You are on page 1of 38

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ


TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

NGÀNH THIẾT KẾ THỜI TRANG


(7210404)

Đà Nẵng, ngày 26 tháng 08 năm 2023


GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1. Lịch sử hình thành và phát triển

1924 27/10/1976 14/12/1976 1996 10/2000 2003 – nay

Trường Mỹ Thành lập Chuyển về Thành viên Trực thuộc Chuyển về


thuật Đông Trường theo Bộ Xây của ĐH Bộ Giáo Bộ Xây
Dương được QĐ 426/TTg dựng quản Quốc gia dục và Đào dựng quản
thành lập tại ngày lý TP.HCM tạo lý
Hà Nội 27/10/1976
của
Thủ tướng
Chính phủ
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Các cơ sở của Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM
• Cơ sở chính: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh,
diện tích 6.000m2.
• Cơ sở Thủ Đức: 48 Đặng Văn Bi, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh, diện tích 3.600m2.
• Cơ sở Nguyễn Đình Chiểu: 134 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu,
Quận 3, TP. Hồ Chí Minh, diện tích 420m2.
• Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ: 49 Khu đô thị mới Hưng Phú, phường
Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ, diện tích 10.400m2.
• Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt: 20 Hùng Vương, Phường 10, TP. Đà Lạt,
tỉnh Lâm Đồng, diện tích 39.900m2.
• Ký túc xá: Cư xá Nguyễn Đình Chiểu, Phường 4, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ
Chí Minh, diện tích 600m2.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG

CÁC HỘI ĐỒNG BAN GIÁM HIỆU CÁC ĐOÀN THỂ

Cơ cấu tổ chức của Nhà trường KHỐI PHÒNG, BAN,


TRUNG TÂM, VIỆN
KHỐI GIẢNG DẠY – ĐÀO
TẠO
KHỐI CÁC ĐƠN VỊ DỊCH
VỤ

1. Trung tâm Tư vấn và Kiểm


1. Phòng Quản lý đào tạo 1. Khoa Kiến Trúc
toán năng lượng
Đảng ủy 2. Viện Đào tạo sau đại học 2. Khoa Quy Hoạch
2. Trung tâm nghiên cứu Quy
hoạch – Kiến trúc

3. Viện Đào tạo quốc tế 3. Khoa Xây dựng

4. Phòng công tác sinh viên 4. Khoa Mỹ thuật công nghiệp

5. Phòng Khoa học công nghệ 5. Khoa Kiến trúc nội thất
Đoàn Hội và hợp tác quốc tế

Các chi bộ Công đoàn 6. Phòng Khảo thí và Đảm bảo


chất lượng
6. Khoa Mỹ thuật

Thanh niên Sinh viên 7. Khoa Kỹ thuật hạ tầng đô thị


7. Phòng Hành chính Tổng hợp
8. Khoa Khoa học cơ bản
8. Phòng Tổ chức Nhân sự
9. Khoa Lý luận chính trị
9. Phòng Kế hoạch Tài chính

10. Phòng Thanh tra giáo dục

11. Ban Quản lý dự án SƠ ĐỒ TỔ CHỨC


12. Trung tâm Thông tin Thư
viện
13. Trung tâm Đào tạo cơ sở
Cần Thơ
NHÀ TRƯỜNG
14. Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà
Lạt
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2. Sứ mạng:
Trường Đại học Kiến Trúc TP.HCM Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao theo hướng nghiên cứu, ứng
dụng đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực quy hoạch – kiến trúc, xây dựng và mỹ thuật
ứng dụng

3. Tầm nhìn:
Đến năm 2030, Trường Đại học Kiến Trúc TP.HCM là một trong những trường Đại học hàng đầu khu vực và
quốc tế.

