You are on page 1of 47

www.trungtamtinhoc.edu.

vn

BÀI GIẢNG MÔN


THƯ VIỆN HỌC ĐẠI CƯƠNG

L/O/G/O
CHƯƠNG I

LÝ LUẬN VỀ THƯ VIỆN VÀ VAI TRÒ


CỦA THƯ VIỆN TRONG XÃ HỘI

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thư viện ở New York, Mỹ

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thư viện Quốc hội Canada

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thư viện tại Đại học Toronto ở Toronto, Canada.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thư vỉện Quốc gia Việt Nam

www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KHÁI NIỆM THƯ VIỆN

1. Định nghĩa
Xuất phát từ chữ Hy Lạp: Bibliotheca
- Biblio: sách
- Theca: nơi bảo quản

www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KHÁI NIỆM THƯ VIỆN

1. Định nghĩa
Theo Người Trung Hoa cổ:
- Thư: Sách
- Viện: Nơi tàng trữ

www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KHÁI NIỆM THƯ VIỆN

1. Định nghĩa
Theo Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
Liên hợp quốc (UNESCO)
- “ Thư viện, không phụ thuộc vào tên gọi của nó, là bất
cứ bộ sưu tập có tổ chức nào của sách, ấn phẩm định kỳ
hoặc các tài liệu khác, kể cả đồ họa, nghe – nhìn, và
nhân viên phục vụ có trách nhiệm tổ chức cho bạn đọc
sử dụng các tài liệu đó nhằm mục đích thông tin, nghiên
cứu khoa học, giáo dục hoặc giải trí”

www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KHÁI NIỆM THƯ VIỆN
1. Định nghĩa
Liên bang Nga:
-Quan điểm TVH Xô Viết trong thời kỳ XHCN: “Thư
viện là cơ quan tư tưởng, văn hóa và thông tin khoa
học, tổ chức việc sử dụng sách có tính chất XH”
- Theo Luật mới của Liên bang Nga về sự nghiệp
thư viện:
“Thư viện là cơ quan thông tin, văn hóa, giáo dục có vốn
tài liệu nhân bản được tổ chức và được đưa ra cho các
pháp nhân, cá nhân sử dụng có thời hạn”

www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KHÁI NIỆM THƯ VIỆN

1. Định nghĩa
Theo các nhà thư viện học Mỹ
“Thư viện – một sưu tập những tài liệu đã được tổ chức
để đáp ứng nhu cầu của một nhóm người mà thư viện
có bổn phận phục vụ, để cho họ có thể sử dụng cơ sở
của thư viện, truy dụng thư tích, cũng như trau dồi
kiến thức của họ”

www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KHÁI NIỆM THƯ VIỆN

1. Định nghĩa
Sách Bách khoa toàn thư của Anh
“Thư viện là bộ sưu tập sách nhằm mục đích để đọc, để
nghiên cứu hoặc tra cứu”
Sách Bách khoa toàn thư của Trung Quốc
“Thư viện là cơ cấu khoa học, văn hóa, giáo dục
thu thập, xử lý, bảo tồn tài liệu và cung cấp cho độc giả
sử dụng”

www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KHÁI NIỆM THƯ VIỆN

1. Định nghĩa
Trong từ điển tiếng Việt
“Thư viện là nơi tàng trữ, giữ gìn sách báo, tài liệu và
tổ chức cho bạn đọc sử dụng”
Hoặc “Thư viện là nơi công cộng chứa sách xếp theo
một thứ tự nhất định để cho người ta đến đọc và tra
cứu”

www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KHÁI NIỆM THƯ VIỆN

1. Định nghĩa
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5453 – 1991
“Thư viện được hiểu là cơ quan (hoặc một bộ phận
của cơ quan) thực hiện chức năng thu thập, xử lý, bảo
quản tài liệu và phục vụ bạn đọc đồng thời tiến hành
tuyên truyền, giới thiệu các tài liệu đó”

www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KHÁI NIỆM THƯ VIỆN
1. Định nghĩa
Trong Điều 1 Pháp lệnh Thư viện năm 2000 quy định
về chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của thư viện:
“Thư viện là nơi giữ gìn di sản thư tịch của dân tộc; thu
thập, tàng trữ, tổ chức việc khai thác và sử dụng chung
vốn tài liệu trong xã hội nhằm truyền bá tri thức, cung
cấp thông tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu, công
tác và giải trí của mọi tầng lớp nhân dân; góp phần nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phát
triển khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hóa, phục vụ
CNH – HĐH đất nước”

