Professional Documents
Culture Documents
I. Bao Cao Truong ĐH KTruc TP - HCM
I. Bao Cao Truong ĐH KTruc TP - HCM
5. Phòng Khoa học công nghệ 5. Khoa Kiến trúc nội thất
Đoàn Hội và hợp tác quốc tế
3. Tầm nhìn:
Đến năm 2030, Trường Đại học Kiến Trúc TP.HCM là một trong những trường Đại học hàng đầu khu vực và
quốc tế.
4. Giá trị cốt lõi: TRUYỀN THỐNG - SÁNG TẠO - CHUYÊN NGHIỆP
- Ngành TKTT của trường ĐHKT TP.HCM được xem là một trong những ngành ĐT xuất hiện đầu
tiên tại phía Nam, với truyền thống gần 25 năm đào tạo (từ khóa đầu tiên 1998 đến nay)
- Đào tạo hàng ngàn cử nhân TKTT: nhiều người nắm các vị trí quan trọng trong các tập đoàn, doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực thiết kế quảng cáo có uy tín như: Công ty gấm Thái Tuấn, Công ty vải Toàn Thịnh,
Công ty Marc Fashion, Công ty K&K Fashion, Công ty Elle Việt Nam, Công ty Việt Thắng Jeans, Tập
đoàn Con Cưng, Tập đoàn may thêu Thuận Phương, Tập đoàn Sơn Kim, và các đơn vị nước ngoài như:
kênh truyền hình Fashion TV Việt Nam, Tập đoàn Saitex, Tập đoàn Asmara, Tập đoàn Brother, tập đoàn
Faslink,…
- Nhiều SV tốt nghiệp trở thành các nhà thiết kế độc lập nổi tiếng như: Nguyễn Công Trí, Lê Thanh
Hoà, Hoàng Minh Hà, Mỹ Dung (Midu), Nguyễn Thanh Tùng (Tùng Leo), Hoa hậu Kiều Ngân,...
- SV tốt nghiệp trở thành nhà nghiên cứu, giảng dạy ở các trường đại học, viện nghiên cứu trong
nước: ĐH Văn Lang, ĐH Hutech, ĐH Công nghệ Sài Gòn, Cao đẳng Việt Mỹ,…
TÓM TẮT KẾT QUẢ
TỰ ĐÁNH GIÁ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TIÊU CHUẨN 1 – 5
TC1 - MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TC2 - BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TC3 - CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
TC4 - PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN TRONG DẠY VÀ HỌC
TC5 - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA NGƯỜI HỌC
TC1-5: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM MẠNH
● Mục tiêu, CĐR, Bản mô tả CTĐT, CTDH, ĐCCT HP được xác định rõ ràng, phù hợp với Triết lý
giáo dục (5K), Sứ mệnh và Tầm nhìn của Nhà trường; và được điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu
của Luật GDĐH; được lưu trữ và phổ biến đến các BLQ bằng nhiều hình thức khác nhau.
● CTĐT được định kỳ rà soát ít nhất 02 năm một lần theo quy định, vào các năm 2018, 2020 và 2022.
● Nhà trường có ban hành chính thức: "Triết lý giáo dục, Sứ mệnh, Tầm nhìn, Chiến lược phát
triển", "Quy định về xây dựng CĐR, CTĐT và ĐCCT học phần", "Quy định tổ chức thi kết
thúc học phần bậc ĐH" và các văn bản quan trọng khác và triển khai bằng nhiều hình thức khác
nhau.
● CTDH các ngành có các HP được cấu trúc đảm bảo sự gắn kết và liền mạch giữa các học phần đại
cương, cơ sở ngành và chuyên ngành, đảm bảo chương trình trở thành một khối thống nhất nhằm đạt
được CĐR.
● Tất cả các ĐCCT HP đều xác định rõ tổ hợp các phương pháp dạy và học, phương pháp KTĐG phù
hợp và hỗ trợ nhau tốt nhất để đảm bảo việc đạt được CĐR.
● Nhà trường có tập huấn hướng dẫn về việc xác định PPDH của GV, PPHT của SV.
● Công tác thi được tổ chức nghiêm túc, quản lý và thanh tra chặt chẽ.
● Kết quả khảo sát ý kiến của GV, SV, cựu SV và các BLQ thể hiện mức độ hài lòng đối với TLGD và
hoạt động dạy và học của các ngành.