4. Giá trị cốt lõi: TRUYỀN THỐNG - SÁNG TẠO - CHUYÊN NGHIỆP

5. Triết lý giáo dục: Triết lý “5K”


- Kế thừa Truyền thống
- Khai phóng Sáng tạo
- Kết nối Công nghệ
- Khơi thông Tri thức
- Kiến tạo Tương lai
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH THIẾT KẾ THỜI TRANG

1. Tên Khoa/Bộ môn thực hiện CTĐT: Khoa Mỹ


thuật Công nghiệp

2. Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: 1998

3. Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khóa I: 2003


THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH THIẾT KẾ THỜI TRANG
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH THIẾT KẾ THỜI TRANG
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH THIẾT KẾ THỜI TRANG

- Ngành TKTT của trường ĐHKT TP.HCM được xem là một trong những ngành ĐT xuất hiện đầu
tiên tại phía Nam, với truyền thống gần 25 năm đào tạo (từ khóa đầu tiên 1998 đến nay)
- Đào tạo hàng ngàn cử nhân TKTT: nhiều người nắm các vị trí quan trọng trong các tập đoàn, doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực thiết kế quảng cáo có uy tín như: Công ty gấm Thái Tuấn, Công ty vải Toàn Thịnh,
Công ty Marc Fashion, Công ty K&K Fashion, Công ty Elle Việt Nam, Công ty Việt Thắng Jeans, Tập
đoàn Con Cưng, Tập đoàn may thêu Thuận Phương, Tập đoàn Sơn Kim, và các đơn vị nước ngoài như:
kênh truyền hình Fashion TV Việt Nam, Tập đoàn Saitex, Tập đoàn Asmara, Tập đoàn Brother, tập đoàn
Faslink,…
- Nhiều SV tốt nghiệp trở thành các nhà thiết kế độc lập nổi tiếng như: Nguyễn Công Trí, Lê Thanh
Hoà, Hoàng Minh Hà, Mỹ Dung (Midu), Nguyễn Thanh Tùng (Tùng Leo), Hoa hậu Kiều Ngân,...
- SV tốt nghiệp trở thành nhà nghiên cứu, giảng dạy ở các trường đại học, viện nghiên cứu trong
nước: ĐH Văn Lang, ĐH Hutech, ĐH Công nghệ Sài Gòn, Cao đẳng Việt Mỹ,…
TÓM TẮT KẾT QUẢ
TỰ ĐÁNH GIÁ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TIÊU CHUẨN 1 – 5
TC1 - MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TC2 - BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TC3 - CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
TC4 - PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN TRONG DẠY VÀ HỌC
TC5 - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA NGƯỜI HỌC
TC1-5: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM MẠNH
● Mục tiêu, CĐR, Bản mô tả CTĐT, CTDH, ĐCCT HP được xác định rõ ràng, phù hợp với Triết lý
giáo dục (5K), Sứ mệnh và Tầm nhìn của Nhà trường; và được điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu
của Luật GDĐH; được lưu trữ và phổ biến đến các BLQ bằng nhiều hình thức khác nhau.
● CTĐT được định kỳ rà soát ít nhất 02 năm một lần theo quy định, vào các năm 2018, 2020 và 2022.
● Nhà trường có ban hành chính thức: "Triết lý giáo dục, Sứ mệnh, Tầm nhìn, Chiến lược phát
triển", "Quy định về xây dựng CĐR, CTĐT và ĐCCT học phần", "Quy định tổ chức thi kết
thúc học phần bậc ĐH" và các văn bản quan trọng khác và triển khai bằng nhiều hình thức khác
nhau.
● CTDH các ngành có các HP được cấu trúc đảm bảo sự gắn kết và liền mạch giữa các học phần đại
cương, cơ sở ngành và chuyên ngành, đảm bảo chương trình trở thành một khối thống nhất nhằm đạt
được CĐR.
● Tất cả các ĐCCT HP đều xác định rõ tổ hợp các phương pháp dạy và học, phương pháp KTĐG phù
hợp và hỗ trợ nhau tốt nhất để đảm bảo việc đạt được CĐR.
● Nhà trường có tập huấn hướng dẫn về việc xác định PPDH của GV, PPHT của SV.
● Công tác thi được tổ chức nghiêm túc, quản lý và thanh tra chặt chẽ.
● Kết quả khảo sát ý kiến của GV, SV, cựu SV và các BLQ thể hiện mức độ hài lòng đối với TLGD và
hoạt động dạy và học của các ngành.
TC1-5: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
● Số lượng các BLQ bên ngoài Trường trả lời ý kiến phản hồi về nhu cầu thị trường,
CTĐT, CĐR, CTDH, về các PPDH, PPHT, phương pháp KTĐG KQHT của SV
chưa nhiều.
● Một số trường hợp do áp dụng quy chế của Bộ cần có chuẩn đầu ra tiếng Anh, một
TỒN
số sinh viên chưa cập nhật; SV chưa quản lý tốt thời gian học tập do đã tìm được
TẠI
việc làm ngay khi còn đi học… SV bị chậm tiến độ học tập do sử dụng các PPHT
chưa phù hợp để đạt CĐR