www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KHÁI NIỆM THƯ VIỆN
Kết luận:
Theo Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
Liên hợp quốc (UNESCO)
- “ Thư viện, không phụ thuộc vào tên gọi của nó, là bất
cứ bộ sưu tập có tổ chức nào của sách, ấn phẩm định kỳ
hoặc các tài liệu khác, kể cả đồ họa, nghe – nhìn, và
nhân viên phục vụ có trách nhiệm tổ chức cho bạn đọc
sử dụng các tài liệu đó nhằm mục đích thông tin, nghiên
cứu khoa học, giáo dục hoặc giải trí”

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Các yếu tố cấu thành thư viện
Thư viện được tạo thành từ 4 yếu tố:
- Vốn tài liệu,
- Cán bộ thư viện,
- Người sử dụng,
- Cơ sở vật chất kỹ thuật.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Các yếu tố cấu thành thư viện

Vốn tài
liệu

Cán bộ CSVC-
thư viện KT

Bạn
đọc

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Các yếu tố cấu thành thư viện

2.1. Vốn tài liệu thư viện


-Tài liệu
-Bộ sưu tập tài liệu
-Di sản thư tịch

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Các yếu tố cấu thành thư viện

2.2. Cán bộ thư viện


-Là linh hồn của thư viện
-Trong tuyên ngôn năm 1994 của UNESCO:
“Cán bộ thư viện là người môi giới tích cực giữa
người dùng và nguồn lực. Việc đào tạo nghề
nghiệp và nâng cao trình độ chuyên môn của cán
bộ thư viện là đòi hỏi tất yếu để nâng cao trình
độ phục vụ”

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Các yếu tố cấu thành thư viện

2.3. Người sử dụng thư viện


Là người đến thư viện để sử dụng các tiện ích
của thư viện:
-Đọc sách, báo, thu thập tài liệu
-Tìm kiếm thông tin
-Sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của TV
Nhằm thỏa mãn nhu cầu tin của mình

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Các yếu tố cấu thành thư viện

2.4. Cơ sở vật chất – kỹ thuật


CSVC – KT là các tòa nhà, trụ sở, địa điểm,
diện tích dành cho thư viện với toàn bộ trang
thiết bị của chúng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Các chức năng của thư viện
3.1. Chức năng văn hóa

- Thư viện thu


thập, tàng trữ,
bảo quản và
truyền bá di sản
văn hóa của nhân
loại cũng như của
đất nước được lưu
giữ trong các tài
liệu

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Các chức năng của thư viện
3.1. Chức năng văn hóa

Thư viện là
trung tâm
sinh hoạt
văn hóa,
trung tâm
mở mang
dân trí

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1. Chức năng văn hóa

Chức năng VH được các TV thực hiện và


thể hiện rõ:
Nhận lưu chiểu các XBP trong nước

=> Vốn tài liệu của các Thư viện là


“bộ nhớ” của các dân tộc, các quốc gia
và của nhân loại

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Các chức năng của thư viện
3.1. Chức năng văn hóa
TV là Trung tâm sinh hoạt
VH, TT mở mang dân trí:
-Thư viện tổ chức ngày
hội đọc sách.

-Thi vẽ tranh

-Phục vụ TV lưu động

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Các chức năng của thư viện
3.2. Chức năng giáo dục
- Thời cổ đại:
Thư viện đã là 1 tổ chức giáo dục:
Thư viện là nơi tụ tập môn đồ để giảng dạy, là nơi dành
cho kẻ sĩ đọc sách và học hành

-Ở VN thời phong kiến (đời Trần, đời Lê):


TV đồng thời là trường học
VD: Trong Quốc Tử Giám (Đời Lê): có giảng đường
học tập, có kho tàng trữ sách…

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Các chức năng của thư viện
3.2. Chức năng giáo dục

Ở Châu Âu:
Thư viện là cơ
quan giáo dục
ngoài nhà trường.
Là nơi cung cấp
cho mỗi cá nhân,
nhóm người các
phương tiện để tự
học, tự nghiên cứu

