You are on page 1of 282

1

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN

BÁO CÁO
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
NĂM 20198

1
2

Đà Nẵng, tháng 111 năm 20198

2
3

3
1

MỤC LỤC

CÁC TỪ VIẾT TẮT TRANG


CÁC TỪ VIẾT TẮT 2
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP 34
1 Thông tin chung về cơ sở giáo dục nghề nghiệp 43
2 Thông tin khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi bật của 43
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của cơ sở giáo dục nghề nghiệp 54
4 Nghề đào tạo và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp 65
5 Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính 87
PHẦN II. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ 98
NGHIỆP
1 Đặt vấn đề 98
2 Tổng quan chung 98
2.1 Căn cứ tự đánh giá 98
2.2 Mục đích tự đánh giá 98
2.3 Yêu cầu tự đánh giá 98
2.4 Phương pháp tự đánh giá 109
2.5 Các bước tiến hành tự đánh giá 109
3 Tự đánh giá 109
3.1 Tổng hợp kết quả tự đánh giá 109
3.2 Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn 2019
3.2.1 Tiêu chí 1: Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lí 2019
3.2.2 Tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo 310
3.2.3 Tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lí, viên chức và người lao động 435
3.2.4 Tiêu chí 4: Chương trình, giáo trình 575
3.2.5 Tiêu chí 5: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thư viện 697
3.2.6 Tiêu chí 6: Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp 796
tác quốc tế
3.2.7 Tiêu chí 7: Quản lí tài chính 831
3.2.8 Tiêu chí 8: Dịch vụ người học 886
3.2.9 Tiêu chí 9: Giám sát, đánh giá chất lượng 963
PHẦN III. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CƠ 10097
SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
PHẦN IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ 10097
PHỤ LỤC 10198
1 Quyết định thành lập Hội đồng kiểm định chất lượng cơ sở giáo 10198
dục nghề nghiệp
2 Kế hoạch tự đánh giá của cơ sở giáo dục nghề nghiệp 1030

1
2

3 Bảng mã minh chứng 1096

2
3

CÁC TỪ VIẾT TẮT

Cán bộ viên chức CBVC


Giảng viên GV
Sinh viên SV
Học sinh sinh viên HSSV
Nghiên cứu khoa học NCKH
Khoa học công nghệ KHCN
Hợp tác quốc tế HTQT
Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ GDĐT
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Bộ LĐTBXH
Bộ Thông tin và Truyền thông Bộ TTTT
Kí túc xá KTX
Chương trình đào tạo CTĐT
Đảm bảo chất lượng ĐBCL
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn Trường Việt - Hàn
Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Trung tâm KT&ĐBCL
Trung tâm Tư vấn việc làm và Quan hệ doanh nghiệp Trung tâm TVVL &
QHDN
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Sở LĐTBXH

3
4

PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP


1. Thông tin chung về cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Tên trường (tiếng Việt và tiếng Anh):
+ Tên đầy đủ bằng Tiếng Việt: Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn
+ Tên giao dịch Quốc tế: Korea-Vietnam Friendship Information Technology
College
+ Viết tắt: VIETHANIT
- Trụ sở chính: Phường Hòa Quý, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
- Cơ quan/Bộ chủ quản: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Số điện thoại liên hệ: 0236.3962962. Fax: 0236.3962976
- Website: www.viethanit.edu.vn. E-mail: viethanit@viethanit.edu.vn
- Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): 2007
- Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: Tháng 9/2007
- Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khóa thứ nhất: năm 2010
- Loại hình trường đào tạo: Công lập:  Tư thục: 
- Tên trường (tiếng Việt và tiếng Anh):
+ Tên đầy đủ bằng Tiếng Việt: Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn
+ Tên giao dịch Quốc tế: Korea-Vietnam Friendship Information Technology
College
+ Viết tắt: VIETHANIT
- Trụ sở chính: Phường Hòa Quý, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
- Cơ quan/ Bộ chủ quản: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Số điện thoại liên hệ: 0236.3962962. Fax: 0236.3962976
- Website: www.viethanit.edu.vn. E-mail: viethanit@viethanit.edu.vn
- Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): 2007
- Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: Tháng 9/2007
- Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khóa thứ nhất: năm 2010
- Loại hình trường đào tạo: Công lập:  Tư thục: 
2. Thông tin khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi bật của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn được thành lập theo
quyết định số 2150/QĐ-BGDĐT ngày 03/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
Trong chuyến thăm chính thức Hàn Quốc từ ngày 15/9/2013 đến 19/9/2003 của
Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Phan Văn Khải, Tổng thống Hàn Quốc Roh Moo
Hyun đã tặng Thủ tướng Việt Nam món quà để xây dựng một trường đào tạo về công
nghệ thông tin tại miền Trung Việt Nam, góp phần giúp Việt Nam đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao về công nghệ thông tin, phát triển kinh tế xã hội Việt Nam và
nhanh chóng hội nhập kinh tế quốc tế.
Tháng 12/2003, Thủ tướng chính phủ giao Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ

4
5

Thông tin và Truyền thông) làm chủ đầu tư dự án xây dựng Trường Cao đẳng Công
nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn. Được sự hỗ trợ tích cực từ các cấp lãnh đạo, ban
ngành và cơ quan HTQT Hàn Quốc (KOICA), dự án đã được khởi công xây dựng vào
tháng 01/2006 trên diện tích 10 ha tại phường Hòa Quý, quận Ngũ Hành Sơn, thành
phố Đà Nẵng.
Tháng 08/2007, trường tuyển sinh hệ cao đẳng chính quy khóa đầu tiên với 720
chỉ tiêu cho 04 ngành đào tạo (Khoa học máy tính, Tin học ứng dụng, Quản trị kinh
doanh và Marketing).
Với chức năng đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin trình độ cao đẳng, áp
dụng mô hình và phương pháp đào tạo công nghệ thông tin tiên tiến của Hàn Quốc đến
nay trường đã tuyển sinh được 13 khóa, 109 khóa đã tốt nghiệp. Tỷ lệ sinh viên sau
khi tốt nghiệp có việc làm cao và được các cơ quan tuyển dụng đánh giá tốt về khả
năng làm việc.
Trải qua 13 năm hình thành và phát triển, đến nay trường có 06 phòng, 056 trung
tâm và 04 khoa đào tạo với 169 viên chức; trong đó 24 viên chức có trình độ tiến sĩ, 07
viên chức đang làm nghiên cứu sinh, 80 viên chức có trình độ thạc sĩ, 02 viên chức
đang học thạc sĩ.
Từ năm 2017, khi chuyển giao chức năng quản lý các trường cao đẳng về Bộ
LĐTBXH, Trường đã thực hiện thủ tục chuyển đổi, tiến hành rà soát, hiệu chỉnh, xây
dựng mới CTĐT theo quy định của Bộ LĐTBXH, kết quả: Trường đã được Tổng cục
giáo dục nghề nghiệpTổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ LĐTB&XH phê duyệt cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với 23 ngành gồm 16
ngành cao đẳng và 07 ngành trung cấp. Xây dựng và hoàn thiện Đề án "Phát triển
trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025".
Với những thành tích đã đạt được, nhiều năm liền trường đã được lãnh đạo Bộ
TTTT, Chủ tịch UBND TP Đà Nẵng tặng thưởng nhiều danh hiệu, hình thức khen
thưởng nổi bật như: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2008-2010, Cờ thi
đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ TTTT, Bằng khen của Bộ TTTT, Bằng khen
của Bộ LĐTBXH, Giải thưởng Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Nam năm
2010 (VICTA 2010)....
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn được thành lập theo
quyết định số 2150/QĐ-BGDĐT ngày 03/05/2007 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Trong chuyến thăm chính thức Hàn Quốc từ ngày 15 đến 19/9/2003 của Thủ
tướng Chính phủ Việt Nam Phan Văn Khải, Tổng thống Hàn Quốc Roh Moo Hyun đã
tặng Thủ tướng Việt Nam món quà để xây dựng một trường đào tạo về công nghệ
thông tin tại miền Trung Việt Nam, góp phần giúp Việt Nam đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao về công nghệ thông tin, phát triển kinh tế xã hội Việt Nam và nhanh
chóng hội nhập kinh tế quốc tế.
Tháng 12/2003, Thủ tướng chính phủ giao Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ
TTTT) làm chủ đầu tư dự án xây dựng Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu
nghị Việt – Hàn. Được sự hỗ trợ tích cực từ các cấp lãnh đạo, ban ngành và cơ quan
HTQT Hàn Quốc (KOICA), dự án đã được khởi công xây dựng vào tháng 01/2006

5
6

trên diện tích 10 ha tại phường Hòa Quý, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Tháng 08/2007, trường tuyển sinh hệ cao đẳng chính quy khóa đầu tiên với 720
chỉ tiêu cho 04 ngành đào tạo (Khoa học máy tính, Tin học ứng dụng, Quản trị kinh
doanh và Marketing).
Với chức năng đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin trình độ cao đẳng, áp
dụng mô hình và phương pháp đào tạo công nghệ thông tin tiên tiến của Hàn Quốc đến
nay trường đã tuyển sinh được 11 khóa, 08 khóa đã tốt nghiệp. Tỷ lệ sinh viên sau khi
tốt nghiệp có việc làm cao và được các cơ quan tuyển dụng đánh giá tốt về khả năng
làm việc.
Trải qua 10 năm hình thành và phát triển, đến nay trường có 06 phòng, 06 trung
tâm và 04 khoa đào tạo với 172 viên chức; trong đó 21 viên chức có trình độ tiến sĩ, 14
viên chức đang làm nghiên cứu sinh, 86 viên chức có trình độ thạc sĩ, 03 viên chức
đang học thạc sĩ.
Từ năm 2017, khi chuyển giao chức năng quản lý các trường cao đẳng về Bộ
LĐTBXH, Trường đã thực hiện thủ tục chuyển đổi, tiến hành rà soát, hiệu chỉnh, xây
dựng mới CTĐT theo quy định của Bộ LĐTBXH, kết quả: Trường đã được Tổng cục
giáo dục nghề nghiệp, Bộ LĐTB&XH phê duyệt cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp đối với 16 ngành cao đẳng và 06 ngành trung cấp. Xây
dựng Dự án ngành nghề trọng điểm giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 761/QĐ-
TTg ngày 23/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Với những thành tích đã đạt được, nhiều năm liền trường đã được lãnh đạo Bộ TTTT,
Chủ tịch UBND TP Đà Nẵng tặng thưởng nhiều danh hiệu, hình thức khen thưởng nổi
bật như: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2008-2010, Cờ thi đua của
Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ TTTT, Bằng khen của Bộ TTTT, Bằng khen của Bộ
LĐTBXH, Giải thưởng Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Nam năm 2010
(VICTA 2010)....
3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3.1. Cơ cấu tổ chức

6
7

3.2. Cán bộ, nhân viên trong trường (tính đến 01/10/2019) (tính đến 01/10/2018)
Số
Trình độ
Stt Tên đơn vị lượng
CBVC TS ThS ĐH CĐ Khác
1 Ban Giám hiệu 2 2 0 0 0 0
2 Phòng Tổ chức cán bộ - Lao động 5 2 2 1 0 0
3 Phòng Đào tạo 7 2 2 3 0 0
4 Phòng Kế hoạch - Tài chính 7 0 1 6 0 0
5 Phòng Chính trị và Công tác sinh viên 8 0 3 5 0 0
Phòng Hợp tác quốc tế và Khoa học
6 4 1 2 1 0 0
công nghệ
7 Phòng Hành chính - Quản trị 28 0 0 5 2 21
8 Khoa Cơ bản 20 0 16 4 0 0
9 Khoa Công nghệ thông tin 20 6 13 1 0 0
10 Khoa Công nghệ điện tử - Viễn thông 16 4 11 1 0 0
Khoa Thương mại điện tử và Truyền
11 24 7 17 0 0 0
thông
12 Trung tâm Công nghệ thông tin 7 0 3 2 2 0
13 Trung tâm Đào tạo quốc tế 6 0 2 4 0 0
14 Trung tâm Thông tin tư liệu 5 0 1 3 1 0
15 Trạm Y tế 2 0 0 2 0 0
Trung tâm Tư vấn việc làm và quan hệ
16 3 0 2 0 1 0
doanh nghiệp
Trung tâm Khảo thí và đảm bảo chất
17 5 0 5 0 0 0
lượng

7
8

Số
Trình độ
Stt Tên đơn vị lượng
CBVC TS ThS ĐH CĐ Khác
TỔNG CỘNG: 169 24 80 38 6 21

3.3. Đội ngũ giảng viên


Tổng số: 87, trong đó: 22 Tiến sĩ, 61 Thạc sĩ, 04 Đại học Tổng số: 94, trong đó:
19 Tiến sĩ, 71 Thạc sĩ, 04 Đại học
4. Nghề đào tạo và qui mô đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Trường Ccao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn được thành lập và
tổ chức đào tạo từ năm 2007 ban đầu với 04 ngành đào tạo hệ Cao đẳng chính quy
theo Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT ngày 09/08/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bên cạnh tổ chức đào tạo 04 ngành được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, nhà
trường không ngừng mở rộng quy mô đào tạo, xây dựng mới các chương trình đào tạo
mới phù hợp với nhu cầu người học, thị trường lao động nhằm cung cấp nguồn nhân
lực cho khu vực miền Trung – Tây Nguyên và đáp ứng nhu cầu của người học. Đến
năm 2016, Nhà trường có tổng cộng 10 ngành đào tạo hệ cao đẳng và 04 ngành đào
tạo hệ Trung cấp bao gồm:
+ Hệ Cao đẳng: Tin học ứng dụng; Khoa học máy tính; Quản trị kinh doanh;
Marketing; Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Truyền thông; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc;
Thiết kế đồ họa; Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính; Truyền thông
đa phương tiện.
+ Hệ Trung cấp: Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông; Vẽ thiết kế mỹ thuật
có trợ giúp bằng máy tính; Hệ thống thông tin văn phòng; Thương mại điện tử.
Do có sự chuyển giao quản lý giáo dục nghề nghiệp từ Bộ Giáo dục và Đào tạo
sang Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội nên Trường cao đẳng Công nghệ thông
tinTrường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn chịu sự quản lý Nhà
nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ LĐTBXH. Đầu năm 2017, căn cứ Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và thực hiện hướng dẫn
tại công văn số 134/TCDN-PCTT ngày 20/01/2017 của Tổng cục Dạy nghề - Bộ
LĐTBXH về việc đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Trường cao đẳng Công
nghệ thông tinTrường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn đã triển
khai đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đồng thời xây dựng mới toàn
bộ chương trình đào tạo các ngành, nghề đào tạo theo đúng quy định của Bộ LĐ-
TBXH.
Hiện nay, Trường có 16 ngành bậc Cao đẳng và 06 ngành bậc Trung cấp đã được
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại các số hiệu văn bản
dưới đây:
- Số 304/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/8/2017;
- Số 304a/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 16/01/2018;
- Số 304b/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/5/2018.

TT Ngành tuyển sinh Mã Trình độ Quy mô


ngành/nghề đào tạo tuyển

8
9

sinh
được
giao
1 6480203 Cao đẳng 35
Tin học văn phòng
2 5810103 Trung cấp 35
Công nghệ thông tin
3 6480202 Cao đẳng 125
(ứng dụng phần mềm)
4 Quản trị mạng máy tính 6480209 Cao đẳng 50
5 Thiết kế đồ họa 6210402 Cao đẳng 105
6 Truyền thông đa phương tiện 6320106 Cao đẳng 70
7 6340122 Cao đẳng 40
Thương mại điện tử
8 5340122 Trung cấp 155
9 Phiên dịch tiếng Anh du lịch 6220203 Cao đẳng 60
10 Báo chí 6320103 Cao đẳng 40
11 Quan hệ công chúng 6320108 Cao đẳng 40
12 Marketing 6340116 Cao đẳng 60
13 Marketing du lịch 6340117 Cao đẳng 60
14 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 6510101 Cao đẳng 20
15 Lập trình máy tính 6480207 Cao đẳng 40
16 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 6510312 Cao đẳng 40
17 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 5510312 Trung cấp 20
18 Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính 5480102 Trung cấp 40
19 Điện dân dụng 6520226 Cao đẳng 35
20 Điện dân dụng 5520226 Trung cấp 100
21 Tiếng Hàn Quốc 6220211 Cao đẳng 60
22 Thiết kế trang web 5480214 Trung cấp 70
Tổng cộng 1.300
- Quy mô đào tạo của Trường từ năm 2016-2018
Với quy mô về cơ sở vật chất và đội ngũ GV hiện có, Trường được giao chỉ
tiêu tuyển sinh hệ cao đẳng là 1.300 sinh viên hệ chính quy trên năm. Từ năm 2016
đến nay Trường đã tuyển sinh 3 khóa đào tạo hệ cao đẳng chính quy với 1.119 sinh
viên:

Số lượng
Năm tuyển Tổng
TT Trung
sinh Cao đẳng cộng
cấp
1 2016 142 0 142
2 2017 103 451 554
3 2018 423 0 423
Tổng cộng 668 451 1.119

Theo đó quy mô đào tạo của Trường các năm học là:

9
10

+ Năm học 2016-2017: 509 sinh viên


+ Năm học 2017-2018: 848 sinh viên
+ Năm học 2018-2019: 1.243 sinh viên
Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn được thành lập và
tổ chức đào tạo từ năm 2007 ban đầu với 04 ngành đào tạo hệ Cao đẳng chính quy
theo Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT ngày 09/08/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bên cạnh tổ chức đào tạo 04 ngành được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt,
nhà trường không ngừng mở rộng quy mô đào tạo, xây dựng mới các chương trình đào
tạo mới phù hợp với nhu cầu người học, thị trường lao động nhằm cung cấp nguồn
nhân lực cho khu vực miền Trung – Tây Nguyên và đáp ứng nhu cầu của người học.
Đến năm 2016, Nhà trường có tổng cộng 10 ngành đào tạo hệ cao đẳng và 04 ngành
đào tạo hệ Trung cấp bao gồm:
+ Hệ Cao đẳng: Tin học ứng dụng; Khoa học máy tính; Quản trị kinh doanh;
Marketing; Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Truyền thông; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc;
Thiết kế đồ họa; Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính; Truyền thông
đa phương tiện.
+ Hệ Trung cấp: Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông; Vẽ thiết kế mỹ thuật
có trợ giúp bằng máy tính; Hệ thống thông tin văn phòng; Thương mại điện tử.
Do có sự chuyển giao quản lý giáo dục nghề nghiệp từ Bộ Giáo dục và Đào tạo
sang Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội nên Trường cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt – Hàn chịu sự quản lý Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ LĐ-
TBXH. Đầu năm 2017, căn cứ Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp và thực hiện hướng dẫn tại công văn số 134/TCDN-PCTT ngày
20/01/2017 của Tổng cục Dạy nghề - Bộ LĐTBXH về việc đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp, Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn đã triển
khai đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đồng thời xây dựng mới toàn
bộ chương trình đào tạo các ngành, nghề đào tạo theo đúng quy định của Bộ LĐ-
TBXH.
Hiện nay, Trường có 16 ngành bậc Cao đẳng và 06 ngành bậc Trung cấp đã
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại các số hiệu văn
bản dưới đây:
- Số 304/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/8/2017;
- Số 304a/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 16/01/2018;
- Số 304b/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/5/2018.
Quy mô
Mã Trình độ đào
TT Ngành tuyển sinh tuyển sinh
ngành/nghề tạo
được giao
1 6480203 Cao đẳng 35
Tin học văn phòng
2 5810103 Trung cấp 35
Công nghệ thông tin
3 6480202 Cao đẳng 125
(ứng dụng phần mềm)

10
11

4 Quản trị mạng máy tính 6480209 Cao đẳng 50


5 Thiết kế đồ họa 6210402 Cao đẳng 105
Truyền thông đa phương
6 6320106 Cao đẳng 70
tiện
7 6340122 Cao đẳng 40
Thương mại điện tử
8 5340122 Trung cấp 155
Phiên dịch tiếng Anh du
9 6220203 Cao đẳng 60
lịch
10 Báo chí 6320103 Cao đẳng 40
11 Quan hệ công chúng 6320108 Cao đẳng 40
12 Marketing 6340116 Cao đẳng 60
13 Marketing du lịch 6340117 Cao đẳng 60
Công nghệ kỹ thuật kiến
14 6510101 Cao đẳng 20
trúc
15 Lập trình máy tính 6480207 Cao đẳng 40
Công nghệ kỹ thuật điện tử,
16 6510312 Cao đẳng 40
truyền thông
Công nghệ kỹ thuật điện tử
17 5510312 Trung cấp 20
- viễn thông
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp
18 5480102 Trung cấp 40
máy tính
19 Điện dân dụng 6520226 Cao đẳng 35
20 Điện dân dụng 5520226 Trung cấp 100
21 Tiếng Hàn Quốc 6220211 Cao đẳng 60
22 Thiết kế trang web 5480214 Trung cấp 70
Tổng cộng 1.300
- Quy mô đào tạo của Trường từ năm 2016-2018
Với qui mô về cơ sở vật chất và đội ngũ GV hiện có, trường được giao chỉ tiêu tuyển
sinh hệ cao đẳng là 1.300 sinh viên hệ chính quy trên năm. Từ năm 2016 đến nay trường đã
tuyển sinh 3 khóa đào tạo hệ cao đẳng chính quy với 1.106 sinh viên:
Số lượng
Năm tuyển
TT Cộng
sinh Cao đẳng Trung cấp
1 2016 142 0 142
2 2017 103 451 554
3 2018 410 0 410
Tổng cộng 655 451 1.106

Theo đó quy mô đào tạo của Trường các năm học là:
+ Năm học 2015-2016: 795 sinh viên
+ Năm học 2016-2017: 509 sinh viên

11
12

+ Năm học 2017-2018: 848 sinh viên


5. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
Trụ sở nhà trường nằm trong khuôn viên quy hoạch Dự án làng Đại học Đà
Nẵng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung tại Quyết định số
1057/1997/QĐ-TTg vào ngày 9/12/1997. Diện tích khu đất của trường gần 14ha;
được quy hoạch chi tiết thành các khu giảng đường, khu thực hành, khu làm việc
hiệu bộ, khu sinh hoạt thể thao... với hệ thống đường giao thông nội bộ thuận tiện,
hệ thống cây xanh, thảm cỏ được chăm sóc chu đáo tạo cảnh quan môi trường xanh
sạch đẹp, hệ thống điện chiếu sáng chung quanh trường.
Cơ sở vật chất của nhà trường được đầu tư đồng bộ, hiện đại. Trong thiết kế,
đầu tư và triển khai xây dựng Trường với nguồn vốn của hai Chính phủ Việt Nam
và Hàn Quốc, các phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành,
phòng học của Trường đã được xây dựng có tính chuyên môn hóa cao, bám sát theo
các ngành học mà Trường được phép đào tạo và thực hiện đúng theo bản kế hoạch
(Master Plan) đã được thống nhất giữa 2 Chính phủ.
Trừ các môn học thực hành trên máy tính, có thể sử dụng phòng thực hành
máy tính chung, các môn học chuyên ngành đều có phòng xưởng thực hành chuyên
môn với các trang thiết bị đầy đủ phục vụ cho thực hành chuyên sâu.
Khu thư viện được đầu tư xây dựng khang trang, với đầy đủ các phòng đọc,
kho chứa sách, được trang bị máy tính có kết nối internet tạo điều kiện thuận lợi cho
việc tra cứu, học tập, nghiên cứu của giảng viên và sinh viên.
Công tác duy tu, bảo dưỡng được duy trì thường xuyên, hằng năm nhà trường
đầu tư xây dựng nguồn kinh phí để bổ sung mua sắm, sửa chữa bảo dưỡng những
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, học tập.
Trường có quy định về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán về tài chính theo
quy định và công bố công khai. Việc quản lý, sử dụng các nguồn thu, nguồn chi
đúng theo quy định.
PHẦN II. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
1. Đặt vấn đề
Thực hiện công văn số 1845/TCDN-KĐCL ngày 24/07/2017 của Tổng cục dạy
nghề về việc hướng dẫn tự kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp năm 2017,
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn đã lập Kế hoạch tự đánh
giá. Mục đích nhằm đánh giá, xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội
dung đào tạo của trường trong 3 năm học 20165 – 20167, 20176 – 20178 và 20187 –
20189, qua đó tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo trong những năm tiếp
theo.
2. Tổng quan chung
2.1. Căn cứ tự đánh giá
- Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ
LĐTBXH ban hành Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp

12
13

- Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao


động – Thương binh và Xã hội về việc Quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp.
- Công văn số 4523/TCGDNN-KĐCL ngày 256/013/20189 của Tổng cục Ggiáo
dục nghề nghiệp – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn đánh giá
các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với các trường
trung cấp, cao đẳng năm 2018.
- Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội về việc Quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp.
- Công văn số 1619/SLĐTBXH-ĐN ngày 07/6/2018 của Giám đốc Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội về việc thực hiện tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp năm 2018
2.2. Mục đích tự đánh giá
Tự đánh giá chất lượng là khâu quan trọng của việc ĐBCL và xây dựng văn hoá
chất lượng bên trong nhà trường, giúp nhà trường tự rà soát đánh giá, xác định mức độ
thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy nghềgiảng dạy của trường cao đẳng
nghề trong từng giai đoạn nhất định, giúp cơ sở dạy nghềgiáo dục nghề nghiệp tiếp tục
nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo. Qua đó thể hiện tính tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của nhà trường trong hoạt động đào tạo, NCKH, dịch vụ xã hội theo chức năng,
nhiệm vụ được giao phù hợp với sứ mạng, mục tiêu của nhà trường. Hoạt động này
chính là điều kiện để nhà trường đăng kí đánh giá ngoài và công nhận đạt tiêu chuẩn
chất lượng với một tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
2.3. Yêu cầu tự đánh giá
Thực hiện đánh giá khách quan, minh bạch các điều kiện, chất lượng thực tế các
hoạt động bên trong nhà trường để đề ra giải pháp đúng đắn nâng cao chất lượng đào
tạo của nhà trường
2.4. Phương pháp tự đánh giá
Để đánh giá 09 tiêu chí, 100 tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ
LĐTBXH, nhà trường đã thành lập các nhóm chuyên trách về từng nhóm tiêu chí, tiêu
chuẩn để thu thập minh chứng, phân tích đánh giá các mặt mạnh, tồn tại trong các hoạt
động của nhà trường, xây dựng kế hoạch hành động để cải thiện điểm tồn tại, đảm bảo
hoạt động của nhà trường phù hợp với yêu cầu sứ mạng và mục tiêu đã công bố.
2.5. Các bước tiến hành tự đánh giá
- Bước 1: Thành lập Hội đồng kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Bước 2: Lập kế hoạch tự đánh giá
- Bước 3: Thu thập thông tin, minh chứng
- Bước 4: Tổng hợp, xử lý phân tích thông tin, minh chứng
- Bước 5: Viết báo cáo tự đánh giá
- Bước 6: Công bố báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng cơ sở GDNN của hội
đồng kiểm định chất lượng cơ sở GDNN.
- Bước 7: Triển khai hoạt động cải tiến, điều chỉnh sau tự đánh giá

13
14

3. Tự đánh giá
3.1. Tổng hợp kết quả tự đánh giá
Tự đánh
giá của cơ
Điểm
STT Tiêu chí, tiêu chuẩn, sở giáo
chuẩn
dục nghề
nghiệp
Đạt/Không
ĐỀ XUẤT KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC đạt chuẩn
chất lượng
Tổng điểm 100 93
12 11
1 Tiêu chí 1: Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý
Tiêu chuẩn 1.1: Mục tiêu và sứ mạng của trường 1 1
được xác định cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, thể hiện được vai trò của trường trong việc đáp
ứng nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phương, ngành
và được công bố công khai.
Tiêu chuẩn 1.2: Trường thực hiện phân tích, đánh giá 1 1
nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phương hoặc ngành
để xác định các ngành, nghề đào tạo và quy mô đào
tạo phù hợp.
Tiêu chuẩn 1.3: Trường ban hành văn bản quy định 1 1
về tổ chức và quản lý theo hướng đảm bảo quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trong trường
theo quy định.
Tiêu chuẩn 1.4: Hằng năm, các văn bản quy định về 1 1
tổ chức và quản lý của trường được rà soát, thực hiện
điều chỉnh nếu cần thiết.
Tiêu chuẩn 1.5: Các phòng, khoa, bộ môn và các đơn 1 1
vị trực thuộc trường được phân công, phân cấp rõ
ràng về chức năng, nhiệm vụ, phù hợp với cơ cấu
ngành nghề, quy mô đào tạo và mục tiêu của trường.
Tiêu chuẩn 1.6: Hội đồng trường hoặc hội đồng quản 1 0
trị, các hội đồng tư vấn, các phòng, khoa, bộ môn và
các đơn vị trực thuộc trường hoạt động đúng chức
năng, nhiệm vụ theo quy định và có hiệu quả.
Tiêu chuẩn 1.7: Trường xây dựng và vận hành hệ 1 1
thống đảm bảo chất lượng theo quy định.
Tiêu chuẩn 1.8: Trường có bộ phận phụ trách thực 1 1
hiện công tác quản lý, đảm bảo chất lượng đào tạo và

14
15

Tự đánh
giá của cơ
Điểm
STT Tiêu chí, tiêu chuẩn, sở giáo
chuẩn
dục nghề
nghiệp
hằng năm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Tiêu chuẩn 1.9: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam 1 1
trong trường phát huy được vai trò lãnh đạo, hoạt
động đúng điều lệ và theo quy định của Hiến pháp và
pháp luật.
Tiêu chuẩn 1.10: Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong 1 1
trường hoạt động theo đúng điều lệ của tổ chức mình
và theo quy định của pháp luật, góp phần đảm bảo và
nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
Tiêu chuẩn 1.11: Trường có quy định và thực hiện 1 1
công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động của trường
theo quy định nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
đào tạo. Hằng năm rà soát, cải tiến phương pháp,
công cụ kiểm tra, giám sát.
Tiêu chuẩn 1.12: Trường có văn bản và thực hiện chế 1 1
độ, chính sách ưu đãi của nhà nước cho các đối tượng
được thụ hưởng; thực hiện chính sách bình đẳng giới
theo quy định.
2 Tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo 17 16
Tiêu chuẩn 2.1: Các ngành, nghề đào tạo của trường 1 1
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường ban
hành chuẩn đầu ra của từng CTĐT và công bố công
khai để người học và xã hội biết.
Tiêu chuẩn 2.2: Trường xây dựng và ban hành quy 1 1
chế tuyển sinh theo quy định.
Tiêu chuẩn 2.3: Hằng năm, trường xác định chỉ tiêu 1 1
tuyển sinh và thực hiện công tác tuyển sinh theo quy
định, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan.
Tiêu chuẩn 2.4: Thực hiện đa dạng hóa các phương 1 1
thức tổ chức đào tạo đáp ứng yêu cầu học tập của
người học.
Tiêu chuẩn 2.5: Trường xây dựng và phê duyệt kế 1 1
hoạch, tiến độ đào tạo cho từng lớp, từng khóa học
của mỗi ngành hoặc nghề, theo từng học kỳ, năm
học. Kế hoạch đào tạo chi tiết đến từng mô đun, môn

15
16

Tự đánh
giá của cơ
Điểm
STT Tiêu chí, tiêu chuẩn, sở giáo
chuẩn
dục nghề
nghiệp
học, giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập phù hợp
với từng hình thức, phương thức tổ chức đào tạo và
đúng quy định.
Tiêu chuẩn 2.6: Trường tổ chức thực hiện theo kế 1 1
hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo đã được phê duyệt.
Tiêu chuẩn 2.7: Các hoạt động đào tạo được thực 1 1
hiện theo mục tiêu, nội dung CTĐT đã được phê
duyệt; có sự phối hợp với đơn vị sử dụng lao động
trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực
hành, thực tập các ngành, nghề tại đơn vị sử dụng lao
động; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu
có.
Tiêu chuẩn 2.8: Phương pháp đào tạo được thực hiện 1 1
kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị
kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự
giác, năng động, khả năng làm việc độc lập của người
học, tổ chức làm việc theo nhóm.
Tiêu chuẩn 2.9: Trường thực hiện ứng dụng công 1 1
nghệ thông tin trong hoạt động dạy và học.
Tiêu chuẩn 2.10: Hằng năm, trường có kế hoạch và tổ 1 1
chức kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học theo
đúng kế hoạch.
Tiêu chuẩn 2.11: Hằng năm, trường có báo cáo kết 1 1
quả kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học; có đề
xuất các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động
dạy và học; kịp thời điều chỉnh các hoạt động dạy và
học theo đề xuất nếu cần thiết.
Tiêu chuẩn 2.12: Trường ban hành đầy đủ các quy 1 1
định về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh
giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng
chỉ theo quy định.
Tiêu chuẩn 2.13: Trong quá trình đánh giá kết quả 1 1
học tập của người học có sự tham gia của đơn vị sử
dụng lao động và theo quy định đặc thù của ngành
nếu có.
Tiêu chuẩn 2.14: Tổ chức thực hiện kiểm tra, thi, xét 1 1
công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn

16
17

Tự đánh
giá của cơ
Điểm
STT Tiêu chí, tiêu chuẩn, sở giáo
chuẩn
dục nghề
nghiệp
luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định đảm
bảo nghiêm túc, khách quan.
Tiêu chuẩn 2.15: Hằng năm, trường thực hiện rà soát 1 1
các quy định về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt
nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn
bằng, chứng chỉ và kịp thời điều chỉnh nếu cần thiết.
Tiêu chuẩn 2.16: Trường có hướng dẫn và tổ chức 1 0
thực hiện về đào tạo liên thông theo quy định.
Tiêu chuẩn 2.17: Trường có cơ sở dữ liệu về các 1 1
hoạt động đào tạo và tổ chức quản lý, sử dụng hiệu
quả.
Tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và
3 15 12
người lao động
Tiêu chuẩn 3.1: Có quy định về việc tuyển dụng, sử 1 1
dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động
theo quy định.
Tiêu chuẩn 3.2: Tổ chức thực hiện tuyển dụng, sử 1 1
dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động
theo quy định, đảm bảo công khai, minh bạch, khách
quan; thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ cho nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động theo
quy định.
Tiêu chuẩn 3.3: Đội ngũ nhà giáo của trường tham 1 0
gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và
các tiêu chuẩn hiện hành khác nếu có.
Tiêu chuẩn 3.4: Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức 1 0
và người lao động thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định và không vi phạm quy chế, nội quy và
quy định của trường.
Tiêu chuẩn 3.5: Trường có đội ngũ nhà giáo đảm bảo 1 1
tỷ lệ quy đổi; số lượng nhà giáo cơ hữu đảm nhận
khối lượng chương trình mỗi ngành, nghề đào tạo
theo quy định; trường đảm bảo tỷ lệ nhà giáo có trình
độ sau đại học theo quy định.
Tiêu chuẩn 3.6: Nhà giáo giảng dạy theo nội dung, 1 1

17
18

Tự đánh
giá của cơ
Điểm
STT Tiêu chí, tiêu chuẩn, sở giáo
chuẩn
dục nghề
nghiệp
mục tiêu của CTĐT và thực hiện đầy đủ các yêu cầu
của CTĐT.
Tiêu chuẩn 3.7: Trường có chính sách, biện pháp và 1 1
thực hiện các chính sách, biện pháp khuyến khích nhà
giáo học tập và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng
dạy.
Tiêu chuẩn 3.8: Hằng năm, trường có kế hoạch và 1 1
triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy
cho đội ngũ nhà giáo.
Tiêu chuẩn 3.9: Nhà giáo được bồi dưỡng, thực tập 1 1
tại đơn vị sử dụng lao động để cập nhật kiến thức,
công nghệ, phương pháp tổ chức quản lý sản xuất
theo quy định và thực hiện theo quy định đặc thù của
ngành nếu có.
Tiêu chuẩn 3.10: Hằng năm, trường thực hiện tổng 1 1
kết, đánh giá hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng
đối với đội ngũ nhà giáo.
Tiêu chuẩn 3.11: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của 1 0
trường đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định và thực
hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm được giao.
Tiêu chuẩn 3.12: Đội ngũ cán bộ quản lý của các đơn 1 1
vị thuộc trường được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy
định.
Tiêu chuẩn 3.13: Đội ngũ cán bộ quản lý của trường 1 1
đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ; thực hiện đúng
quyền hạn và nhiệm vụ được giao.
Tiêu chuẩn 3.14: Hằng năm, trường có kế hoạch và 1 1
triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản
lý.
Tiêu chuẩn 3.15: Đội ngũ viên chức, người lao động 1 1
của trường đủ số lượng, có năng lực chuyên môn đáp
ứng yêu cầu công việc được giao, được định kỳ bồi
dưỡng nâng cao trình độ.
4 Tiêu chí 4: Chương trình, giáo trình 15 13

18
19

Tự đánh
giá của cơ
Điểm
STT Tiêu chí, tiêu chuẩn, sở giáo
chuẩn
dục nghề
nghiệp
Tiêu chuẩn 4.1: Có đầy đủ CTĐT các chuyên ngành 1 1
hoặc nghề mà trường đào tạo.
Tiêu chuẩn 4.2: 100% CTĐT được xây dựng hoặc lựa 1 1
chọn theo quy định.
Tiêu chuẩn 4.3: CTĐT của trường thể hiện được mục 1 1
tiêu đào tạo của trình độ tương ứng; quy định chuẩn
kiến thức, kỹ năng của người học đạt được sau tốt
nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp
và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học
tập đối với từng mô đun, môn học, từng chuyên
ngành hoặc nghề và từng trình độ theo quy định.
Tiêu chuẩn 4.4: CTĐT được xây dựng có sự tham 1 1
gia của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề
nghiệp, cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng
lao động; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành
nếu có.
Tiêu chuẩn 4.5: CTĐT đảm bảo tính thực tiễn và đáp 1 1
ứng sự thay đổi của thị trường lao động.
Tiêu chuẩn 4.6: CTĐT được xây dựng bảo đảm việc 1 1
liên thông giữa các trình độ giáo dục nghề nghiệp với
các trình độ đào tạo khác trong hệ thống giáo dục
quốc dân theo quy định.
Tiêu chuẩn 4.7: Ít nhất 3 năm 1 lần trường thực hiện 1 1
đánh giá, cập nhật và điều chỉnh nếu có đối với
CTĐT đã ban hành.
Tiêu chuẩn 4.8: Chỉnh sửa, bổ sung CTĐT có cập 1 1
nhật những thành tựu KHCN tiên tiến liên quan đến
ngành, nghề đào tạo hoặc tham khảo các CTĐT
tương ứng của nước ngoài.
Tiêu chuẩn 4.9: Trước khi tổ chức đào tạo liên 1 0
thông, trường căn cứ CTĐT, thực hiện rà soát các mô
đun, tín chỉ, môn học và có quyết định đối với các mô
đun, tín chỉ, môn học mà người học không phải học
để đảm bảo quyền lợi của người học.
Tiêu chuẩn 4.10: Có đủ giáo trình cho các mô đun, 1 1
môn học của từng CTĐT.
Tiêu chuẩn 4.11: 100% giáo trình đào tạo được xây 1 1

19
20

Tự đánh
giá của cơ
Điểm
STT Tiêu chí, tiêu chuẩn, sở giáo
chuẩn
dục nghề
nghiệp
dựng hoặc lựa chọn theo quy định để làm tài liệu
giảng dạy, học tập chính thức.
Tiêu chuẩn 4.12: Giáo trình đào tạo cụ thể hóa yêu 1 1
cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô đun,
môn học trong CTĐT.
Tiêu chuẩn 4.13: Giáo trình đào tạo tạo điều kiện để 1 1
thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
Tiêu chuẩn 4.14: Hằng năm, trường thực hiện việc 1 0
lấy ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản lý, cán bộ khoa
học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động, người tốt
nghiệp về mức độ phù hợp của giáo trình đào tạo;
thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.
Tiêu chuẩn 4.15: Khi có sự thay đổi về CTĐT, 1 1
trường thực hiện đánh giá, cập nhật và điều chỉnh nếu
có đối với giáo trình đào tạo đảm bảo yêu cầu theo
quy định.
Tiêu chí 5: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thư
5 15 15
viện
Tiêu chuẩn 5.1: Địa điểm xây dựng trường phù hợp 1 1
với quy hoạch chung của khu vực và mạng lưới các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, khu đất xây dựng cần
đảm bảo yên tĩnh cho việc giảng dạy và học tập; giao
thông thuận tiện và an toàn; thuận tiện cho việc cung
cấp điện, nước, đảm bảo khoảng cách đối với các xí
nghiệp công nghiệp thải ra chất độc hại; thực hiện
theo quy định đặc thù của ngành nếu có.
Tiêu chuẩn 5.2: Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn 1 1
viên hợp lý, phù hợp với công năng và các yêu cầu
giao thông nội bộ, kiến trúc và môi trường sư phạm;
diện tích đất sử dụng, diện tích cây xanh đảm bảo
theo quy định.
Tiêu chuẩn 5.3: Có đủ các khu vực phục vụ hoạt 1 1
động của trường theo tiêu chuẩn: khu học tập và
NCKH (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành,
phòng thí nghiệm và phòng học chuyên môn); khu
thực hành (xưởng thực hành, thực tập, trại trường,
vườn thí nghiệm); khu vực rèn luyện thể chất; khu

20
21

Tự đánh
giá của cơ
Điểm
STT Tiêu chí, tiêu chuẩn, sở giáo
chuẩn
dục nghề
nghiệp
hành chính quản trị, phụ trợ và khu phục vụ sinh hoạt
cho người học và nhà giáo.
Tiêu chuẩn 5.4: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của 1 1
trường (đường giao thông nội bộ; hệ thống điện; cấp
thoát nước, xử lý nước thải, chất thải; thông gió;
phòng cháy chữa cháy) theo quy chuẩn và đáp ứng
nhu cầu đào tạo, sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt; được
bảo trì, bảo dưỡng theo quy định.
Tiêu chuẩn 5.5: Phòng học, phòng thí nghiệm, 1 1
xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa bảo
đảm quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn cơ sở vật chất
hiện hành và các yêu cầu công nghệ của thiết bị đào
tạo.
Tiêu chuẩn 5.6: Trường có quy định về quản lý, sử 1 1
dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo.
Tiêu chuẩn 5.7: Phòng học, giảng đường, phòng thí 1 1
nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn
hóa được sử dụng theo quy định hiện hành.
Tiêu chuẩn 5.8: Thiết bị đào tạo đáp ứng danh mục 1 1
và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu theo yêu cầu đào tạo
của từng trình độ đào tạo theo chuyên ngành hoặc
nghề do cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề
nghiệp ở trung ương quy định. Đối với các chuyên
ngành hoặc nghề mà cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục nghề nghiệp ở trung ương chưa ban hành
danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu thì trường
đảm bảo thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu CTĐT,
tương ứng quy mô đào tạo của chuyên ngành hoặc
nghề đó.
Tiêu chuẩn 5.9: Thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo 1 1
được bố trí hợp lý, an toàn, thuận tiện cho việc đi lại,
vận hành, bảo dưỡng và tổ chức hướng dẫn thực
hành; đảm bảo các yêu cầu sư phạm, an toàn vệ sinh
công nghiệp, vệ sinh môi trường.
Tiêu chuẩn 5.10: Trường có quy định về quản lý, sử 1 1
dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo, trong đó có
quy định về việc định kỳ đánh giá và đề xuất biện

21
22

Tự đánh
giá của cơ
Điểm
STT Tiêu chí, tiêu chuẩn, sở giáo
chuẩn
dục nghề
nghiệp
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị đào tạo.
Tiêu chuẩn 5.11: Thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ 1 1
ràng, được sử dụng đúng công năng, quản lý, bảo trì,
bảo dưỡng theo quy định của trường và nhà sản xuất;
hàng năm đánh giá và đề xuất biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng theo quy định.
Tiêu chuẩn 5.12: Trường có định mức tiêu hao vật tư 1 1
hoặc định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo và có
quy định về quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục
vụ đào tạo; tổ chức thực hiện theo quy định đảm bảo
kịp thời, đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo; vật tư
được bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện
cho việc bảo quản và sử dụng.
Tiêu chuẩn 5.13: Trường có thư viện bao gồm phòng 1 1
đọc, phòng lưu trữ bảo đảm theo tiêu chuẩn thiết kế.
Thư viện có đủ chương trình, giáo trình đã được
trường phê duyệt, mỗi loại giáo trình đảm bảo tối
thiểu 05 bản in.
Tiêu chuẩn 5.14: Tổ chức hoạt động, hình thức phục 1 1
vụ của thư viện trường phù hợp với nhu cầu tra cứu
của cán bộ quản lý, nhà giáo và người học.
Tiêu chuẩn 5.15: Trường có thư viện điện tử, có 1 1
phòng máy tính đáp ứng nhu cầu tra cứu, truy cập
thông tin của nhà giáo và người học; các giáo trình,
tài liệu tham khảo của trường được số hóa và tích hợp
với thư viện điện tử phục vụ hiệu quả cho hoạt động
đào tạo.
Tiêu chí 6: NCKH, chuyển giao công nghệ và
6 5 5
HTQT
Tiêu chuẩn 6.1: Trường có chính sách và thực hiện 1 1
các chính sách khuyến khích cán bộ quản lý, nhà giáo
và nhân viên tham gia NCKH, sáng kiến cải tiến và
chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả, chất
lượng đào tạo.
Tiêu chuẩn 6.2: Hằng năm, trường có đề tài NCKH, 1 1
sáng kiến cải tiến từ cấp trường trở lên phục vụ thiết
thực công tác đào tạo của trường (ít nhất 01 đề tài

22
23

Tự đánh
giá của cơ
Điểm
STT Tiêu chí, tiêu chuẩn, sở giáo
chuẩn
dục nghề
nghiệp
NCKH, sáng kiến cải tiến đối với trường trung cấp, ít
nhất 02 đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến đối với
trường cao đẳng).
Tiêu chuẩn 6.3: Hằng năm, trường có các bài báo, ấn 1 1
phẩm của nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người
lao động đăng trên các báo, tạp chí khoa học ở trong
nước hoặc quốc tế.
Tiêu chuẩn 6.4: Các đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến 1 1
của trường được ứng dụng thực tiễn.
Tiêu chuẩn 6.5: Có liên kết đào tạo hoặc triển khai 1 1
các hoạt động, hợp tác với các trường nước ngoài
hoặc các tổ chức quốc tế; các hoạt động HTQT góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
7 Tiêu chí 7: Quản lý tài chính 6 6
Tiêu chuẩn 7.1: Trường có quy định về quản lý, sử 1 1
dụng, thanh quyết toán về tài chính theo quy định và
công bố công khai.
Tiêu chuẩn 7.2: Quản lý, sử dụng các nguồn thu từ 1 1
hoạt động dịch vụ đào tạo; tham gia sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đúng theo quy định.
Tiêu chuẩn 7.3: Trường có các nguồn lực về tài 1 1
chính đảm bảo đủ kinh phí phục vụ các hoạt động,
của trường.
Tiêu chuẩn 7.4: Thực hiện việc quản lý, sử dụng và 1 1
thanh quyết toán đúng quy định.
Tiêu chuẩn 7.5: Thực hiện công tác tự kiểm tra tài 1 1
chính kế toán; thực hiện kiểm toán theo quy định; xử
lý, khắc phục kịp thời các vấn đề còn vướng mắc
trong việc thực hiện các quy định về quản lý và sử
dụng tài chính khi có kết luận của các cơ quan có
thẩm quyền; thực hiện công khai tài chính theo quy
định.
Tiêu chuẩn 7.6: Hằng năm, trường có đánh giá hiệu 1 1
quả sử dụng nguồn tài chính của trường; có các biện
pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài chính
nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động của trường.
8 Tiêu chí 8: Dịch vụ người học 9 9

23
24

Tự đánh
giá của cơ
Điểm
STT Tiêu chí, tiêu chuẩn, sở giáo
chuẩn
dục nghề
nghiệp
Tiêu chuẩn 8.1: Người học được cung cấp đầy đủ 1 1
thông tin về mục tiêu, CTĐT; quy chế kiểm tra, thi và
xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của
trường; các chế độ, chính sách hiện hành đối với
người học; các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và
học theo quy định.
Tiêu chuẩn 8.2: Người học được hưởng các chế độ, 1 1
chính sách theo quy định.
Tiêu chuẩn 8.3: Có chính sách và thực hiện chính 1 1
sách khen thưởng, khuyến khích kịp thời đối với
người học đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện.
Người học được hỗ trợ kịp thời trong quá trình học
tập tại trường để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Tiêu chuẩn 8.4: Người học được tôn trọng và đối xử 1 1
bình đẳng, không phân biệt giới tính, tôn giáo, nguồn
gốc xuất thân.
Tiêu chuẩn 8.5: KTX đảm bảo đủ diện tích nhà ở và 1 1
các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các
tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tập của người
học.
Tiêu chuẩn 8.6: Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ 1 1
sức khỏe; dịch vụ ăn uống của trường đáp ứng nhu
cầu của người học và đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm.
Tiêu chuẩn 8.7: Người học được tạo điều kiện hoạt 1 1
động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao, tham gia
các hoạt động xã hội; được đảm bảo an toàn trong
khuôn viên trường.
Tiêu chuẩn 8.8: Trường thực hiện việc tư vấn việc 1 1
làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
Tiêu chuẩn 8.9: Hằng năm, trường tổ chức hoặc phối 1 1
hợp tổ chức hội chợ việc làm để người học tiếp xúc
với các nhà tuyển dụng.
9 Tiêu chí 9: Giám sát, đánh giá chất lượng 6 6
Tiêu chuẩn 9.1: Hằng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 1 1
10 đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của
người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao

24
25

Tự đánh
giá của cơ
Điểm
STT Tiêu chí, tiêu chuẩn, sở giáo
chuẩn
dục nghề
nghiệp
động.
Tiêu chuẩn 9.2: Hằng năm, thu thập ý kiến đánh giá 1 1
tối thiểu 50% cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức và
người lao động về các chính sách liên quan đến dạy
và học, chính sách tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng,
đánh giá, phân loại, bổ nhiệm cán bộ quản lý, nhà
giáo, viên chức và người lao động.
Tiêu chuẩn 9.3: Hằng năm, thu thập ý kiến đánh giá 1 1
tối thiểu 30% người học đại diện các ngành, nghề đào
tạo về chất lượng, hiệu quả của các hình thức,
phương thức đào tạo; chất lượng dịch vụ, giảng dạy
và việc thực hiện chính sách liên quan đến người học
của trường.
Tiêu chuẩn 9.4: Trường thực hiện hoạt động tự đánh 1 1
giá chất lượng và kiểm định chất lượng theo quy
định.
Tiêu chuẩn 9.5: Hằng năm, trường có kế hoạch cụ 1 1
thể và các biện pháp thực hiện việc cải thiện, nâng
cao chất lượng đào tạo trên cơ sở kết quả tự đánh giá
và kết quả đánh giá ngoài nếu có.
Tiêu chuẩn 9.6: Trường có tỷ lệ 80% người học có 1 1
việc làm phù hợp với chuyên ngành hoặc nghề đào
tạo sau 6 tháng kể từ khi tốt nghiệp.

3.2. Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn


3.2.1. Tiêu chí 1: Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý
Đánh giá tổng quát tiêu chí 1:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn được thành lập vào
tháng 3/2007, là trường cao đẳng công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
Từ tháng 11/2016, thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về việc chuyển giao chức năng
quản lý các trường trung cấp, cao đẳng từ Bộ Giáo dục và Đào tạo sang Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Trường đã xây dựng hồ sơ chuyển đổi các ngành đào tạo hiện
có và mở mới thêm ngành đào tạo theo quy định của Bộ LĐTBXH. Kết quả, Trường
đã được Tổng cục giáo dục nghề nghiệpTổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ LĐTBXH
phê duyệt cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với 164
ngành cao đẳng và 064 ngành trung cấp, thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định
của Bộ LĐTBXH từ năm học 2017-2018.

25
26

Những điểm mạnh:


Mục tiêu, nhiệm vụ của nhà trường được xác định rõ ràng, theo từng giai đoạn
phát triển, từng năm học, được công bố bằng nhiều hình thức trên các phương tiện
thông tin, tài liệu giới thiệu về trường và trên website của trường.
Những tồn tại:
Năm 2017, do mới chuyển đổi chức năng quản lý sang Bộ LĐTBXH, trong khi,
Trường vẫn còn đào tạo 02 khóa hệ cao đẳng theo quy định của Bộ GDĐT. Trường
chưa thành lập Hội đồng trường theo quy định.
Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Căn cứ quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 Quy
định về Điều lệ trường Cao đẳng, năm 2018 Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt - Hàn tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức của Trường, đã xin ý kiến của
Bộ TTTT về việc thành lập Hội đồng Trường, để từ đó hướng dẫn các khoa thành lập
Hội đồng khoa; triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên đảm bảo quy định
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
Rà soát và sửa đổi nội quy, quy chế phù hợp với quy định của Bộ LĐTBXH. Cập
nhật và tổ chức các hoạt động đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp vừa đáp ứng yêu cầu của xã hội với các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp.Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn được
thành lập vào tháng 3/2007, là trường cao đẳng công lập trực thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông (Bộ TTTT). Từ tháng 11/2016, thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về
việc chuyển giao chức năng quản lý các trường trung cấp, cao đẳng từ Bộ Giáo dục và
Đào tạo (Bộ GDĐT) sang Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Bộ LĐTBXH),
Trường đã xây dựng hồ sơ chuyển đổi các ngành đào tạo hiện có và mở mới thêm
ngành đào tạo theo quy định của Bộ LĐTBXH. Kết quả, Trường đã được Tổng cục
giáo dục nghề nghiệp, Bộ LĐTB&XH phê duyệt cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp đối với 14 ngành cao đẳng và 04 ngành trung cấp, thực
hiện công tác tuyển sinh theo quy định của Bộ LĐTB&XH từ năm học 2017-2018.
Những điểm mạnh:
Mục tiêu, nhiệm vụ của nhà trường được xác định rõ ràng, theo từng giai đoạn
phát triển, từng năm học, được công bố bằng nhiều hình thức trên các phương tiện
thông tin, tài liệu giới thiệu về trường và trên website của trường.
Những tồn tại:
Năm 2017, do mới chuyển đổi chức năng quản lý sang Bộ LĐTBXH, trong khi,
Trường vẫn còn đào tạo 02 khóa hệ cao đẳng theo quy định của Bộ GDĐT. Trường
chưa thành lập Hội đồng trường theo quy định.
Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Căn cứ quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 Quy
định về Điều lệ trường Cao đẳng, năm 2018 Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt - Hàn tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức của Trường, đã xin ý kiến của
Bộ TTTT về việc thành lập Hội đồng Trường, để từ đó hướng dẫn các khoa thành lập

26
27

Hội đồng khoa; triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên đảm bảo quy định
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
Rà soát và sửa đổi nội quy, quy chế phù hợp với quy định của Bộ LĐTBXH. Cập
nhật và tổ chức các hoạt động đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp vừa đáp ứng yêu cầu của xã hội với các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp.
Điểm đánh giá tiêu chí 1

Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm tự đánh giá

Tiêu chí 1 1111


Tiêu chuẩn 1 11
Tiêu chuẩn 2 11
Tiêu chuẩn 3 11
Tiêu chuẩn 4 11
Tiêu chuẩn 5 11
Tiêu chuẩn 6 00
Tiêu chuẩn 7 11
Tiêu chuẩn 8 11
Tiêu chuẩn 9 11
Tiêu chuẩn 10 11
Tiêu chuẩn 11 11
Tiêu chuẩn 12 1

Tiêu chuẩn 1.1: Mục tiêu và sứ mạng của trường được xác định cụ thể, phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ, thể hiện được vai trò của trường trong việc đáp ứng nhu cầu
sử dụng nhân lực của địa phương, ngành và được công bố công khai.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn được thành lập theo
Quyết định số 2150/QĐ-BGD&ĐT ngày 03/5/2007 của Bộ GDĐT về việc thành lập
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn [1.1.01].
Căn cứ Quyết định số 775/QĐ-BTTTT ngày 21/5/2015 của Bộ trưởng Bộ TTTT
về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin Hữu nghị Việt - Hàn đã được Bộ TTTT ban hành [1.1.02], Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn là cơ sở đào tạo công lập trực thuộc Bộ
TTTT, trong hệ thống giáo dục quốc dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam. Trường có chức năng đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng và các trình
độ thấp hơn; HTQT, NCKH phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội… Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, Trường đã xây dựng mục tiêu và sứ mạng phù hợp với tình
hình phát triển của xã hội [1.1.03], mục tiêu và sứ mạng này xác định “Xây dựng

27
28

Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn là trường đào tạo công
nghệ thông tin và truyền thông ở trình độ cao đẳng, có chất lượng cao ngang tầm với
trình độ cao đẳng của các nước trong khu vực và quốc tế; đáp ứng nguồn nhân lực
công nghệ thông tin và truyền thông cho các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và cả nước;
đáp ứng mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước…”. Sứ mạng của trường
được phổ biến công khai đến tất cả các thành viên trong trường thông qua website và
trang thông tin của Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng [1.1.04] và trên trang
thông tin của Trường [1.1.05].
Điểm tự đánh giá: 1 điểmTrường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt -
Hàn được thành lập theo Quyết định số 2150/QĐ-BGD&ĐT ngày 03/5/2007 của Bộ
GDĐT về việc thành lập Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn
[1.1.01].
Căn cứ Quyết định số 775/QĐ-BTTTT ngày 21/5/2015 của Bộ trưởng Bộ TTTT
về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin Hữu nghị Việt - Hàn đã được Bộ TTTT ban hành [1.1.02], Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn là cơ sở đào tạo công lập trực thuộc Bộ
TTTT, trong hệ thống giáo dục quốc dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam. Trường có chức năng đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng và các trình
độ thấp hơn; HTQT, NCKH phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội… Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, Trường đã xây dựng mục tiêu và sứ mạng phù hợp với tình
hình phát triển của xã hội [1.1.03], mục tiêu và sứ mạng này xác định “Xây dựng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn là trường đào tạo công
nghệ thông tin và truyền thông ở trình độ cao đẳng, có chất lượng cao ngang tầm với
trình độ cao đẳng của các nước trong khu vực và quốc tế; đáp ứng nguồn nhân lực
công nghệ thông tin và truyền thông cho các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và cả nước;
đáp ứng mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước…”. Sứ mạng của trường
được phổ biến công khai đến tất cả các thành viên trong trường thông qua websit và
trang thông tin của Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng [1.1.04].
Nhằm thực hiện chủ trương của Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ
tháng 8 năm 2016 số 76/NQ-CP ngày 03/9/2016 của Chính phủ thống nhất giao Bộ
LĐTBXH là cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, trực tiếp quản lý các
trường trung cấp, cao đẳng, hiện nay Trường đang triển khai xây dựng lại mục tiêu và
sứ mạng phù hợp với Nghị quyết 76/NQ-CP và nhu cầu nguồn nhân lực của thành phố
Đà Nẵng, khu vực miền Trung - Tây Nguyên, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
Trường trong thời gian đến. [1.1.05].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 1.2: Trường thực hiện phân tích, đánh giá nhu cầu sử dụng nhân lực
của địa phương hoặc ngành để xác định các ngành, nghề đào tạo và quy mô đào tạo
phù hợp.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường đã thực hiện nghiên cứu, khảo sát số liệu, phân tích đánh giá chiến lược
phát triển và điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng và các tỉnh trong khu

28
29

vực Miền Trung và Tây Nguyên; từ đó làm căn cứ để xác định các ngành, nghề đào
tạo có tính khả thi, đáp ứng thị trường lao động hay không là sự cần thiết mà GV/khoa
chuyên môn phải làm trước khi đề xuất mở ngành đào tạo mới và phải được Hội đồng
Khoa học và Đào tạo của Trường phê duyệt chủ trương mở ngành [1.2.01].
Trong quá trình xây dựng CTĐT, Trường đã mời các doanh nghiệp và đại diện
các cơ quan quản lý có liên quan tham gia đóng góp ý kiến [1.2.02], [1.2.03]. Ngoài ra,
Trường còn triển thực hiện triển khai khảo sát đối với sinh viên tốt nghiệp ra Trường
[1.2.04].
Sau khi hoàn thành CTĐT, Trường đã hoàn thiện hồ sơ chuyển đổi các ngành
đào tạo hiện có và mở mới thêm ngành đào tạo theo quy định của Bộ LĐTBXH; thực
hiện thủ tục đề nghị Tổng cục giáo dục nghề nghiệpTổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
Bộ LĐTBXH xét, phê duyệt cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp của Trường. Kết quả Trướng đã Trường đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp [1.2.05], và Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp [1.2.06], [1.2.07].
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
Nghiên cứu, khảo sát số liệu, phân tích đánh giá chiến lược phát triển và điều
kiện kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng và các tỉnh trong khu vực Miền Trung và
Tây Nguyên; từ đó làm căn cứ để xác định các ngành, nghề đào tạo có tính khả thi, đáp
ứng thị trường lao động hay không là sự cần thiết mà GV/khoa chuyên môn phải làm
trước khi đề xuất mở ngành đào tạo mới và phải được Hội đồng Khoa học và Đào tạo
của Trường phê duyệt chủ trương mở ngành [1.2.01].
Trong quá trình xây dựng CTĐT, Trường đã mời các doanh nghiệp và đại diện
các cơ quan quản lý có liên quan tham gia đóng góp ý kiến [1.2.02], [1.2.03]. Ngoài ra,
Trường còn triển thực hiện triển khai khảo sát đối với sinh viên tốt nghiệp ra Trường
[1.2.04].
Sau khi hoàn thành CTĐT, Trường đã hoàn thiện hồ sơ chuyển đổi các ngành
đào tạo hiện có và mở mới thêm ngành đào tạo theo quy định của Bộ LĐTBXH; thực
hiện thủ tục đề nghị Tổng cục giáo dục nghề nghiệp, Bộ LĐTB&XH xét, phê duyệt
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của Trường. Kết quả
Trướng đã Trường đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp [1.2.05], và Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
[1.2.06], [1.2.07].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 1.3: Trường ban hành văn bản quy định về tổ chức và quản lý theo
hướng đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trong trường theo
quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn được thành lập theo
Quyết định số 2150/QĐ-BGDĐT ngày 03/5/2007 của Bộ GDĐT về việc thành lập
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn [1.1.01].

29
30

Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường do Bộ TTTT ban hành
[1.1.02] và các văn bản quy định của cấp trên như: Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ về việc Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
[1.3.01], Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập [1.3.02]; nhằm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ
của các đơn vị, Trường đã xây dựng Quy định chức trách, nhiệm vụ của các phòng
chuyên môn nghiệp vụ; các khoa; các đơn vị hỗ trợ thuộc trường [1.3.03]. Đồng thời,
nhằm chủ động trong công tác chỉ đạo, xử lý công việc, sử dụng quyền Hiệu trưởng,
nhân danh Hiệu trưởng để kiểm tra, đôn đốc, giải quyết công việc, Ban Giám hiệu
phân công nhiệm vụ đối với các thành viên trong BGH [1.3.04], [1.3.05], [1.3.06].
Để đảm bảo các hoạt động của Trường được thực hiện đúng quy định, Trường
đã xây dựng hệ thống nội quy, quy chế nội bộ. Thông qua, Hội nghị CBVC hàng năm,
Trường đã lấy ý kiến toàn thể CBVC về các nội quy, quy chế của Trường trước khi
ban hành [1.3.07], [1.3.08], [1.3.09], [1.3.10].
Các Hội đồng tư vấn cũng xây dựng quy chế hoạt động riêng như: Hội đồng
Khoa học và Đào tạo [1.3.11], Ban chỉ đạo Truyền thông [1.3.12]….
Một số quy chế nội bộ thường xuyên được cập nhật, bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế của Trường là: Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế nâng bậc lương
thường xuyên, trước thời hạn đối với cán bộ, viên chức, người lao động, Quy chế Thi
đua, khen thưởng, Quy chế công tác văn thư, lưu trữ, Quy định lấy ý kiến khảo sát của
các bên có liên quan đến chất lượng đào tạo, Quy chế công khai,... [1.3.13], [1.3.14],
[1.3.15], [1.3.16], [1.3.17], [1.3.18], [1.3.19], [1.3.20], [1.3.21], [1.3.22], [1.3.23],
[1.3.24].
Năm 2018, Trường đã thực hiện đánh giá giá kết quả thực hiện nhiệm vụ dự toán
ngân sách và xây dựng lại kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước giai đoạn 2018-2020
cho phù hợp với tình hình thực tế của Trường [1.3.25].
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn được thành lập theo
Quyết định số 2150/QĐ-BGD&ĐT ngày 03/5/2007 của Bộ GDĐT về việc thành lập
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn [1.1.01].
Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường do Bộ TTTT ban hành
[1.1.02] và các văn bản quy định của cấp trên như: Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ về việc Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
[1.1.03], Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập [1.3.01]; nhằm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ
của các đơn vị, Trường đã xây dựng Quy định chức trách, nhiệm vụ của các phòng
chuyên môn nghiệp vụ; các khoa; các đơn vị hỗ trợ thuộc trường [1.3.02]. Đồng thời,
nhằm chủ động trong công tác chỉ đạo, xử lý công việc, sử dụng quyền Hiệu trưởng,
nhân danh Hiệu trưởng để kiểm tra, đôn đốc, giải quyết công việc, Ban Giám hiệu
phân công nhiệm vụ đối với các thành viên trong BGH [1.3.03], [1.3.04], [1.3.05].

30
31

Để đảm bảo các hoạt động của Trường được thực hiện đúng quy định, Trường đã
xây dựng hệ thống nội quy, quy chế nội bộ. Thông qua, Hội nghị CBVC hàng năm,
Trường đã lấy ý kiến toàn thể CBVC về các nội quy, quy chế của Trường trước khi
ban hành [1.3.06], [1.3.07], [1.3.08].
Các Hội đồng tư vấn cũng xây dựng quy chế hoạt động riêng như: Hội đồng
Khoa học và Đào tạo [1.3.09], Ban chỉ đạo Truyền thông [1.3.10]….
Một số quy chế nội bộ thường xuyên được cập nhật, bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế của Trường là: Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế nâng bậc lương
thường xuyên, trước thời hạn đối với cán bộ, viên chức, người lao động, Quy chế Thi
đua, khen thưởng, Quy chế công tác văn thư, lưu trữ, Quy định lấy ý kiến của người
học về hoạt động giảng dạy của GV [1.3.11], [1.3.12], [1.3.13], [1.3.14], [1.3.15],
[1.3.16], [1.3.17].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 1.4: Hằng năm, các văn bản quy định về tổ chức và quản lý của
trường được rà soát, thực hiện điều chỉnh nếu cần thiết.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Thực hiện Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực
hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập [1.4.01]; để đảm bảo tính dân chủ và hiệu quả hoạt động, hàng năm Trường
tổ chức Hội nghị CBVC nhằm tổng kết những thành quả hoạt động trong năm và xây
dựng kế hoạch, chỉ tiêu cụ thể cho năm tiếp theo dựa trên những đóng góp ý kiến của
CBVC, GV, trong đó có nội dung quan trọng là lấy ý kiến về việc rà soát, sửa đổi nội
quy, quy chế nội bộ [1.3.07], [1.3.08], [1.3.09].
Các quy chế đã được sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế của Trường.
Kết quả đã hiệu chỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chế Chi tiêu nội bộ; Quy định chức
trách, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ; các khoa; các đơn vị hỗ trợ
thuộc trường; Quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Đào tạo ; Quy
định tổ chức khảo sát ý kiến các bên có liên quan đến chất lượng đào tạo; Quy chế
nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn; Quy chế công khai; Chế độ ưu đãi đối
với thí sinh trúng tuyển từ năm tuyển sinh 2017; Quy chế tổ chức đào tạo trình độ
Trung cấp, trình độ Cao đẳng theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; Quy chế
chi tiêu nội bộ; Quy chế Kiểm tra, thi; Quy chế tuyển sinh trình độ cao đẳng, trung
cấp; Quy chế Công tác học sinh, sinh viên ...[1.3.11], [1.3.12], [1.3.13], [1.3.14],
[1.3.15], [1.3.16], [1.3.17], [1.3.18], [1.3.19], [1.3.20], [1.3.20], [1.3.21], [1.3.22],
[1.3.23], [1.3.24].
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
Thực hiện Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực
hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập [1.4.01]; để đảm bảo tính dân chủ và hiệu quả hoạt động, hàng năm Trường
tổ chức Hội nghị CBVC nhằm tổng kết những thành quả hoạt động trong năm và xây
dựng kế hoạch, chỉ tiêu cụ thể cho năm tiếp theo dựa trên những đóng góp ý kiến của

31
32

CBVC, GV, trong đó có nội dung quan trọng là lấy ý kiến về việc rà soát, sửa đổi nội
quy, quy chế nội bộ [1.3.06], [1.3.07], [1.3.08], [1.3.09].
Các quy chế đã được sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế của Trường.
Kết quả đã hiệu chỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chế Chi tiêu nội bộ; Quy định chức
trách, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ; các khoa; các đơn vị hỗ trợ
thuộc trường; Quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Đào tạo ; Quy
định lấy ý kiến của người học về hoạt động giảng dạy của GV; Quy chế nâng bậc
lương thường xuyên, trước thời hạn; Quy chế công khai; Chế độ ưu đãi đối với thí sinh
trúng tuyển từ năm tuyển sinh 2017; Quy chế tổ chức đào tạo trình độ Trung cấp, trình
độ Cao đẳng theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; Quy chế chi tiêu nội bộ;
Quy chế Kiểm tra, thi; Quy chế tuyển sinh trình độ cao đẳng, trung cấp; Quy chế Công
tác học sinh, sinh viên ... [1.3.10], [1.3.11], [1.3.12], [1.3.13], [1.3.14], [1.3.15],
[1.3.16], [1.3.17], [1.3.18], [1.3.19], [1.3.20], [1.3.20], [1.3.21], [1.3.22], [1.3.23].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 1.5: Các phòng, khoa, bộ môn và các đơn vị trực thuộc trường được
phân công, phân cấp rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ, phù hợp với cơ cấu ngành nghề,
quy mô đào tạo và mục tiêu của trường.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường [1.1.02], Trường đã xây dựng
Quy định chức trách, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ; quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc trường [1.3.03].
Trên cơ sở đó, Ban Giám hiệu đã phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong
Ban Giám hiệu, từng cá nhân chịu trách nhiệm quản lý một số đơn vị trực thuộc
[1.3.06], [1.3.05] trong đó:
- Hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo, điều hành các đơn vị: Phòng Tổ chức cán bộ -
Lao động, Phòng Kế hoạch - Tài chính; Phòng Hành chính - Quản trị.
- Phó Hiệu trưởng Võ Duy Thanh trực tiếp chỉ đạo, điều hành các đơn vị: Phòng
Chính trị và Công tác sinh viên, Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng, Trưởng
ban ISO (PHT đã nghỉ hưu từ ngày 01/5/2019).
- Phó Hiệu trưởng Trần Thế Sơn trực tiếp chỉ đạo, điều hành các đơn vị: Phòng
Đào tạo và các Khoa, Phòng HTQT và KHCN, Trung tâm Đào tạo quốc tế, Trung tâm
Tư vấn việc làm và Quan hệ doanh nghiệp, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm
Thông tin tư liệu.
Các đơn vị đã hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ được giao và được báo cáo
theo từng năm học cụ thể [1.5.01].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường [1.1.02], Trường đã xây dựng
Quy định chức trách, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ; quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc trường [1.3.02].
Trên cơ sở đó, Ban Giám hiệu đã phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong
Ban Giám hiệu, từng cá nhân chịu trách nhiệm quản lý một số đơn vị trực thuộc
[1.3.05], [1.3.04] trong đó:

32
33

- Hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo, điều hành các đơn vị: Phòng Tổ chức cán bộ -
Lao động, Phòng Kế hoạch - Tài chính; Phòng Hành chính - Quản trị.
- Phó Hiệu trưởng Võ Duy Thanh trực tiếp chỉ đạo, điều hành các đơn vị: Phòng
Chính trị và Công tác sinh viên, Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng, Trưởng
ban ISO.
- Phó Hiệu trưởng Trần Thế Sơn trực tiếp chỉ đạo, điều hành các đơn vị: Phòng
Đào tạo và các Khoa, Phòng HTQT và KHCN, Trung tâm Đào tạo quốc tế, Trung tâm
Tư vấn việc làm và Quan hệ doanh nghiệp, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm
Thông tin tư liệu.
Các đơn vị đã hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ được giao và được báo cáo
theo từng năm học cụ thể [1.5.01].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 1.6: Hội đồng trường hoặc hội đồng quản trị, các hội đồng tư vấn,
các phòng, khoa, bộ môn và các đơn vị trực thuộc trường hoạt động đúng chức năng,
nhiệm vụ theo quy định và có hiệu quả.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ Quyết định thành lập Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn, cơ cấu tổ chức bộ máy của trường thực theo Quy chế Tổ chức và hoạt động
do Bộ TTTT ban hành [1.1.02]. Trường có các Hội đồng tư vấn nhằm phục vụ cho nhu
cầu hoạt động và phát triển Trường như: Hội đồng Khoa học và Đào tạo, Hội đồng
lương, Hội đồng thi đua khen thưởng... [1.6.01].
Cơ cấu các phòng, khoa chức năng phù hợp với cơ cấu ngành nghề và quy mô
đào tạo của nhà trường, hiện tại trường có 06 phòng chức năng và 056 đơn vị hỗ trợ
phục vụ hoạt động đào tạotrung tâm, 04 khoa chuyên môn. Nhiệm vụ và chức năng
của các phòng, trung tâm, khoa được cụ thể tại Quy định chức trách, nhiệm vụ của các
phòng chuyên môn nghiệp vụ; các khoa; các đơn vị hỗ trợ thuộc trường [1.3.04]. Kết
quả hoạt động của các đơn vị trực thuộc trường được báo cáo theo từng năm hoặc năm
học theo yêu cầu [1.6.02], [1.5.01].
Lãnh đạo nhà trường căn cứ vào chức năng, quyền hạn, phân công nhiệm vụ của
BGH Trường [1.3.05] và nhiệm vụ điều hành hoạt động chung của nhà trường, BGH
đã tạo sự phối hợp gắn kết làm việc giữa các bộ phận, nên thời gian qua đã đạt được
hiệu quả cao.
Các trưởng Phòng, Trung tâm, Khoa, Tổ bộ môn chịu trách nhiệm quyết định các
hoạt động tại đơn vị do mình phụ trách và chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động của
đơn vị đảm bảo đúng với chủ trương của Lãnh đạo nhà trường, đúng pháp luật; phối
hợp với các đơn vị thuộc Trường để giải quyết những công việc mang tính chất liên
quan đến nghiều đơn vị, đảm bảo công việc được giải quyết đúng tiến độ và hiệu quả.
Đây chính là sự thể hiện công tác phối hợp tốt trong công việc và xây dựng được quy
trình làm việc chặt chẽ giữa các đơn vị trong trường [1.6.03], [1.6.04], [1.6.05].
Từ tháng 11/2017, Thủ tướng Chính phủ đã thông báo chủ trường thành lập
Trường thành Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông thuộc Đại học
Đà Nẵng [1.6.06], [1.6.07]. Vì vậy Trường không thành lập Hội đồng Trường.

33
34

Điểm tự đánh giá: 0 điểmMô tả, phân tích, nhận định:


Căn cứ Quyết định thành lập Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn, cơ cấu tổ chức bộ máy của trường thực theo Quy chế Tổ chức và hoạt động
do Bộ TTTT ban hành [1.1.02]. Trường có các Hội đồng tư vấn nhằm phục vụ cho nhu
cầu hoạt động và phát triển Trường như: Hội đồng Khoa học và Đào tạo, Hội đồng
lương, Hội đồng thi đua khen thưởng... [1.6.01].
Cơ cấu các phòng, khoa chức năng phù hợp với cơ cấu ngành nghề và quy mô
đào tạo của nhà trường, hiện tại trường có 06 phòng chức năng (Phòng Đào tạo, Phòng
Chính trị và Công tác sinh viên, Phòng Hành chính - Quản trị, Phòng Kế hoạch - Tài
chính, Phòng Tổ chức cán bộ - lao động) và 06 đơn vị hỗ trợ (Trung tâm Công nghệ
thông tin, Trung tâm Đào tạo quốc tế, Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng,
Trung tâm Thông tin tư liệu, Trung tâm Tư vấn việc làm và Quan hệ doanh nghiệp,
TRạm Y tế) phục vụ hoạt động đào tạo, 04 khoa chuyên môn (Khoa Cơ Bản, Khoa
Công nghệ thông tin, Khoa Công nghệ điện tử - Viễn thông, Khoa Thương mại điện tử
và Truyền thông).
Nhiệm vụ và chức năng của các phòng, trung tâm, khoa được cụ thể hoá tại Quy
định chức trách, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ; các khoa; các đơn vị
hỗ trợ thuộc trường [1.3.02], [1.3.03]. Kết quả hoạt động của các đơn vị trực thuộc
trường được báo cáo theo từng năm hoặc năm học theo yêu cầu [1.5.01].
Lãnh đạo nhà trường căn cứ vào chức năng, quyền hạn, phân công nhiệm vụ của
BGH Trường [1.3.04], [1.3.05] và nhiệm vụ điều hành hoạt động chung của nhà
trường, BGH đã tạo sự phối hợp gắn kết làm việc giữa các bộ phận, nên thời gian qua
đã đạt được hiệu quả cao.
Các trưởng Phòng, Khoa, Tổ bộ môn chịu trách nhiệm quyết định các hoạt động
tại đơn vị do mình phụ trách và chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động của đơn vị
đảm bảo đúng với chủ trương của Lãnh đạo nhà trường, đúng pháp luật; phối hợp với
các đơn vị thuộc Trường để giải quyết những công việc mang tính chất liên quan đến
nghiều đơn vị, đảm bảo công việc được giải quyết đúng tiến độ và hiệu quả. Đây chính
là sự thể hiện công tác phối hợp tốt trong công việc và xây dựng được quy trình làm
việc chặt chẽ giữa các đơn vị trong trường [1.5.01], [1.6.03], [1.6.04], [1.6.05].
Hiện nay, Trường chưa thành lập Hội đồng Trường. Trong thời gian đến, sau khi
kiện toàn bộ máy tổ chức, Trường sẽ xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ TTTT và
thành lập Hội đồng trường theo đúng quy định.
Điểm tự đánh giá: 0 điểm
Tiêu chuẩn 1.7: Trường xây dựng và vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng
theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Để khẳng định chất lượng và uy tín trong đào tạo của nhà trường, trường xây
dựng và vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng theo đúng quy định của Bộ LĐTBXH
[1.7.01]. Theo đó, trường từng bước ban hành các quy định, quy chế hướng dẫn và
kiểm soát các mảng công việc trong nhà trường như quy định lấy ý kiến các bên có
liên quan về chất lượng đào tạo, quy chế kiểm tra – thi, quy định quản lý hoạt động

34
35

NCKH – sáng kiến cải tiến, quy chế công khai, quy định tổ chức hội giảng nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp giỏi cấp trường, quy trình đánh giá nội bộ, sổ tay chất lượng,...
[1.7.02]. Dựa vào các quy định đã ban hành, các phòng, khoa, trung tâm sẽ thực hiện
đúng các công việc theo văn bản hướng dẫn và kết hợp với bộ phận đảm bảo chất
lượng tiến hành giám sát, kiểm tra, đánh giá các hoạt động nhằm định hướng và điều
chỉnh kịp thời công việc.
Để triển khai việc xây dựng hệ thống ĐBCL đối với các CSGDNN, Vụ Tổ chức
cán bộ thuộc Bộ TT&TT đã yêu cầu Trường xây dựng kế hoạch tổng thể về xây dựng,
vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống ĐBCL của trường giai đoạn 2018 – 2020
[1.7.03]. Định kì hàng năm, Trường đánh giá việc hoàn thành mục tiêu đã đặt ra và lập
kế hoạch tiếp tục năm tiếp theo cho công tác ĐBCL [1.7.04].
Để quản lý và điều hành hệ thống ĐBCLGD tại trường một cách hiệu quả,
Trường đã thành lập Hội đồng ĐBCLGD trường với chức năng và nhiệm vụ tham
mưu cho BGH xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác ĐBCL của trường theo
đúng các quy định hiện hành của nhà nước [1.7.05].
Hàng năm, theo quy định của Bộ LĐTBXH, trường tiến hành việc tự đánh giá cơ
sở giáo dục nghề nghiệp để đo lường mức độ đáp ứng chất lượng đào tạo của nhà
trường đối với yêu cầu của xã hội [1.7.06].
Bắt đầu từ năm 2018, Bộ LĐTBXH sau khi ban hành bộ tiêu chí tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng CTĐT, văn bản hướng dẫn thực hiện tự đánh giá chất lượng CTĐT đã
yêu cầu các CSGDNN thực hiện tự đánh giá các CTĐT [1.7.07]. Vì vậy, nhà trường đã
nhanh chóng triển khai tập huấn công tác viết báo cáo tự đánh giá chất lượng CTĐT
[1.7.08] và lên kế hoạch triển khai viết báo cáo trong năm 2018, 2019 [1.7.09],
[1.7.10], [1.7.11].
Mỗi học kì, nhà trường tổ chức đợt khảo sát lấy ý kiến của HSSV về chất lượng
giảng dạy của GV. Theo đó, với báo cáo kết quả khảo sát có được, các khoa chuyên
môn sẽ có giải pháp thích hợp điều chỉnh phương pháp giảng dạy đối với từng GV
[1.7.12].
Một năm hai lần, trường tiến hành đánh giá nội bộ nhằm kiểm tra, giám sát tình
hình thực hiện các quy trình đã ban hành, điều chỉnh các quy trình thực hiện công việc
còn chưa phù hợp, đề xuất ban hành các quy trình còn thiếu [1.7.13].
6 tháng sau khi sinh viên của từng khoá đào tạo ra trường, trường tổ chức các đợt
khảo sát lấy thông tin việc làm của sinh viên trường, mức độ đáp ứng công việc của
từng em. Từ đó chuyển báo cáo khảo sát về các khoa chuyên môn, Phòng Đào tạo để
thực hiện điều chỉnh CTĐT cho phù hợp hơn với nhu cầu thị trường [1.7.14].
Hệ thống đảm bảo chất lượng của nhà trường tuy đã được thực hiện từ lâu, nhưng
cho đến nay hệ thống mới thực sự được đảm bảo theo đúng hướng và đưa từng mảng
công việc vào vận hành hiệu quả. Tuy vậy, do trong vòng 2 năm trở lại đây trường
chuyển cơ quan quản lý nhà nước từ Bộ GDĐT sang Bộ LĐTBXH nên hệ thống các
quy định đã ban hành cần phải được cập nhật và điều chỉnh cho phù hợp. Sau đợt tự
đánh giá vào tháng 11/2017, nhà trường tiến hành rà soát toàn bộ các quy định, quy

35
36

chế để chỉnh sửa, bổ sung các hoạt động đảm bảo chất lượng còn đang bỏ trống để hệ
thống đảm bảo chất lượng hoạt động đúng và hiệu quả hơn.
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
Để khẳng định chất lượng và uy tín trong đào tạo của nhà trường, trường xây
dựng và vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng theo đúng quy định của Bộ LĐTBXH
[1.7.01]. Theo đó, trường từng bước ban hành các quy định, quy chế hướng dẫn và
kiểm soát các mảng công việc trong nhà trường như quy định lấy ý kiến của người học
về chất lượng hoạt động giảng dạy của GV, quy chế kiểm tra – thi, quy định quản lý
hoạt động NCKH – sáng kiến cải tiến, quy chế công khai, quy định tổ chức hội giảng
nhà giáo giáo dục nghề nghiệp giỏi cấp trường, quy trình đánh giá nội bộ, sổ tay chất
lượng, quy trình lấy ý kiến các bên có liên quan về chất lượng đào tạo...[1.7.02]. Dựa
vào các quy định đã ban hành, các phòng, khoa, trung tâm sẽ thực hiện đúng các công
việc theo văn bản hướng dẫn và kết hợp với bộ phận đảm bảo chất lượng tiến hành
giám sát, kiểm tra, đánh giá các hoạt động nhằm định hướng và điều chỉnh kịp thời
công việc.
Để triển khai việc xây dựng hệ thống ĐBCL đối với các CSGDNN, Vụ Tổ chức
cán bộ thuộc Bộ TT&TT đã yêu cầu Trường xây dựng kế hoạch tổng thể về xây dụng,
vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống ĐBCL của trường giai đoạn 2018 – 2020. Như
thế Trường đã đặt mục tiêu dài hạn và lập kế hoạch dài hạn cho công tác ĐBCL trong
thời gian sắp đến [1.7.03]
Để quản lý và điều hành hệ thống ĐBCLGD tại trường một cách hiệu quả,
Trường đã thành lập Hội đồng ĐBCLGD trường với chức năng và nhiệm vụ tham
mưu cho BGH xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác ĐBCL của trường theo
đúng các quy định hiện hành của nhà nước [1.7.04]
Hàng năm, theo quy định của Bộ LĐTBXH, trường tiến hành việc tự đánh giá cơ
sở giáo dục nghề nghiệp để đo lường mức độ đáp ứng chất lượng đào tạo của nhà
trường đối với yêu cầu của xã hội [1.7.05]. Sau các đợt tự đánh giá, nhà trường sẽ đề
ra các biện pháp cải thiện, kế hoạch khắc phục những điểm còn tồn tại [1.7.06]
Bắt đầu từ năm 2018, Bộ LĐTBXH sau khi ban hành bộ tiêu chí tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng CTĐT, văn bản hướng dẫn thực hiện tự đánh giá chất lượng CTĐT đã
yêu cầu các CSGDNN thực hiện tự đánh giá các CTĐT [1.7.07].Vì vậy, nhà trường đã
nhanh chóng triển khai tập huấn công tác viết báo cáo tự đánh giá chất lượng CTĐT
[1.7.08] và lên kế hoạch triển khai viết báo cáo trong năm 2018 [1.7.09], [1.7.10]
Mỗi học kì, nhà trường tổ chức đợt khảo sát lấy ý kiến của HSSV về chất lượng
giảng dạy của GV. Theo đó, với báo cáo kết quả khảo sát có được, các khoa chuyên
môn sẽ có giải pháp thích hợp điều chỉnh phương pháp giảng dạy đối với từng GV
[1.7.11].
Một năm hai lần, trường sẽ tiến hành đánh giá nội bộ nhằm kiểm tra, giám sát
tình hình thực hiện các quy trình đã ban hành, điều chỉnh các quy trình thực hiện công
việc còn chưa phù hợp, đề xuất ban hành các quy trình còn thiếu [1.7.12].
6 tháng sau khi sinh viên của từng khoá đào tạo ra trường, trường sẽ tổ chức các
đợt khảo sát lấy thông tin việc làm của sinh viên trường, mức độ đáp ứng công việc

36
37

của từng em. Từ đó chuyển báo cáo khảo sát về các khoa chuyên môn, Phòng Đào tạo
để thực hiện điều chỉnh CTĐT cho phù họp hơn với nhu cầu thị trường [1.7.13].
Hệ thống đảm bảo chất lượng của nhà trường tuy đã được thực hiện từ lâu, nhưng
cho đến nay hệ thống mới thực sự được đảm bảo theo đúng hướng và đưa từng mảng
công việc vào vận hành hiệu quả. Tuy vậy, do trong vòng 1 năm trở lại đây trường
chuyển cơ quan quản lý nhà nước từ Bộ GDĐT sang Bộ LĐTBXH nên hệ thống các
quy định đã ban hành cần phải được cập nhật và điều chỉnh cho phù hợp. Sau đợt tự
đánh giá vào tháng 11/2017, nhà trường tiến hành rà soát toàn bộ các quy định, quy
chế để chỉnh sửa, bổ sung các hoạt động đảm bảo chất lượng còn đang bỏ trống để hệ
thống đảm bảo chất lượng hoạt động đúng và hiệu quả hơn.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 1.8: Trường có bộ phận phụ trách thực hiện công tác quản lý, đảm
bảo chất lượng đào tạo và hằng năm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Thực hiện Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05/8/2008 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT về việc tăng cường công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục, năm
2010 nhà trường đã tiến hành thành lập Ban đảm bảo chất lượng [1.8.01]. Tuy nhiên
để nâng cao vai trò công tác đảm bảo và tự đánh giá chất lượng đào tạo, vào ngày
27/08/2015, Hiệu trưởng nhà trường đã ban hành Quyết định số 286/QĐ-CĐVH về
việc thành lập Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng [1.8.02]. Nhiệm vụ cụ thể
của Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng được quy định trong quy định chức
năng, nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc trường [1.3.03].
Ngoài ra, để bổ sung nhân sự thực hiện công tác ĐBCL, nhà trường đã bố trí
thêm 1 viên chức thực hiện quản lý mảng công tác ISO [1.8.03] nhằm triển khai thông
suốt các công cụ về quy định, quy trình trường đã ban hành. Mặc khác, nhà trường đã
thành lập Hội đồng ĐBCLGD để tham mưu tốt hơn cho cấp lãnh đạo về kế hoạch tổ
chức công tác ĐBCL [1.7.05]. Giúp việc cho Hội đồng này là Ban thư kí, gồm những
thành viên có chuyên môn tốt, có năng lực để đảm đương mảng công tác ĐBCL tại
từng đơn vị [1.8.04]. Như thế các kế hoạch đề ra về ĐBCL sẽ được đẩy mạnh và tổ
chức thông suốt từ trường đến các cấp.
Để triển khai nhiệm vụ được giao, hàng năm Trung tâm KT&ĐBCL lập kế hoạch
ĐBCL của nhà trường và ban hành rộng rãi để các đơn vị phòng, khoa, trung tâm phối
hợp thực hiện các mảng công việc đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo [1.8.05].
Kết thúc năm học, bộ phận đảm bảo chất lượng trường chịu trách nhiệm đánh giá kết
quả thực hiện công tác đảm bảo chất lượng trong năm và qua đó rút kinh nghiệm cho
công tác thực hiện năm tiếp theo [1.8.06]. Phương hướng hoạt động mảng đảm bảo
chất lượng cũng được nhà trường đưa ra Hội nghị CBVC hàng năm để lấy ý kiến
nhằm ngày càng hoàn thiện công tác này [1.6.02].
Đánh giá việc thực hiện mảng công tác đảm bảo chất lượng trong 3 năm gần đây,
tuy mới thành lập nhưng bộ phận đảm bảo chất lượng đã nhanh chóng nắm bắt các quy
định của Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH để ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn và đề

37
38

xuất các hoạt động điều chỉnh phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cần thiết của
hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo trong nhà trường.
Tuy vậy, do có sự chuyển đổi cơ quan quản lý từ Bộ GDĐT sang Bộ LĐTBXH
từ tháng 01/2017 nên các quy định kiểm định chất lượng đối với CSGDNN và CTĐT
cũng phải thay đổi theo. Điều đó đã gây ra khó khăn cho bộ phận chịu trách nhiệm
công tác đảm bảo chất lượng trong việc ban hành lại quy định, văn bản hướng dẫn, tổ
chức tập huấn tự đánh giá, ... và quan trọng nhất là bổ sung nhiều hoạt động còn thiếu
sót mà một CSGDNN yêu cầu phải có.
Trong thời gian đến, với yêu cầu mới của Bộ LĐTBXH, nhà trường sẽ nhanh
chóng cập nhật và tổ chức các hoạt động đảm bảo chất lượng đầy đủ nhất để vừa đáp
ứng yêu cầu kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp vừa đáp ứng yêu cầu
của xã hội với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Thực hiện Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05/8/2008 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT về việc tăng cường công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục, năm
2010 nhà trường đã tiến hành thành lập Ban đảm bảo chất lượng [1.8.01]. Tuy nhiên
để nâng cao vai trò công tác đảm bảo và tự đánh giá chất lượng đào tạo, vào ngày
27/08/2015, Hiệu trưởng nhà trường đã ban hành Quyết định số 286/QĐ-CĐVH về
việc thành lập Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng [1.8.02]. Nhiệm vụ cụ thể
của Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng được quy định trong quy định chức
năng, nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc trường [1.3.02].
Ngoài ra, để bổ sung nhân sự thực hiện công tác ĐBCL, nhà trường đã bố trí
thêm 1 viên chức thực hiện quản lý mảng công tác ISO [1.8.03] nhằm triển khai thông
suốt bộ các công cụ về quy định, quy trình trường đã ban hành. Mặc khác, nhà trường
đã thành lập Hội đồng ĐBCLGD để tham mưu tốt hơn cho cấp lãnh đạo về kế hoạch
tổ chức công tác ĐBCL [1.7.04]. Giúp việc cho Hội đồng này là Ban thư kí, gồm
những thành viên có chuyên môn tốt, có năng lực để đảm đương mảng công tác ĐBCL
tại từng đơn vị [1.8.04]. Như thế các kế hoạch đề ra về ĐBCL sẽ được đẩy mạnh và tổ
chức thông suốt từ các cấp dưới.
Để triển khai nhiệm vụ được giao, hàng năm Trung tâm KT&ĐBCL lập kế hoạch
ĐBCL của nhà trường và ban hành rộng rãi để các đơn vị phòng, khoa, trung tâm phối
hợp thực hiện các mảng công việc đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo [1.8.05].
Kết thúc năm học, bộ phận đảm bảo chất lượng trường chịu trách nhiệm đánh giá kết
quả thực hiện công tác đảm bảo chất lượng trong năm và qua đó rút kinh nghiệm cho
công tác thực hiện năm tiếp theo [1.8.06]. Phương hướng hoạt động mảng đảm bảo
chất lượng cũng được nhà trường đưa ra Hội nghị CBVC hàng năm để lấy ý kiến
nhằm ngày càng hoàn thiện công tác này [1.5.01].
Đánh giá việc thực hiện mảng công tác đảm bảo chất lượng trong 3 năm gần đây,
tuy mới thành lập nhưng bộ phận đảm bảo chất lượng đã nhanh chóng nắm bắt các quy
định của Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH để ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn và đề
xuất các hoạt động điều chỉnh phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cần thiết của
hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo trong nhà trường.