● Tăng cường phối hợp và khảo sát các BLQ ngoài Trường để sử dụng trong quá

KẾ
trình điều chỉnh, cải tiến CTĐT và kiểm chứng hiệu quả các hình thức phổ biến.
HOẠCH ● Tăng cường giám sát tiến trình học tập của SV về phương pháp học tập phù hợp
HÀNH
ĐỘNG
TC1-5: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM MẠNH

- Mục tiêu, CĐR, Bản mô tả, ĐCCT học phần, CTDH, PPDH, PPDH, học tập, phương pháp KTĐG
KQHT của CTĐT ngành TKĐH được đối sánh, cập nhật phù hợp mục tiêu các quy định hiện hành
- Tất cả các bảng mô tả của CTĐT ngành TKTT được biên soạn và ban hành biểu mẫu thống nhất của Nhà
trường, có đầy đủ thông tin theo quy định và được rà soát, điều chỉnh vào năm 2017, 2018, 2020, 2022.
- Tất cả các học phần trong CTDH ngành TKTT được bố trí hợp lý, có tính hệ thống, bao gồm: học phần
điều kiện, tiên quyết; thời lượng cho mỗi học phần; thời điểm/học kỳ thực hiện,...; có sự tương thích về
nội dung và thể hiện được sự đóng góp cụ thể của mỗi học phần nhằm đạt được CĐR
- Hoạt động dạy và học, các PPDH được GV Khoa MTCN sử dụng trong CTĐT ngành TKTT sử dụng
phù hợp nhằm thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng thiết yếu, kỹ năng mềm cho SV; mô tả và nhấn mạnh
đến hoạt động tự nghiên cứu, tự học nhằm hướng đến việc nâng cao khả năng học tập suốt đời cho SV
- Các phương pháp KTĐG GV Khoa MTCN sử dụng đo lường được các yêu cầu, CĐR cần đo (độ giá trị);
đảm bảo độ tin cậy và có các tiêu chí đánh giá rõ ràng nhằm đảm bảo tính công bằng
TC1-5: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

Số lượng doanh nghiệp trả lời ý kiến phản hồi về các PPDH, học tập, phương pháp
TỒN TẠI
KTĐG KQHT của SV trong CTDH ngành TKTT chưa nhiều.

Tăng cường lấy ý kiến góp ý của doanh nghiệp về CTDH ngành TKTT.
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG
TIÊU CHUẨN 6 – 7