TC1-5: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
● Số lượng các BLQ bên ngoài Trường trả lời ý kiến phản hồi về nhu cầu thị trường,
CTĐT, CĐR, CTDH, về các PPDH, PPHT, phương pháp KTĐG KQHT của SV
chưa nhiều.
● Một số trường hợp do áp dụng quy chế của Bộ cần có chuẩn đầu ra tiếng Anh, một
TỒN
số sinh viên chưa cập nhật; SV chưa quản lý tốt thời gian học tập do đã tìm được
TẠI
việc làm ngay khi còn đi học… SV bị chậm tiến độ học tập do sử dụng các PPHT
chưa phù hợp để đạt CĐR
● Tăng cường phối hợp và khảo sát các BLQ ngoài Trường để sử dụng trong quá
KẾ
trình điều chỉnh, cải tiến CTĐT và kiểm chứng hiệu quả các hình thức phổ biến.
HOẠCH ● Tăng cường giám sát tiến trình học tập của SV về phương pháp học tập phù hợp
HÀNH
ĐỘNG
TC1-5: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM MẠNH
- Mục tiêu, CĐR, Bản mô tả, ĐCCT học phần, CTDH, PPDH, PPDH, học tập, phương pháp KTĐG
KQHT của CTĐT ngành TKĐH được đối sánh, cập nhật phù hợp mục tiêu các quy định hiện hành
- Tất cả các bảng mô tả của CTĐT ngành TKTT được biên soạn và ban hành biểu mẫu thống nhất của Nhà
trường, có đầy đủ thông tin theo quy định và được rà soát, điều chỉnh vào năm 2017, 2018, 2020, 2022.
- Tất cả các học phần trong CTDH ngành TKTT được bố trí hợp lý, có tính hệ thống, bao gồm: học phần
điều kiện, tiên quyết; thời lượng cho mỗi học phần; thời điểm/học kỳ thực hiện,...; có sự tương thích về
nội dung và thể hiện được sự đóng góp cụ thể của mỗi học phần nhằm đạt được CĐR
- Hoạt động dạy và học, các PPDH được GV Khoa MTCN sử dụng trong CTĐT ngành TKTT sử dụng
phù hợp nhằm thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng thiết yếu, kỹ năng mềm cho SV; mô tả và nhấn mạnh
đến hoạt động tự nghiên cứu, tự học nhằm hướng đến việc nâng cao khả năng học tập suốt đời cho SV
- Các phương pháp KTĐG GV Khoa MTCN sử dụng đo lường được các yêu cầu, CĐR cần đo (độ giá trị);
đảm bảo độ tin cậy và có các tiêu chí đánh giá rõ ràng nhằm đảm bảo tính công bằng
TC1-5: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Số lượng doanh nghiệp trả lời ý kiến phản hồi về các PPDH, học tập, phương pháp
TỒN TẠI
KTĐG KQHT của SV trong CTDH ngành TKTT chưa nhiều.
Tăng cường lấy ý kiến góp ý của doanh nghiệp về CTDH ngành TKTT.
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG
TIÊU CHUẨN 6 – 7
- Trình độ GV: 100% có trình độ từ ThS, trong đó có 2TS; 1 PGs đảm bảo phục vụ nhu cầu ĐT,
NCKH, PVCĐ của ngành TKTT
- Tỉ lệ SV/GV của CTĐT ngành TKTT đáp ứng yêu cầu theo quy định về xác định chỉ tiêu ĐT
trình độ ĐH hiện hành
- NV (Thư ký Khoa) luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được nhận hình thức khen thưởng cấp
Trường.
- Trong giai đoạn 2018-2022, tất cả GV đều hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, năm 2022 có 17/30
GV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
TC6-7: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Số lượng các đề tài NCKH do GV của Khoa MTCN thực hiện chưa tương xứng với năng
lực NCKH của GV.
TỒN TẠI
Khoa MTCN tăng cường BD GV, đặc biệt GV trẻ về kỹ năng NCKH, động viên, khuyến
khích GV chủ động tham gia các khóa ĐT, BD ở nước ngoài thông qua hình thức trực
KẾ tuyến, hỗ trợ GV thực hiện để được nhận các hình thức khen thưởng cấp cao
HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG
TIÊU CHUẨN 8 – 9
TỒN TẠI
TC8-9: TÓM TẮT CÁC KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
● Nhà trường tích cực động viên, khuyến khích GV tích cực trong công tác quảng
bá tuyển sinh của Trường.