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Các chức năng của thư viện
3.2. Chức năng giáo dục
Đươc các TV công
cộng thể hiện từ
thế kỷ thứ XVI:
- TV tham gia vào
việc xóa mù chữ
cho nhân dân
- Nâng cao trình
độ dân trí, chuyên
môn cho các tầng
lớp dân cư trong
vùng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Các chức năng của thư viện
3.3. Chức năng thông tin
- Hình thức thông tin truyền thống của thư viện
được tiến hành từ xa xưa: Các bản danh mục sách,
các bản thư mục tóm tắt, dẫn giải, giới thiệu
- Những năm gần đây: Các loại hình thư mục như
CSDL thư mục, CSDL dữ kiện, CSDL toàn văn…
- Chức năng thông tin hoạt động theo chế độ tự
động hóa => TV trở thành trung tâm thông tin

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Các chức năng của thư viện
3.4. Chức năng giải trí

TV tham gia tổ chức sử dụng thời gian nhàn rỗi


cho nhân dân:
Cung cấp sách báo và các phương tiên nghe – nhìn
khác để đáp ứng nhu cầu giải trí (Rõ nhất ở các TV
công cộng)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Các chức năng của thư viện
3.4. Chức năng giải trí
- Ở các nước phát triển:
Ngoài hệ thống phòng đọc, mượn TV còn có phòng
xem phim, nghe nhạc, nghe băng… phục vụ SV từ 8h
sáng đến 22h30 tối
-Ở nước ta hiện nay:
Một số TV ngoài phòng đọc sách báo, tạp chí, phòng
đọc băng từ, CD-ROM… có tổ chức phòng xem
truyền hình, xem băng ghi hình… phục vụ học tập và
giải trí.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Các nhiệm vụ của thư viện
4.1. Các nhiệm vụ đối với XH:
- Phục vụ cho công cuộc phát triển VH của đất nước
Các TV có nhiệm vụ góp phần trong việc xd và phát
triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc đồng
thời phổ biến rộng rãi tinh hoa văn hóa của thế giới
-Phục vụ cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo nguồn
nhân lực của đất nước:
Các TV có nhiệm vụ tham gia xóa mù chữ, mù tin, phục
vụ có hiệu quả hđ trong nhà trường, tự học, tự NC.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Các nhiệm vụ của thư viện
4.1. Các nhiệm vụ đối với XH:
- Phục vụ sự nghiệp phát triển KH&CN
TV phục vụ đắc lực cho công tác NCKH và chuyển
giao CN, thông báo nhanh chóng và kịp thời các thành
tựu KHCN mới nhất ở trong và ngoài nước
-Phục vụ sự phát triển các lĩnh vực kinh tế, phát
triển SX, đảm bảo an ninh quốc phòng:
TV có nhiệm phục vụ tích cực cho sự phát triển các
ngành KT quốc dân, phát triển LLSX, xây dựng nền kinh
tế tự chủ, tăng trưởng nhanh và bền vững.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Các nhiệm vụ của thư viện
4.2. Các nhiệm vụ nội tại của TV:
- Xây dựng vốn tài liệu thư viện:
Bổ sung, thu thập VTL từ nhiều nguồn khác nhau ở
trong nước và nước ngoài (mua, tặng, biếu, trao đổi,…),
tổ chức quản lý các kho TL, thanh lọc TL lạc hậu, cũ nát
-Xử lý kỹ thuật TL, xử lý thông tin:
Mô tả các đặc điểm về hình thức và nội dung của TL:
Phân loại TL, định chủ đề, định từ khóa, tóm tắt, dẫn giải,
tổng luận, biên soạn các ấn phẩm thông tin.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Các nhiệm vụ của thư viện
4.2. Các nhiệm vụ nội tại của TV:
- Tổ chức bộ máy tra cứu tìm tin:
Tổ chức hệ thông mục lục thủ công và mục lục điện tử,
biên soạn các loại thư mục, TL tra cứu, hướng dẫn…
-Tổ chức phục vụ bạn đọc - NDT:
Phục vụ bạn đọc trong – ngoài TV
Tổ chức nghiên cứu nhu càu của bạn đọc
- Bảo quản VTL, CSVC KT, trang thiết bị TV

www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Các nhiệm vụ của thư viện
4.2. Các nhiệm vụ nội tại của TV:
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ đội ngũ
CBTV:
Về chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học
-Tổ chức thông tin, tuyên truyền giới thiệu, khai
thác triệt để VTL: của TV bằng nhiều hình thức,
phương tiện khác nhau
-NC ứng dụng CNTT – viến thông vào công tác TV:
-Thực hiện liên thông, cho mượn liên thư viện

www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Vai trò của TV trong XH
1. TV là “kho vàng” của nền VH dân tộc:

- VTL thư viện có giá trị VH to lớn


-TV lưu giữ và bảo tồn những giá trị VH của loài người
-TV là nơi tiếp nhận tinh hoa văn hóa của dân tộc, tinh
hoa văn hóa của nhân loại
-TV là trung tâm VH, là môi trường sinh hoạt VH lành
mạnh, góp phần to lớn vào việc xây dựng đời sống VH
tinh thần phong phú trong nhân dân

www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Vai trò của TV trong XH
2. TV là trung tâm luân chuyển sách báo rộng
rãi trong quần chúng nhân dân lao động:
Bằng cách tổ chức sử dụng sách báo mang tính tập thể
cho XH một cách hợp lý với các loại hình TV khác nhau,
với các phương thức phục vụ phong phú:
Đọc tại chỗ, mượn về nhà, cho mượn tập thể, cho
mượn liên thư viện, phục vụ lưu động, các loại dịch vụ
thư viện…. Đều nhằm mục đích chủ động luân chuyển
sách báo, nhanh chóng đưa sách báo đến với người lao
động.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Vai trò của TV trong XH
3. TV giữ vị trí quan trọng trong sự nghiệp GD &
ĐT nguồn tri thức cho đất nước

- TV được coi là bộ nhớ về lịch sử và VH, lưu giữ tri thức cho
thế hệ mai sau

- VTL khổng lồ được lưu giữ và khai thác tại các TV có ý nghĩa
to lớn trong việc GD&ĐT thế hệ trẻ nhằm phục vụ các yêu cầu về
giáo dục tư tưởng, ý thức, GD tri thức, GD thẩm mỹ, GD tự học,
GD con người phát triển toàn diện

www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Vai trò của TV trong XH
4. TV góp phần đắc lực phát triển SX, phát triển các ngành
kinh tế QD, VH, KHKT, thúc đẩy tiến bộ XH
-TV góp phần phát triển XH, nâng cao trình độ VH-KT cho
nhân dân: Tuyên truyền các thành tựu KHKT hiện đại, kinh
nghiệm tiên tiến ở trong nước và nước ngoài, phổ biến KH thường
thức… có tác dụng tích cực trong việc phát triển SX và cải tiến quá
trình SX trong thực tiễn.
- TV góp phần đắc lực vào việc nâng cao chất lượng ĐT, GD
đào tạo ra các SP con người chứa đựng nội sinh về KH&CN,
thể hiện năng lực KT, tư duy KT đáp ứng thay đổi nhanh chóng của
công nghệ mới, bản lĩnh chính trị vững vàng để hội nhập vào nền
kinh tế TG trong xu thế toàn cầu hóa.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Vai trò của TV trong XH
5. TV là trung tâm thông tin tạo đk cho người sử dụng tiếp cận
nhanh chóng tới tri thức và thông tin ở tất cả các dạng thức

- Việc áp dụng CNTT& viễn thông đã tạo ra một không gian


thông tin mới, trong đó TV được coi là một khâu quan trọng trong
guồng máy luân chuyển thông tin.
- Internet và các phương tiện truyền thông hiện đại như truyền
hình ảnh (videotext), Email, Hội thảo từ xa, truyền hình cáp, truyền
hình vệ tinh…. Đã tác động mạnh mẽ đến công tác TV, làm cho TV
không chỉ còn là nơi lưu giữ và tổ chức sử dụng TL mà thật sự trở
thành TT thông tin với đúng nghĩa của nó: TV góp phần thực hiện
quyền con người, quyền tự do trí tuệ, tự do tiếp cận với TT và nhân
dân được GD đọc sách một cách có VH, có hệ thống.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

You might also like