TC6 - ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, NGHIÊN CỨU VIÊN

TC7 - ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN


TC6-7: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM MẠNH
● Nhà trường có triển khai đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực.
● Chiến lược phát triển Trường quy định rõ quy hoạch và phát triển đội ngũ GV, NV có
ban hành, công bố công khai các văn bản quy định về công tác nhân sự.
● Nhà trường có dành kinh phí hằng năm cho các nhu cầu hoạt động đào tạo, bồi dưỡng,
NCKH và PVCĐ.
● Nhà trường ban hành và áp dụng nhiều chính sách thu hút GV và NV.
● Hằng năm, Nhà trường triển khai giám sát, đánh giá năng lực của GV, NV theo Kế hoạch
về đánh giá, phân loại VC&NLĐ và xét thi đua khen thưởng của Trường.
● Nhiều GV, NV của Trường hoàn thành tốt nhiệm vụ và nhận hình thức khen thưởng các
cấp.
● Kết quả khảo sát ý kiến VC&NLĐ về công tác quản lý, chế độ, chính sách và các hoạt động
ĐT, BD của Nhà trường thể hiện sự hài lòng.
TC6-7: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI
● Công tác quy hoạch đội ngũ GV, NV đôi lúc triển khai còn chậm, chưa đa dạng về
nguồn nhân lực để quy hoạch.
● Chưa khảo sát ý kiến các bên liên quan bên ngoài về các văn bản quản lý GV, NV của
Trường, cũng như chưa khảo sát mức độ hiểu biết của GV, NV về các tiêu chí tuyển
dụng.
● Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid 19 nên hoạt động ĐT, BD của GV, NV bị hạn
chế.
● Kinh phí dành cho NCKH của GV, NV còn chưa nhiều.
● Số lượng NV được nhận các hình thức khen thưởng cấp cao còn hạn chế.
TỒN TẠI
TC6-7: TÓM TẮT CÁC KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
● Nhà trường tăng cường thực hiện tốt công tác quy hoạch đội ngũ GV.
● Tăng cường khảo sát GV, NV về mức độ hiểu biết đối với các văn bản quản lý, tiêu
chí tuyển dụng.
● Tăng cường kinh phí cho đề tài NCKH cấp Trường và các hình thức NCKH khác.
● Động viên, khuyến khích NV chủ động tham gia các khóa ĐT, BD thông qua hình
thức trực tuyến, cũng như hỗ trợ NV thực hiện để được nhận các hình thức khen
thưởng cấp cao.
KẾ
HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG
TC6-7: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM MẠNH

- Trình độ GV: 100% có trình độ từ ThS, trong đó có 2TS; 1 PGs đảm bảo phục vụ nhu cầu ĐT,
NCKH, PVCĐ của ngành TKTT
- Tỉ lệ SV/GV của CTĐT ngành TKTT đáp ứng yêu cầu theo quy định về xác định chỉ tiêu ĐT
trình độ ĐH hiện hành
- NV (Thư ký Khoa) luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được nhận hình thức khen thưởng cấp
Trường.
- Trong giai đoạn 2018-2022, tất cả GV đều hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, năm 2022 có 17/30
GV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
TC6-7: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

Số lượng các đề tài NCKH do GV của Khoa MTCN thực hiện chưa tương xứng với năng
lực NCKH của GV.
TỒN TẠI

Khoa MTCN tăng cường BD GV, đặc biệt GV trẻ về kỹ năng NCKH, động viên, khuyến
khích GV chủ động tham gia các khóa ĐT, BD ở nước ngoài thông qua hình thức trực
KẾ tuyến, hỗ trợ GV thực hiện để được nhận các hình thức khen thưởng cấp cao
HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG
TIÊU CHUẨN 8 – 9

TC8 - NGƯỜI HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ NGƯỜI HỌC

TC9 - CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ


TC8-9: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM MẠNH
● Nhà trường có đơn vị phụ trách công tác tuyển sinh và Hội đồng tuyển sinh hằng năm.
● Có Đề án tuyển sinh, Kế hoạch tuyển sinh được xây dựng dựa trên các văn bản hướng dẫn
công tác tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, tham khảo báo cáo phân tích, dự báo nhu cầu nhân
lực, kết quả khảo sát ý kiến của các bên liên quan về công tác tuyển sinh.
● Các tiêu chí và phương pháp tuyển chọn NH rõ ràng.
● Có phân công các đơn vị giám sát sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện của NH.
● Kết quả khảo sát tình hình việc làm của SV sau tốt nghiệp đạt tỉ lệ cao.
● Nhà trường có đủ cơ sở vật chất, đầy đủ trang thiết bị, thư viện với nguồn học liệu dồi
dào, đội ngũ NV đúng trình độ chuyên môn.
● Hằng năm, Nhà trường luôn dành kinh phí để nâng cấp, bảo trì, cải tiến và mua sắm mới
các trang thiết bị cho CSVC và hệ thống CNTT.
● Nhà trường thành lập kịp thời ban phòng chống dịch Covid, triển khai họp thường xuyên,
chỉ đạo và giám sát trong công tác phòng chống dịch.
● Kết quả khảo sát ý kiến phản hồi của VC&NLĐ, SV, SV tốt nghiệp thể hiện sự hài lòng về
CSVC, trang thiết bị, môi trường học tập, các hoạt động tư vấn hỗ trợ học tập, việc làm.
TC8-9: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI
● Sự tham gia của GV vào công tác tuyển sinh của Nhà trường chưa thật sự hiệu
quả.
● Việc nâng cấp phần mềm QLĐT, quản lý thư viện còn chậm.
● Do khó khăn về nguồn tài chính, khan hiếm quỹ đất nên nên công tác nâng cấp,
bảo trì, mở rộng CSVC còn chậm, khó khăn.
● Chưa khảo sát được ý kiến các bên liên quan bên ngoài về công tác tuyển sinh của
Trường.