38
39

Tuy vậy, do có sự chuyển đổi cơ quan quản lý từ Bộ GDĐT sang Bộ LĐTBXH


từ tháng 01/2017 nên các quy định kiểm định chất lượng đối với CSGDNN và CTĐT
cũng phải thay đổi theo. Điều đó đã gây ra khó khăn cho bộ phận chịu trách nhiệm
công tác đảm bảo chất lượng trong việc ban hành lại quy định hướng dẫn, văn bản
hướng dẫn, tổ chức tập huấn tự đánh giá, ... và quan trọng nhất là bổ sung nhiều hoạt
động còn thiếu sót mà một CSGDNN yêu cầu phải có.
Trong thời gian đến, với yêu cầu mới của Bộ LĐTBXH, nhà trường sẽ nhanh
chóng cập nhật và tổ chức các hoạt động đảm bảo chất lượng đầy đủ nhất để vừa đáp
ứng yêu cầu kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp vừa đáp ứng yêu cầu
của xã hội với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 1.9: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong trường phát huy được
vai trò lãnh đạo, hoạt động đúng điều lệ và theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Đảng bộ Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn được nâng
cấp từ Chi bộ Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn từ
thángngày 01/01/2009 theo Quyết định số 704-QĐ/ĐU ngày 30/12/2009 của Đảng Bộ
Thông tin và Truyền thông thành lập đảng bộ cơ sở [1.9.01].
Qua 02 nhiệm kỳ, hiện nay Đảng bộ Trường có hiện 68 đảng viên, trực thuộc
03 Chi bộ dưới cơ cở [1.9.02], [1.9.03], [1.9.04], [1.9.05].
Đảng bộ Trường đã phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đảng ủy viên trong
Ban chấp hành Đảng bộ trường [1.9.06], trên cơ sở đó các thành viên của Ban Chấp
hành Đảng bộ trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Quy
chế làm việc của Ban chấp hành Đảng bộ [1.9.07]. Đảng bộ thường xuyên tổ chức
quán triệt các chủ trương, Nghị quyết của Đảng ủy cấp trên; Chỉ đạo các Chi bộ phổ
biến, quán triệt các văn bản cấp trên đến từng đảng viên trong thông qua sinh hoạt định
kỳ, hội ý cấp ủy [1.9.08], [1.9.09]. Đảng bộ Trường nhiều năm liền giữ vững danh
hiệu “Đảng bộ trong sạch vững mạnh” [1.9.10].
Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên và chuyên môn luôn
gắn bó và hoạt động trên cơ sở các kế hoạch, nghị quyết đã thống nhất; trong cấp ủy có
phân công phụ trách để chỉ đạo kịp thời hoạt động các đoàn thể. Các đoàn thể tập hợp
CBVC, HSSV tham gia nhiều hoạt động xã hội, hoạt động phong trào, tổ chức tốt các
hoạt động thi đua tạo không khí sôi nổi vui tươi lành mạnh trong nhà trường.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Đảng bộ Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn được thành
được nâng cấp từ Chi bộ Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn
từ tháng 01/01/2009 theo Quyết định số 704-QĐ/ĐU ngày 30/12/2009 của Đảng Bộ
Thông tin và Truyền thông thành lập đảng bộ cơ sở [1.9.01].
Qua 02 nhiệm kỳ, nay Đảng bộ Trường hiện 68 đảng viên, trực thuộc 03 Chi bộ
dưới cơ cở [1.9.02], [1.9.03], [1.9.04], [1.9.05].
Đảng bộ Trường đã phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đảng ủy viên trong Ban
chấp hành Đảng bộ trường [1.9.07], trên cơ đó các thành viên của Ban Chấp hành

39
40

Đảng bộ trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Quy chế
làm việc của Ban chấp hành Đảng bộ [1.9.06]. Đảng bộ thường xuyên tổ chức quán
triệt các chủ trương, Nghị quyết của Đảng ủy cấp trên; Chỉ đạo các Chi bộ phổ biến,
quán triệt các văn bản cấp trên đến từng đảng viên trong thông qua sinh hoạt định kỳ,
hội ý cấp ủy [1.9.08], [1.9.09]. Đảng bộ Trường nhiều năm liền giữ vững danh hiệu
“Đảng bộ trong sạch vững mạnh” [1.9.10].
Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên và chuyên môn luôn
gắn bó và hoạt động trên cơ sở các kế hoạch, nghị quyết đã thống nhất; trong cấp ủy có
phân công phụ trách để chỉ đạo kịp thời hoạt động các đoàn thể. Các đoàn thể tập hợp
CBVC, HSSV tham gia nhiều hoạt động xã hội, hoạt động phong trào, tổ chức tốt các
hoạt động thi đua tạo không khí sôi nổi vui tươi lành mạnh trong nhà trường.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 1.10: Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong trường hoạt động theo
đúng điều lệ của tổ chức mình và theo quy định của pháp luật, góp phần đảm bảo và
nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Tổ chức Công đoàn và Đoàn thanh niên trường được tổ chức và hoạt động theo
Điều lệ quy định của các tổ chức xã hội, đoàn thể, trong khuôn khổ pháp luật Nhà
nước. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong sinh hoạt đoàn thể, công đoàn.
Tổ chức Đoàn thanh niên hoạt động theo đúng điều lệ Đoàn và dưới sự chỉ đạo
của Đoàn khối các cơ quan trung ương. Đoàn thanh niên đã tổ chức nhiều hoạt động
tập trung vào các nội dung học tập, rèn luyện kỹ năng, giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo
đức, lối sống cho Đoàn viên thanh niên, như: tổ chức Ngày chủ nhật xanh; phối hợp
với Hội chữ thập đỏ Thành phố Đà Nẵng và Thành đoàn Đà Nẵng tổ chức Hiến máu
nhân đạo; phát động phong trào ủng hộ sách cho đồn biên phòng Balin - Quảng Trị; tổ
chức Hội trại kỷ niệm 10 năm thành lập Trường; tổ chức tập huấn cán bộ đoàn và Đại
hội các chi đoàn các khóa từng năm học. Ngoài ra, Đoàn trường phối hợp với các
khoa, tổ chức bồi dưỡng sinh viên tham gia Hội thi, như: Hội thi các môn khoa học
Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, ITC Inovation ...[1.10.01], [1.10.02], [1.10.03].
Đoàn thanh niên Trường đã được Đoàn Bộ TTTT, Đoàn Khối các cơ quan Trung
ương và Thành đoàn Đà Nẵng tặng thưởng nhiều danh hiệu nhằm ghi nhận những
thành tích mà Tập thể Đoàn đã đạt được [1.10.04].
Công đoàn đã phối hợp với BGH nhà trường thực hiện các quy định trong Quy
chế dân chủ của cơ quan, thực hiện “Nghị quyết Hội nghị CBVC hàng năm” [1.4.01].
Ban chấp hành Công đoàn trường luôn có kế hoạch tổ chức các phong trào thi
đua hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và cuối năm bình xét phân loại đoàn viên, bình
chọn đoàn viên công đoàn xuất sắc đề nghị Công đoàn cấp trên khen thưởng. Vận
động đoàn viên tham gia Hội thao chào mừng các ngày lễ lớn, chăm lo đời sống vật
chất, tinh thần cho CBVC, GV trong Trường. Ban nữ công thường xuyên tổ chức các
hoạt động chăm lo đời sống đối với viên chức nữ như: tổ chức sinh hoạt/míit tinh kỷ
niệm ngày 8/3, 20/10 với nhiều hình thức đa dạng, tạo không khí lành mạnh vui tươi.
Các hoạt động đối với con em của CBVC, GV cũng được tổ chức định kỳ trong các

40
41

dịp như: Quốc tế thiếu nhi 01/6, Tết Trung thu.... Công đoàn trường còn vận động các
đoàn viên tham gia các hoạt động xã hội như ủng hộ đồng bào lũ lụt, đồng thời hỗ trợ
các đoàn viên công đoàn trong nhà trường trong việc ốm đau, tổ chức các phong trào
văn nghệ, thể thao nhằm động viên CBVC, GV nỗ lực hoàn thành tốt các chỉ tiêu,
nhiệm vụ của đơn vị [1.10.05], [1.10.06].
Qua kết quả hoạt động của các đoàn thể trong trường đã góp một phần không nhỏ
giúp cho việc đào tạo của nhà trường đạt hiệu quả cao [1.10.07], [1.10.08].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Tổ chức Công đoàn và Đoàn thanh niên trường được tổ chức và hoạt động theo
Điều lệ quy định của các tổ chức xã hội, đoàn thể, trong khuôn khổ pháp luật Nhà
nước. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong sinh hoạt đoàn thể, công đoàn.
Tổ chức Đoàn thanh niên hoạt động theo đúng điều lệ Đoàn và dưới sự chỉ đạo
của Đoàn khối các cơ quan trung ương. Đoàn thanh niên đã tổ chức nhiều hoạt động
tập trung vào các nội dung học tập, rèn luyện kỹ năng, giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo
đức, lối sống cho Đoàn viên thanh niên, như: tổ chức Ngày chủ nhật xanh; phối hợp
với Hội chữ thập đỏ Thành phố Đà Nẵng và Thành đoàn Đà Nẵng tổ chức Hiến máu
nhân đạo; phát động phong trào ủng hộ sách cho đồn biên phòng Balin - Quảng Trị; tổ
chức Hội trại kỷ niệm 10 năm thành lập Trường; tổ chức tập huấn cán bộ đoàn và Đại
hội các chi đoàn các khóa từng năm học. Ngoài ra, Đoàn trường phối hợp với các
khoa, tổ chức bồi dưỡng sinh viên tham gia Hội thi, như: Hội thi các môn khoa học
Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, ITC Inovation ...[1.10.01], [1.10.02], [1.10.03].
Đoàn thanh niên Trường đã được Đoàn Bộ TTTT, Đoàn Khối các cơ quan Trung
ương và Thành đoàn Đà Nẵng tặng thưởng nhiều danh hiệu nhằm ghi nhận những
thành tích mà Tập thể Đoàn đã đạt được [1.10.04].
Công đoàn đã phối hợp với BGH nhà trường thực hiện các quy định trong Quy
chế dân chủ của cơ quan, thực hiện “Nghị quyết Hội nghị CBVC hàng năm” [1.4.01].
Ban chấp hành Công đoàn trường luôn có kế hoạch tổ chức các phong trào thi
đua hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và cuối năm bình xét phân loại đoàn viên, bình
chọn đoàn viên công đoàn xuất sắc đề nghị Công đoàn cấp trên khen thưởng. Vận
động đoàn viên tham gia Hội thao chào mừng các ngày lễ lớn, chăm lo đời sống vật
chất, tinh thần cho CBVC, GV trong Trường. Ban nữ công luôn tổ chức các hoạt động
chăm lo đời sống của chị em phụ nữ trong trường như tổ chức ngày 8/3, 20/10 với
nhiều hình thức để hoạt động được đa dạng, tạo không khí lành mạnh vui tươi, cũng
như quan tâm đến các em thiếu nhi là con em của CBVC, GV trong Trường, kết hợp
với Đoàn thanh niên tổ chức ngày 1/6, vui Tết trung thu. Công đoàn trường luôn vận
động các đoàn viên tham gia các hoạt động xã hội như ủng hộ đồng bào lũ lụt, đồng
thời hỗ trợ các đoàn viên công đoàn trong nhà trường trong việc ốm đau, tổ chức các
phong trào văn nghệ, thể thao nhằm động viên CBVC, GV nỗ lực hoàn thành tốt các
chỉ tiêu, nhiệm vụ của đơn vị [1.10.05], [1.10.06].
Qua kết quả hoạt động của các đoàn thể trong trường đã góp một phần không nhỏ
giúp cho việc đào tạo của nhà trường đạt hiệu quả cao.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm

41
42

Tiêu chuẩn 1.11: Trường có quy định và thực hiện công tác kiểm tra, giám sát
các hoạt động của trường theo quy định nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào
tạo. Hằng năm rà soát, cải tiến phương pháp, công cụ kiểm tra, giám sát.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo, hằng năm, Trường đều thực hiện
các hoạt động để tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các nội dung dạy và học của
GV, sinh viên. Cụ thể:
- Đối với GV, đầu mỗi học kỳ, các giảng viên đều xây dựng kế hoạch công tác
theo năm học (gồm tất cả các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học, thực tế tại
doanh nghiệp, hoạt động đoàn thể...). Trong đó, công tác dự giờ của giảng viên phải
tối thiểu 02 lần/học kỳ. Qua hoạt động dự giờ, các GV được dự giờ và những GV tham
gia dự giờ đều đúc rút được kinh nghiệm để khắc phục những hạn chế có thể xảy ra
trong giờ giảng, học hỏi lẫn nhau những điều tích cực từ phong thái giảng dạy, kiến
thức chuyên môn của GV khác [1.11.01]. Ngoài ra, cuối mỗi học kỳ, Trường sẽ tổ
chức lấy ý kiến của người học về hoạt động giảng dạy của GV theo “Quy định tổ chức
khảo sát ý kiến của các bên có liên quan đến chất lượng đào tạo”. Trong hoạt động
này, sinh viên sẽ đưa ra những ý kiến của cá nhân về GV giảng dạy từng học phần
trong học kỳ đó. Đây cũng là cơ sở để Nhà trường thực hiện công tác đánh giá GV, và
có kế hoạch bồi dưỡng đối với những GV không được sinh viên đánh giá cao để cải
thiện khả năng và chuyên môn sư phạm của GV đó [1.7.12]. Trường còn thực hiện
công tác đánh giá xếp loại chuyên môn nghiệp vụ nhà giáo theo quy định tại Thông tư
08/2017/TT-BNV ngày 10/3/2017 của Bộ LĐTBXH quy định chuẩn về tuyển dụng, sử
dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp [1.11.02]. Cuối năm, Trường
thực hiện công tác thống kê khối lượng năm học đối với giảng viên [1.11.03]; từ kết
quả thống kê khối lượng năm học [1.11.04], Trường có kế hoạch phân công công tác
hoặc bồi dưỡng đội ngũ giảng viên cho phù hợp.
- Đối với người học, trong từng học phần mà sinh viên đăng ký tham gia đều có
quá trình kiểm tra về nội dung kiến thức cũng như kỹ năng, thái độ mà sinh viên phải
đảm bảo đạt được sau khi kết thúc học phần. Đối với những sinh viên không đạt yêu
cầu của học phần, Trường sẽ tổ chức phụ đạo cho sinh viên và tổ chức các kỳ thi cải
thiện, qua đó sinh viên sẽ có cơ hội thể hiện khối lượng kiến thức bản thân đã tích lũy
trong quá trình học, từ đó đánh giá được chất lượng đào tạo của GV [1.11.05].
- Đối với các cán bộ phòng ban làm công tác hành chính, hiệu quả công việc
được đánh giá dựa trên điểm chất lượng hàng tháng của từng cá nhân thực hiện theo
Quy định chấm điểm đánh giá chất lượng công tác tháng ban hành kèm theo Quyết
định số 129/QĐ-CĐVH ngày 24/4/2013 của Trường [1.11.06].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo, hằng năm, Trường đều thực hiện
các hoạt động để tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các nội dung dạy và học của
GV, sinh viên. Cụ thể:
- Đối với GV, đầu mỗi học kỳ, các giảng viên đều xây dựng kế hoạch công tác
theo năm học (gồm tất cả các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học, thực tế tại

42
43

doanh nghiệp, hoạt động đoàn thể...). Trong đó, công tác dự giờ của giảng viên phải
tối thiểu 02 lần/học kỳ. Qua hoạt động dự giờ, các GV được dự giờ và những GV tham
gia dự giờ đều đúc rút được kinh nghiệm để khắc phục những hạn chế có thể xảy ra
trong giờ giảng, học hỏi lẫn nhau những điều tích cực từ phong thái giảng dạy, kiến
thức chuyên môn của GV khác [1.11.01]. Ngoài ra, cuối mỗi học kỳ, Trường sẽ tổ
chức lấy ý kiến của người học về hoạt động giảng dạy của GV theo “Quy định lấy ý
kiến của người học về hoạt động giảng dạy của GV”. Trong hoạt động này, sinh viên
sẽ đưa ra những ý kiến của cá nhân về GV giảng dạy từng học phần trong học kỳ đó.
Đây cũng là cơ sở để Nhà trường thực hiện công tác đánh giá GV, và có kế hoạch bồi
dưỡng đối với những GV không được sinh viên đánh giá cao để cải thiện khả năng và
chuyên môn sư phạm của GV đó [1.7.04]. Trường còn thực hiện công tác đánh giá xếp
loại chuyên môn nghiệp vụ nhà giáo theo quy định tại Thông tư 08/2017/TT-
BNVngày 10/3/2017 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về
tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp [1.11.04]. Cuối
năm, Trường thực hiện công tác thống kê khối lượng năm học đối với giảng viên
[1.11.05]; từ kết quả thống kê khối lượng năm học [1.11.06 ] Trường có kế hoạch phân
công công tác hoặc bồi dưỡng đội ngũ giảng viên cho phù hợp.
- Đối với người học, trong từng học phần mà sinh viên đăng ký tham gia đều có
quá trình kiểm tra về nội dung kiến thức cũng như kỹ năng, thái độ mà sinh viên phải
đảm bảo đạt được sau khi kết thúc học phần. Đối với những sinh viên không đạt yêu
cầu của học phần, Trường sẽ tổ chức phụ đạo cho sinh viên và tổ chức các kỳ thi cải
thiện, qua đó sinh viên sẽ có cơ hội thể hiện khối lượng kiến thức bản thân đã tích lũy
trong quá trình học, từ đó đánh giá được chất lượng đào tạo của GV [1.11.02].
- Đối với các cán bộ phòng ban làm công tác hành chính, hiệu quả công việc
được đánh giá dựa trên điểm chất lượng hàng tháng của từng cá nhân thực hiện theo
Quy định chấm điểm đánh giá chất lượng công tác tháng ban hành kèm theo Quyết
định số 129/QĐ-CĐVH ngày 24/4/2013 của Trường [1.11.03].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 1.12: Trường có văn bản và thực hiện chế độ, chính sách ưu đãi của
nhà nước cho các đối tượng được thụ hưởng; thực hiện chính sách bình đẳng giới theo
quy định
Mô tả, phân tích, nhận định:
Các chế độ, chính sách ưu đãi của Nhà nước cho các đối tượng được thụ hưởng,
luôn được Nhà trường luôn thực hiện đầy đủ, kịp thời.
Đối với SV, ngay từ khi triển khai công tác tuyển sinh, Trường đã thông báo quy
chế tuyển sinh và các chế độ chính sách đối với người học [1.12.01], [1.3.21], [1.3.23],
[1.3.20]. Các chế độ miễn giảm học phí, học bổng, lệ phí KTX được thực hiện đúng
đối tượng theo quy định của Trường, Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH [1.12.02].
Đối với CBVC, Trường thực hiện đầy đủ các chế độ như phụ cấp ưu đãi, phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp đặc thù, chế độ bồi dưỡng cho giảng viên thể dục, thể thao, viên
chức làm công tác y tế, thâm niên ... theo quy định của Nhà nước [1.12.03], [1.12.04].
Đối với viên chức nữ CBVC, Trường đã thực hiện đúng các quy định về ưu tiên, hỗ

43
44

trợ cho đối tượng này trong quá trình công tác. Trường cũng đã thành lập Ban vì sự
tiến bộ phụ nữ của Trường [1.12.05], Ban VSTBPN đã phối hợp với chuyên môn,
Công đoàn Trường tham mưu cho Lãnh đạo trong việc thực hiện chế độ chính sách đối
với CBVC nữ. Ví dụ: Đối với GV nữ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, Trường
tính giảm 20% (theo quy định tại thông tư 07/2017/TT-BLĐTXBH), giảm 15% định
mức giờ giảng (từ năm học 2017-2018 theo quy định tại thông tư 07/2017/TT-
BLĐTBXH); đối với nữ trong thời gian nghỉ thai sản, chữa bệnh dài ngày được tính
hưởng các chế độ theo quy định của Bảo hiểm xã hội, riêng đối với nữ giảng viên còn
được giảm định mức giờ giảng (khối lượng giảng dạy) theo tỷ lệ tương ứng giữa thời
gian nghỉ hưởng trợ cấp BHXH với thời gian phải thực hiện công tác giảng dạy
[1.3.13].
Đối với công tác bổ nhiệm, hiện tại, viên chức quản lý nữ của Trường là 16
người (chiếm 34.28% trong tổng số viên chức quản lý Trường). Điều này cho thấy,
Trường bảo đảm cho nam nữ bình đẳng về trách nhiệm và quyền lợi đối với viên chức,
nhà giáo, cán bộ quản lý khoa/đơn vị phụ trách việc thực hiện các nội dung công việc
hằng năm [1.12.06].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Các chế độ, chính sách ưu đãi của nhà nước cho các đối tượng được thụ hưởng,
luôn được Nhà trường luôn thực hiện đầy đủ, kịp thời.
Đối với SV, ngay từ khi triển khai công tác tuyển sinh, Trường đã thông báo quy
chế tuyển sinh và các chế độ chính sách đối với người học [1.12.01], [1.12.02],
[1.12.03], [1.12.04]. Các chế độ miễn giảm học phí, học bổng, lệ phí KTX được thực
hiện đúng đối tượng theo quy định của Trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội [1.12.05].
Đối với CBVC, Trường thực hiện đầy đủ các chế độ như phụ cấp ưu đãi, phụ cấp
trách nhiệm ... theo quy định của Nhà nước [1.12.07], [1.12.08]. Đối với viên chức nữ
CBVC, Trường đã thực hiện đúng các quy định về ưu tiên, hỗ trợ cho đối tượng này
trong quá trình công tác. Trường cũng đã thành lập Ban vì sự tiến bộ phụ nữ của
Trường [1.12.09], Ban VSTBPN đã phối hợp với chuyên môn, Công đoàn Trường
tham mưu cho Lãnh đạo trong việc thực hiện chế độ chính sách đối với CBVC nữ. Ví
dụ: Đối với GV nữ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, Trường tính giảm 20% (theo
quy định tại thông tư 47 của Bộ GDĐT), giảm 15% định mức giờ giảng (từ năm học
2017-2018 theo quy định tại thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH); đối với nữ trong thời
gian nghỉ thai sản, chữa bệnh dài ngày được tính hưởng các chế độ theoquy định của
Bảo hiểm xã hội, riêng đối với nữ giảng viên còn được giảm định mức giờ giảng (khối
lượng giảng dạy) theo tỷ lệ tương ứng giữa thời gian nghỉ hưởng trợ cấp BHXH với
thời gian phải thực hiện công tác giảng dạy [1.3.12].
Đối với công tác bổ nhiệm, hiện tại, viên chức quản lý nữ của Trường là 16
người (chiếm 36,36% trong tổng số viên chức quản lý Trường). Điều này cho thấy,
Trường bảo đảm cho nam nữ bình đẳng về trách nhiệm và quyền lợi đối với viên chức,
nhà giáo, cán bộ quản lý khoa/đơn vị phụ trách việc thực hiện các nội dung công việc
hằng năm [1.12.10].

44
45

Điểm tự đánh giá: 1 điểm


3.2.2. Tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo
Đánh giá tổng quát tiêu chí 2:
Mở đầu:
Nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Công nghệ
thông tin và Truyền thông ở khu vực Miền Trung - Tây Nguyên và phục vụ cho định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Đà Nẵng, thực hiện nhiệm vụ chính trị
được giao, Trường cao đẳng Công nghệ thông tinTrường Cao đẳng Công nghệ thông
tin Hữu nghị Việt – Hàn đã và đang từng bước thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào
tạo, mở rộng liên kết đào tạo trong và ngoài nước, tăng quy mô tuyển sinh, không
ngừng bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý
và giảng dạy tại Trường, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Trường trong
những năm kế tiếp. Bên cạnh những định hướng chiến lược cho hoạt động giáo dục
đào tạo của nhà trường, nhà trường đã có nhiều nỗ lực trong quá trình vận hành hoạt
động đào tạo của Trường; những điểm mạnh, điểm yếu và kế hoạch nâng cao chất
lượng đào tạo trong tương lai được thể hiện cụ thể dưới đây:
* Những điểm mạnh:
- Đa dạng hóa các phương thức tổ chức đào tạo, đào tạo theo định hướng giáo dục
nghề nghiệp đối với giảng dạy chính quy tại Trường, đào tạo ngắn hạn - đào tạo theo
địa chỉ tại các địa phương để đáp ứng yêu cầu của người học, người sử dụng lao động.
- Gắn kết đào tạo giữa Nhà trường và Doanh nghiệp, phối hợp cùng doanh
nghiệp trong công tác đào tạo nhằm góp phần giảm tình trạng lãng phí cho người học
và người sử dụng lao động do doanh nghiệp phải đào tạo lại, cũng chính là giải pháp
hiệu quả đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực tay nghề chất lượng cao. Và gắn với giải
quyết việc làm của học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp.
- Công tác giảng dạy và học tập được thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, công tác
tuyển sinh đúng thủ tục, đúng nguyên tắc, đa dạng hóa hình thức tổ chức, chương trình
đào tạo gắn với thực tế, phù hợp với sự phát triển của Khoa học và Công nghệ ở các
doanh nghiệp, người sử dụng lao động.
- Triển khai các hoạt động đào tạo theo nhiều hình thức khác nhau đúng chủ
trương và đúng quy chế, quy định của Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH ban hành. Công tác
thi, kiểm tra, đánh giá kết quả người học được tổ chức thống nhất và đúng Quy chế
Thi – Kiểm tra cho tất cả các loại hình đào tạo tại Trường; không có tình trạng gian lận
trong thi cử, phản ánh đúng năng lực của người học, tránh việc học tủ, góp phần nâng
cao chất lượng dạy và học.
- Được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo Bộ TTTT, của KOICA, của Ban Giám
hiệu nhà trường đặc biệt quan tâm chỉ đạo, chú trọng đến việc tăng cường nghiên cứu
đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu
cho sinh viên.
* Những tồn tại:
- Quy mô đào tạo chưa được phát triển tương ứng với tiềm năng của Trường.
- Chất lượng đầu vào của học sinh, sinh viên còn chưa cao do đó tác động đến
chất lượng đào tạo của nhà trường.

45
46

- Hiệu quả của công tác phối hợp cùng với doanh nghiệp trong đào tạo, thực tế,
thực nghiệm, đánh giá chất lượng chương trình đào tạo cũng như giải quyết việc làm
cho học sinh - sinh viên sau khi tốt nghiệp.
* Kế hoạch nâng cao chất lượng:
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy phù hợp với sự phát triển của
khoa học kỹ thuật; Có kế hoạch sử dụng và khai thác hiệu quả trang thiết bị hiện có.
- Không ngừng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên.
- Chú trọng công tác điều tra, nghiên cứu nhu cầu xã hội để mở rộng quy mô
ngành nghề đúng với xu hướng của xã hội về sử dụng nguồn nhân lực có tay nghề.
- Phối hợp cùng doanh nghiệp khi xây dựng nội dung chương trình đào tạo của
Trường; tranh thủ ý kiến tham gia của doanh nghiệp trong quá trình xây dựng chương
trình đào tạo các ngành/nghề theo nhu cầu của từng doanh nghiệp.
Mở đầu:
Nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Công nghệ
thông tin và Truyền thông ở khu vực Miền Trung - Tây Nguyên và phục vụ cho định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, thực hiện nhiệm vụ chính trị được
giao Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn đã và đang từng bước
thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo, mở rộng liên kết đào tạo trong và ngoài
nước, tăng quy mô tuyển sinh, không ngừng bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý và giảng dạy tại Trường, góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo của Trường trong những năm kế tiếp. Bên cạnh những hoạt động mang
tính chiến lược, nhà trường đã có nhiều nỗ lực trong quá trình vận hành hoạt động đào
tạo của Trường; những điểm mạnh, điểm yếu và kế hoạch nâng cao chất lượng đào tạo
trong tương lai được thể hiện cụ thể dưới đây:
* Những điểm mạnh:
- Nhà trường đã thực hiện đa dạng hóa các phương thức tổ chức đào tạo, với
phương thức dạy nghề dài hạn tập trung, ngắn hạn, đào tạo theo địa chỉ ở các huyện
ngoài thành để đáp ứng yêu cầu của người học, người sử dụng lao động.
- Trong kế hoạch đào tạo của mình, nhà trường đã chủ động phối hợp cùng doanh
nghiệp trong công tác đào tạo, gắn với giải quyết việc làm của học sinh, sinh viên sau
khi tốt nghiệp.
- Công tác dạy và học được thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, công tác tuyển sinh
đúng thủ tục, đúng nguyên nguyên tắc, đa dạng hoá hình thức tổ chức, chương trình
đào tạo gắn với thực tế, phù hợp với sự phát triển của khoa học và công nghệ ở các
doanh nghiệp, người sử dụng lao động.
- Triển khai các hoạt động đào tạo theo các hình thức khác nhau được thực hiện
đúng chủ trương và đúng quy chế, quy định của Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH ban hành.
Công tác kiểm tra, đánh giá thống nhất cho các hình thức đào tạo đúng Quy chế Thi –
Kiểm tra của Trường; phản ánh đúng năng lực của người học, tránh việc học tủ, gian
lận trong thi cử, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học.

46
47

- Ban giám hiệu nhà trường đặc biệt quan tâm chỉ đạo tăng cường nghiên cứu đổi
mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho
sinh viên.
* Những tồn tại:
- Quy mô đào tạo chưa được phát triển tương ứng với tiềm năng của Trường.
- Chất lượng đầu vào của học sinh – sinh viên còn thấp gây ảnh hưởng đến chất
lượng dạy và học của nhà trường.
- Công tác phối hợp cùng với doanh nghiệp trong đào tạo, thực tế, thực nghiệm,
đánh giá chất lượng chương trình đào tạo cũng như giải quyết việc làm cho học sinh -
sinh viên sau khi tốt nghiệp.
* Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy phù hợp với phát triển của Khoa
học công nghệ; Có kế hoạch sử dụng và khai thác hiệu quả trang thiết bị hiện có.
Không ngừng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên.
Chú trọng công tác điều tra, nghiên cứu nhu cầu xã hội để mở rộng ngành nghề
phù hợp với xu hướng sử dụng lao động.
Tổ chức lấy ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về chương trình đào tạo của
Trường; tranh thủ sự tham gia của doanh nghiệp trong xây dựng các ngành/nghề, khóa
đào tạo theo nhu cầu của từng doanh nghiệp.
Điểm đánh giá tiêu chí 2

Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm tự đánh giá

Tiêu chí 2 16
Tiêu chuẩn 1 11
Tiêu chuẩn 2 11
Tiêu chuẩn 3 11
Tiêu chuẩn 4 11
Tiêu chuẩn 5 11
Tiêu chuẩn 6 11
Tiêu chuẩn 7 11
Tiêu chuẩn 8 11
Tiêu chuẩn 9 11
Tiêu chuẩn 10 11
Tiêu chuẩn 11 11
Tiêu chuẩn 12 11
Tiêu chuẩn 13 11
Tiêu chuẩn 14 11
Tiêu chuẩn 15 11
Tiêu chuẩn 16 00
Tiêu chuẩn 17 11

47
48

Tiêu chuẩn 2.1: Các ngành, nghề đào tạo của trường được cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường ban hành
chuẩn đầu ra của từng CTĐT và công bố công khai để người học và xã hội biết.
Mô tả, phân tích, nhận định:
- Văn bản phê duyệt ngành/ nghề đào tạo
Giai đoạn từ năm 2007-2016, Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt – Hàn được Bộ GDĐT cấp phép mở ngành, tổ chức tuyển sinh và đào tạo 10
ngành đào tạo hệ cao đẳng chính quy và 03 ngành đào tạo hệ Trung cấp chính quy tại
các Quyết định [2.1.01]:
- Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT, ngày 09/8/2007 về việc giao cho Trường đào
tạo 04 ngành hệ Cao đẳng chính quy: Tin học ứng dụng, Khoa học máy tính, Quản trị
kinh doanh, Marketing.
- Quyết định số 5507/QĐ-GDCN, ngày 18/8/2011 về việc giao cho Trường đào
tạo 03 ngành hệ Trung cấp chính quy: Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Hệ
thống thông tin văn phòng, Vẽ thiết kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy tính.
- Quyết định số 7176/BGDĐT-GDCN, ngày 26/10/2011 về việc giao cho Trường
đào tạo 01 ngành hệ Trung cấp chính quy: Thương mại điện tử.
- Quyết định số 2827/QĐ-BGDĐT, ngày 01/8/2012 về việc giao cho Trường đào
tạo 01 ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Truyền thông.
- Quyết định số 5305/QĐ-BGDĐT, ngày 29/11/2012 về việc giao cho Trường
đào tạo 02 ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật Kiến trúc, Thiết kế đồ
họa.
- Quyết định số 2947/QĐ-BGDĐT, ngày 14/8/2015 về việc giao cho Trường đào
tạo 03 ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ thông tin, Truyền thông và mạng
máy tính, Truyền thông đa phương tiện.
Do chuyển giao công tác quản lý giáo dục nghề nghiệp từ Bộ GDĐT sang Bộ
LĐTBXH nên Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn chịu sự
quản lý Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ LĐTBXH. Đầu năm 2017, căn cứ
Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy
định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp [2.1.02] và
thực hiện hướng dẫn tại Công văn số 134/TCDN-PCTT ngày 20/01/2017 của Tổng
cục Dạy nghề - Bộ LĐTBXH về việc đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
[2.1.03], Trường cao đẳng Công nghệ thông tinTrường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt - Hàn đã triển khai đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp,
đồng thời xây dựng mới toàn bộ chương trình đào tạo các ngành, nghề đào tạo theo
đúng quy định của Bộ LĐTBXH.

48
49

Sau quá trình chuyển đổi và đăng ký bổ sung ngành, nghề đào tạo đến nay, nhà
trường có 16 ngành bậc Cao đẳng và 06 ngành bậc Trung cấp đã được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại các số hiệu văn bản và quy mô tuyển
sinh hàng năm được thể hiện dưới đây [1.2.05], [1.2.06], [1.2.07]:
- Số 304/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/8/2017;
- Số 304a/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 16/01/2018;
- Số 304b/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/5/2018.

Mã Trình độ Quy mô tuyển


TT Ngành tuyển sinh
ngành/nghề đào tạo sinh được giao
1 6480203 Cao đẳng 35
Tin học văn phòng
2 5810103 Trung cấp 35
Công nghệ thông tin (ứng dụng
3 6480202 Cao đẳng 125
phần mềm)
4 Quản trị mạng máy tính 6480209 Cao đẳng 50
5 Thiết kế đồ họa 6210402 Cao đẳng 105
6 Truyền thông đa phương tiện 6320106 Cao đẳng 70
7 6340122 Cao đẳng 40
Thương mại điện tử
8 5340122 Trung cấp 155
9 Phiên dịch tiếng Anh du lịch 6220203 Cao đẳng 60
10 Báo chí 6320103 Cao đẳng 40
11 Quan hệ công chúng 6320108 Cao đẳng 40
12 Marketing 6340116 Cao đẳng 60
13 Marketing du lịch 6340117 Cao đẳng 60
14 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 6510101 Cao đẳng 20
15 Lập trình máy tính 6480207 Cao đẳng 40
Công nghệ kỹ thuật điện tử,
16 6510312 Cao đẳng 40
truyền thông
Công nghệ kỹ thuật điện tử -
17 5510312 Trung cấp 20
viễn thông
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy
18 5480102 Trung cấp 40
tính
19 Điện dân dụng 6520226 Cao đẳng 35
20 Điện dân dụng 5520226 Trung cấp 100
21 Tiếng Hàn Quốc 6220211 Cao đẳng 60
22 Thiết kế trang web 5480214 Trung cấp 70
Tổng cộng 1.300
- Chuẩn đầu ra các ngành/nghề đào tạo
Từ năm 2010, nhà trường đã xây dựng và ban hành chuẩn đầu ra cho 10 chuyên
ngành đào tạo của Trường tại Quyết định số 542/QĐ-CĐVH ngày 17/11/2010 và thực
hiện công khai trên website của Trường, đồng thời cung cấp cho người học thông qua
Sổ tay sinh viên vào đầu các khóa học [2.1.04], [2.1.05].

49
50

Bên cạnh đó, song song với việc điều chỉnh, xây dựng mới các CTĐT Nhà
trường cũng đã triển khai bổ sung chuẩn đầu ra trong CTĐT của các ngành xây dựng
mới theo đúng quy định và đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế [2.1.06].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
- Mô tả, phân tích, nhận định:
- Văn bản phê duyệt ngành/ nghề đào tạo
Giai đoạn từ năm 2007-2016, Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt – Hàn được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép mở ngành, tổ chức tuyển sinh và
đào tạo 10 ngành đào tạo hệ cao đẳng chính quy và 03 ngành đào tạo hệ Trung cấp
chính quy tại các Quyết định [2.1.01]:
- Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT, ngày 09/08/2007 về việc giao cho Trường
đào tạo 04 ngành hệ Cao đẳng chính quy: Tin học ứng dụng, Khoa học máy tính, Quản
trị kinh doanh, Marketing.
- Quyết định số 5507/QĐ-GDCN, ngày 18/08/2011 về việc giao cho Trường đào
tạo 03 ngành hệ Trung cấp chính quy: Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Hệ
thống thông tin văn phòng, Vẽ thiết kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy tính.
- Quyết định số 7176/BGDĐT-GDCN, ngày 26/10/2011 về việc giao cho Trường
đào tạo 01 ngành hệ Trung cấp chính quy: Thương mại điện tử.
- Quyết định số 2827/QĐ-BGDĐT, ngày 01/08/2012 về việc giao cho Trường
đào tạo 01 ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Truyền thông.
- Quyết định số 5305/QĐ-BGDĐT, ngày 29/11/2012 về việc giao cho Trường
đào tạo 02 ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật Kiến trúc, Thiết kế đồ
họa.
- Quyết định số 2947/QĐ-BGDĐT, ngày 14/08/2015 về việc giao cho Trường
đào tạo 03 ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ thông tin, Truyền thông và mạng
máy tính, Truyền thông đa phương tiện.
Do chuyển giao công tác quản lý giáo dục nghề nghiệp từ Bộ Giáo dục và Đào
tạo sang Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội nên Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin Hữu nghị Việt - Hàn chịu sự quản lý Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ
LĐTBXH. Đầu năm 2017, căn cứ Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp [2.1.02] và thực hiện hướng dẫn tại Công văn số 134/TCDN-
PCTT ngày 20/01/2017 của Tổng cục Dạy nghề - Bộ LĐTBXH về việc đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp [2.1.03], Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn đã triển khai đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đồng thời
xây dựng mới toàn bộ chương trình đào tạo các ngành, nghề đào tạo theo đúng quy
định của Bộ LĐTBXH.
Sau quá trình chuyển đổi và đăng ký bổ sung ngành, nghề đào tạo đến nay, nhà
trường có 16 ngành bậc Cao đẳng và 06 ngành bậc Trung cấp đã được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại các số hiệu văn bản và quy mô tuyển
sinh hàng năm được thể hiện dưới đây [2.1.04]:
- Số 304/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/8/2017;

50
51

- Số 304a/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 16/01/2018;


- Số 304b/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/5/2018.

Mã Trình độ Quy mô tuyển


TT Ngành tuyển sinh
ngành/nghề đào tạo sinh được giao
1 6480203 Cao đẳng 35
Tin học văn phòng
2 5810103 Trung cấp 35
Công nghệ thông tin Cao đẳng
3 6480202 125
(ứng dụng phần mềm)
4 Quản trị mạng máy tính 6480209 Cao đẳng 50
5 Thiết kế đồ họa 6210402 Cao đẳng 105
6 Truyền thông đa phương tiện 6320106 Cao đẳng 70
7 6340122 Cao đẳng 40
Thương mại điện tử
8 5340122 Trung cấp 155
9 Phiên dịch tiếng Anh du lịch 6220203 Cao đẳng 60
10 Báo chí 6320103 Cao đẳng 40
11 Quan hệ công chúng 6320108 Cao đẳng 40
12 Marketing 6340116 Cao đẳng 60
13 Marketing du lịch 6340117 Cao đẳng 60
14 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 6510101 Cao đẳng 20
15 Lập trình máy tính 6480207 Cao đẳng 40
Công nghệ kỹ thuật điện tử, Cao đẳng
16 6510312 40
truyền thông
Công nghệ kỹ thuật điện tử - Trung cấp
17 5510312 20
viễn thông
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy Trung cấp
18 5480102 40
tính
19 Điện dân dụng 6520226 Cao đẳng 35
20 Điện dân dụng 5520226 Trung cấp 100
21 Tiếng Hàn Quốc 6220211 Cao đẳng 60
22 Thiết kế trang web 5480214 Trung cấp 70
Tổng cộng 1.300

- Chuẩn đầu ra các ngành/nghề đào tạo


Từ năm 2010 Nhà trường đã xây dựng và ban hành chuẩn đầu ra cho 10 chuyên
ngành đào tạo của Trường tại Quyết định số 542/QĐ-CĐVH ngày 17/11/2010 và thực
hiện công khai trên website của Trường, đồng thời cung cấp cho người học thông qua
Sổ tay sinh viên vào đầu các khóa học [2.1.05] [2.1.06].
Bên cạnh đó, song song với việc điều chỉnh, xây dựng mới các chương trình đào
tạo Nhà trường cũng đã triển khai cập nhật toàn bộ chuẩn đầu ra trong CTĐT của các
ngành theo đúng quy định và đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế [2.1.07].

51
52

Điểm tự đánh giá: 01 điểm.


Tiêu chuẩn 2.2: Trường xây dựng và ban hành quy chế tuyển sinh theo quy định
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn là trường công lập,
trực thuộc Bộ TTTT. Trường được Bộ GDĐT cấp phép tuyển sinh đào tạo chính quy
từ năm 2007.
Từ khi thành lập cho đến nay, nhà trường tổ chức tuyển sinh đúng quy chế, quy
định của Bộ, ngành, có xây dựng và ban hành đầy đủ hệ thống các văn bản liên quan
đến công tác tổ chức tuyển sinh chính quy tại Trường. Cụ thể:
Thực hiện Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 13/7/2014 của Bộ
GDĐT về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh [2.2.01], Trường đã xây dựng đề án
tự chủ tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014-2016 và được Bộ GDĐT phê
duyệt Đề án ngày 02/02/2015 [2.2.02].
Đến tháng 3 năm 2016, Trường tiếp tục xây dựng đề án tuyển sinh hệ cao đẳng
chính quy từ năm 2016 trình Bộ GDĐT phê duyệt ngày 20/5/2016 [2.2.03].
Tháng 01/2017 Trường đã thực hiện xây dựng Đề án tuyển sinh số 107/ĐA-
CĐVH ngày 21/3/2017 theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày
02/3/2017 của Bộ LĐ-TBXH quy định Quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển
sinh trình độ trung cấp, cao đẳng, gửi Tổng cục Dạy nghề - Bộ LĐTBXH [2.2.04].
Năm 2019, khi Bộ LĐTBXH ban hành Thông tư số 07/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 07/3/2019 của Bộ LĐTBXH về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
số 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/3/2017 của Bộ LĐTBXH quy định Quy chế tuyển
sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng; nhà trường đã ban
hành mới quy chế tuyển sinh trình độ Cao đẳng năm 2019 theo Quyết định số 317/QĐ-
CĐVH ngày 09/7/2019 để áp dụng tại Trường từ năm 2019 và thay thế “Quy chế
tuyển sinh trình độ cao đẳng, trung cấp” ban hành kèm theo Quyết định số 458/QĐ-
CĐVH ngày 05/6/2018 của Hiệu trưởng Trường cao đẳng Công nghệ thông tinTrường
Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn [2.2.05].
Đối với công tác liên kết tổ chức thực hiện CTĐT, hiện nay căn cứ vào Thông tư
29/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ LĐTBXH, Trường cao đẳng Công
nghệ thông tinTrường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn đã ban
hành quy định về liên kết tổ chức thực hiện CTĐT ban hành kèm theo Quyết định số
815/QĐ-CĐVH ngày 13/12/2018 để áp dụng cho công tác tổ chức liên kết của Trường
[2.2.06].
Và từ đó đến nay, nhà trường căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp và quy mô tuyển sinh hàng năm [1.2.05], [1.2.06], [1.2.07] để tổ
chức tuyển sinh và đào tạo.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Thực hiện Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 13/7/2014 của Bộ
GDĐT về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh [2.2.01]. Trường cao đẳng Công nghệ
thông tin Hữu nghị Việt - Hàn đã xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh cao đẳng hệ chính
quy giai đoạn 2014-2016 và được Bộ GDĐT phê duyệt Đề án ngày 02/02/2015
[2.2.02].

52
53

Đến tháng 3 năm 2016, Trường tiếp tục xây dựng đề án tuyển sinh hệ cao đẳng
chính quy từ năm 2016 trình Bộ GDĐT phê duyệt ngày 20/5/2016 [2.2.03].
Tháng 01/2017 Trường đã thực hiện xây dựng Đề án tuyển sinh số 107/ĐA-
CĐVH ngày 21/3/2017 theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày
02/3/2017 của Bộ LĐ-TBXH quy định Quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển
sinh trình độ trung cấp, cao đẳng, gửi Tổng cục Dạy nghề - Bộ LĐ-TBXH [2.2.04].
Và từ đó đến nay, nhà trường căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp tại các số hiệu văn bản và quy mô tuyển sinh hàng năm được thể
hiện tại minh chứng [2.1.04] để tổ chức tuyển sinh và đào tạo.
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 2.3: Hằng năm, trường xác định chỉ tiêu tuyển sinh và thực hiện
công tác tuyển sinh theo quy định, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT, ngày 16/12/2015 của Bộ GDĐT quy
định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục đại học [2.3.01],
trường đã có văn bản về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh năm 2016, 2017 gửi Bộ
GDĐT phê duyệt [2.3.02], [2.3.03].
Năm 2017, căn cứ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính
phủ Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
[2.1.02], và Công văn số 134/TCDN-PCTT ngày 20/01/2017 về việc đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp [2.1.03] Trường đã đăng ký bổ sung và đăng ký chuyển đổi
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong đó có xác định quy mô tuyển sinh và gửi Bộ
LĐ-TBXH theo đúng quy định [2.2.03] và đã được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
Bộ LĐ-TBXH cấp phép tuyển sinh [1.2.05], [1.2.06], [1.2.07].
Hàng năm nhà trường xây dựng đề án tuyển sinh riêng, trong đó quy định cụ thể
phương thức tuyển sinh, tiêu chí xét tuyển, điểm xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển và
quy trình tổ chức tuyển sinh [2.2.02], [2.2.03], [2.2.04]. Trường đã thành lập Hội đồng
tuyển sinh, Ban thư ký Hội đồng tuyển sinh thực hiện các công tác liên quan đến thu
nhận hồ sơ, tổ chức xét tuyển, thông báo trúng tuyển và tổ chức nhập học; ban hành
đầy đủ các văn bản liên quan và tổ chức công tác tuyển sinh theo đúng quy định của
Đề án và quy chế tuyển sinh hiện hành của nhà trường [2.3.04].
Kết thúc mỗi đợt nhận hồ sơ, Ban thư ký Hội đồng tuyển sinh thực hiện báo cáo
tổng hợp công tác thu nhận hồ sơ [2.3.05], Hội đồng tuyển sinh Trường tổ chức họp
xét thông qua kết quả xét tuyển có biên bản họp Hội đồng theo đúng quy định [2.3.06]
và phê duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển, nhập học [2.3.07]. Công tác tổ chức xét
tuyển được thực hiện theo đúng quy chế, đảm bảo công bằng, khách quan.
Như vậy, tại năm 2019, bằng các phương án tổ chức tuyển sinh một cách đồng
bộ trên các lĩnh vực và đề xuất các công cụ quảng bá thông tin tuyển sinh của Nhà
trường đến thí sinh và phụ huynh, công tác tuyển sinh năm 2018, 2019 đạt hiệu quả
cao, tăng về số lượng thí sinh đăng ký hồ sơ xét tuyển và nhập học cũng như kết quả
đầu vào của sinh viên vào Trường:
- Năm 2018: có 3.161 hồ sơ đăng ký xét tuyển vào Trường (gồm 1.840 hồ sơ đăng
ký online và 1.321 hồ sơ đăng ký offline), trong đó có 3.114 thí sinh dự tuyển hệ Cao

53
54

đẳng và 47 thí sinh dự tuyển hệ Trung cấp. Trong số này có 423 sinh viên đến Trường
nhập học hệ Cao đẳng.
- Năm 2019: có 1.409 thí sinh đăng ký dự tuyển hệ Cao đẳng, trong đó có 299 sinh
viên đến Trường nhập học hệ Cao đẳng đạt tỉ lệ 21,2% (tỉ lệ thí sinh nhập học so với
đăng ký tăng 5% so với năm 2018).
So sánh kết quả thí sinh trúng tuyển và nhập học ở các ngành trong năm 2017, 2018 và
2019 như sau:
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
TT Ngành đào tạo Nhập Số lớp Nhập Số lớp/nhóm
Nhập học
học SH học SH
Khoa Công nghệ Điện tử - Viễn thông 38 82 3 45 1
1 Thiết kế đồ họa 26 41 1 36
1
2 Truyền thông đa phương tiện 12 0 0 09
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền 1 0
3 0 33
thông
4 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 0 08 1 0
Khoa Công nghệ thông tin 40 121 4 89 2
Công nghệ thông tin (ứng dụng phần
5 27 97 3 56 1
mềm)
6 Lập trình máy tính 13 24 1 31
1
7 Quản trị mạng máy tính 7 0 0 02
Khoa Thương mại điện tử và Truyền thông 28 73 4 27 1
8 Marketing 0 16 1 14
1
9 Marketing du lịch 11 31 1 13
10 Quan hệ công chúng 0 12 1 0
11 Thương mại điện tử (Trung cấp) 17 14 1 0
Khoa Cơ bản 8 147 4 138 4
12 Phiên dịch Tiếng Anh du lịch 8 24 1 20 1
13 Tiếng Hàn Quốc 0 123 3 118 3
Tổng 121 423 15 299 8

Điểm tự đánh giá: 1 điểm


Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT, ngày 16/12/2015 của Bộ GDĐT quy
định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục đại học [2.3.01 ],
trường đã có văn bản về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh năm 2016, 2017 gửi Bộ
GDĐT phê duyệt [2.3.02], [2.3.03].
Năm 2017, căn cứ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính
phủ Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
[2.1.02], và Công văn số 134/TCDN-PCTT ngày 20/01/2017 về việc đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp [2.1.03] Trường đã đăng ký bổ sung và đăng ký chuyển đổi
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong đó có xác định quy mô tuyển sinh và gửi Bộ
LĐ-TBXH theo đúng quy định [2.2.03] và đã được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
Bộ LĐ-TBXH cấp phép tuyển sinh [2.1.04].

54
55

Hàng năm nhà trường xây dựng đề án tuyển sinh riêng, trong đó quy định cụ thể
phương thức tuyển sinh, tiêu chí xét tuyển, điểm xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển và
quy trình tổ chức tuyển sinh [2.2.02], [2.2.03], [2.2.04]. Trường đã thành lập Hội đồng
tuyển sinh, Ban thư ký Hội đồng tuyển sinh thực hiện các công tác liên quan đến thu
nhận hồ sơ, tổ chức xét tuyển, thông báo trúng tuyển và tổ chức nhập học; ban hành
đầy đủ các văn bản liên quan và tổ chức công tác tuyển sinh theo đúng quy định của
Đề án [2.3.04].
Kết thúc mỗi đợt nhận hồ sơ, Ban thư ký Hội đồng tuyển sinh thực hiện báo cáo
tổng hợp công tác thu nhận hồ sơ [2.3.05], Hội đồng tuyển sinh Trường tổ chức họp
xét thông qua kết quả xét tuyển có biên bản họp Hội đồng theo đúng quy định [2.3.06]
và phê duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển, nhập học [2.3.07]. Công tác tổ chức xét
tuyển được thực hiện theo đúng quy chế, đảm bảo công bằng, khách quan
Điểm tự đánh giá: 01 điểm
Tiêu chuẩn 2.4: Thực hiện đa dạng hóa các phương thức tổ chức đào tạo đáp
ứng yêu cầu học tập của người học.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Để đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng đa dạng của người học, nhà trường luôn
chú trọng mở rộng quy mô ngành nghề và hình thức đào tạo [2.1.01], cụ thể:
- Đối với bậc đào tạo hệ cao đẳng hệ chính quy: 3 năm có 10 ngành đào tạo;
- Đối với bậc đào tạo hệ trung cấp chính quy: 2 năm với 4 ngành đào tạo;
- Đối với bậc đào tạo hệ cao đẳng liên thông: 1,5 năm có ngành Công nghệ kỹ
thuật điện tử, truyền thông.
Năm 2017, thực hiện chỉ đạo của Bộ LĐTBXH, Trường đã xây dựng lại toàn bộ
CTĐT các ngành theo định hướng giáo dục nghề nghiệp và đã được Bộ LĐTBXH cấp
giấy phép về hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho Trường ở 16 ngành bậc Cao đẳng
(thời gian đào tạo 2,5 năm) và 06 ngành bậc Trung cấp (thời gian đào tạo 1,5 năm)
[1.2.05], [1.2.06], [1.2.07].
Về phương thức đào tạo: Nhà trường tổ chức đào tạo theo phương thức đào tạo
tín chỉ ngay từ ngày đầu thành lập và tuyển sinh khóa đầu tiên tại học kỳ I năm học
2007-2008 nhằm mục đích thực hiện đúng chủ trương của Bộ GDĐT để phát huy tính
chủ động của người học, nâng cao chất lượng giảng dạy của nhà trường [2.4.01].
- Để thực hiện đúng tinh thần đào tạo tín chỉ, nhà trường cho phép sinh viên tự xây
dựng kế hoạch học tập cá nhân thông qua việc tổ chức các buổi tập huấn cung cấp cho
sinh viên các kỹ năng khai thác cổng thông tin đào tạo, kỹ năng thiết kế thời khóa biểu
học kỳ/năm học tại cổng thông tin đào tạo do nhà trường thiết kế tại địa chỉ
http://doc.viethanit.edu.vn. Triển khai thông báo, tập huấn đăng ký khối lượng học tập,
khai thác cổng thông tin đào tạo và thi trắc nghiệm máy cho học sinh, sinh viên trường
theo đó:
+ Học kỳ I năm học 2018-2019: tiếp nhận và xử lý 7.057 lượt đăng ký cho 955
học sinh, sinh viên, đăng ký 141 môn học/mô đun với 246 lớp học phần.
+ Học kỳ II năm học 2018-2019: tiếp nhận và xử lý 3.533 lượt đăng ký cho 557
học sinh, sinh viên, đăng ký 98 môn học/mô đun với 155 lớp học phần.

55
56

- Phối hợp với các Khoa chuyên môn tổ chức dạy phụ đạo cho các sinh viên khóa
12 (tuyển sinh năm 2018) cho 12 môn học gồm: Giáo dục thể chất, Tin học, Tiếng
Hàn, Tiếng Anh 1, Cơ sở văn hóa Việt Nam, Pháp luật, Hệ điều hành Linux, Lắp ráp
cài đặt và bảo trì máy tính, Kinh tế vi mô, Tài chính doanh nghiệp, Kỹ thuật số và kỹ
thuật mạch điện tử nhằm giúp sinh viên có điều kiện được ôn tập, bổ sung kiến thức
còn thiếu theo nguyện vọng; hỗ trợ xử lý cho sinh viên có nguyện vọng đăng ký học
lại, học cải thiện điểm để nâng cao điểm số và tốt nghiệp ra trường.
- Đối với đào tạo hệ trung cấp tại Quảng Trị: Phòng Đào tạo đã tiếp nhận và xử
lý 2.415 lượt đăng ký cho 328 học sinh đăng ký cho 23 môn học/mô-đun với 88 lớp
học phần [2.4.02].
Bên cạnh đó, với phương thức đào tạo theo tín chỉ, nhà trường còn giúp sinh viên
có thể liên thông với các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân, hoặc có thể sau khi
tốt nghiệp tại Trường sinh viên liên thông đào tạo với các Trường đại học Hàn Quốc
theo chương trình 3+2, tức 3 năm học tại Trường cao đẳng Công nghệ thông
tinTrường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn và 2 năm học tại các
Trường Đại học ở Hàn Quốc. Các Trường Đại học của Hàn Quốc hiện đã có ký kết
hợp tác với Trường: như Đại học Toongmyong, Soongsil,... Như vậy, sau khi sinh viên
hoàn thành CTĐT 3 năm trong nước và nhận bằng cử nhân cao đẳng tại Trường có thể
tiếp tục chương trình học liên thông tại các Trường Đại học Hàn Quốc trong thời gian
2 năm và nhận bằng tốt nghiệp Đại học do Hàn Quốc cấp [2.4.03].
Bên cạnh đó, nhà trường cũng đã triển khai nhiều chương trình liên kết đào tạo
với các Trường Đại học, Cao đẳng trong nước như: Chương trình liên kết đào tạo liên
thông với Học viện Công nghệ Bưu chính – Viễn thông [2.4.04]. Chương trình liên kết
đào tạo hệ Trung cấp nghề tại địa phương cho đối tượng là học sinh tốt nghiệp THCS
với Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp Huevision, phù hợp theo yêu cầu phát triển
nguồn nhân lực của địa phương [2.4.05].
Với mỗi hình thức đào tạo, nhà trường áp dụng và ban hành đầy đủ các văn bản
quy định tương ứng, thực hiện triển khai chi tiết cho từng hệ; từ đó, chủ động trong
các hoạt động tổ chức đào tạo và kịp thời cung cấp các thông tin liên quan đến các sinh
viên theo học ở các hệ. Các nội dung chương trình đào tạo, hệ thống các văn bản quy
định của nhà trường liên quan đến học tập và rèn luyện của sinh viên đã được in và
cung cấp trong cuốn Sổ tay sinh viên ngay từ đầu sinh viên trúng tuyển nhập học
[2.1.05] đồng thời, từng bước đưa các văn bản liên quan đến đào tạo lên trang Web
của nhà trường nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho người học.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Để đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng đa dạng của người học, kể từ khi thành
lập nhà trường chú trọng mở rộng quy mô ngành nghề và hình thức đào tạo, cụ thể: ở
bậc đào tạo hệ cao đẳng hệ chính quy: 3 năm có 10 ngành đào tạo; bậc đào tạo hệ
trung cấp chính quy: 2 năm với 4 ngành đào tạo và bậc đào tạo hệ cao đẳng liên thông
1,5 năm của ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông. [2.1.01]
Năm 2017, thực hiện chỉ đạo của Bộ LĐ-TBXH, Trường đã xây dựng lại toàn bộ
chương trình đào tạo các ngành theo hướng đào tạo nghề và đã được Bộ LĐ-TBXH

56
57

cấp giấy hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho Trường ở 16 ngành bậc Cao đẳng (thời
gian đào tạo 2,5 năm) và 06 ngành bậc Trung cấp (thời gian đào tạo 1,5 năm) [2.1.04].
Về hình thức đào tạo: Ngay từ đầu thành lập và tuyển sinh khóa đầu tiên tại học
kỳ I năm học 2007-2008, thực hiện đúng chủ trương của Bộ GDĐT để phát huy tính
chủ động của người học, nâng cao chất lượng giảng dạy của nhà trường, Trường cao
đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn đã áp dụng hình thức đào tạo theo tín
chỉ [2.4.01]. Việc nhà trường tổ chức phương thức đào tạo theo tín chỉ sinh viên có thể
tự thiết kế thời khóa biểu học tập của cá nhân trực tuyến trên cổng thông tin đào tạo
của nhà trường [2.4.02]. Với phương thức đào tạo theo tín chỉ giúp sinh viên có thể
liên thông sau khi tốt nghiệp tại Trường, bên cạnh việc liên thông với các trường trong
hệ thống giáo dục quốc dân, sinh viên của Trường cũng đã tiến hành liên kết đào tạo
với các Trường đại học Hàn Quốc triển khai chương trình 3+2. Sinh viên sau khi hoàn
thành CTĐT 3 năm và nhận bằng cử nhân cao đẳng tại Trường có thể tiếp tục chương
trình học liên thông tại các Trường Đại học Hàn Quốc trong thời gian 2 năm. [2.4.03]
Bên cạnh đó, nhà trường cũng đã triển khai nhiều chương trình liên kết đào tạo
với các Trường Đại học, Cao đẳng trong nước như: Chương trình liên kết đào tạo liên
thông với Học viện Công nghệ Bưu chính – Viễn thông [2.4.04]. Chương trình liên kết
đào tạo hệ Trung cấp nghề tại địa phương cho đối tượng là học sinh tốt nghiệp THCS
với Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp Huevision, phù hợp theo yêu cầu phát triển
nguồn nhân lực của địa phương [2.4.05].
Với mỗi hình thức đào tạo, nhà trường áp dụng và ban hành đầy đủ các văn bản
quy định tương ứng, thực hiện triển khai chi tiết cho từng hệ; từ đó, chủ động trong
các hoạt động tổ chức đào tạo và kịp thời cung cấp các thông tin liên quan đến các sinh
viên theo học ở các hệ. Các nội dung chương trình đào tạo, hệ thống các văn bản quy
định của nhà trường liên quan đến học tập và rèn luyện của sinh viên đã được in và
cung cấp trong cuốn Sổ tay sinh viên ngày từ đầu sinh viên trúng tuyển nhập học
[2.1.06] đồng thời, từng bước đưa các văn bản liên quan đến đào tạo lên trang Web
của nhà trường nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho người học.
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 2.5: Trường xây dựng và phê duyệt kế hoạch, tiến độ đào tạo cho
từng lớp, từng khóa học của mỗi ngành hoặc nghề, theo từng học kỳ, năm học. Kế
hoạch đào tạo chi tiết đến từng mô đun, môn học, giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập
phù hợp với từng hình thức, phương thức tổ chức đào tạo và đúng quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Kế hoạch đào tạo được xây dựng chung cho toàn trường và được Hiệu trưởng
phê duyệt, ban hành gửi các Khoa chuyên môn, cung cấp cho người học trên website
của nhà trường [2.4.02].
Với mỗi hình thức đào tạo, nhà trường có đầy đủ các văn bản quy định tương
ứng, thực hiện triển khai chi tiết cho từng hệ; từ đó, chủ động trong các hoạt động tổ
chức đào tạo và kịp thời cung cấp các thông tin liên quan đến các sinh viên theo học ở
các hệ đào tạo.
Căn cứ Quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ của Bộ GDĐT và của Trường

57
58

[2.4.01]; Thông tư quy định việc tổ chức thực hiện CTĐT trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy môđun hoặc tín chỉ; quy chế
kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp của Bộ LĐ-TBXH [2.5.01], nhà trường ban
hành quy chế tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ Cao đẳng theo phương thức
tích lũy mô–đun hoặc tín chỉ [2.5.02] và Quy chế thi - kiểm tra [2.5.03], [1.3.22]; căn
cứ CTĐT của từng ngành đã được phê duyệt ban hành [2.5.04], phòng Đào tạo xây
dựng kế hoạch đào tạo năm học, học kỳ chi tiết cho từng khóa học, theo từng năm
học [2.5.05], học kỳ [2.5.06].
Cấp Khoa, bộ môn căn cứ vào chương trình đào tạo tổ chức phân công cho giảng
viên xây dựng đề cương chi tiết/ chương trình môn học, mô đun cho tất cả các môn
học, mô đun có trong chương trình [2.5.07]. Sau khi hoàn thành công tác xây dựng
chương trình cho môn học/mô đun giảng viên cụ thể hóa thành lịch trình giảng dạy
chi tiết về kế hoạch đào tạo đến từng môn học, phù hợp với CTĐT và hình thức,
phương thức tổ chức đào tạo của Trường [2.5.08].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Mô tả, phân tích, nhận định:
Kế hoạch đào tạo được xây dựng chung cho toàn trường và được Hiệu trưởng
phê duyệt, ban hành gửi các Khoa chuyên môn, cung cấp cho người học trên website
của nhà trường. [2.4.02]
Với mỗi hình thức đào tạo, nhà trường có đầy đủ các văn bản quy định tương
ứng, thực hiện triển khai chi tiết cho từng hệ; từ đó, chủ động trong các hoạt động tổ
chức đào tạo và kịp thời cung cấp các thông tin liên quan đến các sinh viên theo học ở
các hệ đào tạo.
Căn cứ Quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ của Bộ GDĐT và của Trường
[2.4.01]; Thông tư quy định việc tổ chức thực hiện CTĐT trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế
kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp của Bộ LĐ-TBXH [2.5.01], nhà trường ban
hành quy chế tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ Cao đẳng theo phương thức
tích lũy mô–đun hoặc tín chỉ [2.5.02] và Quy chế thi-kiểm tra [2.5.03], [2.5.04]; căn cứ
CTĐT của từng ngành đã được phê duyệt ban hành [2.5.05], phòng Đào tạo xây dựng
kế hoạch đào tạo năm học, học kỳ chi tiết cho từng khóa học, theo từng năm học
[2.5.06], học kỳ [2.5.07].
Cấp Khoa, bộ môn căn cứ vào chương trình đào tạo tổ chức phân công cho giảng
viên xây dựng đề cương chi tiết/ chương trình môn học, mô đun cho tất cả các môn
học, mô đun có trong chương trình. Sau khi hoàn thành công tác xây dựng chương
trình cho môn học/mô đun giảng viên cụ thể hóa thành lịch trình giảng dạy chi tiết về
kế hoạch đào tạo đến từng môn học, phù hợp với CTĐT và hình thức, phương thức tổ
chức đào tạo của Trường. [2.5.08]
Điểm tự đánh giá: 01 điểm
Tiêu chuẩn 2.6: Trường tổ chức thực hiện theo kế hoạch đào tạo, tiến độ đào
tạo đã được phê duyệt.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường có xây dựng Quy trình “Lập, vận hành kế hoạch đào tạo và thời khóa

58
59

biểu” nhằm quy định thống nhất công tác lập, vận hành kế hoạch đào tạo và thời khóa
biểu nhằm chuẩn hóa toàn bộ quá trình chuẩn bị và lập kế hoạch đào tạo, vận hành thời
khóa biểu tại trường, tạo điều kiện cho việc phối hợp thực hiện công tác xây dựng kế
hoạch, quản lý đào tạo một cách có hiệu quả và đồng bộ giữa các bộ phận liên quan
[2.6.01].
Căn cứ kế hoạch đào tạo cho từng học kỳ đã được Hiệu trưởng phê duyệt
[2.5.06], các Khoa chuyên môn xây dựng kế hoạch phân công giảng viên giảng dạy
cho từng mô đun, học phần chuyển lên Phòng Đào tạo phân bổ giảng dạy theo đúng
quy định [2.6.02]. Cụ thể:
Công tác tổ chức đào tạo chính quy tại Trường: căn cứ vào tình hình tuyển sinh và
chủ trương mở lớp, hàng năm lãnh đạo Nhà trường chỉ đạo phòng Đào tạo thực hiện xây
dựng Kế hoạch giảng dạy và học tập năm học 2018 - 2019 để tiếp tục tổ chức đào tạo
cho các khóa 10, 11, 12 tuyển sinh các năm 2017, 2018 và 2019 của Nhà trường
[2.5.05]. Số liệu sinh viên toàn trường năm học 2018-2019:
Khóa 10 Khóa 11 Khóa 12
TT Ngành, nghề
Số SV Số lớp Số SV Số lớp Số SV Số lớp
Khoa Công nghệ Điện tử - Viễn thông 50 3 30 2 80 4
1 Thiết kế đồ họa 31 1 22 1 25 1
2 Truyền thông đa phương tiện 14 1 8 1 14 1
3 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 5 1 33 1
4 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 8 1
Khoa Công nghệ thông tin 45 2 36 3 113 4
1 Công nghệ thông tin 45 2
2 Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) 24 1 93 3
3 Lập trình máy tính 8 1 20 1
4 Quản trị mạng máy tính 4 1
Khoa Thương mại điện tử và Truyền thông 24 2 7 1 78 4
5 Marketing 11 1 16 1
6 Marketing du lịch 7 1 37 1
7 Quan hệ công chúng 13 1 12 1
8 Thương mại điện tử 13 1
Khoa Cơ bản 6 1 142 4
9 Phiên dịch Tiếng Anh du lịch 6 1 23 1
10 Tiếng Hàn Quốc 119 3
Ngoài ra, nhà trường còn hợp tác với Công ty TNHH Huế Vision tổ chức đào tạo
cho 11 lớp Trung cấp tại Hải Lăng và Đăkrông thuộc tỉnh Quảng Trị gồm 06 lớp
ngành Thương mại điện tử, 02 lớp ngành Tin học văn phòng, 03 lớp ngành Điện dân
dụng.
Phòng Đào tạo tổ chức cho sinh viên đăng ký học phần trực tuyến trên cổng
thông tin đào tạo của Trường, sinh viên chủ động nắm được thời khóa biểu học tập của
cá nhân trong suốt học kỳ. Mỗi giảng viên lên lớp phải thực hiện đúng thời khóa biểu
giảng dạy, kế hoạch nghỉ/ dạy bù của nhà trường, đảm bảo đúng tiến độ đào tạo theo
kế hoạch chung của nhà trường [2.5.08]
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường có xây dựng Quy trình “Lập, vận hành kế hoạch đào tạo và thời khóa biểu”
nhằm quy định thống nhất công tác lập, vận hành kế hoạch đào tạo và thời khóa biểu nhằm
chuẩn hóa toàn bộ quá trình chuẩn bị và lập kế hoạch đào tạo, vận hành thời khóa biểu tại

59
60

trường, tạo điều kiện cho việc phối hợp thực hiện công tác xây dựng kế hoạch, quản lý đào
tạo một cách có hiệu quả và đồng bộ giữa các bộ phận liên quan [2.6.01].
Căn cứ kế hoạch đào tạo cho từng học kỳ đã được Hiệu trưởng phê duyệt
[2.5.06], các Khoa chuyên môn xây dựng kế hoạch phân công giảng viên giảng dạy
cho từng mô đun, học phần chuyển lên Phòng Đào tạo phân bổ giảng dạy theo đúng
quy định [2.6.02].
Phòng Đào tạo tổ chức cho sinh viên đăng ký học phần trực tuyến trên cổng
thông tin đào tạo của Trường, sinh viên chủ động nắm được thời khóa biểu học tập của
cá nhân trong suốt học kỳ. Mỗi giảng viên lên lớp phải thực hiện đúng thời khóa biểu
giảng dạy, kế hoạch nghỉ/ dạy bù của nhà trường, đảm bảo đúng tiến độ đào tạo theo
kế hoạch chung của nhà trường [2.5.07]
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 2.7: Các hoạt động đào tạo được thực hiện theo mục tiêu, nội dung
CTĐT đã được phê duyệt; có sự phối hợp với đơn vị sử dụng lao động trong việc tổ
chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập các ngành, nghề tại đơn vị sử
dụng lao động; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ CTĐT [2.5.04]; kế hoạch đào tạo đã được phê duyệt [2.5.04], [2.5.05]; kế
hoạch phân công giảng viên giảng dạy [2.6.02], các Khoa chuyên môn triển khai đến
từng giảng viên, đồng thời quản lý kiểm tra lịch trình giảng dạy của từng môn học, đảm
bảo dạy đủ, đúng thời lượng quy định của môn học về giờ học lý thuyết, thực hành.
Căn cứ Quy chế đào tạo của Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH theo chủ trương của Nhà
trường tất cả các CTĐT của các ngành, nghề của Trường đều được quy định thời
lượng thực tế và thực tập cuối khóa cho người học tại các đơn vị sử dụng lao động, cụ
thể: thời lượng sinh viên đi thực tế trong quá trình học tập được quy định là 01 tín chỉ
và 3 tín chỉ thực tập cuối khóa tại các đơn vị sử dụng lao động. Riêng từ khóa 11
(2017-2020) nhà trường có sự điều chỉnh về thời lượng thực tế, thực tập của sinh viên
gồm 1 tín chỉ thực tế và 5 tín chỉ thực tập cuối khóa.
Thành lập Trung tâm TVVL & QHDN có nhiệm vụ quản lý và thực hiện liên kết
với các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động phù hợp với ngành nghề đào tạo của
nhà trường. Phòng Đào tạo, Trung tâm TVVL & QHDN phối hợp với các Khoa
chuyên môn xây dựng kế hoạch, tổ chức và lập danh sách sinh viên đi thực tập, thực tế
tại các đơn vị. Công tác thực tập, thực tế của sinh viên được tổ chức thực hiện theo kế
hoạch, đáp ứng yêu cầu về tỉ lệ thực tế, thực tập theo quy định của CTĐT và chuẩn
đầu ra theo ngành, lĩnh vực đào tạo. Kế hoạch thực tế được xây dựng chung cho toàn
trường trên cơ sở kế hoạch của từng Khoa. Phòng Đào tạo phối hợp với Trung tâm
TVVL & QHDN đồng thời bố trí giảng viên dẫn đoàn sinh viên đi thực tập, thực tế.
Trong năm học 2017 - 2018, triển khai cho 118 sinh viên tham gia thực tập thực
tế, 74 sinh viên tham gia thực tập tốt nghiệp tại các đơn vị.
Trong năm học 2018 - 2019, phòng đã triển khai cho 98 sinh viên đăng ký tham
gia thực tập thực tế, 112 sinh viên và 6 học sinh đăng ký thực tập tốt nghiệp tại các
đơn vị. Trong năm 2019, phòng đã triển khai cho 264 sinh viên tham gia thực tập thực
tế, 70 sinh viên tham gia thực tập tốt nghiệp. Quá trình sinh viên đi thực tế, thực tập

60
61

Nhà trường luôn phối hợp với đơn vị quản lý sinh viên và tạo điều kiện cho sinh viên
tiếp cận thực tế công việc tại đơn vị [2.7.01].
Căn cứ Quy định quản lý thực tập tốt nghiệp [2.7.02], cuối mỗi đợt thực tập sinh
viên phải hoàn thành báo cáo kết quả thực tập tại đơn vị nộp về Khoa chuyên môn,
trong đó có phiếu đánh giá của đơn vị thực tập về kết quả nội dung thực tập của sinh
viên [2.7.03], [2.7.04], [2.7.05], [2.7.06].
Công tác bồi dưỡng kỹ năng mềm, thực hành cho sinh viên:
- Phòng đã chủ trì và phối hợp các Khoa tổ chức các lớp bồi dưỡng cho sinh viên
tham gia thi cuộc thi Microsoft Office Specialist World Championship, Hội thi trình
diễn kỹ năng nghề cấp thành phố do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức,
kết quả đạt giải Khuyến khích cho nội dung trình diễn kỹ năng nghề của sinh viên
ngành Thiết kế đồ họa; Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình cho các sinh
viên chuyên ngành Phiên dịch Tiếng Anh du lịch. [2.7.07]
- Bên cạnh đó, thông qua các hoạt động đi tư vấn tuyển sinh tại các tỉnh của
Trường, hoạt động Ngày hội tư vấn tuyển sinh do Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội thành phố Đà Nẵng tổ chức,... Phòng cũng chủ động biên chế sinh viên vào danh
sách các đoàn, sinh viên được đi thực tế cùng các thầy cô để học hỏi và tích lũy kinh
nghiệm thực tế cũng như kỹ năng làm việc sau này. [2.7.08]
- Ngoài ra, nhà trường còn phối hợp với các đơn vị trong Trường tổ chức câu lạc
bộ bóng đá, câu lạc bộ tiếng Anh, các lớp bồi dưỡng tăng cường ngoại ngữ, các câu lạc
bộ Radio, các hoạt động của Đoàn thanh niên, các buổi tập huấn chuyên đề, tập huấn
thực tập tốt nghiệp, tập huấn đầu năm học, tập huấn tác nghiệp đăng ký môn học trên
cổng thông tin đào tạo của nhà trường cho sinh viên... [2.7.09]
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ CTĐT [2.5.05], kế hoạch đào tạo đã được phê duyệt [2.5.06] kế hoạch
phân công giảng viên giảng dạy [2.6.02], các Khoa chuyên môn triển khai đến từng
giảng viên, đồng thời quản lý kiểm tra lịch trình giảng dạy của từng môn học, đảm bảo
dạy đủ, đúng thời lượng quy định của môn học về giờ học lý thuyết, thực hành.
Căn cứ Quy chế đào tạo của Bộ GDĐT, Bộ LĐ-TBXH theo chủ trương của Nhà
trường tất cả các CTĐT của các ngành, nghề của Trường đều được quy định thời
lượng thực tế và thực tập cuối khóa cho người học tại các đơn vị sử dụng lao động, cụ
thể: thời lượng sinh viên đi thực tế trong quá trình học tập được quy định là 01 tín chỉ
và 3 tín chỉ thực tập cuối khóa tại các đơn vị sử dụng lao động. Riêng với khóa 11
(2017-2020) nhà trường có sự điều chỉnh về thời lượng thực tế, thực tập của sinh viên
gồm 1 tín chỉ thực tế và 5 tín chỉ thực tập cuối khóa. Thành lập mới Trung tâm Tư vấn
việc làm và Quan hệ doanh nghiệp có nhiệm vụ quản lý và thực hiện liên kết với các
doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động phù hợp với ngành nghề đào tạo của nhà
trường. Phối hợp với các Khoa chuyên môn xây dựng kế hoạch, tổ chức và lập danh
sách sinh viên đi thực tập, thực tế tại các đơn vị [2.7.01].
Căn cứ Quy định quản lý thực tập tốt nghiệp [2.7.02], cuối mỗi đợt thực tập sinh
viên phải hoàn thành báo cáo kết quả thực tập tại đơn vị nộp về Khoa chuyên môn,
trong đó có phiếu đánh giá của đơn vị thực tập về kết quả nội dung thực tập của sinh
viên [2.7.03], [2.7.04], [2.7.05], [2.7.06].

61
62

Điểm tự đánh giá: 01 điểm.