● Đầu tư kinh phí để nâng cấp phần mềm QLĐT, phần mềm thư viện…
● Tăng cường tìm kiếm quỹ đất, kinh phí cho hoạt động cải tạo, nâng cấp CSVC, hệ
thống CNTT đảm bảo môi trường làm việc, giảng dạy, NCKH và học tập.
● Triển khai khảo sát ý kiến các bên liên quan bên ngoài Trường về công tác tuyển
sinh.
KẾ
HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG
TC8-9: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM MẠNH
- Khoa MTCN và đội ngũ CVHT tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa, tư vấn, hỗ trợ việc học,
việc làm cho người học.
- Ngành TKTT có xưởng thực hành với đầy đủ trang thiết bị .
- Khoa MTCN xây dựng tủ sách riêng.
TC8-9: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Kết quả trả lời của SV tốt nghiệp về tình hình việc làm sau tốt nghiệp ngành TKTT còn
hạn chế.
TỒN
TẠI
Thường xuyên liên lạc với SV tốt nghiệp ngành TKTT để cập nhật thông tin liên hệ.
KẾ
HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG
TIÊU CHUẨN 10 – 11
● Nhà trường và các Khoa tăng cường lấy ý kiến góp ý của nhà tuyển dụng và cựu SV
về CTDH.
● Tăng cường áp dụng các chính sách động viên, khuyến khích đi kèm các chế tài để
nâng cao số lượng các đề tài NCKH GV và SV.
KẾ ● Tăng cường nguồn kinh phí để thực hiện cải tiến chất lượng các dịch vụ hỗ trợ.
HOẠCH ● Tăng cường áp dụng các biện pháp giám sát, hướng dẫn, hỗ trợ SV nhằm rút ngắn
HÀNH thời gian tốt nghiệp trung bình.
ĐỘNG ● Tăng cường phối hợp với các đơn vị triển khai đa dạng các phương thức khảo sát
ý kiến phản hồi của các nhà tuyển dụng về hoạt động của Nhà trường.
TC10-11: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM MẠNH
- Kết quả NCKH của GV thực hiện được áp dụng giảng dạy cho các học phần trong CTDH.
- Tỉ lệ thôi học giảm và tỉ lệ tốt nghiệp đúng hạn tăng; Thời gian tốt nghiệp trung bình của SV
giảm qua từng năm.
- Tỉ lệ SV có việc làm sau tốt nghiệp đạt 87,50%.
TC10-11: TÓM TẮT CÁC ĐIỂM TỒN TẠI VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Động viên, khuyến khích và có chế tài để nâng cao số lượng các đề tài NCKH GV và SV.
Đẩy mạnh NCKH ở GV và SV, đặc biệt hướng đến các giải thưởng NCKH cấp cao.
KẾ
HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ - TC1-5
T/chí TKTT
TC1.1 5
TC1.2 5
TC1.3 5
TC2.1 5
TC2.2 5
TC2.3 5
TC3.1 5
TC3.2 5
TC3.3 5
TC4.1 5
TC4.2 5
TC4.3 5
TC5.1 5
TC5.2 5
TC5.3 5
TC5.4 5
TC5.5 5
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ - TC6-7
T/chí TKTT
TC6.1 5
TC6.2 5
TC6.3 5
TC6.4 5
TC6.5 5
TC6.6 5
TC6.7 6
TC7.1 5
TC7.2 5
TC7.3 5
TC7.4 5
TC7.5 5
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ - TC8-9
T/chí TKTT
TC8.1 6
TC8.2 5
TC8.3 5
TC8.4 6
TC8.5 6
TC9.1 5
TC9.2 5
TC9.3 5
TC9.4 5
TC9.5 5
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ - TC10-11
T/chí TKTT
TC10.1 5
TC10.2 5
TC10.3 5
TC10.4 5
TC10.5 5
TC10.6 5
TC11.1 5
TC11.2 5
TC11.3 5
TC11.4 5
TC11.5 5
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
SỐ TIÊU CHÍ ĐẠT
CTĐT TKTT
Mức
Tổng số Phần trăm
Mức 7 0 0%
Mức 6 4 8%
Mức 5 46 92 %
Mức 4 0 0%
≤ Mức 3 0 0%
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!