TỒN TẠI
TC8-9: TÓM TẮT CÁC KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
● Nhà trường tích cực động viên, khuyến khích GV tích cực trong công tác quảng
bá tuyển sinh của Trường.
● Đầu tư kinh phí để nâng cấp phần mềm QLĐT, phần mềm thư viện…
● Tăng cường tìm kiếm quỹ đất, kinh phí cho hoạt động cải tạo, nâng cấp CSVC, hệ
thống CNTT đảm bảo môi trường làm việc, giảng dạy, NCKH và học tập.
● Triển khai khảo sát ý kiến các bên liên quan bên ngoài Trường về công tác tuyển
sinh.
KẾ
HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG
TC8-9: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM MẠNH

- Khoa MTCN và đội ngũ CVHT tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa, tư vấn, hỗ trợ việc học,
việc làm cho người học.
- Ngành TKTT có xưởng thực hành với đầy đủ trang thiết bị .
- Khoa MTCN xây dựng tủ sách riêng.
TC8-9: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Kết quả trả lời của SV tốt nghiệp về tình hình việc làm sau tốt nghiệp ngành TKTT còn
hạn chế.

TỒN
TẠI

Thường xuyên liên lạc với SV tốt nghiệp ngành TKTT để cập nhật thông tin liên hệ.

KẾ
HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG
TIÊU CHUẨN 10 – 11

TC10 - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG

TC11 - KẾT QUẢ ĐẦU RA


TC10-11: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM MẠNH
● Nhà trường đã ban hành cập nhật "Quy định xây dựng CĐR, CTĐT, ĐCCT học phần" năm 2020; "Kế
hoạch rà soát, điều chỉnh CTĐT năm 2021", "QĐ về khảo sát ý kiến của các bên liên quan năm 2021", “Kế
hoạch rà soát Quy định khảo sát ý kiến các bên liên quan năm 2021”... nhằm phục vụ cho công tác rà soát
CTĐT và khảo sát các bên liên quan của Nhà trường, có cập nhật văn bản của Bộ GD&ĐT.
● Đã triển khai nhiều biện pháp rà soát, đánh giá thường xuyên quá trình dạy học, đánh giá KQHT của
NH,... để đảm bảo sự tương thích với CĐR.
● Áp dụng nhiều phương thức tiếp nhận ý kiến phản hồi của các bên liên quan.
● Phòng QLĐT giám sát tỷ lệ thôi học, tốt nghiệp đúng hạn, thời gian tốt nghiệp trung bình; Phòng
CTHSSV theo dõi, giám sát tỷ lệ có việc làm; Phòng QLKH&CN giám sát hoạt động NCKH của SV
toàn Trường.
● Quy định về loại hình, số lượng NCKH SV trong toàn Trường được xác định.
● Nhà trường và các đơn vị có họp đánh giá, phân tích, xác định nguyên nhân thực trạng và áp dụng nhiều
biện pháp cải tiến chất lượng CTĐT;
● Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của VC&NLĐ, SV, SV tốt nghiệp về các hoạt động phục vụ đào tạo của
Trường được xử lý, báo cáo BGH và gửi các đơn vị để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phục vụ.
● Nhà trường và các Khoa triển khai nhiều hoạt động cải tiến chất lượng ĐT, NCKH và PVCĐ.
● Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của các bên liên quan đối với hoạt động của Nhà trường cũng như với
các CTĐT tăng lên qua từng năm.
TC10-11:TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
● Chưa khảo sát được ý kiến các đối tác bên ngoài về quy trình thiết kế và đánh giá
CTDH.
● Số lượng phản hồi ý kiến về hoạt động của Nhà trường chưa nhiều.
TỒN TẠI
● Do hạn chế dữ liệu về tỷ lệ thôi học, tốt nghiệp đúng hạn của CTĐT các ngành của
các trường ĐH trên toàn quốc nên các Khoa gặp khó khăn khi thực hiện đối sánh.