Tiêu chuẩn 2.8: Phương pháp đào tạo được thực hiện kết hợp rèn luyện năng
lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng
động, khả năng làm việc độc lập của người học, tổ chức làm việc theo nhóm.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm hàng năm được Ban giám hiệu đặc biệt chú
trọng là tăng cường nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển
năng lực tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên theo đúng tinh thần đổi mới giáo dục
chuyển từ mô hình đào tạo theo niên chế sang hình thức đào tạo theo tín chỉ đã được
nhà trường triển khai từ khóa tuyển sinh thứ 1 - khóa 1 của Trường nhằm phát huy tối
đa tính chủ động của người học, nâng cao chất lượng giảng dạy của nhà trường
[2.4.01].
Bên cạnh góp phần đổi mới giáo dục, nhà trường đã triển khai nhiều nội dung cơ
bản trong điều chỉnh nội dung chương trình đào tạo như: giảm số giờ lý thuyết, tăng
thời lượng thực hành - tự học - tự nghiên cứu cho sinh viên. Do vậy, toàn bộ CTĐT
hiện nay của Trường đều có tỷ lệ thực hành chiếm trên 60% tổng thời gian đào tạo.
Sinh viên được trang bị đầy đủ trang thiết bị thực hành theo đúng tiêu chuẩn
ngành/nghề; đặc biệt có xây dựng thời lượng để sinh viên tham gia thực tế trong thời
gian học tập, nội dung thực hành gắn với môi trường làm việc thực tế tại các đơn vị sử
dụng lao động [2.5.04].
Đầu mỗi học kỳ các Khoa chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ chức dự giờ, nhằm
đánh giá chất lượng, phương pháp giảng dạy của các giảng viên có giảng dạy trong
học kỳ và có đóng góp ý kiến hoạt động giảng dạy, giúp các giảng viên có thêm kinh
nghiệm đứng lớp, phát huy tối đa hiệu quả của từng tiết giảng [1.11.01] thông tin trong
hoạt động dạy và học.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm được Ban giám hiệu đặc biệt chú trọng là
tăng cường nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực
tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên theo đúng tinh thần đổi mới giáo dục chuyển từ mô
hình đào tạo theo niên chế sang hình thức đào tạo theo tín chỉ đã được nhà trường triển
khai từ khóa tuyển sinh thứ 1- khóa 1 của Trường nhằm phát huy tối đa tính chủ động
của người học, nâng cao chất lượng giảng dạy của nhà trường [2.4.01].
Bên cạnh góp phần đổi mới giáo dục, nhà trường đã triển khai nhiều nội dung cơ
bản trong điều chỉnh nội dung chương trình đào tạo như giảm số giờ lý thuyết, tăng
thời lượng thực hành, tự học tự nghiên cứu cho sinh viên. Do vậy, toàn bộ CTĐT hiện
nay của Trường đều có tỷ lệ thực hành chiếm trên 60% tổng thời gian đào tạo. Sinh
viên được trang bị đầy đủ trang thiết bị thực hành theo đúng tiêu chuẩn ngành/nghề;
đặc biệt có xây dựng thời lượng để sinh viên tham gia thực tế trong thời gian học tập,
nội dung thực hành gắn với môi trường làm việc thực tế tại các đơn vị sử dụng lao
động [2.5.05].
Đầu mỗi học kỳ các Khoa chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ chức dự giờ, nhằm
đánh giá chất lượng, phương pháp giảng dạy của các giảng viên có giảng dạy trong
học kỳ và có đóng góp ý kiến hoạt động giảng dạy, giúp các giảng viên có thêm kinh

62
63

nghiệm đứng lớp, phát huy tối đa hiệu quả của từng tiết giảng [1.11.01] thông tin trong
hoạt động dạy và học.
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 2.9: Trường thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động dạy và học.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và vận hành hoạt động đào tạo
nhằm nâng cao hiệu quả công tác chuyên môn của nhà trường, từ năm 2009 Nhà
trường đã triển khai ứng dụng phần mềm quản lý đào tạo EDUSOFT với đầy đủ các
phân hệ quản lý: Quản lý sinh viên, Quản lý điểm, Kế hoạch đào tạo, Quản lý tài
chính, Quản lý nhân sự, Công tác quản lý điểm, xét và in văn bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ, thời khóa biểu... giúp vận hành tối ưu các mảng công tác quản lý hoạt động đào
tạo của Nhà trường [2.9.01]. Bên cạnh đó, từ năm 2009 Nhà trường đã triển khai phần
mềm tổ chức thi trắc nghiệm trực tuyến TESTPRO áp dụng cho những học phần có
hình thức thi trắc nghiệm trên máy đảm bảo xây dựng ngân hàng đề thi trắc nghiệm.
Sinh viên đăng nhập vào tài khoản vào phần mềm thi trắc nghiệm bằng mã sinh
viên, riêng mật khẩu đăng nhập vào thi của từng sinh viên ứng với từng học phần
được phòng Đào tạo cung cấp cho cán bộ coi thi ở mỗi buổi thi, mật khẩu được bảo
mật hoàn toàn, đảm bảo tính chính xác, khách quan và đúng quy định từ công tác tổ
chức thi, tổng kết điểm, xếp loại học phần.
Ngoài ra, công tác quản lý điểm và xét tốt nghiệp cho sinh viên cũng thực hiện
hoàn toàn trên hệ thống quản lý đào tạo của nhà trường, dữ liệu được quản lý thống
nhất và đồng bộ từ khâu tuyển sinh đầu vào cho đến đầu ra là xét công nhận tốt
nghiệp và in bằng [2.9.02].
Về cơ sở vật chất để vận hành và quản lý đào tạo, Nhà trường được đầu tư 2 hệ
thống Blade sever hiện đại với 23 node sever kết hợp với hệ thống lưu trữ đi kèm
cung cấp máy chủ ảo, tài nguyên lưu trữ phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của
giảng viên, sinh viên toàn Trường. Tất cả các phòng học đều được trang bị các
phương tiện máy tính, máy chiếu, và hệ thống mạng wifi phục vụ cho giảng dạy và
học tập tốt nhất. Phòng thực hành gồm 45 phòng, trong đó có 25 phòng máy vi tính
được trang bị hơn 2.000 máy tính tốc độ cao, 19 phòng thực hành chuyên ngành, đặc
biệt có hệ thống phòng thực hành về công nghệ thông tin; thiết kế đồ họa người -
máy với tất cả các thiết bị, máy móc đều là loại tối tân, hiện đại nhất hiện nay với
tổng giá trị hơn 3,1 triệu USD [2.9.03].
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy và học tại Trường hiện nay:
100% giảng viên sử dụng bài giảng điện tử trong quá trình giảng dạy, tất cả các
phòng học thực hành chuyên ngành được hỗ trợ cài đặt đầy đủ các phần mềm chuyên
dụng, bản quyền, đảm bảo công tác thực hành của sinh viên đạt hiệu quả cao. Bài
giảng điện tử của giảng viên được lưu trữ hệ thống theo Khoa/ bộ môn tại địa chỉ FTP
của từng Khoa [2.5.08].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và vận hành hoạt động đào tạo
nhằm nâng cao hiệu quả công tác chuyên môn của nhà trường, từ năm 2009 Nhà
trường đã triển khai ứng dụng phần mềm quản lý đào tạo Edusoft với đầy đủ các phân
hệ quản lý: Quản lý sinh viên, Quản lý điểm, Kế hoạch đào tạo, Quản lý tài chính,

63
64

Quản lý nhân sự, Công tác quản lý điểm, xét và in văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, thời
khóa biểu... giúp vận hành tối ưu các mảng công tác quản lý hoạt động đào tạo của
Nhà trường [2.9.01]. Bên cạnh đó, từ năm 2009 Nhà trường đã triển khai phần mềm tổ
chức thi trắc nghiệm trực tuyến Testpro áp dụng cho những học phần có hình thức thi
trắc nghiệm trên máy đảm bảo xây dựng ngân hàng đề thi trắc nghiệm, sinh viên đăng
nhập vào tài khoản thi bằng mã sinh viên và mật khẩu thi của từng sinh viên ứng với
từng học phần được phòng Đào tạo cung cấp cho cán bộ coi thi ở mỗi buổi thi, đảm
bảo tính chính xác, khách quan và đúng quy định từ công tác tổ chức thi, tổng kết
điểm, xếp loại học phần. Ngoài ra công tác quản lý điểm và xét tốt nghiệp cho sinh
viên cũng thực hiện hoàn toàn trên hệ thống quản lý đào tạo, dữ liệu được quản lý
thống nhất và đồng bộ từ khâu tuyển sinh đầu vào cho đến đầu ra là xét công nhận tốt
nghiệp và in bằng [2.9.02].
Về cơ sở vật chất Trường được đầu tư 2 hệ thống Blade sever hiện đại với 23
node sever kết hợp với hệ thống lưu trữ đi kèm cung cấp máy chủ ảo, tài nguyên lưu
trữ phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của GV, sinh viên toàn Trường. Tất cả các
phòng học đều được trang bị các phương tiện máy tính, máy chiếu, và hệ thống mạng
wifi phục vụ cho giảng dạy và học tập tốt nhất. Phòng thực hành gồm 45 phòng, trong
đó có 25 phòng thực hành máy tính được trang bị hơn 2.000 máy tính tốc độ cao, 19
phòng thực hành chuyên ngành, đặc biệt có hệ thống phòng thực hành về công nghệ
thông tin; thiết kế đồ họa người - máy với tất cả các thiết bị, máy móc đều là loại tối
tân, hiện đại nhất hiện nay với tổng giá trị hơn 3,1 triệu USD [2.9.03].
100% GV sử dụng bài giảng điện tử trong quá trình giảng dạy, tất cả các phòng
học thực hành chuyên ngành được hỗ trợ cài đặt đầy đủ các phần mềm chuyên dụng,
đảm bảo công tác thực hành của sinh viên đạt hiệu quả cao. Bài giảng điện tử của
giảng viên được lưu trữ hệ thống theo Khoa/ bộ môn tại địa chỉ FTP của từng khoa
[2.5.08]
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 2.10: Hằng năm, trường có kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát
hoạt động dạy và học theo đúng kế hoạch
Mô tả, phân tích, nhận định:
Mỗi năm học, học kỳ, căn cứ vào kế hoạch đào tạo đã được Hiệu trưởng phê
duyệt, phòng Đào tạo tổ chức phân công nhân sự thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát
về hoạt động dạy và học của các Khoa chuyên môn bao gồm: công tác kiểm tra vận
hành quản lý đào tạo qua hệ thống chất lượng ISO 9001: 2008 [2.10.01], cụ thể về việc
chấp hành thời khóa biểu lên lớp, thực hiện lịch trình giảng dạy và lập biên bản kiểm
tra và báo cáo Ban giám hiệu Nhà trường kết quả theo dõi của tổ kiểm tra giám sát nề
nếp lên lớp của giảng viên và tình hình lên lớp của sinh viên toàn Trường. Năm học
2018-2019, phòng Đào tạo đã kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học của giảng viên
và sinh viên tại các Khu giảng đường một cách thường xuyên. Do vậy, tình trạng giảng
viên bỏ lớp do quên giờ lên lớp hay đến lớp muộn, bỏ lớp trong giờ học và sinh viên đi
học trễ đã giảm đáng kể so với năm học 2017-2018, tỉ lệ giảng viên báo nghỉ giảm; tại
năm học 2018-2019 có tổng số 366 lượt giảng viên báo nghỉ trong đó học kỳ 1 có 194

64
65

lượt và học kỳ 2 có 172 lượt với các lý do nghỉ chủ yếu nghỉ Lễ/ hoạt động chung của
Trường hoặc đi công tác [2.10.02].
Trong năm học 2018 - 2019, hoạt động cố vấn học tập (CVHT) được tổ chức có
định hướng rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. Toàn trường có 30 lớp sinh
hoạt, trong đó Khoa Công nghệ thông tin có 9 lớp, khoa Công nghệ Điện tử - Viễn
thông 9 lớp, khoa Thương mại điện tử và Truyền thông 7 lớp, khoa Cơ bản 5 lớp.
CVHT và lớp thống nhất lựa chọn thời gian sinh hoạt phù hợp vào tuần thứ nhất và thứ
ba của tháng và thông báo đến toàn thể HSSV trong lớp. Các buổi sinh hoạt CVHT
được thống nhất của Khoa và thực hiện việc ghi chép nội dung sinh hoạt thông qua
Google sheet.
Để CVHT có công cụ tác nghiệp, quản lý lớp và CVHT cho sinh viên, nhà
trường đã giao cho phòng Đào tạo chủ trì và tham mưu cấp tài liệu cho giảng viên làm
công tác CVHT, hồ sơ CVHT gồm:
- Giảng viên làm CVHT được cung cấp đầy đủ hồ sơ, sổ sách để tác nghiệp. Điều
này giúp cho CVHT hiểu được vai trò, nhiệm vụ cũng như cách thức thực hiện công
việc; thông qua sổ tay hướng dẫn công tác cố vấn, sổ theo dõi tình hình học tập và rèn
luyện của sinh viên (thông tin quê quán, gia đình, địa chỉ, điện thoại liên lạc, kết quả
học tập từng học kỳ), sổ ghi chép biên bản sinh hoạt lớp để CVHT hiểu chính xác yêu
cầu quản lý của Nhà trường, hiểu tình hình học tập của từng sinh viên.
- Thường trực Ban Hỗ trợ CVHT thường xuyên cập nhật các quy chế, quy định
mới, thông báo của các đơn vị trong trường đến sinh viên thông qua CVHT bằng hình
thức thông báo qua thư điện tử.
- Duy trì lịch sinh hoạt lớp, đảm bảo việc tổ chức sinh hoạt CVHT theo kế hoạch
từ đầu mỗi học kỳ, số lượt sinh hoạt lớp đảm bảo đúng quy định trong mỗi học kỳ tối
thiểu là 6 buổi (2 buổi/tháng). Riêng các lớp khóa 10, do SV đi thực tập tốt nghiệp nên
chỉ tổ chức 04 buổi trong HKII và các lớp khóa 12 là 07 buổi. Việc mở cửa phòng học
cho giảng viên sử dụng sinh hoạt lớp được phòng Đào tạo và phòng Hành chính –
Quản trị phối hợp chặt chẽ tạo thuận lợi cho CVHT.
- Thực hiện chỉ đạo của BGH nhà trường, định kỳ phòng Đào tạo đã phối hợp với
phòng CT&CTSV, Đoàn Thanh niên và các đơn vị có liên quan tổ chức 03 buổi Hội
nghị CVHT trong mỗi học kỳ. Nội dung Hội nghị chủ yếu tập trung: báo cáo công tác
sinh hoạt lớp của tháng trước và triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm của tháng tiếp
theo; thảo luận các vấn đề chung để đi đến thống nhất thực hiện như: cách thức tổ chức
buổi sinh hoạt, giải đáp các ý kiến thắc mắc của sinh viên, đánh giá chất lượng hoạt
động CVHT,…Công tác cố vấn học tập được xem là một trong những nhân tố gắn kết
sinh viên và nhà trường, giúp sinh viên có thêm gắn kết với nhà trường và giảng viên
nắm được tâm tư tình cảm, thái độ, tinh thần học tập của sinh viên để có biện pháp hỗ
trợ kịp thời. Việc ban hành quy chế Cố vấn học tập [2.10.03]; Phân công cố vấn học
tập cho từng lớp sinh hoạt nhằm kiểm soát quá trình học tập và rèn luyện của sinh
viên, giúp sinh viên xây dựng kế hoạch học tập cá nhân và định hướng nghề nghiệp
[2.10.04]
Nhà trường có hồ sơ ghi chép tình hình học tập của từng sinh viên thông qua sổ
rèn luyện của sinh viên. Căn cứ kết quả tự đánh giá của sinh viên, xác nhận của ban
cán sự lớp và cố vấn học tập thông qua sổ rèn luyện của mỗi sinh viên, phòng
CT&CTSV tổ chức họp Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện đối với sinh viên, có lập

65
66

biên bản họp [2.10.05] và ban hành Quyết định chấm điểm rèn luyện cho sinh viên
[2.10.06].
Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng tổ chức thi, kiểm tra kết thúc học kỳ
theo đúng Quy chế, nhằm đánh giá chính xác năng lực của từng sinh viên, thực hiện
tổng kết và báo kết quả học tập của sinh viên trình Ban giám hiệu Nhà trường
[2.10.07].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Mỗi năm học, học kỳ, căn cứ vào kế hoạch đào tạo đã được Hiệu trưởng phê
duyệt, phòng Đào tạo tổ chức phân công nhân sự thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát
về hoạt động dạy và học của các Khoa chuyên môn bao gồm công tác kiểm tra vận
hành quản lý đào tạo qua hệ thống chất lượng ISO 9001:2008 [2.10.01], và cụ thể về
việc chấp hành thời khóa biểu lên lớp, thực hiện lịch trình giảng dạy và lập biên bản
kiểm tra và báo cáo Ban giám hiệu Nhà trường kết quả theo dõi của tổ kiểm tra giám
sát nề nếp lên lớp của giảng viên và tình hình lên lớp của sinh viên toàn Trường
[2.10.02].
Công tác cố vấn học tập được xem là một trong những nhân tố gắn kết sinh viên
và nhà trường, giúp sinh viên có thêm gắn kết với nhà trường và giảng viên nắm được
tâm tư tình cảm, thái độ, tinh thần học tập của sinh viên để có biện pháp hỗ trợ kịp
thời. Việc ban hành Quy chế Cố vấn học tập [2.10.03]; Phân công Cố vấn học tập cho
từng lớp sinh hoạt nhằm kiểm soát quá trình học tập và rèn luyện của sinh vin, giúp
sinh viên xây dựng kế hoạch học tập cá nhân và định hướng nghề nghiệp [2.10.04]; Có
hồ sơ ghi chép tình hình học tập của từng sinh viên thông qua sổ rèn luyện của sinh
viên. Căn cứ kết quả tự đánh giá của sinh viên, xác nhận của ban cán sự lớp và Cố vấn
học tập thông qua sổ rèn luyện của mỗi sinh viên, phòng CT&CTSV tổ chức họp Hội
đồng đánh giá kết quả rèn luyện đối với sinh viên, có lập biên bản họp [2.10.05] và
ban hành Quyết định chấm điểm rèn luyện cho sinh viên [2.10.06].
Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng tổ chức thi, kiểm tra kết thúc học kỳ
theo đúng Quy chế, nhằm đánh giá chính xác năng lực của từng sinh viên, thực hiện
tổng kết và báo kết quả học tập của sinh viên trình Ban giám hiệu Nhà trường
[2.10.07]
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 2.11: Hằng năm, trường có báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hoạt
động dạy và học; có đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động dạy và học;
kịp thời điều chỉnh các hoạt động dạy và học theo đề xuất nếu cần thiết.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Một trong các nhiệm vụ của công tác đảm bảo chất lượng trường là thực hiện
việc khảo sát người học về chất lượng giảng dạy từng học phần của các giảng viên.
Nhà trường đã thực hiện đều đặn hoạt đồng này vào cuối các học kì để lấy ý kiến của
người học về chất lượng giảng dạy. Căn cứ kết quả báo cáo từ công tác kiểm tra, giám
sát các hoạt động giảng dạy và học tập mỗi học kỳ/năm học [2.10.02]; Căn cứ vào kết
quả khảo sát ý kiến của sinh viên từng học kỳ [1.7.12], khảo sát làm việc của sinh viên

66
67

sau khi ra Trường [2.11.01]; Nhà trường thường xuyên điều chỉnh các hoạt động dạy
và học theo đề xuất phù hợp với tình hình thực tế:
- Điều chỉnh chương trình đào tạo, đề cương chi tiết, lịch trình giảng dạy
[2.11.02]
- Tổ chức mở các lớp học phần, tổ chức các lớp ôn tập, dạy bồi dưỡng kiến thức
cho sinh viên theo các đề xuất từ sinh viên, khoa chuyên môn [2.11.03].
- Tổ chức góp ý về phương pháp giảng dạy đối với từng giảng viên nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo của nhà trường thông qua các phiếu góp ý tại các buổi dự giờ
theo kế hoạch [2.11.04]
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ kết quả báo cáo từ công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động giảng dạy và
học tập mỗi học kỳ/ năm học [2.10.02]; Căn cứ vào kết quả khảo sát ý kiến của sinh
viên từng học kỳ [1.7.04], khảo sát làm việc của sinh viên sau khi ra Trường [2.11.01];
Nhà trường thường xuyên điều chỉnh các hoạt động dạy và học theo đề xuất phù hợp
với tình hình thực tế:
- Điều chỉnh chương trình đào tạo, đề cương chi tiết, lịch trình giảng dạy
[2.11.02]
- Tổ chức mở các lớp học phần, tổ chức các lớp ôn tập, dạy bồi dưỡng kiến thức
cho sinh viên theo các đề xuất từ sinh viên, khoa chuyên môn [2.11.03].
- Tổ chức góp ý về phương pháp giảng dạy đối với từng giảng viên nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo của nhà trường thông qua các phiếu góp ý tại các buổi dự giờ
theo kế hoạch [2.11.04]
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 2.12: Trường ban hành đầy đủ các quy định về kiểm tra, thi, xét
công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ
theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT về việc Ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ
thống tín chỉ [2.4.01]; Trường cao đẳng Công nghệ thông tinTrường Cao đẳng Công
nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn đã xây dựng và ban hành Quy chế đào tạo hệ cao
đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ, và Quy chế Thi – Kiểm tra theo Quyết định:
- Quyết định số 117/QĐ-CĐVH, ngày 31/3/2010 về việc ban hành Quy chế đào
tạo hệ cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ [2.12.01].
- Quyết định số 118/QĐ-CĐVH, ngày 31/3/2010 về việc ban hành Quy chế Thi –
Kiểm tra [2.12.02].
Năm 2017, căn cứ Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ
trưởng Bộ LĐ-TBXH về việc Quy định việc tổ chức thực hiện CTĐT trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín
chỉ, quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp [2.5.01]; Trường cao đẳng Công
nghệ thông tinTrường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn đã xây
dựng và ban hành Quy chế tổ chức đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng theo

67
68

phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ, Quy chế Kiểm tra, thi, cụ thể tại các Quyết
định:
- Quyết định số 477/QĐ-CĐVH ngày 20/10/2017 về việc ban hành Quy chế
Kiểm tra, thi [2.5.03] và Quyết định số 438/QĐ-CĐVH ngày 15/5/2018 về việc ban
hành Quy chế Kiểm tra, thi [1.3.22]
- Quyết định số 503/QĐ-CĐVH ngày 07/11/2017 về việc ban hành Quy chế tổ
chức đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng theo phương thức tích lũy mô đun
hoặc tín chỉ [1.3.21].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT về việc Ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ
thống tín chỉ [2.4.01]; Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn đã
xây dựng và ban hành Quy chế đào tạo hệ cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ, và
Quy chế Thi – Kiểm tra theo Quyết định:
- Quyết định số 117/QĐ-CĐVH, ngày 31/3/2010 về việc ban hành Quy chế đào
tạo hệ cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ [2.12.01]
- Quyết định số 118/QĐ-CĐVH, ngày 31/3/2010 về việc ban hành Quy chế Thi –
Kiểm tra [2.12.02]
Năm 2017, căn cứ Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ
trưởng Bộ LĐ-TBXH về việc Quy định việc tổ chức thực hiện CTĐT trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín
chỉ, quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp [2.5.01]; Trường cao đẳng Công
nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn đã xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức đào tạo
trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ,
Quy chế Kiểm tra, thi, cụ thể tại các Quyết định:
- Quyết định số 477/QĐ-CĐVH ngày 20/10/2017 về việc ban hành Quy chế
Kiểm tra, thi và quyết định số 438/QĐ-CĐVH ngày 15/5/2018 về việc ban hành Quy
chế Kiểm tra, thi [2.12.03]
- Quyết định số 503/QĐ-CĐVH ngày 07/11/2017 về việc ban hành Quy chế tổ
chức đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng theo phương thức tích lũy mô đun
hoặc tín chỉ [2.12.04].
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 2.13: Trong quá trình đánh giá kết quả học tập của người học có sự
tham gia của đơn vị sử dụng lao động và theo quy định đặc thù của ngành nếu có.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ Quy chế đào tạo tín chỉ của Bộ GDĐT, theo chủ trương của Nhà trường
tất cả các CTĐT của các ngành/ nghề đều được quy định thời lượng đi thực tế và thực
tập cuối khóa cho người học tại các đơn vị sử dụng lao động, cụ thể: thời lượng sinh
viên đi thực tế trong quá trình học tập được quy định là 1 tín chỉ và 3 tín chỉ thực tập
cuối khóa tại các đơn vị sử dụng lao động. Riêng từ khóa 11 (2017-2020) nhà Trường

68
69

có sự điều chỉnh về thời lượng thực tế, thực tập của sinh viên gồm 1 tín chỉ thực tế và
5 tín chỉ thực tập cuối khóa [2.5.04].
Các Khoa chuyên môn phối hợp với Trung tâm TVVL & QHDN thực hiện liên
kết với các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động, lập danh sách và xây dựng kế
hoạch tổ chức cho sinh viên đi thực tập, thực tế tại các đơn vị [2.7.01] theo đúng quy
định Quản lý thực tập tốt nghiệp [2.7.02], trong đó quy định cụ thể quá trình thực tập,
viết báo cáo của sinh viên tại đơn vị sử dụng lao động và thang điểm chấm đối với quá
trình thực tập của sinh viên.
Ngoài ra, khoa CNTT phối hợp với Công ty Gameloft tổ chức giảng dạy một số
học phần, qua đó đánh giá được năng lực của người học trước khi ra trường và có các
góp ý cho CTĐT của khoa [2.13.01]
Cuối mỗi đợt tổ chức thực tập của sinh viên, khoa chuyên môn báo cáo tổng kết
chung công tác tổ chức của khoa, trường [2.13.02], riêng sinh viên phải hoàn thành
báo cáo kết quả thực hành tại đơn vị nộp về Khoa chuyên môn, trong đó có phiếu đánh
giá của đơn vị thực tập về kết quả thực hành, thực tập của sinh viên [2.7.03], [2.7.04],
[2.7.05], [2.7.06].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ Quy chế đào tạo tín chỉ của Bộ GDĐT, theo chủ trương của Nhà trường
tất cả các CTĐT của các ngành/ nghề đều được quy định thời lượng đi thực tế và thực
tập cuối khóa cho người học tại các đơn vị sử dụng lao động, cụ thể: thời lượng sinh
viên đi thực tế trong quá trình học tập được quy định là 1 tín chỉ và 3 tín chỉ thực tập
cuối khóa tại các đơn vị sử dụng lao động. Riêng từ khóa 11 (2017-2020) nhà Trường
có sự điều chỉnh về thời lượng thực tế, thực tập của sinh viên gồm 1 tín chỉ thực tế và
5 tín chỉ thực tập cuối khóa [2.5.05].
Các Khoa chuyên môn phối hợp với Trung tâm Tư vấn việc làm và Quan hệ
doanh nghiệp thực hiện liên kết với các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động, lập
danh sách và xây dựng kế hoạch tổ chức cho sinh viên đi thực tập, thực tế tại các đơn
vị [2.7.01] theo đúng quy định Quản lý thực tập tốt nghiệp [2.7.02], trong đó quy định
cụ thể quá trình thực tập, viết báo cáo của sinh viên tại đơn vị sử dụng lao động và
thang điểm chấm đối với quá trình thực tập của sinh viên.
Cuối mỗi đợt tổ chức thực tập của sinh viên, khoa chuyên môn báo cáo tổng kết
chung công tác tổ chức của khoa, trường [2.13.01], riêng sinh viên phải hoàn thành
báo cáo kết quả thực hành tại đơn vị nộp về Khoa chuyên môn, trong đó có phiếu đánh
giá của đơn vị thực tập về kết quả thực hành, thực tập của sinh viên [2.7.03].
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 2.14: Tổ chức thực hiện kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh
giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định đảm bảo nghiêm
túc, khách quan.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trên cơ sở các quy định về kiểm tra, đánh giá học phần, Nhà trường quán triệt tới
các khoa, bộ môn, giảng viên tuân thủ các hình thức đánh giá, kiểm tra được quy định
cho từng môn học và ngành học, hình thức đào tạo [2.5.03] [1.3.22]. Đối với hình thức
thi, kiểm tra tự luận trên giấy điểm mỗi bài thi đều có 2 giảng viên chấm ở hai lượt

69
70

chấm đi và chấm phản biện, bảng điểm mỗi môn học đều được trưởng bộ môn ký xác
nhận, quy trình kiểm tra, đánh giá được thực hiện chặt chẽ. Ngoài hình thức thi tự luận
phổ biến, tùy vào đặc thù và mục tiêu môn học, một số học phần được tổ chức thi vấn
đáp, trắc nghiệm khách quan, thi trực tuyến trên máy tính, đề thi được lựa chọn ngẫu
nhiên từ hệ thống ngân hàng câu hỏi và hệ thống chấm điểm [2.9.02] nên việc đánh giá
đã phản ánh được năng lực thực tế của người học.
Bên cạnh đó, để đảm bảo tính nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng
trong kiểm tra và đánh giá người học, nhà trường ban hành các quy định chung về quy
trình xây dựng ngân hàng câu hỏi và đề thi [2.14.01], Quy trình lập kế hoạch thi
[2.14.02] Quy trình coi thi [2.14.03], Quy trình chấm thi [2.14.04], Quy trình phúc
khảo [2.14.05]. Định kỳ các bộ môn tiến hành bổ sung ngân hàng đề thi; do đó số
lượng đề và nội dung của mỗi đề thi kết thúc học phần ngày càng nhiều, đa dạng
[2.14.06]. Bên cạnh đó tất cả các đề thi trước khi đưa vào sử dụng đều được tổ chức
thẩm định từ cấp Khoa đến cấp Trường và đều được thông qua Hội đồng thẩm định
theo quy định [2.14.07].
Đối với điều kiện thực hiện đồ án tốt nghiệp cuối khóa và học các học phần thay
thế đồ án, Nhà trường đã ban hành Quy định số 423/QĐ-CĐVH ngày 25/12/2014
[2.14.08]. Thực hiện đúng các quy định về xét công nhận tốt nghiệp và cấp phát văn
bằng của Bộ GDĐT [2.14.09], [2.5.01].
Công tác quản lý, cấp phát văn bằng chứng chỉ được thực hiện định kỳ 2 lần
trong năm. Việc lưu trữ hồ sơ và báo cáo đúng quy định Bộ GDĐT [2.14.10].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Trên cơ sở các quy định về kiểm tra, đánh giá học phần, Nhà trường quán triệt tới
các khoa, bộ môn, giảng viên tuân thủ các hình thức đánh giá, kiểm tra được quy định
cho từng môn học và chuyên ngành học, hình thức đào tạo [2.12.02] [2.12.03]. Đối với
hình thức thi, kiểm tra tự luận trên giấy điểm mỗi bài thi đều có 2 giảng viên chấm ở
hai lượt chấm đi và chấm phản biện, bảng điểm mỗi môn học đều được trưởng bộ môn
ký xác nhận, quy trình kiểm tra, đánh giá được thực hiện chặt chẽ. Ngoài hình thức thi
tự luận phổ biến, tùy vào đặc thù và mục tiêu môn học, một số học phần được tổ chức
thi vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, thi trực tuyến trên máy tính, đề thì được lựa chọn
ngẫu nhiên từ hệ thống ngân hàng câu hỏi và hệ thống chấm điểm [2.9.02] nên việc
đánh giá đã phản ánh được năng lực thực tế của người học.
Bên cạnh đó, để đảm bảo tính nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng
trong kiểm tra và đánh giá người học, nhà trường ban hành các quy định chung về quy
trình xây dựng ngân hàng câu hỏi và đề thi [2.14.01], Quy trình lập kế hoạch thi
[2.14.02] Quy trình coi thi [2.14.03], Quy trình chấm thi [2.14.04], Quy trình phúc
khảo [2.14.05]. Định kỳ các bộ môn tiến hành bổ sung ngân hàng đề thi; do đó số
lượng đề và nội dung của mỗi đề thi kết thúc học phần ngày càng nhiều, đa dạng
[2.14.06]. Bên cạnh đó tất cả các đề thi trước khi đưa vào sử dụng đều được thông qua
Hội đồng thẩm định theo quy định [2.14.07].
Đối với điều kiện thực hiện đồ án tốt nghiệp cuối khóa và học các học phần thay
thế đồ án, Nhà trường đã ban hành Quy định số 423/QĐ-CĐVH ngày 25/12/2014

70
71

[2.14.08]. Thực hiện đúng các quy định về xét công nhận tốt nghiệp và cấp phát văn
bằng của Bộ GDĐT [2.14.09].
Công tác quản lý, cấp phát văn bằng chứng chỉ được thực hiện định kỳ 2 lần
trong năm. Việc lưu trữ hồ sơ và báo cáo đúng quy định Bộ GDĐT [2.14.10].
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 2.15: Hằng năm, trường thực hiện rà soát các quy định về kiểm tra,
thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng,
chứng chỉ và kịp thời điều chỉnh nếu cần thiết
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường đã ban hành đầy đủ các quy định, quy trình hướng dẫn thực hiện việc
tổ chức kiểm tra, thi để áp dụng chung cho toàn trường với các bậc, hệ đào tạo
[2.5.03], [1.3.22].
Công tác xét công nhận tốt nghiệp được thực hiện trên cơ sở áp dụng hệ thống
các văn bản quy định của Bộ GDĐT, vì các khóa tuyển sinh từ khóa 11 trở đi mới áp
dụng quy chế của Bộ LĐTBXH [2.4.01].
Ngoài ra, việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008 trong vận
hành và quản lý công tác đào tạo của nhà trường giúp các đơn vị thực hiện nhiệm vụ
quy củ và thông suốt; Việc thường xuyên rà soát các quy trình làm việc để điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, phù hợp với các quy định mới ban hành.
Qua các đợt rà soát, các quy trình đã được ban hành lại phù hợp hơn và hỗ trợ cho các
mảng công việc tổ chức tốt hơn [2.15.01].
Đối với công tác ISO, mỗi năm nhà trường tổ chức 02 đợt đánh giá nội bộ để
phát hiện các điểm sai sót, lưu ý, điểm không phù hợp ở các đơn vị để yêu cầu khắc
phục [2.15.02].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường đã ban hành đầy đủ các quy định, quy trình hướng dẫn thực hiện việc
tổ chức kiểm tra, thi để áp dụng chung cho toàn trường với các bậc, hệ đào tạo
[2.12.03]
Công tác xét công nhận tốt nghiệp được thực hiện trên cơ sở áp dụng hệ thống
các văn bản quy định của Bộ GDĐT, vì các khóa tuyển sinh từ khóa 11 trở đi mới áp
dụng quy chế của Bộ LĐ-TBXH. [2.4.01]
Ngoài ra, việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 trong vận
hành và quản lý công tác đào tạo của nhà trường giúp các đơn vị thực hiện nhiệm vụ
quy củ và thông suốt; Việc thường xuyên rà soát các quy trình làm việc để điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, phù hợp với các quy định mới ban hành.
Qua các đợt rà soát, các quy trình đã được ban hành lại phù hợp hơn và hỗ trợ cho các
mảng công việc tổ chức tốt hơn [2.15.01].
Đối với công tác ISO, mỗi năm nhà trường tổ chức 02 đợt đánh giá nội bộ để
phát hiện các điểm sai sót, lưu ý, điểm không phù hợp ở các đơn vị để yêu cầu khắc
phục [2.15.02].
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.

71
72

Tiêu chuẩn 2.16: Trường có hướng dẫn và tổ chức thực hiện về đào tạo liên
thông theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn tổ chức tuyển sinh
đào tạo hệ liên thông tại Trường ở một ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền
thông ở năm 2012. Tuy nhiên, từ năm 2015 đến nay, do nhu cầu có thực của thí sinh
trên địa bàn Đà Nẵng và các tỉnh lân cận liên thông tại Trường ít do vậy nhà trường
không tiếp tục tổ chức tuyển sinh đào tạo hệ liên thông.
Tuy nhiên, theo định hướng của Thông tư số 27/2017/TT-BLĐTBXH ngày
21/09/2017 về việc ban hành quy định đào tạo liên thông giữa các trình độ trong giáo
dục nghề nghiệp của Bộ LĐTBXH [2.16.01], nhà trường có ban hành quy chế đào tạo
liên thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp của Trường [2.2.05], [2.2.06],
[2.16.02].
Điểm tự đánh giá: 0 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn tổ chức tuyển sinh
đào tạo hệ liên thông tại Trường ở một ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền
thông ở năm 2012. Tuy nhiên, từ năm 2015 đến nay, do nhu cầu có thực của thí sinh
trên địa bàn Đà Nẵng và các tỉnh lân cận liên thông tại Trường ít do vậy nhà trường
không tiếp tục tổ chức tuyển sinh đào tạo hệ liên thông.
Tuy nhiên, theo định hướng của Thông tư số 27/2017/TT-BLĐTBXH ngày
21/09/2017 về việc ban hành quy định đào tạo liên thông giữa các trình độ trong giáo
dục nghề nghiệp của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội [2.16.01], nhà trường có
ban hành quy chế đào tạo liên thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp của
Trường [2.16.02].
Điểm tự đánh giá: 0 điểm
Tiêu chuẩn 2.17: Trường có cơ sở dữ liệu về các hoạt động đào tạo và tổ chức
quản lý, sử dụng hiệu quả.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường luôn coi trọng công tác lưu trữ thông tin, cơ sở dữ liệu về các hoạt
động đào tạo của nhà trường và đã đầu tư kinh phí để trang bị phần mềm quản lý đào
tạo Edusoft, CEMS. Các thông tin về CTĐT qua các năm, danh sách sinh viên, kết quả
học tập các môn học và điểm đánh giá rèn luyện của sinh viên (theo lớp, theo cá nhân
và từng học kỳ), thời khóa biểu… được lưu trữ đầy đủ song song trên cả 2 hệ thống là
bản giấy và phần mềm chuyên dụng. Riêng các bài thi kết thúc học phần của sinh viên
theo từng môn học được lưu trữ một cách khoa học và riêng biệt tại Trung tâm Khảo
thí và Đảm bảo chất lượng, thuận tiện cho việc tra cứu khi cần thiết và cũng đã thực
hiện đầy đủ biên bản giao nhận bài thi. Phòng Đào tạo thực hiện cấp bằng tốt nghiệp
cho người học ở các hệ đào tạo, lập sổ theo dõi, quản lý cả trên hệ thống phần mềm để
hạn chế các sai sót, thất lạc [2.9.01].
Trường đã đầu tư và đưa vào sử dụng phần mềm chuyên dụng để xây dựng cơ sở
dữ liệu một cách khoa học và hệ thống nhằm phục vụ cho hoạt động đào tạo của
Trường, trong đó sinh viên và cả giảng viên được chia sẻ và sử dụng các thông tin liên
quan đến đào tạo như: đăng ký môn học, quản lý điểm, được thông báo thời khóa biểu
học tập và giảng dạy một cách kịp thời, cập nhật và tự động hóa [2.4.02].

72
73

Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:


Nhà trường luôn coi trọng công tác lưu trữ thông tin, cơ sở dữ liệu về các hoạt
động đào tạo của nhà trường và đã đầu tư kinh phí để trang bị phần mềm quản lý đào
tạo Edusoft. Các thông tin về CTĐT qua các năm, danh sách sinh viên, kết quả học tập
các môn học và điểm đánh giá rèn luyện của sinh viên (theo lớp, theo cá nhân và từng
học kỳ), thời khóa biểu… được lưu trữ đầy đủ song song trên cả 2 hệ thống là bản giấy
và phần mềm chuyên dụng. Riêng các bài thi kết thúc học phần của sinh viên theo
từng môn học được lưu trữ một cách khoa học và riêng biệt tại Trung tâm Khảo thí và
Đảm bảo chất lượng, thuận tiện cho việc tra cứu khi cần thiết và cũng đã thực hiện đầy
đủ biên bản giao nhận bài thi. Phòng Đào tạo thực hiện cấp bằng tốt nghiệp cho người
học ở các hệ đào tạo, lập sổ theo dõi, quản lý cả trên hệ thống phần mềm để hạn chế
các sai sót, thất lạc [2.9.01].
Trường đã đầu tư và đưa vào sử dụng phần mềm chuyên dụng để xây dựng cơ sở
dữ liệu một cách khoa học và hệ thống nhằm phục vụ cho hoạt động đào tạo của
Trường, trong đó sinh viên và cả GV được chia sẻ và sử dụng các thông tin liên quan
đến đào tạo như đăng ký môn học, quản lý điểm, được thông báo thời khóa biểu học
tập và giảng dạy một cách kịp thời, cập nhật và tự động hóa. [2.4.02]
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
3.2.3. Tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động
Đánh giá tổng quát tiêu chí 3:
Mở đầu:
Đội ngũ CBQL, GV và nhân viên (CBVC) của Trường có độ tuổi trung bình trẻ,
có trình độ chuyên môn cao, cơ bản đáp ứng được yêu cầu về số lượng, trình độ
chuyên môn theo quy định của Nhà nước. Các chế độ đối với đội ngũ CBVC được
đảm bảo quyền lợi theo quy định hiện hành.
Số giảng viên của trường đảm bảo đạt chuẩn về trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư
phạm, đáp ứng yêu cầu giảng dạy của trường và đảm bảo trên 100% GV dạy được cả
lý thuyết và thực hành.
Giảng viên của Trường tham gia tốt phong trào thi đua dạy tốt như Hội giảng
Nhà giáo giáo dục nghề nghiệp giỏi cấp Trường và cấp Thành phố nhằm góp ý rút
kinh nghiệm để nâng cao chất lượng giảng dạy.
Đa số cán bộ quản lý được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý và chuyên môn, lý luận
chính trị. Trường có kế hoạch bồi dưỡng và quy hoạch cán bộ đến năm 2025.
Những điểm mạnh:
Ban Giám hiệu nhà trường có phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn tốt,
khả năng điều hành, quản lý, tầm nhìn và hoạch định chiến lược cho sự phát triển của
nhà trường.
Đội ngũ giảng viên của Trường đạt chuẩn về trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư
phạm, đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
Cán bộ quản lý, viên chức các phòng, khoa, trung tâm có năng lực chuyên môn
tốt.

73
74

Đội ngũ CBVC, GV của Trường không chỉ có năng lực chuyên môn, còn nhiệt
tình, năng động, có trách nhiệm cao trong giảng dạy và làm việc; không ngừng học
tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Thường xuyên được nhà trường cử tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng.
Những tồn tại:
Hiện nay còn 43,8% giảng viên chư đạt chuẩn về chuyên môn, lý do chính là
giảng viên chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-
BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của Bộ LĐTBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp
vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp. Số lượng Lãnh đạo được đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp còn ít.
Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Căn cứ Điều lệ trường cao đẳng và chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp, Trường tiếp tục triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBVC,
đặc biệt là bồi dưỡng kỹ năng nghề cho đội ngũ nhà giáo và bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý giáo dục nghề nghiệp cho đội ngũ lãnh đạo.Đội ngũ CBQL, GV và nhân viên
(CBVC) của Trường có độ tuổi trung bình trẻ, có trình độ cao, cơ bản đáp ứng được
yêu cầu về số lượng, trình độ chuyên môn theo quy định của Nhà nước. Các chế độ đối
với đội ngũ CBVC được đảm bảo quyền lợi theo quy định hiện hành. Nhà trường có
chính sách đào tạo bồi dưỡng cán bộ, hỗ trợ cả về thời gian và kinh phí cho cán bộ đi
học tập bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao trình độ.
Số giảng viên của trường đảm bảo đạt chuẩn về trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư
phạm, đáp ứng yêu cầu giảng dạy của trường và đảm bảo trên 100% GV dạy được cả
lý thuyết và thực hành.
Giảng viên của Trường tham gia tốt phong trào thi đua dạy tốt như hội giảng nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp giỏi cấp trường và cấp thành phố nhằm góp ý rút kinh
nghiệm để nâng cao chất lượng giảng dạy.
Đa số cán bộ quản lý được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý và chuyên môn, lý luận
chính trị. Trường có kế hoạch bồi dưỡng và quy hoạch cán bộ đến năm 2025.
Những điểm mạnh:
Đội ngũ giảng viên của Trường đạt chuẩn về trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư
phạm, đáp ứng yêu cầu giảng dạy. Đồng thời nhiệt tình, năng động, có trách nhiệm cao
trong giảng dạy, không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, thực
hiện tốt mục tiêu chất lượng do nhà trường quy định.
Cán bộ quản lý các phòng, khoa, trung tâm được bồi dưỡng và không ngừng học
tập nâng cao trình độ nghiệp vụ quản lý và chuyên môn, đáp ứng được nhiệm vụ được
giao.
Ban Giám hiệu nhà trường có phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn tốt,
khả năng điều hành, quản lý, tầm nhìn và hoạch định chiến lược cho sự phát triển của
nhà trường.
Những tồn tại:
Mặc dù Trường đã xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBVC, đặc
biệt là đôi ngũ nhà giáo nhưng đa số giảng viên còn thiếu chứng chỉ kỹ năng nghề theo

74
75

quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp. Số lượng Lãnh đạo được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý
giáo dục nghề nghiệp còn ít.
Còn tồn tại tình trạng CBVC vi phạm nội quy, quy chế của Trường.
Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Căn cứ Điều lệ trường cao đẳng và chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp, Trường tiếp tục triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBVC,
đặc biệt là bồi dưỡng kỹ năng nghề cho đội ngũ nhà giáo và bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý giáo dục nghề nghiệp cho đội ngũ lãnh đạo.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm;
đồng thời tuyên dương, khen thưởng những gương điển hình tiên tiến để CBVC noi
theo
Điểm đánh giá tiêu chí 3

Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm tự đánh giá

Tiêu chí 3 1212


Tiêu chuẩn 1 11
Tiêu chuẩn 2 11
Tiêu chuẩn 3 00
Tiêu chuẩn 4 00
Tiêu chuẩn 5 11
Tiêu chuẩn 6 11
Tiêu chuẩn 7 11
Tiêu chuẩn 8 11
Tiêu chuẩn 9 11
Tiêu chuẩn 10 11
Tiêu chuẩn 11 00
Tiêu chuẩn 12 11
Tiêu chuẩn 13 11
Tiêu chuẩn 14 11
Tiêu chuẩn 15 11

Tiêu chuẩn 3.1: Có quy định về việc tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng,
đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động theo quy
định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn chịu sự lãnh đạo,
quản lý toàn diện và trực tiếp của Bộ TTTT; chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp của Bộ LĐTBXH [1.1.02], [3.1.01]. Trường thực hiện công tác tuyển

75
76

dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý,
viên chức và người lao động theo quy định tại các văn bản của cấp trên như sau:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Quyết định số 908/QĐ-BTTTT ngày 18/6/2008 của Bộ trưởng Bộ TTTT về
việc ban hành Quy chế Đào tạo - Bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Bộ TTTT.
- Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam về Đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
- Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
56/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công
chức, viên chức.
- Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ LĐTBXH quy
định về Điều lệ trường cao đẳng; văn bản hợp nhất số 1308/VBHN-BLĐTBXH ngày
05/4/2019 của Bộ LĐTBXH quy định về điều lệ trường cao đẳng [3.1.02];
- Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ LĐTBXH quy
định về Điều lệ Trường trung cấp [3.1.03];
- Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/3/2017 của Bộ LĐTBXH quy
định về Tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
[3.1.04];
- Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2017 của Bộ LĐTBXH Quy
định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp [3.1.05];
- Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2017 của Bộ LĐTBXH Quy
định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp [3.1.06];
- Văn bản hợp nhất số 1311/VBHN-BLĐTBXH ngày 05/04/2019 của Bộ
LĐTBXH Quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc
và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập [3.1.07];
Trường đã xây dựng 02 quy chế, quy định đối với công tác tuyển dụng, sử dụng,
quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá chất lượng như sau:
- Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày 10/5/2013 của Trường Cao đẳng CNTT
Hữu nghị Việt – Hàn về việc ban hành Quy chế Tuyển dụng, Đào tạo - Bồi dưỡng, Bổ
nhiệm - Miễn nhiệm viên chức, nhân viên Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt -
Hàn [3.1.08];
- Quyết định số 129/QĐ-CĐVH ngày 24/4/2013 của Hiệu trưởng Trường Cao
đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn về việc ban hành Quy định chấm điểm đánh giá chất
lượng công tác tháng: quy định cách chấm điểm chất lượng công tác tháng của các đơn
vị thuộc Trường nhằm khuyến khích các đơn vị thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ được

76
77

giao, đảm bảo sự công bằng, khuyến khích khả năng sáng tạo của cá nhân và tập thể
[1.11.03].
Trường áp dụng trực tiếp các văn bản của cấp trên hoặc áp dụng văn bản do
trường ban hành; thực hiện sửa đổi, bổ sung các nội quy, quy chế cho phù hợp với tình
hình thực tế thông qua Hội nghị CBVC hoặc theo yêu cầu của tình hình thực tế.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Từ năm 2016 trở về trước, Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt
– Hàn trực thuộc Bộ TTTT, thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi
dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động theo
quy định tại các văn bản:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Quyết định số 908/QĐ-BTTTT ngày 18/6/2008 của Bộ trưởng Bộ TTTT về
việc ban hành Quy chế Đào tạo - Bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Bộ TTTT.
- Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam về Đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
- Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
56/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công
chức, viên chức.
Căn cứ các văn bản trên, Trường đã và đang thực hiện công tác tuyển dụng, sử
dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức
và người lao động theo các văn bản:
- Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày 10/5/2013 của Trường Cao đẳng CNTT
Hữu nghị Việt – Hàn về việc ban hành Quy chế Tuyển dụng, Đào tạo - Bồi dưỡng, Bổ
nhiệm - Miễn nhiệm viên chức, nhân viên Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt -
Hàn [3.1.01];
- Quyết định số 129/QĐ-CĐVH ngày 24/4/2013 của Hiệu trưởng Trường Cao
đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn về việc ban hành Quy định chấm điểm đánh giá chất
lượng công tác tháng: quy định cách chấm điểm chất lượng công tác tháng của các đơn
vị thuộc Trường nhằm khuyến khích các đơn vị thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao, đảm bảo sự công bằng, khuyến khích khả năng sáng tạo của cá nhân và tập thể
[1.11.03].
Từ năm 2017, Trường trở thành cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc quản lý của
Bộ LĐTBXH. Do đó, trong việc thực hiện các công tác nêu trên, Trường đã áp dụng
các văn bản sau:
- Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ LĐTBXH quy
định về Điều lệ trường cao đẳng [3.1.02];

77
78

- Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ LĐTBXH quy


định về Điều lệ Trường trung cấp [3.1.04];
- Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày 8/3/2017 của Bộ LĐTBXH quy định
về Tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp [3.1.05].
Hiện nay, Trường đang tiến hành hiệu chỉnh nội quy, quy chế và sẽ cụ thể hóa
các nội dung của các văn bản hướng dẫn của Bộ LĐTBXH vào nội quy, quy chế của
Trường.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 3.2: Tổ chức thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng,
đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động theo quy
định, đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan; thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ
cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ các văn bản pháp luật của Nhà nước, Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin Hữu nghị Việt - Hàn đã và đang thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng, quy
hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao
động theo đúng quy định, dựa trên quy chế được xây dựng trong các văn bản là Quy
chế Tuyển dụng, Đào tạo - Bồi dưỡng, Bổ nhiệm - Miễn nhiệm viên chức, nhân viên
Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn ban hành kèm theo Quyết định số
150/QĐ-CĐVH ngày 10/5/2013 [3.1.02] và Quy định chấm điểm đánh giá chất lượng
công tác tháng ban hành kèm theo Quyết định số 129/QĐ-CĐVH ngày 24/4/2013
[1.11.03], [3.1.08].
Hàng năm, Trường đều có văn bản thể hiện kết quả thực hiện tuyển dụng, sử
dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức
và người lao động thông qua Báo cáo tổng kết và triển khai nhiệm vụ năm học hoặc
báo cáo cụ thể từng nội dung theo yêu cầu của Bộ TTTT như: đánh giá và phân loại
cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Vụ TCCB Bộ TTTT hàng năm
[3.2.01]. Năm 2017 là năm đầu tiên Trường triển khai đánh giá xếp loại chuyên môn
nghiệp vụ nhà giáo theo quy định tại Thông tư 08/2017/TT-BNV ngày 10/3/2017 của
Bộ LĐTBXH quy định chuẩn về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp [3.2.02]. Ngoài ra, Trường còn thực hiện tổng kết các kết quả thực
hiện liên quan đến công tác tổ chức, nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng
và việc thực hiện chế độ chính sách cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người
lao động trong báo cáo tổng kết hàng năm [1.5.01].
Căn cứ Quyết định số 636/QĐ-TTBNV ngày 6/10/2017 của Thanh tra Bộ Nội vụ
về Thanh tra việc thực hiện quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức, số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; công tác cải cách hành chính;
cải cách chế độ công vụ, công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên
môn, nghiệp vụ của Bộ TTTT, Trường đã làm việc với đoàn thanh tra Bộ Nội vụ về
việc thực hiện quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức, số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; công tác cải cách hành chính; cải cách chế
độ công vụ, công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn,

78
79

nghiệp vụ của Trường. Theo kết luận tại Biên bản làm việc của Thanh tra Bộ Nội vụ
và Trường Việt - Hàn, Trường không có sai phạm trong quá trình thực hiện tuyển
dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý,
viên chức và người lao động; trong quá trình thực hiện chính sách, chế độ cho nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động [3.2.03].
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ các văn bản pháp luật của Nhà nước, Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin Hữu nghị Việt - Hàn đã và đang thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng, quy
hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao
động theo đúng quy định, dựa trên quy chế được xây dựng trong các văn bản là Quy
chế Tuyển dụng, Đào tạo - Bồi dưỡng, Bổ nhiệm - Miễn nhiệm viên chức, nhân viên
Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn ban hành kèm theo Quyết định số
150/QĐ-CĐVH ngày 10/5/2013 [3.1.01] và Quy định chấm điểm đánh giá chất lượng
công tác tháng ban hành kèm theo Quyết định số 129/QĐ-CĐVH ngày 24/4/2013
[1.11.03].
Hàng năm, Trường đều có văn bản thể hiện kết quả thực hiện tuyển dụng, sử
dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức
và người lao động thông qua Báo cáo tổng kết và triển khai nhiệm vụ năm học hoặc
báo cáo cụ thể từng nội dung theo yêu cầu của Bộ TTTT như: đánh giá và phân loại
cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Vụ TCCB Bộ TTTT hàng năm
[3.2.01]. Năm 2017 là năm đầu tiên Trường triển khai đánh giá xếp loại chuyên môn
nghiệp vụ nhà giáo theo quy định tại Thông tư 08/2017/TT-BNV ngày 10/3/2017 của
Bộ LĐTBXH quy định chuẩn về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp [3.2.02] . Ngoài ra, Trường còn thực hiện tổng kết các kết quả thực
hiện liên quan đến công tác tổ chức, nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng
và việc thực hiện chế độ chính sách cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người
lao động trong báo cáo tổng kết hàng năm [1.5.01].
Căn cứ Quyết định số 636/QĐ-TTBNV ngày 6/10/2017 của Thanh tra Bộ Nội vụ
về Thanh tra việc thực hiện quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức, số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; công tác cải cách hành chính;
cải cách chế độ công vụ, công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên
môn, nghiệp vụ của Bộ TTTT, Trường đã làm việc với đoàn thanh tra Bộ Nội vụ về
việc thực hiện quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức, số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; công tác cải cách hành chính; cải cách chế
độ công vụ, công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn,
nghiệp vụ của Trường. Theo kết luận tại Biên bản làm việc của Thanh tra Bộ Nội vụ
và Trường Việt - Hàn, Trường không có sai phạm trong quá trình thực hiện tuyển
dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý,
viên chức và người lao động; trong quá trình thực hiện chính sách, chế độ cho nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động [3.2.03].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm

79
80

Tiêu chuẩn 3.3: Đội ngũ nhà giáo của trường tham gia giảng dạy đạt chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ và các tiêu chuẩn hiện hành khác nếu có.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường thực hiện công tác quản lý hồ sơ lý lịch cá nhân của đội ngũ nhà giáo đầy
đủ dựa trên phần mềm quản lý nhân sự phiên bản VietHanHRM V1.1, hồ sơ cá nhân
nhà giáo và danh sách trích ngang theo dõi đầy đủ các thông tin về: họ và tên, mô đun,
môn học đang giảng dạy, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng thực hành,
ngoại ngữ, tin học [3.3.01], [3.3.02].
Đối với công tác đánh giá nhà giáo, cuối mỗi năm học, Trường đều thực hiện
đánh giá nhà giáo thông qua kết quả khối lượng công tác trong năm và thành tích cá
nhân đạt được. Quá trình đánh giá được thực hiện dân chủ, công khai, công bằng. Kết
quả đánh giá được thông báo đến từng cá nhân và có báo cáo với Bộ TTTT, Bộ
LĐTBXH về đánh giá, phân loại công chức, viên chức, giảng viên [3.3.03].
Từ khi chuyển đổi chức năng quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp sang Bộ
LĐTBXH, Trường đã xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng giảng viên nhằm đáp
ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 31, Điều 33, Điều 34 và Điều 35 Thông tư
08/2017/TT-BLĐTBXH. Kết quả như sau:
- Năm học 2017-2018: tiến hành đánh giá đối với 64 giảng viên trực tiếp tham
gia giảng dạy trong năm học [3.3.04]
 18 giảng viên đạt chuẩn
 46 giảng viên chưa đạt chuẩn.
- Năm học 2018-2019: tiến hành đánh giá đối với 57 giảng viên trực tiếp tham
gia giảng dạy trong năm học [3.3.05]
 32 giảng viên đạt chuẩn, trong đó: 13 giảng viên đạt chuẩn giảng viên dạy lý
thuyết; 19 giảng viên đạt chuẩn giảng viên dạy tích hợp.
 25 giảng viên chưa đạt chuẩn, trong đó: 02 giảng viên chưa đạt chuẩn giảng
viên dạy lý thuyết; 23 giảng viên chưa đạt chuẩn giảng viên dạy tích hợp.
Điểm tự đánh giá: 0 điểm.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường thực hiện công tác quản lý hồ sơ lý lịch cá nhân của đội ngũ nhà giáo đầy
đủ dựa trên phần mềm quản lý nhân sự phiên bản VietHanHRM V1.1, hồ sơ cá nhân
nhà giáo và danh sách trích ngang theo dõi đầy đủ các thông tin về: họ và tên, mô-đun,
môn học đang giảng dạy, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng thực hành,
ngoại ngữ, tin học [3.3.01], [3.3.02], [3.3.03], [3.3.04].
Đối với công tác đánh giá nhà giáo, cuối mỗi năm học, Trường đều thực hiện
đánh giá nhà giáo thông qua kết quả khối lượng công tác trong năm và thành tích cá
nhân đạt được. Quá trình đánh giá được thực hiện dân chủ, công khai, công bằng. Kết
quả đánh giá được thông báo đến từng cá nhân và có báo cáo với Bộ TTTT về đánh
giá, phân loại công chức, viên chức [3.3.05].

80
81

Đối với yêu cầu về 100% nhà giáo của Trường tham gia giảng dạy các môn
chuyên ngành, nghề đạt chuẩn theo quy định tại Điều 31, Điều 33, Điều 34 và Điều 35
Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH, thực trạng tại Trường như sau:
- Đội ngũ nhà giáo dạy thực hành, tích hợp của Trường chưa có chứng chỉ kỹ
năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng.
- Đối với yêu cầu về trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ
TTTT quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên,
hiện tại, đội ngũ cán bộ nhà giáo tại Trường có các chứng chỉ tin học ứng dụng có giá
trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản (theo Công văn số
3755/BGDĐT-GDTX ngày 3/8/2016 của Bộ GDĐT về việc quy đổi chứng chỉ ngoại
ngữ, tin học).
Lý do: Từ năm 2016 trở về trước, đội ngũ GV tại Trường đã đảm bảo đầy đủ các
tiêu chuẩn GV theo quy định tại Thông tư 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
28/11/2014 của Bộ GDĐT, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập. Nhưng bắt đầu
từ năm 2017, Trường chuyển sang hoạt động dựa trên sự quản lý nhà nước của Bộ
LĐTBXH. Do thời gian chuyển đổi quá ngắn nên đội ngũ nhà giáo của Trường chưa
bổ sung đầy đủ các tiêu chuẩn về chứng chỉ kỹ năng nghề.
Hiện tại, Trường đã xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và tiến hành triển khai nhằm
đảm bảo đội ngũ nhà giáo của Trường đạt đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại
Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của Bộ LĐTBXH và Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ TTTT [3.3.06].
Điểm tự đánh giá: 0 điểm
Tiêu chuẩn 3.4: Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định và không vi phạm quy chế, nội quy và quy
định của trường.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động thực hiện nhiệm vụ theo
Đề án vị trí việc làm và các quy định tại nội quy, quy chế của Trường [3.4.01],
[3.4.02].
Hàng tháng, Trường thực hiện đanh giá tập thể, cá nhân theo quy định Quy định
chấm điểm đánh giá chất lượng công tác tháng [1.11.06]. Cuối mỗi năm học, thực hiện
đánh giá nhà giáo thông qua kết quả khối lượng công tác trong năm và thành tích cá
nhân đạt được theo hướng dẫn của Luật viên chức; Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày
9/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Nghị
định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP, Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH. Quá trình
đánh giá được thực hiện dân chủ, công khai, công bằng. Kết quả đánh giá được thông
báo đến từng cá nhân và có báo cáo với Bộ TTTT về đánh giá, phân loại công chức,
viên chức, giảng viên [3.2.01], [3.02.02].

81
82

Công tác kiểm tra, giám sát thực hiện nội quy, quy chế chặt chẽ, nhưng trong giai
đoạn 2016-2018 Trường thực hiện xử lý kỷ luật đối với 02 GV do có vi phạm về quy
chế, nội quy và quy định trong quá trình công tác tại Trường [3.4.03].
Điểm tự đánh giá: 0 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường thực hiện công tác quản lý hồ sơ lý lịch cá nhân của đội ngũ nhà giáo đầy
đủ dựa trên phần mềm quản lý nhân sự phiên bản VietHanHRM V1.1, hồ sơ cá nhân
nhà giáo và danh sách trích ngang theo dõi đầy đủ các thông tin về: họ và tên, mô-đun,
môn học đang giảng dạy, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng thực hành,
ngoại ngữ, tin học [3.3.01], [3.3.02], [3.3.03].
Đối với công tác đánh giá nhà giáo, cuối mỗi năm học, Trường đều thực hiện
đánh giá nhà giáo thông qua kết quả khối lượng công tác trong năm và thành tích cá
nhân đạt được theo hướng dẫn của Luật viên chức; Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày
9/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Nghị
định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP. Quá trình đánh giá được thực hiện dân chủ,
công khai, công bằng. Kết quả đánh giá được thông báo đến từng cá nhân và có báo
cáo với Bộ TTTT về đánh giá, phân loại công chức, viên chức.
Trong giai đoạn 2015-2018 Trường thực hiện xử lý kỷ luật đối với 02 GV do có
vi phạm về quy chế, nội quy và quy định trong quá trình công tác tại Trường [3.4.01].
Điểm tự đánh giá: 0 điểm
Tiêu chuẩn 3.5: Trường có đội ngũ nhà giáo đảm bảo tỷ lệ quy đổi; số lượng
nhà giáo cơ hữu đảm nhận khối lượng chương trình mỗi ngành, nghề đào tạo theo quy
định; trường đảm bảo tỷ lệ nhà giáo có trình độ sau đại học theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Từ năm 2016 trở về trước, nhà giáo thực hiện khối lượng giảng dạy năm học theo
quy định tại Thông tư 47/2014/TT-BGDĐT ngày 31/12/2014 của Bộ GDĐT. Từ năm
2017, Trường thực hiện định mức giảng dạy theo quy định tại Thông tư 07/2017/TT-
BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của Bộ LĐTBXH. Nội dung về định mức giảng dạy quy
định rõ ràng, cụ thể trong Phụ lục 4, Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường được biên
soạn, chỉnh sửa qua các năm cho phù hợp với những thay đổi của quy định Nhà nước
[1.3.13].
Trước mỗi năm học, Trường đều xây dựng kế hoạch năm học và danh sách phân
công nhà giáo tham gia giảng dạy theo từng môn học, ngành, trình độ. Trường gửi đến
các Khoa, GV, sinh viên thời khóa biểu theo học kỳ và danh sách lớp theo từng học
phần [2.5.05], [2.6.02].
Kết thúc năm học, Trường thực hiện thống kê khối lượng công tác của nhà giáo.
Qua đó xác định khối lượng công tác năm học, tỷ lệ hoàn thành khối lượng năm học,
khối lượng vượt giờ. Đây là căn cứ để Trường thực hiện công tác đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, tính toán thu nhập tăng thêm, xét thành tích thi đua cuối năm
của nhà giáo [1.11.04], [3.5.01].
Tính đến ngày 01/10/2019, tổng số sinh viên đang học tập tại trường là 791 sinh
viên.

82
83

Số lượng GV tham gia giảng dạy tại các ngành này là: 80.
Như vậy, đối với các ngành nghề này, tỷ lệ học sinh, sinh viên/giảng viên của
Trường không vượt quá mức trần là 20 học sinh, sinh viên/giảng viên.
Hiện tại, số lượng GV có trình độ sau đại học tại Trường là 83/87 người (22 tiến
sĩ, 61 thạc sĩ), chiếm tỷ lệ 95.4%) so với tổng số GV hiện có của Trường. Với tỷ lệ
như vậy, Trường đảm bảo có GV trình độ thạc sỹ trở lên trong mỗi ngành, nghề hiện
Trường đang đào tạo [3.5.02], [3.5.03].Mô tả, phân tích, nhận định:
Từ năm 2016 trở về trước, nhà giáo thực hiện khối lượng giảng dạy năm học theo
quy định tại Thông tư 47/2014/TT-BGDĐT ngày 31/12/2014 của Bộ GDĐT. Từ năm
2017, Trường thực hiện định mức giảng dạy theo quy định tại Thông tư 07/2017/TT-
BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của Bộ LĐTBXH. Nội dung về định mức giảng dạy quy
định rõ ràng, cụ thể trong Phụ lục 4, Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường được biên
soạn, chỉnh sửa qua các năm cho phù hợp với những thay đổi của quy định Nhà nước
[3.5.01], [3.5.02].
Trước mỗi năm học, Trường đều xây dựng kế hoạch năm học và danh sách phân
công nhà giáo tham gia giảng dạy theo từng môn học, ngành, trình độ. Trường gửi đến
các Khoa, GV, sinh viên thời khóa biểu theo học kỳ và danh sách lớp theo từng học
phần [2.5.03], [3.5.03].
Kết thúc năm học, Trường thực hiện thống kê khối lượng công tác của nhà giáo.
Qua đó xác định khối lượng công tác năm học, tỷ lệ hoàn thành khối lượng năm học,
khối lượng vượt giờ. Đây là căn cứ để Trường thực hiện công tác đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, tính toán thu nhập tăng thêm, xét thành tích thi đua cuối năm
của nhà giáo [1.11.06], [3.5.04].
Tính đến ngày 01/10/2018, số lượng sinh viên học tập tại các ngành đào tạo như
sau:
- Hệ cao đẳng
Khóa Khóa Khóa Khóa Khóa
Tổng 12 11 10 9 8
cộng (2018- (2017- (2016- (2015- (2014-
Ngành
2021) 2020) 2019) 2018) 2017)
Khoa Công nghệ thông tin 222 120 47 45 6 4
Công nghệ thông tin 51 45 6
Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) 123 96 27
Khoa học máy tính 4 4
Lập trình máy tính 37 24 13
Quản trị mạng máy tính 7 7
Khoa Công nghệ Điện tử - Viễn thông 197 81 36 64 8 8
Thiết kế đồ họa 102 41 26 32 3
Truyền thông đa phương tiện 25 10 14 1
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 8 8
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 62 32 18 4 8

83
84

Khóa Khóa Khóa Khóa Khóa


Tổng 12 11 10 9 8
cộng (2018- (2017- (2016- (2015- (2014-
Ngành
2021) 2020) 2019) 2018) 2017)
Khoa Thương mại điện tử và Truyền
95 73 10 11 0 1
thông
Quản trị kinh doanh 12 11 1
Marketing 16 16
Marketing du lịch 41 31 10
Quan hệ công chúng 12 12
Thương mại điện tử 14 14
Khoa Cơ bản 152 146 6
Tiếng Hàn Quốc 123 123
Phiên dịch tiếng anh du lịch 29 23 6
Cộng hệ đào tạo 666 420 99 120 14 13
- Hệ trung cấp
Ngành Khóa (2017-2019)
Tại Trường 17
Thương mại điện tử 17
Tại Quảng Trị 434
Điện dân dụng 117
Thương mại điện tử 242
Tin học văn phòng 75
Tổng cộng 451
Điểm tự đánh giá: 1 điểm Số lượng GV tham gia giảng dạy tại các ngành này là:
74.
Như vậy, đối với các ngành nghề này, tỷ lệ học sinh, sinh viên/giảng viên của
Trường không vượt quá mức trần là 20 học sinh, sinh viên/giảng viên.
Hiện tại, số lượng GV có trình độ sau đại học tại Trường là 91/94 người (19 tiến
sĩ, 71 thạc sĩ), chiếm tỷ lệ 91/94 (96,8%) so với tổng số GV hiện có của Trường. Với
tỷ lệ như vậy, Trường đảm bảo có GV trình độ thạc sỹ trở lên trong mỗi ngành, nghề
hiện Trường đang đào tạo [3.5.05].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 3.6: Nhà giáo giảng dạy theo nội dung, mục tiêu của CTĐT và thực
hiện đầy đủ các yêu cầu của CTĐT.
Căn cứ Quy chế đào tạo tín chỉ của Bộ GDĐT [2.4.01], [2.5.01]; Quy định việc
tổ chức thực hiện CTĐT trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo
phương thức tích lũy mô -đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt
nghiệp của Bộ LĐTBXH [2.5.01]; Căn cứ CTĐT của từng ngành đã được phê duyệt
ban hành [2.5.042], Phòng Đào tạo xây dựng kế hoạch cho năm học [2.5.053], học kỳ
[2.5.064] chi tiết cho từng khóa học trình Hiệu trưởng phê duyệt, ban hành gửi các

84
85

Khoa chuyên môn, cung cấp cho người học trên website của Nhà trường. Khoa
chuyên môn thực hiện phân công giảng viên giảng dạy cho từng môn học trong học
kỳ theo quy định [2.6.02.5.05].
Mỗi giảng viên lên lớp phải thực hiện đúng thời khóa biểu giảng dạy, kế hoạch
nghỉ/ dạy bù của Nhà trường, thực hiện ghi sổ tay lên lớp của giảng viên [2.6.03] các
Khoa chuyên môn có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra lịch trình giảng dạy của từng GV,
đảm bảo đúng tiến độ đào tạo theo kế hoạch chung của Nhà trường [3.6.012.5.08].
Đầu mỗi học kỳ các Khoa chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ chức dự giờ, nhằm
đánh giá chất lượng, phương pháp giảng dạy của các giảng viên có giảng dạy trong
học kỳ và có đóng góp ý kiến hoạt động giảng dạy, giúp các giảng viên có thêm kinh
nghiệm đứng lớp, phát huy tối đa hiệu quả của từng tiết giảng [3.6.012].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 3.7: Trường có chính sách, biện pháp và thực hiện các chính sách,
biện pháp khuyến khích nhà giáo học tập và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường luôn chú trọng đến việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ cho CBVC, GV. Nhằm khuyến khích CBVC học tập và tự bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, Trường đã tạo
điều kiện về thời gian cũng như kinh phí đi lại, ăn ở cho các CBVC, GV được cử đi
học tập bồi dưỡng, giúp CBGV an tâm học tập, các chế độ hỗ trợ được cụ thể hóa
trong Quy chế Chi tiêu nội bộ của Trường [1.3.13]. Đối với giảng viên tự học tập nâng
cao trình độ ngoại ngữ thì sẽ được quy đổi khối lượng giờ học tập từ 20-30 giờ sau khi
đạt kết quả theo quy định.
Các GV hoàn thành chương trình đào tạo sau đại học đúng hạn được điều chỉnh
bậc lương đối với cá nhân đang giữ bậc 1, được nâng lương trước thời hạn theo Quy
chế Nâng bậc lương [1.3.14].
Căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu về đội ngũ quy hoạch, hàng năm nhà trường
đều cử CBVC, GV tham gia các khóa bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, nghiệp vụ
quản lý Nhà nước, lý luận chính trị.... Ngoài ra, Trường còn tổ chức Tuần sinh hoạt
đầu năm cho CBVC, GV [3.7.01], [3.7.02], [3.7.03].
Nhằm đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đào tạo, hằng năm
trường thực hiện kế hoạch hiệu chỉnh CTĐT các ngành, nghề; tổ chức biện soạn/cập
nhật đề cương chi tiết;...tổ chức Hội giảng nhà giáo Giáo dục nghề nghiệp; dự giờ định
kỳ...
Hiện nay, trường có 24 viên chức có trình độ Tiến sĩ, 80 viên chức có trình độ
Thạc sĩ, 38 viên chức có trình độ đại học, 06 viên chức có trình độ cao đẳng, 21 viên
chức có trình độ dưới cao đẳng. Trong đó, đội ngũ giảng viên có 22 giảng viên có trình
độ Tiến sĩ, 61 giảng viên có trình độ Thạc sĩ, 04 giảng viên có trình độ đại học (các
giảng viên này đang học thạc sĩ) [3.7.04].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:

85
86

Nhà trường luôn chú trọng đến việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ cho CBVC, GV. Nhằm khuyến khích CBVC học tập và tự bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, Trường đã tạo
điều kiện về thời gian cũng như kinh phí đi lại, ăn ở cho các CBVC, GV được cử đi
học tập bồi dưỡng, giúp CBGV an tâm học tập, các chế độ hỗ trợ được cụ thể hóa
trong Quy chế Chi tiêu nội bộ của Trường [1.3.12]. Đối với giảng viên tự học tập nâng
cao trình độ ngoại ngữ thì sẽ được quy đổi khối lượng giờ học tập từ 20-30 giờ sau khi
đạt kết quả theo quy định.
Các GV hoàn thành chương trình đào tạo sau đại học đúng hạn được điều chỉnh
bậc lương đối với cá nhân đang giữ bậc 1, được nâng lương trước thời hạn theo Quy
chế Nâng bậc lương [1.3.13].
Hàng năm nhà trường đều có kế hoạch bồi dưỡng CBQL về nghiệp vụ quản lý
Nhà nước cũng như lý luận chính trị, bồi dưỡng GV nhằm nâng cao trình độ chuyên
môn. Nhà trường tổ chức cho các GV đăng ký học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về
chuyên môn vào đầu năm học [3.3.06].
Kết quả về trình độ chuyên môn của GV hiện nay: 19 Tiến sĩ, 72 thạc sĩ, 04 đại
học [3.7.01].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 3.8: Hằng năm, trường có kế hoạch và triển khai kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy cho
đội ngũ nhà giáo.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường luôn chú trọng đến việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ cho CBVC, GV; giai đoạn trước 2017, Trường tập trung đào tạo đội ngũ
GV có trình độ tiến sĩ thuộc Đề án nâng cấp trường thành trường đại học; sau khi
chuyển đổi công tác quản lý nhà nước sang Bộ LĐTBXH, Trường tập trung đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo nhằm đạt được tiêu chuẩn theo quy định Thông tư
08/2017/TT-BNV ngày 10/3/2017 của Bộ LĐTBXH quy định chuẩn về tuyển dụng, sử
dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp [1.11.02].
Công tác dự giờ được chú trọng [3.6.01], công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ,
cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề được ưu tiên nhằm chuẩn hóa trình độ của đội ngũ
giảng viên [3.8.01].
Để tăng mục đích trao đổi kinh nghiệm giảng dạy trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp và phát hiện, bồi dưỡng nâng cao phương pháp giảng dạy; sử dụng trang thiết
bị, đồ dùng dạy học có hiệu quả; hằng năm Trường tổ chức Hội giảng nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp [3.8.02], [3.8.03].
Ngoài ra, Trường còn tổ chức các lớp bồi dưỡng tiếng Anh, tiếng Hàn thuộc Đề
án ngoại ngữ giai đoạn 2020 [3.8.04], [3.8.05], [3.8.06].
Đội ngũ giảng viên của Trường hiện nay có 22 giảng viên có trình độ Tiến sĩ, 61
giảng viên có trình độ Thạc sĩ, 04 giảng viên có trình độ đại học (các giảng viên này
đang học thạc sĩ) [3.7.04].
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:

86
87

Nhà trường luôn chú trọng đến việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ cho CBVC, GV; giai đoạn trước 2017, Trường tập trung đào tạo đội ngũ
GV có trình độ tiến sĩ thuộc Đề án nâng cấp trường thành trường đại học; sau khi
chuyển đổi công tác quản lý nhà nước sang Bộ LĐTBXH, Trường tập trung đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo nhằm đạt được tiêu chuẩn theo quy định Thông tư
08/2017/TT-BNV ngày 10/3/2017 của Bộ LĐTBXH quy định chuẩn về tuyển dụng, sử
dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
Hàng năm, Trường triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đến toàn thể CBVC,
GV vào đầu năm học. Căn cứ tình tình thực tế và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, các
CBVC, GV đăng ký tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ và được thông qua
Hội nghị CBVC cấp đơn vị. Sau đó, Phòng Tổ chức cán bộ - Lao động căn cứ kế
hoạch của Trường, tổng hợp và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của toàn trường
[3.8.01], [3.3.06].
Ngoài ra, Trường còn tổ chức các lớp bồi dưỡng tiếng Anh, tiếng Hàn thuộc Đề
án ngoại ngữ giai đoạn 2020 [3.8.02], [3.8.03], [3.8.04].
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng đến nay Trường có 20 Tiến sĩ, 87 Thạc sĩ, 41 cử
nhân [3.8.05]; trung bình hàng năm cử hơn 100 CBVC, GV tham gia các khóa bồi
dưỡng chuyên môn khác [3.8.06].
Năm 2017 là năm đầu tiên, GV trường tham gia Hội giảng Nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp do Sở LĐTBXH thành phố Đà Nẵng tổ chức, kết quả 04 giảng viên được
công nhận là Nhà giáo giỏi cấp thành phố năm 2017, 02 giảng viên đạt giải tại Hội thi
(01 giải Ba, 01 giải Khuyến khích) [3.8.07]. Năm 2017 cũng là năm Trường tổ chức
Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp giỏi năm học 2017-2018, thông qua Hội thi
các GV đã học tập và đúc rút kinh nghiệm để nâng cao chất lượng giảng dạy [3.8.08].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 3.9: Nhà giáo được bồi dưỡng, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động
để cập nhật kiến thức, công nghệ, phương pháp tổ chức quản lý sản xuất theo quy định
và thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trong các năm học trước, Nhà trường chỉ mới triển khai cho sinh viên đi thực
tập, thực tế tại các đơn vị sử dụng lao động, chưa thực hiện việc bồi dưỡng, thực tập
tại đơn vị sử dụng lao động để cập nhật kiến thức, công nghệ, phương pháp tổ chức
quản lý sản xuất đối với các Nhà giáo.
Vì vậy căn cứ Quy định tại Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3
năm 2017 về việc Quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, năm
học 2017 - 2018 và thực hiện Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2017, từ năm học 2017 -
2018 đến nay Nhà trường chuyển sang đào tạo hệ cao đẳng nghề, trung cấp nghề. Đến
hết năm học 2017 - 2018, thực hiện việc cử nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại các đơn vị
sử dụng lao động theo quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày
08/3/2017, các khoa đã lập kế hoạch và tổ chức cho nhà giáo cơ hữu đi thực tập thực tế
tại các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động theo quy định [3.9.01].

87
88

Với nội dung nhằm vận dụng tổng hợp các kiến thức giảng dạy để phân tích, phát
hiện vấn đề nghiên cứu; củng cố, trau dồi kiến thức của các môn học đã giảng dạy
thông qua việc tiếp cận, tìm hiểu thực tiễn của ngành, chuyên ngành đào tạo; tích lũy
kinh nghiệm thực tế để ứng dụng phục vụ vào công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa
học tại khoa nói riêng và trường nói chung. Kết thúc đợt thực tập thực tế, mỗi nhà giáo
đều có báo kết quả học tập [3.9.02].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 3.10: Hằng năm, trường thực hiện tổng kết, đánh giá hiệu quả công
tác đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ nhà giáo.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hằng năm, Trường thực hiện công tác đánh giá toàn diện các hoạt động của
Trường [1.6.02], [3.10.01], trong đó có đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CBVC, GV.
Báo cáo Kết quả đào tạo, bồi dưỡng được gửi đến các đơn vị thuộc Trường và
báo cáo Bộ TTTT [3.10.02].
Hiện nay, theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017
của Bộ LĐTBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp, đa số GV của Trường còn thiếu chứng chỉ về kỹ năng nghề. Trường đã
tìm kiếm nhiều đơn vị đào tạo để chuẩn hóa tiêu chuẩn đối với GV nhưng những khóa
đào tạo được mở trong năm 2017 chưa phù hợp với ngành/nghề Trường đào tạo. Năm
2018, Trường đã thực hiện thủ tục cử 31 lượt GV tham gia bồi dưỡng và đánh giá kỹ
năng thực hành nghề năm 2018 theo hướng dẫn của Phòng Dạy nghề, Sở LĐTBXH
thành phố Đà Nẵng nhưng đến tháng 10/2018 Phòng Dạy nghề vẫn chưa mở lớp
[3.7.01].
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
Hằng năm, Trường thực hiện công tác đánh giá toàn diện các hoạt động của
Trường [3.8.01], [3.10.01], trong đó có đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CBVC, GV.
Báo cáo Kết quả đào tạo, bồi dưỡng được gửi đến các đơn vị thuộc Trường và
báo cáo Bộ TTTT [3.10.02].
Hiện nay, theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017
của Bộ LĐTBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp, đa số GV của Trường còn thiếu chứng chỉ về kỹ năng nghề. Trường đã
tìm kiếm nhiều đơn vị đào tạo để chuẩn hóa tiêu chuẩn đối với GV nhưng những khóa
đào tạo được mở trong năm 2017 chưa phù hợp với ngành/nghề Trường đào tạo. Năm
2018, Trường đã thực hiện thủ tục cử 31 lượt GV tham gia bồi dưỡng và đánh giá kỹ
năng thực hành nghề năm 2018 theo hướng dẫn của Phòng Dạy nghề, Sở LĐTBXH
thành phố Đà Nẵng nhưng đến tháng 10/2018 Phòng Dạy nghề vẫn chưa mở lớp
[3.10.03].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 3.11: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của trường đáp ứng các tiêu
chuẩn theo quy định và thực hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm được giao.

88
89

Mô tả, phân tích, nhận định:


Đối với các tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 của Luật giáo dục
nghề nghiệp, Hiệu trưởng của Trường đáp ứng các tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, đã có ít nhất 5 năm làm công tác giảng dạy hoặc
tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp;
- Có bằng Thạc sỹ trở lên đối với Hiệu trưởng trường cao đẳng;
- Có đủ sức khỏe, bảo đảm độ tuổi để tham gia ít nhất một nhiệm kỳ hiệu trưởng
đối với việc bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng.
Đối với tiêu chuẩn của Phó Hiệu trưởng, đáp ứng các tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đã có ít nhất 03 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục
nghề nghiệp;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
- Có đủ sức khỏe, có uy tín và năng lực quản lý [3.11.01].
Tuy nhiên theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ
LĐTBXH quy định về Điều lệ trường cao đẳng; văn bản hợp nhất số 1308/VBHN-
BLĐTBXH ngày 05/4/2019 của Bộ LĐTBXH quy định về điều lệ trường cao đẳng thì
Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng nhà trường chưa qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ
quản lý giáo dục nghề nghiệp.
Hằng năm, thực hiện theo chỉ đạo của Bộ TTTT, Trường đã thực hiện việc đánh
giá, phân loại công chức, viên chức, trong đó thực hiện đầy đủ công tác nhận xét, đánh
giá đối với Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng. Qua các năm 2016, 2017, 2018 Hiệu
trưởng và các Phó Hiệu trưởng của Trường đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, làm tốt
trách nhiệm được giao, không có vi phạm về đạo đức, không bị kỷ luật, không có biểu
hiện vi phạm quyền hạn [3.11.02].
Cuối mỗi năm học, thông qua Hội nghị CBVC, Trường đều có báo cáo tổng kết
năm học, qua đó đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trị của
Trường và đưa ra phương hướng nhiệm vụ cho năm học sắp tới.
Điểm tự đánh giá: 0 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Đối với các tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 của Luật giáo dục
nghề nghiệp, Hiệu trưởng của Trường đáp ứng các tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, đã có ít nhất 5 năm làm công tác giảng dạy hoặc
tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp;
- Có bằng thạc sỹ trở lên đối với hiệu trưởng trường cao đẳng;
- Có đủ sức khỏe, bảo đảm độ tuổi để tham gia ít nhất một nhiệm kỳ hiệu trưởng
đối với việc bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng.
Đối với tiêu chuẩn của Phó Hiệu trưởng, đáp ứng các tiêu chuẩn:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đã có ít nhất 03 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục
nghề nghiệp;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
- Có đủ sức khỏe, có uy tín và năng lực quản lý [3.11.01].

89
90

Tuy nhiên, tiêu chuẩn “Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục
nghề nghiệp” hiện tại Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng của Trường chưa đáp ứng
được. Do bắt đầu từ năm 2017, Trường chuyển sang hoạt động dựa trên sự quản lý nhà
nước của Bộ LĐTBXH. Vì thời gian chuyển đổi quá ngắn nên Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng của Trường chưa kịp thời tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản
lý giáo dục nghề nghiệp.
Hằng năm, thực hiện theo chỉ đạo của Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ TTTT, Trường đã
thực hiện việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức, trong đó thực hiện đầy đủ
công tác nhận xét, đánh giá đối với Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng. Qua các năm
2014, 2015, 2016, Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng của Trường đều hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ, làm tốt trách nhiệm được giao, không có vi phạm về đạo đức,
không bị kỷ luật, không có biểu hiện vi phạm quyền hạn [3.11.02].
Cuối mỗi năm học, thông qua Hội nghị CBVC, Trường đều có báo cáo tổng kết
năm học, qua đó đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trị của
Trường và đưa ra phương hướng nhiệm vụ cho năm học sắp tới.
Điểm tự đánh giá: 0 điểm
Tiêu chuẩn 3.12: Đội ngũ cán bộ quản lý của các đơn vị thuộc trường được bổ
nhiệm, miễn nhiệm theo quy định
Mô tả, phân tích, nhận định:
Công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm tại Trường được thực hiện theo Quy chế Tuyển
dụng, Đào tạo – Bồi dưỡng, Bổ nhiệm – Miễn nhiệm viên chức, nhân viên Trường
Việt – Hàn được ban hành kèm theo Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày 10/5/2013
của Hiệu trưởng Trường Việt – Hàn. Quy chế này quy định về công tác tuyển dụng, sử
dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm dựa trên các văn bản pháp lý:
- Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội;
- Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
- Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán
bộ, công chức lãnh đạo;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về
tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với
viên chức.
Các tiêu chuẩn đáp ứng bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại:
- Điều lệ Trường cao đẳng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT
ngày 15/1/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
- Quyết định số 175/QĐ-CĐVH ngày 25/4/2011 của Hiệu trưởng Trường Việt –
Hàn về việc ban hành Quy định chức danh công việc Trường Việt – Hàn.
Từ năm 2017, Trường chuyển sang hoạt động dựa trên sự quản lý nhà nước của
Bộ LĐTBXH. Do đó, các tiêu chuẩn đáp ứng bổ nhiệm viên chức quản lý được
Trường linh động áp dụng theo các quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2016 của Bộ LĐTBXH quy định về Điều lệ trường cao đẳng [3.1.02].

90
91

Đội ngũ cán bộ quản lý của Trường đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm của Bộ TTTT
và các quy định của Điều lệ trường Cao đẳng. Hồ sơ bổ nhiệm, miễn nhiệm được lưu
đầy đủ, đảm bảo đúng quy định [3.1.08], [3.12.01], [3.12.02].Công tác bổ nhiệm, miễn
nhiệm tại Trường được thực hiện theo đúng trình tự quy định tại Quy chế Tuyển dụng,
Đào tạo – Bồi dưỡng, Bổ nhiệm – Miễn nhiệm viên chức, nhân viên Trường Việt –
Hàn. Hồ sơ bổ nhiệm, miễn nhiệm được lưu đầy đủ, đảm bảo đúng quy định [3.1.01],
[3.12.01], [3.12.02].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 3.13: Đội ngũ cán bộ quản lý của trường đạt chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ; thực hiện đúng quyền hạn và nhiệm vụ được giao.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Đội ngũ cán bộ quản lý của Trường đều đạt quy định về chuyên môn, nghiệp vụ
theo quy định tại Quy chế Tuyển dụng, Đào tạo - Bồi dưỡng, Bổ nhiệm - Miễn nhiệm
viên chức, nhân viên Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn được ban hành
kèm theo Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày 10/5/2013 của Hiệu trưởng Trường Việt
- Hàn và Quyết định số 175/QĐ-CĐVH ngày 25/4/2011 của Hiệu trưởng Trường Việt
- Hàn về việc ban hành Quy định chức danh công việc Trường Việt – Hàn [3.12.01],
[3.13.01].
Đội ngũ cán bộ quản lý của Trường thực hiện đúng quyền hạn và nhiệm vụ được
giao, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, không có vi phạm về đạo đức, không bị kỷ luật,
không có biểu hiện vi phạm quyền hạn; hằng năm đều được đánh giá phân loại “Hoàn
thành tốt nhiệm vụ” trở lên [1.5.01], [3.3.03].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Đa phần đội ngũ cán bộ quản lý đều đạt quy định về chuyên môn, nghiệp vụ theo
quy định của Trường tại Quy chế Tuyển dụng, Đào tạo - Bồi dưỡng, Bổ nhiệm - Miễn
nhiệm viên chức, nhân viên Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn được ban
hành kèm theo Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày 10/5/2013 của Hiệu trưởng
Trường Việt - Hàn và Quyết định số 175/QĐ-CĐVH ngày 25/4/2011 của Hiệu trưởng
Trường Việt - Hàn về việc ban hành Quy định chức danh công việc Trường Việt -
Hàn. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại số ít trường hợp cán bộ quản lý chưa có chứng chỉ tin
học theo quy định [3.12.01], [3.13.01].
Hằng năm, các đơn vị đều thực hiện báo cáo tổng kết công tác, qua đó thể hiện
kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao của các đơn vị, đồng thời xây dựng
phương hướng phát triển trong năm đến. Dựa trên kết quả báo cáo tổng kết từ các đơn
vị, Trường thực hiện báo cáo tổng kết thông qua Hội nghị CBVC. Qua đó đưa ra
phương hướng nhiệm vụ, nghị quyết cho năm đến. Kết quả Hội nghị được báo cáo với
đơn vị chủ quản là Bộ TTTT [1.5.01], [3.13.02].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 3.14: Hằng năm, trường có kế hoạch và triển khai kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý.
Mô tả, phân tích, nhận định:

91
92

Nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ CBVC, đặc biệt là
đội ngũ cán bộ quản lý, căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm và thông báo
của các đơn vị cấp trên như Bộ TTTT, Bộ LĐTBXH [3.7.01], [3.14.01], [3.14.02].
Ngoài ra, Trường còn phối hợp với Trường Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý Bộ
TTTT tổ chức lớp bồi dưỡng Trung cấp lý luận chính trị – hành chính cho viên chức
lãnh đạo của Trường [3.14.03]. Phối hợp với Học viện Chính trị khu vực III cử 02 viên
chức Trường tham dự lớp cao cấp Lý luận chính trị dành cho khối các cơ quan Trung
ương trên khu vực miền Trung – Tây Nguyên [3.14.04].
Các cán bộ, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng đều đáp ứng tiêu chuẩn của
Quy chế tuyển dụng – đào tạo, bồi dưỡng – bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ và tiêu chí,
tiêu chuẩn đối với khóa học mà đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng yêu cầu [3.14.05],
[3.1.08].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ CBVC, đặc biệt là
đội ngũ cán bộ quản lý, căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm và thông báo
của các đơn vị cấp trên như Bộ TTTT, Bộ LĐTBXH [3.7.01], [3.14.01], [3.14.02].
Ngoài ra, Trường còn phối hợp với Trường Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý Bộ
TTTT tổ chức lớp bồi dưỡng Trung cấp lý luận chính trị - hành chính cho viên chức
lãnh đạo của Trường [3.14.03]. Phối hợp với Học viện Chính trị khu vực III cử 02 viên
chức Trường tham dự lớp cao cấp Lý luận chính trị dành cho khối các cơ quan Trung
ương trên khu vực miền Trung – Tây Nguyên [3.14.04].
Các cán bộ, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng đều đáp ứng tiêu chuẩn của
Quy chế tuyển dụng - đào tạo, bồi dưỡng - bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ và tiêu chí,
tiêu chuẩn đối với khóa học mà đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng yêu cầu [3.14.05],
[3.1.01].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 3.15: Đội ngũ viên chức, người lao động của trường đủ số lượng, có
năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc được giao, được định kỳ bồi dưỡng
nâng cao trình độ.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường thực hiện công tác quản lý hồ sơ lý lịch cá nhân của viên chức, người lao
động theo quy định tại Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ Nội vụ
quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức và phần mềm quản lý
nhân sự (VietHanHRM) [3.15.01].
Viên chức, người lao động của trường có năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu
công việc được giao, được tuyển dụng theo quy định tại Quy chế Tuyển dụng, Đào tạo
- Bồi dưỡng, Bổ nhiệm - Miễn nhiệm viên chức, nhân viên Trường Cao đẳng CNTT
Hữu nghị Việt - Hàn được ban hành kèm theo Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày
10/5/2013 của Hiệu trưởng Trường Việt - Hàn và Quyết định số 175/QĐ-CĐVH ngày
25/4/2011 của Hiệu trưởng Trường Việt - Hàn về việc ban hành Quy định chức danh
công việc Trường Việt – Hàn [3.1.08], [3.12.02].

92
93

Hằng năm, Trường thực hiện đánh giá và phân loại viên chức nhằm đánh giá kết
quả công việc theo hợp đồng đã ký kết [3.3.03].
Các đơn vị thực hiện báo cáo tổng kết công tác, qua đó thể hiện kết quả thực
hiện nhiệm vụ chính trị được giao của các đơn vị, đồng thời xây dựng phương hướng
phát triển trong năm đến. Dựa trên kết quả báo cáo tổng kết từ các đơn vị, Trường thực
hiện báo cáo tổng kết thông qua Hội nghị CBVC. Qua đó đưa ra phương hướng nhiệm
vụ, nghị quyết cho năm đến. Kết quả hội nghị được báo cáo với đơn vị chủ quản là Bộ
TTTT [1.5.01].
Đối với công tác đào tạo bồi dưỡng, hằng năm, Trường đều có kế hoạch và tiến
hành thực hiện cử viên chức đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ thông qua các
quyết định cử đi học. Sau khi kết thúc khóa đào tạo bồi dưỡng, tùy theo nội dung/hình
thức khóa bồi dưỡng mà viên chức được cử đi thực hiện báo cáo kết quả học tập theo
quy định [3.8.06], [3.10.02].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm. Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường thực hiện công tác quản lý hồ sơ lý lịch cá nhân của viên chức, người lao
động đầy đủ dựa trên phần mềm quản lý nhân sự phiên bản VietHanHRM V1.1, hồ sơ
cá nhân và danh sách trích ngang theo dõi đầy đủ các thông tin về: trình độ chuyên
môn, thời gian công tác, vị trí công việc [3.15.01].
Hằng năm, mỗi CBVC đều thực hiện báo cáo tổng kết những nội dung công việc
đã thực hiện trong năm học, qua đó đánh giá mức độ hoàn thành công việc của họ. Các
đơn vị thực hiện báo cáo tổng kết công tác, qua đó thể hiện kết quả thực hiện nhiệm vụ
chính trị được giao của các đơn vị, đồng thời xây dựng phương hướng phát triển trong
năm đến. Dựa trên kết quả báo cáo tổng kết từ các đơn vị, Trường thực hiện báo cáo
tổng kết thông qua Hội nghị CBVC. Qua đó đưa ra phương hướng nhiệm vụ, nghị
quyết cho năm đến. Kết quả hội nghị được báo cáo với đơn vị chủ quản là Bộ TTTT
[1.5.01], [3.13.02].
Đối với công tác đào tạo bồi dưỡng, hằng năm, Trường đều có kế hoạch và tiến
hành thực hiện cử viên chức đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ thông qua các
quyết định cử đi học. Sau khi kết thúc khóa đào tạo bồi dưỡng, CBVC đều thực hiện
báo cáo kết quả học tập với Nhà trường [3.8.06], [3.10.02].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
3.2.4. Tiêu chí 4: Chương trình, giáo trình
Đánh giá tổng quát tiêu chí 4:
Mở đầu:
Tính đến năm 2017, Trường Việt - Hàn đã tổ chức đào tạo cho các bậc học với
nhiều CTĐT khác nhau từ trình độ cao đẳng, trung cấp, liên thông hệ cao đẳng; ngoài
ra, Trường còn có chương trình 3+2 liên kết đào tạo với các trường Đại học Hàn Quốc
từ cao đẳng lên đại học.
Hiện nay, nhà trường tổ chức đào tạo 16 ngành bậc Cao đẳng và 06 ngành bậc
Trung cấp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại
các số hiệu văn bản dưới đây:
- Số 304/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/8/2017;

93
94

- Số 304a/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 16/01/2018;


- Số 304b/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/5/2018.
Mã Trình độ
TT Ngành tuyển sinh Quy mô
ngành/nghề đào tạo
1 6480203 Cao đẳng 35
Tin học văn phòng
2 5810103 Trung cấp 35
Công nghệ thông tin (ứng dụng phần
3 6480202 Cao đẳng 125
mềm)
4 Quản trị mạng máy tính 6480209 Cao đẳng 50
5 Thiết kế đồ họa 6210402 Cao đẳng 105
6 Truyền thông đa phương tiện 6320106 Cao đẳng 70
7 6340122 Cao đẳng 40
Thương mại điện tử
8 5340122 Trung cấp 155
9 Phiên dịch tiếng Anh du lịch 6220203 Cao đẳng 60
10 Báo chí 6320103 Cao đẳng 40
11 Quan hệ công chúng 6320108 Cao đẳng 40
12 Marketing 6340116 Cao đẳng 60
13 Marketing du lịch 6340117 Cao đẳng 60
14 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 6510101 Cao đẳng 20
15 Lập trình máy tính 6480207 Cao đẳng 40
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền
16 6510312 Cao đẳng 40
thông
17 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 5510312 Trung cấp 20
18 Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính 5480102 Trung cấp 40
19 Điện dân dụng 6520226 Cao đẳng 35
20 Điện dân dụng 5520226 Trung cấp 100
21 Tiếng Hàn Quốc 6220211 Cao đẳng 60
22 Thiết kế trang web 5480214 Trung cấp 70
Tổng cộng 1.300
Tất cả các ngành, nghề đào tạo trên đều có CTĐT, và đều được xây dựng trên cơ
sở các văn bản pháp quy do Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH ban hành. Các CTĐT phù hợp
với sứ mạng, mục tiêu giáo dục, chức năng và nhiệm vụ của Trường, đồng thời gắn
liền với nhu cầu thực tiễn. Cùng với sự phát triển của Trường, các CTĐT ngày càng
được nâng cao về chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nâng cao trình độ cho
nhiều loại đối tượng khác nhau. Do CTĐT có nội dung phù hợp cho từng nhóm đối
tượng, Trường đã đáp ứng tốt nhu cầu cung ứng nguồn nhân lực cho thị trường lao
động, nhất là thị trường ở khu vực miền Trung và Tây Nguyên có trình độ cả về lý
thuyết lẫn thực hành thực nghiệm.
Đứng trước sự chuyển giao về mặt quản lý Nhà nước đối với các Trường tổ chức
đào tạo hệ Cao đẳng, đây chính là thời cơ và cũng là thách thức lớn đối với Nhà
trường. Do vậy, căn cứ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính
phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

94
95

(GDNN); Công văn số 205/LĐTBXH-TCDN ngày 18/01/2017 của Bộ Lao động -


Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về GDNN; Công văn số
106/TCDN-DNCQ ngày 19/01/2017 của Tổng cục Dạy nghề hướng dẫn xây dựng,
chuyển đổi chương trình đào tạo theo Luật Giáo dục nghề nghiệp, phòng Đào tạo đã
khẩn trương trình Ban giám hiệu hồ sơ thủ tục liên quan đến đăng ký hoạt động
GDNN và chuyển đổi hoạt động GDNN để kịp thời cho công tác tuyển sinh kể từ năm
2017.
Năm học 2018 - 2019, phòng Đào tạo chủ trì tiếp tục triển khai xây dựng các
chương trình đào tạo (CTĐT) hệ cao đẳng 9+ và liên thông. Kết quả:
- Năm 2018, có 14 ngành (10 ngành hệ Cao đẳng, 4 ngành hệ Trung cấp) đã được
chuyển đổi và 8 ngành (6 ngành hệ Cao đẳng, 2 ngành hệ Trung cấp) được mở mới theo
định hướng GDNN và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Giáo dục nghề
nghiệp.
- Năm 2019, có 10 CTĐT được xây dựng mới và tổ chức thẩm định gồm: 03 CTĐT
trình độ Cao đẳng (liên thông), 04 CTĐT trình độ Cao đẳng (9+) và 01 CTĐT trình độ
Trung cấp.
Danh mục CTĐT xây dựng mới năm học 2018 - 2019:
TT Tên ngành nghề Trình độ Mã ngành
1. Tiếng Nhật Cao đẳng 6220212
2. Tin học văn phòng Cao đẳng (liên thông) 6480203
3. Cao đẳng (9+) 6340122
Thương mại điện tử
4. Cao đẳng (liên thông) 6340122
5. Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông Cao đẳng (9+) 6510312
6. Cao đẳng (9+) 6520226
Điện dân dụng
7. Cao đẳng (liên thông) 6520226
8. Sản xuất phim hoạt hình Cao đẳng 6210231
9. Cao đẳng (9+) 6210402
Thiết kế đồ họa
10. Trung cấp 5210402
Sự thay đổi cơ cấu ngành nghề góp phần tạo làn sóng mới cho mùa tuyển sinh
năm 2018, 2019 và mở ra cơ hội mới cho công tác tuyển sinh ở một số ngành. Quy mô
tuyển sinh đã được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cho toàn trường từ năm học 2018 -
2019 là 1.265 chỉ tiêu ở 22 ngành nghề cả 2 trình độ Cao đẳng và Trung cấp.
Bên cạnh việc xây dựng mới CTĐT tại năm học 2018 - 2019, căn cứ kết quả
đăng ký và chuyển đổi ngành nghề, nhà trường còn chỉ đạo Khoa chuyên môn tổ chức
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của 16 CTĐT trình độ Cao đẳng và 04 CTĐT trình độ
Trung cấp của Trường. Các CTĐT sửa đổi, bổ sung này được áp dụng kể từ Học kỳ I năm học
2019 - 2020 cho khóa tuyển sinh từ năm 2017. Danh mục CTĐT hiệu chỉnh năm học 2018 -
2019:
TT Tên ngành nghề Trình độ TT Tên ngành nghề Trình độ
Khoa Thương mại điện tử và Truyền
Khoa Công nghệ thông tin
thông
1 Lập trình máy tính Cao đẳng 1 Quan hệ công chúng Cao đẳng

2 Quản trị mạng máy tính Cao đẳng 2 Marketing Cao đẳng

3 An ninh mạng Cao đẳng 3 Báo chí Cao đẳng

95
96

Công nghệ thông tin (ứng dụng


4 phần mềm) Cao đẳng 4 Marketing du lịch Cao đẳng
Quản lý vận tải và
5 Tin học văn phòng Trung cấp 5
dịch vụ logistic
Cao đẳng
Khoa Công nghệ Điện tử - Viễn thông 6 Cao đẳng
Thương mại điện tử
1 Thiết kế đồ họa Cao đẳng 7 Trung cấp

2 Truyền thông đa phương tiện Cao đẳng Khoa Cơ bản


Phiên dịch tiếng
3 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc Cao đẳng 1
Anh du lịch
Cao đẳng
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền
4 thông Cao đẳng 2 Tiếng Hàn Quốc Cao đẳng
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn
5 thông Trung cấp

6 Điện dân dụng Trung cấp

Song song với đào tạo hệ chính quy, các CTĐT ngắn hạn tại địa phương cũng đã
được triển khai. Trong các năm qua, công tác đào tạo ngắn hạn tại các địa phương của
Trường đã đạt được những bước tiến đáng kể trong việc mở rộng phương thức đào tạo
và nâng cao chất lượng. Nội dung các chuyên đề đào tạo ngắn hạn tại địa phương đã
đáp ứng yêu cầu về đào tạo nguồn nhân lực của địa phương, góp phần nâng cao
năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong việc ứng
dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước thông qua các khóa đào tạo
từ cơ bản đến chuyên sâu.
Những điểm mạnh:
Trường có đầy đủ hệ thống CTĐT cho tất cả các ngành nghề đào tạo hiện có
của nhà trường. Tất cả các CTĐT đảm bảo tính khoa học, tuân thủ đúng các yêu cầu,
hướng dẫn và các Quy định do Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH ban hành.
100% các CTĐT của Trường đều do các bộ môn và khoa phụ trách đề xuất với
sự tham gia xây dựng của tổ biên soạn CTĐT và được Hội đồng thẩm định về
chuyên môn. Thành phần hội đồng thẩm định CTĐT bao gồm đội ngũ các giảng
viên, chuyên gia không tham gia xây dựng CTĐT công tác tại các Trường Đại học,
Cao đẳng có tổ chức đào tạo ngành nghề đang thẩm định, hoặc công tác tại các
doanh nghiệp ngoài Trường có kiến thức chuyên môn chuyên ngành và có kinh
nghiệm trong tổ chức xây dựng và thẩm định chương trình. Nội dung chương trình
được đưa ra hội đồng đọc, phản biện và được thông qua tại Hội đồng Khoa học và
Đào tạo cấp Trường, Hội đồng thẩm định CTĐT trước khi được phê duyệt chính
thức.
Những tồn tại:
Xây dựng/ phát triển chương trình đào tạo cần có căn cứ kết quả nghiên cứu và
phân tích nhu cầu phát triển ngành nghề, tuy nhiên chưa được đầu tư đúng mức do
kinh phí và thời gian hạn hẹp.
Chưa tổ chức lấy ý kiến đóng góp của các doanh nghiệp và đại diện các cơ
quan quản lý có liên quan một cách rộng rãi.
Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Bắt đầu từ năm học tới, khi xây dựng CTĐT các ngành, nghề mới, ngay từ khi
xây dựng, các Khoa phải tiến hành phân tích nhu cầu phát triển ngành nghề; đồng

96
97

thời thu thập ý kiến đóng góp của tất cả các bên liên quan một cách chính thức bao
gồm cả giảng viên, cựu sinh viên, cán bộ quản lý, đại diện các tổ chức nghề nghiệp
và các nhà tuyển dụng. Đồng thời, phải tổ chức đánh giá CTĐT đã và đang đào tạo
để hiệu chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp thực tiễn.Tính đến năm 2017, Trường
Việt - Hàn đã tổ chức đào tạo cho các bậc học với nhiều CTĐT khác nhau từ trình độ
cao đẳng, trung cấp, liên thông hệ cao đẳng; ngoài ra, Trường còn có chương trình 3+2
liên kết đào tạo với các trường Đại học Hàn Quốc từ cao đẳng lên đại học.
Danh sách các ngành, nghề Trường tổ chức đào tạo gồm có 16 ngành bậc Cao
đẳng và 06 ngành bậc Trung cấp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp tại các số hiệu văn bản dưới đây:
- Số 304/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/8/2017;
- Số 304a/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 16/01/2018;
- Số 304b/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/5/2018.
Mã Trình độ Quy mô
Ngành tuyển sinh
TT ngành/nghề đào tạo tuyển sinh
1 6480203 Cao đẳng 35
Tin học văn phòng
2 5810103 Trung cấp 35
Công nghệ thông tin
3 6480202 Cao đẳng 125
(ứng dụng phần mềm)
4 Quản trị mạng máy tính 6480209 Cao đẳng 50
5 Thiết kế đồ họa 6210402 Cao đẳng 105
6 Truyền thông đa phương tiện 6320106 Cao đẳng 70
7 6340122 Cao đẳng 40
Thương mại điện tử
8 5340122 Trung cấp 155
9 Phiên dịch tiếng Anh du lịch 6220203 Cao đẳng 60
10 Báo chí 6320103 Cao đẳng 40
11 Quan hệ công chúng 6320108 Cao đẳng 40
12 Marketing 6340116 Cao đẳng 60
13 Marketing du lịch 6340117 Cao đẳng 60
14 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 6510101 Cao đẳng 20
15 Lập trình máy tính 6480207 Cao đẳng 40
Công nghệ kỹ thuật điện tử,
16 6510312 Cao đẳng 40
truyền thông
Công nghệ kỹ thuật điện tử -
17 5510312 Trung cấp 20
viễn thông
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp
18 5480102 Trung cấp 40
máy tính
19 Điện dân dụng 6520226 Cao đẳng 35
20 Điện dân dụng 5520226 Trung cấp 100
21 Tiếng Hàn Quốc 6220211 Cao đẳng 60
22 Thiết kế trang web 5480214 Trung cấp 70

97
98

Mã Trình độ Quy mô
Ngành tuyển sinh
TT ngành/nghề đào tạo tuyển sinh
Tổng cộng 1.300

Tất cả các ngành, nghề đào tạo trên đều có CTĐT, và đều được xây dựng trên cơ
sở các văn bản pháp quy do Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH ban hành, phù hợp với sứ mạng,
mục tiêu giáo dục, chức năng và nhiệm vụ của Trường, đồng thời gắn liền với nhu cầu
thực tiễn. Cùng với sự phát triển của Trường, các CTĐT ngày càng được nâng cao về
chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nâng cao trình độ cho nhiều loại đối
tượng khác nhau. Do CTĐT có nội dung phù hợp cho từng nhóm đối tượng, Trường
đã đáp ứng tốt nhu cầu cung ứng nguồn nhân lực cho thị trường lao động, nhất là thị
trường ở khu vực miền Trung và Tây Nguyên có trình độ cả về lý thuyết lẫn thực hành
thực nghiệm.
Song song với đào tạo hệ chính quy, các CTĐT ngắn hạn tại địa phương cũng đã
được triển khai. Trong các năm qua, công tác đào tạo ngắn hạn tại các địa phương của
Trường đã đạt được những bước tiến đáng kể trong việc mở rộng phương thức đào tạo
và nâng cao chất lượng. Các CTĐT nhằm từng bước nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động trong việc ứng dụng CNTT trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước thông qua các khóa đào tạo từ cơ bản đến chuyên
sâu.
Những điểm mạnh:
Trường có đầy đủ hệ thống CTĐT cho tất cả các ngành và chuyên ngành hiện
có. CTĐT đảm bảo tính khoa học, tuân thủ đúng các yêu cầu, hướng dẫn và các Quy
định do Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH ban hành.
100% các CTĐT của Trường đều do các bộ môn và khoa phụ trách đề xuất với
sự tham gia xây dựng của tổ biên soạn chương trình đào tạo và được Hội đồng thẩm
định về chuyên môn; thành viên hội đồng thẩm định bao gồm các GV không tham
gia xây dựng CTĐT, các doanh nghiệp, các GV bên ngoài Trường có kiến thức
chuyên môn sâu và có kinh nghiệm trong tổ chức xây dựng và thẩm định chương
trình và được thông qua tại Hội đồng Khoa học và Đào tạo cấp Trường, Hội đồng
thẩm định CTĐT trước khi được phê duyệt chính thức.
Những tồn tại:
Trong quá trình nghiên cứu, phân tích nhu cầu phát triển chương trình đào tạo
để có căn cứ đề xuất mở ngành đào tạo mới chưa tổ chức một cách rộng rãi việc lấy
ý kiến đóng góp của các doanh nghiệp và đại diện các cơ quan quản lý có liên quan
do kinh phí và thời gian hạn hẹp.
Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Bắt đầu từ năm học tới, khi xây dựng CTĐT các ngành, nghề mới, ngay từ khi
xây dựng, các Khoa phải tiến hành phân tích nhu cầu phát triển chương trình đào
tạo, thu thập ý kiến đóng góp của tất cả các bên liên quan một cách chính thức bao
gồm GV, cựu sinh viên, cán bộ quản lý, đại diện các tổ chức nghề nghiệp và các nhà

98
99

tuyển dụng. Đồng thời, phải tổ chức đánh giá chương trình đào tạo đã và đang đào
tạo để hiệu chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp thực tiễn.
Điểm đánh giá tiêu chí 4

Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm tự đánh giá

Tiêu chí 4 13
Tiêu chuẩn 1 11
Tiêu chuẩn 2 11
Tiêu chuẩn 3 11
Tiêu chuẩn 4 11
Tiêu chuẩn 5 11
Tiêu chuẩn 6 11
Tiêu chuẩn 7 11
Tiêu chuẩn 8 11
Tiêu chuẩn 9 00
Tiêu chuẩn 10 11
Tiêu chuẩn 11 11
Tiêu chuẩn 12 11
Tiêu chuẩn 13 11
Tiêu chuẩn 14 00
Tiêu chuẩn 15 11

Tiêu chuẩn 4.1: Có đầy đủ CTĐT các chuyên ngành hoặc nghề mà trường đào
tạo.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường có đầy đủ các CTĐT cho tất cả các bậc đào tạo được xây dựng trên
cơ sở các quy định hiện hành của Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH. Tất cả các CTĐT
được GV bộ môn/khoa xây dựng, có đầy đủ biên bản đánh giá nghiệm thu của
Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường và Quyết định ban hành của Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn; được Bộ GDĐT, Bộ
LĐTBXH phê duyệt [4.1.01].
Quyết định phê duyệt
Quyết định phê duyệt
TT Ngành/ nghề đào tạo chương trình đào tạo
mở ngành của Bộ
của Trường
Quyết định số
Công nghệ kỹ thuật điện tử, Quyết định số 273/QĐ-
1 2827/QĐ-BGDĐT ngày
truyền thông CĐVH ngày 27/8/2013
01/08/2012
2 Khoa học máy tính Quyết định số
Quyết định số 572/QĐ-
3 Quản trị kinh doanh 4149/QĐ-BGDĐT ngày
CĐVH ngày 1/12/2010
4 Marketing 09/08/2007
5 Thiết kế đồ họa Quyết định số Quyết định số 273/QĐ-

99
100

Quyết định phê duyệt


Quyết định phê duyệt
TT Ngành/ nghề đào tạo chương trình đào tạo
mở ngành của Bộ
của Trường
CĐVH ngày 27/8/2013
5305/QĐ-BGDĐT ngày
Quyết định số 273/QĐ-
6 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 29/11/2012
CĐVH ngày 27/8/2013
7 Công nghệ thông tin Quyết định số
Quyết định số 176/QĐ-
8 Truyền thông và mạng máy tính 2947/QĐ-BGDĐT ngày
CĐVH ngày 12/4/2016
9 Truyền thông đa phương tiện 14/08/2015
Quyết định số 237/QĐ-
10 Tin học văn phòng (cao đẳng)
CĐVH ngày 15/6/2017
Quyết định số 238/QĐ-
11 Tin học văn phòng (trung cấp)
CĐVH ngày 15/6/2017
Công nghệ thông tin (ứng dụng Quyết định số 532/QĐ-
12 Giấy chứng nhận số
phần mềm) CĐVH ngày 27/11/2017
304/2017/GCNĐKHĐ-
Quyết định số 532/QĐ-
13 Quản trị mạng máy tính TCDN ngày 07/8/2017
CĐVH ngày 27/11/2017
Quyết định số 532/QĐ-
14 Thiết kế đồ họa
CĐVH ngày 27/11/2017
Quyết định số 532/QĐ-
15 Truyền thông đa phương tiện
CĐVH ngày 27/11/2017
Quyết định số 532/QĐ-
16 Phiên dịch tiếng Anh du lịch
CĐVH ngày 27/11/2017
17 Báo chí
18 Quan hệ công chúng
19 Marketing
Quyết định số 532/QĐ-
20 Marketing du lịch
CĐVH ngày 27/11/2017
21 Thương mại điện tử Giấy chứng nhận số
22 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 304a/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày Quyết định số 532/QĐ-
23 Lập trình máy tính 08/01/2018 CĐVH ngày 27/11/2017
Công nghệ kỹ thuật điện tử,
24
truyền thông
Công nghệ kỹ thuật điện tử -
25
Viễn thông (trung cấp)
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy
26
tính (trung cấp)
27 Điện dân dụng
28 Tiếng Hàn Quốc Giấy chứng nhận số
304b/2017/GCNĐKBS-
29 Thiết kế trang web TCGDNN ngày
07/5/2018 Quyết định số 559/QĐ-
30 Thương mại điện tử (trung cấp)
CĐVH ngày 08/12/2017

100
101

Trường có đầy đủ các CTĐT cho tất cả các bậc đào tạo được xây dựng trên
cơ sở các quy định hiện hành do Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH ban hành. Tất cả các
CTĐT được GV bộ môn/khoa xây dựng, có đầy đủ biên bản đánh giá nghiệm thu
của Hội động Khoa học và Đào tạo trường và Quyết định ban hành của Hiệu
trưởng Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn; được Bộ
GDĐT, Bộ LĐTBXH phê duyệt [4.1.01].
Quyết định phê duyệt
Quyết định phê duyệt
TT Ngành/ nghề đào tạo chương trình đào tạo
mở ngành của Bộ
của Trường
Quyết định số
Công nghệ kỹ thuật điện tử, Quyết định số 273/QĐ-
1 2827/QĐ-BGDĐT ngày
truyền thông CĐVH ngày 27/8/2013
01/08/2012
2 Khoa học máy tính Quyết định số
Quyết định số 572/QĐ-
3 Quản trị kinh doanh 4149/QĐ-BGDĐT ngày
CĐVH ngày 1/12/2010
4 Marketing 09/08/2007
Quyết định số 273/QĐ-
5 Thiết kế đồ họa Quyết định số
CĐVH ngày 27/8/2013
5305/QĐ-BGDĐT ngày
Quyết định số 273/QĐ-
6 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 29/11/2012
CĐVH ngày 27/8/2013
7 Công nghệ thông tin
Quyết định số
Truyền thông và mạng máy Quyết định số 176/QĐ-
8 2947/QĐ-BGDĐT ngày
tính CĐVH ngày 12/4/2016
14/08/2015
9 Truyền thông đa phương tiện
Tin học văn phòng (cao Quyết định số 237/QĐ-
10
đẳng) CĐVH ngày 15/6/2017
Tin học văn phòng (trung Quyết định số 238/QĐ-
11
cấp) CĐVH ngày 15/6/2017
Công nghệ thông tin (ứng Quyết định số 532/QĐ-
12 Giấy chứng nhận số
dụng phần mềm) CĐVH ngày 27/11/2017
304/2017/GCNĐKHĐ-
Quyết định số 532/QĐ-
13 Quản trị mạng máy tính TCDN ngày 07/8/2017
CĐVH ngày 27/11/2017
Quyết định số 532/QĐ-
14 Thiết kế đồ họa
CĐVH ngày 27/11/2017
Quyết định số 532/QĐ-
15 Truyền thông đa phương tiện
CĐVH ngày 27/11/2017
Giấy chứng nhận số Quyết định số 532/QĐ-
16 Phiên dịch tiếng Anh du lịch
304a/2017/GCNĐKBS- CĐVH ngày 27/11/2017
17 Báo chí TCGDNN ngày
18 Quan hệ công chúng 08/01/2018
19 Marketing
20 Marketing du lịch Quyết định số 532/QĐ-

101
102

Quyết định phê duyệt


Quyết định phê duyệt
TT Ngành/ nghề đào tạo chương trình đào tạo
mở ngành của Bộ
của Trường
CĐVH ngày 27/11/2017
21 Thương mại điện tử
22 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
Quyết định số 532/QĐ-
23 Lập trình máy tính
CĐVH ngày 27/11/2017
Công nghệ kỹ thuật điện tử,
24
truyền thông
Công nghệ kỹ thuật điện tử -
25
Viễn thông (trung cấp)
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp
26
máy tính (trung cấp)
27 Điện dân dụng
Giấy chứng nhận số
28 Tiếng Hàn Quốc
304b/2017/GCNĐKBS-
29 Thiết kế trang web
TCGDNN ngày
Thương mại điện tử (trung Quyết định số 559/QĐ-
30 07/5/2018
cấp) CĐVH ngày 08/12/2017
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 4.2: 100% CTĐT được xây dựng hoặc lựa chọn theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Công tác tổ chức xây dựng và quản lý các CTĐT đều được tuân thủ theo các văn
bản pháp quy do Bộ GDĐT ban hành: Thông tư 14/2010/TT-BGDĐT ngày 27/4/2010
[4.2.01]; Thông tư 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17/02/2011 [4.2.02]. Các văn bản của
Bộ LĐ-TBXH: Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 [2.5.01]; Thông
tư 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/04/2017 [4.2.03].
100% các CTĐT của Trường đều do các bộ môn và khoa phụ trách đề xuất với
sự tham gia xây dựng của tổ biên soạn CTĐT và được Hội đồng thẩm định về
chuyên môn. Thành phần hội đồng thẩm định CTĐT bao gồm đội ngũ các giảng
viên, chuyên gia không tham gia xây dựng CTĐT công tác tại các Trường Đại học,
Cao đẳng có tổ chức đào tạo ngành nghề đang thẩm định, hoặc công tác tại các
doanh nghiệp ngoài Trường có kiến thức chuyên môn chuyên ngành và có kinh
nghiệm trong tổ chức xây dựng và thẩm định chương trình. Nội dung chương trình
được đưa ra hội đồng nhận xét, phản biện và được thông qua tại Hội đồng Khoa học
và Đào tạo cấp Trường, Hội đồng thẩm định CTĐT trước khi được phê duyệt chính
thức [4.2.04].
Các CTĐT có đầy đủ các biên bản làm việc của Hội đồng thẩm định [4.2.05] và
có quyết định ban hành CTĐT của Hiệu trưởng Trường [4.2.06]. Sau đó trường tiến
hành hoàn thiện đề án mở ngành trình Bộ phê duyệt. Sau khi có quyết định mở ngành,
nhà trường bắt đầu tuyển sinh đào tạo [2.1.01].
100% các CTĐT của Trường đều báo cáo với Bộ LĐTBXH và được Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp (Bộ LĐTBXH) cấp giấy chứng nhận hoạt động nghề nghiệp

102
103

tại các văn bản có số hiệu: Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKHĐ-TCDN ngày
07/8/2017; Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 08/01/2018;
Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/5/2018 [1.2.05],
[1.2.06], [1.2.07].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Công tác tổ chức xây dựng và quản lý các CTĐT đều
được tuân thủ theo các văn bản pháp quy do Bộ GDĐT ban hành: Thông tư
14/2010/TT-BGDĐT ngày 27/4/2010 [4.2.01]; Thông tư 08/2011/TT-BGDĐT ngày
17/02/2011 [4.2.02]. Các văn bản của Bộ LĐ-TBXH: Thông tư số 09/2017/TT-
BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 [2.5.01]; Thông tư 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày
20/04/2017 [4.2.03].
100% các CTĐT của Trường đều do các bộ môn và khoa phụ trách đề xuất với
sự tham gia xây dựng của tổ biên soạn chương trình đào tạo và được Hội đồng thẩm
định về chuyên môn; thành viên hội đồng thẩm định bao gồm các GV không tham
gia xây dựng CTĐT, các doanh nghiệp, các GV bên ngoài Trường có kiến thức
chuyên môn sâu và có kinh nghiệm trong tổ chức xây dựng và thẩm định chương
trình và được thông qua tại Hội đồng Khoa học và Đào tạo cấp Trường, Hội đồng
thẩm định CTĐT trước khi được phê duyệt chính thức. Bên cạnh đó, việc xây dựng
các CTĐT các chuyên ngành còn có sự tham gia đóng góp ý kiến của đại diện các
doanh nghiệp với tư cách là các nhà tuyển dụng lao động sử dụng sinh viên do Trường
đào tạo, cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp và sự đóng góp ý kiến từ giảng viên có
kinh nghiệm ở các Trường đại học, cao đẳng trong khu vực, tại các Hội đồng thẩm
định CTĐT do Nhà trường tổ chức. [4.2.04]
Các CTĐT có đầy đủ các biên bản làm việc của Hội đồng thẩm định [4.2.05] và
có quyết định ban hành CTĐT của Hiệu trưởng Trường [4.2.06]. Sau đó trường tiến
hành hoàn thiện đề án mở ngành trình Bộ phê duyệt. Sau khi có quyết định mở ngành,
nhà trường bắt đầu tuyển sinh đào tạo [4.1.01].
100% các CTĐT của Trường đều báo cáo với Bộ LĐTBXH và được Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp (Bộ LĐ-TBXH) cấp giấy chứng nhận hoạt động nghề nghiệp
tại các văn bản có số hiệu: Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKHĐ-TCDN ngày
07/8/2017; Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 08/01/2018;
Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 07/5/2018.
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 4.3: CTĐT của trường thể hiện được mục tiêu đào tạo của trình độ
tương ứng; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học đạt được sau tốt nghiệp;
phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá
kết quả học tập đối với từng mô đun, môn học, từng chuyên ngành hoặc nghề và từng
trình độ theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Các CTĐT của Trường đều xác định rõ mục đích, mục tiêu của chương trình đào
tạo; có cấu trúc phù hợp với các quy định của Bộ LĐTBXH. Các CTĐT của Trường
đảm bảo quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học đạt được sau tốt nghiệp.
Khối lượng kiến thức giáo dục đại cương, khối kiến thức giáo dục chuyên ngành được

103
104

phân bổ đảm bảo tổng thể cấu trúc của một CTĐT bao gồm: kiến thức cơ sở khối
ngành, cơ sở ngành và chuyên ngành, thực tập nghề nghiệp và khóa luận hoặc học các
học phần thay thế [2.5.04].
Hiện nay, các CTĐT của Trường đều có cấu trúc hợp lý, được thiết kế có hệ
thống giữa các khối kiến thức, đảm bảo tính logic giữa các học phần. Nhà trường cũng
chú trọng đến việc ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết nội dung chuyên ngành
được đưa vào trong một số học phần. CTĐT của tất cả các trình độ đều được giảng
viên/ khoa chuyên môn tổ chức xây dựng một cách có hệ thống theo cấu trúc cơ bản
riêng cho từng bậc học và được Hội đồng thẩm định của Trường thông qua trước khi
trình duyệt chính thức [4.2.04], [4.3.01].
Khi xây dựng chương trình để mở thêm ngành mới, tập thể sư phạm nhà trường
luôn đặt chất lượng lên hàng đầu, chú trọng yêu cầu về kiến thức và kỹ năng tương
ứng với bằng cấp và trình độ đào tạo. Từ năm 2017, tất cả các CTĐT của nhà trường
đều được xây dựng lại theo hướng giáo dục nghề nghiệp phù hợp với quy định của Bộ
LĐTBXH về đào tạo nghề. Do vậy, những năm gần đây khi xây dựng CTĐT, Trường
đã có hướng xem xét bổ sung, tăng thời lượng các phần thực hành, thực tập trong
CTĐT, phát triển các seminar, các môn học chuyên đề. Trường cũng đã mở thêm các
ngành mũi nhọn, ngành nghề trọng điểm mà xã hội có nhu cầu sử dụng lực lượng lao
động lớn. Thực hiện đa dạng hóa các CTĐT và hàng năm nhà trường đã triển khai để
rà soát và điều chỉnh CTĐT cho phù hợp với tình hình mới [2.1.06].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Các CTĐT của Trường đều xác định rõ mục đích, mục tiêu của chương trình đào
tạo; có cấu trúc phù hợp với các quy định của Bộ LĐTBXH. Các CTĐT của Trường
đảm bảo quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học đạt được sau tốt nghiệp.
Khối lượng kiến thức giáo dục đại cương, khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp được
phân bổ đảm bảo tổng thể cấu trúc CTĐT bao gồm: kiến thức cơ sở khối ngành, cơ sở
ngành và chuyên ngành, thực tập nghề nghiệp và khóa luận hoặc học các học phần
thay thế [2.5.05].
Các CTĐT của Trường có cấu trúc hợp lý, được thiết kế có hệ thống giữa các
khối kiến thức, đảm bảo tính logic giữa các học phần. Nhà trường cũng chú trọng đến
việc ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết nội dung chuyên ngành được đưa vào
trong một số học phần.
CTĐT của tất cả các trình độ đều được GV/ khoa chuyên môn tổ chức xây dựng
một cách có hệ thống theo cấu trúc cơ bản riêng cho từng bậc học và được Hội đồng
thẩm định của Trường thông qua trước khi trình duyệt chính thức [4.2.04], [4.3.01].
Khi xây dựng chương trình hay mở thêm ngành mới, Trường luôn đặt chất lượng
lên hàng đầu, chú trọng yêu cầu về kiến thức và kỹ năng tương ứng với bằng cấp và
trình độ đào tạo. Trong những năm gần đây khi xây dựng CTĐT, Trường đã có hướng
xem xét bổ sung, tăng thời lượng các phần thực hành, thực tập trong CTĐT, phát triển
các seminar, các môn học chuyên đề. Trường cũng đã mở thêm các ngành mũi nhọn có
nhu cầu lớn. Thực hiện đa dạng hoá các CTĐT và hàng năm nhà trường đã triển khai
để rà soát và điều chỉnh CTĐT cho phù hợp với tình hình mới. [2.1.07]
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.

104
105

Tiêu chuẩn 4.4: CTĐT được xây dựng có sự tham gia của nhà giáo, cán bộ quản
lý giáo dục nghề nghiệp, cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động; thực
hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường đảm bảo rằng tất cả các CTĐT trước khi được ký ban hành và đưa
vào tổ chức đào tạo đều được thực hiện đúng quy trình, quy định của Bộ LĐTBXH tại
Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 Quy định về quy trình
xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định
giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng [4.4.01].
Nhân sự tham gia xây dựng CTĐT được thành lập ở dạng tổ biên soạn CTĐT;
quá trình xây dựng nội dung CTĐT, chương trình môn học, mô đun có sự tham gia của
đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, cán bộ khoa học kỹ thuật của
đơn vị sử dụng lao động CTĐT, và được tổ chức thẩm định từ cấp Khoa đến cấp
Trường trước khi trình Hiệu trưởng ký ban hành và hoàn tất hồ sơ thủ tục gửi Bộ
LĐTBXH xin cấp giấy chứng nhận giáo dục nghề nghiệp [4.4.02].
Phòng Đào tạo thành lập hội đồng thẩm định cấp Trường trong đó thành phần
tham dự bao gồm Ban giám hiệu/Hiệu phó phụ trách chuyên môn, Trưởng phòng Đào
tạo, đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, các giảng viên -
chuyên gia có kinh nghiệm trong xây dựng và thẩm định chương trình đào tạo mời từ
ngoài Trường đại học, cao đẳng trong khu vực và một số giảng viên của Trường không
tham gia tổ biên soạn [4.4.03], [4.2.04].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
CTĐT trước khi gửi Bộ LĐ-TBXH đều được tổ chức thẩm định. Nhân sự tham
gia xây dựng CTĐT được thành lập ở dạng tổ biên soạn CTĐT [4.4.01], sau khi
Khoa/bộ môn hoàn thành việc xây dựng và thẩm định cấp Khoa. Phòng Đào tạo thành
lập hội đồng thẩm định cấp Trường trong đó thành phần tham dự bao gồm Ban giám
hiệu/Hiệu phó phụ trách chuyên môn, Trưởng phòng Đào tạo, đại diện cơ quan quản lý
Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, các giảng viên - chuyên gia có kinh nghiệm trong
xây dựng và thẩm định chương trình đào tạo mời từ ngoài Trường đại học, cao đẳng
trong khu vực và một số giảng viên của Trường không tham gia tổ biên soạn [4.4.02],
[4.2.04].
Điểm tự đánh giá: 01 điểm
Tiêu chuẩn 4.5: CTĐT đảm bảo tính thực tiễn và đáp ứng sự thay đổi của thị
trường lao động.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Theo đánh giá tại tiêu chuẩn 2 – Tiêu chí 4 thì 100% CTĐT của Trường được
xây dựng hoặc lựa chọn theo quy định, đảm bảo tính thực tiễn và sự thay đổi của công
nghệ và nhu cầu sử dụng nhân lực của thị trường lao động.
100% các CTĐT của Trường đều do các bộ môn và khoa phụ trách căn cứ vào
xu hướng và nhu cầu sử dụng lao động của xã hội để trình phương án đề xuất với
lãnh đạo nhà trường [4.5.01].

105
106

Để tổ chức xây dựng nội dung CTĐT và chương trình môn học, mô đun nhà
trường căn cứ vào đội ngũ nhân sự hiện hữu và đề xuất của các Khoa để biên chế
nhân sự tham gia vào tổ biên soạn chương trình đào tạo. CTĐT và chương trình môn
học, mô đun được Hội đồng thẩm định về chuyên môn. Thành viên hội đồng thẩm
định bao gồm: các GV không tham gia xây dựng CTĐT, các doanh nghiệp, các GV
bên ngoài Trường có kiến thức chuyên môn và có kinh nghiệm trong tổ chức xây
dựng và thẩm định chương trình. CTĐT được Hội đồng thẩm định CTĐT nhà
trường nhận xét, phản biện trước khi được phê duyệt chính thức và trình Hội đồng
Khoa học và Đào tạo cấp Trường thông qua. Bên cạnh đó, việc xây dựng các CTĐT
các chuyên ngành còn có sự tham gia đóng góp ý kiến của đại diện các doanh nghiệp
với tư cách là các nhà tuyển dụng lao động sử dụng sinh viên do Trường đào tạo, cơ
quan quản lý giáo dục nghề nghiệp và sự đóng góp ý kiến từ giảng viên có kinh
nghiệm ở các Trường đại học, cao đẳng trong khu vực, tại các Hội đồng thẩm định
CTĐT do Nhà trường tổ chức [4.2.04].
Các CTĐT có đầy đủ các biên bản làm việc của Hội đồng thẩm định [4.2.05] và
có quyết định ban hành CTĐT của Hiệu trưởng Trường [4.2.06]. Sau đó trường tiến
hành hoàn thiện đề án mở ngành trình Bộ phê duyệt. Sau khi có quyết định mở ngành,
nhà trường bắt đầu tuyển sinh đào tạo [2.1.01].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Theo đánh giá tại tiêu chuẩn 2 – Tiêu chí 4 thì 100% CTĐT của Trường được
xây dựng hoặc lựa chọn theo quy định, đảm bảo tính thực tiễn và sự thay đổi của công
nghệ và nhu cầu sử dụng nhân lực của thị trường lao động.
100% các CTĐT của Trường đều do các bộ môn và khoa phụ trách đề xuất với
sự tham gia xây dựng của tổ biên soạn chương trình đào tạo và được Hội đồng thẩm
định về chuyên môn; thành viên hội đồng thẩm định bao gồm các GV không tham
gia xây dựng CTĐT, các doanh nghiệp, các GV bên ngoài Trường có kiến thức
chuyên môn sâu và có kinh nghiệm trong tổ chức xây dựng và thẩm định chương
trình được Hội đồng thẩm định CTĐT trước khi được phê duyệt chính thức và trình
Hội đồng Khoa học và Đào tạo cấp Trường thông qua, Bên cạnh đó, việc xây dựng
các CTĐT các chuyên ngành còn có sự tham gia đóng góp ý kiến của đại diện các
doanh nghiệp với tư cách là các nhà tuyển dụng lao động sử dụng sinh viên do Trường
đào tạo, cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp và sự đóng góp ý kiến từ giảng viên có
kinh nghiệm ở các Trường đại học, cao đẳng trong khu vực, tại các Hội đồng thẩm
định CTĐT do Nhà trường tổ chức. [4.2.04]
Các CTĐT có đầy đủ các biên bản làm việc của Hội đồng thẩm định [4.2.05] và
có quyết định ban hành CTĐT của Hiệu trưởng Trường [4.2.06]. Sau đó trường tiến
hành hoàn thiện đề án mở ngành trình Bộ phê duyệt. Sau khi có quyết định mở ngành,
nhà trường bắt đầu tuyển sinh đào tạo [2.1.01], [2.1.04].
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 4.6: CTĐT được xây dựng bảo đảm việc liên thông giữa các trình độ
giáo dục nghề nghiệp với các trình độ đào tạo khác trong hệ thống giáo dục quốc dân
theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:

106
107

Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp (Bộ LĐTBXH) cấp cho Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt – Hàn, trong đó có 06 ngành đào tạo hệ Trung cấp: Thương mại điện
tử, Tin học văn phòng, Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật sửa chữa,
lắp ráp máy tính, Điện dân dụng, Thiết kế trang web [1.2.05], [1.2.06], [1.2.07].
Căn cứ Thông tư 27/2017/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2017 về việc
Quy định đào tạo liên thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp [2.16.01],
Nhà trường đã rà soát các mô đun, tín chỉ, môn học theo đúng quy định và ban hành
Quy định về điều kiện đào tạo liên thông cho 2 ngành đào tạo hệ Trung cấp học liên
thông lên trình độ cao đẳng của Trường theo Quyết định số 572/QĐ-CĐVH ngày
14/12/2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt -
Hàn [2.16.02].
Nội dung CTĐT mỗi ngành nghề của nhà trường tuân thủ đúng quy định khung
chương trình của Bộ GDĐT và Bộ LĐTBXH tương ứng với ngành nghề/ lĩnh vực đó.
Do vậy, CTĐT các ngành nghề của Trường có thể liên thông với các trình độ khác
trong hệ thống giáo dục quốc dân. Qua thực tế, sinh viên tốt nghiệp hệ cao đẳng của
Trường đã liên thông lên Đại học tại các Trường thuộc Đại học Đà Nẵng, Học viện
Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Trường Đại học Duy Tân, Trường Đại học Đông
Á,... Bên cạnh việc liên thông với các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân, sinh
viên của Trường cũng đã học liên thông lên đại học với các Trường đại học Hàn Quốc
triển khai chương trình 3+2. Sinh viên sau khi hoàn thành CTĐT 3 năm và nhận bằng
cử nhân cao đẳng tại Trường có thể tiếp tục chương trình học liên thông tại các Trường
Đại học Hàn Quốc trong thời gian 2 năm [2.4.03].
Bên cạnh đó, nhà trường cũng đã triển khai nhiều chương trình liên kết đào tạo
với các Trường Đại học, Cao đẳng trong nước như: Chương trình liên kết đào tạo liên
thông với Học viện Công nghệ Bưu chính – Viễn thông [2.4.04]; chương trình liên kết
đào tạo hệ Trung cấp nghề tại địa phương cho đối tượng là học sinh tốt nghiệp THCS
với Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp Huevision, phù hợp theo yêu cầu phát triển
nguồn nhân lực của địa phương [2.4.05].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của Tổng cục
Dạy nghề cấp cho Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn, trong
đó có 06 ngành đào tạo hệ Trung cấp: Thương mại điện tử, Tin học văn phòng, Công
nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính, Điện dân
dụng, Thiết kế trang web [2.1.04].
Căn cứ Thông tư 27/2017/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2017 về việc
Quy định đào tạo liên thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp [2.16.01],
Nhà trường đã rà soát các mô đun, tín chỉ, môn học theo đúng quy định và ban hành
Quy định về điều kiện đào tạo liên thông cho 2 ngành đào tạo hệ Trung cấp học liên
thông lên trình độ cao đẳng của Trường theo Quyết định số 572/QĐ-CĐVH ngày
14/12/2017 của Hiệu trưởng Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt -
Hàn [2.16.02].
Nội dung chương trình đào tạo mỗi ngành nghề của nhà trường tuân thủ đúng
quy định khung chương trình của Bộ GDĐT và Bộ LĐTBXH tương ứng với ngành

107
108

nghề/ lĩnh vực đó. Do vậy, chương trình đào tạo các ngành nghề của Trường có thể
liên thông với các trình độ khác trong hệ thống giáo dục quốc dân. Qua thực tế, sinh
viên tốt nghiệp hệ cao đẳng của Trường đã liên thông lên Đại học tại các Trường thuộc
Đại học Đà Nẵng, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Trường Đại học Duy
Tân, Trường Đại học Đông Á,... Bên cạnh việc liên thông với các trường trong hệ
thống giáo dục quốc dân, sinh viên của Trường cũng đã học liên thông lên đại học với
các Trường đại học Hàn Quốc triển khai chương trình 3+2. Sinh viên sau khi hoàn
thành CTĐT 3 năm và nhận bằng cử nhân cao đẳng tại Trường có thể tiếp tục chương
trình học liên thông tại các Trường Đại học Hàn Quốc trong thời gian 2 năm. [2.4.03]
Bên cạnh đó, nhà trường cũng đã triển khai nhiều chương trình liên kết đào tạo
với các Trường Đại học, Cao đẳng trong nước như: Chương trình liên kết đào tạo liên
thông với Học viện Công nghệ Bưu chính – Viễn thông [2.4.04]. Chương trình liên kết
đào tạo hệ Trung cấp nghề tại địa phương cho đối tượng là học sinh tốt nghiệp THCS
với Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp Huevision, phù hợp theo yêu cầu phát triển
nguồn nhân lực của địa phương [2.4.05].
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 4.7: Ít nhất 3 năm 1 lần trường thực hiện đánh giá, cập nhật và điều
chỉnh nếu có đối với CTĐT đã ban hành.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Việc lấy ý kiến của sinh viên đang học và sinh viên sau khi tốt nghiệp về CTĐT
của nhà trường để có hướng điều chỉnh nội dung chương trình cho phù hợp được nhà
trường thực hiện hàng năm [2.11.01].
Khi có các yêu cầu thay đổi về CTĐT, căn cứ đề xuất từ các Khoa, Phòng Đào
tạo tổng hợp trình Hiệu trưởng nhà trường chủ trương bổ sung, điều chỉnh một số học
phần mới cũng như loại bỏ một số học phần không còn phù hợp. Việc rà soát, điều
chỉnh bổ sung CTĐT được các GV, bộ môn, khoa tiến hành thường xuyên, trung bình
3 năm/lần (năm 2013, 2016 và 2017). Ngoài việc điều chỉnh các CTĐT cho phù hợp
với các văn bản mới do Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH; việc điều chỉnh, bổ sung còn được
thực hiện dựa trên nhu cầu thực tế của người học và dựa trên năng lực thực sự của đội
ngũ giảng viên [2.11.02], [2.1.06].
Trong năm 2017, thực hiện điều chỉnh chương trình từ giáo dục chuyên nghiệp
sang giáo dục nghề nghiệp, thông qua các buổi thẩm định CTĐT nhà Trường đã tổng
kết được những yêu cầu và góp ý của doanh nghiệp về CTĐT của Trường; từ đó, có
những điều chỉnh để phù hợp hơn với thực tiễn, chẳng hạn như tăng cường thời gian tự
học, tự nghiên cứu của sinh viên nhằm tăng tính chủ động, linh hoạt của người học
[4.2.04], [4.2.06].
Đứng trước sự chuyển giao về mặt quản lý Nhà nước đối với các Trường tổ chức
đào tạo hệ Cao đẳng, đây chính là thời cơ và cũng là thách thức lớn đối với Nhà
trường. Do vậy, căn cứ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính
phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
(GDNN); Công văn số 205/LĐTBXH-TCDN ngày 18/01/2017 của Bộ LĐTBXH
hướng dẫn thực hiện một số nội dung về GDNN; Công văn số 106/TCDN-
DNCQ ngày 19/01/2017 của Tổng cục Dạy nghề hướng dẫn xây dựng, chuyển đổi

108
109

chương trình đào tạo theo Luật Giáo dục nghề nghiệp, phòng Đào tạo đã khẩn trương
trình Ban giám hiệu hồ sơ thủ tục liên quan đến đăng ký hoạt động GDNN và chuyển
đổi hoạt động GDNN để kịp thời cho công tác tuyển sinh kể từ năm 2017.
Ngoài việc bắt buộc phải thay đổi nội dung CTĐT để phù hợp với sự dịch chuyển của
cơ quan quản lý Nhà nước từ Bộ GDĐT sang Bộ LĐTBXH từ đào tạo hàn lâm sang đào
tạo theo định hướng giáo dục nghề nghiệp, nhà trường còn tập trung nghiên cứu nhu cầu xã
hội để mở ngành nghề đào tạo mới cho phù hợp với xu thế phát triển. Bên cạnh đó, trong
quá trình đào tạo cho HSSV, Hội đồng khoa học và đào tạo của Trường còn không ngừng
thường xuyên rà soát CTĐT. Tại năm học 2018-2019, căn cứ kết quả đăng ký và chuyển
đổi ngành nghề, phòng Đào tạo đã phối hợp với Khoa chuyên môn tổ chức sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của 16 CTĐT trình độ Cao đẳng và 04 CTĐT trình độ Trung cấp
của Trường. Các CTĐT sửa đổi, bổ sung này được áp dụng kể từ Học kỳ I năm học
2019 - 2020 cho khóa tuyển sinh từ năm 2017 [4.2.04] [4.2.05] [4.2.06].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Việc lấy ý kiến của sinh viên đang học và sinh viên sau khi tốt nghiệp về CTĐT
của nhà trường để có hướng điều chỉnh nội dung chương trình cho phù hợp được nhà
trường thực hiện hàng năm [2.11.01].
Khi có các yêu cầu thay đổi về CTĐT, căn cứ đề xuất từ các Khoa, Phòng Đào
tạo tổng hợp trình Hiệu trưởng nhà trường chủ trương bổ sung, điều chỉnh một số học
phần mới cũng như loại bỏ một số học phần không còn phù hợp. Việc rà soát, điều
chỉnh bổ sung CTĐT được các GV, bộ môn, khoa tiến hành thường xuyên, trung bình
3 năm/lần (năm 2013, 2016 và 2017). Ngoài việc điều chỉnh các CTĐT cho phù hợp
với các văn bản mới do Bộ GDĐT, Bộ LĐ-TBXH; việc điều chỉnh, bổ sung còn được
thực hiện dựa trên nhu cầu thực tế của người học và dựa trên năng lực thực sự của đội
ngũ giảng viên [2.11.02], [2.1.07].
Trong năm 2017, thực hiện điều chỉnh chương trình từ giáo dục chuyên nghiệp
sang giáo dục nghề nghiệp, thông qua các buổi thẩm định CTĐT nhà Trường đã tổng
kết được những yêu cầu và góp ý của doanh nghiệp về CTĐT của Trường; từ đó, có
những điều chỉnh để phù hợp hơn với thực tiễn, chẳng hạn như tăng cường thời gian tự
học, tự nghiên cứu của sinh viên nhằm tăng tính chủ động, linh hoạt của người học
[4.2.04], [4.2.06].
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 4.8: Chỉnh sửa, bổ sung CTĐT có cập nhật những thành tựu KHCN
tiên tiến liên quan đến ngành, nghề đào tạo hoặc tham khảo các CTĐT tương ứng của
nước ngoài.
Mô tả, phân tích, nhận định:
CTĐT của Trường được các Giáo sư Hàn Quốc thiết kế xây dựng chương trình
khung, phía Nhà trường nghiên cứu các quy định của Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH, điều
chỉnh sửa đổi để phù hợp với quy định về cấu trúc, nội dung CTĐT tại Việt Nam;
Do đó CTĐT của Trường có lợi thế là kế thừa được nhiều đặc tính ưu việt hơn với
một số CTĐT của các trường trong nước hiện nay đang đào tạo. Đặc biệt, tỉ lệ các
học phần chuyên ngành chiếm tỉ trọng cao, nội dung từng học phần trong CTĐT
được thiết kế với tỉ lệ thực hành chiếm đa số, các học phần kiến thức cơ sở ngành và

109
110

kiến thức ngành có thời lượng thực hành chiếm trên 60% trên tổng số thời gian
[2.5.04].
Bên cạnh việc đăng ký và chuyển đổi ngành nghề, công tác xây dựng, hiệu chỉnh
CTĐT, đề cương chi tiết, chương trình môn học/mô-đun nhằm cập nhật những thành
tựu KHCN tiên tiến liên quan đến ngành nghề đào tạo cũng được thực hiện:
Trong năm học 2017-2018, BGH nhà trường giao phòng Đào tạo chủ trì phối hợp
với các đơn vị liên quan hoàn thành hồ sơ để đăng ký hoạt động GDNN và chuyển đổi
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ Cao đẳng, trình
độ Trung cấp theo quy định và hướng dẫn của Tổng cục dạy nghề. Năm học 2017 -
2018 là năm học có sự thay đổi mạnh mẽ về nội dung và số lượng chương trình đào
tạo của Trường, chuyển đổi 07 ngành (5 ngành cao đẳng, 2 trung cấp) và mở mới 15
ngành (11 ngành cao đẳng, 4 trung cấp) theo định hướng giáo dục nghề nghiệp.
- Phối hợp khoa chuyên môn tổ chức rà soát CTĐT và tham mưu ban hành Quyết
định sửa đổi, bổ sung đối với 12 ngành đào tạo trình độ cao đẳng (theo QĐ số
532/QĐ-CĐVH ngày 27/11/2017), 02 ngành đào tạo trình độ Trung cấp (theo QĐ số
559/QĐ-CĐVH ngày 08/12/2017).
- Tổ chức rà soát, hiệu chỉnh đối với 18 học phần đào tạo hệ cao đẳng khóa 9,10;
55 môn học/môđun hệ cao đẳng khóa 11 và 28 môn học/môđun hệ trung cấp Khóa 4.
Năm học 2018 - 2019, phòng Đào tạo chủ trì tiếp tục triển khai xây dựng các
chương trình đào tạo (CTĐT) hệ cao đẳng 9+ và liên thông. Kết quả:
- Năm 2018, có 14 ngành (10 ngành hệ Cao đẳng, 4 ngành hệ Trung cấp) đã được
chuyển đổi và 8 ngành (6 ngành hệ Cao đẳng, 2 ngành hệ Trung cấp) được mở mới theo
định hướng GDNN và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Giáo dục nghề
nghiệp.
- Năm 2019, có 10 CTĐT được xây dựng mới và tổ chức thẩm định gồm: 03 CTĐT
trình độ Cao đẳng (liên thông), 04 CTĐT trình độ Cao đẳng (9+) và 01 CTĐT trình độ
Trung cấp.
Tại năm học 2018 - 2019, căn cứ kết quả đăng ký và chuyển đổi ngành nghề,
phòng Đào tạo đã phối hợp với Khoa chuyên môn tổ chức sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của 16 CTĐT trình độ Cao đẳng và 04 CTĐT trình độ Trung cấp của Trường.
Các CTĐT sửa đổi, bổ sung này được áp dụng kể từ Học kỳ I năm học 2019 - 2020
cho khóa tuyển sinh từ năm 2017 [4.2.04], [4.2.05], [4.2.06].
Ngoài ra, khi xây dựng mới hoặc điều chỉnh, bổ sung CTĐT nhà trường luôn
chú trọng biên chế thành phần tổ biên soạn cũng như thành phần hội đồng thẩm định
chương trình đảm bảo có ý kiến đóng góp của đội ngũ GV của nhà trường đã và
đang học tập nâng cao trình độ ở nước ngoài nhằm cập nhật những kiến thức cũng
như thành tựu về khọc học công nghệ vào nội dung CTĐT [4.4.01], [4.4.02],
[4.2.04].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
CTĐT của Trường được các Giáo sư Hàn Quốc thiết kế xây dựng chương trình
khung, phía Nhà trường nghiên cứu các quy định của Bộ GDĐT, Bộ LĐ-TBXH,
điều chỉnh sửa đổi để phù hợp với quy định về cấu trúc, nội dung CTĐT tại Việt
Nam; Do đó CTĐT của Trường có lợi thế là kế thừa được nhiều đặc tính ưu việt hơn

110
111

với một số CTĐT của các trường trong nước hiện nay đang đào tạo. Đặc biệt, tỉ lệ
các học phần chuyên ngành chiếm tỉ trọng cao, nội dung từng học phần trong
CTĐT được thiết kế với tỉ lệ thực hành chiếm đa số, các học phần kiến thức cơ sở
ngành và kiến thức ngành có thời lượng thực hành chiếm trên 60% trên tổng số thời
gian [2.5.05].
Ngoài ra, khi xây dựng mới hoặc điều chỉnh, bổ sung CTĐT nhà trường luôn
chú trọng biên chế thành phần tổ biên soạn cũng như thành phần hội đồng thẩm định
chương trình đảm bảo có ý kiến đóng góp của đội ngũ GV của nhà trường đã và
đang học tập nâng cao trình độ ở nước ngoài nhằm cập nhật những kiến thức cũng
như thành tựu về khọc học công nghệ vào nội dung CTĐT [4.4.01], [4.4.02],
[4.2.04].
Điểm tự đánh giá: 01 điểm.
Tiêu chuẩn 4.9: Trước khi tổ chức đào tạo liên thông, trường căn cứ CTĐT,
thực hiện rà soát các mô đun, tín chỉ, môn học và có quyết định đối với các mô đun, tín
chỉ, môn học mà người học không phải học để đảm bảo quyền lợi của người học.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường đã triển khai thực hiện rà soát và ban hành Quy định đào tạo liên
thông giữa trình độ Trung cấp và hệ Cao đẳng tại Quyết định số 572/QĐ-CĐVH ngày
14/12/2017 của Hiệu trưởng Trường cao đẳng Công nghệ thông tinTrường Cao đẳng
Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn [2.16.02].
Tuy nhiên, tuyển sinh liên thông 3 năm lại đây không thực hiện được nên nhà
trường không tổ chức đào tạo đối với hệ liên thông tại Trường.
Điểm tự đánh giá: 0 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường đã triển khai thực hiện rà soát và ban hành Quy định số 572/QĐ-
CĐVH, ngày 14/12/2017 về việc Quy định đào tạo liên thông giữa trình độ Trung cấp
liên thông lên hệ Cao đẳng của Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt –
Hàn [2.16.02].
Tuy nhiên, tuyển sinh liên thông 3 năm lại đây không thực hiện được nên nhà
trường không tổ chức đào tạo đối với hệ liên thông tại Trường.
Điểm tự đánh giá: 0 điểm.
Tiêu chuẩn 4.10: Có đủ giáo trình cho các mô đun, môn học của từng CTĐT.
Mô tả, phân tích, nhận định:
100% các học phần của từng CTĐT có đầy đủ giáo trình giảng dạy. Sau khi
thống nhất và được phê duyệt đề cương chi tiết cho tất cả các học phần trong CTĐT,
các GV, khoa xác định nguồn giáo trình sử dụng. Hiện nay với các học phần thuộc
khối học phần đại cương, Nhà trường sử dụng sách giáo khoa, giáo trình do Bộ
GDĐT biên soạn. Các học phần chuyên ngành, nhà trường sử dụng sách, giáo trình
từ nhiều nguồn: do phía Hàn Quốc cung cấp, Trường tự biên soạn, tham khảo giáo
trình từ các trường cao đẳng, đại học khác …, cụ thể [4.10.01]:
+ Giáo trình do trường biên soạn, lưu hành nội bộ: 99 đầu sách.
+ Sách, giáo trình sử dụng của Bộ GDĐT, các trường cao đẳng, đại học khác:
387 đầu sách.

111
112

Bên cạnh đó, Trung tâm thông tin tư liệu đã không ngừng phát triển nguồn
sách, tài liệu tham khảo ngày càng đa dạng, phong phú phục nhu cầu học tập, nghiên
cứu của người học ngày càng tốt hơn. Trong đó có 7841 cuốn và 2113 đầu sách
tham khảo phục vụ cho các ngành đào tạo của nhà trường.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.100% các học phần của từng CTĐT có đầy đủ giáo
trình giảng dạy. Sau khi thống nhất và được phê duyệt đề cương chi tiết cho tất cả
các học phần trong CTĐT, các GV, khoa xác định nguồn giáo trình sử dụng. Hiện
nay với các học phần thuộc khối học phần đại cương, Nhà trường sử dụng sách giáo
khoa, giáo trình do Bộ GDĐT biên soạn. Các học phần chuyên ngành, nhà trường sử
dụng sách, giáo trình từ nhiều nguồn: do phía Hàn Quốc cung cấp, Trường tự biên
soạn, tham khảo giáo trình từ các trường cao đẳng, đại học khác …, cụ thể
[4.10.01]:
+ Giáo trình do trường biên soạn, lưu hành nội bộ: 99 đầu sách
+ Sách, giáo trình sử dụng của Bộ GDĐT, các trường cao đẳng, đại học khác:
387 đầu sách.
Bên cạnh đó, Trung tâm thông tin tư liệu đã không ngừng phát triển nguồn sách,
tài liệu tham khảo ngày càng đa dạng, phong phú phục nhu cầu học tập, nghiên cứu
của người học ngày càng tốt hơn. Trong đó có 7841 cuốn và 2113 đầu sách tham
khảo phục vụ cho các ngành đào tạo của nhà trường.
Điểm tự đánh giá: 01 điểm
Tiêu chuẩn 4.11: 100% giáo trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn theo
quy định để làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.
Mô tả, phân tích, nhận định:
100% giáo trình đưa vào giảng dạy ở các CTĐT của Trường được xây dựng và
lựa chọn theo đúng quy định của Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng
01 năm 2011 của Bộ GDĐT ban hành quy định việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định,
duyệt và sử dụng giáo trình giáo dục đại học [4.11.01]; Thông tư 03/2017/TT-
BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 Quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và
ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình
độ trung cấp, cao đẳng [4.11.02].
Tất cả các giáo trình của Trường biên soạn phải thông qua Hội đồng thẩm định
giáo trình do Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập phù hợp với từng ngành, nghề theo
từng cấp trình độ đào tạo [4.11.03]. Các thành viên của Hội đồng thẩm định được lựa
chọn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định, có kinh nghiệm trong công tác giảng
dạy và biên soạn giáo trình, quản lý trong lĩnh vực của ngành, nghề đào tạo [4.11.04].
Sau khi đã hoàn chỉnh theo ý kiến của hội đồng thẩm định để Hiệu trưởng nhà trường
ra Quyết định phê duyệt và đưa vào sử dụng [4.11.05].
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
100% giáo trình đưa vào giảng dạy ở các CTĐT của Trường được xây dựng và
lựa chọn theo đúng quy định của Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng
01 năm 2011 của Bộ GDĐT ban hành quy định việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định,
duyệt và sử dụng giáo trình giáo dục đại học [4.11.01]; Thông tư 03/2017/TT-
BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 Quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và

112
113

ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình
độ trung cấp, cao đẳng [4.11.02].
Tất cả các giáo trình của Trường biên soạn phải thông qua Hội đồng thẩm định
giáo trình do Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập phù hợp với từng ngành, nghề theo
từng cấp trình độ đào tạo [4.11.03]. Các thành viên của Hội đồng thẩm định được lựa
chọn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định, có kinh nghiệm trong công tác giảng
dạy và biên soạn giáo trình, quản lý trong lĩnh vực của ngành, nghề đào tạo [4.11.04].
Sau khi đã hoàn chỉnh theo ý kiến của hội đồng thẩm định để Hiệu trưởng nhà trường
ra Quyết định phê duyệt và đưa vào sử dụng [4.11.05].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 4.12: Giáo trình đào tạo cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức,
kỹ năng của từng mô đun, môn học trong CTĐT.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ mục tiêu, nội dung của các môn học trong CTĐT, GV/ Khoa lựa chọn
giáo trình giảng dạy phù hợp với yêu cầu về nội dung, kiến thức, kỹ năng của từng
môn học theo CTĐT đã được phê duyệt [2.5.04].
Với các môn học chuyên ngành đặc thù khoa đề xuất tổ chức biên soạn và được
Hội đồng thẩm định thông qua, đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ
GDĐT, Bộ LĐTBXH và được Hiệu trưởng nhà trường phê duyệt Quyết định lưu hành
nội bộ [4.12.01].
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ mục tiêu, nội dung của các môn học trong CTĐT, GV/ Khoa lựa chọn
giáo trình giảng dạy phù hợp với yêu cầu về nội dung, kiến thức, kỹ năng của từng
môn học theo CTĐT đã được phê duyệt [2.5.02].
Với các môn học chuyên ngành đặc thù khoa đề xuất tổ chức biên soạn và được
Hội đồng thẩm định thông qua, đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ
GDĐT, Bộ LĐTBXH và được Hiệu trưởng nhà trường phê duyệt Quyết định lưu hành
nội bộ [4.12.01].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 4.13: Giáo trình đào tạo tạo điều kiện để thực hiện phương pháp
dạy học tích cực.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhằm đáp ứng những yêu cầu cần thiết nhất cho hoạt động đào tạo, ngoài việc
chuẩn hóa các CTĐT, cập nhật thông tin kịp thời, sát với yêu cầu thực tiễn của xã hội,
thời gian qua Nhà trường đã tổ chức biên soạn [4.11.04] nhiều giáo trình thuộc nhiều
chuyên ngành Nhà trường đang tổ chức đào tạo. Tất cả các giáo trình biên soạn
[4.12.01] đều đảm bảo các yêu cầu do Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH quy định, tạo điều
kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực:
- Tuân thủ mục tiêu và nội dung của các môn học trong CTĐT
- Đảm bảo tính chính xác, tính hệ thống, tính sư phạm; đảm bảo sự cân đối, phù
hợp giữa các nội dung chuyên môn

113
114

- Nội dung kiến thức, kỹ năng phải đảm bảo mục tiêu của từng chương, bài trong
mỗi môn học
- Mỗi chương, bài của giáo trình đào tạo phải có câu hỏi, bài tập; từng giáo trình
phải có danh mục tài liệu tham khảo.
- Trình bày ngắn gọn, đơn giản, dễ hiệu; sử dụng thuật ngữ nghề nghiệp phổ
biến, nhất quán; các hình vẽ, bản vẽ, sơ đồ minh họa phải làm sáng tỏ kiến thức, kỹ
năng.
- Đảm bảo phù hợp với trang thiết bị, phương tiện dạy học của Trường.
Các giáo trình đã biên soạn góp phần cung cấp tài liệu đảm bảo khả năng tự học
cho người học, đồng thời hỗ trợ giảng viên thống nhất tài liệu giảng dạy, đáp ứng yêu
cầu đào tạo của Nhà trường.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhằm đáp ứng những yêu cầu cần thiết nhất cho hoạt động đào tạo, ngoài việc
chuẩn hóa các CTĐT, cập nhật thông tin kịp thời, sát với yêu cầu thực tiễn của xã hội,
thời gian qua Nhà trường đã tổ chức biên soạn [4.11.04] nhiều giáo trình thuộc nhiều
chuyên ngành Nhà trường đang tổ chức đào tạo. Tất cả các giáo trình biên soạn
[4.12.01] đều đảm bảo các yêu cầu do Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH quy định, tạo điều
kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực:
- Tuân thủ mục tiêu và nội dung của các môn học trong CTĐT
- Đảm bảo tính chính xác, tính hệ thống, tính sư phạm; đảm bảo sự cân đối, phù
hợp giữa các nội dung chuyên môn
- Nội dung kiến thức, kỹ năng phải đảm bảo mục tiêu của từng chương, bài trong
mỗi môn học
- Mỗi chương, bài của giáo trình đào tạo phải có câu hỏi, bài tập; từng giáo trình
phải có danh mục tài liệu tham khảo.
- Trình bày ngắn gọn, đơn giản, dễ hiệu; sử dụng thuật ngữ nghề nghiệp phổ
biến, nhất quán; các hình vẽ, bản vẽ, sơ đồ minh họa phải làm sáng tỏ kiến thức, kỹ
năng.
- Đảm bảo phù hợp với trang thiết bị, phương tiện dạy học của Trường.
Các giáo trình đã biên soạn góp phần cung cấp tài liệu đảm bảo khả năng tự học
cho người học, đồng thời hỗ trợ giảng viên thống nhất tài liệu giảng dạy, đáp ứng yêu
cầu đào tạo của Nhà trường.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 4.14: Hằng năm, trường thực hiện việc lấy ý kiến của nhà giáo, cán
bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động, người tốt nghiệp về
mức độ phù hợp của giáo trình đào tạo; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành
nếu có.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Theo yêu cầu của Bộ GDĐT, trong các năm học từ 2009 - 2010 đến nay, trong
thời gian cuối mỗi học kỳ, Nhà trường đã triển khai khảo sát thông qua sinh viên hệ
chính quy với nội dung đánh giá chất lượng giảng dạy của GV và đánh giá chương
trình, giáo trình đào tạo của trường. Sinh viên trong toàn trường đều được tham gia

114
115

hoạt động này [1.7.11]. Bên cạnh đó hàng năm Trung tâm TVVL & QHDN triển khai
khảo sát ý kiến từ sinh viên tốt nghiệp [2.11.02]. Kết quả khảo sát này được xử lý,
tổng hợp báo cáo cho Ban giám hiệu nhà trường xem xét và các Khoa, từng giảng viên
có môn giảng trong kỳ. Kết quả này được sử dụng trong nội bộ nhà trường để làm cơ
sở xây dựng các kế hoạch nâng cao chất lượng giảng dạy cho những năm học tiếp
theo.
Tuy nhiên công tác triển khai lấy ý kiến mới dừng lại ở khảo sát sinh viên chưa
tổ chức một cách rộng rãi trong việc lấy ý kiến của các nhà giáo, cán bộ quản lý, cán
bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động về mức độ phù hợp của giáo trình
đào tạo.
Trong năm học tới, bên cạnh việc các Khoa tổ chức khảo sát, lấy ý kiến góp ý về
việc xây dựng CTĐT sẽ kết hợp thêm nội dung góp ý về mức độ phù hợp của giáo
trình đào tạo của Trường.
Điểm tự đánh giá: 0 điểm. Mô tả, phân tích, nhận định:
Theo yêu cầu của Bộ GDĐT, trong các năm học từ 2009-2010 đến nay, trong
thời gian cuối mỗi học kỳ, Nhà trường đã triển khai khảo sát thông qua sinh viên hệ
chính quy với nội dung đánh giá chất lượng giảng dạy của GV và đánh giá chương
trình, giáo trình đào tạo của trường. Sinh viên trong toàn trường đều được tham gia
hoạt động này [1.7.04]. Bên cạnh đó hàng năm Trung tâm Tư vấn việc làm và Quan hệ
doanh nghiệp triển khai khảo sát ý kiến từ sinh viên tốt nghiệp [4.7.03]. Kết quả khảo
sát này được xử lý, tổng hợp báo cáo cho Ban giám hiệu nhà trường xem xét và các
Khoa, từng giảng viên có môn giảng trong kỳ. Kết quả này được sử dụng trong nội bộ
nhà trường để làm cơ sở xây dựng các kế hoạch nâng cao chất lượng giảng dạy cho
những năm học tiếp theo.
Tuy nhiên công tác triển khai lấy ý kiến mới dừng lại ở khảo sát sinh viên chưa
tổ chức một cách rộng rãi trong việc lấy ý kiến của các nhà giáo, cán bộ quản lý, cán
bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động về mức độ phù hợp của giáo trình
đào tạo.
Trong năm học tới, bên cạnh việc các Khoa tổ chức khảo sát, lấy ý kiến góp ý về
việc xây dựng CTĐT sẽ kết hợp thêm nội dung góp ý về mức độ phù hợp của giáo
trình đào tạo của Trường.
Điểm tự đánh giá: 0 điểm
Tiêu chuẩn 4.15: Khi có sự thay đổi về CTĐT, trường thực hiện đánh giá, cập
nhật và điều chỉnh nếu có đối với giáo trình đào tạo đảm bảo yêu cầu theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Việc rà soát, bổ sung và điều chỉnh các CTĐT được các GV, trưởng bộ môn,
trưởng khoa tiến hành thường xuyên, trung bình 3 năm/lần (năm 2013, 2016, 2017,
2019).
Năm 2017, Nhà trường đã tiến hành rà soát lại toàn bộ CTĐT, bổ sung và điều
chỉnh 02 đợt nhằm bổ sung các ngành tuyển sinh mới phù hợp với nhu cầu của xã hội
[4.2.06]. Ngoài việc điều chỉnh các CTĐT cho phù hợp với các văn bản mới do Bộ
GDĐT, Bộ LĐTBXH; việc rà soát, bổ sung còn được thực hiện dựa trên nhu cầu thực
tế của người học và dựa trên năng lực thực sự của đội ngũ giảng viên.

115
116

Năm 2019, có 10 CTĐT được xây dựng mới và tổ chức thẩm định gồm: 03 CTĐT
trình độ Cao đẳng (liên thông), 04 CTĐT trình độ Cao đẳng (9+) và 01 CTĐT trình độ
Trung cấp.
Bên cạnh việc điều chỉnh CTĐT, thống nhất được đề cương chi tiết cho tất cả các
học phần có điều chỉnh, các khoa chuyên môn nghiên cứu đề xuất tổ chức biên soạn lại
hoặc cập nhật lại giáo trình, bài giảng theo hướng cập nhật kiến thức mới, đáp ứng yêu
cầu đổi mới về nội dung và phương pháp giảng dạy [4.11.05].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Việc rà soát, bổ sung và điều chỉnh các CTĐT được các GV, trưởng bộ môn,
trưởng khoa tiến hành thường xuyên, trung bình 3 năm/lần (năm 2013, 2016 và 2017).
Riêng trong năm 2017, Nhà trường đã tiến hành rà soát lại toàn bộ CTĐT, bổ sung và
điều chỉnh 02 đợt nhằm bổ sung các ngành tuyển sinh mới phù hợp với nhu cầu của xã
hội [4.7.01]. Ngoài việc điều chỉnh các CTĐT cho phù hợp với các văn bản mới do Bộ
GDĐT, Bộ LĐTBXH; việc rà soát, bổ sung còn được thực hiện dựa trên nhu cầu thực
tế của người học và dựa trên năng lực thực sự của đội ngũ giảng viên.
Bên cạnh việc điều chỉnh CTĐT, thống nhất được đề cương chi tiết cho tất cả các
học phần có điều chỉnh, các khoa chuyên môn nghiên cứu đề xuất tổ chức biên soạn lại
hoặc cập nhật lại giáo trình, bài giảng theo hướng cập nhật kiến thức mới, đáp ứng yêu
cầu đổi mới về nội dung và phương pháp giảng dạy [4.11.05].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
3.2.5. Tiêu chí 5: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thư viện
Đánh giá tổng quát tiêu chí 5:
Mở đầu:
Cơ sở vật chất của nhà trường được trang bị đồng bộ, phòng làm việc đầy đủ,
rộng rãi và theo đúng quy định, số lượng phòng làm việc đủ cho cán bộ, giảng viên và
nhân viên theo quy định.
Hệ thống cơ sở vật chất, công trình kiến trúc, trang thiết bị phục vụ đào tạo của
nhà Trường được đầu tư đồng bộ, hiện đại đáp ứng tốt yêu cầu học tập, giảng dạy và
nghiên cứu khoa học của Trường. Quá trình đầu tư và xây dựng CSVC Nhà trường
được thực hiện qua 4 dự án đầu tư: (1) Dự án đầu tư xây dựng Trường (2006-2010),
(2) Dự án mở rộng Trường (2010-2014), (3) Dự án Nâng cấp Trường thành trường đại
học (2013-2018) và (4) Dự án đầu tư ngành, nghề trọng điểm đến năm 2020 (2018-
2020). Tổng mức đầu tư của 4 dự án là 675.197 triệu đồng trong đó có hai dự án có
vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Hàn Quốc với tổng kinh phí là 16,2 triệu
USD tương đương 261.481 triệu VNĐ. Vốn từ NSNN của Việt Nam là 413.712 triệu
đồng.
Cơ sở vật chất của nhà trường được trang bị đồng bộ, phòng làm việc đầy đủ,
rộng rãi và theo đúng quy định, số lượng phòng làm việc đủ cho cán bộ, giảng viên và
nhân viên theo quy định.
Những điểm mạnh:
Diện tích đất của trường là 135.469,7m 2. Diện tích cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa,
dải cây xanh cách ly, cây bóng mát là 43.306.000 m 2; mật độ xây dựng là 21%, diện

116
117

tích cây xanh, thảm cỏ chiếm 31% diện tích khu đất toàn trường. Các hạng mục công
trình được xây mới theo quy hoạch tổng thể của Trường.
- Khu giảng dạy lý thuyết: Có 42 phòng học lý thuyết được trang bị đầy đủ bàn
ghế và các thiết bị hỗ trợ giảng dạy như máy tính, máy chiếu, thiết bị tăng âm…
- Khu giảng dạy thực hành: Có 45 phòng học thực hành trong đó có 72 phòng
được trang bị các thiết bị, máy móc đồng bộ, hiện đại đáp ứng nhu cầu giảng dạy và
học tập.
- Thư viện: Có diện tích sử dụng 2.462 m 2 với 02 phòng đọc có sức chứa 1000
người; 02 kho sách có sức chứa 50.000 đầu sách và 02 phòng Internet có 16 máy tính
nối mạng Internet tốc độ cao thực hiện chức năng thư viện điện tử.
- Trung tâm phục vụ sinh viên: Có diện tích sử dụng 7.219 m 2 phục vụ vui chơi,
giải trí, giáo dục thể chất và các dịch vụ căng tin…
- Khu ký túc xá sinh viên: gồm 3 khu ký túc xá 5 tầng, với tổng diện tích tổng
diện tích sàn là 30.000 m2. Có tổng số 416 phòng, đáp ứng được 3.300 chỗ ở cho sinh
viên. Có mạng không dây hỗ trợ SV học tập; có hệ thống camera bảo vệ; đồng thời có
sân bãi và trang thiết bị thể dục, thể thao,văn nghệ phục vụ cho nhu cầu vui chơi giải
trí của sinh viên.
- Cơ sở hạ tầng mạng: Trường cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn được trang
bị hệ thống thông tin hiện đại gồm: Tổng đài PABX dung lượng 512 số; 5 máy chủ; hệ
thống mạng nội bộ được cáp quang hóa; 01 đường truyền Internet trực tiếp có tốc độ
10 MB phục vụ hệ thống Portal, Email và hệ thống bài giảng trực tuyến; 04 đường
truyền Internet gián tiếp, ADSL phục vụ nhu cầu khai thác Internet của toàn thể cán
bộ, giảng viên và sinh viên của trường.
- Trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy và học tập và làm việc: Trường được đầu tư
trang bị 1.634 máy tính để bàn cấu hình cao, 43 máy tính xách tay. Toàn bộ các phần
mềm từ hệ điều hành, phần mềm văn phòng, các phần mềm phục vụ thực hành chuyên
ngành đều có bản quyền. Trường được trang bị 52 máy chiếu hỗ trợ việc giảng dạy
bằng bài giảng điện tử.
- Trạm y tế: có 2 phòng với 12 giường, 1 phòng khám bệnh và đầy đủ trang thiết
bị cho một trạm y tế. Đây là nơi quản lý hồ sơ chăm sóc sức khoẻ ban đầu, định kỳ và
theo dõi sức khoẻ lâu dài cho hàng ngàn lượt sinh viên và cán bộ công nhân viên
trường mỗi năm. Ngoài ra hàng năm trạm y tế còn phối hợp với với các đơn vị y tế
tuyến trên phát động nhiều phong trào phòng tránh dịch bệnh, giữ vệ sinh chung và
kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường.Cơ sở vật chất của nhà trường được
đầu tư đồng bộ, hiện đại. Trong thiết kế, đầu tư và triển khai xây dựng Trường với
nguồn vốn của hai Chính phủ Việt Nam và Hàn Quốc, các phòng học, giảng đường,
phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học của Trường đã được xây dựng có tính
chuyên môn hóa cao, bám sát theo các ngành học mà Trường được phép đào tạo và
thực hiện đúng theo bản kế hoạch (Master Plan) đã được thống nhất giữa 2 Chính phủ.

117
118

Trừ các môn học thực hành trên máy tính, có thể sử dụng phòng thực hành máy
tính chung, các môn học chuyên ngành đều có phòng xưởng thực hành chuyên môn
với các trang thiết bị đầy đủ phục vụ cho thực hành chuyên sâu.
Khu thư viện được đầu tư xây dựng khang trang, với đầy đủ các phòng đọc, kho
chứa sách, được trang bị máy tính có kết nối internet tạo điều kiện thuận lợi cho việc
tra cứu, học tập, nghiên cứu của giảng viên và sinh viên.
Ký túc xá khang trang bảo đảm phục vụ đủ chỗ ở cho sinh viên, có mạng không
dây hỗ trợ SV học tập; có hệ thống camera bảo vệ; đồng thời có sân bãi và trang thiết
bị thể dục, thể thao,văn nghệ phục vụ cho nhu cầu vui chơi giải trí của sinh viên.
Những tồn tại:
Tuy nhiên, do số lượng sinh viên còn hạn chế nên chưa khai thác hết hiệu suất
các phòng học, phòng thực hành.
Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Hàng năm đầu tư mua sắm bổ sung và sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất của
nhà trường, đảm bảo sử dụng hiệu quả và giữ gìn bảo quản tốt tài sản của nhà trường.
Điểm đánh giá tiêu chí 5

Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm tự đánh giá

Tiêu chí 5 15
Tiêu chuẩn 1 1
Tiêu chuẩn 2 1
Tiêu chuẩn 3 1
Tiêu chuẩn 4 1
Tiêu chuẩn 5 1
Tiêu chuẩn 6 1
Tiêu chuẩn 7 1
Tiêu chuẩn 8 1
Tiêu chuẩn 9 1
Tiêu chuẩn 10 1
Tiêu chuẩn 11 1
Tiêu chuẩn 12 1
Tiêu chuẩn 13 1
Tiêu chuẩn 14 1
Tiêu chuẩn 15 1

Tiêu chuẩn 5.1: Địa điểm xây dựng trường phù hợp với quy hoạch chung của
khu vực và mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, khu đất xây dựng cần đảm bảo
yên tĩnh cho việc giảng dạy và học tập; giao thông thuận tiện và an toàn; thuận tiện
cho việc cung cấp điện, nước, đảm bảo khoảng cách đối với các xí nghiệp công nghiệp
thải ra chất độc hại; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.
Mô tả, phân tích, nhận định:

118
119

Trường Cao đẳng CNTT thông tin Hữu nghị Việt - Hàn được thành lập theo
Quyết định số 2150/QĐ-BGDĐT ngày 03/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo [1.1.01], Trụ sở nhà trường nằm trong khuôn viên quy hoạch Dự án làng đại học
Đà Nẵng được Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch chung tại Quyết định số
1057/1997/QĐ-TTg vào ngày 9/12/1997 [5.1.01], do đó địa điểm xây dựng trường phù
hợp với quy hoạch chung của khu vực và mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
khu đất xây dựng đảm bảo yên tĩnh cho việc giảng dạy và học tập; giao thông thuận
tiện và an toàn, phía đông giáp đường Trần Đại Nghĩa, phía bắc giáp đường Nam Kỳ
Khởi Nghĩa; phía nam và phía tây giáp với đường bao của Làng đại học thuận tiện cho
việc cung cấp điện, nước, ở xa và đảm bảo khoảng cách đối với các xí nghiệp công
nghiệp thải ra chất độc hại.
Hằng năm nhà trường có báo cáo đánh giá tình hình an toàn tại trường, đảm bảo
an toàn cho công tác giảng dạy và học tập cũng như lưu trú của sinh viên, giảng viên
trong trường [5.1.02].
Địa điểm xây dựng trường phù hợp với quy hoạch chung của thành phố và mạng
lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, khuôn viên trường rộng, thoáng mát và yên tĩnh,
cách xa khu xí nghiệp, nhà máy và khu dân cư, đảm bảo cho công tác giảng dạy và học
tậpTrường Cao đẳng CNTT thông tin Hữu nghị Việt - Hàn được thành lập theo Quyết
định số 2150/QĐ-BGDĐT ngày 03/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
[5.1.01], Trụ sở nhà trường nằm trong khuôn viên quy hoạch Dự án làng đại học Đà
Nẵng được Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch chung tại Quyết định số
1057/1997/QĐ-TTg vào ngày 9/12/1997 [5.1.02], do đó địa điểm xây dựng trường phù
hợp với quy hoạch chung của khu vực và mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
khu đất xây dựng đảm bảo yên tĩnh cho việc giảng dạy và học tập; giao thông thuận
tiện và an toàn, phía đông giáp đường Trần Đại Nghĩa, phía bắc giáp đường Nam Kỳ
Khởi Nghĩa; phía nam và phía tây giáp với đường bao của Làng đại học thuận tiện cho
việc cung cấp điện, nước, ở xa và đảm bảo khoảng cách đối với các xí nghiệp công
nghiệp thải ra chất độc hại.
Hằng năm nhà trường có báo cáo đánh giá tình hình an toàn tại trường, đảm bảo
an toàn cho công tác giảng dạy và học tập cũng như lưu trú của sinh viên, giảng viên
trong trường [5.1.03].
Địa điểm xây dựng trường phù hợp với quy hoạch chung của thành phố và mạng
lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, khuôn viên trường rộng, thoáng mát và yên tĩnh,
cách xa khu xí nghiệp, nhà máy và khu dân cư, đảm bảo cho công tác giảng dạy và học
tập.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.2: Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên hợp lý, phù hợp với
công năng và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến trúc và môi trường sư phạm; diện
tích đất sử dụng, diện tích cây xanh đảm bảo theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:

119
120

Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn được phê duyệt tổng
mặt bằng quy hoạch chi tiết theo Quyết định số 9217/QĐ-UBND ngày 16/11/2004
[5.2.01] và Quyết định số 4266/QĐ-UBND ngày 19/6/2013 của UBND Thành phố Đà
Nẵng [5.2.02]. Trên cơ sở đó, nhà trường đã lập hồ sơ thiết kế mặt bằng khuôn viên
trường, hồ sơ dự toán thiết kế từng công trình xây dựng và được các cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Diện tích đất của trường là 135.469,7m2 [5.2.03]. Diện tích các công trình xây
dựng đều có hồ sơ cụ thể kèm theo [5.2.04]. Diện tích cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa,
dải cây xanh cách ly, cây bóng mát là 43.306.000 m 2; mật độ xây dựng là 21%, diện
tích cây xanh, thảm cỏ chiếm 31% diện tích khu đất toàn trường [5.2.05].
Nhìn chung, Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên nhà trường là hợp lý, phù
hợp với công năng và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến trúc và môi trường sư phạm;
diện tích đất sử dụng, diện tích cây xanh đảm bảo theo quy định. Nhà trường có cảnh
quan thoáng mát, môi trường xanh, sạch, đẹp; cây xanh phủ bóng mát, đường giao
thông nội bộ thuận tiện, phù hợp cảnh quan môi trường sư phạm.
Tuy nhiên, để tạo hình ảnh đẹp của nhà trường cần chú trọng hơn nữa việc xây
dựng các tiểu cảnh, quy hoạch cây xanh, tạo điểm nhấn trong khuôn viên sân
trường.Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn được phê duyệt
tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết theo Quyết định số 9217/QĐ-UBND ngày
16/11/2004 [5.2.01] và Quyết định số 4266/QĐ-UBND ngày 19/6/2013 của UBND
Thành phố Đà Nẵng [5.2.02]. Trên cơ sở đó, nhà trường đã lập hồ sơ thiết kế mặt bằng
khuôn viên trường, hồ sơ dự toán thiết kế từng công trình xây dựng và được các cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Diện tích đất của trường là 135.469,7m 2 [5.2.03]. Diện tích các công trình xây
dựng đều có hồ sơ cụ thể kèm theo [5.2.04]. Diện tích cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa,
dải cây xanh cách ly, cây bóng mát là 43.306.000 m 2; mật độ xây dựng là 21%, diện
tích cây xanh, thảm cỏ chiếm 31% diện tích khu đất toàn trường [5.2.05].
Nhìn chung, Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên nhà trường là hợp lý, phù
hợp với công năng và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến trúc và môi trường sư phạm;
diện tích đất sử dụng, diện tích cây xanh đảm bảo theo quy định. Nhà trường có cảnh
quan thoáng mát, môi trường xanh, sạch, đẹp; cây xanh phủ bóng mát, đường giao
thông nội bộ thuận tiện, phù hợp cảnh quan môi trường sư phạm.
Tuy nhiên, để tạo hình ảnh đẹp của nhà trường cần chú trọng hơn nữa việc xây
dựng các tiểu cảnh, quy hoạch cây xanh, tạo điểm nhấn trong khuôn viên sân trường
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.3: Có đủ các khu vực phục vụ hoạt động của trường theo tiêu
chuẩn: khu học tập và NCKH (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, phòng thí
nghiệm và phòng học chuyên môn); khu thực hành (xưởng thực hành, thực tập, trại
trường, vườn thí nghiệm); khu vực rèn luyện thể chất; khu hành chính quản trị, phụ
trợ và khu phục vụ sinh hoạt cho người học và nhà giáo.
Mô tả, phân tích, nhận định:

120
121

Nhà trường có đầy đủ hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng khuôn viên trường,
trong đó có đầy đủ các khu vực phục vụ hoạt động của trường theo tiêu chuẩn như khu
học tập và NCKH (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, phòng thí nghiệm và
phòng học chuyên môn); khu thực hành (xưởng thực hành, thực tập, trại vườn, vườn
thí nghiệm); khu rèn luyện thể chất; khu hành chính quản trị, phụ trợ và khu phục vụ
sinh hoạt cho người học và nhà giáo).
Nhà trường đã lập quy hoạch chi tiết với các khu vực phục vụ hoạt động của
trường theo tiêu chuẩn như khu giảng đường, khu thực hành, khu rèn luyện thể chất,…
có hệ thống các phòng học, phòng thực hành, các phòng học chuyên môn hiện đại
đúng tiêu chuẩn [5.3.01], [5.3.02]. Trong đó, bao gồm 3 khu giảng đường lý thuyết, 2
khu thực hành, và các phòng học chuyên môn. Các phòng học được trang bị các thiết
bị, máy móc đồng bộ, hiện đại đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập. Các phòng học,
phòng thực hành không ngừng được đầu tư trang bị, nâng cấp hoàn thiện đáp ứng nhu
cầu học tập và nghiên cứu khoa học của cán bộ viên chức và sinh viên.
Hội trường Nhà tròn của trường với diện tích 352 m2, có 205 chỗ ngồi với hệ
thống âm thanh, ánh sáng, máy chiếu, điều hòa không khí được trang bị cố định tại chỗ
phục vụ các hoạt động văn hóa, văn nghệ, hội diễn của sinh viên, giảng viên trong
trường [5.3.01]. Ngoài ra nhà trường còn đầu tư một sân khấu di động 50 m 2 , phục vụ
các hoạt động tại tầng 3 Trung tâm sinh viên hoặc các hoạt động lớn khác ngoài trời
với dàn âm thanh công suất lớn. Hệ thống loa truyền thanh trong toàn trường phục vụ
chương trình phát thanh thanh niên. Đoàn Thanh niên trường còn được bố trí loa di
động, loa cầm tay để phục vụ các hoạt động, chiến dịch tuyên truyền lưu động, nơi
công cộng. Câu lạc bộ Ghita tại tầng 2 Trung tâm sinh viên là nơi sinh hoạt, giao lưu
của các bạn sinh viên yêu thích bộ môn này [5.3.03].
Về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thể dục thể thao, nhà trường đầu tư tương
đối đầy đủ bao gồm một sân bóng đá ngoài trời diện tích 600 m2 được đầu tư hệ thống
thoát nước, trồng cỏ, có khán đài với sức chứa 1.800 chỗ ngồi, cùng với hệ thống
đường piste gồm 6 đường chạy đạt tiêu chuẩn [5.3.04]. Nhà thi đấu đa năng tại tầng 3
Trung tâm sinh viên, lót sàn gỗ với diện tích 1.161 m 2 , có khán đài với sức chứa 800
chỗ ngồi có trang bị đầy đủ hệ thống chiếu sáng, phục vụ các bộ môn thi đấu trong nhà
như bóng đá, cầu lông, bóng rổ, đây cũng là nơi tổ chức các hoạt động văn nghệ, hội
thao, hội diễn [5.3.03].
Nhà trường còn đầu tư 02 sân bóng chuyền nam, nữ; nền bê tông, diện tích
735m2, khu vực giảng dạy bộ môn điền kinh với hố nhảy xa, nhảy cao, sân đẩy tạ, 02
sân tennis đạt tiêu chuẩn diện tích 1.600m2, có hệ thống đèn chiếu sáng.
Các khu thể thao trong nhà được bố trí tại tầng 2 Trung tâm sinh viên với phòng
tập võ Taekwondo có trang bị thảm thi đấu, diện tích 267,5 m 2 , phòng tập thể hình
nam, thể hình nữ, diện tích mỗi phòng là 187,25 m2 với đầy đủ các thiết bị như dàn tập
tạ đa năng cho nam, nữ; máy gập bụng, xe đạp thể lực, máy chạy bộ…Tầng 1 Trung

121
122

tâm sinh viên bố trí 04 bàn bida, 04 bàn bóng bàn phục vụ cho việc học tập và sinh
hoạt của cán bộ giảng viên, sinh viên [5.3.05].
Nhà trường có khu nhà hành chính 3 tầng với tổng diện tích 2007 m 2, gồm 19
phòng được bố trí là nơi làm việc cho Ban giám hiệu, các phòng chức năng và các tổ
trực thuộc với đầy đủ các trang thiết bị, rộng rãi, bố trí vị trí hợp lý.
Khu giảng đường D1, 3 tầng với diện tích 2.457 m 2 bao gồm 23 phòng được bố
trí nơi làm việc cho 04 khoa, tổ bộ môn. Ngoài ra còn bố trí nơi làm việc cho 05 Trung
tâm tại Giảng đường E1 với diện tích 500 m 2 . Trạm y tế được bố trí 2 phòng tại khu
KTX với diện tích 70 m2 , đảm bảo nơi làm việc và phục vụ cho CBVC và sinh viên
của trường.
Nhìn chung, cơ sở vật chất của nhà trường được trang bị đồng bộ, phòng làm
việc đầy đủ, rộng rãi và theo đúng quy định, diện tích bình quân 26,35 m 2/CBGV, số
lượng phòng làm việc đủ cho cán bộ, giảng viên và nhân viên theo quy định.
Khu KTX của trường bao gồm 3 tòa nhà 5 tầng với 416 phòng [5.3.06], có sức
chứa 3.328 sinh viên, được đầu tư xây dựng khép kín có nhà vệ sinh, phòng tắm trong
mỗi phòng ở. Khu KTX giảng viên là 1 tòa nhà 3 tầng với 42 phòng với diện tích xây
dựng 3.177 m2 [5.3.07] .
Cơ sở vật chất của nhà trường đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập, giảng dạy và
nghiên cứu khoa học của sinh viên và cán bộ viên chức, giảng viên. Phòng học, phòng
thực hành rộng rãi với hệ thống ánh sáng, điều hòa nhiệt độ cùng với đầy đủ các trang
thiết bị hiện đại, đồng bộ. Phòng làm việc cho cán bộ viên chức giảng viên được bố trí
khoa học, thuận tiện, trang bị đầy đủ phương tiện làm việc; ký túc xá khang trang bảo
đảm phục vụ đủ chỗ ở cho sinh viên, có mạng không dây hỗ trợ SV học tập; có hệ
thống camera bảo vệ; đồng thời có sân bãi và trang thiết bị thể dục, thể thao, văn nghệ
phục vụ cho nhu cầu vui chơi giải trí của sinh viên.
Tuy nhiên, do số lượng sinh viên còn hạn chế nên chưa khai thác hết hiệu suất
các phòng học, phòng thực hànhNhà trường có đầy đủ hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt
bằng khuôn viên trường, trong đó có đầy đủ các khu vực phục vụ hoạt động của
trường theo tiêu chuẩn như khu học tập và NCKH (phòng học lý thuyết, phòng học
thực hành, phòng thí nghiệm và phòng học chuyên môn); khu thực hành (xưởng thực
hành, thực tập, trại vườn, vườn thí nghiệm); khu rèn luyện thể chất; khu hành chính
quản trị, phụ trợ và khu phục vụ sinh hoạt cho người học và nhà giáo).
Nhà trường đã lập quy hoạch chi tiết với các khu vực phục vụ hoạt động của
trường theo tiêu chuẩn như khu giảng đường, khu thực hành, khu rèn luyện thể chất,…
có hệ thống các phòng học, phòng thực hành, các phòng học chuyên môn hiện đại
đúng tiêu chuẩn [5.3.01], [5.3.02]. Trong đó, bao gồm 3 khu giảng đường lý thuyết, 2
khu thực hành, và các phòng học chuyên môn. Các phòng học được trang bị các thiết
bị, máy móc đồng bộ, hiện đại đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập. Các phòng học,
phòng thực hành không ngừng được đầu tư trang bị, nâng cấp hoàn thiện đáp ứng nhu
cầu học tập và nghiên cứu khoa học của cán bộ viên chức và sinh viên.

122
123

Hội trường Nhà tròn của trường với diện tích 352m 2, có 205 chỗ ngồi với hệ
thống âm thanh, ánh sáng, máy chiếu, điều hòa không khí được trang bị cố định tại chỗ
phục vụ các hoạt động văn hóa, văn nghệ, hội diễn của sinh viên, giảng viên trong
trường [5.3.01]. Ngoài ra nhà trường còn đầu tư một sân khấu di động 50m 2 , phục vụ
các hoạt động tại tầng 3 Trung tâm sinh viên hoặc các hoạt động lớn khác ngoài trời
với dàn âm thanh công suất lớn. Hệ thống loa truyền thanh trong toàn trường phục vụ
chương trình phát thanh thanh niên. Đoàn Thanh niên trường còn được bố trí loa di
động, loa cầm tay để phục vụ các hoạt động, chiến dịch tuyên truyền lưu động, nơi
công cộng. Câu lạc bộ Ghita tại tầng 2 Trung tâm sinh viên là nơi sinh hoạt, giao lưu
của các bạn sinh viên yêu thích bộ môn này [5.3.03].
Về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thể dục thể thao, nhà trường đầu tư tương
đối đầy đủ bao gồm một sân bóng đá ngoài trời diện tích 600m 2 được đầu tư hệ thống
thoát nước, trồng cỏ, có khán đài với sức chứa 1.800 chỗ ngồi, cùng với hệ thống
đường piste gồm 6 đường chạy đạt tiêu chuẩn [5.3.04]. Nhà thi đấu đa năng tại tầng 3
Trung tâm sinh viên, lót sàn gỗ với diện tích 1.161 m 2 , có khán đài với sức chứa 800
chỗ ngồi có trang bị đầy đủ hệ thống chiếu sáng, phục vụ các bộ môn thi đấu trong nhà
như bóng đá, cầu lông, bóng rổ, đây cũng là nơi tổ chức các hoạt động văn nghệ, hội
thao, hội diễn [5.3.03].
Nhà trường còn đầu tư 02 sân bóng chuyền nam, nữ; nền bê tông, diện tích 735
2
m , khu vực giảng dạy bộ môn điền kinh với hố nhảy xa, nhảy cao, sân đẩy tạ, 02 sân
tennis đạt tiêu chuẩn diện tích 1.600m2, có hệ thống đèn chiếu sáng.
Các khu thể thao trong nhà được bố trí tại tầng 2 Trung tâm sinh viên với phòng
tập võ Taekwondo có trang bị thảm thi đấu, diện tích 267,5 m2 , phòng tập thể hình
nam, thể hình nữ, diện tích mỗi phòng là 187,25 m2 với đầy đủ các thiết bị như dàn tập
tạ đa năng cho nam, nữ; máy gập bụng, xe đạp thể lực, máy chạy bộ…Tầng 1 Trung
tâm sinh viên bố trí 04 bàn bida, 04 bàn bóng bàn phục vụ cho việc học tập và sinh
hoạt của cán bộ giảng viên, sinh viên [5.3.05].
Nhà trường có khu nhà hành chính 3 tầng với tổng diện tích 2007 m2, gồm 19
phòng được bố trí là nơi làm việc cho Ban giám hiệu, các phòng chức năng và các tổ
trực thuộc với đầy đủ các trang thiết bị, rộng rãi, bố trí vị trí hợp lý.
Khu giảng đường D1, 3 tầng với diện tích 2.457 m 2 bao gồm 23 phòng được bố
trí nơi làm việc cho 04 khoa, tổ bộ môn. Ngoài ra còn bố trí nơi làm việc cho 05 Trung
tâm tại Giảng đường E1 với diện tích 500 m 2 . Trạm y tế được bố trí 2 phòng tại khu
KTX với diện tích 70m2 , đảm bảo nơi làm việc và phục vụ cho CBVC và sinh viên
của trường.
Nhìn chung, cơ sở vật chất của nhà trường được trang bị đồng bộ, phòng làm
việc đầy đủ, rộng rãi và theo đúng quy định, diện tích bình quân 26,35m 2/ CBGV, số
lượng phòng làm việc đủ cho cán bộ, giảng viên và nhân viên theo quy định.
Khu KTX của trường bao gồm 3 tòa nhà 5 tầng với 416 phòng [5.3.06], có sức
chứa 3.328 sinh viên, được đầu tư xây dựng khép kín có nhà vệ sinh, phòng tắm trong
mỗi phòng ở. Khu KTX giảng viên là 1 tòa nhà 3 tầng với 42 phòng với diện tích xây
dựng 3.177 m2 [5.3.07] .