● Nhà trường và các Khoa tăng cường lấy ý kiến góp ý của nhà tuyển dụng và cựu SV
về CTDH.
● Tăng cường áp dụng các chính sách động viên, khuyến khích đi kèm các chế tài để
nâng cao số lượng các đề tài NCKH GV và SV.
KẾ ● Tăng cường nguồn kinh phí để thực hiện cải tiến chất lượng các dịch vụ hỗ trợ.
HOẠCH ● Tăng cường áp dụng các biện pháp giám sát, hướng dẫn, hỗ trợ SV nhằm rút ngắn
HÀNH thời gian tốt nghiệp trung bình.
ĐỘNG ● Tăng cường phối hợp với các đơn vị triển khai đa dạng các phương thức khảo sát
ý kiến phản hồi của các nhà tuyển dụng về hoạt động của Nhà trường.
TC10-11: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM MẠNH

- Kết quả NCKH của GV thực hiện được áp dụng giảng dạy cho các học phần trong CTDH.
- Tỉ lệ thôi học giảm và tỉ lệ tốt nghiệp đúng hạn tăng; Thời gian tốt nghiệp trung bình của SV
giảm qua từng năm.
- Tỉ lệ SV có việc làm sau tốt nghiệp đạt 87,50%.
TC10-11: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

TỒN TẠI Tỉ lệ GV và SV thực hiện đề tài NCKH chưa cao.

Động viên, khuyến khích và có chế tài để nâng cao số lượng các đề tài NCKH GV và SV.
Đẩy mạnh NCKH ở GV và SV, đặc biệt hướng đến các giải thưởng NCKH cấp cao.
KẾ
HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ - TC1-5
T/chí TKTT
TC1.1 5
TC1.2 5
TC1.3 5
TC2.1 5
TC2.2 5
TC2.3 5
TC3.1 5
TC3.2 5
TC3.3 5
TC4.1 5
TC4.2 5
TC4.3 5
TC5.1 5
TC5.2 5
TC5.3 5
TC5.4 5
TC5.5 5
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ - TC6-7
T/chí TKTT
TC6.1 5

TC6.2 5

TC6.3 5

TC6.4 5

TC6.5 5

TC6.6 5

TC6.7 6

TC7.1 5

TC7.2 5

TC7.3 5

TC7.4 5

TC7.5 5
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ - TC8-9
T/chí TKTT

TC8.1 6

TC8.2 5

TC8.3 5

TC8.4 6

TC8.5 6

TC9.1 5

TC9.2 5

TC9.3 5

TC9.4 5

TC9.5 5
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ - TC10-11
T/chí TKTT
TC10.1 5

TC10.2 5

TC10.3 5

TC10.4 5

TC10.5 5

TC10.6 5

TC11.1 5

TC11.2 5

TC11.3 5

TC11.4 5

TC11.5 5
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
SỐ TIÊU CHÍ ĐẠT
CTĐT TKTT
Mức
Tổng số Phần trăm

Mức 7 0 0%

Mức 6 4 8%

Mức 5 46 92 %

Mức 4 0 0%

≤ Mức 3 0 0%
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

You might also like