123
124

Cơ sở vật chất của nhà trường đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập, giảng dạy và
nghiên cứu khoa học của sinh viên và cán bộ viên chức, giảng viên. Phòng học, phòng
thực hành rộng rãi với hệ thống ánh sáng, điều hòa nhiệt độ cùng với đầy đủ các trang
thiết bị hiện đại, đồng bộ. Phòng làm việc cho cán bộ viên chức giảng viên được bố trí
khoa học, thuận tiện, trang bị đầy đủ phương tiện làm việc; ký túc xá khang trang bảo
đảm phục vụ đủ chỗ ở cho sinh viên, có mạng không dây hỗ trợ SV học tập; có hệ
thống camera bảo vệ; đồng thời có sân bãi và trang thiết bị thể dục, thể thao,văn nghệ
phục vụ cho nhu cầu vui chơi giải trí của sinh viên.
Tuy nhiên, do số lượng sinh viên còn hạn chế nên chưa khai thác hết hiệu suất
các phòng học, phòng thực hành.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.4: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trường (đường giao thông nội
bộ; hệ thống điện; cấp thoát nước, xử lý nước thải, chất thải; thông gió; phòng cháy
chữa cháy) theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt;
được bảo trì, bảo dưỡng theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Cơ sở vật chất của nhà trường được đầu tư đồng bộ, các công trình xây dựng
được lập hồ sơ dự toán thiết kế, được các cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt.
Sau khi triển khai thi công được hội đồng nghiệm thu đưa vào sử dụng với đầy đủ hồ
sơ bản vẽ hoàn công bao gồm hệ thống đường giao thông nội bộ [5.4.01], cấp thoát
nước [5.4.02], xử lý nước thải [5.4.03], hệ thống phòng cháy chữa cháy [5.4.04] theo
quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt; được bảo trì, bảo
dưỡng theo quy định [5.4.05].
Nhà trường đã được Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy số 3 cấp giấy chứng
nhận đảm bảo về công tác phòng cháy chữa cháy [5.4.06], hồ sơ theo dõi phòng cháy
chữa cháy [5.4.07], hằng năm đều có kiểm tra đảm bảo yêu cầu về công tác phòng
cháy chữa cháy [5.4.08].
Nhà trường cũng đã xây dựng quy trình về việc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật [5.4.05].
Hằng năm nhà trường có báo cáo đánh giá trên cơ sở đó bố trí nguồn kinh phí
ngân sách và quỹ phát triển sự nghiệp hoạt động để đầu tư mua sắm bổ sung và sửa
chữa bảo dưỡng cơ sở vật chất của nhà trường, đảm bảo sử dụng hiệu quả và giữ gìn
bảo quản tốt tài sản của nhà trường.
Tuy nhiên do cơ sở vật chất của nhà trường rất lớn, thời tiết khắc nghiệt nên các
công trình, thiết bị nhanh xuống cấp, hư hỏng; kinh phí nhà trường hạn hẹp nên mốt số
hạng mục chưa được mua sắm bổ sung hoặc sửa chữa kịp thời.Cơ sở vật chất của nhà
trường được đầu tư đồng bộ, các công trình xây dựng được lập hồ sơ dự toán thiết kế,
được các cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt. Sau khi triển khai thi công được
hội đồng nghiệm thu đưa vào sử dụng với đầy đủ hồ sơ bản vẽ hoàn công bao gồm hệ
thống đường giao thông nội bộ [5.4.01], cấp thoát nước [5.4.02], xử lý nước thải

124
125

[5.4.03], hệ thống phòng cháy chữa cháy [5.4.04] theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu
đào tạo, sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt; được bảo trì, bảo dưỡng theo quy định [5.4.05].
Nhà trường đã được Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy số 3 cấp giấy chứng
nhận đảm bảo về công tác phòng cháy chữa cháy [5.4.06], hồ sơ theo dõi phòng cháy
chữa cháy [5.4.07], hằng năm đều có kiểm tra đảm bảo yêu cầu về công tác phòng
cháy chữa cháy [5.4.08].
Nhà trường cũng đã xây dựng quy trình về việc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật [5.4.05].
Hằng năm nhà trường có báo cáo đánh giá trên cơ sở đó bố trí nguồn kinh phí
ngân sách và quỹ phát triển sự nghiệp hoạt động để đầu tư mua sắm bổ sung và sửa
chữa bảo dưỡng cơ sở vật chất của nhà trường, đảm bảo sử dụng hiệu quả và giữ gìn
bảo quản tốt tài sản của nhà trường.
Tuy nhiên do cơ sở vật chất của nhà trường rất lớn, thời tiết khắc nghiệt nên các
công trình, thiết bị nhanh xuống cấp, hư hỏng; kinh phí nhà trường hạn hẹp nên mốt số
hạng mục chưa được mua sắm bổ sung hoặc sửa chữa kịp thời.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.5: Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học
chuyên môn hóa bảo đảm quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn cơ sở vật chất hiện hành và
các yêu cầu công nghệ của thiết bị đào tạo.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường đã thống kê cụ thể diện tích các phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng
thực hành, phòng học chuyên môn hóa phục vụ đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghệ
của thiết bị đào tạo.
Nhà trường có hệ thống các phòng học, phòng thực hành hiện đại đúng tiêu
chuẩn với tổng diện tích là 18.417 m 2 [5.3.01], [5.3.02]. Trong đó, hệ thống giảng
đường có 42 phòng học lý thuyết, 72 phòng học thực hành được trang bị các thiết bị,
máy móc đồng bộ, hiện đại đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập. Các phòng học,
phòng thực hành không ngừng được đầu tư trang bị, nâng cấp hoàn thiện đáp ứng nhu
cầu học tập và nghiên cứu khoa học của cán bộ viên chức và sinh viên [5.5.01],
[5.5.02], [5.5.03]. Tất cả các phòng học, phòng thực hành đều được bố trí trong khuôn
viên trường, được trang bị điều hòa nhiệt độ, bố trí ánh sáng đảm bảo tiêu chuẩn trong
đó khu giảng đường A, C, D2 được bố trí cho các phòng học lý thuyết, khu giảng
đường B, E1 bố trí các phòng thực hành.
Do điều kiện nhà trường trong thời gian qua triển khai nhiều dự án đầu tư xây
dựng và nâng cấp nên công tác đánh giá về điều kiện phòng học, phòng thí nghiệm,
xưởng thực hành, phòng học chuyên môn chưa được báo cáo đánh giá hằng năm.Nhà
trường đã thống kê cụ thể diện tích các phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực
hành, phòng học chuyên môn hóa phục vụ đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghệ của
thiết bị đào tạo.
Nhà trường có hệ thống các phòng học, phòng thực hành hiện đại đúng tiêu
chuẩn với tổng diện tích là 18.417 m 2 [5.3.01], [5.3.02]. Trong đó, hệ thống giảng

125
126

đường có 42 phòng học lý thuyết, 72 phòng học thực hành được trang bị các thiết bị,
máy móc đồng bộ, hiện đại đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập. Các phòng học,
phòng thực hành không ngừng được đầu tư trang bị, nâng cấp hoàn thiện đáp ứng nhu
cầu học tập và nghiên cứu khoa học của cán bộ viên chức và sinh viên [5.5.01],
[5.5.02], [5.5.03]. Tất cả các phòng học, phòng thực hành đều được bố trí trong khuôn
viên trường, được trang bị điều hòa nhiệt độ, bố trí ánh sáng đảm bảo tiêu chuẩn trong
đó khu giảng đường A, C, D2 được bố trí cho các phòng học lý thuyết, khu giảng
đường B, E1 bố trí các phòng thực hành.
Do điều kiện nhà trường trong thời gian qua triển khai nhiều dự án đầu tư xây
dựng và nâng cấp nên công tác đánh giá về điều kiện phòng học, phòng thí nghiệm,
xưởng thực hành, phòng học chuyên môn chưa được báo cáo đánh giá hằng năm.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.6: Trường có quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng
thiết bị đào tạo.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Để qui định về việc quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo, nhà
trường đã xây dựng Quy trình quản lý thiết bị công nghệ (Ban hành kèm theo Quyết
định số 423/QĐ-CĐVH ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Cao
đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn) [5.6.01]. Trong đó, có qui định cụ
thể về việc quản lý, sử dụng (tiếp nhận, lập hồ sơ quản lý, lắp đặt, chuyển giao, thu
hồi, sửa chữa, ...).
Việc quản lý trang thiết bị thực hành tại các phòng học được thực hiện theo Nội
qui-qui định và hồ sơ quản lý phòng máy (ban hành theo Tờ trình số 06-08/TTCNTT
ngày 20 tháng 10 năm 2008) [5.6.02].
Công tác bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị, được thực hiện theo kế hoạch mà trong
qui trình quản lý thiết bị công nghệ đã qui định. Vì phần lớn các trang thiết bị của
trường, được cung cấp từ nguồn ODA viện trợ của chính phủ Hàn Quốc, nên ngay sau
khi tiếp nhận, Nhà trường phải thực hiện đúng các qui định về bảo trì, bảo dưỡng của
nhà sản xuất (theo yêu cầu của phía tài trợ), các qui định được Trường cụ thể trong kế
hoạch và lịch bảo trì hàng năm.
Để qui định về việc quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo, nhà
trường đã xây dựng Quy trình quản lý thiết bị công nghệ (Ban hành kèm theo Quyết
định số 423/QĐ-CĐVH ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Cao
đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn) [5.6.01]. Trong đó, có qui định cụ
thể về việc quản lý, sử dụng (tiếp nhận, lập hồ sơ quản lý, lắp đặt, chuyển giao, thu
hồi, sửa chữa, ...).
Việc quản lý trang thiết bị thực hành tại các phòng học được thực hiện theo Nội
qui-qui định và hồ sơ quản lý phòng máy (ban hành theo Tờ trình số 06-08/TTCNTT
ngày 20 tháng 10 năm 2008) [5.6.02].
Công tác bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị, được thực hiện theo kế hoạch mà trong
qui trình quản lý thiết bị công nghệ đã qui định. Vì phần lớn các trang thiết bị của

126
127

trường, được cung cấp từ nguồn ODA viện trợ của chính phủ Hàn Quốc, nên ngay sau
khi tiếp nhận, Nhà trường phải thực hiện đúng các qui định về bảo trì, bảo dưỡng của
nhà sản xuất (theo yêu cầu của phía tài trợ), các qui định được Trường cụ thể trong kế
hoạch và lịch bảo trì hàng năm.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.7: Phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành,
phòng học chuyên môn hóa được sử dụng theo quy định hiện hành.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trong thiết kế, đầu tư và triển khai xây dựng Trường với nguồn vốn của hai
chính phủ Việt Nam và Hàn Quốc, các phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm,
xưởng thực hành, phòng học của Trường đã được xây dựng có tính chuyên môn hóa
cao, bám sát theo các ngành học mà Trường được phép đào tạo và thực hiện đúng theo
bản kế hoạch (Master Plan) đã được thống nhất giữa 2 chính phủ.
Trừ các môn học thực hành trên máy tính, có thể sử dụng phòng thực hành máy
tính chung, các môn học chuyên ngành đều có phòng xưởng thực hành chuyên môn
với các trang thiết bị đầy đủ phục vụ cho thực hành chuyên sâu [5.7.01].Trong thiết kế,
đầu tư và triển khai xây dựng Trường với nguồn vốn của hai chính phủ Việt Nam và
Hàn Quốc, các phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng
học của Trường đã được xây dựng có tính chuyên môn hóa cao, bám sát theo các
ngành học mà Trường được phép đào tạo và thực hiện đúng theo bản kế hoạch (Master
Plan) đã được thống nhất giữa 2 chính phủ.
Trừ các môn học thực hành trên máy tính, có thể sử dụng phòng thực hành máy
tính chung, các môn học chuyên ngành đều có phòng xưởng thực hành chuyên môn
với các trang thiết bị đầy đủ phục vụ cho thực hành chuyên sâu [5.7.01].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.8: Thiết bị đào tạo đáp ứng danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối
thiểu theo yêu cầu đào tạo của từng trình độ đào tạo theo chuyên ngành hoặc nghề do
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương quy định. Đối với
các chuyên ngành hoặc nghề mà cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở
trung ương chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu thì trường đảm
bảo thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu CTĐT, tương ứng quy mô đào tạo của chuyên
ngành hoặc nghề đó.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Đối chiếu với Danh mục thiết bị tối thiểu đào tạo cho các nghề (Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2012/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ LĐTBXH) với danh mục thiết bị các nghề trọng điểm mà trường được phê duyệt,
cụ thể: Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) [5.5.01], Thiết kế đồ họa [5.5.02],
Thương mại điện tử [5.5.03]. Hiện tại, Trường có đầy đủ chủng loại, số lượng theo
từng chủng loại các trang thiết bị và phần mềm đào tạo cho các nghề trên. Các trang
thiết bị đều phù hợp với công nghệ hiện đại áp dụng tại doanh nghiệp, đơn vị sử dụng
lao động.Đối chiếu với Danh mục thiết bị tối thiểu đào tạo cho các nghề (Ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 8 năm 2012 của Bộ

127
128

trưởng Bộ LĐTBXH) với danh mục thiết bị các nghề trọng điểm mà trường được phê
duyệt, cụ thể: Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) [5.5.01], Thiết kế đồ họa
[5.5.02], Thương mại điện tử [5.5.03]. Hiện tại, Trường có đầy đủ chủng loại, số lượng
theo từng chủng loại các trang thiết bị và phần mềm đào tạo cho các nghề trên. Các
trang thiết bị đều phù hợp với công nghệ hiện đại áp dụng tại doanh nghiệp, đơn vị sử
dụng lao động.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.9: Thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo được bố trí hợp lý, an toàn,
thuận tiện cho việc đi lại, vận hành, bảo dưỡng và tổ chức hướng dẫn thực hành; đảm
bảo các yêu cầu sư phạm, an toàn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo của Trường tại các phòng thực hành, phòng
Lab, ... đều được bố trí hợp lý, an toàn, thuận tiện cho việc đi lại, vận hành, bảo dưỡng
và tổ chức hướng dẫn thực hành [5.9.01]. Trang thiết bị được bố trí khoa học, đảm bảo
các yêu cầu sư phạm, an toàn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường.
Các thiết bị đào tạo tại các phòng học đều có hồ sơ quản lý gồm: Danh mục thiết
bị (nơi lắp đặt) [5.9.02]; Lý lịch thiết bị [5.9.03] thực hiện theo Quy trình quản lý thiết
bị công nghệ [5.6.01].
Các trang thiết bị đều được đơn vị sử dụng phối hợp với Trung tâm Công nghệ
thông tin, theo dõi, quản lý, bảo trì định kỳ theo qui định và được Trường tổng kiểm
tra đánh giá về tình trạng hoạt động vào đầu mỗi năm, tổng hợp trên báo cáo kiểm kê
hằng năm [5.9.04].Các thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo của Trường tại các phòng
thực hành, phòng Lab, ... đều được bố trí hợp lý, an toàn, thuận tiện cho việc đi lại, vận
hành, bảo dưỡng và tổ chức hướng dẫn thực hành [5.9.01]. Trang thiết bị được bố trí
khoa học, đảm bảo các yêu cầu sư phạm, an toàn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi
trường.
Các thiết bị đào tạo tại các phòng học đều có hồ sơ quản lý gồm: Danh mục thiết
bị (nơi lắp đặt) [5.9.02]; Lý lịch thiết bị [5.9.03] thực hiện theo Quy trình quản lý thiết
bị công nghệ [5.6.01].
Các trang thiết bị đều được đơn vị sử dụng phối hợp với Trung tâm Công nghệ
thông tin, theo dõi, quản lý, bảo trì định kỳ theo qui định và được Trường tổng kiểm
tra đánh giá về tình trạng hoạt động vào đầu mỗi năm, tổng hợp trên báo cáo kiểm kê
hằng năm [5.9.04].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.10: Trường có quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng
thiết bị đào tạo, trong đó có quy định về việc định kỳ đánh giá và đề xuất biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị đào tạo.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Để qui định về việc quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo, trường
đã xây dựng Quy trình quản lý thiết bị công nghệ (Ban hành kèm theo Quyết định số
423/QĐ-CĐVH ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công

128
129

nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn) [5.6.01] trong đó, có qui định cụ thể về việc quản
lý, sử dụng (tiếp nhận, lập hồ sơ quản lý, lắp đặt, chuyển giao, thu hồi, sửa chữa, ...).
Việc quản lý trang thiết bị thực hành tại các phòng học được thực hiện theo Nội
qui-qui định và hồ sơ quản lý phòng máy (ban hành theo Tờ trình số 06-08/TTCNTT
ngày 20 tháng 10 năm 2008) [5.6.02].
Công tác bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị, được thực hiện hiện theo kế hoạch mà
trong qui trình quản lý thiết bị công nghệ đã qui định.
Trường tổng kiểm tra đánh giá về tình trạng hoạt động vào đầu mỗi năm, tổng
hợp trên báo cáo kiểm kê hằng năm [5.9.04]. Căn cứ trên kết quả kiểm tra, đánh giá
định kỳ, Trung tâm Công nghệ thông tin phối hợp với đơn vị sử dụng có Báo cáo
phương án sử dụng hiệu quả tài sản, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo [5.10.01].Để qui
định về việc quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo, trường đã xây dựng
Quy trình quản lý thiết bị công nghệ (Ban hành kèm theo Quyết định số 423/QĐ-
CĐVH ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin Hữu nghị Việt – Hàn) [5.6.01] trong đó, có qui định cụ thể về việc quản lý,
sử dụng (tiếp nhận, lập hồ sơ quản lý, lắp đặt, chuyển giao, thu hồi, sửa chữa, ...).
Việc quản lý trang thiết bị thực hành tại các phòng học được thực hiện theo Nội
qui-qui định và hồ sơ quản lý phòng máy (ban hành theo Tờ trình số 06-08/TTCNTT
ngày 20 tháng 10 năm 2008) [5.6.02].
Công tác bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị, được thực hiện hiện theo kế hoạch mà
trong qui trình quản lý thiết bị công nghệ đã qui định.
Trường tổng kiểm tra đánh giá về tình trạng hoạt động vào đầu mỗi năm, tổng
hợp trên báo cáo kiểm kê hằng năm [5.9.04]. Căn cứ trên kết quả kiểm tra, đánh giá
định kỳ, Trung tâm Công nghệ thông tin phối hợp với đơn vị sử dụng có Báo cáo
phương án sử dụng hiệu quả tài sản, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo [5.10.01].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.11: Thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng, được sử dụng đúng
công năng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định của trường và nhà sản xuất;
hàng năm đánh giá và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Các thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng, gồm: danh mục thiết bị (nơi lắp đặt)
[5.9.02]; lý lịch thiết bị [5.9.03] thực hiện theo Quy trình quản lý thiết bị công nghệ,
được sử dụng đúng công năng.
Việc quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo, Trường đã xây dựng
Quy trình quản lý thiết bị công nghệ (Ban hành kèm theo Quyết định số 423/QĐ-
CĐVH ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin Hữu nghị Việt – Hàn) [5.6.01]. Trong đó, có qui định cụ thể về việc quản lý,
sử dụng (tiếp nhận, lập hồ sơ quản lý, lắp đặt, chuyển giao, thu hồi, sửa chữa, ...).
Công tác quản lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định của trường và nhà sản xuất.
Vì phần lớn các trang thiết bị của trường, được cung cấp từ nguồn ODA viện trợ của
chính phủ Hàn Quốc, nên ngay sau khi tiếp nhận, Nhà trường phải thực hiện đúng các

129
130

qui định về bảo trì, bảo dưỡng của nhà sản xuất (theo yêu cầu của phía tài trợ), các qui
định được Trường cụ thể trong hồ sơ quản lý.
Trường tổng kiểm tra đánh giá về tình trạng hoạt động vào đầu mỗi năm, tổng
hợp trên báo cáo kiểm kê hằng năm [5.9.04]. Căn cứ trên kết quả kiểm tra, đánh giá
định kỳ, Trung tâm Công nghệ thông tin phối hợp với đơn vị sử dụng có Báo cáo
phương án sử dụng hiệu quả tài sản, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo [5.10.01].Các thiết
bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng, gồm: danh mục thiết bị (nơi lắp đặt) [5.9.02]; lý
lịch thiết bị [5.9.03] thực hiện theo Quy trình quản lý thiết bị công nghệ, được sử dụng
đúng công năng.
Việc quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo, Trường đã xây dựng
Quy trình quản lý thiết bị công nghệ (Ban hành kèm theo Quyết định số 423/QĐ-
CĐVH ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin Hữu nghị Việt – Hàn) [5.6.01]. Trong đó, có qui định cụ thể về việc quản lý,
sử dụng (tiếp nhận, lập hồ sơ quản lý, lắp đặt, chuyển giao, thu hồi, sửa chữa, ...).
Công tác quản lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định của trường và nhà sản xuất.
Vì phần lớn các trang thiết bị của trường, được cung cấp từ nguồn ODA viện trợ của
chính phủ Hàn Quốc, nên ngay sau khi tiếp nhận, Nhà trường phải thực hiện đúng các
qui định về bảo trì, bảo dưỡng của nhà sản xuất (theo yêu cầu của phía tài trợ), các qui
định được Trường cụ thể trong hồ sơ quản lý.
Trường tổng kiểm tra đánh giá về tình trạng hoạt động vào đầu mỗi năm, tổng
hợp trên báo cáo kiểm kê hằng năm [5.9.04]. Căn cứ trên kết quả kiểm tra, đánh giá
định kỳ, Trung tâm Công nghệ thông tin phối hợp với đơn vị sử dụng có Báo cáo
phương án sử dụng hiệu quả tài sản, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo [5.10.01].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.12: Trường có định mức tiêu hao vật tư hoặc định mức kinh tế - kỹ
thuật trong đào tạo và có quy định về quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào
tạo; tổ chức thực hiện theo quy định đảm bảo kịp thời, đáp ứng kế hoạch và tiến độ
đào tạo; vật tư được bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện cho việc bảo quản
và sử dụng.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ vào số lượng sinh viên đầu khóa, các đơn vị lập kế hoạch, đề xuất nhu
cầu về vật tư, dụng cụ phục vụ việc đào tạo theo từng học kỳ của năm học liên quan
đến chương trình đào tạo [5.12.01]. Trên cơ sở đó, Phòng Kế hoạch – Tài chính,
Phòng Hành chính – Quản trị lập kế hoạch mua sắm và cấp phát cho đơn vị liên quan.
Các đơn vị, bộ môn sử dụng vật tư trên cơ sở sổ lên lớp của các lớp học.
Công tác quản lý vật tư, vật dụng được thực hiện chu đáo, có kho, phòng để cất
giữ, phục vụ kịp thời cho công tác giảng dạy.
Tuy nhiên, do số lượng sinh viên ít nên lượng vật tư, dụng cụ học tập cũng rất
hạn chế, vì vậy việc quản lý cũng chưa được chặt chẽ. Công tác báo cáo về việc sử
dụng vật tư, quản lý chưa được đánh giá hằng năm. Trong thời gian đến cần theo dõi
chặt chẽ hơn nữa việc sử dụng dụng cụ học tập của Tổ giáo dục thể chất như lập sổ

130
131

theo dõi việc sử dụng hằng tháng, hằng quý…Căn cứ vào số lượng sinh viên đầu khóa,
các đơn vị lập kế hoạch, đề xuất nhu cầu về vật tư, dụng cụ phục vụ việc đào tạo theo
từng học kỳ của năm học liên quan đến chương trình đào tạo [5.12.01]. Trên cơ sở đó,
Phòng Kế hoạch – Tài chính, Phòng Hành chính – Quản trị lập kế hoạch mua sắm và
cấp phát cho đơn vị liên quan.
Các đơn vị, bộ môn sử dụng vật tư trên cơ sở sổ lên lớp của các lớp học.
Công tác quản lý vật tư, vật dụng được thực hiện chu đáo, có kho, phòng để cất
giữ, phục vụ kịp thời cho công tác giảng dạy.
Tuy nhiên, do số lượng sinh viên ít nên lượng vật tư, dụng cụ học tập cũng rất
hạn chế, vì vậy việc quản lý cũng chưa được chặt chẽ. Công tác báo cáo về việc sử
dụng vật tư, quản lý chưa được đánh giá hằng năm. Trong thời gian đến cần theo dõi
chặt chẽ hơn nữa việc sử dụng dụng cụ học tập của Tổ giáo dục thể chất như lập sổ
theo dõi việc sử dụng hằng tháng, hằng quý…
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.13: Trường có thư viện bao gồm phòng đọc, phòng lưu trữ bảo
đảm theo tiêu chuẩn thiết kế. Thư viện có đủ chương trình, giáo trình đã được trường
phê duyệt, mỗi loại giáo trình đảm bảo tối thiểu 05 bản in.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trung tâm Thông tin tư liệu (hay còn gọi là Thư viện) được thành lập vào ngày
23 tháng 10 năm 2007 theo quyết định số 47/QĐ-CĐVH của Hiệu trưởng Trường Cao
đẳng CNTT hữu nghị Việt – Hàn [5.13.01]. Nhiệm vụ cụ thể của Trung tâm Thông tin
tư liệu được quy định trong quy định chức năng, nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc
trường [1.3.03].
Thư viện có tổng diện tích sử dụng là 2.462 m 2, bao gồm 2 phòng đọc, 2 kho
sách với sức chứa 50.000 cuốn sách, hiện tại thư viện có 16 máy tính được nối mạng
internet dùng để tra cứu, học tập.
Hiện nay, hệ thống thư viện trường đã cơ bản đáp ứng tài liệu phục vụ cho các
chuyên ngành đào tạo và nghiên cứu khoa học với số lượng cụ thể:
- Năm học 2016-2017: Số đầu sách có là 2.845 đầu với 10.742 cuốn, trong đó có
486 đầu sách giáo trình với 2.428 cuốn, có 2.128 đầu sách tham khảo các loại với
7.874 cuốn sách, và 230 đầu sách ngoại văn với 440 cuốn sách
- Năm học 2017-2018: Số đầu sách hiện tại có là 3.325 đầu với 11.670 cuốn,
trong đó kho sách giáo trình có 486 đầu với 2.428 cuốn, kho sách tham khảo có 2.535
đầu với 8.720 cuốn sách, kho sách ngoại văn 307 đầu với 522 cuốn sách.
- Năm học 2018-2019: Số đầu sách hiện tại có là 3.333 đầu với 11.838 cuốn,
trong đó kho sách giáo trình có 494 đầu với 2.441 cuốn, kho sách tham khảo có 2.532
đầu với 8.875 cuốn sách, kho sách ngoại văn 307 đầu với 522 cuốn sách [5.13.02].
Kho tài liệu thư viện hiện nay đang lưu trữ trung bình mỗi đầu sách có 4 bản.
Tuy nhiên đối với những loại sách tham khảo đi sâu vào chuyên ngành có 4 đến 10
bản/1 đầu sách, bên cạnh đó còn có một số loại tài liệu chỉ có 1 đến 3 bản /1 đầu.

131
132

Ngoài ra những giáo trình lưu hành nội bộ đã xuất bản được thư viện lưu trữ 20 bản/1
đầu sách.
- Số giáo trình nhà trường tự biên soạn và lưu hành nội bộ có 99 đầu giáo trình
[5.13.03], trong đó có 7 giáo trình đã được xuất bản. Các giáo trình đã được trường
phê duyệt lưu hành nội bộ đều có 01 bản in để lưu trữ phục vụ bạn đọc.Trung tâm
Thông tin tư liệu ( hay còn gọi là Thư viện) được thành lập vào ngày 23 tháng 10 năm
2007 theo quyết định số 47/QĐ-CĐVH của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng CNTT hữu
nghị Việt – Hàn [5.13.01]. Nhiệm vụ cụ thể của Trung tâm Thông tin tư liệu được quy
định trong quy định chức năng, nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc trường [1.05.xx].
Thư viện có tổng diện tích sử dụng là 2.462 m 2, bao gồm 2 phòng đọc, 2 kho
sách với sức chứa 50.000 cuốn sách, hiện tại thư viện có 16 máy tính được nối mạng
internet dùng để tra cứu, học tập.
Hiện nay, hệ thống thư viện trường đã cơ bản đáp ứng tài liệu phục vụ cho các
chuyên ngành đào tạo và nghiên cứu khoa học với số lượng cụ thể:
- Năm học 2016-2017: Số đầu sách có là 2.845 đầu với 10.742 cuốn, trong đó có
486 đầu sách giáo trình với 2.428 cuốn, có 2.128 đầu sách tham khảo các loại với
7.874 cuốn sách, và 230 đầu sách ngoại văn với 440 cuốn sách
- Năm học 2017-2018: Số đầu sách hiện tại có là 3.325 đầu với 11.670 cuốn,
trong đó kho sách giáo trình có 486 đầu với 2.428 cuốn, kho sách tham khảo có 2.535
đầu với 8.720 cuốn sách, kho sách ngoại văn 307 đầu với 522 cuốn sách. [5.13.02].
Kho tài liệu thư viện hiện nay đang lưu trữ trung bình mỗi đầu sách có 4 bản.
Tuy nhiên đối với những loại sách tham khảo đi sâu vào chuyên ngành có 4 đến 10
bản/ 1 đầu sách, bên cạnh đó còn có một số loại tài liệu chỉ có 1 đến 3 bản /1 đầu.
Ngoài ra những giáo trình lưu hành nội bộ đã xuất bản được thư viện lưu trữ 20 bản/ 1
đầu sách.
- Số giáo trình nhà trường tự biên soạn và lưu hành nội bộ có 99 đầu giáo trình
[5.13.03], trong đó có 7 giáo trình đã được xuất bản. Các giáo trình đã được trường
phê duyệt lưu hành nội bộ đều có 01 bản in để lưu trữ phục vụ bạn đọc.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.14: Tổ chức hoạt động, hình thức phục vụ của thư viện trường phù
hợp với nhu cầu tra cứu của cán bộ quản lý, nhà giáo và người học.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hàng năm, Thư viện tổ chức các hoạt động mượn đọc tại chỗ, mượn sách về nhà,
gia hạn tài liệu, giới thiệu sách mới, và định kỳ hàng năm tổ chức phiên chợ sách một
lần nhằm giao lưu văn hóa, trao đổi, chia sẽ thông tin với bạn đọc. Trong năm 2017,
Thư viện đã tổ chức thành công Phiên chợ sách vào ngày 15-16 tháng 11 năm 2017.
Ngoài ra, Thư viện còn phối hợp với Thư viện Khoa học tổng hợp Đà Nẵng khai
trương phòng đọc cộng đồng [5.14.01], mở rộng đối tượng phục vụ không chỉ sinh
viên, CBGV trong trường mà còn phục vụ các em thiếu nhi cũng như bà con nhân dân
vùng lân cận trường. Bên cạnh hoạt động chính của thư viện, còn có các hoạt động hỗ

132
133

trợ in ấn, photocopy tài liệu học tập, nghiên cứu và hỗ trợ các dịch vụ phục vụ bạn đọc
trong và ngoài nhà trường.
Theo thống kê năm học 2016-2017, Thư viện phục vụ 2.188 lượt bạn đọc, trung
bình 1 tháng phục vụ 168 lượt, 1 ngày phục vụ 8 lượt.
Năm học 2017-2018, Thư viện phục vụ 2.726 lượt bạn đọc, trung bình tháng
phục vụ 227 lượt, 1 ngày phục vụ 10 lượt.
Năm học 2018-2019, Thư viện phục vụ 6.537 lượt bạn đọc, trung bình tháng
phục vụ 654 lượt, 1 ngày phục vụ 30 lượt [5.14.02].
Hàng năm, thư viện tổ chức khảo sát, lấy ý kiến bạn đọc để làm cơ sở cho việc
phục vụ bạn đọc được tốt hơn [5.14.03].
Để công tác phục vụ cán bộ viên chức, giảng viên và sinh viên trong việc học
tập, giảng dạy và nghiên cứu khoa học, hàng năm thư viện lập kế hoạch hoạt động cụ
thể [5.14.04]. Kết thúc năm học, Thư viện tổng kết báo cáo kết quả và đề ra phương
hướng hoạt động cho năm sau. [5.14.05].Hàng năm, Thư viện tổ chức các hoạt động
mượn đọc tại chỗ, mượn sách về nhà, gia hạn tài liệu, giới thiệu sách mới, và định kỳ
hàng năm tổ chức phiên chợ sách một lần nhằm giao lưu văn hóa, trao đổi, chia sẽ
thông tin với bạn đọc. Trong năm 2017, Thư viện đã tổ chức thành công Phiên chợ
sách vào ngày 15-16 tháng 11 năm 2017. Ngoài ra, Thư viện còn phối hợp với Thư
viện Khoa học tổng hợp Đà Nẵng khai trương phòng đọc cộng đồng [5.14.01], mở
rộng đối tượng phục vụ không chỉ sinh viên, CBGV trong trường mà còn phục vụ các
em thiếu nhi cũng như bà con nhân dân vùng lân cận trường. Bên cạnh hoạt động
chính của thư viện, còn có các hoạt động hỗ trợ in ấn, photocopy tài liệu học tập,
nghiên cứu và hỗ trợ các dịch vụ phục vụ bạn đọc trong và ngoài nhà trường.
Theo thống kê năm học 2016-2017, Thư viện phục vụ 2.188 lượt bạn đọc, trung
bình 1 tháng phục vụ 168 lượt, 1 ngày phục vụ 8 lượt.
Năm học 2017-2018, Thư viện phục vụ 2.726 lượt bạn đọc, trung bình tháng
phục vụ 227 lượt, 1 ngày phục vụ 10 lượt. [5.14.02].
Hàng năm, thư viện tổ chức khảo sát, lấy ý kiến bạn đọc để làm cơ sở cho việc
phục vụ bạn đọc được tốt hơn [5.14.03].
Để công tác phục vụ cán bộ viên chức, giảng viên và sinh viên trong việc học
tập, giảng dạy và nghiên cứu khoa học, hàng năm thư viện lập kế hoạch hoạt động cụ
thể [5.14.04]. Kết thúc năm học, Thư viện tổng kết báo cáo kết quả và đề ra phương
hướng hoạt động cho năm sau. [5.14.05].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 5.15: Trường có thư viện điện tử, có phòng máy tính đáp ứng nhu
cầu tra cứu, truy cập thông tin của nhà giáo và người học; các giáo trình, tài liệu
tham khảo của trường được số hóa và tích hợp với thư viện điện tử phục vụ hiệu quả
cho hoạt động đào tạo.
Mô tả, phân tích, nhận định:

133
134

- Nhà trường đã xây dựng được hệ thống thư viện điện tử [5.15.01] với 2 tài liệu
xuất bản điện tử có thu phí [5.15.02] và một số tài liệu xuất bản được sử dụng miễn
phí.
- Nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu thông tin và phục vụ học tập, thư viện đã được
trang bị 16 máy tính để bàn có kết nối internet, được dùng để học tập, nghiên cứu và
tra cứu dữ liệu trên phần mềm nguồn mở Koha, dữ liệu số. Ngoài ra, hiện nay Thư
viện đang tiến hành xây dựng Thư viện phát triển thư viện điện tử, thư viện số
[5.15.03].
- Số lượng tài liệu điện tử của nhà trường còn hạn chế nhưng toàn bộ giáo trình
do nhà trường biên soạn đã được số hóa và các tài liệu đề tài nghiên cứu khoa học,
luận án, luận văn, đồ án tốt nghiệp cũng đã được số hóa và lưu trữ trên máy chủ do
Trung tâm Công nghệ thông tin quản lý [5.15.04].
Đánh giá việc thực hiện mảng công tác Thư viện trong 3 năm gần đây, Thư viện
đã nỗ lực cũng cố sắp xếp lại toàn bộ kho sách hợp lý, khoa học nhằm phục vụ ngày
càng tốt hơn nhu cầu tìm kiếm thông tin của bạn đọc. Việc bổ sung vốn tài liệu trong 3
năm trở lại đây còn khiêm tốn, do có sự chuyển đổi ngành nghề đào tạo từ trường cao
đẳng CNTT sang cao đẳng nghề. Trong thời gian tới Thư viện sẽ mua bổ sung các tài
liệu phù hợp với ngành nghề đào tạo của trường và phù hợp với nhu cầu của bạn đọc.-
Nhà trường đã xây dựng được hệ thống thư viện điện tử [5.15.01] với 2 tài liệu xuất
bản điện tử có thu phí [5.15.02] và một số tài liệu xuất bản được sử dụng miễn phí.
- Nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu thông tin và phục vụ học tập, thư viện đã được
trang bị 16 máy tính để bàn có kết nối internet, được dùng để học tập, nghiên cứu và
tra cứu dữ liệu trên phần mềm nguồn mở Koha, dữ liệu số. Ngoài ra, hiện nay Thư
viện đang tiến hành xây dựng Thư viện phát triển thư viện điện tử, thư viện số.
[5.15.03].
- Số lượng tài liệu điện tử của nhà trường còn hạn chế nhưng toàn bộ giáo trình
do nhà trường biên soạn đã được số hóa và các tài liệu đề tài nghiên cứu khoa học,
luận án, luận văn, đồ án tốt nghiệp cũng đã được số hóa và lưu trữ trên máy chủ do
Trung tâm Công nghệ thông tin quản lý [5.15.04].
Đánh giá việc thực hiện mảng công tác Thư viện trong 3 năm gần đây, Thư viện
đã nỗ lực cũng cố sắp xếp lại toàn bộ kho sách hợp lý, khoa học nhằm phục vụ ngày
càng tốt hơn nhu cầu tìm kiếm thông tin của bạn đọc. Việc bổ sung vốn tài liệu trong 3
năm trở lại đây còn khiêm tốn, do có sự chuyển đổi ngành nghề đào tạo từ trường cao
đẳng CNTT sang cao đẳng nghề. Trong thời gian tới Thư viện sẽ mua bổ sung các tài
liệu phù hợp với ngành nghề đào tạo của trường và phù hợp với nhu cầu của bạn đọc.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
3.2.6. Tiêu chí 6: NCKH, chuyển giao công nghệ và HTQT
Đánh giá tổng quát tiêu chí 6:
Mở đầu:
Hoạt động KHCN của cán bộ giảng viên và sinh viên luôn được lãnh đạo Nhà
trường chú trọng, luôn tạo điều kiện thuận lợi để CBGV tham gia các hoạt động

134
135

KHCN với nhiều chính sách và chế độ ưu đãi. Các hoạt động KHCN được công bố
rộng rãi trên trang thông tin điện tử của trường.
Phát triển KHCN còn là nhiệm vụ hàng đầu trong chiến lược phát triển của nhà
trường nhằm nâng cao vị thế và cải thiện năng lực cạnh tranh của trường ở trong và
ngoài nước. Vì vậy xây dựng chiến lược phát triển KHCN của trường phải phù hợp
với chiến lược phát triển KHCN của quốc gia và của Bộ TTTT, gắn liền với thực tiễn,
đảm bảo tính thời sự, bắt kịp được trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến của thế giới và
phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường cao đẳng. Bên cạnh đó, hội
nhập và HTQT là mục tiêu và phương thức để tiếp cận KHCN tiên tiến của thế giới.
Hoạt động HTQT phát triển mạnh, triển khai nhiều nội dung hợp tác quan trọng trong
Biên bản ghi nhớ giữa Nhà trường và các đối tác quốc tế.
Những điểm mạnh:
Ban giám hiệu đặc biệt quan tâm, chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
NCKH và HTQT, xem đây như là một trong những yếu tố then chốt nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo, nâng cao nguồn lực và vị thế của nhà trường.
Nhà trường nhận được sự hỗ trợ tích cực từ tổ chức KOICA, các chuyên gia, tình
nguyện viên, thực tập sinh Hàn Quốc và các doanh nghiệp Hàn Quốc trong và ngoài
nước.
Những tồn tại:
Các hoạt động NCKH chưa có sự gắn kết chặt chẽ với các doanh nghiệp và tổ
chức bên ngoài nên tính thực tiễn chưa cao.
Hầu hết các đơn vị chưa chủ động đề xuất các hoạt động HTQT với các đối tác mà
Nhà trường đã có quan hệ trong nhiều năm. Điều này làm cho việc lập kế hoạch HTQT
còn bị động, lúng túng.
Trình độ ngoại ngữ hạn chế của CBGV và sinh viên cũng là một trong những trở
ngại khi triển khai các hoạt động HTQT bao gồm các chương trình nghiên cứu sinh cho
GV, chương trình trao đổi GV và SV, chương trình giao lưu tình nguyện và các chương
trình hợp tác quốc tế khác.
Những năm gần đây, sinh viên đầu vào thấp cả về số lượng và chất lượng, đã gây
ra những khó khăn nhất định trong việc thực hiện các chương trình trao đổi sinh viên,
chương trình tình nguyện sinh viên quốc tế mùa hè, mùa đông hàng năm.
Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Cần gắn kết chặt chẽ các hoạt động NCKH với các hoạt động thực tiễn của doanh
nghiệp và tổ chức bên ngoài, tranh thủ các hoạt động hợp tác quốc tế để đẩy mạnh
nghiên cứu khoa học.
Khuyến khích các đơn vị trong trường chủ động đề xuất các chương trình, kế
hoạch HTQT.
Tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế và các trường đại học quốc tế để tìm
kiếm các học bổng cho sinh viên.
Tăng cường hợp tác phát triển với các doanh nghiệp nước ngoài nhằm hỗ trợ sinh
viên thực tập và làm việc sau khi tốt nghiệp.

135
136

Tích cực tìm kiếm các nguồn hỗ trợ kinh phí để tài trợ trong hoạt động NCKH, cử
cán bộ - giảng viên đi giao lưu khoa học với nước ngoài.
Mở đầu:
Hoạt động KHCN của cán bộ giảng viên và sinh viên luôn được lãnh đạo Nhà
trường chú trọng, luôn tạo điều kiện thuận lợi để CBGV tham gia các hoạt động
KHCN với nhiều chính sách và chế độ ưu đãi. Các hoạt động KHCN được công bố
rộng rãi trên trang thông tin điện tử của trường.
Phát triển KHCN còn là nhiệm vụ hàng đầu trong chiến lược phát triển của nhà
trường nhằm nâng cao vị thế và cải thiện năng lực cạnh tranh của trường ở trong và
ngoài nước. Vì vậy xây dựng chiến lược phát triển KHCN của trường phải phù hợp
với chiến lược phát triển KHCN của quốc gia và của Bộ TTTT, gắn liền với thực tiễn,
đảm bảo tính thời sự, bắt kịp được trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến của thế giới và
phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường cao đẳng. Bên cạnh đó, hội
nhập và HTQT là mục tiêu và phương thức để tiếp cận KHCN tiên tiến của thế giới.
Hoạt động HTQT phát triển mạnh, triển khai nhiều nội dung hợp tác quan trọng trong
Biên bản ghi nhớ giữa Nhà trường và các đối tác quốc tế.
Những điểm mạnh:
Ban giám hiệu đặc biệt quan tâm, chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
NCKH và HTQT, xem đây như là một trong những yếu tố then chốt nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo, nâng cao nguồn lực và vị thế của nhà trường.
Nhà trường nhận được sự hỗ trợ tích cực từ tổ chức KOICA, các chuyên gia, tình
nguyện viên, thực tập sinh Hàn Quốc và các doanh nghiệp Hàn Quốc trong và ngoài
nước.
Những tồn tại:
Các hoạt động NCKH chưa có sự gắn kết chặt chẽ với các doanh nghiệp và tổ
chức bên ngoài nên tính thực tiễn chưa cao.
Hầu hết các đơn vị chưa chủ động đề xuất các hoạt động HTQT với các đối tác mà
Nhà trường đã có quan hệ trong nhiều năm. Điều này làm cho việc lập kế hoạch HTQT
còn bị động, lúng túng.
Trình độ ngoại ngữ hạn chế của CBGV và sinh viên cũng là một trong những trở
ngại khi triển khai các hoạt động HTQT bao gồm các chương trình nghiên cứu sinh cho
GV, chương trình trao đổi GV và SV, chương trình giao lưu tình nguyện và các chương
trình hợp tác quốc tế khác.
Những năm gần đây, sinh viên đầu vào thấp cả về số lượng và chất lượng, đã gây
ra những khó khăn nhất định trong việc thực hiện các chương trình trao đổi sinh viên và
chương trình đào tạo 3+2, chương trình tình nguyện sinh viên quốc tế mùa hè, mùa đông
hàng năm.
Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Cần gắn kết chặt chẽ các hoạt động NCKH với các hoạt động thực tiễn của doanh
nghiệp và tổ chức bên ngoài, tranh thủ các hoạt động hợp tác quốc tế để đẩy mạnh
nghiên cứu khoa học.

136
137

Khuyến khích các đơn vị trong trường chủ động đề xuất các chương trình, kế
hoạch HTQT.
Tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế và các trường đại học quốc tế để tìm
kiếm các học bổng cho sinh viên trong chương trình đào tạo 3+2, đào tạo tiếng Hàn, tài
trợ các nguồn học bổng cho sinh viên.
Tăng cường hợp tác phát triển với các doanh nghiệp nước ngoài nhằm hỗ trợ sinh
viên thực tập và làm việc sau khi tốt nghiệp.
Tích cực tìm kiếm các nguồn hỗ trợ kinh phí để tài trợ trong hoạt động NCKH, cử
cán bộ - giảng viên đi giao lưu khoa học với nước ngoài.
Điểm đánh giá tiêu chí 6

Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm tự đánh giá

Tiêu chí 6 5
Tiêu chuẩn 1 1
Tiêu chuẩn 2 1
Tiêu chuẩn 3 1
Tiêu chuẩn 4 1
Tiêu chuẩn 5 1

Tiêu chuẩn 6.1: Trường có chính sách và thực hiện các chính sách khuyến khích
cán bộ quản lý, nhà giáo và nhân viên tham gia NCKH, sáng kiến cải tiến và chuyển
giao công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng đào tạo.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường có đưa ra và triển khai thực hiện các chính sách khuyến khích cán bộ
quản lý, nhà giáo và nhân viên tham gia NCKH, sáng kiến cải tiến.
Từ khi thành lập trường cho đến nay, nhà trường đã đưa ra các chủ trương và
chính sách cho cán bộ, GV, nhân viên và người học tham gia NCKH và phát huy sáng
kiến. Việc này được cụ thể hóa qua các qui định trong qui chế chi tiêu nội bộ [1.3.13]
và quy chế thi đua khen thưởng [1.3.15], [1.3.16]. Trong đó, hoạt động KHCN của đội
ngũ GV được qui đổi thành giờ chuẩn để xét khối lượng công tác và xét thi đua khen
thưởng hàng năm cho từng cán bộ GV trong nhà trường. Các qui chế, qui định này
được điều chỉnh hàng năm trên cơ sở góp ý của các cán bộ, GV, những người trực tiếp
tham gia các hoạt động KHCN tại hội nghị viên chức cuối năm. Do đó, các qui định
này khi ban hành phù hợp với thực tế của trường.
Nhà trường còn quan tâm khuyến khích, tạo điều kiện cho cán bộ, GV, nhân viên
và người học tham gia NCKH và phát huy sáng kiến cải tiến nhằm phát huy năng lực
của đội ngũ viên chức cũng như nâng cao năng suất lao động ở các đơn vị trong
Trường.
Nhà trường có đưa ra và triển khai thực hiện các chính sách khuyến khích cán bộ
quản lý, nhà giáo và nhân viên tham gia NCKH, sáng kiến cải tiến.
Từ khi thành lập trường cho đến nay, nhà trường đã đưa ra các chủ trương và
chính sách cho cán bộ, GV, nhân viên và người học tham gia NCKH và phát huy sáng

137
138

kiến. Việc này được cụ thể hóa qua các qui định trong qui chế chi tiêu nội bộ [1.3. 11]
và quy chế thi đua khen thưởng [1.3.13]. Trong đó, hoạt động KHCN của đội ngũ GV
được qui đổi thành giờ chuẩn để xét khối lượng công tác và xét thi đua khen thưởng
hàng năm cho từng cán bộ GV trong nhà trường. Các qui chế, qui định này được điều
chỉnh hàng năm trên cơ sở góp ý của các cán bộ, GV, những người trực tiếp tham gia
các hoạt động KHCN tại hội nghị viên chức cuối năm. Do đó, các qui định này khi ban
hành phù hợp với thực tế của trường.
Nhà trường còn quan tâm khuyến khích, tạo điều kiện cho cán bộ, GV, nhân viên
và người học tham gia NCKH và phát huy sáng kiến cải tiến nhằm phát huy năng lực
của đội ngũ viên chức cũng như nâng cao năng suất lao động ở các đơn vị trong
Trường.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 6.2: Hằng năm, trường có đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến từ cấp
trường trở lên phục vụ thiết thực công tác đào tạo của trường (ít nhất 01 đề tài NCKH,
sáng kiến cải tiến đối với trường trung cấp, ít nhất 02 đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến
đối với trường cao đẳng).
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hàng năm, Nhà trường tổ chức hai đợt xét duyệt danh mục đề tài nghiên cứu
khoa học phục vụ công tác giảng dạy và đào tạo phù hợp với nhu cầu thực tế của
trường, cũng như luôn có chủ trương và chính sách tạo điều kiện cho cán bộ, giảng
viên và người học tham gia nghiên cứu khoa học và phát huy sáng kiến.
Liên quan đến hoạt động nghiên cứu khoa học theo định kỳ, nhà trường triệu tập
cuộc họp Hội đồng Khoa học – Đào tạo đề xuất, định hướng nghiên cứu và xét duyệt
danh mục đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường [1.6.01].
Kết quả nghiên cứu khoa học được ứng dụng vào việc nâng cao chất lượng dạy
và học, quản lý của trường [6.2.01].
Bên cạnh công tác NCKH của cán bộ, giảng viên còn có kết quả, sản phẩm thu
được từ việc tích lũy được trong thực tiễn công tác, bằng những họat động cụ thể đã
khắc phục được những khó khăn mà với những biện pháp thông thường không thể giải
quyết được, góp phần nâng cao hiệu quả rõ rệt từ các thử nghiệm giải pháp, sáng kiến -
cải tiến mang lại [6.2.02].Hàng năm, Nhà trường tổ chức hai đợt xét duyệt danh mục
đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ công tác giảng dạy và đào tạo phù hợp với nhu cầu
thực tế của trường, cũng như luôn có chủ trương và chính sách tạo điều kiện cho cán
bộ, giảng viên và người học tham gia nghiên cứu khoa học và phát huy sáng kiến
[1.3.11].
Liên quan đến hoạt động nghiên cứu khoa học theo định kỳ, nhà trường triệu tập
cuộc họp Hội đồng Khoa học – Đào tạo đề xuất, định hướng nghiên cứu và xét duyệt
danh mục đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường [1.6.01].
Kết quả nghiên cứu khoa học được ứng dụng vào việc nâng cao chất lượng dạy
và học, quản lý của trường [6.2.01], [6.2.02].
Bên cạnh công tác NCKH của cán bộ, giảng viên còn có kết quả, sản phẩm thu
được từ việc tích lũy được trong thực tiễn công tác, bằng những họat động cụ thể đã

138
139

khắc phục được những khó khăn mà với những biện pháp thông thường không thể giải
quyết được, góp phần nâng cao hiệu quả rõ rệt từ các thử nghiệm giải pháp, sáng kiến -
cải tiến mang lại [6.2.03]
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 6.3: Hằng năm, trường có các bài báo, ấn phẩm của nhà giáo, cán
bộ quản lý, viên chức, người lao động đăng trên các báo, tạp chí khoa học ở trong
nước hoặc quốc tế.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trong thời gian qua, phòng HTQT&KHCN đã phối hợp với các học viện, trường
đại học tổ chức nhiều hội thảo quốc tế, tạo điều kiện để CBGV có cơ hội được tham
gia chia sẻ kiến thức, học hỏi kinh nghiệm tại hội nghị khoa học mang tầm cỡ quốc tế,
góp phần nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ giảng viên cũng như nâng cao vị thế
của trường.
Bên cạnh đó, Chuyên đề Công nghệ và Giáo dục của trường được xuất bản
thường kỳ [6.3.01] tạo điều kiện cho các cán bộ, giảng viên công bố các công trình
nghiên cứu khoa học của mình, góp phần đưa những thông tin khoa học có giá trị đến
với bạn đọc.
Trong 03 năm gần đây, số lượng công trình của các CBGV được đăng trên các
tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế uy tín tăng lên đáng kể. Đây là một nỗ lực
đáng khích lệ của các CB-GV của trường trong những năm học vừa qua
[6.3.02].Trong thời gian qua, phòng HTQT&KHCN đã phối hợp với các học viện,
trường đại học tổ chức nhiều hội thảo quốc tế, tạo điều kiện để CBGV có cơ hội được
tham gia chia sẻ kiến thức, học hỏi kinh nghiệm tại hội nghị khoa học mang tầm cỡ
quốc tế, góp phần nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ giảng viên cũng như nâng cao
vị thế của trường.
Bên cạnh đó, Chuyên đề Khoa học và Giáo dục của trường được xuất bản thường
kỳ một năm hai số [6.3.01] tạo điều kiện cho các cán bộ, giảng viên công bố các công
trình nghiên cứu khoa học của mình, góp phần đưa những thông tin khoa học có giá trị
đến với bạn đọc.
Trong 03 năm gần đây, số lượng công trình của các CBGV được đăng trên các
tạp chí chuyên ngành quốc tế uy tín tăng lên đáng kể [6.3.02].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 6.4: Các đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến của trường được ứng dụng
thực tiễn.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hàng năm, nhà trường đều có các đề tài và sáng kiến được ứng dụng vào thực
tiễn công tác tại nhà trường. Cụ thể, trong các năm học 2016 – 2017 đến năm học 2018
– 2019, có 23 đề tài cấp trường và 17 sáng kiến cải tiến đã nghiệm thu [6.2.02]. Kết
quả nghiên cứu của nhiều đề tài khoa học được áp dụng vào thực tiễn công tác quản lý
và nâng cao chất lượng đào tạo.
Có thể nói, hoạt động nghiên cứu khoa học trong nhà trường trong thời gian qua
có sự tăng trưởng, phát triển mạnh mẽ cả về số lượng lẫn chất lượng, điều này phù hợp

139
140

với chủ trương và định hướng phát triển của nhà trường về KHCN. Tuy nhiên, vẫn còn
có một số đề tài chất lượng chưa cao và chưa có nhóm nghiên cứu khoa học chuyên
sâu tại trường.Hàng năm, nhà trường đều có các đề tài và sáng kiến được ứng dụng
vào thực tiễn công tác tại nhà trường. Cụ thể, trong các năm học 2015-2016 đến năm
học 2017-2018, có 16 đề tài cấp trường và 29 sáng kiến cải tiến đã nghiệm thu
[6.4.01]. Kết quả nghiên cứu của nhiều đề tài khoa học được áp dụng vào thực tiễn
công tác quản lý và nâng cao chất lượng đào tạo.
Có thể nói, hoạt động nghiên cứu khoa học trong nhà trường trong thời gian qua
có sự tăng trưởng, phát triển mạnh mẽ cả về số lượng lẫn chất lượng, điều này phù hợp
với chủ trương và định hướng phát triển của nhà trường về KHCN. Tuy nhiên, vẫn còn
có một số đề tài chất lượng chưa cao và chưa có nhóm nghiên cứu khoa học chuyên
sâu tại trường.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 6.5: Có liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động, hợp tác với
các trường nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế; các hoạt động HTQT góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo của trường.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Liên quan đến hoạt động HTQT hằng năm, Nhà trường đã thiết lập nhiều mối
quan hệ song phương với nhiều trường đại học, cao đẳng và các doanh nghiệp nước
ngoài để mở rộng hợp tác trong lĩnh vực đào tạo và NCKH, đặc biệt là các trường và
các doanh nghiệp ở Hàn Quốc. Hàng năm, nhà trường đều lập báo cáo kết quả HTQT
với các tổ chức quốc tế [6.5.01].
Thông qua việc ký kết Biên bản ghi nhớ với các đối tác quốc tế, Nhà trường đã
cử 01 sinh viên Khoa Công nghệ thông tin của trường tham gia Chương trình hè tại
Trường Đại học Dankook, Hàn Quốc vào tháng 8/2016 [6.5.02]. Hướng dẫn hồ sơ
đăng ký tham gia chương trình học tiếng Hàn sơ cấp tại Hàn Quốc. Kết quả 03 sinh
viên qua vòng hồ sơ và được tham gia vòng phỏng vấn.
Hoạt động HTQT của trường còn tạo cơ hội cho các CBGV trong trường được
nâng cao trình độ chuyên môn và quản lý thông qua các khóa đào tạo ở nước ngoài.
Nhà trường đã đề cử nhiều cán bộ, GV sang các trường đại học nước ngoài làm việc,
học tập và trao đổi kinh nghiệm theo chương trình hợp tác trao đổi GV được cụ thể
hóa từ các biên bản ghi nhớ với các đối tác quốc tế. Trong 03 năm học vừa qua đã có
11 giảng viên tham gia chương trình nghiên cứu sinh ở nước ngoài theo các chương
trình học bổng khác nhau như Đề án 911, Chương trình học bổng ngoại giao thành phố
của Quỹ phát triển nhân lực Tokyo và học bổng Dự án Nâng cấp trường [6.5.04].
Trong khuôn khổ dự án ODA nâng cấp thành trường Đại học có sự tư vấn của
Trường Đại học Soongsil Hàn Quốc và ủng hộ một phần nguồn kinh phí từ Cơ quan
HTQT Hàn Quốc (KOICA), Nhà trường đã tiếp nhận 50 giáo trình do đội ngũ giảng
viên phối hợp với các giáo sư của Trường Đại học Soongsil biên soạn [6.5.05].
Ngoài ra, Nhà trường đã phối hợp với các trường đại học và các đơn vị quốc tế tổ
chức thành công 01 hội thảo quốc tế và 02 trường hè quốc tế [6.5.06] đem lại cơ hội

140
141

nghiên cứu và học tập cho cán bộ, giảng viên trường.Liên quan đến hoạt động HTQT
hằng năm, Nhà trường đã thiết lập nhiều mối quan hệ song phương với nhiều trường
đại học, cao đẳng và các doanh nghiệp nước ngoài để mở rộng hợp tác trong lĩnh vực
đào tạo và NCKH, đặc biệt là các trường và các doanh nghiệp ở Hàn Quốc. Hàng năm,
nhà trường đều lập báo cáo kết quả HTQT với các tổ chức quốc tế [6.5.01].
Thông qua việc ký kết Biên bản ghi nhớ với các đối tác quốc tế, Nhà trường đã
hỗ trợ 02 cựu sinh viên trường tham gia chương trình học đại học tại Trường Đại học
Tongmyong, Hàn Quốc vào tháng 03/2016 và cử 01 sinh viên Khoa Công nghệ thông
tin của trường tham gia Chương trình hè tại Trường Đại học Dankook, Hàn Quốc vào
tháng 8/2016 [6.5.02].
Hoạt động HTQT của trường còn tạo cơ hội cho các CBGV trong trường được
nâng cao trình độ chuyên môn và quản lý thông qua các khóa đào tạo ở nước ngoài.
Nhà trường đã đề cử nhiều cán bộ, GV sang các trường đại học nước ngoài làm việc,
học tập và trao đổi kinh nghiệm theo chương trình hợp tác trao đổi GV được cụ thể
hóa từ các biên bản ghi nhớ với các đối tác quốc tế. Trong năm học 2015-2016, nhà
trường đã đề cử 30 cán bộ giảng viên đi học tập ngắn hạn nâng cao công tác quản lý
chuyên môn, kinh nghiệm giảng dạy trong khuôn khổ dự án ODA nâng cấp trường
thành đại học [6.5.03]. Bên cạnh đó, trong 03 năm học vừa qua đã có 11 giảng viên
tham gia chương trình nghiên cứu sinh ở nước ngoài theo các chương trình học bổng
khác nhau như Đề án 911, Chương trình học bổng ngoại giao thành phố của Quỹ phát
triển nhân lực Tokyo và học bổng Dự án Nâng cấp trường [6.5.04].
Trong khuôn khổ dự án ODA nâng cấp thành trường Đại học có sự tư vấn của
Trường Đại học Soongsil Hàn Quốc và ủng hộ một phần nguồn kinh phí từ Cơ quan
HTQT Hàn Quốc (KOICA), Nhà trường đã tiếp nhận 50 giáo trình do đội ngũ giảng
viên phối hợp với các giáo sư của Trường Đại học Soongsil biên soạn [6.5.05].
Ngoài ra, Nhà trường đã phối hợp với các trường đại học và các đơn vị quốc tế tổ
chức thành công 03 hội thảo quốc tế và 02 trường hè quốc tế [6.5.06] đem lại cơ hội
nghiên cứu và học tập cho cán bộ, giảng viên trường.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
3.2.7. Tiêu chí 7: Quản lý tài chính
Đánh giá tổng quát tiêu chí 7:
Mở đầu:
Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt - Hàn được thành lập theo
Quyết định số 2150/QĐ-BGDĐT ngày 03/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Là đơn vị sự nghiệp công lập có thu hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo,
dạy nghề. Trong các hoạt động của Trường, hoạt động quản lý tài chính là khâu quan
trọng nên luôn được thực hiện nghiêm túc, đúng theo quy định quản lý, sử dụng tài
chính của Nhà nước và Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường.
Nguồn thu của Trường được hình thành từ các nguồn: nguồn Ngân sách nhà
nước được cấp hàng năm theo dự toán được duyệt; nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp.
Nguồn Ngân sách nhà nước được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ổn định hàng

141
142

năm chiếm khoảng 80%; nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của Trường chiếm khoảng
20% từ các hoạt động liên kết giảng dạy, các lớp bồi dưỡng ngắn hạn phù hợp với lĩnh
vực đào tạo chuyên môn của mình, thu từ hoạt động khai thác cơ sở vật chất…
Công tác tài chính hàng năm của Trường được báo cáo công khai tại Hội nghị
cán bộ viên chức và trên trang thông tin điên tử viethanit.edu.vn của Trường luôn đảm
bảo tính minh bạch, công khai và dân chủTrường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Hữu
nghị Việt – Hàn là đơn vị sự nghiệp công lập có thu hoạt động trong lĩnh vực đào tạo –
giáo dục, nguồn tài chính của Trường gồm 02 nguồn: Ngân sách nhà nước cấp và
nguồn thu ngân sách khác. Nguồn ngân sách được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
ổn định hàng năm chiếm khoảng 80% còn lại nguồn thu sự nghiệp của Trường chiếm
khoảng 20% từ các hoạt động liên kết giảng dạy, các lớp bồi dưỡng ngắn hạn phù hợp
với lĩnh vực đào tạo chuyên môn của mình, thu từ hoạt động khai thác cơ sở vật chất
và các nguồn thu hợp pháp khác.
Nguồn kinh phí của Trường được sử dụng đúng theo theo quy định của nhà
nước và Quy chế chi tiêu nội bộ. Ngoài ra hàng năm, Trường còn trích ra một phần
kinh phí khuyến khích cán bộ, viên chức học tập nâng cao trình độ giảng dạy và phục
vụ, hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động đoàn thể (công đoàn, đoàn thanh niên v v…).
Các chính sách tài chính của Trường được phổ biến rộng rãi cho cán bộ, viên chức
tham gia đóng góp ý kiến và nhất trí thông qua.
Những điểm mạnh:
Trường đã ban hành và áp dụng có hiệu quả Quy chế chi tiêu nội bộ dựa trên cơ
sở các quy định hiện hành của Nhà nước và của ngành, phù hợp với điều kiện thực tế
của Trường.
Quy chế chi tiêu nội bộ luôn được điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các quy định
hiện hành của Nhà nước và tình hình thực tế của Trường.
Việc thu chi được thực hiện đúng theo Quy chế chi tiêu nội bộ và quy định hiện
hành của Nhà nước.
Công tác lưu trữ hồ sơ, chứng từ và báo cáo tài chính một cách đầy đủ và đúng
quy định.Nhà Trường đã xây dựng được Quy chế chi tiêu nội bộ dựa trên cơ sở các
quy định hiện hành của nhà nước và của nghành, phù hợp với điều kiện thực tế của
nhà Trường. Quy chế chi tiêu nội bộ đã bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình
thực tế và các quy định hiện hành. Nhà Trường đã tổ chức thực hiện công tác quản lý
tài chính một cách nghiêm túc đúng theo Quy chế chi tiêu nội bộ và quy định hiện
hành của nhà nước. Thực hiện việc lữu trữ hồ sơ, chứng từ và báo cáo tài chính một
cách đầy đử và đúng theo quy định.
Những tồn tại:
Quy chế chi tiêu nộ bộ còn có một số hạn chế như chưa có định mức cụ thể chi
mua đồ dùng phục vụ giảng dạy và học tập, định mức hoa hồng môi giới khi giới thiệu
sinh viên vào nhập học, ý thức tiết kiệm chống lãng phí chưa cao.

142
143

Kế hoạch nâng cao chất lượng:


Trong thời gian tới Trường sẽ điều chỉnh, bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ phù
hợp với tình hình thực tế của Trường; triển khai các hoạt động của Trường nhằm tăng
nguồn thu, tiết kiệm các khoản chiTrong thời gian tới nhà trường sẽ nghiên cứu điều
chỉnh, bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ để đáp ứng kịp thời với tình hình thực tế của
Trường; có đội ngũ cán bộ năng lực để triển khai các hoạt động nhằm duy trì, nâng cao
chất lượng các hoạt động của nhà trường.
Điểm đánh giá tiêu chí 7

Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm tự đánh giá

Tiêu chí 7 6
Tiêu chuẩn 1 1
Tiêu chuẩn 2 1
Tiêu chuẩn 3 1
Tiêu chuẩn 4 1
Tiêu chuẩn 5 1
Tiêu chuẩn 6 1

Tiêu chuẩn 7.1: Trường có quy định về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán về tài
chính theo quy định và công bố công khai.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Quy chế chi tiêu nội bộ số 827/QĐ-CĐVH ngày 18/12/2018 của Trường thực
hiện quản lý tài chính theo quy định về chế độ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
có thu [7.1.01].
Trong Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường có quy định rõ việc quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán về tài chính bằng những quy trình cụ thể giúp cho việc quản lý tài
chính đúng quy định và tiết kiệm. Trường là đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động theo
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập [7.1.02].
Để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ quy định về thu, chi cho tất cả các hoạt
động đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác của Trường. Quy chế chi
tiêu nội bộ được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong toàn trường lấy ý kiến
thống nhất của Công đoàn trường và Quy chế chi tiêu nội bộ cũng được định kỳ sửa
đổi, bổ sung hàng năm cho phù hợp với tình hình thực tiễn của Trường [7.1.03].
Quy chế chi tiêu nội bộ đã xác định được các định mức chi cho các hoạt động
đào tạo như: Định mức giờ dạy và thanh toán giờ dạy vượt định mức đối với từng bộ
môn và cán bộ giảng viên; định mức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giảng viên; định mức
cho công tác tuyển sinh; định mức chi cho các hoạt động liên quan trực tiếp đến công

143
144

tác giảng dạy, định mức chi cho các sinh viên đi thực tập chuyên môn nghiệp vụ; hoạt
động nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, Trường đã xây dựng được các định mức chi tiết
như: định mức thi đua, khen thưởng cho các tập thể và các cá nhân có thành tích xuất
sắc, định mức chi y tế, điện nước, văn phòng phẩm, điện thoại, phương tiện thông tin
liên lạc, hội nghị, công tác phí trong nước, định mức cho các hoạt động văn hóa văn
nghệ, thể dục thể thao, hỗ trợ các hoạt động Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, chế
độ phúc lợi tập thể, chi thu nhập tăng thêm, chi quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và
các hoạt động khác.Trường có Quy chế chi tiêu nội bộ số 508/QĐ-CĐVH ngày
09/11/2017, thực hiện quản lý tài chính theo quy định về chế độ tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp có thu [7.1.01]. Trong Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường có quy
định rõ việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán về tài chính bằng những quy trình cụ
thể nhằm mục đích đạt hiệu quả trong việc sử dụng tài chính. Trường là đơn vị sự
nghiệp có thu hoạt động theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập [7.1.02]. Để xây
dựng Quy chế chi tiêu nội bộ quy định về thu, chi cho tất cả các hoạt động đào tạo,
nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác của nhà Trường. Quy chế chi tiêu nội bộ
được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong toàn trường lấy ý kiến thống nhất
của Công đoàn trường và Quy chế chi tiêu nội bộ cũng được định kỳ sửa đổi, bổ sung
hàng năm cho phù hợp với tình hình thực tiễn của nhà trường [7.1.03].
Quy chế chi tiêu nội bộ đã xác định được các định mức chi cho các hoạt động
đào tạo như: Định mức giờ dạy và thanh toán giờ dạy vượt định mức đối với từng bộ
môn và cán bộ giảng viên; định mức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giảng viên; định mức
cho công tác tuyển sinh; định mức chi cho các hoạt động liên quan trực tiếp đến công
tác giảng dạy, định mức chi cho các sinh viên đi thực tập chuyên môn nghiệp vụ; hoạt
động nghiên cứu khoa học. Ngoài ra nhà Trường đã xây dựng được các định mức chi
tiết như: định mức thi đua, khen thưởng cho các tập thể các cá nhân có thành tích xuất
sắc, định mức chi y tế, điện nước, văn phòng phẩm, điện thoại, phương tiện thông tin
liên lạc, hội nghị, công tác phí trong nước, định mức cho các hoạt động văn hóa văn
nghệ, thể dục thể thao, hỗ trợ các hoạt động Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, chế
độ phúc lợi tập thể, chi thu nhập tăng thêm, chi quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và
các hoạt động khác.
Nhà trường xây dựng được Quy chế chi tiêu nội bộ dựa trên cơ sở các quy định
của nhà nước và Nghị Quyết số 404/N Q-CĐVH ngày 16/10/2017 của Trường về Hội
nghị cán bộ viên chức năm học 2017-2018 [7.1.04], phù hợp với điều kiện thực tế của
nhà Trường. Quy chế chi tiêu nội bộ đã được bổ sung, điều chỉnh phù hợp với tình
hình thực tế hàng năm và được thực hiện một cách hiệu quả đúng quy định hiện hành
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.

144
145

Tiêu chuẩn 7.2: Quản lý, sử dụng các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo;
tham gia sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đúng theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của trường chiếm khoảng 20% tổng kinh phí
bao gồm thu từ học phí của sinh viên, từ các hoạt động liên kết giảng dạy, các lớp bồi
dưỡng ngắn hạn phù hợp với lĩnh vực đào tạo chuyên môn của mình, thu từ hoạt động
khai thác cơ sở vật chất…
Trường đã thực hiện quản lý tài chính theo đúng quy định tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp có thu được thể hiện qua các quy trình tạm ứng và thanh toán QT.03-
KHTC ngày 27/12/2017 [7.2.01] và quy trình quản lý các khoản thu QT.02- KHTC
ngày 27/12/2017 [7.2.02]. Công tác phân bổ kinh phí, sử dụng các nguồn thu thực hiện
theo đúng mục lục ngân sách nhà nước, các quy định của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin
và Truyền thông và hướng dẫn cụ thể của Vụ Kế hoạch - Tài chính. Các nguồn thu của
Trường đều được nộp vào tài khoản tại ngân hàng và kho bạc nhà nước thành phố Đà
Nẵng theo đúng quy định. Trường đã sử dụng các nguồn thu đúng theo quy định thể
hiện trên Báo cáo tài chính hàng năm [7.2.03].
Nguồn tài chính cơ bản ổn định là điều kiện cho các hoạt động hoạt động về đào
tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, thi đua
then thưởng của Trường được phát huy mạnh và hiệu quả. Trường chủ động phân bổ
kinh phí, sử dụng tài chính hợp lý, có trọng tâm. Công tác quản lý tài chính được thực
hiện công khai, minh bạch theo đúng quy định. Kế hoạch hàng năm được cân đối, xây
dựng sát với nhu cầu thực tế. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực các hoạt động
chuyên môn và các hoạt động khác của Trường. Trường đã cân đối tiết kiệm chi từ các
nguồn để tăng thu nhập cho cán bộ viên chức.Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt – Hàn là đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
Nguồn thu chính của Trường gồm 02 nguồn gồm Ngân sách nhà nước cấp và nguồn
thu ngân sách khác. Nguồn ngân sách được Bộ thông tin và Truyền thông cấp ổn định
hàng năm chiếm khoảng 80% còn lại nguồn thu sự nghiệp của Trường khoảng 20% từ
các hoạt động liên kết giảng dạy, thu từ hoạt động khai thác cơ sở vật chất và các
nguồn thu hợp pháp khác.
Nhà Trường đã thực hiện quản lý tài chính theo đúng quy định tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp có thu được thể hiện qua các quy trình tạm ứng và thanh toán
QT.03-KHTC ngày 27/12/2018 [7.2.01] và quy trình quản lý các khoản thu QT.2-
KHTC ngày 27/12/2018 [7.2.02]. Công tác phân bổ kinh phí, sử dụng các nguồn thu
thực hiện theo đúng mục lục ngân sách nhà nước, các quy định của Bộ Tài chính, Bộ
Thông tin và Truyền thông và hướng dẫn cụ thể của Vụ Kế hoạch – Tài chính. Các
nguồn thu phí, lệ phí của nhà Trường đều được nộp về kho bạc nhà nước thành phố Đà
Nẵng theo đúng quy định. Trường đã sử dụng các nguồn thu đúng theo quy định thể
hiện trên Báo cáo tài chính hàng năm và đã được Vụ Kế hoạch – Tài chính duyệt
[7.2.03].

145
146

Trường có các nguồn tài chính cơ bản ổn định, đáp ứng các hoạt động về đào tạo,
nghiên cứu khoa học và các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, thi đua then
thưởng. Trường chủ động phân bổ kinh phí, sử dụng tài chính hợp lý, có trọng tâm.
Công tác quản lý tài chính được chuẩn hóa, minh bạch theo đúng quy định. Kế hoạch
hàng năm được cân đối, xây dựng sát với nhu cầu thực tế. Tạo điều kiện thuận lợi cho
việc thực các hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác của Trường. Nhà trường
đã cân đối tiết kiệm chi từ các nguồn để chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ viên chức.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 7.3: Trường có các nguồn lực về tài chính đảm bảo đủ kinh phí phục
vụ các hoạt động, của trường.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí chi thường xuyên
và đã được Bộ Thông tin và Truyền thông giao quyền tự chủ về tài chính giai đoạn
2018-2020 tại Quyết định số 1859/QĐ-BTTTT ngày 13 tháng 11 năm 2018 về việc
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2018-2020 đối với các
đơn vị sự nghiệp của Bộ Thông tin và Truyền thông [7.3.01].
Nguồn tài chính chủ yếu của Trường là nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm
dựa trên tình hình thực tế gồm: Kinh phí do Bộ Thông tin và Truyền thông giao dựa
vào kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo của Trường để đảm bảo hoạt động thường
xuyên, thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức, các chương trình
mục tiêu quốc gia, thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao, đầu tư
xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa tài sản cố định, kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học công nghệ và nhiệm vụ khác được thể hiện tại Quyết định giao dự
toán ngân sách hàng năm [7.3.02].
Ngoài ra, Trường còn có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp được Nhà nước cho
phép như nguồn học phí của các lớp cao đẳng chính quy; thu từ các lớp bồi dưỡng, tập
huận cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn các tỉnh lân cận và từ các nguồn thu khác.
Nguồn ngân sách được Bộ thông và Truyền thông cấp ổn định hàng năm chiếm
khoảng 80%, còn lại là các nguồn thu khác của Trường khoảng 20%.
Nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước được duy trì bằng cách hoàn thành chỉ
tiêu hàng năm theo kế hoạch đã được xây dựng. Tăng cường tính ổn định đối với các
nguồn thu ngoài ngân sách. Tìm thêm nhiều nguồn thu hợp pháp bổ sung cho nguồn
thu của Trường như: Tăng cường liên kết đào tạo, hợp tác nghiên cứu khoa học với các
trường cao đẳng, đại học, các tổ chức khác và khai thác nguồn thu từ cho thuê cơ sở
vật chất hiện có của Trường.
Với nguồn tài chính của Nhà nước cấp hàng năm và từ nguồn thu hoạt động sự
nghiệp của Trường đủ điều kiện đảm bảo hoạt động thường xuyên của đơn vị thuộc
Trường được thể hiện trên Báo cáo tài chính hàng năm [7.2.03].Nguồn tài chính chủ

146
147

yếu của nhà trường là nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm dựa trên tình hình thực
tế gồm: Kinh phí do Bộ Thông tin & Truyền thông giao dựa vào kế hoạch phát triển
giáo dục đào tạo của nhà trường để đảm bảo hoạt động thường xuyên, thực hiện
chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức, các chương trình mục tiêu quốc gia,
thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao, đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm trang thiết bị, sửa chữa tài sản cố định, kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
công nghệ và nhiệm vụ khác được thể hiện tại Quyết định giao dự toán ngân sách
hàng năm [7.3.01].
Ngoài ra, nhà trường còn có nguồn thu hợp pháp khác được nhà nước cho phép
như nguồn học phí của các lớp cao đẳng chính quy; thu từ các lớp bồi dưỡng, tập huận
cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn các tỉnh lân cận và từ các hoạt động dịch vụ khác.
Nguồn ngân sách được Bộ thông và Truyền thông cấp ổn định hàng năm chiếm
khoảng 80% còn lại nguồn thu sự nghiệp của Trường khoảng 20% .
Nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước được duy trì bằng cách hoàn thành chỉ
tiêu hàng năm theo kế hoạch đã được xây dựng. Tăng cường tính ổn định đối với các
nguồn thu ngoài ngân sách. Tìm thêm nhiều nguồn thu hợp pháp bổ sung cho nguồn từ
ngân sách nhà nước như: Tăng cường liên kết đào tạo, hợp tác nghiên cứu khoa học
với các trường cao đẳng, đại học, các tổ chức khác và khai thác nguồn thu từ cho thuê
cơ sở vật chất hiện có của nhà Trường.
Vì vậy từ nguồn tài chính của nhà nước cấp hàng năm và từ nguồn thu nhà
trường khai thác đủ để đảm bảo hoạt động thường xuyên của đơn vị được thể hiện trên
Báo cáo tài chính [7.2.03].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 7.4: Thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán đúng quy
định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Công tác tài chính luôn tuân thủ các chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà
nước. Luôn cập nhật các văn bản hướng dẫn thực hiện quản lý tài chính một cách
chính xác và kịp thời.
Các quy trình để quản lý, sử dụng và thanh quyết toán đúng theo quy định hiện
hành được thể hiện thông qua các quy trình như quy trình tạm ứng và thanh toán
QT.03-KHTC [7.2.01] và quy trình thu QT.02- KHTC [7.2.02].
Việc thanh quyết toán các hoạt động tại Trường được căn cứ theo Quy chế chi
tiêu nội bộ [7.1.01].
Phân bổ kinh phí, sử dụng các nguồn tài chính thực hiện theo đúng mục lục ngân
sách nhà nước, các quy định của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông và
hướng dẫn cụ thể của Vụ Kế hoạch - Tài chínhTrường là đơn vị tự chủ về tài chính,

147
148

luôn tuân thủ các chế độ quản lý hiện hành của nhà nước. Nhà trường đã có nhiều giải
pháp tích cực để công tác quản lý tài chính của trường được chuẩn hóa, đảm bảo đáp
ứng được thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ cơ bản trong kế hoạch hoạt động chung của
nhà trường. Nhà trường đã xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ dựa trên những tiêu
chuẩn định mức của nhà nước và của ngành, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà
Trường [7.1.01]. Công tác quản lý tài chính của nhà trường được chuẩn hóa, luôn cập
nhật các văn bản hướng dẫn thực hiện quản lý tài chính một cách chính xác và kịp
thời. Bên cạnh đó Nhà trường đã xây dựng được các quy trình để quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán đúng theo quy định hiện hành được thể hiện thông qua các quy trình
như quy trình thu QT.02- KHTC [7.2.02] và quy trình tạm ứng thanh toán QT.03-
KHTC [7.2.01].
Công tác phân bổ kinh phí, sử dụng các nguồn tài chính thực hiện theo đúng mục
lục ngân sách nhà nước, các quy định của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông
và hướng dẫn cụ thể của Vụ Kế hoạch – Tài chính. Trường đã sử dụng các nguồn kinh
phí đúng theo quy định thể hiện trên Báo cáo tài chính hàng năm và đã được Vụ Kế
hoạch – Tài chính duyệt [7.2.03].
Thông qua các quy trình và các văn bản quy định của nhà nước. Trường đã chi
các hoạt động thường xuyên của nhà Trường được thanh quyết toán đúng theo quy
định như chi mua sắm, sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng trang thiết bị và chi các hoạt động
chuyên môn.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 7.5: Thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán; thực hiện kiểm
toán theo quy định; xử lý, khắc phục kịp thời các vấn đề còn vướng mắc trong việc
thực hiện các quy định về quản lý và sử dụng tài chính khi có kết luận của các cơ quan
có thẩm quyền; thực hiện công khai tài chính theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Các hoạt động tài chính của Trường đều được giám sát bởi các đơn vị trong
trường và ban Thanh tra nhân dân. Hàng năm, các bộ phận giám sát đều có báo cáo
hoạt động giám sát và kiến nghị đề xuất về hoạt động tài chính. Kết luận của các bộ
phận thực hiện công tác kiểm tra, giám sát quản lý tài chính đều được thông báo tới tất
cả các cán bộ, giáo viên trong trường. Trường đều nghiêm túc tiếp thu hoặc giải trình
rõ, đầy đủ mọi ý kiến đóng góp và thắc mắc của cán bộ viên chức về vấn đề tài chính
của Trường.
Hàng tháng, hàng quý thực hiện đối chiếu với các đơn vị thuộc trường về các
hoạt động của Trường như thu cho thuê cơ sở vật chất, đối chiếu công nợ các cá nhân
và các đơn vị liên quan, đối chiếu thu chi giữa kế toán thanh toán với thủ quỹ nhằm
khắc phục những sai sót từ đó xử lý kịp thời nhằm đảm bảo hoạt động của Trường.

148
149

Định kỳ hằng năm Vụ Kế hoạch Tài chính thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
đều có đoàn trực tiếp làm việc với nhà trường để kiểm tra phê duyệt quyết toán
[7.5.01].
Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán định kỳ 02 năm/lần về công tác quản
lý tài chính. Biên bản làm việc của kiểm toán [7.5.02] chỉ ra những điểm chưa hợp lý,
bất cập. Từ đó, sẽ khắc phục và xử lý kịp thời những thiếu sót và những vướng mắc
khi thực hiện nhiệm vụ, rút ra những kinh nghiệm thực tiễn để hoạt động của Trường
được hiệu quả hơn.
Trường thực hiện quyết toán tài chính và công khai chi tiết, minh bạch, đầy đủ
đúng lịch trình tới các toàn thể cán bộ giảng viên, nhân viên trong trường thông qua
Báo cáo công khai tài chính hàng năm tại Hội nghị cán bộ viên chức [7.2.03]. Báo cáo
tài chính thể hiện được toàn bộ tình hình hoạt động tài chính của Trường về các mục
thu chi tài chính và Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm được gửi đến cơ quan chức
năng như Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, Kho bạc để các cơ
quan này giám sát, quản lý các hoạt động tài chính của Trường.
Qua việc tự kiểm tra nội bộ và thực hiện kiểm toán định kỳ nhà nước về hoạt
động tài chính của Trường từ đó Trường sử dụng nguồn tài chính tốt hơn và hiệu quả
hơn về nguồn kinh phí được cấp hàng năm.Các hoạt động tài chính của Nhà trường
đều được giám sát bởi các đơn vị trong trường và ban Thanh tra nhân dân. Hằng năm,
các bộ phân giám sát đều có báo cáo hoạt động giám sát và kiến nghị đề xuất về hoạt
động tài chính. Kết luận của các bộ phận thực hiện công tác kiểm tra, giám sát quản lý
tài chính đều được thông báo tới tất cả các cán bộ, giáo viên trong trường. Nhà trường
đều nghiêm túc tiếp thu hoặc giải trình rõ, đầy đủ mọi ý kiến đóng góp và thắc mắc
của cán bộ công nhân viên chức về vấn đề tài chính của Trường.
Hàng tháng, hàng quý thực hiện đối chiếu với các đơn vị thuộc trường về các
hoạt động của Trường như thu cho thuê cơ sở vật chất, đối chiếu công nợ các cá nhân
và các đơn vị liên quan, đối chiếu thu chi giữa kế toán thanh toán với thủ quỹ nhằm
khắc phục những sai sót từ đó xử lý kịp thời nhằm đảm bảo hoạt động của nhà trường.
Định kỳ 02 năm một lần kiểm toán nhà nước thực hiện việc sử dụng nguồn kinh
phí của nhà Trường có thực hiện đúng theo quy định hiện hành hay không được thể
hiện qua Biên bản làm việc của kiểm toán [7.5.01]. Qua mỗi lần thanh tra kiểm toán
đến làm việc và được sự góp ý của kiểm toán Trường đã khắc phục và xử lý kịp thời
những sai sót và những vướng mắc khi thực hiện nhiệm vụ từ đó rút ra những kinh
nghiệm thực tiễn để hoạt động của Trường được hiệu quả hơn.
Nhà trường thực hiện quyết toán tài chính và công khai chi tiết, minh bạch, đầy
đủ đúng lịch trình tới toàn thể cán bộ giảng viên, nhân viên trong trường thông qua
Bảng công khai tài chính hàng năm tại Đại hội cán bộ công nhân viên [7.5.02]. Qua

149
150

bảng Báo cáo tài chính thể hiện được toàn bộ tình hình hoạt động của nhà Trường về
các mục thu chi tài chính và Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm được gửi đến cơ
quan chức năng như Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, Kho
bạc để các cơ quan này giám sát, quản lý các hoạt động tài chính của nhà trường
[7.2.03].
Qua việc tự kiểm tra nội bộ và thực hiện kiểm toán định kỳ nhà nước về hoạt
động tài chính của nhà trường từ đó trường sử dụng tốt hơn và hiệu quả hơn về nguồn
kinh phí được cấp hàng năm.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 7.6: Hằng năm, trường có đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn tài
chính của trường; có các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài chính
nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động của trường.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hàng năm Trường có Báo cáo tài chính [7.2.03] thể hiện đầy đủ về tình hình thu
chi thường xuyên từ đó đánh giá chi tiết từng mục thu chi hoạt động của Trường như:
Đánh giá về chi thanh toán dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thông tin tuyên
truyền; hội nghị; chi phí tiếp khách; chi công tác phí v v …Sử dụng nguồn tài chính có
hiệu quả hay không được thể hiện qua Báo cáo kết quả thực hành, tiết kiệm chống lãng
phí [7.6.01]. Thông qua hai báo cáo, Báo cáo tài chính và Báo cáo kết quả thực hành
tiết kiệm chống lãng phí hàng năm thì đánh giá được tình hình sử dụng nguồn tài chính
của Trường. Những mục chi vượt dự toán, định mức có thể hạn chế, tiết kiệm, một số
khoản chi không cần thiết, không đạt hiệu quả Trường hạn chế tối đa những khoản chi
đó.
Đến nay Trường đã xây dựng hoàn thiện và ban hành một số quy chế, quy định
nhằm thực hiện tốt công tác thực hành hành tiết kiệm nhằm nâng cao hiệu quả chất
lượng các hoạt động của trường như: Quy chế chi tiêu nội bộ [7.1.01]; Quy định về
định mức sử dụng văn phòng phẩm và khoán văn phòng phẩm [7.6.02]. Trường đã xây
dựng các quy trình quản lý ở tất cả các bộ phận nhằm tối ưu hóa các trình tự thủ tục
hành chính thực hiện quản lý theo tiêu chuẩn ISO. Xây dựng định mức chi tiêu hợp lý,
thực hiện phương án khoán chi tiêu vật tư văn phòng, tận dụng giấy 2 mặt, công tác
phí, điện thoại, chi phí nhiên liệu cho máy phát điện, sử dụng điện nước trong khu vực
KTX;
Từ năm 2010 đến nay Ban thanh tra nhân dân của Trường đã tổ chức kiểm tra
việc chấp hành các quy định, quy chế của Trường trong đó có nội dung về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí. Qua kiểm tra không có những sai phạm lớn nhưng cũng đã
nhắc nhở các đơn vị bộ phận trực thuộc quan tâm hơn đến việc thực hành tiết kiệm
chống lãng phí. Việc thực hiện cải cách hành chính; rà soát, cắt giảm các thủ tục hành
chính không cần thiết.

150
151

Thông qua hình thức như Hội nghị CBVC hàng năm, qua kênh thông tin trên
trang web của Trường, Trường đã thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý sử
dụng ngân sách nhà nước, công quỹ, tài sản công. Tăng cường công tác kiểm tra, nhắc
nhở về quản lý sử dụng tiết kiệm điện, nước phục vụ giảng dạy, học tập và quản lý. Có
quy định cụ thể về định mức sử dụng xe ôtô nhằm hạn chế chi phí nhiên liệu [7.1.01];
không quy ra tiền xăng dầu tiết kiệm vì giá xăng dầu biến động nên không quy đổi
được chênh lệch; tuyển dụng, sắp xếp bố trí lao động một cách hợp lý nhằm giảm thiểu
tỷ lệ lao động quản lý hành chính và hạn chế chi phí làm thêm giờ;
Thông qua công tác đánh giá và các biện pháp, quy định, định mức của Trường
về sử dụng nguồn tài chính. Vì vậy Trường đã sử dụng nguồn kinh phí một cách có
hiệu quả.Hàng năm Trường có Báo cáo tài chính [7.2.03] thể hiện đầy đủ về tình hình
thu chi thường xuyên từ đó đánh giá chi tiết từng mục thu chi hoạt động của Trường
như: Đánh giá về chi thanh toán dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thông tin tuyên
truyền; hội nghị; chi phí tiếp khách; chi công tác phí v v …Sử dụng nguồn tài chính có
hiệu quả hay không được thể hiện qua Báo cáo kết quả thực hành, tiết kiệm chống lãng
phí [7.6.01]. Thông qua hai báo cáo, Báo cáo tài chính và Báo cáo kết quả thực hành
tiết kiệm chống lãng phí hàng năm thì đánh giá được tình hình sử dụng nguồn tài chính
của Trường. Những mục chi vượt dự toán, định mức có thể hạn chế, tiết kiệm, một số
khoản chi không cần thiết, không đạt hiệu quả Trường hạn chế tối đa những khoản chi
đó.
Đến nay nhà trường đã xây dựng hoàn thiện và ban hành một số quy chế, quy
định nhằm thực hiện tốt công tác thực hành hành tiết kiệm nhằm nâng cao hiệu quả
chất lượng các hoạt động của trường như: Quy chế chi tiêu nội bộ [7.1.01]; Quy chế
thực hành tiết kiệm chống lãng phí [7.6.02]; Quy định về định mức sử dụng văn phòng
phẩm và khoán văn phòng phẩm [7.6.03]. Nhà Trường đã xây dựng các quy trình quản
lý ở tất cả các bộ phận nhằm tối ưu hóa các trình tự thủ tục hành chính thực hiện quản
lý theo tiêu chuẩn ISO. Xây dựng định mức chi tiêu hợp lý, thực hiện phương án
khoán chi tiêu vật tư văn phòng, tận dụng giấy 2 mặt, công tác phí, điện thoại, chi phí
nhiên liệu cho máy phát điện, sử dụng điện nước trong khu vực KTX;
Từ năm 2010 đến nay Ban thanh tra nhân dân của Trường đã tổ chức kiểm tra
việc chấp hành các quy định, quy chế của Trường trong đó có nội dung về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí. Qua kiểm tra không có những sai phạm lớn nhưng cũng đã
nhắc nhở các đơn vị bộ phận trực thuộc quan tâm hơn đến việc thực hành tiết kiệm
chống lãng phí. Việc thực hiện cải cách hành chính; rà soát, cắt giảm các thủ tục hành
chính không cần thiết.
Thông qua hình thức như Hội nghị CBVC hàng năm, qua kênh thông tin trên
trang web của Trường, nhà Trường đã thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý sử

151
152

dụng ngân sách nhà nước, công quỹ, tài sản công. Tăng cường công tác kiểm tra, nhắc
nhở về quản lý sử dụng tiết kiệm điện, nước phục vụ giảng dạy, học tập và quản lý. Có
quy định cụ thể về định mức sử dụng xe ôtô nhằm hạn chế chi phí nhiên liệu[ 7.1.01] ;
không quy ra tiền xăng dầu tiết kiệm vì giá xăng dầu biến động nên không quy đổi
được chênh lệch; tuyển dụng, sắp xếp bố trí lao động một cách hợp lý nhằm giảm thiểu
tỷ lệ lao động quản lý hành chính và hạn chế chi phí làm thêm giờ;
Thông qua công tác đánh giá và các biện pháp, quy định, định mức của nhà
trường về sử dụng nguồn tài chính . Vì vậy Trường đã sử dụng nguồn kinh phí một
cách có hiệu quả.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
3.2.8. Tiêu chí 8: Dịch vụ người học
Đánh giá tổng quát tiêu chí 8:
Mở đầu:
Để đạt được mục tiêu giáo dục đào tạo HSSV chất lượng cao, đáp ứng nguồn
nhân lực ngành Công nghệ thông tin và Truyền thông cho Đà Nẵng và khu vực miền
Trung - Tây Nguyên; nhà trường đã tập trung làm tốt công tác dịch vụ người học, coi
đây là một trong những nhiệm vụ hàng đầu trong công tác giáo dục đào tạo của
trường; từ đó đã thực hiện một số công tác sau đây:
- Củng cố tổ chức quản lý, giáo dục HSSV; giao cho Phòng Chính trị & Công
tác sinh viên là đơn vị thường trực về công tác HSSV, thường xuyên kiểm tra, đánh
giá và tổng kết công tác phối hợp Dịch vụ người học;
- Kết quả là hàng năm Nhà trường đều thực hiện tốt các nội dung sau:
HSSV được cung cấp đầy đủ thông tin về mục tiêu, CTĐT; quy chế kiểm tra, thi
và xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của trường; các chế độ, chính sách hiện
hành đối với người học; các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học theo quy định;
người học được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định; có chính sách và thực hiện
chính sách khen thưởng, khuyến khích kịp thời đối với người học đạt kết quả cao
trong học tập, rèn luyện. Người học được hỗ trợ kịp thời trong quá trình học tập tại
trường để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Người học được tôn trọng và đối xử bình
đẳng, không phân biệt giới tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân. KTX đảm bảo đủ
diện tích nhà ở và các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi
khác) cho sinh hoạt và học tập của người học. Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ
sức khoẻ; dịch vụ ăn uống của trường đáp ứng nhu cầu của người học và đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm. Người học được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ,
thể dục thể thao, tham gia các hoạt động xã hội; được đảm bảo an toàn trong khuôn
viên trường.
Những điểm mạnh:
Trường đã đầu tư xây dựng mở rộng KTX, đáp ứng cho 100% SV ở nội trú theo
nhu cầu; củng cố lại lực lượng bảo vệ; cử cán bộ có trách nhiệm tham gia giao ban an
ninh trật tự với Công an Phường, Công an Quận Ngũ Hành Sơn; duy trì đều đặn việc
tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, tạo sân chơi lành mạnh,
nâng cao đời sống tinh thần cho SV, nhằm hướng SV tránh bớt ảnh hưởng của các tệ
nạn xã hội.

152
153

Phòng Đào tạo, Phòng Chính trị & Công tác sinh viên đã cập nhật thông tin và
thường xuyên cung cấp cho người học đầy đủ, toàn diện các thông tin liên quan đến
quyền lợi, nghĩa vụ người và tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời cho HSSV;
Nhà trường có nhà ăn, căn tin phục vụ ăn uống cho giảng viên và HSSV đảm bảo
chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm; có bếp ăn tự quản để sinh viên tự nấu ăn theo
sở thích và tiết kiệm chi tiêu. Công tác chăm sóc sức khoẻ cho người học được quan
tâm đặc biệt; thường xuyên kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm căn tin, trong những
năm qua chưa có trường hợp ngộ độc do ăn uống tại trường.
Những tồn tại:
So với những yêu cầu của các chỉ số trong tiêu chí 8, Trường đã thực hiện đầy đủ
những điều kiện đề ra, không có điểm tồn tại cần khắc phục.
Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Từng năm học sẽ cải tiến phương pháp tuyên truyền và cung cấp các thông tin
cần thiết đến đối tượng HSSV như cải tiến việc biên soạn và in sổ tay sinh viên; đổi
mới hình thức tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân-HSSV” phù hợp với thực tế của
trường từng năm học; đổi mới cách lấy ý kiến đóng góp của HSSV, tổ chức đối thoại
với HSSV để kịp thời giải quyết các vướng mắc tạo thuận lợi cho HSSV học tập và
rèn luyện tốtĐể đạt được mục tiêu giáo dục đào tạo HSSV chất lượng cao, đáp ứng
nguồn nhân lực ngành Công nghệ thông tin và Truyền thông cho Đà Nẵng và khu vực
miền Trung - Tây Nguyên; nhà trường đã tập trung làm tốt công tác dịch vụ người
học, coi đây là một trong những nhiệm vụ hàng đầu trong công tác giáo dục đào tạo
của trường; từ đó đã thực hiện một số công tác sau đây:
- Củng cố tổ chức quản lý, giáo dục HSSV; giao cho Phòng Chính trị & Công tác
sinh viên là đơn vị thường trực về công tác HSSV, thường xuyên kiểm tra, đánh giá và
tổng kết công tác phối hợp Dịch vụ người học;
- Kết quả là hàng năm Nhà trường đều thực hiện tốt các nội dung sau:
HSSV được cung cấp đầy đủ thông tin về mục tiêu, CTĐT; quy chế kiểm tra, thi
và xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của trường; các chế độ, chính sách hiện
hành đối với người học; các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học theo quy định;
người học được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định; có chính sách và thực hiện
chính sách khen thưởng, khuyến khích kịp thời đối với người học đạt kết quả cao
trong học tập, rèn luyện. Người học được hỗ trợ kịp thời trong quá trình học tập tại
trường để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Người học được tôn trọng và đối xử bình
đẳng, không phân biệt giới tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân. KTX đảm bảo đủ diện
tích nhà ở và các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác)
cho sinh hoạt và học tập của người học. Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ;
dịch vụ ăn uống của trường đáp ứng nhu cầu của người học và đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm. Người học được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục
thể thao, tham gia các hoạt động xã hội; được đảm bảo an toàn trong khuôn viên
trường.
Những điểm mạnh:
Trường đã đầu tư xây dựng mở rộng KTX, đáp ứng cho 100% SV ở nội trú theo
nhu cầu; củng cố lại lực lượng bảo vệ; cử cán bộ có trách nhiệm tham gia giao ban an

153
154

ninh trật tự với Công an Phường, Công an Quận Ngũ Hành Sơn; duy trì đều đặn việc
tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, tạo sân chơi lành mạnh,
nâng cao đời sống tinh thần cho SV, nhằm hướng SV tránh bớt ảnh hưởng của các tệ
nạn xã hội.
Phòng Đào tạo, Phòng Chính trị & Công tác sinh viên đã cập nhật thông tin và
thường xuyên cung cấp cho người học đầy đủ, toàn diện các thông tin liên quan đến
quyền lợi, nghĩa vụ người và tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời cho HSSV;
Nhà trường có nhà ăn, căn tin phục vụ ăn uống cho giảng viên và HSSV đảm bảo
chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Công tác chăm sóc sức khoẻ cho người học
được quan tâm đặc biệt; 10 năm qua không có trường hợp ngộ độc do ăn uống tại
trường.
Những tồn tại:
So với những yêu cầu của các chỉ số trong tiêu chí 8, Trường đã thực hiện đầy đủ
những điều kiện đề ra, không có điểm tồn tại cần khắc phục.
Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Từng năm học sẽ cải tiến phương pháp tuyên truyền và cung cấp các thông tin
cần thiết đến đối tượng HSSV như cải tiến việc biên soạn và in sổ tay sinh viên; đổi
mới hình thức tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân-HSSV” phù hợp với thực tế của
trường từng năm học; đổi mới cách lấy ý kiến đóng góp của HSSV, tổ chức đối thoại
với HSSV để kịp thời giải quyết các vướng mắc tạo thuận lợi cho HSSV học tập và
rèn luyện tốt.
Điểm đánh giá tiêu chí 8

Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm tự đánh giá

Tiêu chí 8 ...9


Tiêu chuẩn 1 1
Tiêu chuẩn 2 1
Tiêu chuẩn 3 1
Tiêu chuẩn 4 1
Tiêu chuẩn 5 1
Tiêu chuẩn 6 1
Tiêu chuẩn 7 1
Tiêu chuẩn 8 ...1
Tiêu chuẩn 9 ...1

Tiêu chuẩn 8.1: Người học được cung cấp đầy đủ thông tin về mục tiêu, CTĐT;
quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của trường; các
chế độ, chính sách hiện hành đối với người học; các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy
và học theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Căn cứ Điều lệ trường Cao đẳng [3.1.02] và Quy chế Tổ chức và Hoạt động

154
155

của Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt – Hàn ban hành kèm theo
quyết định số 775/QĐ-BTTTT, ngày 21/5/2015 của Bộ TTTT [1.1.02]; hàng năm
nhà trường đều triển khai Kế hoạch Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân – Sinh viên”
[8.1.01]; cung cấp cho HSSV “Sổ tay sinh viên” [2.1.05] để phổ biến các thông tin về
mục tiêu, CTĐT; quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế
của trường; các chế độ, chính sách hiện hành đối với người học; các điều kiện đảm
bảo chất lượng dạy và học theo quy định. Ngoài ra, nhà trường còn tổ chức các Buổi
chào cờ hàng tháng [8.1.02], nhằm giáo dục HSSV và kịp thời phổ biến các thông tin
cho HSSV.
Công tác cung cấp thông tin đầy đủ cho HSSV, không những giúp người học
làm chủ được chương trình học tập, rèn luyện; xác định được mục đích yêu cầu và
xây dựng cho mình một kế hoạch hợp lý để phấn đấu trong suốt quá trình học tập tại
nhà trường; biến quá trình đào tạo của trường thành quá trình tự đào tạo của HSSV;
mà quan trọng hơn nữa là nâng cao nhận thức của sinh viên về đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; trang bị đầy đủ, kịp thời một số thông
tin cơ bản và cần thiết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và quốc tế;
giúp sinh viên hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ, ý thức trách nhiệm của công dân – sinh
viên, nhiệm vụ của người học nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo, rèn luyện và nhu cầu
của xã hội; thực hiện được mục tiêu chất lượng đào tạo của trường.
Hàng năm nhà trường bổ sung, hiệu chỉnh nội dung và công khai hóa mục tiêu,
CTĐT; quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của
trường; các chế độ, chính sách hiện hành đối với người học; các điều kiện đảm bảo
chất lượng dạy và học theo quy định và các biểu mẫu kèm theo trên website của
trường để sinh viên dễ dàng tra cứu, cập nhật và sử dụng là biện pháp tích cực mang
lại hiệu quả cao nhất. Và thực tế các năm qua ở trường luôn luôn thực hiện tiêu
chuẩn này; mọi quyền lợi của HSSV đều được bảo đảm đầy đủ, kịp thời và đúng quy
định.Căn cứ Điều lệ trường Cao đẳng [8.1.01] và Quy chế Tổ chức và Hoạt động
của Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt – Hàn ban hành kèm theo
quyết định số 775/QĐ-BTTTT, ngày 21/5/2015 của Bộ TTTT [8.1.02]; hàng năm
nhà trường đều triển khai Kế hoạch Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân – Sinh viên”
[8.1.03]; cung cấp cho HSSV “Sổ tay sinh viên” [8.1.04] để phổ biến các thông tin về
mục tiêu, CTĐT; quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế
của trường; các chế độ, chính sách hiện hành đối với người học; các điều kiện đảm
bảo chất lượng dạy và học theo quy định. Ngoài ra, nhà trường còn tổ chức các Buổi
chào cờ hàng tháng [8.1.05], nhằm giáo dục HSSV và kịp thời phổ biến các thông tin
cho HSSV.
Công tác cung cấp thông tin đầy đủ cho HSSV, không những giúp người học
làm chủ được chương trình học tập, rèn luyện; xác định được mục đích yêu cầu và
xây dựng cho mình một kế hoạch hợp lý để phấn đấu trong suốt quá trình học tập tại
nhà trường; biến quá trình đào tạo của trường thành quá trình tự đào tạo của HSSV;
mà quan trọng hơn nữa là nâng cao nhận thức của sinh viên về đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; trang bị đầy đủ, kịp thời một số thông
tin cơ bản và cần thiết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và quốc tế;
giúp sinh viên hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ, ý thức trách nhiệm của công dân – sinh

155
156

viên, nhiệm vụ của người học nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo, rèn luyện và nhu cầu
của xã hội; thực hiện được mục tiêu chất lượng đào tạo của trường.
Hàng năm nhà trường bổ sung, hiệu chỉnh nội dung và công khai hóa mục tiêu,
CTĐT; quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của
trường; các chế độ, chính sách hiện hành đối với người học; các điều kiện đảm bảo
chất lượng dạy và học theo quy định và các biểu mẫu kèm theo trên website của
trường để sinh viên dễ dàng tra cứu, cập nhật và sử dụng là biện pháp tích cực mang
lại hiệu quả cao nhất. Và thực tế các năm qua ở trường luôn luôn thực hiện tiêu
chuẩn này; mọi quyền lợi của HSSV đều được bảo đảm đầy đủ, kịp thời và đúng quy
định.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 8.2: Người học được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Thực hiện Nghị định số 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, Quy định về
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-
2021; [8.2.01]
Thực hiện Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp;
[8.2.02]
Hằng năm Nhà trường đã thực hiện đầy đủ, đúng quy định và kịp thời chế độ
miễn, giảm học phí [8.2.03] và chính sách nội trú cho HSSV [8.2.04]Nhà trường đã
thực hiện các chế độ, chính sách cho HSSV theo đúng quy định hiện hành, gồm:
1/ Quy định của nhà nước:
- Nghị định số 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, Quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-
2021 [8.2.01]
- Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ
về học bổng và trợ cấp xã hội đối với HSSV các trường đào tạo công lập; Quyết định
số 194/2001/QĐ-TTg, ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh
mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân
tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập [8.2.02]
- Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại
các cơ sở giáo dục đại học [8.2.03]
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp [8.2.04]
2/ Quy định của nhà trường:
- Quyết định số 205/QĐ-CĐVH, ngày 29/4/2016 của Hiệu trưởng Trường Cao
đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn về việc ban hành chế độ ưu đãi đối
với sinh viên trúng tuyển trong tuyển sinh năm 2016 [8.2.05]

156
157

Trên cơ sở các quy định trên, hàng năm nhà trường đã thực hiện đầy đủ và kịp
thời cho HSSV. Hằng năm HSSV trường đã được hưởng các chế độ ưu tiên như miễn
giảm học phí [8.2.06].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 8.3: Có chính sách và thực hiện chính sách khen thưởng, khuyến
khích kịp thời đối với người học đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện. Người học
được hỗ trợ kịp thời trong quá trình học tập tại trường để hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhà trường đã thực hiện chính sách khen thưởng, khuyến khích kịp thời đối với
HSSV đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện theo đúng quy định của Bộ GDĐT, Bộ
LĐTB&XH tại Văn bản hợp nhất số 28/VBHN-BGDĐT ngày 31/12/2014 về học bổng
khuyến khích học tập đối với HSSV các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở
giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
[8.3.01] và Quyết định số: 70/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao
động và Thương binh xã hội quyết định về việc học bổng khuyến khích học nghề
[8.3.02]
Ngoài ra, để khuyến khích, khen thưởng cho HSSV học tập, rèn luyện tốt và hỗ
trợ kịp thời cho HSSV trong quá trình học tập tại trường để hoàn thành nhiệm vụ học
tập cũng như thu hút sinh viên khóa mới; Nhà trường đã ban hành một số các quy
định, văn bản thực hiện chế độ ưu đãi, khuyến khích học tập đối với HSSV trường
[8.3.03];
Kết quả, trong 3 năm học gần đây, HSSV trường đã nhận được nhiều chế độ ưu
đãi như học bổng khuyến khích học tập [8.3.04]; khen thưởng các phong trào thi đua
theo năm học [8.3.05]; học bổng hỗ trợ học tập [8.3.06]Nhà trường thực hiện chính
sách khen thưởng, khuyến khích kịp thời đối với HSSV đạt kết quả cao trong học tập,
rèn luyện theo đúng quy định của Bộ GDĐT tại Văn bản hợp nhất số 28/VBHN-
BGDĐT ngày 31/12/2014 (về học bổng khuyến khích học tập đối với HSSV các
trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên
nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân) [8.3.01];
Ngoài ra, để khen thưởng cho HSSV học tập, rèn luyện tốt và hỗ trợ kịp thời
cho HSSV trong quá trình học tập tại trường để hoàn thành nhiệm vụ học tập; nhà
trường đã ban hành một số các quy định, văn bản thực hiện chế độ ưu đãi, khuyến
khích học tập đối với HSSV trường [8.3.02];
Kết quả, trong 3 năm học gần đây, HSSV trường đã nhận được nhiều chế độ ưu
đãi như học bổng khuyến khích học tập [8.3.03]; khen thưởng theo năm học [8.3.04
]; học bổng hỗ trợ học tập [8.3.05]; khen thưởng tập thể đạt thành tích cao trong cuộc
thi Microsoft Office Specialist World Championship 2016 (đội tuyển MOS) [8.3.06].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 8.4: Người học được tôn trọng và đối xử bình đẳng, không phân biệt
giới tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân.
Mô tả, phân tích, nhận định:

157
158

Nhà trường thực hiện nhiệm vụ giáo dục đào tạo HSSV theo đúng chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước. Mọi HSSV đều được tôn trọng và đối
xử bình đẳng, không phân biệt giới tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân; tất cả HSSV
đều được bình đẳng trong thực hiện chính sách trong tuyển sinh; chính sách đào tạo;
chính sách miễn giảm học phí; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học
tập, rèn luyện theo quy định của nhà trường; được nhà trường phổ biến nội quy, quy
chế về học tập, thực tập, thi tốt nghiệp, rèn luyện, về chế độ chính sách của Nhà nước
có liên quan đến HSSV; được tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện; như được sử
dụng thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, thí
nghiệm, NCKH, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao; tham gia NCKH, thi HSSV giỏi;
chăm lo, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ hiện hành của Nhà nước; tạo điều kiện hoạt
động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh
viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của
HSSV, các hoạt động xã hội có liên quan ở trong và ngoài nhà trường theo quy định
của pháp luật; các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục
tiêu đào tạo của nhà trường; xét tiếp nhận vào KTX theo quy định của trường; hưởng
chính sách ưu tiên của Nhà nước v.v. Tất cả được minh chứng qua các văn bản của
trường có liên quan đến người học như quy định, nội quy của Trường công khai trên
website (viethanit.edu.vn) [8.4.01]; Sổ tay sinh viên [2.1.05]; Nội quy KTX [8.4.02];
qua Báo cáo tổng kết hàng năm của trường [1.6.02].Nhà trường thực hiện nhiệm vụ
giáo dục đào tạo HSSV theo đúng chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của
nhà nước. Mọi HSSV đều được tôn trọng và đối xử bình đẳng, không phân biệt giới
tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân; tất cả HSSV đều được bình đẳng trong thực hiện
chính sách trong tuyển sinh; chính sách đào tạo; chính sách miễn giảm học phí; được
cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của nhà
trường; được nhà trường phổ biến nội quy, quy chế về học tập, thực tập, thi tốt nghiệp,
rèn luyện, về chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến HSSV; được tạo điều
kiện trong học tập và rèn luyện; như được sử dụng thư viện, các trang thiết bị và
phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, thí nghiệm, NCKH, văn hoá, văn nghệ, thể
dục, thể thao; tham gia NCKH, thi HSSV giỏi; chăm lo, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ
hiện hành của Nhà nước; tạo điều kiện hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên
Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của HSSV, các hoạt động xã hội có liên quan
ở trong và ngoài nhà trường theo quy định của pháp luật; các hoạt động văn hoá, văn
nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trường; xét tiếp nhận
vào KTX theo quy định của trường; hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước v.v. Tất
cả được minh chứng qua các văn bản của trường có liên quan đến người học như quy
định, nội quy của Trường công khai trên website (viethanit.edu.vn) [8.4.01]; Sổ tay
sinh viên [8.1.04]; Nội quy KTX [8.4.02]; qua Báo cáo tổng kết hàng năm của trường
[8.4.03].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.

158
159

Tiêu chuẩn 8.5: KTX đảm bảo đủ diện tích nhà ở và các điều kiện tối thiểu (chỗ
ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tập của người học.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Từ năm 2012 đến nay, nhà trường đã đầu tư giai đoạn 2, xây dựng khu KTX
khang trang, gồm 3 nhà, mỗi nhà 5 tầng; tổng diện tích mặt bằng xây dựng là 5.932
m2; tổng diện tích xây dựng là 29.660 m2 với 416 phòng, đáp ứng được 3328 HSSV
ở, diện tích bình quân là 8,32 m2/SV. So với Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4451:
2012) - mỗi sinh viên phải có diện tích ở tối thiểu là 4 m 2/SV; thì KTX của trường đã
vượt tiêu chuẩn 2 lần [8.5.01]. Từng phòng được trang bị đầy đủ giường, tủ, bàn học;
khu vệ sinh bố trí riêng biệt cho từng phòng, có đủ xí, rửa, tắm, có thông gió tự
nhiên; điện nước đầy đủ, đảm bảo nhu cầu ở, sinh hoạt và học tập của sinh viên. Năm
2016 tiếp tục đầu tư xây dựng 01 phòng cho SV tự nấu ăn đặt tại tầng 1, nhà 2, với
16 bếp từ, có tủ, có chậu rửa; HSSV tự quản, tự trả tiền điện hàng tháng; tự làm vệ
sinh,...đáp ứng nhu cầu tự lo bữa ăn, tiết kiệm chi phí cho HSSV vùng miền Trung
còn nghèo khó...
Vị trí của KTX được xây dựng khép kín trong trường, cách xa giảng đường nơi
học, vì vậy có không gian yên tĩnh, bảo đảm tốt nhất mọi sinh hoạt của sinh viên và
công tác an ninh trật tự. KTX có lực lượng bảo vệ trực 24/24 [8.5.02], có Đội thanh
niên tự quản KTX; phối hợp với Công an Quận Ngũ Hành Sơn, Công an Phường
Hòa Quý tổ chức tuyên truyền và phổ biến kịp thời các thủ đoạn của kẻ xấu và các
biện pháp phòng ngừa trộm cắp tài sản, phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội; hợp
đồng bảo vệ an ninh trật tự vòng ngoài với Công an Phường Hòa Quý [8.5.03]; xây
dựng quy chế phối hợp bảo đảm an ninh trật tự với Công an Quận Ngũ Hành Sơn
[8.5.04]. Từ năm 2014, tại KTX 1 và 2 được trang bị hệ thống camera bảo vệ
[8.5.05]; Hệ thống phòng cháy chữa cháy được trang bị tại cả 3 tòa nhà KTX
[8.5.06]; có Trạm Y tế để chăm lo sức khỏe cho sinh viên, trực cấp cứu 24/24
[8.5.07];
Công tác vệ sinh phòng dịch tại KTX được thực hiện tốt; cụ thể đã tổ chức
phong trào xây dựng “Phòng ở văn minh lịch sự”; kiểm tra vệ sinh môi trường 2 lần/
tuần; tổ chức kiểm tra xét nghiệm nước sinh hoạt ở KTX 2 lần/ năm; tổ chức phun
thuốc phòng trừ dịch bệnh 2 lần/ năm; có nhà để xe và tổ chức trông giữ xe cho
HSSV [8.5.08]; có dịch vụ giải khát, tạp hóa phục vụ HSSV tại KTX [8.5.09].
Nhà trường tiếp tục nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ và các hoạt động
vui chơi giải trí cho sinh viên; khai thác tối đa lợi thế về cơ sở vật chất kỹ thuật đã
đầu tư tại KTX để phục vụ HSSV ngày càng tốt hơn; góp phần tích cực nâng cao
chất lượng đào tạo.Từ năm 2012 đến nay, nhà trường đã đầu tư giai đoạn 2, xây dựng
khu KTX khang trang, gồm 3 nhà, mỗi nhà 5 tầng; tổng diện tích mặt bằng xây dựng
là 5.932 m2; tổng diện tích xây dựng là 29.660 m2 với 416 phòng, đáp ứng được 3328
HSSV ở, diện tích bình quân là 8,32 m2/SV. So với Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN
4451: 2012) - mỗi sinh viên phải có diện tích ở tối thiểu là 4 m 2/SV; thì KTX của
trường đã vượt tiêu chuẩn 2 lần [8.5.01]. Từng phòng được trang bị đầy đủ giường,
tủ, bàn học; khu vệ sinh bố trí riêng biệt cho từng phòng, có đủ xí, rửa, tắm, có thông
gió tự nhiên; điện nước đầy đủ, đảm bảo nhu cầu ở, sinh hoạt và học tập của sinh
viên. Năm 2016 tiếp tục đầu tư xây dựng 01 phòng cho SV tự nấu ăn đặt tại tầng 1,
nhà 2, với 16 bếp từ, có tủ, có chậu rửa; HSSV tự quản, tự trả tiền điện hàng tháng;

159
160

tự làm vệ sinh,...đáp ứng nhu cầu tự lo bữa ăn, tiết kiệm chi phí cho HSSV vùng
miền Trung còn nghèo khó...
Vị trí của KTX được xây dựng khép kín trong trường, cách xa giảng đường nơi
học, vì vậy có không gian yên tĩnh, bảo đảm tốt nhất mọi sinh hoạt của sinh viên và
công tác an ninh trật tự. KTX có lực lượng bảo vệ trực 24/24 [8.5.02], có Đội thanh
niên tự quản KTX; phối hợp với Công an Quận Ngũ Hành Sơn, Công an Phường
Hòa Quý tổ chức tuyên truyền và phổ biến kịp thời các thủ đoạn của kẻ xấu và các
biện pháp phòng ngừa trộm cắp tài sản, phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội; hợp
đồng bảo vệ an ninh trật tự vòng ngoài với Công an Phường Hòa Quý [8.5.03]; xây
dựng quy chế phối hợp bảo đảm an ninh trật tự với Công an Quận Ngũ Hành Sơn
[8.5.04]. Từ năm 2014, tại KTX 1 và 2 được trang bị hệ thống camera bảo vệ
[8.5.05]; Hệ thống phòng cháy chữa cháy được trang bị tại cả 3 tòa nhà KTX
[8.5.06]; có Trạm Y tế để chăm lo sức khỏe cho sinh viên, trực cấp cứu 24/24
[8.6.01];
Công tác vệ sinh phòng dịch tại KTX được thực hiện tốt; cụ thể đã tổ chức
phong trào xây dựng “Phòng ở văn minh lịch sự”; kiểm tra vệ sinh môi trường 2 lần/
tuần; phun thuốc trừ dịch bệnh 2 lần/ năm; tổ chức kiểm tra xét nghiệm nước sinh
hoạt ở KTX 2 lần/ năm; tổ chức phun thuốc phòng trừ dịch bệnh 2 lần/ năm; có nhà
để xe và tổ chức trông giữ xe cho HSSV [8.5.07]; có dịch vụ giải khát, tạp hóa phục
vụ HSSV tại KTX [8.5.08].
Nhà trường tiếp tục nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ và các hoạt động
vui chơi giải trí cho sinh viên; khai thác tối đa lợi thế về cơ sở vật chất kỹ thuật đã
đầu tư tại KTX để phục vụ HSSV ngày càng tốt hơn; góp phần tích cực nâng cao
chất lượng đào tạo.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 8.6: Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khỏe; dịch vụ ăn uống
của trường đáp ứng nhu cầu của người học và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trường có Trạm y tế, thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ y tế chăm sóc và bảo
vệ sức khoẻ cho cán bộ, viên chức và người học [8.5.07] bố trí tại KTX 1, có y sĩ,
dược sĩ, có thiết bị y tế cơ bản, có tủ thuốc, giường bệnh đủ điều kiện chăm sóc sức
khoẻ ban đầu cho HSSV (Danh mục thuốc và danh mục dụng cụ y tế) [8.6.01]. Trước
năm 2015, Trạm y tế có 4 chuyên viên, gồm một bác sỹ đa khoa là trưởng trạm, hai y
sỹ và một dược sỹ trung cấp. Căn cứ vào thực tế của trường, nhằm quản lý hiệu quả
hơn, từ tháng 10/2016, Trường tạm thời không duy trì Trạm y tế, mà thành lập Tổ y
tế gồm 2 viên chức trực thuộc Phòng Chính trị & CTSV.
Công tác chăm sóc sức khỏe cho CBVC và HSSV được thực hiện thường xuyên.
Hàng năm tổ chức khám và cấp phát thuốc cho HSSV; phối hợp với một số bệnh viện
tổ chức khám sức khỏe đầu vào cho HSSV khóa mới [8.6.02]; khám sức khỏe định kỳ
cho CBVC [8.6.03]; giải quyết nghỉ ốm cho HSSV; thực hiện tốt việc chữa bệnh
thông thường, chuyển cấp cứu bệnh nặng, tư vấn phòng dịch bệnh; thực hiện tuyên
truyền vận động HSSV tham gia BHYT, BHTT; kiểm tra vệ sinh môi trường 2 lần
tuần; phun thuốc trừ dịch bệnh 2 lần/ năm; tổ chức kiểm tra xét nghiệm nước sinh hoạt
ở KTX, khu giảng đường và khu hiệu bộ 2 lần/ năm; phối hợp với phòng Hành chính

160
161

quản trị trong việc kiểm tra đôn đốc công tác vệ sinh trong khu vực trường. Hàng năm
trường tổng kết đánh giá về công tác y tế của trường [8.6.04].
Tại Trung tâm sinh viên của trường có nhà ăn 1.000 chỗ khang trang, thoáng
mát; có dịch vụ ăn uống đáp ứng nhu cầu của người học và đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm [8.6.05] (Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm của
dịch vụ ăn uống). Từ khi thành lập trường đến nay, tại trường chưa xảy ra bất cứ
trường hợp nào bị ngộ độc thực phẩm.Trường có Trạm y tế, thực hiện nhiệm vụ cung
cấp dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, viên chức và người học
[8.6.01] bố trí tại KTX 1, có y sĩ, dược sĩ, có thiết bị y tế cơ bản, có tủ thuốc, giường
bệnh đủ điều kiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho HSSV (Danh mục thuốc và danh
mục dụng cụ y tế) [8.6.02]. Trước năm 2015, Trạm y tế có 4 chuyên viên, gồm một
bác sỹ đa khoa là trưởng trạm, hai y sỹ và một dược sỹ trung cấp. Căn cứ vào thực tế
của trường, nhằm quản lý hiệu quả hơn, từ tháng 10/2016, Trường tạm thời không
duy trì Trạm y tế, mà thành lập Tổ y tế gồm 3 viên chức trực thuộc Phòng Chính trị
& CTSV.
Công tác chăm sóc sức khỏe cho CBVC và HSSV được thực hiện thường
xuyên. Hàng năm tổ chức khám và cấp phát thuốc cho HSSV; phối hợp với Trung
tâm y tế Ngũ Hành Sơn tổ chức khám sức khỏe đầu vào cho HSSV khóa mới [8.6.03]
và [8.6.04], giải quyết nghỉ ốm cho HSSV; thực hiện tốt việc chữa bệnh thông
thường, chuyển cấp cứu bệnh nặng, tư vấn phòng dịch bệnh; thực hiện tuyên truyền
vận động HSSV tham gia BHYT, BHTT; kiểm tra vệ sinh môi trường 2 lần tuần;
phun thuốc trừ dịch bệnh 2 lần/ năm; tổ chức kiểm tra xét nghiệm nước sinh hoạt ở
KTX, khu giảng đường và khu hiệu bộ 2 lần/ năm; tổ chức phun thuốc phòng trừ
dịch bệnh 2 lần/ năm; phối hợp với phòng Hành chính quản trị trong việc kiểm tra
đôn đốc công tác vệ sinh trong khu vực trường. Hàng năm trường tổng kết đánh giá
về công tác y tế của trường [8.6.05].
Tại Trung tâm sinh viên của trường có nhà ăn 1.000 chỗ khang trang, thoáng
mát; có dịch vụ ăn uống đáp ứng nhu cầu của người học và đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm [8.6.06] (Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm của
dịch vụ ăn uống). Từ khi thành lập trường đến nay, tại trường chưa xảy ra bất cứ
trường hợp nào bị ngộ độc thực phẩm.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 8.7: Người học được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ,
thể dục thể thao, tham gia các hoạt động xã hội; được đảm bảo an toàn trong khuôn
viên trường.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hàng năm, nhà trường đều tổ chức cho HSSV tham gia nhiều hoạt động ngoại
khóa, hoạt động tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao [1.10.03]; tham gia các hoạt
động xã hội, hoạt động ngoại khóa nhằm giúp HSSV có sân chơi để rèn luyện các kỹ
năng sống và bổ trợ tích cực cho việc học tập chính khóa; cụ thể tổ chức các buổi sinh
hoạt theo lớp, khoa và toàn trường theo những chủ đề được chọn; tổ chức sinh hoạt
theo đội nhóm, theo câu lạc bộ; tham gia diễn đàn “Học tập và làm theo gương Bác”
trên trang website của Trường; tổ chức mit tinh kỷ niệm ngày HSSV 09/01, kỷ niệm

161
162

ngày thành lập Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; hội thi Rung chuông vàng; tổ
chức tuyên truyền về biển đảo; thành lập nhóm tuyên truyền ca khúc cách mạng; tổ
chức chiếu phim, phát thanh hàng tuần, hàng tháng; tổ chức hiến máu nhân đạo; tổ
chức chiến dịch tình nguyện hè; chương trình giao lưu văn hóa sinh viên Việt – Hàn
hàng năm [8.7.01].
Hoạt động thể dục thể thao của trường được quan tâm và tổ chức thường xuyên,
góp phần nâng cao sức khoẻ và xây dựng môi trường sống, học tập lành mạnh trong
trường học [8.7.02]. Đây thực sự là một sân chơi thu hút số đông sinh viên tham gia
các môn như: bóng chuyền, bóng đá nam nữ, cầu lông, bóng rổ...Hàng năm, nhà
trường đều tổ chức cho HSSV tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa, hoạt động tập
luyện văn nghệ, thể dục thể thao [8.7.01]; tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động
ngoại khóa nhằm giúp HSSV có sân chơi để rèn luyện các kỹ năng sống và bổ trợ tích
cực cho việc học tập chính khóa; cụ thể tổ chức các buổi sinh hoạt theo lớp, khoa và
toàn trường theo những chủ đề được chọn; tổ chức sinh hoạt theo đội nhóm, theo câu
lạc bộ; tham gia diễn đàn “Học tập và làm theo gương Bác” trên trang website của
Trường; tổ chức mit tinh kỷ niệm ngày HSSV 09/01, kỷ niệm ngày thành lập Đoàn
thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; hội thi Rung chuông vàng; tổ chức tuyên truyền về
biển đảo; thành lập nhóm tuyên truyền ca khúc cách mạng; tổ chức chiếu phim, phát
thanh hàng tuần, hàng tháng; tổ chức hiến máu nhân đạo; tổ chức chiến dịch tình
nguyện hè; chương trình giao lưu văn hóa sinh viên Việt – Hàn hàng năm [8.7.02].
Hoạt động thể dục thể thao của trường được quan tâm và tổ chức thường xuyên,
góp phần nâng cao sức khoẻ và xây dựng môi trường sống, học tập lành mạnh trong
trường học [8.7.03]. Đây thực sự là một sân chơi thu hút số đông sinh viên tham gia
các môn như: bóng chuyền, bóng đá nam nữ, cầu lông, bóng rổ...
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 8.8: Trường thực hiện việc tư vấn việc làm cho người học sau khi tốt
nghiệp.
Thực hiện nhiệm vụ, chức năng của Trung tâm Tư vấn việc làm và Quan hệ
doanh nghiệp trong việc định hướng giới thiệu việc làm cho sinh viên và quan hệ
doanh nghiêp giữa nhà trường với doanh nghiệp, trong những năm qua Trung tâm đã
thực hiện và triển khai nhiều chương trình tư vấn và định hướng việc làm cho sinh
viên trước khi tốt nghiệp [8.8.01].
Hàng năm nhà trường thường tổ chức các buổi tư vấn giới thiệu việc làm và tham
quan doanh nghiệp. Mỗi năm thường tổ chức ít nhất 2 buổi hội thảo định hướng việc
làm vào đầu năm học và trước khi các bạn tốt nghiệp, Hội thảo có sự tham gia của các
doanh nghiệp để thông qua đó các doanh nghiệp trao đổi về ngành nghề và chia sẻ cơ
hội việc làm cho sinh viên [8.8.02], [8.8.03], [8.8.04].
Bên cạnh việc giới thiệu tư vấn việc làm công tác liên kết các doanh nghiệp tìm
kiếm đầu ra cho sinh viên sau khi tốt nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và
cung cấp việc làm cho sinh viên được lãnh đạo nhà trường chú trọng đầu tư liên kết.
Nhà trường đã kết nối được với nhiều đơn vị, xây dựng các mối quan hệ với các đơn vị
tiềm năng, có khả năng hợp tác chuyên sâu trong công tác tuyển dụng như: Công ty
Finger, FPT Software Đà Nẵng, Gameloft, Công ty Michelle, Heykoria, Sunnyravet,
AnpSoft, Công ty Sao sáng, ... [8.8.05].

162
163

Trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019 nhà trường đã phối hợp với nhiều đơn vị
doanh nghiệp trong nước và ký kết biên bản hợp tác với 01 đơn vị nước ngoài nhằm
cung ứng nguồn lao động của trường cho công ty về lĩnh vực công nghệ thông tin; cụ
thể, ký biên bản hợp tác với công ty Finger [8.8.05], [8.8.06], [8.8.07], [8.8.08],
[8.8.09] và 02 đơn vị trong nước Công ty Gameloft, Công ty VisNam,....
Đánh giá việc thực hiện mảng công tác Tư vấn việc làm và Quan hệ doanh
nghiệp trong 4 năm gần đây, tuy mới thành lập (năm 2015) nhưng Trung tâm đã nhanh
chóng xây dựng những nội dung, chương trình nhằm giúp cho sinh viên có việc làm
đồng thời đề xuất trong công tác quan hệ doanh nghiệp như việc ký kết hợp tác với
doanh nghiệp trong việc tìm đầu ra cho sinh viên.
Điểm tự đánh giá: 01 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
Thực hiện nhiệm vụ, chức năng của Trung tâm Tư vấn việc làm và Quan hệ
doanh nghiệp trong việc định hướng giới thiệu việc làm cho sinh viên và quan hệ
doanh nghiêp giữa nhà trường với doanh nghiệp, trong những năm qua Trung tâm đã
thực hiện và triển khai nhiều chương trình tư vấn và định hướng việc làm cho sinh
viên trước khi tốt nghiệp [8.8.01].
Hàng năm nhà trường thường tổ chức các buổi tư vấn giới thiệu việc làm và tham
quan doanh nghiệp. Mỗi năm thường tổ chức ít nhất 2 buổi hội thảo đinh hướng việc
làm vào đầu năm học và trước khi các bạn tốt nghiệp, Hội thảo có sự tham gia của các
doanh nghiệp để thông qua đó các doanh nghiệp trao đổi về ngành nghề và chia sẻ cơ
hội việc làm cho sinh viên [8.8.02], [8.8.03], [8.8.04].
Bên cạnh việc giới thiệu tư vấn việc làm công tác liên kết các doanh nghiệp tìm
kiếm đầu ra cho sinh viên sau khi tốt nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và
cung cấp việc làm cho sinh viên được lãnh đạo nhà trường chú trọng đầu tư liên kết.
Nhà trường đã kết nối được với nhiều đơn vị, xây dựng các mối quan hệ với các đơn vị
tiềm năng, có khả năng hợp tác chuyên sâu trong công tác tuyển dụng như Công ty
Finger, FPT Software Đà Nẵng, Gameloft, Công ty Michelle, Heykoria, Sunnyravet,
AnpSoft, Công ty Sao sáng, ... [8.8.05]
Trong năm 2016, 2017, 2018 nhà trường đã phối hợp với nhiều đơn vị doanh
nghiệp trong nước và ký kết biên bản hợp tác với 01 đơn vị nước ngoài nhằm cung
ứng nguồn lao động của trường cho công ty về lĩnh vực công nghệ thông tin ;cụ thể,
ký biên bản hợp tác với công ty Finger [8.8.05], [8.8.06], [8.8.07] và 02 đơn vị trong
nước Công ty Gameloft, Công ty VisNam,....
Đánh giá việc thực hiện mảng công tác Tư vấn việc làm và Quan hệ doanh
nghiệp trong 3 năm gần đây, tuy mới thành lập (năm 2015) nhưng Trung tâm đã nhanh
chóng xây dựng những nội dung, chương trình nhằm giúp cho sinh viên có việc làm
đồng thời đề xuất trong công tác quan hệ doanh nghiệp như việc ký kết hợp tác với
doanh nghiệp trong việc tìm đầu ra cho sinh viên.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 8.9: Hằng năm, trường tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hội chợ việc
làm để người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng.
Mô tả, phân tích, nhận định:

163
164

Trong những năm qua công tác định hướng giới thiệu việc làm đã được nhà
trường quan tâm và chỉ đạo, Trung tâm Tư vấn việc làm và Quan hệ doanh
nghiệpTVVL&QHDN được thành lập từ năm 2015 nhằm tư vấn, giới thiệu việc làm
và là cầu nối giữa nhà trường với các doanh nghiệp trên địa bàn Đà Nẵng nói riêng và
doanh nghiệp cả nước nói chung. [8.8.01].
Trong những năm qua, Trung tâm đã tích cực liên hệ tiếp nhận các thông tin
tuyển dụng từ các doanh nghiệp, thực hiện xử lý thông tin và thông báo đến sinh viên
thông qua các kênh thông tin của Trường (Website, facebook, dán thông báo trên bảng
tin, thông báo trực tiếp từng lớp: Qua đó tổ chức những buổi hội thảo, hội chợ việc làm
nhằm tư vấn, hướng dẫn cho sinh viên về cách thức, nội dung của Hồ sơ xin việc để
tham gia ứng tuyển. Hàng năm nhà trường tổ chức từ 1 đến 2 chương trinh hội thảo và
hội chợ việc làm tại trường. Đồng thời cho sinh viên tham gia chương trình hội chợ
việc làm tại Ủy ban nhân dân Quận Ngũ Hành Sơn,... Do đó tỷ lệ sinh viên có việc làm
sau khi tốt nghiệp đạt tỷ lệ khá cao [8.9.01].
Đánh giá việc thực hiện tổ chức hội chợ việc làm để người học tiếp xúc với các
nhà tuyển dụng nhằm giúp cho sinh viên có việc làm đồng thời là cơ hội trao đổi giữa
nhà trường với doanh nghiệp về ngành nghề đào tạo, cơ hội việc làm, hợp tác đầu tư
[8.9.02],; [8.9.03].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
3.2.9. Tiêu chí 9: Giám sát, đánh giá chất lượng
Đánh giá tổng quát tiêu chí 9:
Giám sát, đánh giá chất lượng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển năng
lực của Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn bằng cách thúc
đẩy việc học tập qua trải nghiệm và bảo đảm rằng nhà trường đạt được các mục tiêu đề
ra. Giám sát và đánh giá là hai quy trình riêng biệt. Mặc dù giám sát và đánh giá cùng
nằm trong hệ thống, song đó vẫn là hai phạm trù độc lập và có mục đích khác nhau.
Giám sát, đánh giá luôn gắn với nhau. Giám sát cung cấp dữ liệu ban đầu để có câu trả
lời cho các câu hỏi đặt ra trong khi đánh giá giúp mang lại giá trị cho các dữ liệu thu
được từ giám sát. Đánh giá nói chung là quá trình nhờ vào đó mà rút ra được các bài
học kinh nghiệm, các khuyến nghị và đưa ra các biện pháp cải tiến.
Những điểm mạnh:
Mặc dù chỉ mới chuyển đổi chịu sự quản lý nhà nước từ Bộ GD&ĐT sang Bộ
LĐTBXH từ tháng 01/2017 và cũng từ tháng 06/2017, Bộ LĐTBXH mới kịp thời ban
hành Quy định bộ các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
tháng 12/2017 Bộ LĐTBXH ban hành thông tư quy định hệ thống ĐBCLGD của
CSGDNN, nhưng nhà trường đã nhanh chóng ban hành đầy đủ các văn bản, quy định,
quy trình hướng dẫn tổ chức các hoạt động ĐBCL tại Trường. Sau đợt tự đánh giá theo
bộ chuẩn dành cho các CSGDNN chất lượng cao, nhà trường đã được lựa chọn 3
ngành nghề trọng điểm: Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm), Thiết kế đồ họa
và Thương mại điện tử để Bộ LĐTBXH hỗ trợ đầu tư phát triển giai đoạn 2016 – 2020
và định hướng đến năm 2025.
Những tồn tại:
Hoạt động khảo sát các bên liên quan chưa đầy đủ.
Kế hoạch nâng cao chất lượng:

164
165

Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng chủ trì, phối hợp các đơn vị thực hiện đầy đủ
các nhiệm vụ trong kế hoạch tổng thể xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống ĐBCL
của trường giai đoạn 2018 – 2020; chú trọng lấy ý kiến khảo sát các bên có liên quan về chất
lượng đào tạo để có cơ sở điều chỉnh chất lượng các ngành nghề đào tạo của nhà trường.Đánh
giá tổng quát tiêu chí 9:
Giám sát, đánh giá chất lượng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển năng
lực của Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn bằng cách thúc
đẩy việc học tập qua trải nghiệm và bảo đảm rằng nhà trường đạt được các mục tiêu đề
ra. Giám sát và đánh giá là hai quy trình riêng biệt. Mặc dù giám sát và đánh giá cùng
nằm trong hệ thống, song đó vẫn là hai phạm trù độc lập và có mục đích khác nhau.
Giám sát, đánh giá luôn gắn với nhau. Giám sát cung cấp dữ liệu ban đầu để có câu trả
lời cho các câu hỏi đặt ra trong khi đánh giá giúp mang lại giá trị cho các dữ liệu thu
được từ giám sát. Đánh giá nói chung là quá trình nhờ vào đó mà rút ra được các bài
học kinh nghiệm, các khuyến nghị và đưa ra các biện pháp cải tiến.
Những điểm mạnh:
Mặc dù chỉ mới chuyển đổi chịu sự quản lý nhà nước từ Bộ GD&ĐT sang Bộ
LĐTBXH từ tháng 01/2017 và cũng từ tháng 06/2017, Bộ LĐTBXH mới kịp thời ban
hành Quy định bộ các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
tháng 12/2017 Bộ LĐTBXH ban hành thông tư quy định hệ thống ĐBCLGD của
CSGDNN, nhưng nhà trường đã nhanh chóng ban hành đầy đủ các văn bản, quy định,
quy trình hướng dẫn tổ chức các hoạt động ĐBCL tại Trường. Sau đợt tự đánh giá theo
bộ chuẩn dành cho các CSGDNN chất lượng cao, nhà trường đã được lựa chọn 3
ngành nghề trọng điểm: Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm), Thiết kế đồ họa
và Thương mại điện tử để Bộ LĐTBXH hỗ trợ đầu tư phát triển giai đoạn 2016 – 2020
và định hướng đến năm 2025.
Những tồn tại:
Hoạt động khảo sát các bên liên quan chưa đầy đủ, chưa ban hành công khai
chuẩn đầu ra các ngành
Kế hoạch nâng cao chất lượng:
Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng chủ trì, phối hợp các đơn vị thực
hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong kế hoạch tổng thể xây dựng, vận hành, đánh giá và cải
tiến hệ thống ĐBCL của trường giai đoạn 2018 – 2020; chú trọng lấy ý kiến khảo sát
các bên có liên quan về chất lượng đào tạo để có cơ sở điều chỉnh chất lượng các
ngành nghề đào tạo của nhà trường.
Điểm đánh giá tiêu chí 9

Tiêu chí, tiêu chuẩn Điểm tự đánh giá

Tiêu chí 9 6
Tiêu chuẩn 1 1
Tiêu chuẩn 2 1
Tiêu chuẩn 3 1
Tiêu chuẩn 4 1

165
166

Tiêu chuẩn 5 1
Tiêu chuẩn 6 1

Tiêu chuẩn 9.1: Hằng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 10 đơn vị sử dụng lao động
về mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trung tâm Tư vấn việc làm và Quan hệ doanh nghiệp được thành lập từ năm
2015 nhằm tư vấn, giới thiệu việc làm cho sinh viên và là cầu nối giữa nhà trường với
các đơn vị doanh nghiệp trên địa bàn Đà Nẵng nói riêng và doanh nghiệp cả nước nói
chung [8.8.01].
Thông qua hoạt động thực tập tốt nghiệp và thực tế quá trình của sinh viên tại các
doanh nghiệp rất nhiều các doanh nghiệp đã nhận sinh viên vào làm việc tại doanh
nghiệp sau khi hoàn thành khóa học đồng thời đã có sự đánh giá và phản hồi trong quá
trình sinh viên làm việc tại doanh nghiệp khá tốt [9.1.01], [9.1.02].
Những năm qua, sau 10 khóa sinh viên ra trường. Trong quá trình học tập tại
trường, Trung tâm đã giới thiệu cho sinh viên tham gia thực tập thực tế, thực tập tốt
nghiệp và làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn Đà Nẵng phù hợp với chuyên
môn, ngành nghề được đào tạo [9.1.03], [9.1.04].
Đánh giá việc thu thập ý kiến tối thiểu 10 đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp
ứng của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động nhằm có thông tin phản hồi
của doanh nghiệp đối với CTĐT và chất lượng sinh viên của nhà trường đồng thời thông
qua việc phản hồi của doanh nghiệp nhà trường có những thông tin cần thiết trong việc
xây dựng chương trình đào tạo của nhà trường.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trung tâm Tư vấn việc làm và Quan hệ doanh nghiệp được thành lập từ năm
2015 nhằm tư vấn, giới thiệu việc làm cho sinh viên và là cầu nối giữa nhà trường với
các đơn vị doanh nghiệp trên địa bàn Đà Nẵng nói riêng và doanh nghiệp cả nước nói
chung. [8.8.01].
Thông qua hoạt động thực tập tốt nghiệp và thực tế quá trình của sinh viên tại các
doanh nghiệp rất nhiều các doanh nghiệp đã nhận sinh viên vào làm việc tại doanh
nghiệp sau khi hoàn thành khóa học đồng thời đã có sự đánh giá và phản hồi trong quá
trình sinh viên làm việc tại doanh nghiệp khá tốt [9.1.01].
Trong những năm qua, sau 09 khóa sinh viên ra trường. Trong qua trình học tập,
Trung tâm đã giới thiệu cho sinh viên tham gia thực tập tốt nghiệp, thực tập thực tế và
làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn Đà Nẵng phù hợp với chuyên môn, ngành
nghề được đào tạo.
Đánh giá việc thu thập ý kiến tối thiểu 10 đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp
ứng của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động nhằm có thông tin phản hồi
của doanh nghiệp đối với CTĐT và chất lượng sinh viên của nhà trường đồng thời thông
qua việc phản hồi của doanh nghiệp nhà trường có những thông tin cần thiết trong việc
xây dựng chương trình đào tạo của nhà trường [9.1.02].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm

166
167

Tiêu chuẩn 9.2: Hằng năm, thu thập ý kiến đánh giá tối thiểu 50% cán bộ quản
lý, nhà giáo, viên chức và người lao động về các chính sách liên quan đến dạy và học,
chính sách tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại, bổ nhiệm cán bộ quản
lý, nhà giáo, viên chức và người lao động.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhằm nâng cao chất lượng công tác dạy và học, Trường đã xây dựng và ban
hành Quy định tổ chức khảo sát ý kiến các bên liên quan về chất lượng đào tạo
[1.3.18] và triển khai đến toàn thể CBVC. Nội dung phiếu lấy ý kiến tập trung vào các
việc thực hiện các chính sách liên quan đến dạy và học; Chính sách tuyển dụng, đào
tạo bồi dưỡng, phân loại, đánh giá, bổ nhiệm CBQL, VC, GV Trường.
Căn cứ kết quả lấy ý kiến của CBVC từ Phiếu đánh giá, ý kiến góp ý của CBVC
qua Hội nghị CBVC, Trường đã tiến hành điều chỉnh các nội quy, quy chế cho phù
hợp với tình hình thực tế; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBVC, GV; kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng; kế hoạch nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của GV … [9.2.01],
[9.2.02], [9.2.03], [9.2.04], [1.7.12].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.Mô tả, phân tích, nhận định:
Nhằm nâng cao chất lượng công tác dạy và học, Trường đã xây dựng và ban
hành Quy định tổ chức khảo sát ý kiến các bên liên quan về chất lượng đào tạo
[9.2.01] và triển khai đến toàn thể CBVC. Nội dung phiếu lấy ý kiến tập trung vào các
việc thực hiện các chính sách liên quan đến dạy và học; Chính sách tuyển dụng, đào
tạo bồi dưỡng, phân loại, đánh giá, bổ nhiệm CBQL, VC, GV Trường.
Căn cứ kết quả lấy ý kiến của CBVC từ Phiếu đánh giá, ý kiến góp ý của CBVC
qua Hội nghị CBVC, Trường đã tiến hành điều chỉnh các nội quy, quy chế cho phù
hợp với tình hình thực tế; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBVC, GV; kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng; kế hoạch nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của GV …[9.2.02],
[9.2.03], [9.2.04], [9.2.05], [1.7.04].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 9.3: Hằng năm, thu thập ý kiến đánh giá tối thiểu 30% người học
đại diện các ngành, nghề đào tạo về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương
thức đào tạo; chất lượng dịch vụ, giảng dạy và việc thực hiện chính sách liên quan đến
người học của trường.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hàng năm, để đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường, nhà trường thực hiện nhiều
hoạt động khảo sát lấy ý kiến của các bên có liên quan đến chất lượng đào tạo: Khảo sát chất
lượng giảng dạy của giảng viên, hiệu quả của hoạt động hỗ trợ người học, đánh giá chương
trình đào tạo, hoạt động thư viện, ... [1.7.12], [1.7.14], [5.14.03], [1.3.18].
Riêng mảng khảo sát người học về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức
đào tạo, chất lượng dịch vụ, giảng dạy và việc thực hiện chính sách liên quan đến người học
nhà trường mới triển khai từ năm học 2017 – 2018 và qua đó cũng thu lại nhiều kiến nghị có
giá trị để các đơn vị thực hiện công tác điều chỉnh khắc phục [9.3.01], [9.3.02].
Ngoài ra, nhà trường cũng tổ chức nhiều kênh khác để lấy ý kiến của người học về hiệu
quả, chất lượng của các hình thức, phương thức đào tạo: như tổ chức Hội nghị đối thoại với

167
168

sinh viên, qua đó thu thập các ý kiến và trả lời trực tiếp các ý kiến của sinh viên [9.3.03],
[9.3.04].
Đánh giá chất lượng của hoạt động này, nhà trường đã cải thiện và điều chỉnh thêm một
số hoạt động lấy ý kiến người học về chất lượng hỗ trợ người học, qua đó cũng đánh giá được
thực trạng thái độ, mức độ hỗ trợ. Điều này cũng góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà
trường.
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
Hàng năm, để đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường, nhà trường thực hiện
nhiều hoạt động khảo sát lấy ý kiến của các bên có liên quan đến chất lượng đào tạo:
Khảo sát chất lượng giảng dạy của giảng viên, hiệu quả của hoạt động hỗ trợ người
học, đánh giá chương trình đào tạo, hoạt động thư viện, ... [1.7.11], [1.7.06], [..l.],
[9.2.01].
Riêng mảng khảo sát người học về chất lượng, hiệu quả của các hình thức,
phương thức đào tạo, chất lượng dịch vụ, giảng dạy và việc thực hiện chính sách liên
quan đến người học nhà trường mới triển khai từ năm học 2017 – 2018 và qua đó cũng
thu lại nhiều kiến nghị có giá trị để các phòng ban thực hiện công tác điều chỉnh khắc
phục [9.3.01], [9.3.02]
Ngoài ra, nhà trường cũng tổ chức nhiều kênh khác để lấy ý kiến của người học
về hiệu quả, chất lượng của các hình thức, phương thức đào tạo: như tổ chức Hội nghị
đối thoại với sinh viên, qua đó thu thập các ý kiến và trả lời trực tiếp các ý kiến của
sinh viên [9.3.03], [9.3.04], [9.3.05].
Đánh giá chất lượng của hoạt động này, nhà trường đã cải thiện và điều chỉnh
thêm một số hoạt động lấy ý kiến người học về chất lượng hỗ trợ người học, qua đó
cũng đánh giá được thực trạng thái độ, mức độ hỗ trợ. Điều này cũng góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 9.4: Trường thực hiện hoạt động tự đánh giá chất lượng và kiểm
định chất lượng theo quy định.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Hằng năm, để đáp ứng yêu cầu ĐBCL của một CSGDNN, nhà trường thực hiện đều đặn
việc tự đánh giá CSGDNN theo bộ tiêu chí, tiêu chuẩn quy định của Bộ LĐTBXH [9.4.01].
Nhà trường thành lập Hội đồng Đảm bảo chất lượng giáo dục với đủ các thành phần
được quy định bao gồm Hiệu trưởng, các Hiệu phó, trưởng các đơn vị, đại diện nhà giáo. Hội
đồng này ngoài việc quản lý các kế hoạch ĐBCL còn thực hiện chức năng của Hội đồng tự
đánh giá chất lượng CSGDNN [1.7.05]. Đi kèm với việc thành lập Hội đồng ĐBCLGD, nhà
trường ban hành kế hoạch tự đánh giá để phân công nhiệm vụ cho các nhóm chuyên trách, quy
định tiến độ thực hiện công việc viết báo cáo tự đánh giá, qua đó giúp các nhóm có sự chuẩn bị
kĩ lưỡng và kịp thời cho công tác viết báo cáo [1.7.06].
Lần đầu tiên viết báo cáo tự đánh giá của nhà trường là năm 2011 (khi chưa có bộ phận
chuyên phụ trách mảng đảm bảo chất lượng nên báo cáo được viết ra chưa đạt yêu cầu và còn
nặng về hình thức [9.4.02]). Bắt đầu từ năm 2015, Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng
được thành lập đã thực hiện việc viết báo cáo tự đánh giá theo bộ tiêu chuẩn, tiêu chí của Bộ
GDĐT một cách bài bản hơn. Báo cáo tự đánh giá của trường giai đoạn 2011 – 2015 đã gửi

168
169

cho Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề - Tổng cục dạy nghề - Bộ LĐTBXH ngày 27/3/2017
(Số 142/CĐVH-KT) [9.4.03].
Trong năm 2017, kể từ khi chuyển sang chịu sự quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH,
trường đã tiến hành tự đánh giá 2 đợt: tự đánh giá theo bộ chuẩn của CSGDNN chất lượng cao
[9.4.04] và tự đánh giá theo bộ tiêu chí, tiêu chuẩn dành cho các trường cao đẳng, trung cấp
giáo dục nghề nghiệp [9.4.05]. Trong năm 2018, để triển khai Thông tư 28/2017/TT-
BLĐTBXH nhà trường lên kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng đối với 3 chương trình
đào tạo trọng điểm: Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm), Thiết kế đồ họa và Thương
mại điện tử [1.7.10], [1.7.11]; đồng thời nhà trường tiếp tục thực hiện tự đánh giá chất lượng
CSGDNN [9.4.06]. Trong năm 2019 nhà trường tiếp tục viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
đối với 3 chương trình đào tạo trọng điểm: Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm), Thiết
kế đồ họa và Thương mại điện tử [1.7.10], [1.7.11] và tự đánh giá chất lượng CSGDNN
[9.4.06].
Các báo cáo tự đánh giá của các đợt đều được công khai trên trang web của nhà trường để
công bố cho toàn thể CBVC, nhà giáo, người học và xã hội được biết [9.4.07].
Trong thời gian đến, nhà trường sẽ chú trọng thực hiện các hoạt động cải thiện sau tự
đánh giá để đưa từng hoạt động của nhà trường vào đúng quỹ đạo, đúng yêu cầu đặt ra của xã
hội về chất lượng đào tạo nghề của tất cả các ngành nghề.
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
Hằng năm, để đáp ứng yêu cầu ĐBCL của một CSGDNN, nhà trường thực hiện
đều đặn việc tự đánh giá CSGDNN theo bộ tiêu chí, tiêu chuẩn quy định của Bộ
LĐTBXH [9.4.01].
Nhà trường thành lập Hội đồng Đảm bảo chất lượng giáo dục với đủ các thành
phần được quy định bao gồm Hiệu trưởng, các Hiệu phó, trưởng các đơn vị, đại diện
nhà giáo. Hội đồng này ngoài việc quản lý các kế hoạch ĐBCL còn thực hiện chức
năng của Hội đồng tự đánh giá chất lượng CSGDNN [1.7.04]. Đi kèm với việc thành
lập Hội đồng ĐBCLGD, nhà trường ban hành kế hoạch tự đánh giá để phân công
nhiệm vụ cho các nhóm chuyên trách, quy định tiến độ thực hiện công việc viết báo
cáo tự đánh giá, qua đó giúp các nhóm có sự chuẩn bị kĩ lưỡng và kịp thời cho công
tác viết báo cáo [1.7.05].
Lần đầu tiên viết báo cáo tự đánh giá của nhà trường là năm 2011 (khi chưa có
bộ phận chuyên phụ trách mảng đảm bảo chất lượng nên báo cáo được viết ra chưa đạt
yêu cầu và còn nặng về hình thức [9.4.02]). Bắt đầu từ năm 2015, Trung tâm Khảo thí
và Đảm bảo chất lượng được thành lập đã thực hiện việc viết báo cáo tự đánh giá theo
bộ tiêu chuẩn, tiêu chí của Bộ GDĐT một cách bài bản hơn. Báo cáo tự đánh giá của
trường giai đoạn 2011 – 2015 đã gửi cho Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề - Tổng
cục dạy nghề - Bộ LĐTBXH ngày 27/3/2017 (Số 142/CĐVH-KT) [9.4.03].
Trong năm 2017, kể từ khi chuyển sang chịu sự quản lý nhà nước của Bộ
LĐTBXH, trường đã tiến hành tự đánh giá 2 đợt: tự đánh giá theo bộ chuẩn của
CSGDNN chất lượng cao [9.4.04] và tự đánh giá theo bộ tiêu chí, tiêu chuẩn dành cho
các trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp [9.4.05]. Trong năm 2018, để
triển khai Thông tư 28/2017/TT-BLĐTBXH nhà trưởng lên kế hoạch viết báo cáo tự
đánh giá chất lượng đối với 3 chương trình đào tạo trong điểm: công nghệ thông tin
(ứng dụng phần mềm), thiết kế đồ họa và thương mại điện tử [1.7.10]

169
170

Các báo cáo tự đánh giá của các đợt đều được công khai trên trang web của nhà
trường để công bố cho toàn thể CBVC, nhà giáo, người học và xã hội được biết
[9.4.06].
Trong thời gian đến, nhà trường sẽ chú trọng thực hiện các hoạt động cải thiện
sau tự đánh giá để đưa từng hoạt động của nhà trường vào đúng quỹ đạo, đúng yêu cầu
đặt ra của xã hội về chất lượng đào tạo nghề của tất cả các ngành nghề.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
Tiêu chuẩn 9.5: Hằng năm, trường có kế hoạch cụ thể và các biện pháp thực
hiện việc cải thiện, nâng cao chất lượng đào tạo trên cơ sở kết quả tự đánh giá và kết
quả đánh giá ngoài nếu có.
Mô tả, phân tích, nhận định:
Trong thời gian chịu sự quản lý nhà nước của Bộ GDĐT, nhà trường định kì 5 năm thực
hiện việc tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục [9.4.02], [9.4.03]. Từ năm 2017, sau khi chuyển
sang hoạt động như một CSGDNN chịu sự quản lý của Bộ LĐTBXH, nhà trường đã đều đặn
thực hiện việc tự đánh giá định kì 1 lần/năm [1.7.06].
Sau các đợt tự đánh giá, bộ phận đảm bảo chất lượng đã xây dựng kế hoạch cải thiện các
hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trên cơ sở các đánh giá về từng hoạt động cụ thể
bên trong nhà trường [9.5.01]. Hội đồng kiểm định chất lượng CSGDNN họp để thống nhất
các hoạt động cần cải thiện sau tự đánh giá, phân công các đơn vị cụ thể chịu trách nhiệm và
quy định thời gian hoàn thành cho từng hoạt động cải thiện.
Cuối mỗi năm học, công tác cải thiện sau tự đánh giá sẽ được bộ phận đảm bảo chất
lượng tổng hợp báo cáo với lãnh đạo trường để qua đó nhà trường sẽ có định hướng đúng đắn
cho các hoạt động vào thời gian đến [9.5.02].
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
Trong thời gian chịu sự quản lý nhà nước của Bộ GDĐT, nhà trường định kì 5
năm thực hiện việc tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục [9.4.02], [9.4.03]. Từ năm
2017, sau khi chuyển sang hoạt động như một CSGDNN chịu sự quản lý của Bộ
LĐTBXH, nhà trường đã đều đặn thực hiện việc tự đánh giá định kì 1 lần/năm
[1.7.05].
Sau các đợt tự đánh giá, bộ phận đảm bảo chất lượng đã xây dựng kế hoạch cải
thiện các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trên cơ sở các đánh giá về từng
hoạt động cụ thể bên trong nhà trường [1.7.06]. Hội đồng kiểm định chất lượng
CSGDNN họp để thống nhất các hoạt động cần cải thiện sau tự đánh giá, phân công
các đơn vị cụ thể chịu trách nhiệm và quy định thời gian hoàn thành cho từng hoạt
động cải thiện.
Cuối mỗi năm học, công tác cải thiện sau tự đánh giá sẽ được bộ phận đảm bảo
chất lượng tổng hợp báo cáo với lãnh đạo trường để qua đó nhà trường sẽ có định
hướng đúng đắn cho các hoạt động vào thời gian đến [9.5.01].
Điểm tự đánh giá: 1 điểm.
Tiêu chuẩn 9.6: Trường có tỷ lệ 80% người học có việc làm phù hợp với chuyên
ngành hoặc nghề đào tạo sau 6 tháng kể từ khi tốt nghiệp.
Mô tả, phân tích, nhận định:

170
171

Với nhiệm vụ, chức năng của Trung tâm Tư vấn việc làm và Quan hệ doanh
nghiệp trong việc định hướng giới thiệu việc làm cho sinh viên và là đầu mối giữa nhà
trường với doanh nghiệp, trong những năm qua Trung tâm đã tiến hành khảo sát tỷ lệ
có việc làm của sinh viên trong thời gian 12 tháng sau tốt nghiệp và các khoá sinh viên
sau ra trường có tỷ lệ có việc làm phù hợp đạt từ trên 95,31% [9.6.01]. Từ tháng
01/2017 trở về trước, trường chịu sự quản lý nhà nước của Bộ GDĐT nên theo đúng
quy định, trường đã thực hiện khảo sát và đánh giá tình hình có việc làm của sinh viên
sau khi ra trường 1 năm.
Bắt đầu từ năm 2017, với quy định mới của cơ quan quản lý là Bộ LĐTBXH,
nhà trường đã tiến hành khảo sát tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp sau 06 tháng; Tỷ lệ sinh
viên có việc làm khóa 08 niên khóa 2014-2017 đạt 82,19% [9.6.02]. Và khóa 09 niên
khóa 2015-2018 đạt 89,2% trong đó tỷ lệ sinh viên có việc làm theo các ngành cụ thể:
ngành CNTT: 80 %; ngành Lập trình máy tính: 100%; ngành Mạng máy tính: 83,33%;
ngành Thương mại điện tử: 93,33%; ngành Thiết kế Đồ họa: 92,31%; ngành Truyền
thông đa phương tiện: 85,71%; và ngành Điện tử viễn thông: 100% [9.6.03].
Công tác khảo sát tình hình có việc làm sau ra trường gặp rất nhiều khó khăn, tuy
vậy nhà trường tiến hành nhiều biện pháp như phân công cho các cố vấn học tập liên
hệ trực tiếp với lớp đã thực hiện công tác cố vấn các khoá, sử dụng công cụ khảo sát
online, điện thoại, Facebook,… [9.6.01], [9.6.02], [9.6.03].
Đánh giá việc khảo sát tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm là điều cần thiết và
quan trọng đối với mỗi trường để qua đó đánh giá được kết quả quá trình đào tạo của
chính ngôi trường đó với nhu cầu thị trường phù hợp hay không phù hợp.
Điểm tự đánh giá: 1 điểmMô tả, phân tích, nhận định:
Với nhiệm vụ, chức năng của Trung tâm Tư vấn việc làm và Quan hệ doanh
nghiệp trong việc định hướng giới thiệu việc làm cho sinh viên và là đầu mối giữa nhà
trường với doanh nghiệp, trong những năm qua Trung tâm đã tiến hành khảo sát tỷ lệ
có việc làm của sinh viên trong thời gian 12 tháng sau tốt nghiệp và các khoá sinh viên
sau ra trường có tỷ lệ có việc làm phù hợp đạt từ trên 95,31% [9.6.01]. Từ tháng
01/2017 trở về trước, trường chịu sự quản lý nhà nước của Bộ GDĐT nên theo đúng
quy định, trường đã thực hiện khảo sát và đánh giá tình hình có việc làm của sinh viên
sau khi ra trường 1 năm.
Bắt đầu từ năm 2017, với quy định mới của cơ quan quản lý là Bộ LĐTBXH,
nhà trường đã tiến hành khảo sát tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp sau 06 tháng; Tỷ lệ sinh
viên có việc làm đạt 82,19% (sinh viên khóa 08 niên khóa 2014-2017) [9.6.02].
Công tác khảo sát tình hình có việc làm sau ra trường gặp rất nhiều khó khăn, tuy
vậy nhà trường tiến hành nhiều biện pháp như phân công cho các cố vấn học tập liên
hệ trực tiếp với lớp đã thực hiện công tác cố vấn các khoá, sử dụng công cụ khảo sát
online, điện thoại, facebook,…
Đánh giá việc khảo sát tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm là điều cần thiết và
quan trọng đối với mỗi trường để qua đó đánh giá được kết quả quá trình đào tạo của
chính ngôi trường đó với nhu cầu thị trường phù hợp hay không phù hợp.
Điểm tự đánh giá: 1 điểm
PHẦN III. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

171
172

Trên cơ sở Báo cáo tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp năm
2019, nhà trường sẽ lập kế hoạch đảm bảo chất lượng năm 2020. Trong kế hoạch đảm
bảo chất lượng, nhà trường sẽ có kế hoạch cụ thể nhằm khắc phục, cải tiến các tiêu
chuẩn chưa đạt cũng như duy trì các tiêu chuẩn đã đạt.
Trong năm 2020, nhà trường sẽ tiếp tục tập trung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà
giáo của trường tham gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và các tiêu
chuẩn hiện hành khác của Bộ LĐTBXH.

PHẦN IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ


- Tiêu chuẩn 2.16 “Trường có hướng dẫn và tổ chức thực hiện về đào tạo liên
thông theo quy định“, nhiều trường do những yếu tố khách quan không tổ chức đào tạo
liên thông mà đánh giá không đạt là không hợp lý, cần điều chỉnh lại Công văn số
453/TCGDNN-KĐCL ngày 25 tháng 03 naăm 2019 của Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp.
- Tiêu chuẩn 4.9 “Trước khi tổ chức đào tạo liên thông, trường căn cứ CTĐT,
thực hiện rà soát các mô đun, tín chỉ, môn học và có quyết định đối với các mô đun, tín
chỉ, môn học mà người học không phải học để đảm bảo quyền lợi của người học”,
nhiều trường do những yếu tố khách quan không tổ chức đào tạo liên thông mà đánh
giá không đạt là không hợp lý, cần điều chỉnh lại Công văn số 453/TCGDNN-KĐCL
ngày 25 tháng 03 naăm 2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
Đà Nẵng, ngày 2219 tháng 121 năm
20198.
HIỆU TRƯỞNG

Hoàng Bảo Hùng

Phụ lục 1: Quyết định kiện toàn Hội đồng ĐBCL giáo dục của Ttrường Cao đẳng Công
nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn năm 2019

172
173

PHỤ LỤC
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN
Số: 381/QĐ-CĐVH Đà Nẵng, ngày 28 tháng 8 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH
V/v kiện toàn Hội đồng Đảm bảo chất lượng giáo dục của Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn

HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN

Căn cứ Quyết định số 2150/QĐ-BGDĐT ngày 03/5/2007 của Bộ trưởng Bộ


Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu
nghị Việt – Hàn;
Căn cứ Quyết định số 775/QĐ-BTTTT ngày 21/5/2015 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn;
Căn cứ Thông tư 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định hệ thống bảo đảm chất
lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng và
Trưởng phòng Tổ chức cán bộ - Lao động,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn Hội đồng Đảm bảo chất lượng giáo dục của Trường Cao
đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn gồm các ông, bà theo danh sách đính
kèm.
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ tham mưu cho Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch,
tổ chức thực hiện công tác đảm bảo chất lượng của trường theo đúng các quy định hiện
hành của Nhà nước.
Điều 3. Hội đồng được hưởng các chế độ theo quy chế chi tiêu nội bộ của
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn trên cơ sở đề xuất của
Thường trực Hội đồng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày kí và thay thế cho Quyết định số
761/QĐ-CĐVH ngày 20/11/2018.
Điều 5. Trưởng các đơn vị liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, KT, TCCB.

173
174

Hoàng Bảo Hùng

174
175

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN

DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-CĐVH ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn)

1 TS Hoàng Bảo Hùng Hiệu trưởng Chủ tịch Hội đồng


2 TS Trần Thế Sơn Phó Hiệu trưởng Phó chủ tịch Hội đồng
3 ThS Lê Viết Trương Giám đốc TT KT&ĐBCL Uỷ viên thường trực
4 TS Phạm Nguyễn Minh Nhựt Trưởng phòng TCCB-LĐ Uỷ viên
5 TS Nguyễn Quang Vũ Phó trưởng phòng ĐT Uỷ viên
6 ThS Nguyễn Văn Tân Trưởng phòng KHTC Uỷ viên
7 TS Lê Thị Mỹ Hạnh Phó trưởng phòng HTQT&KHCN Uỷ viên
8 ThS Trần Thị Kim Oanh Trưởng phòng CT&CTSV Uỷ viên
9 CN Nguyễn Hải Trưởng phòng HCQT Uỷ viên
10 ThS Nguyễn Văn Phi Giám đốc TT CNTT Uỷ viên
11 ThS Nguyễn Ngọc Hoà Giám đốc TT TTTL Uỷ viên
12 ThS Hoàng Thị Quỳnh Hương Giám đốc TT TVVL&QHDN Uỷ viên
13 ThS Lê Tự Thanh Trưởng khoa CNTT Uỷ viên
14 ThS Nguyễn Thị Kim Ánh Phó trưởng khoa TMĐT&TT Uỷ viên
15 ThS Dương Thị Phượng Phó trưởng khoa CB Uỷ viên
16 ThS Trần Thị Trà Vinh Phó trưởng khoa CNĐTVT Uỷ viên

Danh sách này gồm có 16 người./.


Phụ lục 1: Quyết định thành lập Hội đồng đảm bảo chất lượng trường
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN
Số: 254/QĐ-CĐVH Đà Nẵng, ngày 17 tháng 7 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập Hội đồng Đảm bảo chất lượng giáo dục của Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn

HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN

Căn cứ Quyết định số 2150/QĐ-BGDĐT ngày 03/5/2007 của Bộ trưởng Bộ


Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu
nghị Việt – Hàn;

175
176

Căn cứ Quyết định số 775/QĐ-BTTTT ngày 21/5/2015 của Bộ trưởng Bộ


Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn;
Căn cứ Thông tư 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định hệ thống bảo đảm chất
lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Hội đồng Đảm bảo chất lượng giáo dục của Trường Cao
đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn gồm các ông, bà theo danh sách đính
kèm.
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ tham mưu cho Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch,
tổ chức thực hiện công tác đảm bảo chất lượng của trường theo đúng các quy định hiện
hành của Nhà nước.
Điều 3. Hội đồng được hưởng các chế độ theo quy chế chi tiêu nội bộ của
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn trên cơ sở đề xuất của
Thường trực Hội đồng.
Điều 4. Trưởng các đơn vị liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như Điều 4; (đã kí)
- Lưu: VT, KT. Hoàng Bảo Hùng

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN

DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN
(Kèm theo Quyết định số 254/QĐ-CĐVH ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn)

1 TS Hoàng Bảo Hùng Hiệu trưởng Chủ tịch Hội đồng


2 TS Võ Duy Thanh Phó Hiệu trưởng Phó chủ tịch thường
trực Hội đồng
3 TS Trần Thế Sơn Phó Hiệu trưởng Phó chủ tịch Hội đồng
4 ThS Lê Viết Trương Giám đốc TT KT&ĐBCL Uỷ viên thường trực
5 ThS Phạm Nguyễn Minh Nhựt Trưởng phòng TCCB-LĐ Uỷ viên
6 TS Nguyễn Quang Vũ Phó trưởng phòng ĐT Uỷ viên
7 ThS Nguyễn Văn Tân Trưởng phòng KHTC Uỷ viên
8 TS Lê Thị Mỹ Hạnh Phó trưởng phòng HTQT&KHCN Uỷ viên

176
177

9 ThS Trần Thị Kim Oanh Trưởng phòng CT & CTSV Uỷ viên
10 CN Nguyễn Hải Trưởng phòng HCQT Uỷ viên
11 ThS Ngô Viết Phương Giám đốc TT ĐTQT Uỷ viên
12 ThS Nguyễn Văn Phi Giám đốc TT CNTT Uỷ viên
13 ThS Nguyễn Ngọc Hoà Giám đốc TT TTTL Uỷ viên
14 ThS Hoàng Thị Quỳnh Hương Giám đốc TT TVVL&QHDN Uỷ viên
15 ThS Lê Tự Thanh Trưởng khoa CNTT Uỷ viên
16 ThS Nguyễn Thị Kim Ánh Phó trưởng khoa TMĐT&TT Uỷ viên
17 ThS Dương Thị Phượng Phó trưởng khoa CB Uỷ viên
18 ThS Trần Thị Trà Vinh Phó trưởng khoa CNĐTVT Uỷ viên

Danh sách này gồm có 18 người./.

177
178

Phụ lục 2: Kế hoạch tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp năm 2019
8
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN
Số: 296/KH-CĐVH Đà Nẵng, ngày 07 tháng 9 năm 2018
Số: 296/KH-CĐVH Đà Nẵng, ngày 07 tháng 9 năm 2018

KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CSGDNN 2018

1. Mục đích tự đánh giá


Nhằm đánh giá, xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung
dạy nghề của trường trong từng giai đoạn nhất định, qua đó tiếp tục nâng cao chất
lượng và hiệu quả đào tạo.
2. Phạm vi tự đánh giá
Đánh giá các hoạt động của nhà trường theo các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục trong một chu kỳ kiểm định chất lượng.
3. Hội đồng kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3.1. Thành phần Hội đồng
Hội đồng đảm bảo chất lượng được thành lập theo quyết định số 254/QĐ-
CĐVH ngày 17/7/2018 (gồm 18 thành viên) thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng tự đánh
giá chất lượng CSGDNN.
3.2. Ban thư ký giúp việc và các nhóm công tác chuyên trách (danh sách kèm
theo)
3.3. Phân công thực hiện
Thời gian thu
Nhóm chịu thập
STT Tiêu chí Ghi chú
trách nhiệm minh chứng và
viết báo cáo
1 Mục tiêu, sứ mạng, Nhóm 1, trưởng Từ 13/8/2018 đến Tiêu chuẩn 07,
tổ chức và quản lý nhóm Phạm 02/11/2018 08: TT KT&
(Tiêu chí 1) Nguyễn Minh Nhựt ĐBCL

2 Hoạt động đào tạo Nhóm 2, trưởng Từ 13/8/2018 đến Tiêu chuẩn 10:
(Tiêu chí 2) nhóm Nguyễn 02/11/2018 TT KT&ĐBCL
Quang Vũ
3 Nhà giáo, cán bộ Nhóm 1, trưởng Từ 13/8/2018 đến Tiêu chuẩn 06,
quản lý, viên chức nhóm Phạm 02/11/2018 09: P.ĐT
và người lao động Nguyễn Minh Nhựt
(Tiêu chí 3)

178
179

4 Chương trình, giáo Nhóm 2, trưởng Từ 13/8/2018 đến


trình (Tiêu chí 4) nhóm Nguyễn 02/11/2018
Quang Vũ
5 Cơ sở vật chất, thiết Nhóm 3, trưởng Từ 13/8/2018 đến Tiêu chuẩn 06,
bị đào tạo và thư nhóm Nguyễn Hải 02/11/2018 07, 08, 09, 10, 11:
viện (Tiêu chí 5) TT.CNTT
Tiêu chuẩn 13,
14, 15 : TT TTTL
6 Nghiên cứu khoa Nhóm 4, trưởng Từ 13/8/2018 đến
học, chuyển giao nhóm Lê Thị Mỹ 02/11/2018
công nghệ và hợp Hạnh
tác quốc tế (Tiêu chí
6)
7 Quản lý tài chính Nhóm 5, trưởng Từ 13/8/2018 đến
(Tiêu chí 7) nhóm Nguyễn Văn 02/11/2018
Tân
8 Dịch vụ người học Nhóm 6, trưởng Từ 13/8/2018 đến Tiêu chuẩn 08:
(Tiêu chí 8) nhóm Trần Thị Kim 02/11/2018 TT
Oanh TVVL&QHDN
9 Giám sát, đánh giá Nhóm 7, trưởng Từ 13/8/2018 đến Tiêu chuẩn 01,
chất lượng (Tiêu chí nhóm Lê Viết 02/11/2018 06: TT TVVL
9) Trương &QHDN
Tiêu chuẩn 02:
P.TCCB-LĐ
4. Công cụ đánh giá
Sử dụng Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và công văn số 23/TCGDNN-KĐCL ngày
26/01/2018 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về việc ban hành Hướng dẫn đánh giá
các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng CSGDNN.
5. Thời gian biểu
Thời gian thực hiện tự đánh giá trong 3 tháng, cụ thể như sau:
Đơn vị thực
Thời gian Các hoạt động
hiện
Tuần 1 – 3  Họp Hội đồng kiểm định chất lượng CSGDNN để:  Lãnh đạo
13/8/2018 - Công bố quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá trường, TT
đến chất lượng CSGDNN; KT&ĐBCL
31/8/2018 - Thảo luận và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng
thành viên Hội đồng;  Hội đồng tự
- Phân công thực hiện kế hoạch tự đánh giá; đánh giá chất
- Dự kiến các nhóm công tác chuyên trách để giúp lượng
các thành viên Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ CSGDNN

179
180

được giao.
 Tiến hành thu thập minh chứng, thông tin cần thiết
Tuần 4-7  Triển khai cho các nhóm viết báo cáo tiêu chuẩn,  Ban thư kí
03/9/2018 tiêu chí  Các nhóm
đến chuyên trách
28/9/2018
Tuần 8  Các nhóm góp ý chéo báo cáo tiêu chí, tiêu chuẩn  Các nhóm
01/10/2018 của các nhóm được phân công chuyên trách
đến
05/10/2018
Tuần 9  Họp Hồi đồng tự đánh giá góp ý cho Dự thảo báo  Hội đồng tự
08/10/2018 cáo tự đánh giá (lần 1) đánh giá chất
đến  Chỉnh sửa sau góp ý của Hội đồng tự đánh giá lượng
12/10/2018 CSGDNN
 Ban thư ký
Tuần 10  Lấy ý kiến góp ý công khai trên website trường  Ban thư kí
15/10/2018 của CBGV, SV về Dự thảo báo cáo tự đánh giá
đến
19/10/2018
Tuần 11  Chỉnh sửa theo các ý kiến sau khi công khai bản  Ban thư ký
22/10/2018 dự thảo lần 1
đến
26/10/2018
Tuần 12  Họp Hội đồng kiểm định chất lượng CSGDNN để  Hội đồng tự
29/10/2018 công bố báo cáo tự đánh giá; đánh giá chất
đến  Trình lãnh đạo phê duyệt bản chính thức Báo cáo lượng
02/11/2018 tự đánh giá CSGDNN
 Công khai báo cáo tự đánh giá trên web trường  Ban thư ký
Tuần 13  Chuyển báo cáo tự đánh giá về cơ quan quản lý  Thư kí các
05/11/2018 của Bộ LĐTB-XH và Sở LĐTB-XH, Bộ TT&TT nhóm
đến  Các nhóm chuyển các bản mềm minh chứng lưu
09/11/2018 trữ lên google drive

Nơi nhận: KT. HIỆU TRƯỞNG


- BGH (để b/c); PHÓ HIỆU TRƯỞNG
- Các đơn vị (để t/h); (đã kí)
- Lưu: VT, KT

Võ Duy Thanh

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

180
181

HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN

DANH SÁCH THÀNH VIÊN BAN THƯ KÍ


(Ban hành kèm kế hoạch số 296/KH-CĐVH ngày 07/9/2018 của Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn)
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH, CHỨC VỤ NHIỆM VỤ
01 Ông Lê Viết Trương Giám đốc TT KT&ĐBCL Trưởng ban
Thư kí
02 Bà Đặng Thị Á Chuyên viên P.TCCB-LĐ Ủy viên
03 Ông Lê Văn Hiền Chuyên viên P.ĐT Ủy viên
04 Ông Nguyễn Quốc Thịnh Chuyên viên CT&CTSV Ủy viên
05 Bà Trần Thị Bích Hòa Chuyên viên P.HTQT&KHCN Ủy viên
06 Ông Trần Thanh Tuấn Phó trưởng phòng HCQT Ủy viên
07 Bà Thái Thị Hồng Chuyên viên phòng KHTC Uỷ viên
08 Bà Phan Thị Quỳnh Thy Chuyên viên TT KT&ĐBCL Ủy viên

181
182

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN

DANH SÁCH CÁC NHÓM CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH


(Ban hành kèm kế hoạch số 296/KH-CĐVH ngày 07/9/2018 của Trường Cao
đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn)

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH, CHỨC VỤ NHIỆM VỤ


Nhóm Ông Phạm Nguyễn Minh Trưởng phòng TCCB-LĐ Tiêu chí 1, 3
1 Nhựt (trừ các tiêu
Ông Đào Ngọc Lâm Phó trưởng phòng TCCB-LĐ chuẩn 1.07, 1.08
Bà Đặng Thị Á Chuyên viên P.TCCB-LĐ – nhóm 7; 3.06,
Bà Phan Diệu Trinh Chuyên viên P.TCCB-LĐ 3.09 – nhóm 2);
tiêu chuẩn 9.02
Nhóm Ông Nguyễn Quang Vũ Trưởng phòng ĐT Tiêu chí 2, 4
2 Ông Lê Văn Hiền Chuyên viên P.ĐT (trừ các tiêu
Bà Trần Thị Trà Vinh Phó trưởng khoa CNĐTVT chuẩn 4.10 –
Bà Dương Thị Phượng Phó trưởng khoa CB nhóm 3; 4.11,
Ông Lê Tự Thanh Trưởng khoa CNTT 4.12, 4.13, 4.14,
Bà Nguyễn Thị Kim Ánh Phó trưởng khoa TMĐT&TT 4.15 – nhóm 4);
tiêu chuẩn 3.06,
3.09
Nhóm Ông Nguyễn Hải Trưởng phòng HCQT Tiêu chí 5; tiêu
3 Ông Đoàn Văn Dự Phó trưởng phòng HCQT chuẩn 4.10
Ông Trần Thanh Tuấn Phó trưởng phòng HCQT
Ông Nguyễn Văn Phi Giám đốc TT CNTT
Ông Nguyễn Ngọc Hoà Giám đốc TT TTTL
Nhóm Bà Lê Thị Mỹ Hạnh Phó trưởng phòng Tiêu chí 6; tiêu
4 HTQT&KHCN chuẩn 4.11,
Bà Phạm Thị Hồng Hạnh Chuyên viên HTQT&KHCN 4.12, 4.13, 4.14,
Bà Trần Thị Bích Hòa Chuyên viên 4.15
P.HTQT&KHCN
Nhóm Ông Nguyễn Văn Tân Trưởng phòng KHTC Tiêu chí 7
5 Bà Thái Thị Hồng Chuyên viên P.KHTC

Nhóm Bà Trần Thị Kim Oanh Trưởng phòng CT&CTSV Tiêu chí 8 (trừ
6 tiêu chuẩn 8.08,
Ông Hoàng Đình An Phó trưởng phòng 8.09 – nhóm 7)
CT&CTSV
Ông Nguyễn Quốc Thịnh Chuyên viên P.CT&CTSV

182
183

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH, CHỨC VỤ NHIỆM VỤ


Nhóm Ông Lê Viết Trương Giám đốc TT.KT&ĐBCL Tiêu chí 9 (trừ
7 tiêu chuẩn 9.02
Bà Phan Thị Quỳnh Thy Chuyên viên TT.KT&ĐBCL – nhóm 1); tiêu
Ông Nguyễn Kim Cường
Phó giám đốc chuẩn 1.07,
TT.TVVL&QHDN 1.08, 8.08, 8.09
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TIN HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN

Số: 269/KH-CĐVH Đà Nẵng, ngày 04 tháng 9 năm 2019.

KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CSGDNN 2019

1. Mục đích tự đánh giá


Nhằm đánh giá, xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy
nghề của trường trong từng giai đoạn nhất định, qua đó tiếp tục nâng cao chất lượng và
hiệu quả đào tạo.
2. Phạm vi tự đánh giá
Đánh giá các hoạt động của nhà trường theo các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trong một chu kỳ kiểm định chất lượng.
3. Hội đồng kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3.1. Thành phần Hội đồng
Hội đồng đảm bảo chất lượng được thành lập theo quyết định số 381/QĐ-CĐVH
ngày 28/8/2019 (gồm 16 thành viên) thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng tự đánh giá
chất lượng CSGDNN.
3.2. Ban thư ký giúp việc và các nhóm công tác chuyên trách (danh sách kèm
theo)
3.3. Phân công thực hiện
Thời gian thu thập
Nhóm chịu
STT Tiêu chí minh chứng và viết Ghi chú
trách nhiệm
báo cáo
1 Mục tiêu, sứ mạng, Nhóm 1, trưởng Từ 03/9/2019 đến Tiêu chuẩn 07, 08:
tổ chức và quản lý nhóm Phạm 29/11/2019 TT KT& ĐBCL
(Tiêu chí 1) Nguyễn Minh Nhựt
2 Hoạt động đào tạo Nhóm 2, trưởng Từ 03/9/2019 đến Tiêu chuẩn 10: TT
(Tiêu chí 2) nhóm Nguyễn 29/11/2019 KT&ĐBCL
Quang Vũ
3 Nhà giáo, cán bộ Nhóm 1, trưởng Từ 03/9/2019 đến Tiêu chuẩn 06, 09:
quản lý, viên chức nhóm Phạm 29/11/2019 P.ĐT

183
184

Thời gian thu thập


Nhóm chịu
STT Tiêu chí minh chứng và viết Ghi chú
trách nhiệm
báo cáo
và người lao động Nguyễn Minh Nhựt
(Tiêu chí 3)
4 Chương trình, giáo Nhóm 2, trưởng Từ 03/9/2019 đến
trình (Tiêu chí 4) nhóm Nguyễn 29/11/2019
Quang Vũ
5 Cơ sở vật chất, thiết Nhóm 3, trưởng Từ 03/9/2019 đến Tiêu chuẩn 06, 07,
bị đào tạo và thư nhóm Nguyễn Hải 29/11/2019 08, 09, 10, 11:
viện (Tiêu chí 5) TT.CNTT
Tiêu chuẩn 13, 14,
15 : TT TTTL
6 Nghiên cứu khoa Nhóm 4, trưởng Từ 03/9/2019 đến
học, chuyển giao nhóm Lê Thị Mỹ 29/11/2019
công nghệ và hợp Hạnh
tác quốc tế (Tiêu chí
6)
7 Quản lý tài chính Nhóm 5, trưởng Từ 03/9/2019 đến
(Tiêu chí 7) nhóm Nguyễn Văn 29/11/2019
Tân
8 Dịch vụ người học Nhóm 6, trưởng Từ 03/9/2019 đến Tiêu chuẩn 08: TT
(Tiêu chí 8) nhóm Trần Thị Kim 29/11/2019 TVVL&QHDN
Oanh
9 Giám sát, đánh giá Nhóm 7, trưởng Từ 03/9/2019 đến Tiêu chuẩn 01, 06:
chất lượng (Tiêu chí nhóm Lê Viết 29/11/2019 TT TVVL &QHDN
9) Trương Tiêu chuẩn 02:
P.TCCB-LĐ

4. Công cụ đánh giá


Sử dụng Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và công văn số 453/TCGDNN-KĐCL ngày
25/03/2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về việc hướng dẫn đánh giá tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng CSGDNN đối với trường trung cấp, trường cao đẳng.
5. Thời gian biểu
Thời gian thực hiện tự đánh giá trong 3 tháng, cụ thể như sau:
Thời gian Các hoạt động Đơn vị thực hiện
Tuần 1 – 3  Họp Hội đồng kiểm định chất lượng CSGDNN để:  Lãnh đạo trường,

184
185

Thời gian Các hoạt động Đơn vị thực hiện


03/9/2019 - Công bố quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá TT KT&ĐBCL
đến chất lượng CSGDNN;
20/9/2019 - Thảo luận và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng  Hội đồng tự đánh
thành viên Hội đồng; giá chất lượng
- Phân công thực hiện kế hoạch tự đánh giá; CSGDNN
- Dự kiến các nhóm công tác chuyên trách để giúp các
thành viên Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ được giao.
 Tiến hành thu thập minh chứng, thông tin cần thiết
Tuần 4-7  Triển khai cho các nhóm viết báo cáo tiêu chuẩn, tiêu  Ban thư kí
23/9/2019 chí  Các nhóm
đến chuyên trách
18/10/2019
Tuần 8  Các nhóm góp ý chéo báo cáo tiêu chí, tiêu chuẩn  Các nhóm
21/10/2019 của các nhóm được phân công chuyên trách
đến
25/10/2019
Tuần 9  Họp Hồi đồng tự đánh giá góp ý cho Dự thảo báo cáo  Hội đồng tự đánh
28/10/2019 tự đánh giá (lần 1) giá chất lượng
đến  Chỉnh sửa sau góp ý của Hội đồng tự đánh giá CSGDNN
01/11/2019  Ban thư ký
Tuần 10  Lấy ý kiến góp ý công khai trên website trường của  Ban thư kí
04/11/2019 CBGV, SV về Dự thảo báo cáo tự đánh giá
đến
08/11/2019
Tuần 11  Chỉnh sửa theo các ý kiến sau khi công khai bản dự  Ban thư ký
11/11/2019 thảo lần 1
đến
15/11/2019
Tuần 12  Họp Hội đồng kiểm định chất lượng CSGDNN để  Hội đồng tự đánh
18/11/2019 công bố báo cáo tự đánh giá; giá chất lượng
đến  Trình lãnh đạo phê duyệt bản chính thức Báo cáo tự CSGDNN
22/11/2019 đánh giá  Ban thư ký
 Công khai báo cáo tự đánh giá trên web trường
Tuần 13  Chuyển báo cáo tự đánh giá đến các cơ quan quản lý  Thư kí các nhóm
25/11/2019 của Bộ LĐTB-XH và Sở LĐTB-XH, Bộ TT&TT
đến  Các nhóm chuyển các bản mềm minh chứng lưu trữ
29/11/2019 lên Google Drive

185
186

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG


- BGH (để b/c);
- Các đơn vị (để t/h);
- Lưu: VT, KT.

Hoàng Bảo Hùng

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN

DANH SÁCH THÀNH VIÊN BAN THƯ KÍ


(Ban hành kèm kế hoạch số 269/KH-CĐVH ngày 04/9/2019 của Trường Cao đẳng Công
nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn)

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH, CHỨC VỤ NHIỆM VỤ

01 Ông Lê Viết Trương Giám đốc TT KT&ĐBCL Trưởng ban


Thư kí

02 Bà Đặng Thị Á Chuyên viên P.TCCB-LĐ Ủy viên

03 Bà Trần Thị Hạnh Nguyên Chuyên viên P.ĐT Ủy viên

04 Bà Hồ Thị Hồng Liên Chuyên viên CT&CTSV Ủy viên

05 Bà Phạm Thị Hồng Hạnh Chuyên viên P.HTQT&KHCN Ủy viên

06 Ông Trần Thanh Tuấn Phó trưởng phòng HCQT Ủy viên

07 Bà Thái Thị Hồng Chuyên viên phòng KHTC Uỷ viên

08 Bà Phan Thị Quỳnh Thy Chuyên viên TT KT&ĐBCL Ủy viên

186
187

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN

DANH SÁCH CÁC NHÓM CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH


(Ban hành kèm kế hoạch số 269/KH-CĐVH ngày 04/9/2019 của Trường Cao
đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn)

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH, CHỨC VỤ NHIỆM VỤ

Nhóm Ông Phạm Nguyễn Minh Nhựt Trưởng phòng TCCB-LĐ Tiêu chí 1, 3 (trừ
1 các tiêu chuẩn
Ông Đào Ngọc Lâm Phó trưởng phòng TCCB-LĐ 1.07, 1.08 – nhóm
7; 3.06, 3.09 –
Bà Đặng Thị Á Chuyên viên P.TCCB-LĐ
nhóm 2); tiêu
Bà Phan Diệu Trinh Chuyên viên P.TCCB-LĐ chuẩn 9.02

Nhóm Ông Nguyễn Quang Vũ Trưởng phòng ĐT Tiêu chí 2, 4 (trừ


2 các tiêu chuẩn
Ông Lê Văn Hiền Chuyên viên P.ĐT 4.10 – nhóm 3;
4.11, 4.12, 4.13 –
Bà Trần Thị Hạnh Nguyên Chuyên viên P.ĐT
nhóm 4); tiêu
Bà Trần Thị Trà Vinh Phó trưởng khoa CNĐTVT chuẩn 3.06, 3.09

Bà Dương Thị Phượng Phó trưởng khoa CB

Ông Lê Tự Thanh Trưởng khoa CNTT

Bà Nguyễn Thị Kim Ánh Phó trưởng khoa TMĐT&TT

Nhóm Ông Nguyễn Hải Trưởng phòng HCQT Tiêu chí 5; tiêu
3 chuẩn 4.10
Ông Đoàn Văn Dự Phó trưởng phòng HCQT

Ông Trần Thanh Tuấn Phó trưởng phòng HCQT

Ông Nguyễn Văn Phi Giám đốc TT CNTT

Ông Nguyễn Ngọc Hoà Giám đốc TT TTTL

Nhóm Bà Lê Thị Mỹ Hạnh Phó trưởng phòng HTQT&KHCN Tiêu chí 6; tiêu

187
188

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH, CHỨC VỤ NHIỆM VỤ

4 chuẩn 4.11, 4.12,


4.13
Bà Phạm Thị Hồng Hạnh Chuyên viên HTQT&KHCN

Nhóm Ông Nguyễn Văn Tân Trưởng phòng KHTC Tiêu chí 7
5
Bà Thái Thị Hồng Chuyên viên P.KHTC

Nhóm Bà Trần Thị Kim Oanh Trưởng phòng CT&CTSV Tiêu chí 8 (trừ
6 tiêu chuẩn 8.08,
Bà Nguyễn Thị Minh Chuyên viên CT&CTSV 8.09 – nhóm 7)
Bà Hồ Thị Hồng Liên Chuyên viên P.CT&CTSV

Nhóm Ông Lê Viết Trương Giám đốc TT.KT&ĐBCL Tiêu chí 9 (trừ
7 tiêu chuẩn 9.02 –
Bà Phan Thị Quỳnh Thy Chuyên viên TT.KT&ĐBCL nhóm 1); tiêu
chuẩn 1.07, 1.08,
Ông Nguyễn Kim Cường Phó giám đốc TT.TVVL&QHDN
8.08, 8.09

188
189

Phụ lục 3: Bảng mã minh chứng


Minh
chứng sử
dụng
Số Tiêu Tiêu Mã minh chung
Tên minh chứng
TT chí chuẩn chứng cho các
tiêu chí,
tiêu
chuẩn
1 11 11 1.1.011.1. Quyết định số 2150/QĐ-BGD&ĐT ngày
01 03/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
thành lập Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt - Hàn Quyết định số 2150/QĐ-
BGD&ĐT ngày 03/5/2007 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc thành lập Trường Cao đẳng Công
nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn
2 11 11 1.1.021.1. Quyết định số 775/QĐ-BTTTT ngày 21/5/2015
02 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của
trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn Quyết định số 775/QĐ-BTTTT ngày
21/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt
động của trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt - Hàn
3 11 11 1.1.031.1. Quyết định số 544/QĐ-CĐVH ngày 23/1/2010 về
03 việc ban hành 04 văn bản thuộc Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại Trường
Cao đẳng CNTT hữu nghị Việt – Hàn (Sứ mạng
và chính sách chất lượng) Quyết định số 544/QĐ-
CĐVH ngày 23/1/2010 về việc ban hành 04 văn
bản thuộc Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 tại Trường Cao đẳng CNTT hữu
nghị Việt – Hàn (Sứ mạng và chính sách chất
lượng)
4 11 11 1.1.041.1. http://tqa.viethanit.edu.vn/bo-tieu-chuan/
04 http://viethanit.edu.vn/2017/12/07/su-menh-va-
tam-nhin/http://tqa.viethanit.edu.vn/bo-tieu-chuan/
http://viethanit.edu.vn/2017/12/07/su-menh-va-
tam-nhin/
5 11 11 1.1.051.1. Kế hoạch xây dựng Mục tiêu và sứ mạng của
05 Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị

189
190

Việt – Hàn
http://www.viethanit.edu.vn/index.php/introductio
n/overview/vision-missions.htmlKế hoạch xây
dựng Mục tiêu và sứ mạng của Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn
http://www.viethanit.edu.vn/index.php/
introduction/overview/vision-missions.html
6 11 22 1.2.011.2. Biên bản Hội thảo chương trình đào tạo của
01 KhoaBiên bản Hội thảo chương trình đào tạo của
Khoa
7 11 22 1.2.021.2. Giấy mời tham gia thẩm định chương trình khung
02 đào tạo (doanh nghiệp, cơ quan quản lý NN)Giấy
mời tham gia thẩm định chương trình khung đào
tạo (doanh nghiệp, cơ quan quản lý NN)
8 11 22 1.2.031.2. Biên bản thẩm định chương trình khung đào
03 tạoBiên bản thẩm định chương trình khung đào tạo
9 11 22 1.2.041.2. Phiếu khảo sát sinh viên tốt nghiệpPhiếu khảo sát
04 sinh viên tốt nghiệp
10 11 22 1.2.051.2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
05 nghiệp số 304/2017/GVNĐKHĐ-TCDN ngày
07/8/2017Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp số 304/2017/GVNĐKHĐ-
TCDN ngày 07/8/2017
11 11 22 1.2.061.2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
06 nghiệp số 304a/2017/GVNĐKHĐ-TCDN ngày
08/01/2018Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp số 304a/2017/GVNĐKHĐ-
TCDN ngày 08/01/2018
12 11 22 1.2.071.2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
07 nghiệp số 304b/2017/GVNĐKHĐ-TCDN ngày
07/5/2018Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp số 304b/2017/GVNĐKHĐ-
TCDN ngày 07/5/2018
13 11 33 1.1.011. Quyết định số 2150/QĐ-BGD&ĐT ngày
1.01 03/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
thành lập Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt - Hàn Quyết định số 2150/QĐ-
BGD&ĐT ngày 03/5/2007 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc thành lập Trường Cao đẳng Công
nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn
14 11 33 1.1.021. Quyết định số 775/QĐ-BTTTT ngày 21/5/2015
1.02 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về

190
191

việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của


trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn Quyết định số 775/QĐ-BTTTT ngày
21/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt
động của trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt - Hàn
15 11 33 1.3.01 1.1.03 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của
Chính phủ về việc Quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lậpNghị định số 43/2006/NĐ-CP
ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc Quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
16 11 33 1.3.021.3. Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
01 Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lậpNghị định 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập
17 11 33 1.3.031.3. Quyết định số 53/QĐ-CĐVH ngày 29/01/2016
02 Quy định chức trách, nhiệm vụ của các phòng
chuyên môn nghiệp vụ; các khoa; các đơn vị hỗ
trợ thuộc trườngQuyết định số 53/QĐ-CĐVH
ngày 29/01/2016 Quy định chức trách, nhiệm vụ
của các phòng chuyên môn nghiệp vụ; các khoa;
các đơn vị hỗ trợ thuộc trường
18 11 33 1.3.041.3. Quyết định số 179/QĐ-CĐVH ngày 27/5/2015
03 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy định chức
trách, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp
vụ; các khoa; các đơn vị hỗ trợ thuộc trườngQuyết
định số 179/QĐ-CĐVH ngày 27/5/2015 của Hiệu
trưởng về việc ban hành Quy định chức trách,
nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ;
các khoa; các đơn vị hỗ trợ thuộc trường
19 11 33 1.3.051.3. Quyết dđịnh số 588/QĐ-CĐVH ngày 29/12/2017
04 về việ cphân công nhiệm vụ của Ban Giám
hiệuQuyết định số 13/QĐ-CĐVH ngày
19/01/2017 về vệc phân công nhiệm vụ của Ban
Giám hiệu
20 11 33 1.3.061.3. Quyết định số 13/QĐ-CĐVH ngày 19/01/2017 về

191
192

05 vệc phân công nhiệm vụ của Ban Giám hiệuThông


báo số 345/TB-CĐVH ngày 27/10/2015 về việc
phân công nhiệm vụ của Ban Giám hiệu trường
21 11 33 1.3.071.3. Kế hoạch số 245/KH-CĐVH ngày 16/9/2016 của
06 Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin Hữu nghị Việt - Hàn tổ chức Hội nghị Cán bộ
viên chức năm học 2016-2017Kế hoạch số
245/KH-CĐVH của Hiệu trưởng Trường Cao
đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn về
việc Tổ chức Hội nghị CBVC năm học 2016-2017
22 11 33 1.3.081.3. Kế hoạch số 315/KH-CĐVH ngày 26/9/2018 của
07 Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin Hữu nghị Việt - Hàn về Kế hoạch tổ chức Hội
nghị Cán bộ, viên chức cấp đơn vị và cấp Trường
năm học 2018-2019Kế hoạch liên tịch số
310/KHLT-CĐVH ngày 13/11/2014 của Hiệu
trưởng và Ban thường vụ Công đoàn trường về
việc tổ chức Hội nghị CBVC năm 2015
23 11 33 1.3.091.3. Kế hoạch số 828/KH-CĐVH ngày 16/9/2019 của
08 Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin Hữu nghị Việt - Hàn về Kế hoạch tổ chức Hội
nghị Cán bộ, viên chức cấp đơn vị và cấp Trường
năm học 2019-2020Kế hoạch liên tịch số
341/KHLT-CĐVH ngày 27/10/2015 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt - Hàn về việc Tổ chức Hội nghị
CBVC năm học 2015-2016
24 11 33 1.3.101.3. Kế hoạch số 343/KH-CĐVH ngày 23/8/2017 của
09 Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin Hữu nghị Việt - Hàn tổ chức Đại hội Công
đoàn bộ phận nhiệm kỳ 2017-2022 và Hội nghị
Cán bộ viên chức các đơn vị năm học 2017-
2018Kế hoạch số 343/KH-CĐVH ngày 23/8/2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin Hữu nghị Việt - Hàn về việc tổ chức Đại
hội công đoàn bộ phận nhiệm kỳ 2017-2022 và
Hội nghị công chức, viên chức các đơn vị năm học
2017-2018
25 11 33 1.3.111.3. Quyết định số 535/QĐ-CĐVH ngày 15/09/2016
10 Quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa
học và Đào tạo Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin Hữu nghị Việt - Hàn Quyết định số

192
193

535/QĐ-CĐVH ngày 15/09/2016 Quy định tổ


chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Đào
tạo Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu
nghị Việt - Hàn
26 11 33 1.3.121.3. Quyết định số 206/QĐ-CĐVH ngày 29/4/2016
11 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo
Truyền thông Quyết định số 206/QĐ-CĐVH ngày
29/4/2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban
chỉ đạo Truyền thông
27 11 33 1.3.131.3. Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành theo Quyết định
12 508/QĐ-CĐVH ngày 31/12/2015, 508/QĐ-CĐVH
ngày 09/11/2017, 827/QĐ-CĐVH ngày
18/12/2018Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành theo
Quyết định 508/QĐ-CĐVH ngày 31/12/2015,
508/QĐ-CĐVH ngày 09/11/2017
28 11 33 1.3.141.3. Quyết dịnh số 11/QĐ-CĐVH ngày 17/01/2017
13 Quy chế nâng bậc lương thường xuyên, trước thời
hạn đối với cán bộ, viên chức, người lao động của
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn Quyết dịnh số 11/QĐ-CĐVH ngày
17/01/2017 Quy chế nâng bậc lương thường
xuyên, trước thời hạn đối với cán bộ, viên chức,
người lao động của Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin Hữu nghị Việt - Hàn
29 11 33 1.3.151.3. Quyết định số 320/QĐ-CĐVH ngày 21/10/2014
14 về việc ban hành Quy chế Thi đua - Khen
thưởngQuyết định số 320/QĐ-CĐVH ngày
21/10/2014 về việc ban hành Quy chế Thi đua -
Khen thưởng
30 11 33 1.3.161.3. Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày 15/5/2017 của
15 Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt - Hàn về việc ban hành Quy chế
Thi đua, khen thưởng và xử lý kỷ luật viên
chứcQuyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày
15/5/2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công
nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn về việc ban
hành Quy chế Thi đua, khen thưởng và xử lý kỷ
luật viên chức
31 11 33 1.3.171.3. Quyết định 01/QĐ-CĐVH ngày 04/01/2016 Quy
16 chế công tác văn thư, lưu trữQuyết định 01/QĐ-
CĐVH ngày 04/01/2016 Quy chế công tác văn
thư, lưu trữ

193
194

32 11 33 1.3.181.3. Quyết định số 668/QĐ-CĐVH ngày 13/9/2018, số


17 406/QĐ-CĐVH ngày 03/9/2019 của Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn về việc ban hành Quy định tổ chức
khảo sát ý kiến các bên liên quan về chất lượng
đào tạoQuyết định số 681/QĐ-CĐVH ngày
28/11/2016 Quy định lấy ý kiến của người học về
hoạt động giảng dạy của giảng viên
33 11 33 1.3.191.3. Quyết định số 298/QĐ-CĐVH ngày 17/07/2017
18 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy chế công
khaiQuyết định số 298/QĐ-CĐVH ngày
17/07/2017 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy
chế công khai
34 11 33 1.3.201.3. Quyết định số 357/QĐ-CĐVH ngày 22/08/2017
19 của Hiệu trưởng về việc ban hành Chế độ ưu đãi
đối với thí sinh trúng tuyển từ năm tuyển sinh
2017Quyết định số 357/QĐ-CĐVH ngày
22/08/2017 của Hiệu trưởng về việc ban hành Chế
độ ưu đãi đối với thí sinh trúng tuyển từ năm tuyển
sinh 2017
35 11 33 1.3.211.3. Quyết định số 503/QĐ-CĐVH ngày 07/11/2017
20 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy chế tổ chức
đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng theo
phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉQuyết
định số 503/QĐ-CĐVH ngày 07/11/2017 của Hiệu
trưởng về việc ban hành Quy chế tổ chức đào tạo
trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng theo
phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ
36 1 3 1.3.22 Quyết định số 438/QĐ-CĐVH ngày 15/05/2018
của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy chế Kiểm
tra, thi
37 11 33 1.3.221.3. Quyết định số 438/QĐ-CĐVH ngày 15/05/2018
20 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy chế Kiểm
tra, thiQuyết định số 508/QĐ-CĐVH ngày
09/11/2017 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy
chế chi tiêu nội bộ
11 33 1.3.231.3. Quyết định số 458/QĐ-CĐVH ngày 05/06/2018
21 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy chế tuyển
sinh trình độ cao đẳng, trung cấpQuyết định số
438/QĐ-CĐVH ngày 15/05/2018 của Hiệu trưởng
về việc ban hành Quy chế Kiểm tra, thi
38 11 33 1.3.241.3. Quyết định số 569/QĐ-CĐVH ngày 23/7/18 của

194
195

22 Hiệu trưởng về việc ban hành Quy chế Công tác


học sinh, sinh viênQuyết định số 458/QĐ-CĐVH
ngày 05/06/2018 của Hiệu trưởng về việc ban
hành Quy chế tuyển sinh trình độ cao đẳng, trung
cấp
39 11 33 1.3.251.3. Báo cáo số 110/CĐVH-KHTC ngày 06/4/2018
23 đánh giá kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước
giai đoạn 2018-2019
Quyền tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ
giao (theo giai đoạn 3 năm 1 lần) sau khi duyệt
Phương án của TrườngQuyết định số 569/QĐ-
CĐVH ngày 23/7/18 của Hiệu trưởng về việc ban
hành Quy chế Công tác học sinh, sinh viên
40 11 44 1.4.011.4. Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015
01 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt
động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lậpNghị định số 04/2015/NĐ-CP
ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân
chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập
41 11 44 1.3.071. Kế hoạch số 245/KH-CĐVH của Hiệu trưởng
3.06 Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn về việc Tổ chức Hội nghị CBVC năm
học 2016-2017Kế hoạch số 245/KH-CĐVH của
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin Hữu nghị Việt - Hàn về việc Tổ chức Hội nghị
CBVC năm học 2016-2017
42 11 44 1.3.081. Kế hoạch liên tịch số 310/KHLT-CĐVH ngày
3.07 13/11/2014 của Hiệu trưởng và Ban thường vụ
Công đoàn trường về việc tổ chức Hội nghị CBVC
năm 2015Kế hoạch liên tịch số 310/KHLT-CĐVH
ngày 13/11/2014 của Hiệu trưởng và Ban thường
vụ Công đoàn trường về việc tổ chức Hội nghị
CBVC năm 2015
43 11 44 1.3.091. Kế hoạch liên tịch số 341/KHLT-CĐVH ngày
3.08 27/10/2015 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn về việc
Tổ chức Hội nghị CBVC năm học 2015-2016Kế
hoạch liên tịch số 341/KHLT-CĐVH ngày
27/10/2015 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn về việc
Tổ chức Hội nghị CBVC năm học 2015-2016

195
196

44 11 44 1.3.111. Quyết định số 535/QĐ-CĐVH ngày 15/09/2016


3.09 Quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa
học và Đào tạo Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin Hữu nghị Việt - Hàn Quyết định số
535/QĐ-CĐVH ngày 15/09/2016 Quy định tổ
chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Đào
tạo Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu
nghị Việt - Hàn
45 11 44 1.3.121. Quyết định số 206/QĐ-CĐVH ngày 29/4/2016
3.10 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo
Truyền thông Quyết định số 206/QĐ-CĐVH ngày
29/4/2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban
chỉ đạo Truyền thông
46 11 44 1.3.131. Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành theo Quyết định
3.11 508/QĐ-CĐVH ngày 31/12/2015, 508/QĐ-CĐVH
ngày 09/11/2017Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành
theo Quyết định 508/QĐ-CĐVH ngày 31/12/2015,
508/QĐ-CĐVH ngày 09/11/2017
47 11 44 1.3.141. Quyết dịnh số 11/QĐ-CĐVH ngày 17/01/2017
3.12 Quy chế nâng bậc lương thường xuyên, trước thời
hạn đối với cán bộ, viên chức, người lao động của
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn Quyết dịnh số 11/QĐ-CĐVH ngày
17/01/2017 Quy chế nâng bậc lương thường
xuyên, trước thời hạn đối với cán bộ, viên chức,
người lao động của Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin Hữu nghị Việt - Hàn
48 11 44 1.3.151. Quyết định số 320/QĐ-CĐVH ngày 21/10/2014
3.13 về việc ban hành Quy chế Thi đua - Khen
thưởngQuyết định số 320/QĐ-CĐVH ngày
21/10/2014 về việc ban hành Quy chế Thi đua -
Khen thưởng
49 11 44 1.3.161. Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày 15/5/2017 của
3.14 Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt - Hàn về việc ban hành Quy chế
Thi đua, khen thưởng và xử lý kỷ luật viên
chứcQuyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày
15/5/2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công
nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn về việc ban
hành Quy chế Thi đua, khen thưởng và xử lý kỷ
luật viên chức
50 11 44 1.3.171. Quyết định 01/QĐ-CĐVH ngày 04/01/2016Quy

196
197

3.15 chế công tác văn thư, lưu trữQuyết định 01/QĐ-
CĐVH ngày 04/01/2016Quy chế công tác văn thư,
lưu trữ
51 11 44 1.3.181. Quyết định số 668/QĐ-CĐVH ngày 13/9/2018, số
3.16 406/QĐ-CĐVH ngày 03/9/2019 của Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn về việc ban hành Quy định tổ chức
khảo sát ý kiến các bên liên quan về chất lượng
đào tạoQuyết định số 681/QĐ-CĐVH ngày
28/11/2016 Quy định lấy ý kiến của người học về
hoạt động giảng dạy của giảng viên
52 11 4 3 1.3.191. Quyết định số 298/QĐ-CĐVH ngày 17/07/2017
3.17 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy chế công
khaiQuyết định số 681/QĐ-CĐVH ngày
28/11/2016 Quy định lấy ý kiến của người học về
hoạt động giảng dạy của giảng viên
53 11 4 3 1.3.201. Quyết định số 357/QĐ-CĐVH ngày 22/08/2017
3.18 của Hiệu trưởng về việc ban hành Chế độ ưu đãi
đối với thí sinh trúng tuyển từ năm tuyển sinh
2017Quyết định số 298/QĐ-CĐVH ngày
17/07/2017 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy
chế công khai
54 11 4 3 1.3.211. Quyết định số 503/QĐ-CĐVH ngày 07/11/2017
3.19 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy chế tổ chức
đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng theo
phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉQuyết
định số 357/QĐ-CĐVH ngày 22/08/2017 của Hiệu
trưởng về việc ban hành Chế độ ưu đãi đối với thí
sinh trúng tuyển từ năm tuyển sinh 2017
55 11 4 3 1.3.221. Quyết định số 438/QĐ-CĐVH ngày 15/05/2018
3.20 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy chế Kiểm
tra, thiQuyết định số 503/QĐ-CĐVH ngày
07/11/2017 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy
chế tổ chức đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ
Cao đẳng theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc
tín chỉ
56 11 4 3 1.3.231. Quyết định số 458/QĐ-CĐVH ngày 05/06/2018
3.20 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy chế tuyển
sinh trình độ cao đẳng, trung cấpQuyết định số
508/QĐ-CĐVH ngày 09/11/2017 của Hiệu trưởng
về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ
57 11 4 3 1.3.241. Quyết định số 569/QĐ-CĐVH ngày 23/7/18 của

197
198

3.21 Hiệu trưởng về việc ban hành Quy chế Công tác
học sinh, sinh viênQuyết định số 438/QĐ-CĐVH
ngày 15/05/2018 của Hiệu trưởng về việc ban
hành Quy chế Kiểm tra, thi
58 11 5 3 1.1.021. Quyết định số 775/QĐ-BTTTT ngày 21/5/2015
3.22 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của
trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn Quyết định số 458/QĐ-CĐVH ngày
05/06/2018 của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy
chế tuyển sinh trình độ cao đẳng, trung cấp
59 11 5 3 1.3.031. Quyết định số 53/QĐ-CĐVH ngày 29/01/2016
3.23 Quy định chức trách, nhiệm vụ của các phòng
chuyên môn nghiệp vụ; các khoa; các đơn vị hỗ
trợ thuộc trườngQuyết định số 569/QĐ-CĐVH
ngày 23/7/18 của Hiệu trưởng về việc ban hành
Quy chế Công tác học sinh, sinh viên
60 11 55 1.3.061. Thông báo số 345/TB-CĐH ngày 27/10/2015 của
1.02 Hiệu trưởng về việc Phân công nhiệm vụ của BGH
trườngQuyết định số 775/QĐ-BTTTT ngày
21/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt
động của trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt - Hàn
61 11 55 1.3.051. Quyết định số 13/QĐ-CĐVH ngày 19/01/2017 của
3.02 Hiệu trưởng về việc phân công nhiệm vụ của Ban
giám hiệuQuyết định số 53/QĐ-CĐVH ngày
29/01/2016 Quy định chức trách, nhiệm vụ của
các phòng chuyên môn nghiệp vụ; các khoa; các
đơn vị hỗ trợ thuộc trường
62 11 55 1.5.01 1.3.05 Báo cáo tổng kết năm học của đơn vị 2016-2017,
2017-2018, 2018-2019Thông báo số 345/TB-CĐH
ngày 27/10/2015 của Hiệu trưởng về việc Phân
công nhiệm vụ của BGH trường
63 11 65 1.1.021. Quyết định số 775/QĐ-BTTTT ngày 21/5/2015
3.04 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của
trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn Quyết định số 13/QĐ-CĐVH ngày
19/01/2017 của Hiệu trưởng về việc phân công
nhiệm vụ của Ban giám hiệu
64 11 65 1.6.011.5. Quyết định thành lập Hội đồng Khoa học và Đào

198
199

01 tạo, Hội đồng lương, Hội đồng TĐKTBáo cáo


tổng kết năm học của đơn vị 2015-2016, 2016-
2017, 2017-2018
65 11 6 2 1.3.041. Quyết định số 179/QĐ-CĐVH ngày 27/5/2015 của
2.05 Hiệu trưởng về việc ban hành Quy định chức
trách, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp
vụ; các khoa; các đơn vị hỗ trợ thuộc trườngGiấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp số 304/2017/GVNĐKHĐ-TCDN ngày
07/8/2017
66 11 6 1.6.022 1.2.06 Báo cáo tổng kết năm học của Trường 2016-2017,
2017-2018, 2018-2019Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp số
304a/2017/GVNĐKHĐ-TCDN ngày 08/01/2018
67 11 6 2 1.5.011. Báo cáo tổng kết năm học của đơn vị 2016-2017,
2.07 2017-2018, 2018-2019Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp số
304b/2017/GVNĐKHĐ-TCDN ngày 07/5/2018
68 11 66 1.3.051. Quyết định số 13/QĐ-CĐVH ngày 19/01/2017 về
1.02 vệc phân công nhiệm vụ của Ban Giám hiệuQuyết
định số 775/QĐ-BTTTT ngày 21/5/2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban
hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường
Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt -
Hàn
69 11 66 1.6.031.6. Quyết định bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo đơn
01 vịQuyết định thành lập Hội đồng Khoa học và Đào
tạo, Hội đồng lương, Hội đồng TĐKT
70 11 66 1.6.04 1.3.03 Tờ trình, biên bản xét thi đua năm học của các đơn
vịQuyết định số 179/QĐ-CĐVH ngày 27/5/2015
của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy định chức
trách, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp
vụ; các khoa; các đơn vị hỗ trợ thuộc trường
71 11 66 1.6.051.6. Quyết định khen thưởng thành tích năm học 2016-
02 2017, 2017-2018, 2018-2019Báo cáo tổng kết năm
học của Trường 2015-2016, 2016-2017, 2017-
2018
72 11 65 1.6.06 1.5.01 Thông báo số 542/TB-VPCP ngày 22/11/2017 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ
Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp Thường trực
chính phủ về cơ chế, chính sách đặc thù để phát

199
200

triển Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Đà Nẵng thành
các trung tâm đào tạo, nghiên cứu uy tín trong
nước và khu vựcBáo cáo tổng kết năm học của
đơn vị 2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
73 11 66 1.6.07 1.3.05 Công văn số 12833/VPCP-KGVX ngày
30/11/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về chủ trương thành lập Trường Đại
học Công nghệ Thông tin và Truyền thông thuộc
Đại học Đà NẵngQuyết định số 13/QĐ-CĐVH
ngày 19/01/2017 về vệc phân công nhiệm vụ của
Ban Giám hiệu
74 11 76 1.7.011.6. Thông tư quy định về hệ thống đảm bảo chất
03 lượng trong trường trung cấp, cao đẳng của Bộ
LĐTB&XH (TT số 28/TT-BLĐTBXH ngày
15/12/2017)Quyết định bổ nhiệm các chức danh
lãnh đạo đơn vị
75 11 76 1.7.021.6. - Quy chế kiểm tra – thi
04 - Quy định quản lý hoạt động NCKH – SKCT
- Quy chế công khai
- Quy định tổ chức hội giảng nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp giỏi cấp trường, Quy trình đánh giá
nội bộ
- Quy định tổ chức khảo sát ý kiến các bên có liên
quan đến chất lượng đào tạoTờ trình, biên bản xét
thi đua năm học của các đơn vị
76 1 7 1.7.03 - Công văn số 237/TCCB ngày 05/6/2018 của Vụ
TCCB – Bộ LĐTBXH v/v triển khai Thông tư
28/2017/TT-BLĐTBXH
- Kế hoạch tổng thể về xây dụng, vận hành, đánh
giá và cải tiến hệ thống ĐBCL của trường giai
đoạn 2018 – 2020 KH số 615/KH-CĐVH ngày
15/8/2018
77 1 7 1.7.04 - Báo cáo hệ thống đảm bảo chất lượng năm 2018
- Kế hoạch đảm bảo chất lượng năm 2019
78 1 7 1.7.05 - Quyết định thành lập Hội đồng ĐBCLGD trường
(QĐ số 254/QĐ-CĐVH ngày 17/7/2018)
- Quyết định kiện toàn Hội đồng ĐBCLGD trường
(QĐ số 381/QĐ-CĐVH ngày 28/8/2019)
- Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của Hội đồng ĐBCLGD của
Trường (QĐ số 255/QĐ-CĐVH ngày 17/7/2018)

200
201

79 1 7 1.7.06 - Kế hoạch tự đánh giá 2017 (KH số 406/KH-


CĐVH ngày 18/10/2017)
- Kế hoạch tự đánh giá chất lượng CSGDNN 2018
(KH số 296/KH-CĐVH ngày 07/9/2018)
- Kế hoạch tự đánh giá 2019 (KH số 269/KH-
CĐVH ngày 04/9/2019)
80 1 7 1.7.07 Công văn số 1938/TCGDNN-KĐCL ngày
20/8/2018 của Tổng cục GDNN – Bộ LĐTBXH
v/v thực hiện tự đánh giá chất lượng CTĐT 2018
81 1 7 1.7.08 Tờ trình số 54/TTr-KT ngày 19/9/2018 v/v tổ chức
Hội nghị tập huấn công tác tự đánh giá chất lượng
CTĐT
82 1 7 1.7.09 - Quyết định số 661/QĐ-CĐVH ngày 07/9/2018,
382/QĐ-CĐVH ngày 28/8/2019 v/v thành lập Hội
đồng tự đánh giá chất lượng CTĐT CNTT (ứng
dụng phần mềm) trình độ cao đẳng năm 2018,
2019
- Quyết định số 662/QĐ-CĐVH ngày 07/9/2018,
383/QĐ-CĐVH ngày 28/8/2019 v/v thành lập Hội
đồng tự đánh giá chất lượng CTĐT Thiết kế đồ
họa trình độ cao đẳng năm 2018, 2019
- Quyết định số 687/QĐ-CĐVH ngày 07/9/2018,
384/QĐ-CĐVH ngày 28/8/2019 v/v thành lập Hội
đồng tự đánh giá chất lượng CTĐT Thương mại
điện tử trình độ cao đẳng năm 2018, 2019
83 1 7 1.7.10 - Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
CTĐT CNTT (ứng dụng phần mềm) trình độ cao
đẳng số 317/KH-CĐVH ngày 27/9/2018, 284/KH-
CĐVH ngày 16/9/2019
- Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
CTĐT Thiết kế đồ họa trình độ cao đẳng số
316/KH-CĐVH ngày 27/9/2018, 285/KH-CĐVH
ngày 16/9/2019
- Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
CTĐT Thương mại điện tử trình độ cao đẳng số
318/KH-CĐVH ngày 27/9/2018, 286/KH-CĐVH
ngày 16/9/2019
84 11 76 1.7.071.6. Công văn số 1938/TCGDNN-KĐCL ngày
05 20/8/2018 của Tổng cục GDNN – Bộ LĐTBXH
v/v thực hiện tự đánh giá chất lượng CTĐT
2018Quyết định khen thưởng thành tích năm học
11 77 1.7.081.7. Tờ trình số 54/TTr-KT ngày 19/9/2018 v/v tổ chức

201
202

01 Hội nghị tập huấn công tác tự đánh giá chất lượng
CTĐTThông tư quy định về hệ thống đảm bảo
chất lượng trong trường trung cấp, cao đẳng của
Bộ LĐTB&XH (TT số 28/TT-BLĐTBXH ngày
05/6/2018)
11 77 1.7.091.7. - Quyết định số 661/QĐ-CĐVH ngày 07/9/2018,
02 382/QĐ-CĐVH ngày 28/8/2019 v/v thành lập Hội
đồng tự đánh giá chất lượng CTĐT CNTT (ứng
dụng phần mềm) trình độ cao đẳng năm 2018,
2019
- Quyết định số 662/QĐ-CĐVH ngày 07/9/2018,
383/QĐ-CĐVH ngày 28/8/2019 v/v thành lập Hội
đồng tự đánh giá chất lượng CTĐT Thiết kế đồ
họa trình độ cao đẳng năm 2018, 2019
- Quyết định số 687/QĐ-CĐVH ngày 07/9/2018,
384/QĐ-CĐVH ngày 28/8/2019 v/v thành lập Hội
đồng tự đánh giá chất lượng CTĐT Thương mại
điện tử trình độ cao đẳng năm 2018, 2019Quy chế
kiểm tra – thi (438/QĐ-CĐVH ngày 15/5/2018)
Quy định quản lý hoạt động NCKH – SKCT
(314/QĐ-CĐVH ngày 11/9/2013)
Quy chế công khai (298/QĐ-CĐVH ngày
17/7/2018)
Quy định tổ chức hội giảng nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp giỏi cấp trường, Quy trình đánh giá
nội bộ
Quy định lấy ý kiến các bên có liên quan đến chất
lượng đào tạo (668/QĐ-CĐVH ngày 13/9/2018)
11 77 1.7.101.7. - Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
03 CTĐT CNTT (ứng dụng phần mềm) trình độ cao
đẳng số 317/KH-CĐVH ngày 27/9/2018, 284/KH-
CĐVH ngày 16/9/2019
- Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
CTĐT Thiết kế đồ họa trình độ cao đẳng số
316/KH-CĐVH ngày 27/9/2018, 285/KH-CĐVH
ngày 16/9/2019
- Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
CTĐT Thương mại điện tử trình độ cao đẳng số
318/KH-CĐVH ngày 27/9/2018, 286/KH-CĐVH
ngày 16/9/2019Công văn số 237/TCCB ngày
05/6/2018 của Vụ TCCB – Bộ LĐTBXH v/v triển
khai Thông tư 28/2017/TT-BLĐTBXH

202
203

Kế hoạch tổng thể về xây dụng, vận hành, đánh giá và


cải tiến hệ thống ĐBCL của trường giai đoạn 2018 –
2020 (KH số 615/KH-CĐVH ngày 15/8/2018)
11 77 1.7.111.7. Báo cáo tự đánh giá chất lượng CTĐT 3 ngành
04 trọng điểm Công nghệ thông tin, Thiết kế đồ họa
và Thương mại điện tử năm 2018Quyết định thành
lập Hội đồng ĐBCLGD trường (QĐ số 254/QĐ-
CĐVH ngày 17/7/2018)
Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của Hội đồng ĐBCLGD của
Trường
(QĐ số 255/QĐ-CĐVH ngày 17/7/2018)
85 1 7 1.7.12 Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến sinh viên về chất
lượng hoạt động giảng dạy của GV năm học 2016
– 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019
86 1 7 1.7.13 Kế hoạch đánh giá nội bộ đợt 1, 2 năm học 2017 –
2018, năm học 2018 – 2019
87 11 77 1.7.131.7. Kế hoạch đánh giá nội bộ đợt 1, 2 năm học 2017 –
05 2018, năm học 2018 – 2019 Kế hoạch tự đánh giá
2017 (KH số 406/KH-CĐVH ngày 18/10/2017)
Kế hoạch tự đánh giá chất lượng CSGDNN 2018
(KH số 296/KH-CĐVH ngày 07/9/2018)
11 77 1.7.141.7. Báo cáo tình hình việc làm sau 6 tháng ra trường
06 của SV khoá 07, 08, 09Kế hoạch cải thiện sau báo
cáo tự đánh giá năm 2017 số 223/KH-CĐVH ngày
28/6/2018
88 11 87 1.8.011.7. Quyết định thành lập Ban đảm bảo chất lượng
07 (QĐ 211/QĐ-CĐVH ngày 30/6/2010)Công văn số
1938/TCGDNN-KĐCL ngày 20/8/2018 của Tổng
cục GDNN – Bộ LĐTBXH v/v thực hiện tự đánh
giá chất lượng CTĐT 2018
89 11 87 1.8.021.7. Quyết định thành lập Trung tâm Khảo thí và Đảm
08 bảo chất lượng (QĐ 286/QĐ-CĐVH ngày
27/8/2015)Tờ trình số 54/TTr-KT ngày 19/9/2018
v/v tổ chức Hội nghị tập huấn công tác tự đánh giá
chất lượng CTĐT
90 11 87 1.7.09 1.3.03 Quy định chức năng nhiệm vụ các đơn vị trực
thuộc trường (QĐ 53/QĐ-CĐVH ngày
29/01/2016)Quyết định số 661/QĐ-CĐVH ngày
07/9/2018 v/v thành lập Hội đồng tự đánh giá chất
lượng CTĐT CNTT (ứng dụng phần mềm) trình
độ cao đẳng

203
204

Quyết định số 662/QĐ-CĐVH ngày 07/9/2018 v/v


thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng CTĐT
Thiết kế đồ họa trình độ cao đẳng
Quyết định số 687/QĐ-CĐVH ngày 25/9/2018 v/v
thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng CTĐT
Thương mại điện tử trình độ cao đẳng
91 11 87 1.8.031.7. Quyết định điều động nhân sự Lê Thị Mai Thảo về
10 công tác tại Trung tâm Khảo thí và ĐBCL số
642/QĐ-CĐVH ngày 31/8/2018Kế hoạch viết báo
cáo tự đánh giá chất lượng CTĐT CNTT (ứng
dụng phần mềm) trình độ cao đẳng số 317/KH-
CĐVH ngày 27/9/2018
Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
CTĐT Thiết kế đồ họa trình độ cao đẳng số
316/KH-CĐVH ngày 27/9/2018
Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
CTĐT Thương mại điện tử trình độ cao đẳng số
318/KH-CĐVH ngày 27/9/2018
92 11 87 1.7.11 1.7.05 - Quyết định thành lập Hội đồng ĐBCLGD trường
(QĐ số 254/QĐ-CĐVH ngày 17/7/2018)
- Quyết định kiện toàn Hội đồng ĐBCLGD trường
(QĐ số 381/QĐ-CĐVH ngày 28/8/2019)
- Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của Hội đồng ĐBCLGD của
Trường (QĐ số 255/QĐ-CĐVH ngày
17/7/2018)Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến sinh
viên về chất lượng hoạt động giảng dạy của GV
năm học 2015 – 2016, 2016 – 2017, 2017 - 2018
93 11 87 1.8.041.7. Quyết định thành lập Ban thư kí Hội đồng
12 ĐBCLGD số 660/QĐ-CĐVH ngày 07/9/2018Kế
hoạch đánh giá nội bộ đợt 1, 2 năm học 2017 -
2018
94 11 87 1.8.051.7. Kế hoạch đảm bảo chất lượng trường năm 2017,
13 2018, 2019
- KH số 08a/KH-CĐVH ngày 09/01/2017
- KH số 16/KH-CĐVH ngày 17/01/2018
- KH số 06/KH-CĐVH ngày 04/01/2019Báo cáo
tình hình việc làm sau 6 tháng ra trường của SV
khoá 07, 08
95 11 88 1.8.061.8. Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện năm học 2016
01 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019 của trung tâm
Khảo thí và ĐBCL (BC số 47/BC-KT ngày

204
205

15/9/2017, BC số 61/BC-KT ngày 15/10/2018, BC


số 42/BC-KT ngày 18/9/2019)Quyết định thành
lập Ban đảm bảo chất lượng (QĐ 211/QĐ-CĐVH
ngày 30/6/2010)
96 11 88 1.8.02 1.6.02 Báo cáo tổng kết năm học của Trường 2016-2017,
2017-2018, 2018-2019Quyết định thành lập Trung
tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng (QĐ
286/QĐ-CĐVH ngày 27/8/2015)
97 11 98 1.9.01 1.3.02 Quyết định số 704/QĐ-ĐU ngày 30/12/2009Quy
định chức năng nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc
trường (QĐ 53/QĐ-CĐVH ngày 29/01/2016)
98 11 98 1.9.021.8. Quyết định số 113/QĐ-BCH ngày 29/01/2010 về
03 việc thành lập chi bộ các phòng quản lý
Quyết định số 114/QĐ-BCH ngày 29/01/2010 về
việc thành lập chi bộ các đơn vị hỗ trợ
Quyết định số 115/QĐ-BCH ngày 29/01/2010 về
việc thành lập chi bộ giảng viênQuyết định điều
động nhân sự Lê Thị Mai Thảo về công tác tại
Trung tâm Khảo thí và ĐBCL số 642/QĐ-CĐVH
ngày 31/8/2018
99 11 98 1.9.03 1.7.04 Quyết định số 53-QĐ/ĐU, 27/01/2016 đổi tên Chi
bộ các đơn vị quản lý thành chi bộ khối các phòng
Quyết định số 54-QĐ/ĐU, 27/01/2016 đổi tên Chi
bộ các đơn vị hỗ trợ thành chi bộ các khối trung
tâm
Quyết định số 55-QĐ/ĐU, 27/01/2016 đổi tên Chi
bộ giảng viên thành Chi bộ khối các khoaQuyết
định thành lập Hội đồng ĐBCLGD trường (QĐ số
254/QĐ-CĐVH ngày 17/7/2018)
Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của Hội đồng ĐBCLGD của
Trường
100 11 98 1.9.041.8. Quyết định số 967-QĐ/ĐU ngày 21/7/2010 chuẩn
04 y BCH Đảng bộ nhiệm kỳ 2010-2015
Quyết định số 1210-QĐ/ĐU ngày 01/7/2015
chuẩn y BCH Đảng bộ nhiệm kỳ 2015-2020Quyết
định thành lập Ban thư kí Hội đồng ĐBCLGD số
660/QĐ-CĐVH ngày 07/9/2018
101 11 98 1.9.051.8. Quyết định số 606-QĐ/ĐU, 26/3/2013 chuẩn y bổ
05 sung ủy viên BCH Đảng bộ nhiệm kỳ 2010-2015
Quyết định số 244-QĐ/ĐU, 25/5/2016 chỉ định bổ
sung ỦY viên BCH Đảng bộ Trường Cao đẳng

205
206

Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn nhiệm


kỳ 2015-2020
Quyết định số 564-QĐ/ĐU, 25/9/2017 chuẩn y bổ
sung ủy viên BCH Đảng bộ nhiệm kỳ 2015-
2020Kế hoạch đảm bảo chất lượng trường năm
2016, 2017, 2018
KH số 52/KH-CĐVH ngày 22/02/2016
KH số 08a/KH-CĐVH ngày 09/01/2017
KH số 16/KH-CĐVH ngày 17/01/2018
102 11 98 1.9.061.8. Nghị quyết số 104-NQ/ĐU ngày 20/6/2016 về
06 việc phân công nhiệm vụ Ủy viên BCH Đảng bộ
nhiệm kỳ 2015-2020
Nghị quyết số 294-NQ/ĐU ngày 26/12/2016 về
việc phân công lại nhiệm vụ Ủy viên BCH Đảng
bộ nhiệm kỳ 2015-2020- Báo cáo tổng kết kết quả
thực hiện năm học 2015 – 2016, 2016 – 2017,
2017 - 2018 của trung tâm Khảo thí và ĐBCL (BC
số 50/BC-KT ngày 05/10/2016; BC 47/BC-KT
ngày 15/9/2017, BC số 61/BC-CĐVH ngày
15/10/2018)
103 11 98 1.9.07 1.5.01 Quyết định số 18-QĐ/ ĐUVH ngày 18/10/2010
về việc ban hành Quy chế hoạt động của BCH
Đảng bộ nhiệm kỳ 2010-2015
Quyết định số 11-QĐ/ĐU ngày 01/9/2015 về việc
ban hành Quy chế của Ban chấp hành Đảng bộ
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn khóa II, nhiệm kỳ 2015-2020Báo cáo
kết quả thực hiện của trường năm học 2015 –
2016, 2016 – 2017, 2017- 2018
104 11 99 1.9.081.9. Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác của Đảng uỷ
02 hằng năm:
- Báo cáo số 272- BC/ĐU ngày 27/11/2013 tổng
kết công tác 2013 và nhiệm vụ trọng tâm 2014
- Báo cáo số 316-BC/ĐU ngày 29/12/201 4tổng
kết công tác 2014 và nhiệm vụ trọng tâm 2015
- Báo cáo số 226-BC/ĐU ngày 10/12/2016 tổng
kết công tác 2016 và nhiệm vụ trọng tâm 2017
- Báo cáo số 226-BC/ĐU ngày 10/12/2016 tổng
kết công tác 2017 và nhiệm vụ trọng tâm 2018-
Quyết định số 113/QĐ-BCH ngày 29/01/2010 về
việc thành lập chi bộ các phòng quản lý
- Quyết định số 114/QĐ-BCH ngày 29/01/2010 về

206
207

việc thành lập chi bộ các đơn vị hỗ trợ


- Quyết định số 115/QĐ-BCH ngày 29/01/2010 về
việc thành lập chi bộ giảng viên
105 11 99 1.9.091.9. Các Nghị quyết của Đảng bộ Trường Cao đẳng
03 Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn - Quyết
định số 53-QĐ/ĐU, 27/01/2016 đổi tên Chi bộ các
đơn vị quản lý thành chi bộ khối các phòng
- Quyết định số 54-QĐ/ĐU, 27/01/2016 đổi tên
Chi bộ các đơn vị hỗ trợ thành chi bộ các khối
trung tâm
- Quyết định số 55-QĐ/ĐU, 27/01/2016đổi tên
Chi bộ giảng viên thành Chi bộ khối các khoa
106 11 99 1.9.101.9. Các Quyết định khen thưởng của cấp trên về các
04 hoạt động của Đảng bộ Trường Cao đẳng Công
nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn - Quyết định
số 967-QĐ/ĐU ngày 21/7/2010 chuẩn y BCH
Đảng bộ nhiệm kỳ 2010-2015
- Quyết định số 1210-QĐ/ĐU ngày 01/7/2015
chuẩn y BCH Đảng bộ nhiệm kỳ 2015-2020
107 11 109 1.10.011. Quy định/lịch sinh hoạt của các đoàn thể trong
9.05 trường/trong khoa- Quyết định số 606-QĐ/ĐU,
26/3/2013 chuẩn y bổ sung ủy viên BCH Đảng bộ
nhiệm kỳ 2010-2015
- Quyết định số 244-QĐ/ĐU, 25/5/2016 chỉ định
bổ sung ỦY viên BCH Đảng bộ Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn nhiệm
kỳ 2015-2020
- Quyết định số 564-QĐ/ĐU, 25/9/2017 chuẩn y
bổ sung ủy viên BCH Đảng bộ nhiệm kỳ 2015-
2020
108 11 109 1.10.021. Văn bản triển khai hoạt động của Đoàn TN trong
9.06 năm học 2015-2016, 2016-2017, 2017-2018-
Quyết định số 18-QĐ/ ĐUVH ngày 18/10/2010
về việc ban hành Quy chế hoạt động của BCH
Đảng bộ nhiệm kỳ 2010-2015
- Quyết định số 11-QĐ/ĐU ngày 01/9/2015 về
việc ban hành Quy chế của Ban chấp hành Đảng
bộ Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu
nghị Việt - Hàn khóa II, nhiệm kỳ 2015-2020
109 11 109 1.10.031. Báo cáo tổng kết về hoạt động Đoàn TN hằng
9.07 năm- Quyết định số 104-NQ/ĐU ngày 20/6/2016
về việc phân công nhiệm vụ Ủy viên BCH Đảng

207
208

bộ nhiệm kỳ 2015-2020
- Quyết định số 294-NQ/ĐU ngày 26/12/2016 về
việc phân công lại nhiệm vụ Ủy viên BCH Đảng
bộ nhiệm kỳ 2015-2020
110 11 109 1.10.041. Các quyết định khen thưởng đối với Đoàn TN
9.08 TrườngBáo cáo sơ kết, tổng kết công tác của Đảng
uỷ hằng năm:
- Báo cáo số 272- BC/ĐU ngày 27/11/2013 tổng
kết công tác 2013 và nhiệm vụ trọng tâm 2014
- Báo cáo số 316-BC/ĐU ngày 29/12/201 4tổng
kết công tác 2014 và nhiệm vụ trọng tâm 2015
- Báo cáo số 226-BC/ĐU ngày 10/12/2016 tổng
kết công tác 2016 và nhiệm vụ trọng tâm 2017
111 11 109 1.9.09 1.4.01 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015
của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt
động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lậpCác Nghị quyết của Đảng bộ
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn
112 11 109 1.10.051. Nghị quyết Hội nghị CBVC năm học 2016-2017,
9.10 2017-2018, 2018-2019Các Quyết định khen
thưởng của cấp trên về các hoạt động của Đảng bộ
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn
113 11 1010 1.10.061. Thông báo đánh giá, khen thưởng Công đoàn hàng
10.01 nămQuy định/lịch sinh hoạt của các đoàn thể trong
trường/ trong khoa
114 11 1010 1.10.071. Văn bản phát động phong trào thi đua của Công
10.02 đoàn trườngVăn bản triển khai hoạt động của
Đoàn TN trong năm học 2015-2016, 2016-2017,
2017-2018
115 11 1010 1.10.081. Báo cáo tổng kết về hoạt động Công đoàn hằng
10.03 nămBáo cáo tổng kết về hoạt động Đoàn TN hằng
năm
116 11 1110 1.11.011. Kế hoạch dự giờ giảng viên HKI, HKII năm học
10.04 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019Các quyết định
khen thưởng đối với Đoàn TN Trường
117 11 1110 1.7.121. Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến của SV về chất
4.01 lượng hoạt động lên lớp của GV các năm học
2016-2017, 2017-2018, 2018-2019Nghị định số
04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ
về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan

208
209

hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập


118 11 1110 1.11.021. Thông tư 08/2017/TT-BNV ngày 10/3/2017 của
10.05 Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định
chuẩn về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với
nhà giáo giáo dục nghề nghiệpNghị quyết Hội
nghị CBVC năm học 2015-2016, 2016-2017,
2017-2018
119 11 1110 1.11.031. Thông báo về việc thống kê khối lượng năm
10.06 họcThông báo đánh giá, khen thưởng Công đoàn
hàng năm
120 11 1110 1.11.041. Kết quả thống kê khối lượng năm học đối với
10.07 giảng viênVăn bản phát động phong trào thi đua
của Công đoàn trường
121 11 1110 1.11.051. Kế hoạch phụ đạo cho sinh viên các học phần năm
10.08 học 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019Báo cáo
tổng kết về hoạt động Công đoàn hằng năm
122 11 1111 1.11.061. Quy định chấm điểm đánh giá chất lượng công tác
11.01 tháng ban hành kèm theo Quyết định số 129/QĐ-
CĐVH ngày 24/4/2013 của Hiệu trưởng Trường
Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – HànKế hoạch
dự giờ giảng viên HKI, HKII năm học 2015-2016,
2016-2017, 2017-2018
123 11 1211 1.12.01 1.7.04 Thông báo tuyển sinh năm học 2017, 2018,
2019Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến của SV về
chất lượng hoạt động lên lớp của GV các năm học
2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
124 11 1211 1.11.02 1.3.21 Quyết định số 503/QĐ-CĐVH ngày 07/11/2017
về việc ban hành Quy chế tổ chức đào tạo trình độ
Trung cấp, trình độ Cao đẳng theo phương thức
tích lũy mô-đun hoặc tín chỉKế hoạch phụ đạo cho
sinh viên các học phần năm học 2015-2016, 2016-
2017, 2017-2018
125 11 1211 1.11.03 1.3.23 Quyết định số 458/QĐ-CĐVH ngày 05/6/2018 về
việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ cao
đẳng, trung cấpQuy định chấm điểm đánh giá chất
lượng công tác tháng ban hành kèm theo Quyết
định số 129/QĐ-CĐVH ngày 24/4/2013 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt –
Hàn
126 11 1211 1.11.04 1.3.20 Quyết định số 357/QĐ-CĐVH ngày 22/8/2017 về
việc ban hành Quy định Chế độ ưu đãi đối với thí
sinh trúng tuyển từ năm tuyển sinh 2017Thông tư

209
210

08/2017/TT-BNVngày 10/3/2017 của Bộ Lao


động, Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về
tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp
127 11 1211 1.12.021. Nội quy Ký túc xáThông báo về việc thống kê
11.05 khối lượng năm học
128 11 1211 1.12.031. Phụ cấp ưu đãi,đặc thù: Thông tư liên tịch số
11.06 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày
23/01/2006 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội
vụ và Bộ Tài chính; Nghị định 56/2011/NĐ-CP
ngày 04/7/2011 của Chính phủ; Thông tư số
22/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/08/2017 của Bộ
lao động - Thương binh và Xã hội; Quy định số
169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng và Quyết định số 13/2013/QĐ-
TTg ngày 06/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Quyết định số 13/QĐ-TTg ngày 06/02/2013 của
Thủ tướng chính phủ về chế độ, chính sách đối với
cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh
niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở
dạy nghề;
Phụ cấp thâm niên giảng viên: Thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-
BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và
Bộ lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tư
liên tịch số 29/2015/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-
BLĐTBXH ngày 20/11/2015 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ lao động
- Thương binh và Xã hội và Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Thủ tướng
chính phủ.Kết quả thống kê khối lượng năm học
đối với giảng viên
129 11 1212 1.12.041. Lương, phụ cấp làm đêm và làm thêm giờ: Thông
12.01 tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23/6/2015 của
Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện một số điều về tiền lương tại Nghị định
số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
nội dung của Bộ luật Lao động;Thông báo tuyển
sinh năm học 2017, 2018

210
211

130 11 1212 1.12.051. Quyết định thành lập Ban vì sự tiến bộ phụ
12.02 nữQuyết định số 503/QĐ-CĐVH ngày 07/11/2017
về việc ban hành Quy chế tổ chức đào tạo trình độ
Trung cấp, trình độ Cao đẳng theo phương thức
tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ
131 11 1212 1.12.03 1.3.13 Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành theo Quyết định
508/QĐ-CĐVH ngày 31/12/2015, 508/QĐ-CĐVH
ngày 09/11/2017, 827/QĐ-CDDVH ngày
18/12/2018Quyết định số 458/QĐ-CĐVH ngày
05/6/2018 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh
trình độ cao đẳng, trung cấp
132 11 1212 1.12.061. Danh sách viên chức quản lý nữ tại Trường tính
12.04 đến 01/10/2019Quyết định số 357/QĐ-CĐVH
ngày 22/8/2017 về việc ban hành Quy định Chế độ
ưu đãi đối với thí sinh trúng tuyển từ năm tuyển
sinh 2017
133 21 112 2.1.011.1 Các quyết định mở ngành đào tạo các năm
2.05 2007,2011,2012,2015:
1. Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT, ngày
09/08/2007 về việc giao cho Trường đào tạo 04
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Tin học ứng dụng,
Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh,
Marketing.
2. Quyết định số 5507/QĐ-GDCN, ngày
18/08/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Trung cấp chính quy: Công nghệ kỹ
thuật Điện tử - Viễn thông, Hệ thống thông tin văn
phòng, Vẽ thiết kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy
tính.
3. Quyết định số 7176/BGDĐT-GDCN, ngày
26/10/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Trung cấp chính quy: Thương mại điện
tử.
4. Quyết định số 2827/QĐ-BGDĐT, ngày
01/08/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Điện tử, Truyền thông.
5. Quyết định số 5305/QĐ-BGDĐT, ngày
29/11/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 02
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Kiến trúc, Thiết kế đồ họa.
6. Quyết định số 2947/QĐ-BGDĐT, ngày

211
212

14/08/2015 về việc giao cho Trường đào tạo 03


ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ thông
tin, Truyền thông và mạng máy tính, Truyền thông
đa phương tiện.Nội quy Ký túc xá
134 21 112 2.1.021.1 Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
2.07 Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệpNghị định 113/2015/NĐ-CP ngày
09/10/2015 quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu
đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
135 21 112 2.1.031.1 Công văn số 134/TCDN-PCTT ngày 20/01/2017
2.08 của Tổng cục Dạy nghề - Bộ LĐTBXH về việc
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệpThông tư
số 22/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/8/2017 hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
113/2015/NĐ-CP ngày 09/10/2015 quy định phụ
cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm
công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập
136 21 112 1.2.051. Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
3.12 TCGDNN ngày 07/8/2017;Quy chế chi tiêu nội bộ
ban hành theo Quyết định 508/QĐ-CĐVH ngày
31/12/2015, 508/QĐ-CĐVH ngày 09/11/2017
137 21 112 1.12.10 1.2.06 Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 16/01/2018;Danh sách viên chức
quản lý nữ tại Trường
138 22 11 2.1.01 1.2.07 Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.Các quyết định mở
ngành đào tạo các năm 2007,2011,2012,2015:
Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT, ngày
09/08/2007 về việc giao cho Trường đào tạo 04
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Tin học ứng dụng,
Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh,
Marketing.
Quyết định số 5507/QĐ-GDCN, ngày 18/08/2011
về việc giao cho Trường đào tạo 03 ngành hệ
Trung cấp chính quy: Công nghệ kỹ thuật Điện tử -
Viễn thông, Hệ thống thông tin văn phòng, Vẽ
thiết kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy tính.

212
213

Quyết định số 7176/BGDĐT-GDCN, ngày


26/10/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Trung cấp chính quy: Thương mại điện
tử.
Quyết định số 2827/QĐ-BGDĐT, ngày
01/08/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Điện tử, Truyền thông.
Quyết định số 5305/QĐ-BGDĐT, ngày
29/11/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 02
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Kiến trúc, Thiết kế đồ họa.
Quyết định số 2947/QĐ-BGDĐT, ngày
14/08/2015 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ thông
tin, Truyền thông và mạng máy tính, Truyền thông
đa phương tiện.
139 22 11 2.1.042.1. Quyết định số 542/QĐ-CĐVH ngày 17/11/2010
02 về việc ban hành chuẩn đầu raNghị định
143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Quy định điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
140 22 11 2.1.052.1. Sổ tay sinh viên các năm học 2015-2016, 2016-
03 2017, 2017-2018, 2018-2019Công văn số
134/TCDN-PCTT ngày 20/01/2017 của Tổng cục
Dạy nghề - Bộ LĐTBXH về việc đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
141 22 11 2.1.062.1. Chương trình đào tạo cập nhật 02 quyết định sửa
04 đổi, bổ sung:
1. Quyết định số 559/QĐ-CĐVH 8/12/2017
2. Quyết định số 532/QĐ-CĐVH 27/11/2017
3. Quyết định số 863/QĐ-CĐVH ngày 28/12/2018
4. Quyết định số 289a/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
5. Quyết định số 289b/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
Chứng nhận đăng ký hoạt động Giáo dục nghề
nghiệp 2017 và 2018:
Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/8/2017;
Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 16/01/2018;
Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.

213
214

142 22 21 2.2.012.1. Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày


05 13/7/2014 của Bộ GDĐT về việc xây dựng đề án
tự chủ tuyển sinhQuyết định số 542/QĐ-CĐVH
ngày 17/11/2010 về việc ban hành chuẩn đầu ra
143 22 21 2.2.022.1. Công văn số 18/CĐVH ngày 20/01/2015 của
06 Trường cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn về
việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh và được phê
duyệt ngày 20/02/2015Sổ tay sinh viên các năm
học 2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
144 2 2 2.2.03 Công văn số 2399/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày
25/5/2016 của Bộ GDĐT về việc đề án tự chủ
tuyển sinh
145 2 2 2.2.04 Đề án tuyển sinh 2017
146 22 21 2.2.032.1. Công văn số 2399/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày
07 25/5/2016 của Bộ GDĐT về việc đề án tự chủ
tuyển sinhChương trình đào tạo cập nhật 02 quyết
định sửa đổi, bổ sung:
Quyết định số 559/QĐ-CĐVH 8/12/2017
Quyết định số 532/QĐ-CĐVH 27/11/2017
22 22 2.2.042.2. Đề án tuyển sinh 2017Công văn số 4004/BGDĐT-
01 KTKĐCLGD ngày 13/7/2014 của Bộ GDĐT về
việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh
22 22 2.2.052.2. Quyết định số 317/QĐ-CĐVH ngày 09/7/2019 về
02 việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ cao đẳng
của Hiệu trưởng Trường cao đẳng Công nghệ thông
tinTrường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt – Hàn.Công văn số 18/CĐVH ngày
20/01/2015 của Trường cao đẳng CNTT Hữu nghị
Việt - Hàn về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh
và được phê duyệt ngày 20/02/2015
147 22 22 2.2.062.2. Quyết định số 815/QĐ-CĐVH ngày 13/12/2018 về
03 việc ban hành Quy chế công tác tổ chức liên kết của
TrườngCông văn số 2399/BGDĐT-KTKĐCLGD
ngày 25/5/2016 của Bộ GDĐT về việc đề án tự chủ
tuyển sinh
148 22 22 2.2.04 1.2.05 Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/8/2017;Đề án tuyển sinh 2017
149 22 22 1.2.062. Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
1.04 TCGDNN ngày 16/01/2018;Chứng nhận đăng ký
hoạt động Giáo dục nghề nghiệp 2017 và 2018:
Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/8/2017;

214
215

Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-


TCGDNN ngày 16/01/2018;
Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.
150 22 23 2.3.01 1.2.07 Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.Thông tư số
32/2015/TT-BGDĐT, ngày 16/12/2015 của Bộ
GDĐT quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển
sinh đối với các cơ sở giáo dục đại học
151 22 33 2.3.012.3. Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT, ngày
02 16/12/2015 của Bộ GDĐT quy định về việc xác
định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục
đại họcCông văn số 22/CĐVH ngày 22/01/2016
của Trường cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn
về việc đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh 2016
152 22 33 2.3.022.3. Công văn số 22/CĐVH ngày 22/01/2016 của
03 Trường cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn về
việc đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh 2016Công văn số
107/CĐVH ngày 21/03/2017 về việc đăng ký chỉ
tiêu tuyển sinh năm 2017
153 22 33 2.3.03 2.1.02 Công văn số 107/CĐVH ngày 21/03/2017 về việc
đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh năm 2017Nghị định
143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Quy định điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
154 22 33 2.1.022. Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
1.03 Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệpCông văn số 134/TCDN-PCTT ngày
20/01/2017 của Tổng cục Dạy nghề - Bộ LĐTBXH
về việc đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
155 22 33 2.1.032. Công văn số 134/TCDN-PCTT ngày 20/01/2017
2.03 của Tổng cục Dạy nghề - Bộ LĐTBXH về việc
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệpCông văn
số 2399/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 25/5/2016 của
Bộ GDĐT về việc đề án tự chủ tuyển sinh
156 22 33 2.2.032. Công văn số 2399/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày
1.04 25/5/2016 của Bộ GDĐT về việc đề án tự chủ
tuyển sinhChứng nhận đăng ký hoạt động Giáo
dục nghề nghiệp 2017 và 2018:
Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/8/2017;

215
216

Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-


TCGDNN ngày 16/01/2018;
Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.
157 22 33 2.3.04 1.2.05 Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/8/2017;Các Quyết định liên
quan của Hội đồng tuyển sinh các năm
2016,2017,2018
1. Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh
2. Quyết định thành lập Ban thư ký
158 22 33 2.3.05 1.2.06 Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 16/01/2018;Báo cáo tổng hợp
công tác thu nhận hồ sơ tuyển sinh các năm
159 22 33 2.3.06 1.2.07 Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.Biên bản họp Hội đồng
tuyển sinh
160 22 33 2.3.07 2.2.02 Công văn số 18/CĐVH ngày 20/01/2015 của
Trường cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn về
việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh và được phê
duyệt ngày 20/02/2015Quyết định trúng tuyển,
nhập học, phân lớp....
161 22 34 2.2.032. Công văn số 2399/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày
1.01 25/5/2016 của Bộ GDĐT về việc đề án tự chủ
tuyển sinhCác quyết định mở ngành đào tạo các
năm 2007,2011,2012,2015:
Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT, ngày 09/08/2007
về việc giao cho Trường đào tạo 04 ngành hệ Cao
đẳng chính quy: Tin học ứng dụng, Khoa học máy
tính, Quản trị kinh doanh, Marketing.
Quyết định số 5507/QĐ-GDCN, ngày 18/08/2011
về việc giao cho Trường đào tạo 03 ngành hệ
Trung cấp chính quy: Công nghệ kỹ thuật Điện tử -
Viễn thông, Hệ thống thông tin văn phòng, Vẽ thiết
kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy tính.
Quyết định số 7176/BGDĐT-GDCN, ngày
26/10/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Trung cấp chính quy: Thương mại điện
tử.
Quyết định số 2827/QĐ-BGDĐT, ngày 01/08/2012
về việc giao cho Trường đào tạo 01 ngành hệ Cao
đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật Điện tử,
Truyền thông.

216
217

Quyết định số 5305/QĐ-BGDĐT, ngày 29/11/2012


về việc giao cho Trường đào tạo 02 ngành hệ Cao
đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật Kiến trúc,
Thiết kế đồ họa.
Quyết định số 2947/QĐ-BGDĐT, ngày 14/08/2015
về việc giao cho Trường đào tạo 03 ngành hệ Cao
đẳng chính quy: Công nghệ thông tin, Truyền
thông và mạng máy tính, Truyền thông đa phương
tiện.
162 22 34 2.2.042. Đề án tuyển sinh 2017Chứng nhận đăng ký hoạt
1.04 động Giáo dục nghề nghiệp 2017 và 2018:
Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/8/2017;
Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 16/01/2018;
Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.
163 22 34 2.3.042.4. Các Quyết định liên quan của Hội đồng tuyển sinh
01 các năm 2017, 2018, 2019
1. Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh
2. Quyết định thành lập Ban thư ký Quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 về
việc ban hành quy chế đào tạo theo tín chỉ của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
164 22 34 2.3.052.4. Báo cáo tổng hợp công tác thu nhận hồ sơ tuyển
02 sinh các nămĐịa chỉ cổng thông tin đào tạo
165 22 34 2.3.062.4. Biên bản họp Hội đồng tuyển sinhBiên bản hợp tác
03 đào tạo với 7 trường Đại học Hàn Quốc
166 22 34 2.3.072.4. Quyết định trúng tuyển, nhập học, phân lớp....Biên
04 bản hợp tác đào tạo liên thông với Học viện Bưu
chính – Viễn thông
167 22 44 2.4.05 2.1.01 Các quyết định mở ngành đào tạo các năm 2007,
2011, 2012, 2015:
1. Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT, ngày
09/08/2007 về việc giao cho Trường đào tạo 04
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Tin học ứng dụng,
Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh,
Marketing.
2. Quyết định số 5507/QĐ-GDCN, ngày
18/08/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Trung cấp chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Điện tử - Viễn thông, Hệ thống thông tin văn

217
218

phòng, Vẽ thiết kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy


tính.
3. Quyết định số 7176/BGDĐT-GDCN, ngày
26/10/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Trung cấp chính quy: Thương mại điện
tử.
4. Quyết định số 2827/QĐ-BGDĐT, ngày
01/08/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Điện tử, Truyền thông.
5. Quyết định số 5305/QĐ-BGDĐT, ngày
29/11/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 02
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Kiến trúc, Thiết kế đồ họa.
6. Quyết định số 2947/QĐ-BGDĐT, ngày
14/08/2015 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ thông
tin, Truyền thông và mạng máy tính, Truyền thông
đa phương tiện.Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp
HUEVISION
168 22 44 1.2.052. Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
1.06 TCGDNN ngày 07/8/2017;Sổ tay sinh viên các
năm học 2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
169 22 45 1.2.062. Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
4.02 TCGDNN ngày 16/01/2018;Địa chỉ cổng thông tin
đào tạo
170 22 45 1.2.072. Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
4.01 TCGDNN ngày 07/5/2018.Quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 về
việc ban hành quy chế đào tạo theo tín chỉ của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
171 22 45 2.4.012.5. Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng
01 8 năm 2007 về việc ban hành quy chế đào tạo theo
tín chỉ của Bộ Giáo dục và Đào tạoThông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017
quy định việc tổ chức thực hiện CTĐT trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc
theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy
chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp của Bộ
LĐ-TBXH
172 22 45 2.4.022.5. Địa chỉ cổng thông tin đào tạoQuyết định số
02 503/QĐ-CĐVH ngày 07 tháng 11 năm 2016 về

218
219

việc ban hành quy chế đào tạo của Trường


173 22 45 2.4.032.5. Biên bản hợp tác đào tạo với 7 trường Đại học Hàn
03 QuốcQuyết định số 477/QĐ-CĐVH ngày 20 tháng
10 năm 2017 về việc ban hành quy chế thi – kiểm
tra
174 22 45 2.4.042.5. Biên bản hợp tác đào tạo liên thông với Học viện
04 Bưu chính – Viễn thôngQuyết định số 438/QĐ-
CĐVH ngày 15 tháng 05 năm 2018 về việc ban
hành quy chế thi – kiểm tra
175 22 45 2.4.052.5. Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp
05 HUEVISIONChương trình đào tạo
176 22 45 2.5.06 2.1.05 Sổ tay sinh viên các năm học 2016-2017, 2017-
2018, 2018-2019Kế hoạch đào tạo năm học các
năm học 2015-2016; 2016-2017; 2017-2018
177 22 55 2.5.07 2.4.02 Địa chỉ cổng thông tin đào tạoKế hoạch đào tạo học
kỳ các năm học 2015-2016; 2016-2017; 2017-2018
178 22 55 2.5.08 2.4.01 Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng
8 năm 2007 về việc ban hành quy chế đào tạo theo
tín chỉ của Bộ Giáo dục và Đào tạoLịch trình giảng
dạy
179 22 56 2.5.012.6. Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng
01 3 năm 2017 quy định việc tổ chức thực hiện CTĐT
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế
hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín
chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp
của Bộ LĐ-TBXHQuy trình “Lập, vận hành kế
hoạch đào tạo và thời khóa biểu”
180 22 56 2.5.02 2.5.07 Quyết định số 816/QĐ-CĐVH ngày 13 tháng 12
năm 2018 về việc ban hành quy chế tổ chức thực
hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình
độ cao đẳng theo phương thức tích lũy mô đun hoặc
tín chỉKế hoạch đào tạo học kỳ các năm học 2015-
2016; 2016-2017; 2017-2018
181 22 56 2.5.032.6. Quyết định số 477/QĐ-CĐVH ngày 20 tháng 10
02 năm 2017 về việc ban hành quy chế thi – kiểm
traDanh sách phân công giảng dạy các năm học
2015-2016; 2016-2017; 2017-2018
182 22 56 1.3.222. Quyết định số 438/QĐ-CĐVH ngày 15 tháng 05
5.06 năm 2018 về việc ban hành quy chế thi – kiểm
traKế hoạch đào tạo năm học các năm học 2015-
2016; 2016-2017; 2017-2018
183 22 57 2.5.04 2.5.05 Chương trình đào tạoChương trình đào tạo

219
220

184 22 57 2.5.05 2.5.06 Kế hoạch đào tạo năm học các năm học 2016-2017;
2017-2018; 2018-2019Kế hoạch đào tạo năm học
các năm học 2015-2016; 2016-2017; 2017-2018
185 22 57 2.5.06 2.6.02 Kế hoạch đào tạo học kỳ các năm học 2016-2017;
2017-2018; 2018-2019Danh sách phân công giảng
dạy các năm học 2015-2016; 2016-2017; 2017-
2018
186 22 57 2.5.072.7. Đề cương chi tiếtKế hoạch thực tập thực tế của sinh
01 viên
187 22 57 2.5.082.7. Lịch trình giảng dạy các năm học 2016-2017; 2017-
02 2018; 2018-2019Quyết định số 447/QĐ-CĐVH
ngày 05 tháng 03 năm 2018 về việc ban hành quy
định quản lý thực tập
188 22 67 2.6.012.7. Quy trình “Lập, vận hành kế hoạch đào tạo và thời
03 khóa biểu”Báo cáo kết quả thực tập khoa CNTT
189 22 67 2.7.04 2.5.06 Kế hoạch đào tạo học kỳ các năm học 2016-2017;
2017-2018; 2018-2019Báo cáo kết quả thực tập
khoa TMDT-TT
190 22 67 2.6.022.7. Danh sách phân công giảng dạy các năm học 2016-
05 2017; 2017-2018; 2018-2019Báo cáo kết quả thực
tập khoa CNDT-VT
191 22 67 2.7.06 2.5.05 Kế hoạch đào tạo năm học các năm học 2016-2017;
2017-2018; 2018-2019Báo cáo tổng kết công tác
quản lý thực tập toàn trường
192 22 68 2.5.082. Lịch trình giảng dạy các năm học 2016-2017; 2017-
4.01 2018; 2018-2019Quyết định số 43/2007/QĐ-
BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 về việc ban
hành quy chế đào tạo theo tín chỉ của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
193 22 78 2.5.042. Chương trình đào tạoChương trình đào tạo
5.05
194 22 78 2.5.051. Kế hoạch đào tạo năm học các năm học 2016-
11.01 2017; 2017-2018; 2018-2019Kế hoạch tổ chức dự
giờ năm học 2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
195 22 79 2.9.01 2.6.02 Danh sách phân công giảng dạy các năm học
2016-2017; 2017-2018; 2018-2019Phần mềm
Edusoft
196 22 79 2.7.012.9. Kế hoạch thực tập thực tế của sinh viênPhần mềm
02 thi trắc nghiệm trực tuyến Testpro
197 22 79 2.7.022.9. Quyết định số 447/QĐ-CĐVH ngày 17 tháng 12
03 năm 2013 về việc ban hành quy định quản lý thực

220
221

tậpBiên bản bàn giao thiết bị trong dự án nâng cấp


Trường thành trường Đại học
198 22 79 2.7.03 2.5.08 Báo cáo kết quả thực tập khoa CNTTLịch trình
giảng dạy và slide bài giảng
199 22 710 2.7.042.1 Báo cáo kết quả thực tập khoa TMDT-TTKế
0.01 hoạch kiểm tra, giám sát của ban ISO trường năm
học 2016-2017, 2017-2018
200 22 710 2.7.052.1 Báo cáo kết quả thực tập khoa CNĐT-VTBáo cáo
0.02 kiểm tra hoạt động dạy học đối với các Khoa
201 22 710 2.7.062.1 Báo cáo tổng kết công tác quản lý thực tập toàn
0.03 trường- Quyết định số 319/QĐ-CĐVH ngày
11/9/2013 về việc ban hành Quy chế Cố vấn học
tập;
- Quyết định số 685/QĐ-CĐVH ngày 28/11/2016
về việc ban hành quy định hoạt động của Cố vấn
học tập.
202 22 710 2.7.072.1 Cuộc thi Microsoft Office Specialist World
0.04 Championship, Hội thi trình diễn kỹ năng nghề
cấp thành phố do Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tổ chức, kết quả đạt giải Khuyến khích cho
nội dung trình diễn kỹ năng nghề của sinh viên
ngành Thiết kế đồ họa; Bồi dưỡng kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng thuyết trình cho các sinh viên chuyên
ngành Phiên dịch Tiếng Anh du lịch. Quyết định
phân công Cố vấn học tập năm học 2015-2016,
2016-2017, 2017-2018, 2018-2019
203 22 710 2.7.082.1 Kế hoạch tuyển sinh có sinh viên, kế hoạch ngày
0.05 Hội tuyển sinh 31.3.2019Biên bản họp xét điểm
rèn luyện của sinh viên từng học kỳ của năm học
2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
204 22 710 2.7.092.1 Kế hoạch ngoại khóa tiếng Anh, và kế hoạch B1,
0.06 C1 và Topik IIQuyết định phê duyệt điểm rèn
luyện của sinh viên từng học kỳ của năm học
2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
205 22 810 2.10.07 2.4.01 Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày
15 tháng 8 năm 2007 về việc ban hành quy chế
đào tạo theo tín chỉ của Bộ Giáo dục và Đào
tạoBáo cáo tổng kết kết quả học tập của sinh viên
toàn trường từng học kỳ của năm học 2015-2016,
2016-2017, 2017-2018
206 22 811 2.5.042. Chương trình đào tạoBáo cáo kiểm tra hoạt động
10.02 dạy học đối với các Khoa

221
222

207 22 811 1.11.011 Kế hoạch tổ chức dự giờ năm học 2016-2017,


.7.04 2017-2018, 2018-2019Báo cáo kết quả khảo sát ý
kiến của sinh viên từng học kỳ năm học 2016-
2017, 2017-2018
208 22 911 2.9.012.1 Phần mềm EdusoftBáo cáo kết quả khảo sát ý kiến
1.01 của sinh viên tốt nghiệp năm học 2015-2016,
2016-2017, 2017-2018
- Số: 38/BC-TVVL ngày 26 tháng 12 năm 2016 về
việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên
- Số: 37/BC-TVVL ngày 27 tháng 9 năm 2017 về
việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên
- Số: 51/BC-TVVL ngày 30 tháng 11 năm 2017 về
việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên
209 22 911 2.9.022.1 Phần mềm thi trắc nghiệm trực tuyến TestproTờ
1.02 trình số 42a/TTr-ĐT ngày 13/6/2016 về việc xây
dựng mới, hiệu chỉnh đề cương chi tiết học phần
học kỳ I năm học 2016-2017
Tờ trình số 93/TTr-ĐT ngày 22/11/2016 về việc
xây dựng mới, hiệu chỉnh đề cương chi tiết học
phần học kỳ II năm học 2016-2017
Tờ trình số 20/TTr-ĐT ngày 07/3/2017 về việc
triển khai xây dựng và chuyển đổi chương trình
đào tạo
Công văn số 70/ĐT ngày 07/8/2017 gửi các Khoa
triển khai công tác điều chỉnh đề cương chi tiết
học phần, chương trình môn học/mô đun học kỳ 1
năm học 2017-2018
Công văn số 92/ĐT ngày 02/10/2017 về việc rà
soát chương trình đào tạo, chương trình môn học
Tờ trình số 117/TTr-ĐT ngày 27/11/2017 về việc
điều chỉnh chương trình đào tạo
Công văn số 119/ĐT ngày 18/12/2017 gửi các
Khoa triển khai công tác điều chỉnh đề cương chi
tiết học phần, chương trình môn học/mô đun học
kỳ 2 năm học 2017-2018
210 22 911 2.9.032.1 Biên bản bàn giao thiết bị trong dự án nâng cấp
1.03 Trường thành trường Đại họcTổ chức các lớp ôn
tập, dạy bồi dưỡng kiến thức cho sinh viên
- Tờ trình số 51/TTr-ĐT ngày 12/6/2017 về việc

222
223

đề xuất mở lớp học phần bổ sung ngoài kế hoạch


đào tạo năm học 2016-2017 để tạo điều kiện cho
sinh viên khóa 5 tốt nghiệp
- Tờ trình số 77/TTr-ĐT về việc tổ chức phụ đạo
Tiếng Hàn
- Tờ trình số 93/TTr-ĐT về việc hiệu chỉnh, xây
dựng ngành đào tạo
- Tờ trình số 94/TTr-ĐT về việc tổ chức phụ đạo
cho sinh viên Khóa 12
211 22 911 2.11.04 2.5.08 Lịch trình giảng dạy và slide bài giảngHồ sơ dự
giờ (Phiếu góp ý dự giờ đối với giảng viên, Biên
bản dự giờ, Kế hoạch đăng ký dự giờ) năm học
2016-2017, 2017-2018
212 22 1012 2.10.01 2.4.01 Kế hoạch kiểm tra, giám sát của ban ISO trường
năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019Quyết
định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đào tạo tín chỉ
213 22 1012 2.10.022. Báo cáo kiểm tra hoạt động dạy học đối với các
12.01 KhoaQuyết định số 117/QĐ-CĐVH ngày
31/3/2010 về việc ban hành Quy chế đào tạo hệ
cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ
214 22 1012 2.10.032. Quyết định số 319/QĐ-CĐVH ngày 11/9/2013 về
12.02 việc ban hành Quy chế Cố vấn học tập;
Quyết định số 685/QĐ-CĐVH ngày 28/11/2016
về việc ban hành quy định hoạt động của Cố vấn
học tậpQuyết định số 118/QĐ-CĐVH ngày
31/3/2010 về việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm
tra
215 22 1012 2.10.04 2.5.01 Quyết định phân công Cố vấn học tập năm học
2016-2017, 2017-2018, 2018-2019
Cố vấn học tập đăng ký lịch sinh hoạt lớp HK2
năm học 2018-2019 tại Tờ trình số 01/TTr-ĐT
ngày 03/01/2019
Báo cáo số 04a/BC-ĐT ngày 10/01/2019 về việc
báo cáo tổng hợp công tác CVHT trong học ký I
năm học 2018-2019
Tổ chức đánh giá chất lượng hoạt động Cố vấn
học tập học kỳ I năm học 2018-2019 tại tờ trình số
14/TTr-ĐT ngày 17/01/2019
Báo cáo số 68/BC-ĐT ngày 30/5/2019 về việc báo
cáo tổng hợp công tác cố vấn học tập năm học
2018-2019

223
224

Tờ trình số 113/TTr-ĐT ngày 23/9/2019về việc đề


xuất khen thưởng CVHT năm học 2018-
2019Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội về việc Quy định việc tổ chức thực
hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình
độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức
tích lũy mô đun hoặc tín chỉ, quy chế kiểm tra, thi,
xét công nhận tốt nghiệp
216 22 1012 2.10.052. Biên bản họp xét điểm rèn luyện của sinh viên
12.03 từng học kỳ của năm học 2016-2017, 2017-2018,
2018-2019- Quyết định số 477/QĐ-CĐVH ngày
20/10/2017 về việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm
tra
- Quyết định số 438/QĐ-CĐVH ngày 15/5/2018
về việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm tra
217 22 1012 2.10.062. Quyết định phê duyệt điểm rèn luyện của sinh viên
12.04 từng học kỳ của năm học 2016-2017, 2017-2018,
2018-2019Quyết định số 503/QĐ-CĐVH ngày
07/11/2017 về việc ban hành Quy chế tổ chức đào
tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng theo
phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ
218 22 1013 2.10.07 2.5.05 Báo cáo tổng kết kết quả học tập của sinh viên
toàn trường từng học kỳ của năm học 2016-2017,
2017-2018, 2018-2019Chương trình đào tạo
219 22 1113 2.10.022 Báo cáo kiểm tra hoạt động dạy học đối với các
.7.01 KhoaKế hoạch tổ chức cho sinh viên đi thực tập,
thực tế hàng năm
220 22 1113 1.7.122. Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến của sinh viên từng
7.02 học kỳ/năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018-
2019Quyết định số 447/QĐ-CĐVH ngày
17/12/2013 về việc Quy định quản lý thực tập tốt
nghiệp
221 22 1113 2.11.012. Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến của sinh viên tốt
13.01 nghiệp năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018-
2019
- Số: 38/BC-TVVL ngày 26 tháng 12 năm 2016 về
việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên
- Số: 37/BC-TVVL ngày 27 tháng 9 năm 2017 về
việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên

224
225

- Số: 51/BC-TVVL ngày 30 tháng 11 năm 2017 về


việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên
- Số 07/BC-TVVL ngày 14 tháng 02 năm 2019 về
việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên khóa 9Báo cáo tổng kết công tác tổ chức cho
sinh viên đi thực tập, thực tế của khoa năm học
2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
222 22 1113 2.11.02 2.7.03 Tờ trình số 42a/TTr-ĐT ngày 13/6/2016 về việc
xây dựng mới, hiệu chỉnh đề cương chi tiết học
phần học kỳ I năm học 2016-2017
Tờ trình số 93/TTr-ĐT ngày 22/11/2016 về việc
xây dựng mới, hiệu chỉnh đề cương chi tiết học
phần học kỳ II năm học 2016-2017
Tờ trình số 20/TTr-ĐT ngày 07/3/2017 về việc
triển khai xây dựng và chuyển đổi chương trình
đào tạo
Công văn số 70/ĐT ngày 07/8/2017 gửi các Khoa
triển khai công tác điều chỉnh đề cương chi tiết
học phần, chương trình môn học/mô đun học kỳ 1
năm học 2017-2018
Công văn số 92/ĐT ngày 02/10/2017 về việc rà
soát chương trình đào tạo, chương trình môn học
Công văn số 119/ĐT ngày 18/12/2017 gửi các
Khoa triển khai công tác điều chỉnh đề cương chi
tiết học phần, chương trình môn học/mô đun học
kỳ 2 năm học 2017-2018
Tờ trình số 17/TTr-ĐT ngày 25/01/2019 về việc tổ
chức hội thảo xây dựng, hiệu chỉnh chương trình
đào tạo năm học 2018-2019
Tờ trình 26/TTr-ĐT ngày 27/02/2019 về việc điều
chỉnh CTĐT Trung cấpBáo cáo kết quả thực tập
tại đơn vị của sinh viên
223 22 1114 2.11.03 2.12.02 Tổ chức các lớp ôn tập, dạy bồi dưỡng kiến thức
cho sinh viên
- Tờ trình số 51/TTr-ĐT ngày 12/6/2017 về việc
đề xuất mở lớp học phần bổ sung ngoài kế hoạch
đào tạo năm học 2016-2017 để tạo điều kiện cho
sinh viên khóa 5 tốt nghiệp
- Tờ trình số 77/TTr-ĐT về việc tổ chức phụ đạo
Tiếng Hàn
- Tờ trình số 93/TTr-ĐT về việc hiệu chỉnh, xây

225
226

dựng ngành đào tạoQuyết định số 118/QĐ-CĐVH,


ngày 31/3/2010 về việc ban hành Quy chế Thi –
Kiểm tra
224 22 1114 2.11.04 2.12.03 Hồ sơ dự giờ (Phiếu góp ý dự giờ đối với giảng
viên, Biên bản dự giờ, Kế hoạch đăng ký dự giờ)
năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019
Triển khai công tác dự giờ học kỳ II năm học
2018-2019 tại Tờ trình số 04/TTr-ĐT ngày
07/01/2019
Công tác dự giờ học kỳ I năm học 2018-2019 tại
Tờ trình số 05/TTr-ĐT ngày 10/01/2019
Báo cáo số 65/BC-ĐT ngày 27/5/2019 về việc báo
cáo công tác dự giờ học kỳ II năm học 2018-2019-
Quyết định số 477/QĐ-CĐVH ngày 20/10/2017
về việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm tra
- Quyết định số 438/QĐ-CĐVH ngày 15/5/2018
về việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm tra
225 22 1214 2.4.012. Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày
9.02 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đào tạo tín chỉPhần mềm thi trắc nghiệm trực
tuyến Testpro
226 22 1214 2.12.012. Quyết định số 117/QĐ-CĐVH ngày 31/3/2010 về
14.01 việc ban hành Quy chế đào tạo hệ cao đẳng chính
quy theo hệ thống tín chỉQuy trình xây dựng ngân
hàng câu hỏi và đề thi
227 22 1214 2.12.022. Quyết định số 118/QĐ-CĐVH ngày 31/3/2010 về
14.02 việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm traQuy trình
lập kế hoạch thi
228 22 1214 2.14.03 2.5.01 Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017
của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội về việc Quy định việc tổ chức thực hiện
chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích
lũy mô đun hoặc tín chỉ, quy chế kiểm tra, thi, xét
công nhận tốt nghiệpQuy trình coi thi
229 22 1214 2.14.04 2.5.03 Quyết định số 477/QĐ-CĐVH ngày 20/10/2017
về việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm tra Quy
trình chấm thi
230 22 1214 2.14.05 1.3.22 Quyết định số 438/QĐ-CĐVH ngày 15/5/2018 về
việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm traQuy trình
phúc khảo
231 22 1214 2.14.06 1.3.21 Quyết định số 503/QĐ-CĐVH ngày 07/11/2017

226
227

về việc ban hành Quy chế tổ chức đào tạo trình độ


Trung cấp, trình độ Cao đẳng theo phương thức
tích lũy mô đun hoặc tín chỉKế hoạch xây dựng
ngân hàng câu hỏi, đề thi trong năm học 2015-
2016, 2016-2017, 2017-2018
232 22 1314 2.14.07 2.5.04 Chương trình đào tạoQuyết định thành lập các Hội
đồng thẩm định ngân hàng câu hỏi, đề thi trong
năm hoc 2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
233 22 1314 2.14.08 2.7.01 Kế hoạch tổ chức cho sinh viên đi thực tập, thực tế
hàng nămQuyết định số 423/QĐ-CĐVH ngày
25/12/2014 về việc quy định điều kiện thực hiện
đồ án tốt nghiệp cuối khóa và học các học phần
thay thế đồ án
234 22 1314 2.14.09 2.7.02 Quyết định số 447/QĐ-CĐVH ngày 17/12/2013
về việc Quy định quản lý thực tập tốt nghiệpVăn
bản hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng
5 năm 2014 về việc đào tạo đại học và cao đẳng hệ
chính quy theo hệ thống tín chỉ
235 22 1315 2.13.01 2.12.03 Kế hoạch phân công cho công ty Gameloft giảng
dạy các lớp của khoa CNTT- Quyết định số
477/QĐ-CĐVH ngày 20/10/2017 về việc ban hành
Quy chế Thi – Kiểm tra
- Quyết định số 438/QĐ-CĐVH ngày 15/5/2018
về việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm tra
236 22 1315 2.13.02 2.4.01 Báo cáo tổng kết công tác tổ chức cho sinh viên đi
thực tập, thực tế của khoa năm học 2016-2017,
2017-2018, 2018-2019Quyết định số 43/2007/QĐ-
BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo đào tạo tín chỉ
237 22 1315 2.15.01 2.7.03 Báo cáo kết quả thực tập khoa CNTTQuyết định
ban hành các Quy trình: coi thi; chấm thi; cấp văn
bằng, chứng chỉ tốt nghiệp (2013, 2015)
238 22 1315 2.15.02 2.7.04 Báo cáo kết quả thực tập khoa TMDT&TTKết quả
các đợt đánh giá nội bộ năm học 2015-2016, 2016-
2017, 2017-2018
239 22 1316 2.16.01 2.7.05 Báo cáo kết quả thực tập khoa CNDTVTThông tư
số 27/2017/TT-BLĐTBXH ngày 21/09/2017 về
việc ban hành quy định đào tạo liên thông giữa các
trình độ trong giáo dục nghề nghiệp
240 22 1316 2.16.02 2.7.06 Báo cáo tổng kết công tác quản lý thực tập toàn
trườngQuyết định số 572/QĐ-CĐVH ngày
14/12/2017 về việc ban hành quy định đào tạo liên

227
228

thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề


nghiệp
241 22 1417 2.5.032. Quyết định số 477/QĐ-CĐVH ngày 20/10/2017
9.01 về việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm tra Phần
mềm quản lý đào tạo Edusoft
242 22 1417 1.3.222. Quyết định số 438/QĐ-CĐVH ngày 15/5/2018 về
4.02 việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm traĐịa chỉ
cổng thông tin đào tạo
243 23 141 3.1.01 2.9.02 Phần mềm thi trắc nghiệm trực tuyến
TestproQuyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày
10/5/2013 của Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị
Việt – Hàn về việc ban hành Quy chế Tuyển dụng,
Đào tạo - Bồi dưỡng, Bổ nhiệm - Miễn nhiệm viên
chức, nhân viên Trường Cao đẳng CNTT Hữu
nghị Việt - Hàn
244 23 141 2.14.01 1.11.03 Quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi và đề
thiQuyết định số 129/QĐ-CĐVH ngày 24/4/2013
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng CNTT Hữu
nghị Việt - Hàn về việc ban hành Quy định chấm
điểm đánh giá chất lượng công tác tháng
245 23 141 2.14.023. Quy trình lập kế hoạch thiThông tư số
1.02 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ
LĐTBXH quy định về Điều lệ trường cao đẳng;
246 23 141 2.14.033. Quy trình coi thiThông tư số 47/2016/TT-
1.03 BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ LĐTBXH
quy định về Điều lệ Trường trung cấp;
247 23 141 2.14.043. Quy trình chấm thiThông tư số 06/2017/TT-
1.04 BLĐTBXH ngày 8/3/2017 của Bộ LĐTBXH quy
định về Tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với
nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
248 23 142 2.14.05 3.1.01 Quy trình phúc khảoQuyết định số 150/QĐ-
CĐVH ngày 10/5/2013 của Trường Cao đẳng
CNTT Hữu nghị Việt – Hàn về việc ban hành Quy
chế Tuyển dụng, Đào tạo - Bồi dưỡng, Bổ nhiệm -
Miễn nhiệm viên chức, nhân viên Trường Cao
đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn
249 23 142 2.14.06 1.11.03 Kế hoạch xây dựng ngân hàng câu hỏi, đề thi
trong năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018-
2019Quyết định số 129/QĐ-CĐVH ngày
24/4/2013 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
CNTT Hữu nghị Việt - Hàn về việc ban hành Quy
định chấm điểm đánh giá chất lượng công tác

228
229

tháng
250 23 142 2.14.073. Quyết định thành lập các Hội đồng thẩm định
2.01 ngân hàng câu hỏi, đề thi trong năm học 2016-
2017, 2017-2018, 2018-2019Báo cáo về việc đánh
giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm
2015, 2016,2017
251 23 142 2.14.083. Quyết định số 423/QĐ-CĐVH ngày 25/12/2014
2.02 về việc quy định điều kiện thực hiện đồ án tốt
nghiệp cuối khóa và học các học phần thay thế đồ
ánKết quả đánh giá xếp loại chuyên môn nghiệp
vụ nhà giáo năm 2017
252 23 142 2.14.09 1.5.01 Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15
tháng 5 năm 2014 về việc đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉBáo cáo
tổng kết năm học của đơn vị 2015-2016, 2016-
2017, 2017-2018
253 23 142 3.2.03 2.5.01 Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội về việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo
trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc
theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ;
quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt
nghiệpBiên bản làm việc của Thanh tra Bộ Nội vụ
tại Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn
ngày 27/10/2017
254 23 143 2.14.103. Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày
3.01 13/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội về việc quy định mẫu bằng tốt nghiệp trung
cấp, cao đẳng
Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT về việc ban
hành quy chế văn bằng chứng chỉ trong hệ thống
giáo dục Quốc dân
Thông tư 45/2012/TT-BGDĐT về việc ban hành
mẫu văn bằng tốt nghiệp cao đẳngDanh sách trích
ngang nhà giáo năm học 2014-2015
255 23 153 3.3.02 2.5.03 Quyết định số 477/QĐ-CĐVH ngày 20/10/2017
về việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm tra Danh
sách trích ngang nhà giáo năm học 2015-2016
256 23 153 3.3.03 1.3.22 Quyết định số 438/QĐ-CĐVH ngày 15/5/2018 về
việc ban hành Quy chế Thi – Kiểm traDanh sách
trích ngang nhà giáo năm học 2016-2017
257 23 153 3.3.04 2.4.01 Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày

229
230

15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo


đào tạo tín chỉHồ sơ quản lý nhà giáo (1 cá nhân)
258 23 153 2.15.013. Quyết định ban hành các Quy trình: coi thi; chấm
3.05 thi; cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp (2013,
2015)Kết quả đánh giá phân loại viên chức năm
2014, 2015, 2016
259 23 153 2.15.023. Kết quả các đợt đánh giá nội bộ năm học 2016-
3.06 2017, 2017-2018, 2018-2019Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBVC năm 2016, 2017, 2018
260 23 164 2.16.01 3.3.01 Thông tư số 27/2017/TT-BLĐTBXH ngày
21/09/2017 về việc ban hành quy định đào tạo liên
thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề
nghiệpDanh sách trích ngang nhà giáo năm học
2014-2015
261 23 164 2.2.053. Quyết định số 317/QĐ-CĐVH ngày 09/7/2019 về
3.02 việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ cao
đẳng của Hiệu trưởng Trường cao đẳng Công nghệ
thông tinTrường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt – Hàn.Danh sách trích ngang nhà
giáo năm học 2015-2016
262 23 164 2.2.063. Quyết định số 815/QĐ-CĐVH ngày 13/12/2018
3.03 về việc ban hành Quy chế công tác tổ chức liên kết
của TrườngDanh sách trích ngang nhà giáo năm
học 2016-2017
263 23 164 2.16.023. Quyết định số 572/QĐ-CĐVH ngày 14/12/2017
4.01 về việc ban hành quy định đào tạo liên thông giữa
các trình độ trong giáo dục nghề nghiệpBiên bản
vi phạm kỷ luật, Quyết định xử lý kỷ luật viên
chức Nguyễn Trọng Minh (2016), Trần Hoàng
Hạnh (2017)
264 23 175 3.5.01 2.9.01 Phần mềm quản lý đào tạo EdusoftPhụ lục 4, Quy
chế chi tiêu nội bộ ban hành theo Quyết định
508/QĐ-CĐVH ngày 31/12/2015
265 23 175 3.5.02 2.4.02 Địa chỉ cổng thông tin đào tạoPhụ lục 4, Quy chế
chi tiêu nội bộ ban hành theo Quyết định 508/QĐ-
CĐVH ngày 9/11/2017
266 33 15 1.1.022. Quyết định số 775/QĐ-BTTTT ngày 21/5/2015
5.03 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của
trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn Kế hoạch năm học 2014-2015, 2015-
2016, 2016-2017

230
231

267 33 15 3.1.013.5. Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng
03 8 năm 2016 số 76/NQ-CP ngày 03/9/2016 của
Chính phủ Danh sách phân công nhà giáo giảng
dạy năm học 2014-2015, 2015-2016, 2016-2017
268 33 15 1.11.031 Quyết định số 129/QĐ-CĐVH ngày 24/4/2013 của
.11.06 Hiệu trưởng Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị
Việt - Hàn về việc ban hành Quy định chấm điểm
đánh giá chất lượng công tác thángKết quả thống
kê khối lượng năm học đối với giảng viên 2015-
2016, 2016-2017, 2017-2018
269 33 15 3.1.023.5. Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày
04 28/12/2016 của Bộ LĐTBXH quy định về Điều lệ
trường cao đẳng; văn bản hợp nhất số
1308/VBHN-BLĐTBXH ngày 05/4/2019 của Bộ
LĐTBXH quy định về điều lệ trường cao
đẳngBảng thanh toán vượt giờ năm học 2015-
2016, 2016-2017, 2017-2018
270 33 15 3.1.033.5. Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày
05 28/12/2016 của Bộ LĐTBXH quy định về Điều lệ
Trường trung cấp;Danh sách trình độ đội ngũ
giảng viên tại Trường và ngành, nghề giảng dạy.
271 33 15 3.1.043.5. Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày
06 8/3/2017 của Bộ LĐTBXH quy định về Tuyển
dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp.Danh sách giảng viên phân theo
trình độ tính tại thời điểm ngày 01/10/2018
272 33 16 3.1.05 2.4.01 Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10/03/2017 của Bộ LĐTBXH Quy định chế độ
làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệpQuyết
định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đào tạo tín chỉ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
273 33 16 3.1.06 2.5.01 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10/03/2017 của Bộ LĐTBXH Quy định về chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục
nghề nghiệpThông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 13/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội về việc tổ chức thực hiện chương trình
đào tạo trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế
hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín
chỉ; quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt
nghiệp

231
232

274 33 16 3.1.07 2.5.02 Văn bản hợp nhất số 1311/VBHN-BLĐTBXH


ngày 05/04/2019 của Bộ LĐTBXH Quy định phụ
cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm
công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lậpChương trình đào tạo các
ngành/nghề
275 33 16 3.1.08 2.5.03 Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày 10/5/2013 của
Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn về
việc ban hành Quy chế Tuyển dụng, Đào tạo - Bồi
dưỡng, Bổ nhiệm - Miễn nhiệm viên chức, nhân
viên Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn
Kế hoạch đào tạo năm học 2014 – 2015, 2015 –
2016, 2016 – 2017, 2017-2018
276 33 16 1.11.032 Quyết định số 129/QĐ-CĐVH ngày 24/4/2013 của
.5.04 Hiệu trưởng Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị
Việt - Hàn về việc ban hành Quy định chấm điểm
đánh giá chất lượng công tác thángKế hoạch đào
tạo học kỳ I, II năm học 2014 – 2015, 2015 –
2016, 2016 – 2017, 2017-2018
277 33 26 1.11.032 Quyết định số 129/QĐ-CĐVH ngày 24/4/2013 của
.5.05 Hiệu trưởng Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị
Việt - Hàn về việc ban hành Quy định chấm điểm
đánh giá chất lượng công tác thángLịch trình
giảng dạy
278 33 26 3.1.082. Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày 10/5/2013 của
6.03 Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn về
việc ban hành Quy chế Tuyển dụng, Đào tạo - Bồi
dưỡng, Bổ nhiệm - Miễn nhiệm viên chức, nhân
viên Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn
Sổ tay lên lớp của giảng viên
279 33 26 3.2.013.6. Báo cáo về việc đánh giá và phân loại cán bộ,
01 công chức, viên chức năm 2016, 2017, 2018Lịch
trình giảng dạy 3 năm học 2015-2016, 2016-2017,
2017-2018
280 3 2 3.2.02 Kết quả đánh giá xếp loại chuyên môn nghiệp vụ
nhà giáo năm 2017, 2018
281 33 26 3.2.023.6. Kết quả đánh giá xếp loại chuyên môn nghiệp vụ
02 nhà giáo năm 2017, 2018Kế hoạch dự giờ năm
học 2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
33 27 1.5.013. Báo cáo tổng kết năm học của đơn vị 2016-2017,
3.06 2017-2018, 2018-2019Kế hoạch đào tạo, bồi

232
233

dưỡng CBVC năm 2016, 2017, 2018


282 33 27 3.2.03 3.1.01 Biên bản làm việc của Thanh tra Bộ Nội vụ tại
Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn
ngày 27/10/2017Quy chế tuyển dụng - đào tạo, bồi
dưỡng - bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ
283 33 37 3.3.01 1.3.12 Danh sách trích ngang nhà giáo năm học 2016-
2017, 2017-2018, 2018-2019Quy chế chi tiêu nội
bộ ban hành theo Quyết định 508/QĐ-CĐVH ngày
31/12/2015, 508/QĐ-CĐVH ngày 09/11/2017
284 33 37 3.3.02 1.3.13 Hồ sơ quản lý nhà giáo (1 cá nhân)Quyết dịnh số
11/QĐ-CĐVH ngày 17/01/2017 Quy chế nâng bậc
lương thường xuyên, trước thời hạn đối với cán
bộ, viên chức, người lao động của Trường Cao
đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn
285 33 37 3.3.03 3.5.06 Kết quả đánh giá phân loại viên chức năm 2016,
2017, 2018Danh sách giảng viên phân theo trình
độ
286 33 38 3.3.043.8. Kết quả đánh giá, xếp lọai nhà giáo về chuyên
01 môn, nghiệp vụ năm học 2017-2018Báo cáo Hội
nghị CBVC năm học 2014-2015, 2015-2016,
2016-2017
287 33 38 3.3.05 3.3.06 Kết quả đánh giá, xếp lọai nhà giáo về chuyên
môn, nghiệp vụ năm học 2018-2019Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CBVC năm 2015, 2016, 2017
288 33 48 3.8.02 3.3.01 Danh sách trích ngang nhà giáo năm học 2016-
2017, 2017-2018, 2018-2019Đề án Ngoại ngữ
quốc gia đến năm 2020
289 33 48 3.4.013.8. Đề án vị trí việc làmCác văn bản triển khai Đề án
03 Ngoại ngữ quốc gia đến năm 2020
290 33 48 3.4.023.8. Danh sách nội quy, quy chế của Trường Cao đẳng
04 Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn Quyết
định mở lớp tiếng Anh, tiếng Hàn thuộc Đề án
Ngoại ngữ quốc gia đến năm 2020
291 33 48 3.8.05 1.11.06 Quy định chấm điểm đánh giá chất lượng công tác
tháng ban hành kèm theo Quyết định số 129/QĐ-
CĐVH ngày 24/4/2013 của Hiệu trưởng Trường
Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – HànDanh sách
CBVC, GV phân theo trình độ
292 33 48 3.8.06 3.2.01 Báo cáo về việc đánh giá và phân loại cán bộ,
công chức, viên chức năm 2016, 2017, 2018Danh
sách CBVC, GV được cử đi bồi dưỡng năm học
2014-2015, 2015-2016, 2016-2017

233
234

293 33 48 3.8.07 3.2.02 Kết quả đánh giá xếp loại chuyên môn nghiệp vụ
nhà giáo năm 2017, 2018Quyết định khen thưởng
Hội giảng cấp thành phố
294 33 48 3.4.033.8. Biên bản vi phạm kỷ luật, Quyết định xử lý kỷ luật
08 viên chức Nguyễn Trọng Minh (2016), Trần
Hoàng Hạnh (2017)Kế hoạch, quyết định khen
thưởng Hội giảng Nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
giỏi cấp trường năm học 2017-2018
295 33 59 3.9.01 1.3.13 Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành theo Quyết định
508/QĐ-CĐVH ngày 31/12/2015, 508/QĐ-CĐVH
ngày 09/11/2017, 827/QĐ-CĐVH ngày
18/12/2018Tờ trình phê duyệt kế hoạch đi thực
tập, thực tế của giảng viên năm học 2017-2018 của
04 khoa.
296 33 59 3.9.02 2.5.05 Kế hoạch năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018-
2019Báo cáo kết quả đi thực tập, thực tế của giảng
viên năm học 2017-2018 của 04 khoa.
297 33 510 2.6.023. Danh sách phân công nhà giáo giảng dạy năm học
8.01 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019Báo cáo Hội
nghị CBVC năm học 2014-2015, 2015-2016,
2016-2017
298 33 510 3.10.01 1.11.04 Kết quả thống kê khối lượng năm học đối với
giảng viên 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019Kết
quả thực hiện Mục tiêu chất lượng
299 33 510 3.5.013.1 Bảng thanh toán vượt giờ năm học 2016-2017,
0.02 2017-2018, 2018-2019Báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng CBVC năm 2015, 2016, 2017
300 33 510 3.5.02 3.7.01 Danh sách trình độ đội ngũ giảng viên tại Trường
và ngành, nghề giảng dạy.Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBVC năm 2015, 2016, 2017
301 33 511 3.5.033.1 Danh sách giảng viên phân theo trình độ tính tại
1.01 thời điểm ngày 01/10/2019Danh sách trích ngang
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
302 33 611 3.11.02 2.4.01 Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15
tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo đào tạo tín chỉ của Bộ Giáo dục và Đào
tạoHồ sơ nhận xét, đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng 2014, 2015, 2016
303 33 612 2.5.013. Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày
1.01 13/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội về việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo
trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc

234
235

theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ;


quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt
nghiệpQuy chế Tuyển dụng, Đào tạo – Bồi dưỡng,
Bổ nhiệm – Miễn nhiệm viên chức, nhân viên
Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn
được ban hành kèm theo Quyết định số 150/QĐ-
CĐVH ngày 10/5/2013
304 33 612 3.12.01 2.5.04 Chương trình đào tạo các ngành/nghềDanh sách
trích ngang của đội ngũ cán bộ quản lý các đơn vị
305 33 612 3.12.02 2.5.05 Kế hoạch đào tạo năm học 2014 – 2015, 2015 –
2016, 2016 – 2017, 2017-2018Quyết định số
175/QĐ-CĐVH ngày 25/4/2011 của Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn về
việc ban hành Quy định chức danh công việc
Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn
306 33 613 2.5.063. Kế hoạch đào tạo học kỳ I, II năm học 2014 –
12.01 2015, 2015 – 2016, 2016 – 2017, 2017-2018Danh
sách trích ngang của đội ngũ cán bộ quản lý các
đơn vị
307 33 613 3.13.01 2.6.02 Danh sách phân công nhà giáo giảng dạy năm học
2016-2017, 2017-2018, 2018-2019Hồ sơ Kế toán
trưởng
308 33 613 2.6.031. Sổ tay lên lớp của giảng viênBáo cáo tổng kết năm
5.01 học 2014-2015 và triển khai nhiệm vụ năm học
2015-2016
Báo cáo tổng kết năm học 2015-2016 và triển khai
nhiệm vụ năm học 2016-2017
Báo cáo tổng kết năm học 2016-2017 và triển khai
nhiệm vụ năm học 2017-2018
309 33 613 3.13.02 2.5.08 Lịch trình giảng dạy 3 năm học 2015-2016, 2016-
2017, 2017-2018Báo cáo tổng kết của các đơn vị
2014-2015, 2015-2016, 2016-2017
310 33 614 3.6.01 3.7.01 Kế hoạch dự giờ năm học 2016-2017, 2017-2018,
2018-2019Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBVC
năm 2015, 2016, 2017
311 33 714 3.14.01 1.3.13 Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành theo Quyết định
508/QĐ-CĐVH ngày 09/11/2017, 728/QĐ-CĐVH
ngày 18/12/2018Thông báo về các khóa tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và
Truyền thông
312 33 714 3.14.02 1.3.14 Quyết định số 11/QĐ-CĐVH ngày 17/01/2017
Quy chế nâng bậc lương thường xuyên, trước thời

235
236

hạn đối với cán bộ, viên chức, người lao động của
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn Thông báo về các khóa tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục dạy nghề/Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
313 33 714 3.7.013.1 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBVC, GV năm
4.03 2017, 2018, 2019Hồ sơ tổ chức lớp bồi dưỡng
Trung cấp lý luận chính trị cho viên chức lãnh đạo
tại trường
314 33 714 3.7.023.1 Kế hoạch tổ chức Tuần sinh hoạt chính trịHồ sơ đề
4.04 cử viên chức học lớp cao cấp lý luận chính trị
315 33 714 3.7.033.1 Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBVC năm
4.05 2016, 2017, 2018Danh sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý năm học 2014-2015, 2015-2016,
2016-2017
316 33 714 3.7.04 3.1.01 Danh sách CBVC, GV phân theo trình độQuyết
định số 150/QĐ-CĐVH ngày 15/3/2013 về việc
ban hành Quy chế tuyển dụng - đào tạo, bồi dưỡng
- bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ
317 33 815 3.15.01 1.11.02 Thông tư 08/2017/TT-BNV ngày 10/3/2017 của
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định
chuẩn về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với
nhà giáo giáo dục nghề nghiệpBảng phân công
chức năng nhiệm vụ của cán bộ viên chức
318 33 815 3.6.011. Kế hoạch dự giờ năm học 2016-2017, 2017-2018,
5.01 2018-2019Báo cáo tổng kết năm học 2014-2015
và triển khai nhiệm vụ năm học 2015-2016
Báo cáo tổng kết năm học 2015-2016 và triển khai
nhiệm vụ năm học 2016-2017
Báo cáo tổng kết năm học 2016-2017 và triển khai
nhiệm vụ năm học 2017-2018
319 33 815 3.8.01 3.13.02 Danh sách CBVC, GV được cử đi bồi dưỡng năm
học 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019Báo cáo
tổng kết của các đơn vị 2014-2015, 2015-2016,
2016-2017
320 33 815 3.8.02 3.8.06 Kế hoạch, quyết định khen thưởng Hội giảng Nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp giỏi cấp trường năm
học 2017-2018Danh sách CBVC, GV được cử đi
bồi dưỡng năm học 2014-2015, 2015-2016, 2016-
2017
321 34 81 3.8.034.1. Quyết định khen thưởng Hội giảng cấp thành
01 phốCác Quyết định mở ngành đào tạo của Bộ

236
237

GDĐT và Bộ LĐ-TBXH:
- Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT, ngày
09/08/2007 về việc giao cho Trường đào tạo 04
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Tin học ứng dụng,
Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh,
Marketing.
- Quyết định số 5507/QĐ-GDCN, ngày
18/08/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Trung cấp chính quy: Công nghệ kỹ
thuật Điện tử - Viễn thông, Hệ thống thông tin văn
phòng, Vẽ thiết kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy
tính.
- Quyết định số 7176/BGDĐT-GDCN, ngày
26/10/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Trung cấp chính quy: Thương mại điện
tử.
- Quyết định số 2827/QĐ-BGDĐT, ngày
01/08/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Điện tử, Truyền thông.
- Quyết định số 5305/QĐ-BGDĐT, ngày
29/11/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 02
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Kiến trúc, Thiết kế đồ họa.
- Quyết định số 2947/QĐ-BGDĐT, ngày
14/08/2015 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ thông
tin, Truyền thông và mạng máy tính, Truyền thông
đa phương tiện.
- Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/8/2017;
- Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 16/01/2018;
- Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.
322 34 82 3.8.044.2. Đề án Ngoại ngữ quốc gia đến năm 2020Thông tư
01 14/2010/TT-BGDĐT ngày 27/4/2010 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục giáo
dục đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, đại học
323 34 82 3.8.054.2. Các văn bản triển khai Đề án Ngoại ngữ quốc gia
02 đến năm 2020Thông tư 08/2011/TT-BGDĐT ngày
17/02/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc

237
238

quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào


tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở
ngành đào tạo trình độ đại học, cao đẳng
324 34 82 3.8.06 2.5.01 Quyết định mở lớp tiếng Anh, tiếng Hàn thuộc Đề
án Ngoại ngữ quốc gia đến năm 2020Thông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội về việc tổ
chức thực hiện chương trình đào tạo trung cấp,
trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương
thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm
tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp
325 34 82 4.2.03 3.7.04 Danh sách CBVC, GV phân theo trình độThông tư
12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/04/2017 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội về quy định
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực
mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng
326 34 92 3.9.014.2. Tờ trình phê duyệt kế hoạch đi thực tập, thực tế
04 của giảng viên năm học 2017-2018, 2018-2019
của 04 khoa.Quyết định thành lập các Hội đồng
thẩm định ngành đào tạo năm 2015, 2017
327 34 92 3.9.024.2. Báo cáo kết quả đi thực tập, thực tế của giảng viên
05 năm học 2017-2018, 2018-2019 của 04 khoa.Biên
bản làm việc của các Hội đồng thẩm định ngành
đào tạo năm 2015, 2017
328 34 102 4.2.06 1.6.02 Báo cáo tổng kết năm học của trường 2016-2017,
2017-2018, 2018-2019Các quyết định ban hành
CTĐT của Hiệu trưởng Trường:
1. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2016:
- Quyết định số 176/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 177/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 177/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
2. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2017:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2017
- Quyết định số 148/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2017
- Quyết định số 214/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 223/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 224/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 238/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 428/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017

238
239

- Quyết định số 429/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017


- Quyết định số 532/QĐ-CĐVH ngày 27/11/2017
- Quyết định số 559/QĐ-CĐVH ngày 08/12/2017
3. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm
2018:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2018
329 34 102 3.10.01 4.1.01 Kết quả thực hiện Mục tiêu chất lượngCác Quyết
định mở ngành đào tạo của Bộ GDĐT và Bộ LĐ-
TBXH:
- Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT, ngày
09/08/2007 về việc giao cho Trường đào tạo 04
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Tin học ứng dụng,
Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh,
Marketing.
- Quyết định số 5507/QĐ-GDCN, ngày
18/08/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Trung cấp chính quy: Công nghệ kỹ
thuật Điện tử - Viễn thông, Hệ thống thông tin văn
phòng, Vẽ thiết kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy
tính.
- Quyết định số 7176/BGDĐT-GDCN, ngày
26/10/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Trung cấp chính quy: Thương mại điện
tử.
- Quyết định số 2827/QĐ-BGDĐT, ngày
01/08/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Điện tử, Truyền thông.
- Quyết định số 5305/QĐ-BGDĐT, ngày
29/11/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 02
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Kiến trúc, Thiết kế đồ họa.
- Quyết định số 2947/QĐ-BGDĐT, ngày
14/08/2015 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ thông
tin, Truyền thông và mạng máy tính, Truyền thông
đa phương tiện.
- Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/8/2017;
- Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 16/01/2018;
- Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-

239
240

TCGDNN ngày 07/5/2018.


330 34 103 3.10.02 2.5.05 Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBVC năm
2016, 2017, 2018Chương trình đào tạo
331 34 103 3.7.014. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBVC, GV năm
2.04 2017, 2018, 2019Quyết định thành lập các Hội
đồng thẩm định ngành đào tạo năm 2015, 2017
332 34 113 3.11.01 2.1.07 Danh sách trích ngang Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởngChương trình đào tạo cập nhật 02 quyết định
sửa đổi, bổ sung:
Quyết định số 559/QĐ-CĐVH 8/12/2017
Quyết định số 532/QĐ-CĐVH 27/11/2017
333 34 113 3.11.024. Hồ sơ nhận xét, đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu
3.01 trưởng 2016, 2017, 2018Kế hoạch thẩm định
chương trình đào tạo: Tờ trình số 32/TTr-ĐT ngày
25/4/2017
334 34 124 4.4.01 3.1.02 Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ LĐTBXH quy định về Điều lệ
trường cao đẳng; văn bản hợp nhất số
1308/VBHN-BLĐTBXH ngày 05/4/2019 của Bộ
LĐTBXH quy định về điều lệ trường cao
đẳngCông văn số 138/CĐVH ngày 23/3/2017 về
việc mời tham gia thẩm định chương trình đào tạo
theo Luật GDNN
335 34 125 3.1.082. Quy chế Tuyển dụng, Đào tạo – Bồi dưỡng, Bổ
1.01 nhiệm – Miễn nhiệm viên chức, nhân viên Trường
Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn được ban
hành kèm theo Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày
10/5/2013Các quyết định mở ngành đào tạo các
năm 2007,2011,2012,2015:
Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT, ngày 09/08/2007
về việc giao cho Trường đào tạo 04 ngành hệ Cao
đẳng chính quy: Tin học ứng dụng, Khoa học máy
tính, Quản trị kinh doanh, Marketing.
Quyết định số 5507/QĐ-GDCN, ngày 18/08/2011
về việc giao cho Trường đào tạo 03 ngành hệ Trung
cấp chính quy: Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn
thông, Hệ thống thông tin văn phòng, Vẽ thiết kế
mỹ thuật có trợ giúp bằng máy tính.
Quyết định số 7176/BGDĐT-GDCN, ngày
26/10/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Trung cấp chính quy: Thương mại điện
tử.

240
241

Quyết định số 2827/QĐ-BGDĐT, ngày 01/08/2012


về việc giao cho Trường đào tạo 01 ngành hệ Cao
đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật Điện tử,
Truyền thông.
Quyết định số 5305/QĐ-BGDĐT, ngày 29/11/2012
về việc giao cho Trường đào tạo 02 ngành hệ Cao
đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật Kiến trúc,
Thiết kế đồ họa.
Quyết định số 2947/QĐ-BGDĐT, ngày 14/08/2015
về việc giao cho Trường đào tạo 03 ngành hệ Cao
đẳng chính quy: Công nghệ thông tin, Truyền thông
và mạng máy tính, Truyền thông đa phương tiện.
336 34 125 3.12.01 2.1.04 Danh sách trích ngang của đội ngũ cán bộ quản lý
các đơn vịChứng nhận đăng ký hoạt động Giáo
dục nghề nghiệp 2017 và 2018:
Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/8/2017;
Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 16/01/2018;
Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.
337 34 125 3.12.02 4.2.04 Quyết định số 175/QĐ-CĐVH ngày 25/4/2011 của
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị
Việt – Hàn về việc ban hành Quy định chức danh
công việc Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt
– HànQuyết định thành lập các Hội đồng thẩm
định ngành đào tạo năm 2015, 2017
338 34 135 3.12.014 Danh sách trích ngang của đội ngũ cán bộ quản lý
.2.05 các đơn vịBiên bản làm việc của các Hội đồng
thẩm định ngành đào tạo năm 2015, 2017
339 34 135 3.13.01 4.2.06 Hồ sơ Kế toán trưởngQuyết định ban hành các
chương trình đào tạo
340 34 136 1.5.01 2. Báo cáo tổng kết của các đơn vị 2015-2016, 2016-
1.04 2017, 2017-2018Chứng nhận đăng ký hoạt động
Giáo dục nghề nghiệp 2017 và 2018:
Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/8/2017;
Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 16/01/2018;
3. Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.
341 34 136 3.3.032. Kết quả đánh giá phân loại viên chức năm 2016,

241
242

16.01 2017, 2018Thông tư số 27/2017/TT-BLĐTBXH


ngày 21/09/2017 về việc ban hành quy định đào
tạo liên thông giữa các trình độ trong giáo dục
nghề nghiệp
342 34 146 3.7.012. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBVC, GV năm
16.02 2017, 2018, 2019Quyết định số 572/QĐ-CĐVH
ngày 14/12/2017 về việc ban hành quy định đào
tạo liên thông giữa các trình độ trong giáo dục
nghề nghiệp
343 34 146 3.14.01 2.4.03 Thông báo về các khóa tập huấn chuyên môn,
nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông Biên
bản ghi nhớ hợp tác với 7 trường Đại học Hàn
Quốc
344 34 146 3.14.02 2.4.04 Thông báo về các khóa tập huấn chuyên môn,
nghiệp vụ của Tổng cục dạy nghề/Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội Biên bản hợp tác đào tạo
liên thông với Học viện Bưu chính – Viễn thông
345 34 146 3.14.03 2.4.05 Hồ sơ tổ chức lớp bồi dưỡng Trung cấp lý luận
chính trị cho viên chức lãnh đạo tại trườngTrung
tâm Giáo dục Nghề nghiệp HUEVISION
346 34 147 3.14.04 2.11.01 Hồ sơ đề cử viên chức học lớp cao cấp lý luận
chính trịBáo cáo kết quả khảo sát ý kiến của sinh
viên tốt nghiệp năm học 2015-2016, 2016-2017,
2017-2018
- Số: 38/BC-TVVL ngày 26 tháng 12 năm 2016 về
việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên
- Số: 37/BC-TVVL ngày 27 tháng 9 năm 2017 về
việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên
- Số: 51/BC-TVVL ngày 30 tháng 11 năm 2017 về
việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên
347 34 147 3.14.05 2.11.02 Danh sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý năm
học 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019Đề xuất
sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo năm 2016,
2017:
Tờ trình số 42a/TTr-ĐT ngày 13/6/2016 về việc
xây dựng mới, hiệu chỉnh đề cương chi tiết học
phần học kỳ I năm học 2016-2017
Tờ trình số 93/TTr-ĐT ngày 22/11/2016 về việc
xây dựng mới, hiệu chỉnh đề cương chi tiết học

242
243

phần học kỳ II năm học 2016-2017


Tờ trình số 20/TTr-ĐT ngày 07/3/2017 về việc
triển khai xây dựng và chuyển đổi chương trình
đào tạo
Công văn số 70/ĐT ngày 07/8/2017 gửi các Khoa
triển khai công tác điều chỉnh đề cương chi tiết
học phần, chương trình môn học/mô đun học kỳ 1
năm học 2017-2018
Công văn số 92/ĐT ngày 02/10/2017 về việc rà
soát chương trình đào tạo, chương trình môn học
Tờ trình số 117/TTr-ĐT ngày 27/11/2017 về việc
điều chỉnh chương trình đào tạo
Công văn số 119/ĐT ngày 18/12/2017 gửi các
Khoa triển khai công tác điều chỉnh đề cương chi
tiết học phần, chương trình môn học/mô đun học
kỳ 2 năm học 2017-2018
348 34 147 3.1.082. Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày 15/3/2013 về
1.07 việc ban hành Quy chế tuyển dụng - đào tạo, bồi
dưỡng - bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ Chương
trình đào tạo cập nhật 02 quyết định sửa đổi, bổ
sung:
Quyết định số 559/QĐ-CĐVH 8/12/2017
Quyết định số 532/QĐ-CĐVH 27/11/2017
349 34 157 3.15.01 4.2.04 Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của
Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và
quản lý hồ sơ viên chứcBiên bản Hội đồng thẩm
định chương trình đào tạo
350 34 157 3.1.084. Quy chế Tuyển dụng, Đào tạo – Bồi dưỡng, Bổ
2.06 nhiệm – Miễn nhiệm viên chức, nhân viên Trường
Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn được ban
hành kèm theo Quyết định số 150/QĐ-CĐVH
ngày 10/5/2013Các quyết định sửa đổi ban hành
CTĐT của Hiệu trưởng Trường:
1. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2016:
- Quyết định số 176/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 177/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 177/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
2. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2017:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2017
- Quyết định số 148/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2017

243
244

- Quyết định số 214/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017


- Quyết định số 223/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 224/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 238/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 428/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 429/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 532/QĐ-CĐVH ngày 27/11/2017
- Quyết định số 559/QĐ-CĐVH ngày 08/12/2017
351 34 158 3.12.022 Quyết định số 175/QĐ-CĐVH ngày 25/4/2011 của
.5.05 Hiệu trưởng Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị
Việt – Hàn về việc ban hành Quy định chức danh
công việc Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt
– HànChương trình đào tạo
352 34 158 3.3.03 4. Kết quả đánh giá phân loại viên chức năm 2016,
4.01 2017, 2018Quyết định thành lập tổ biên soạn
chương trình đào tạo
353 3 15 1.5.014. Báo cáo tổng kết của các đơn vị 2015-2016, 2016-
4.02 2017, 2017-2018Công văn mời cơ quan_doanh
nghiệp_trường học tham gia thẩm định CTĐT
354 34 158 3.8.064. Danh sách CBVC, GV được cử đi bồi dưỡng năm
2.04 học 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019Biên bản
Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo
355 34 159 3.10.022 Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBVC năm
.16.02 2016, 2017, 2018Quy định số 572/QĐ-CĐVH,
ngày 14/12/2017 về việc Quy định đào tạo liên
thông giữa trình độ Trung cấp liên thông lên hệ
Cao đẳng của Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin Hữu nghị Việt – Hàn.
356 44 110 4.10.01 2.1.01 Các quyết định mở ngành đào tạo các năm
2007,2011,2012,2015:
1. Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT, ngày
09/08/2007 về việc giao cho Trường đào tạo 04
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Tin học ứng dụng,
Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh,
Marketing.
2. Quyết định số 5507/QĐ-GDCN, ngày
18/08/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Trung cấp chính quy: Công nghệ kỹ
thuật Điện tử - Viễn thông, Hệ thống thông tin văn
phòng, Vẽ thiết kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy
tính.
3. Quyết định số 7176/BGDĐT-GDCN, ngày

244
245

26/10/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 01


ngành hệ Trung cấp chính quy: Thương mại điện
tử.
4. Quyết định số 2827/QĐ-BGDĐT, ngày
01/08/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Điện tử, Truyền thông.
5. Quyết định số 5305/QĐ-BGDĐT, ngày
29/11/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 02
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Kiến trúc, Thiết kế đồ họa.
6. Quyết định số 2947/QĐ-BGDĐT, ngày
14/08/2015 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ thông
tin, Truyền thông và mạng máy tính, Truyền thông
đa phương tiện.Báo cáo công khai số liệu sách,
giáo trình theo ngành nghề đào tạo của Trung tâm
Thông tin tư liệu
357 44 111 4.11.01 1.2.05 Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/8/2017;Thông tư số
04/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định
việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử
dụng giáo trình giáo dục đại học
358 44 111 4.11.02 1.2.06 Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 16/01/2018;Thông tư
03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm
2017 Quy định về quy trình xây dựng, thẩm định
và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa
chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung
cấp, cao đẳng
359 44 111 4.11.03 1.2.07 Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.Các Quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định giáo trình trong năm
2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
360 44 211 4.2.014.1 Thông tư 14/2010/TT-BGDĐT ngày 27/4/2010
1.04 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ cao
đẳng, đại họcBiên bản làm việc các Hội đồng
thẩm định giáo trình trong năm 2015-2016, 2016-
2017, 2017-2018
361 44 211 4.2.024.1 Thông tư 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17/02/2011

245
246

1.05 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định điều
kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ
tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo
trình độ đại học, cao đẳngQuyết định lưu hành nội
bộ giáo trình được thẩm định trong năm 2015-
2016, 2016-2017, 2017-2018
362 44 212 2.5.012. Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày
5.02 13/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội về việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo
trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc
theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ;
quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt
nghiệpChương trình đào tạo đã được phê duyệt
363 44 212 4.2.03 4.12.01 Thông tư 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày
20/04/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội về quy định khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳngDanh mục giáo trình đào tạo lưu hành nội bộ
theo ngành đào tạo
364 44 213 4.2.04 4.11.04 Quyết định thành lập các Hội đồng thẩm định
ngành đào tạo năm 2015, 2017, 2019Biên bản làm
việc các Hội đồng thẩm định giáo trình trong năm
2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
365 44 213 4.2.05 4.12.01 Biên bản làm việc của các Hội đồng thẩm định
ngành đào tạo năm 2015, 2017, 2019Danh mục
giáo trình đào tạo lưu hành nội bộ theo ngành đào
tạo
366 44 214 4.2.06 1.7.04 Các quyết định ban hành CTĐT của Hiệu trưởng
Trường:
1. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2016:
- Quyết định số 176/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 177/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 178/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
2. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2017:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2017
- Quyết định số 148/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2017
- Quyết định số 214/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 223/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 224/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017

246
247

- Quyết định số 238/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017


- Quyết định số 428/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 429/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 532/QĐ-CĐVH ngày 27/11/2017
- Quyết định số 559/QĐ-CĐVH ngày 08/12/2017
3. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm
2018:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2018
4. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm
2019:
- Quyết định số 289a/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
về việc ban hành chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng, trung cấp
- Quyết định số 289b/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
về việc sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấpBáo cáo kết quả khảo sát
đối với sinh viên toàn trường trong năm học 2015-
2016, 2016-2017, 2017-2018
367 44 214 2.1.014. Các quyết định mở ngành đào tạo các năm 2007,
7.03 2011, 2012, 2015:
1. Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT, ngày
09/08/2007 về việc giao cho Trường đào tạo 04
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Tin học ứng dụng,
Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh,
Marketing.
2. Quyết định số 5507/QĐ-GDCN, ngày
18/08/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Trung cấp chính quy: Công nghệ kỹ
thuật Điện tử - Viễn thông, Hệ thống thông tin văn
phòng, Vẽ thiết kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy
tính.
3. Quyết định số 7176/BGDĐT-GDCN, ngày
26/10/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Trung cấp chính quy: Thương mại điện
tử.
4. Quyết định số 2827/QĐ-BGDĐT, ngày
01/08/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Điện tử, Truyền thông.
5. Quyết định số 5305/QĐ-BGDĐT, ngày
29/11/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 02
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật

247
248

Kiến trúc, Thiết kế đồ họa.


6. Quyết định số 2947/QĐ-BGDĐT, ngày
14/08/2015 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ thông
tin, Truyền thông và mạng máy tính, Truyền thông
đa phương tiện.Báo cáo kết quả khảo sát đối với
sinh viên tốt nghiệp ra trường trong năm học
2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
368 44 215 1.2.054. Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-
7.01 TCGDNN ngày 07/8/2017;Quyết định sửa đổi
chương trình đào tạo năm 2016, 2017, 2018
369 44 215 1.2.064. Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
11.05 TCGDNN ngày 16/01/2018;Quyết định lưu hành
nội bộ giáo trình được thẩm định trong năm 2015-
2016, 2016-2017, 2017-2018
370 45 21 5.1.01 1.2.07 Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.Quyết định số
2150/QĐ-CĐVH ngày 3/5/2007 của Bộ Trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trường
Cao đẳng CNTT hữu nghị Việt – Hàn
371 45 31 5.1.02 2.5.04 Chương trình đào tạoQuyết định số
10571997/QĐ-TTg ngày 9/12/1997 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch Dự án Làng Đại
học Đà Nẵng.
372 45 31 5.1.03 4.2.04 Quyết định thành lập các Hội đồng thẩm định
ngành đào tạo năm 2015, 2017Báo cáo số 101/BC-
HCQT ngày 14/9/2017 về việc tổng kết năm học
2016-2017 của Phòng Hành chính – Quản trị
373 45 32 4.3.015.2. Kế hoạch thẩm định chương trình đào tạo: Tờ
01 trình số 32/TTr-ĐT ngày 25/4/2017
Kế hoạch thẩm định chương trình đào tạo: Tờ
trình số 49/TTr-ĐT ngày 16/4/2019Quyết định số
9217/QĐ-UBND ngày 16/11/2004 của UBND
Thành phố Đà Nẵng phê duyệt Tổng mặt bằng quy
hoạch chi tiết Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin hữu nghị Việt - Hàn
374 45 32 5.2.02 2.1.06 Chương trình đào tạo cập nhật 02 quyết định sửa
đổi, bổ sung:
1. Quyết định số 559/QĐ-CĐVH 08/12/2017
2. Quyết định số 532/QĐ-CĐVH
27/11/2017Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày
27/2/2006 của UBND Thành phố Đà Nẵng về việc

248
249

thu hồi đất, giao đất cho Bộ Bưu chính Viễn thông
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị
Việt - Hàn
375 45 42 4.4.015.2. Công văn số 138/CĐVH ngày 23/3/2017 về việc
03 mời tham gia thẩm định chương trình đào tạo theo
Luật GDNN
Công văn số ….../CĐVH ngày …../3/2019 về việc
mời tham gia thẩm định chương trình đào tạo theo
Luật GDNN- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện
trạng thửa đất của Trung tâm đo đạc bản đồ ngày
24/11/2015
- Công văn số 3350/STNMT-CCQLĐĐ ngày
23/11/2017 kết luận số đất được công nhận là
135.469,7m2 (sau khi trừ diện tích đất xây dựng
đường công cộng vào trường 2535,8; chênh lệch
111,3m2 do hộ dân không chấp hành giải tỏa đền

376 45 42 4.4.025.2. Công văn mời các cơ quan, doanh nghiệp, trường
04 học them gia thẩm định CTĐTBảng tổng hợp tài
sản gắn liền với đất ngày 14/10/2015 của Trường
Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt -
Hàn
377 45 42 4.4.035.2. Quyết định số 643/QĐ-BBCVT ngày 12/7/2007
05 của Bộ Bưu chính Viễn thông về việc phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục Cây
xanh, vệ sinh môi trường.
378 45 43 5.3.01 4.2.04 Quyết định thành lập các Hội đồng thẩm định
ngành đào tạo năm 2015, 2017, 2019Bản vẽ kiến
trúc Công ty TNHH thiết kế xây dựng và môi
trường Vạn Xuân thiết kế và Công ty TNHH tư
vấn xây dựng miền Trung thẩm tra
379 45 53 4.5.015.3. Quyết định số 270/QĐ-CĐVH ngày 13/7/2012
02 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin hữu nghị Việt - Hàn phê duyệt thiết kế,
dự toán hạng mục Cải tạo KTX A1,A2,B1,B2
thành khối lớp học. Dự án mở rộng trường
380 45 53 4.2.045. Quyết định thành lập các Hội đồng thẩm định
3.01 ngành đào tạo năm 2015, 2017, 2019Bản vẽ kiến
trúc Công ty TNHH thiết kế xây dựng và môi
trường Vạn Xuân thiết kế và Công ty TNHH tư
vấn xây dựng miền Trung thẩm tra
381 45 53 5.3.03 4.2.05 Biên bản làm việc của các Hội đồng thẩm định

249
250

ngành đào tạo năm 2015, 2017, 2019Quyết định


số 449/QĐ-BTTTT ngày 28/11/2007 của Bộ
Thông tin và Truyền thông phê duyệt gói thầu số
11: Xây dựng Trung tâm sinh viên
382 45 53 5.3.04 4.2.06 Quyết định ban hành các chương trình đào
tạoQuyết định số 602/QĐ-BBCVT ngày
02/7/2007 của Bộ Bưu chính Viễn thông phê duyệt
bản vẽ thi công và dự toán hạng mục sân bóng
383 45 53 2.1.015. Các quyết định mở ngành đào tạo các năm 2007,
3.03 2011, 2012, 2015:
1. Quyết định số 4149/QĐ-BGDĐT, ngày
09/08/2007 về việc giao cho Trường đào tạo 04
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Tin học ứng dụng,
Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh,
Marketing.
2. Quyết định số 5507/QĐ-GDCN, ngày
18/08/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Trung cấp chính quy: Công nghệ kỹ
thuật Điện tử - Viễn thông, Hệ thống thông tin văn
phòng, Vẽ thiết kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy
tính.
3. Quyết định số 7176/BGDĐT-GDCN, ngày
26/10/2011 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Trung cấp chính quy: Thương mại điện
tử.
4. Quyết định số 2827/QĐ-BGDĐT, ngày
01/08/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 01
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Điện tử, Truyền thông.
5. Quyết định số 5305/QĐ-BGDĐT, ngày
29/11/2012 về việc giao cho Trường đào tạo 02
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ kỹ thuật
Kiến trúc, Thiết kế đồ họa.
6. Quyết định số 2947/QĐ-BGDĐT, ngày
14/08/2015 về việc giao cho Trường đào tạo 03
ngành hệ Cao đẳng chính quy: Công nghệ thông
tin, Truyền thông và mạng máy tính, Truyền thông
đa phương tiện.Quyết định số 449/QĐ-BTTTT
ngày 28/11/2007 của Bộ Thông tin và Truyền
thông phê duyệt gói thầu số 11: Xây dựng Trung
tâm sinh viên
384 45 63 5.3.05 1.2.05 Giấy chứng nhận số 304/2017/GCNĐKBS-

250
251

TCGDNN ngày 07/8/2017;Quyết định số 678/QĐ-


CĐVH ngày 28/11/2008 của Hiệu trưởng Trường
Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt -
Hàn phê duyệt lựa chọn đơn vị cung cấp dụng cụ
TDTT, hạng mục mua sắm dụng cụ học tập
385 45 63 5.3.06 1.2.06 Giấy chứng nhận số 304a/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 16/01/2018;- Quyết định số
187a/QĐ-CĐVH ngày 5/5/2011 của Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị
Việt - Hàn phê duyệt thiết kế, dự toán hạng mục
KTX1 dự án mở rộng trường
- Quyết định số 187b/QĐ-CĐVH ngày 5/5/2011
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin hữu nghị Việt - Hàn phê duyệt thiết kế,
dự toán hạng mục KTX2 dự án mở rộng trường
386 45 64 5.4.01 1.2.07 Giấy chứng nhận số 304b/2017/GCNĐKBS-
TCGDNN ngày 07/5/2018.Quyết định số 591/QĐ-
BBCVT ngày 29/6/2007 của Bộ Bưu chính Viễn
thông về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và
dự toán hạng mục Giao thông nội bộ, hồ nước tiểu
cảnh và thoát nước ngoài nhà.
387 4 6 2.16.01 Thông tư số 27/2017/TT-BLĐTBXH ngày
21/09/2017 về việc ban hành quy định đào tạo liên
thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề
nghiệp
388 45 64 5.4.02 2.16.01 Thông tư số 27/2017/TT-BLĐTBXH ngày
21/09/2017 về việc ban hành quy định đào tạo liên
thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề
nghiệpQuyết định số 604/QĐ-BBCVT ngày
2/7/2007 của Bộ Bưu chính Viễn thông về việc
phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán hạng
mục Điện chiếu sáng ngoài trời.
Quyết định số 58/QĐ-BBCVT ngày 16/1/2007 của
Bộ Bưu chính Viễn thông về việc phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục Đường
dây Trung thế và Trạm biến áp
45 64 5.4.03 2.16.02 Quyết định số 572/QĐ-CĐVH ngày 14/12/2017
về việc ban hành quy định đào tạo liên thông giữa
các trình độ trong giáo dục nghề nghiệpQuyết định
số 605/QĐ-BBCVT ngày 2/7/2007 của Bộ Bưu
chính Viễn thông về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán hạng mục Cấp nước ngoài nhà

251
252

389 45 64 5.4.04 2.4.03 Biên bản ghi nhớ hợp tác với 7 trường Đại học
Hàn QuốcQuyết định số 632/QĐ-CĐVH ngày
23/12/2011 của Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin hữ nghị Việt – Hàn về việc phê duyệt chỉ
định thầu gói thầu 14B: Cấp nước ngoài nhà,
Phòng cháy chữa cháy. Dự án mở rộng trường.
390 45 64 5.4.05 2.4.04 Biên bản hợp tác đào tạo liên thông với Học viện
Bưu chính – Viễn thôngQui trình bảo trì công
trình xây dựng do Công ty CP TV TK XD Đà
Nẵng lập ngày 11/4/2016
391 45 64 5.4.06 2.4.05 Chương trình liên kết đào tạo tại Quảng trị với
Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp
HUEVISIONGiấy chứng nhận thẩm duyệt về
phòng cháy và chữa cháy sô 82/05/ TD-PCCC
ngày 26/9/2005, số 08/07/ TD-PCCC ngày
18/1/2007, số 53/TD-PCCC ngày 14/6/2007 của
Phòng cảnh sát PCCC
392 45 74 5.4.07 2.11.01 Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến của sinh viên tốt
nghiệp năm học 2015-2016, 2016-2017, 2017-
2018, 2018-2019
- Số: 38/BC-TVVL ngày 26 tháng 12 năm 2016 về
việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên
- Số: 37/BC-TVVL ngày 27 tháng 9 năm 2017 về
việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên
- Số: 51/BC-TVVL ngày 30 tháng 11 năm 2017 về
việc báo cáo kết quả khảo sát thông tin cựu sinh
viên
- Số: 07/BC-TVVL ngày 14 tháng 02 năm 2019 về
việc khảo sát thông tin việc làm cựu sinh viên
khóa 9Bản quyết định lập hồ sơ theo dõi công tác
PCCC ngày 10/5/2009 của Trường Cao đẳng Công
nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn
393 45 74 5.4.08 2.11.02 Đề xuất sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo
năm 2016, 2017, 2019:
1. Tờ trình số 42a/TTr-ĐT ngày 13/6/2016 về
việc xây dựng mới, hiệu chỉnh đề cương chi tiết
học phần học kỳ I năm học 2016-2017
2. Tờ trình số 93/TTr-ĐT ngày 22/11/2016 về
việc xây dựng mới, hiệu chỉnh đề cương chi tiết
học phần học kỳ II năm học 2016-2017

252
253

3. Tờ trình số 20/TTr-ĐT ngày 07/3/2017 về việc


triển khai xây dựng và chuyển đổi chương trình
đào tạo
4. Công văn số 70/ĐT ngày 07/8/2017 gửi các
Khoa triển khai công tác điều chỉnh đề cương chi
tiết học phần, chương trình môn học/mô đun học
kỳ 1 năm học 2017-2018
5. Công văn số 92/ĐT ngày 02/10/2017 về việc rà
soát chương trình đào tạo, chương trình môn học
6. Tờ trình số 117/TTr-ĐT ngày 27/11/2017 về
việc điều chỉnh chương trình đào tạo
7. Công văn số 119/ĐT ngày 18/12/2017 gửi các
Khoa triển khai công tác điều chỉnh đề cương chi
tiết học phần, chương trình môn học/mô đun học
kỳ 2 năm học 2017-2018
8. Tờ trình số 93/TTr-ĐT ngày 10/10/2018 về việc
triển khai kế hoạch xây dựng, hiệu chỉnh các
ngành đào tạo năm học 2018-2019Biên bản kiểm
tra công tác PCCC của Phòng cháy và chữa cháy
ngày 22/11/2011
394 45 74 2.1.065. Chương trình đào tạo cập nhật 02 quyết định sửa
4.05 đổi, bổ sung:
1. Quyết định số 559/QĐ-CĐVH 8/12/2017
2. Quyết định số 532/QĐ-CĐVH
27/11/2017Qui trình bảo trì công trình xây dựng
do Công ty CP TV TK XD Đà Nẵng lập ngày
11/4/2016
395 45 75 4.2.045. Quyết định thành lập các Hội đồng thẩm định
3.01 ngành đào tạo năm 2015, 2017, 2019Bản vẽ kiến
trúc Công ty TNHH thiết kế xây dựng và môi
trường Vạn Xuân thiết kế và Công ty TNHH tư
vấn xây dựng miền Trung thẩm tra
396 4 7 4.2.06 Các quyết định ban hành CTĐT của Hiệu trưởng
Trường:
1. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2016:
- Quyết định số 176/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 177/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 178/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
2. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2017:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2017

253
254

- Quyết định số 148/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2017


- Quyết định số 214/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 223/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 224/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 238/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 428/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 429/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 532/QĐ-CĐVH ngày 27/11/2017
- Quyết định số 559/QĐ-CĐVH ngày 08/12/2017
3. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm
2018:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2018
4. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm
2019:
- Quyết định số 289a/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
về việc ban hành chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng, trung cấp
- Quyết định số 289b/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
về việc sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấp
397 45 75 4.2.065. Các quyết định ban hành CTĐT của Hiệu trưởng
3.02 Trường:
1. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2016:
- Quyết định số 176/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 177/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 178/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
2. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2017:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2017
- Quyết định số 148/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2017
- Quyết định số 214/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 223/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 224/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 238/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 428/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 429/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 532/QĐ-CĐVH ngày 27/11/2017
- Quyết định số 559/QĐ-CĐVH ngày 08/12/2017
3. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm
2018:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2018

254
255

4. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm


2019:
- Quyết định số 289a/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
về việc ban hành chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng, trung cấp
- Quyết định số 289b/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
về việc sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấpQuyết định số 270/QĐ-
CĐVH ngày 13/7/2012 của Hiệu trưởng Trường
Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt -
Hàn phê duyệt thiết kế, dự toán hạng mục Cải tạo
KTX A1, A2, B1, B2 thành khối lớp học. Dự án
mở rộng trường
45 75 5.5.01 4.2.04 Quyết định thành lập các Hội đồng thẩm định
ngành đào tạo năm 2015, 2017, 2019Danh mục
trang thiết bị đào tạo nghề Công nghệ thông tin
(ứng dụng phần mềm)
398 45 75 5.5.02 4.2.05 Biên bản làm việc của các Hội đồng thẩm định
ngành đào tạo năm 2015, 2017, 2019Danh mục
trang thiết bị đào tạo nghề Thiết kế đồ họa
399 45 75 5.5.03 4.2.06 Các quyết định ban hành CTĐT của Hiệu trưởng
Trường:
1. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2016:
- Quyết định số 176/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 177/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 178/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
2. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2017:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2017
- Quyết định số 148/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2017
- Quyết định số 214/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 223/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 224/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 238/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 428/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 429/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 532/QĐ-CĐVH ngày 27/11/2017
- Quyết định số 559/QĐ-CĐVH ngày 08/12/2017
3. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm
2018:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2018

255
256

4. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm


2019:
- Quyết định số 289a/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
về việc ban hành chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng, trung cấp
- Quyết định số 289b/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
về việc sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấpDanh mục trang thiết bị đào
tạo nghề Thương mại điện tử
400 45 86 5.6.01 2.5.04 Chương trình đào tạoQuy trình quản lý thiết bị
công nghệ
401 45 86 5.6.02 4.2.04 Quyết định thành lập các Hội đồng thẩm định
ngành đào tạo năm 2015, 2017, 2019Nội qui-qui
định và hồ sơ quản lý phòng máy
402 45 87 5.7.01 4.2.05 Biên bản làm việc của các Hội đồng thẩm định
ngành đào tạo năm 2015, 2017, 2019Sơ đồ các
phòng học
403 45 88 4.2.065. Các quyết định ban hành CTĐT của Hiệu trưởng
5.01 Trường:
1. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2016:
- Quyết định số 176/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 177/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 178/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
2. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2017:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2017
- Quyết định số 148/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2017
- Quyết định số 214/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 223/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 224/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 238/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 428/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 429/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 532/QĐ-CĐVH ngày 27/11/2017
- Quyết định số 559/QĐ-CĐVH ngày 08/12/2017
3. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm
2018:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2018
4. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm
2019:
- Quyết định số 289a/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019

256
257

về việc ban hành chương trình đào tạo trình độ cao


đẳng, trung cấp
- Quyết định số 289b/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
về việc sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấpDanh mục trang thiết bị đào
tạo nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần
mềm)
404 4 8 4.4.01 Quyết định thành lập tổ biên soạn chương trình
đào tạo
405 45 88 4.4.015. Quyết định thành lập tổ biên soạn chương trình
5.02 đào tạoDanh mục trang thiết bị đào tạo nghề Thiết
kế đồ họa
45 88 4.4.025. Công văn mời cơ quan_doanh nghiệp_trường học
5.03 tham gia thẩm định CTĐTDanh mục trang thiết bị
đào tạo nghề Thương mại điện tử
406 45 89 5.9.01 4.2.04 Quyết định thành lập các Hội đồng thẩm định
ngành đào tạo năm 2015, 2017, 2019Sơ đồ bố trí
các thiết bị các phòng học thực hành.
407 45 99 5.9.02 2.16.02 Quy định số 572/QĐ-CĐVH, ngày 14/12/2017 về
việc Quy định đào tạo liên thông giữa trình độ
Trung cấp liên thông lên hệ Cao đẳng của Trường
Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt –
Hàn.Danh mục thiết bị (nơi lắp đặt)
408 45 109 4.10.015. Báo cáo công khai số liệu sách, giáo trình theo
9.03 ngành nghề đào tạo của Trung tâm Thông tin tư
liệuLý lịch thiết bị
409 45 119 4.11.01 5.6.01 Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng
01 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành quy định việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định,
duyệt và sử dụng giáo trình giáo dục đại họcQuy
trình quản lý thiết bị công nghệ.
410 45 119 4.11.025. Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3
9.04 năm 2017 Quy định về quy trình xây dựng, thẩm
định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn,
lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ
trung cấp, cao đẳngBiên bản kiểm kê thiết bị các
năm 2015, 2016, 2017
411 45 1110 4.11.03 5.6.01 Các Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
giáo trình trong năm 2016-2017, 2017-2018Quy
trình quản lý thiết bị công nghệ.
412 45 1110 4.11.04 5.6.02 Biên bản làm việc các Hội đồng thẩm định giáo
trình trong năm 2016-2017, 2017-2018Nội qui-qui

257
258

định và hồ sơ quản lý phòng máy


413 45 1110 4.11.05 5.9.04 Quyết định lưu hành nội bộ giáo trình được thẩm
định trong năm 2016-2017, 2017-2018Biên bản
kiểm kê thiết bị các năm 2015, 2016, 2017
414 45 1210 5.10.01 2.5.04 Chương trình đào tạoBáo cáo phương án sử dụng
hiệu quả tài sản, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo (số
05/BC-CNTT ngày 25 tháng 4 năm 2017)
415 45 1211 4.12.01 5.9.02 Danh mục giáo trình đào tạo lưu hành nội bộ theo
ngành đào tạoDanh mục thiết bị (nơi lắp đặt)
416 45 1311 4.11.045 Biên bản làm việc các Hội đồng thẩm định giáo
.9.03 trình trong năm 2016-2017, 2017-2018, 2018-
2019Lý lịch thiết bị
417 45 1311 4.12.015 Danh mục giáo trình đào tạo lưu hành nội bộ theo
.6.01 ngành đào tạoQuy trình quản lý thiết bị công nghệ
418 45 1411 1.7.125. Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến sinh viên về chất
9.04 lượng hoạt động giảng dạy của GV năm học 2016
– 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019 Biên bản kiểm
kê thiết bị các năm 2015, 2016, 2017
419 45 1411 2.11.025 Báo cáo kết quả khảo sát đối với sinh viên tốt
.10.01 nghiệp ra trường trong năm học 2016-2017, 2017-
2018, 2018-2019Báo cáo phương án sử dụng hiệu
quả tài sản, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo (số
05/BC-CNTT ngày 25 tháng 4 năm 2017)
420 45 1512 5.12.01 4.2.06 Các quyết định ban hành CTĐT của Hiệu trưởng
Trường:
1. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2016:
- Quyết định số 176/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 177/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
- Quyết định số 178/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2016
2. Quyết định sửa đổi ban hành chương trình đào
tạo trong năm 2017:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2017
- Quyết định số 148/QĐ-CĐVH ngày 12/4/2017
- Quyết định số 214/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 223/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 224/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 238/QĐ-CĐVH ngày 15/6/2017
- Quyết định số 428/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 429/QĐ-CĐVH ngày 29/9/2017
- Quyết định số 532/QĐ-CĐVH ngày 27/11/2017
- Quyết định số 559/QĐ-CĐVH ngày 08/12/2017

258
259

3. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm


2018:
- Quyết định số 120/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2018
4. Quyết định ban hành chương trình đào tạo năm
2019:
- Quyết định số 289a/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
về việc ban hành chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng, trung cấp
- Quyết định số 289b/QĐ-CĐVH ngày 28/6/2019
về việc sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấpGiấy đề nghị trang bị đồ
dùng dạy học học kỳ 1 năm học 2017-2018 của Tổ
Giáo dục thể chất, Khoa Cơ bản ngày 3/8/2017.
421 45 1513 5.13.01 4.11.05 Quyết định lưu hành nội bộ giáo trình được thẩm
định trong năm 2015-2016, 2016-2017, 2017-
2018, 2018-2019Quyết định 47/QĐ-CĐVH ngày
23/10/2007 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
CNTT hữu nghị Việt – Hàn về việc thành lập các
đơn vị hỗ trợ
422 55 113 1.1.011. Quyết định số 2150/QĐ-CĐVH ngày 3/5/2007 của
05.xx Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành
lập Trường Cao đẳng CNTT hữu nghị Việt – Hàn
QĐ 53/QĐ-CĐVH ngày 29/01/2016 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng CNTT hữu nghị Việt –
Hàn về việc Quy định chức năng nhiệm vụ các
đơn vị trực thuộc trường
423 55 113 5.1.015.1 Quyết định số 1057/1997/QĐ-TTg ngày 9/12/1997
3.02 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch Dự
án Làng Đại học Đà Nẵng.Bảng thống kê số lượng
đầu sách giáo trình, sách tham khảo, sách ngoại
văn của thư viện.
424 55 113 5.1.025.1 Báo cáo số 101/BC-HCQT ngày 14/9/2017 về việc
3.03 tổng kết năm học 2016-2017 của Phòng Hành
chính – Quản trịBảng kê Danh mục giáo trình lưu
hành nội bộ
425 55 214 5.2.015.1 Quyết định số 9217/QĐ-UBND ngày 16/11/2004
4.01 của UBND Thành phố Đà Nẵng phê duyệt Tổng
mặt bằng quy hoạch chi tiết Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - HànTờ trình
số 18/TTr-TTTL ngày 13/10/2017 về việc Phê
duyệt chủ trương thực hiện phòng đọc cộng đồng
tại tầng 1 khu thư viện.

259
260

Kế hoạch số 422/KH-CĐVH ngày 27/10/2017 Về


việc tổ chức phiên chợ sách 2017.
Báo cáo kết quả tổ chức phiên chợ sách năm 2017,
và khai trương Phòng đọc Cộng đồng.
426 55 214 5.2.025.1 Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 27/2/2006
4.02 của UBND Thành phố Đà Nẵng về việc thu hồi
đất, giao đất cho Bộ Bưu chính Viễn thông
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị
Việt - Hàn Bảng thống kê số lượng bạn đọc năm
học 2014 – 2015, 2015- 2016, 2016 – 2017, 2017-
2018
427 55 214 5.2.035.1 - Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa
4.03 đất của Trung tâm đo đạc bản đồ ngày 24/11/2015
- Công văn số 3350/STNMT-CCQLĐĐ ngày
23/11/2017 kết luận số đất được công nhận là
135.469,7m2 (sau khi trừ diện tích đất xây dựng
đường công cộng vào trường 2535,8; chênh lệch
111,3m2 do hộ dân không chấp hành giải tỏa đền
bù Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến bạn đọc năm
học 2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
428 55 214 5.2.045.1 Bảng tổng hợp tài sản gắn liền với đất ngày
4.04 14/10/2015 của Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin hữu nghị Việt - Hàn Kế hoạch công tác
Trung tâm Thông tin tư liệu năm học 2015-2016,
2016-2017, 2017-2018
429 55 214 5.2.055.1 Quyết định số 643/QĐ-BBCVT ngày 12/7/2007
4.05 của Bộ Bưu chính Viễn thông về việc phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục Cây
xanh, vệ sinh môi trường. Báo cáo số 29/BC-
TTTL ngày 07/10/2016 của Trung tâm Thông tin
tư liệu về việc Báo cáo tổng kết năm học 2015-
2016 phương hướng nhiệm vụ năm học 2016-
2017.
Báo cáo số /BC-TTTL ngày ……………của
Trung tâm Thông tin tư liệu về việc Báo cáo tổng
kết năm học 2016-2017 phương hướng nhiệm vụ
năm học 2017-2018.
430 55 315 5.3.015.1 Bản vẽ kiến trúc Công ty TNHH thiết kế xây dựng
5.01 và môi trường Vạn Xuân thiết kế và Công ty
TNHH tư vấn xây dựng miền Trung thẩm tra Hợp
đồng 736/HĐ-TVĐT ngày 27/11/2015 giữa
Trường Cao đẳng CNTT hữu nghị Việt – Hàn và

260
261

Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông về việc


cung cấp giải pháp quản lý và đọc sách điện tử
Biên bản bàn giao nghiệm thu hoàn thành đưa vào
sử dụng ngày 30/12/2015.
431 55 315 5.3.025.1 Quyết định số 270/QĐ-CĐVH ngày 13/7/2012 của
5.02 Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin hữu nghị Việt - Hàn phê duyệt thiết kế, dự toán
hạng mục Cải tạo KTX A1, A2, B1, B2 thành khối
lớp học. Dự án mở rộng trường Quyết định số
484/QĐ-NXBTTTT ngày 30/12/2015 của Nhà
xuất bản Thông tin và Truyền thông về việc xuất
bản xuất bản phẩm (Giáo trình Toán kinh tế - Tác
giả Hoàng Nhật Quy)
Quyết định số 483/QĐ-NXBTTTT ngày
30/12/2015 của Nhà xuất bản Thông tin và Truyền
thông về việc xuất bản xuất bản phẩm (Cơ sở dữ
liệu hướng đối tượng – Tác giả Hoàng Bảo Hùng)
432 55 315 5.15.03 5.3.01 Bản vẽ kiến trúc Công ty TNHH thiết kế xây dựng
và môi trường Vạn Xuân thiết kế và Công ty
TNHH tư vấn xây dựng miền Trung thẩm tra Địa
chỉ phần mềm Koha thư viện đang dùng:
192.168.10.53
433 55 315 5.3.035.1 Quyết định số 449/QĐ-BTTTT ngày 28/11/2007
5.04 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt gói
thầu số 11: Xây dựng Trung tâm sinh viênDanh
mục tài liệu đã được số hóa
434 56 31 5.3.04 1.3.11 Quyết định số 602/QĐ-BBCVT ngày 02/7/2007
của Bộ Bưu chính Viễn thông phê duyệt bản vẽ thi
công và dự toán hạng mục sân bóngQuy chế chi
tiêu nội bộ (QĐ số 508/QĐ-CĐVH ngày
31/12/2015, QĐ số 508/QĐ-CĐVH ngày
09/11/2017)
435 56 31 5.3.031. Quyết định số 449/QĐ-BTTTT ngày 28/11/2007
3.13 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt gói
thầu số 11: Xây dựng Trung tâm sinh viênQuy chế
thi đua khen thưởng (QĐ số 150/QĐ-CĐVH ngày
15/05/2017, 320/QĐ-CĐVH ngày 21/10/2014)
436 56 32 5.3.05 1.3.11 Quyết định số 678/QĐ-CĐVH ngày 28/11/2008
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin hữu nghị Việt - Hàn phê duyệt lựa chọn
đơn vị cung cấp dụng cụ TDTT, hạng mục mua
sắm dụng cụ học tập Quy chế chi tiêu nội bộ (QĐ

261
262

số 508/QĐ-CĐVH ngày 31/12/2015, QĐ số


508/QĐ-CĐVH ngày 09/11/2017)
437 56 32 5.3.06 1.6.01 Quyết định số 187a/QĐ-CĐVH ngày 5/5/2011 của
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin hữu nghị Việt - Hàn phê duyệt thiết kế, dự
toán hạng mục KTX1 dự án mở rộng trường
Quyết định số 187b/QĐ-CĐVH ngày 5/5/2011 của
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin hữu nghị Việt - Hàn phê duyệt thiết kế, dự
toán hạng mục KTX2 dự án mở rộng trườngQuyết
định thành lập hội đồng khoa học và đào tạo (QĐ
số 68/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2014)
438 56 32 5.3.076.2. Hồ sơ phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự
01 toán hạng mục KTX B1 + B2 + B3Quyết định số
304/QĐ-CĐVH ngày 22/06/2016
439 56 42 5.4.016.2. Quyết định số 591/QĐ-BBCVT ngày 29/6/2007
02 của Bộ Bưu chính Viễn thông về việc phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục Giao
thông nội bộ, hồ nước tiểu cảnh và thoát nước
ngoài nhà. Quyết định số 501/QĐ-CĐVH ngày
03/11/2017
440 56 42 5.4.026.2. Quyết định số 604/QĐ-BBCVT ngày 2/7/2007 của
03 Bộ Bưu chính Viễn thông về việc phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục Điện
chiếu sáng ngoài trời.
Quyết định số 58/QĐ-BBCVT ngày 16/1/2007 của
Bộ Bưu chính Viễn thông về việc phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục Đường
dây Trung thế và Trạm biến ápQuyết định số
401a/QĐ-CĐVH ngày 09/12/2014; 73/QĐ-CĐVH
ngày 22/02/2016
441 56 43 5.4.036.3. Quyết định số 605/QĐ-BBCVT ngày 2/7/2007 của
01 Bộ Bưu chính Viễn thông về việc phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục Cấp nước
ngoài nhàTTr vv hoàn thiện nội dung Chuyên đề
số 3, 4, 5, 6, 7, 8
442 56 43 5.4.046.3. Quyết định số 632/QĐ-CĐVH ngày 23/12/2011
02 của Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu
nghị Việt – Hàn về việc phê duyệt chỉ định thầu
gói thầu 14B: Cấp nước ngoài nhà, Phòng cháy
chữa cháy. Dự án mở rộng trường.Bảng tổng hợp
các bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế của các

262
263

giảng viên năm 2015, 2016, 2017, 2018.


443 56 44 5.4.056.4. Qui trình bảo trì công trình xây dựng do Công ty
01 CP TV TK XD Đà Nẵng lập ngày 11/4/2016Các
Quyết định công nhận SKCT
Các Quyết định công nhận đề tài khoa học cấp
trường
444 56 45 5.4.066.5. Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và
01 chữa cháy sô 82/05/TD-PCCC ngày 26/9/2005, số
08/07/TD-PCCC ngày 18/1/2007, số 53/TD-PCCC
ngày 14/6/2007 của Phòng cảnh sát PCCCBáo
cáo kết quả hoạt động hợp tác quốc tế hàng năm
445 56 45 5.4.076.5. Bản quyết định lập hồ sơ theo dõi công tác PCCC
02 ngày 10/5/2009 của Trường Cao đẳng Công nghệ
thông tin hữu nghị Việt - HànMOU với Dankook
và Tongmyong;
Thư mời nhập học của 03 sinh viên
446 56 45 5.4.086.5. Biên bản kiểm tra công tác PCCC của Phòng cháy
03 và chữa cháy ngày 22/11/2011Quyết định cử đi
học tập ngắn hạn của cán bộ, giảng viên trường
447 56 45 6.5.04 5.4.05 Qui trình bảo trì công trình xây dựng do Công ty
CP TV TK XD Đà Nẵng lập ngày 11/4/2016Quyết
định cử đi học tập nghiên cứu sinh tại nước ngoài
448 56 55 6.5.05 5.3.01 Bản vẽ kiến trúc Công ty TNHH thiết kế xây dựng
và môi trường Vạn Xuân thiết kế và Công ty
TNHH tư vấn xây dựng miền Trung thẩm tra
Công văn của trường đại học Soongsil về việc gửi
50 đầu sách cho trường
449 56 55 6.5.06 5.3.02 Quyết định số 270/QĐ-CĐVH ngày 13/7/2012 của
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ thông
tin hữu nghị Việt - Hàn phê duyệt thiết kế, dự
toán hạng mục Cải tạo KTX A1, A2, B1, B2 thành
khối lớp học. Dự án mở rộng trường Các Công
văn, Quyết định liên quan đến việc tổ chức Hội
thảo và Trường hè
450 57 51 5.5.017.1. Danh mục trang thiết bị đào tạo nghề Công nghệ
01 thông tin (ứng dụng phần mềm)Quy chế chi tiêu
nội bộ (508/QĐ-CĐVH ngày 09/11/2018)
451 57 51 5.5.027.1. Danh mục trang thiết bị đào tạo nghề Thiết kế đồ
02 họaNghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 2015
452 57 51 5.5.037.1. Danh mục trang thiết bị đào tạo nghề Thương mại
03 điện tửBản góp ý Quy chế chị tiêu nội bộ
453 57 61 5.6.017.1. Quy trình quản lý thiết bị công nghệNghị Quyết số

263
264

04 404/NQ-CĐVH ngày 16/10/2017 của Trường về


Hội nghị cán bộ viên chức năm học 2017-2018
454 57 62 5.6.027.2. Nội qui-qui định và hồ sơ quản lý phòng máyQuy
01 trình tạm ứng thanh toán QT.03-KHTC ngày
27/12/2017
455 57 72 5.7.017.2. Sơ đồ các phòng họcQuy trình quản lý các khoản
02 thu QT.02-KHTC ngày 27/12/2017
456 57 82 7.2.03 5.5.01 Danh mục trang thiết bị đào tạo nghề Công nghệ
thông tin (ứng dụng phần mềm)Báo cáo tài chính
hàng năm
57 83 7.3.01 5.5.02 Danh mục trang thiết bị đào tạo nghề Thiết kế đồ
họaQuyết định giao dự toán ngân sách nhà nước
hằng năm
57 83 7.2.03 5.5.01 Danh mục trang thiết bị đào tạo nghề Công nghệ
thông tin (ứng dụng phần mềm)Báo cáo tài chính
457 5 8 5.5.02 Danh mục trang thiết bị đào tạo nghề Thiết kế đồ
họa
458 5 8 5.5.03 Danh mục trang thiết bị đào tạo nghề Thương mại
điện tử
459 57 94 5.9.017.1. Sơ đồ bố trí các thiết bị các phòng học thực
01 hành.Quy chế chi tiêu nội bộ (508/QĐ-CĐVH
ngày 09/11/2018)
460 57 94 5.9.027.2. Danh mục thiết bị (nơi lắp đặt)Quy trình quản lý
02 các khoản thu QT.02-KHTC ngày 27/12/2017
461 57 94 5.9.037.2. Lý lịch thiết bịQuy trình tạm ứng thanh toán
01 QT.03-KHTC ngày 27/12/2017
462 57 94 7.2.03 5.6.01 Quy trình quản lý thiết bị công nghệ.Báo cáo tài
chính hàng năm
463 57 95 5.9.047.5. Biên bản kiểm kê thiết bị các năm 2016, 2017,
01 2018Biển bản kiểm toán
464 57 105 7.5.02 5.6.01 Quy trình quản lý thiết bị công nghệ.Bảng công
khai tài chính
465 57 105 7.2.03 5.6.02 Nội qui-qui định và hồ sơ quản lý phòng máy Báo
cáo tài chính
466 57 106 7.6.01 5.9.04 Biên bản kiểm kê thiết bị các năm 2016, 2017,
2018Báo cáo tiết kiệm chống lãng phí
467 57 106 5.10.017. Báo cáo phương án sử dụng hiệu quả tài sản, cơ sở
6.02 vật chất phục vụ đào tạo (số 05/BC-CNTT ngày
25 tháng 4 năm 2017)Kế hoạch tiết kiệm chống
lãng phí
468 57 116 7.6.03 5.9.02 Danh mục thiết bị (nơi lắp đặt)Định mức văn

264
265

phòng phẩm
469 57 116 7.1.01 5.9.03 Lý lịch thiết bịĐịnh mức nhiên liệu sử dụng xe ô

470 58 111 8.1.01 5.6.01 Quy trình quản lý thiết bị công nghệĐiều lệ trường
Cao đẳng
471 58 111 8.1.02 5.9.04 Biên bản kiểm kê thiết bị các năm 2016, 2017,
2018Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Trường
Cao đẳng Công nghệ Thông tin hữu nghị Việt –
Hàn Ban hành kèm theo quyết định số 775/QĐ-
BTTTT, ngày 21/5/2015 của Bộ Thông tin và
Truyền thông
472 58 111 8.1.03 5.10.01 Báo cáo phương án sử dụng hiệu quả tài sản, cơ sở
vật chất phục vụ đào tạo (số 05/BC-CNTT ngày
25 tháng 4 năm 2017)Kế hoạch Tổ chức “Tuần
sinh hoạt Công dân – Sinh viên”; cung cấp cho
HSSV
473 58 121 5.12.018. Giấy đề nghị trang bị đồ dùng dạy học học kỳ 1
1.04 năm học 2017-2018 của Tổ Giáo dục thể chất,
Khoa Cơ bản ngày 3/8/2017.Sổ tay sinh viên
474 58 131 5.13.018. Quyết định 47/QĐ-CĐVH ngày 23/10/2007 của
1.05 Hiệu trưởng Trường Cao đẳng CNTT hữu nghị
Việt – Hàn về việc thành lập các đơn vị hỗ
trợThông báo tổ chức các buổi chào cờ hàng tháng
475 58 132 8.2.01 1.3.03 QĐ 53/QĐ-CĐVH ngày 29/01/2016 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng CNTT hữu nghị Việt –
Hàn về việc Quy định chức năng nhiệm vụ các
đơn vị trực thuộc trườngNghị đinh số 86/NĐ-CP,
ngày 02/10/2015 của Thủ tướng chính phủ, Quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021
476 58 132 5.13.028. Bảng thống kê số lượng đầu sách giáo trình, sách
2.02 tham khảo, sách ngoại văn của thư viện.Quyết
định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của
Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã
hội đối với học sinh sinh viên các trường đào tạo
công lập; Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg, ngày
21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều
chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội
đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu
số học tại các trường đào tạo công lập;

265
266

477 5 13 5.13.03 Bảng kê Danh mục giáo trình lưu hành nội bộ
478 58 132 5.13.038. Bảng kê Danh mục giáo trình lưu hành nội
2.03 bộQuyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày
11/11/2013 của Thủ tướng chính phủ về chính
sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là
người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục
đại học
58 142 5.14.018. Tờ trình số 18/TTr-TTTL ngày 13/10/2017 về việc
2.04 Phê duyệt chủ trương thực hiện phòng đọc cộng
đồng tại tầng 1 khu thư viện.
Kế hoạch số 422/KH-CĐVH ngày 27/10/2017 Về
việc tổ chức phiên chợ sách 2017.
Báo cáo kết quả tổ chức phiên chợ sách năm 2017,
và khai trương Phòng đọc Cộng đồng.Quyết định
số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ
tướng chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên cao đẳng, truong cấp
479 58 142 5.14.02 Bảng thống kê số lượng bạn đọc năm học 2016 –
8.2.05 2017, 2017-2018, 2018 - 2019Quyết định số 205/
QĐ-CĐVH, ngày 29/4/2016 của Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Hữu nghị
Việt Hàn về việc ban hành Chế độ Ưu đãi đối với
sinh viên trúng tuyển trong Tuyển sinh năm 2016
480 5 14 5.14.03 Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến bạn đọc năm học
2016-2017, 2017-2018, 2018 - 2019
481 58 142 5.14.038. Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến bạn đọc năm học
2.06 2016-2017, 2017-2018, 2018 - 2019Quyết định
miễn giảm học phí các năm 2015-2016, 2016-
2017,2017-2018.
58 143 5.14.048. Kế hoạch công tác Trung tâm Thông tin tư liệu
3.01 năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018 - 2019Văn
bản hợp nhất số 28/VBHN-BGDĐT ngày
31/12/2014 về học bổng khuyến khích học tập đối
với HSSV các trường chuyên, trường năng khiếu,
các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên
nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
482 58 143 5.14.058. Báo cáo số 12/BC-TTTL ngày 19/07/2017 của
3.02 Trung tâm Thông tin tư liệu về việc Báo cáo sơ kết
06 tháng đầu năm 2017 phương hướng nhiệm vụ 6
tháng cuối năm học 2017.
Báo cáo số 09/BC-TTTL ngày 09/10/2018 của
Trung tâm Thông tin tư liệu về việc Báo cáo tổng

266
267

kết năm học 2017-2018 phương hướng nhiệm vụ


năm học 2018-2019.
Báo cáo số 03B/BC-TTTL ngày 25/09/2019 của
Trung tâm Thông tin tư liệu về việc Báo cáo tổng
kết năm học 2018-2019 phương hướng nhiệm vụ
năm học 2019-2010.- Quyết định số: 706/QĐ-
CĐVH ngày 20/12/2016 của Hiệu trưởng Trường
Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn về việc ban
hành quy định xét học bổng khuyến khích học tập
trong sinh viên;
- Quy chế Thi đua - Khen thưởng học sinh, sinh
viên ban hành kèm Quyết định số 351/QĐ- CĐVH
ngày 08 tháng10 năm 2013 của Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt- Hàn;
Quyết định số 205/QĐ-CĐVH ngày 29 tháng 4
năm 2016 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt – Hàn về việc
ban hành Chế độ ưu đãi đối với sinh viên trúng
tuyển trong tuyển sinh năm 2016.
483 58 153 5.15.018. Hợp đồng 736/HĐ-TVĐT ngày 27/11/2015 giữa
3.03 Trường Cao đẳng CNTT hữu nghị Việt – Hàn và
Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông về việc
cung cấp giải pháp quản lý và đọc sách điện tử
Biên bản bàn giao nghiệm thu hoàn thành đưa vào
sử dụng ngày 30/12/2015.Danh sách sinh viên
nhận học bổng KKHT năm học; 2015-2016, 2016-
2017, 2017-2018
484 58 153 5.15.028. Quyết định số 484/QĐ-NXBTTTT ngày
3.04 30/12/2015 của Nhà xuất bản Thông tin và Truyền
thông về việc xuất bản xuất bản phẩm (Giáo trình
Toán kinh tế - Tác giả Hoàng Nhật Quy)
Quyết định số 483/QĐ-NXBTTTT ngày
30/12/2015 của Nhà xuất bản Thông tin và Truyền
thông về việc xuất bản xuất bản phẩm (Cơ sở dữ
liệu hướng đối tượng – Tác giả Hoàng Bảo
Hùng)Danh sách sinh viên được khen thưởng năm
học 2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
485 58 153 5.15.038. Địa chỉ phần mềm Koha thư viện đang dùng:
3.05 192.168.10.53Danh sách sinh viên được cấp học
bổng hỗ trợ học tập năm học 2016-2017, 2017-
2018.

267
268

486 58 153 5.15.048. Danh mục tài liệu đã được số hóaQuyết định số
3.06 656/QĐ-CĐVH ngày 9/11/2016 của Hiệu trưởng
trường CĐCNTT Hữu nghị Việt – Hàn về việc
khen thưởng tập thể đạt kết thành tích cao trong
cuộc thi Microsoft Office Specialist World
Championship 2016 (đội tuyển MOS)
487 68 14 8.4.01 1.3.13 Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành theo Quyết định
508/QĐ-CĐVH ngày 31/12/2015, 508/QĐ-CĐVH
ngày 09/11/2017, 827/QĐ-CĐVH ngày
18/12/2018Nội quy của Trường công khai trên
website viethanit.edu.vn
488 68 14 1.3.158. Quyết định số 320/QĐ-CĐVH ngày 21/10/2014
1.04 về việc ban hành Quy chế Thi đua - Khen
thưởngSổ tay sinh viên
489 68 14 8.4.02 1.3.16 Quyết định số 150/QĐ-CĐVH ngày 15/5/2017 của
Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ thông tin
Hữu nghị Việt - Hàn về việc ban hành Quy chế
Thi đua, khen thưởng và xử lý kỷ luật viên
chứcNội quy ký túc xá
490 68 24 1.6.018. Quyết định thành lập hội đồng khoa học và đào
4.03 tạo, số 68/QĐ-CĐVH ngày 26/3/2014Báo cáo
tổng kết hàng năm của trường
491 68 25 6.2.018.5. Quyết định phê duyệt kết quả nghiệm thu đề tài
01 KHCN cấp trường năm 2017, 2018, 2019 Thống
kê diện tích, số phòng ở ký túc xá; tỷ lệ người
được ở KTX/Người có nhu cầu. 29/12/2015 -
Phòng CT&CTSV
492 68 25 6.2.028.5. Quyết định Công nhận SKCT số 07/QĐ-CĐVH
02 ngày 10/1/2017, 02/QĐ-CĐVH ngày
08/01/2018Thành lập Tổ công tác đảm bảo an
ninh, trật tự Quyết định số 137/QĐ-CĐVH ngày
25/3/2011 CĐ CNTT HN VH
493 68 35 6.3.018.5. TTr vv hoàn thiện nội dung Chuyên đề số 4, 5, 6,
03 7, 8,9,10 Hợp đồng bảo vệ an ninh trật tự Hợp
đồng bảo vệ an ninh trật tự số 16/2011/HĐ ngày
25/3/2011 CĐ CNTT HN VH
494 68 35 6.3.028.5. Bảng tổng hợp các bài báo đăng trên các tạp chí
04 trong nước và quốc tế của các giảng viên hàng
nămQuy chế phối hợp bảo vệ an ninh-trật tự
trường Quy chế phối hợp bảo vệ an ninh-trật tự số
01/QC-CAP HQ-CĐVH ngày 22/3/2011 CĐ
CNTT HN VH Công an P. Hòa Quý, Q.NHS, TP

268
269

Đà Nẵng
495 68 45 8.5.05 6.2.02 Quyết định Công nhận SKCT số 07/QĐ-CĐVH
ngày 10/1/2017, 02/QĐ-CĐVH ngày
08/01/2018Phê duyệt thiết kế, dự toán hạng mục
Hệ thống camera bảo vệ khu KTX Quyết định số
307/QĐ-CĐVH ngày 07/10/2014 CĐ CNTT HN
VH
496 68 55 6.5.018.5. Báo cáo kết quả hoạt động hợp tác quốc tế hàng
06 nămPhê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi tiết hạng
mục cung cấp dụng cụ PCCC Quyết định số
197/QĐ-CĐVH ngày 17/6/2015 CĐ CNTT HN
VH
497 68 55 6.5.028.5. MOU với Dankook và Tongmyong;
07 Thư mời nhập học của 03 sinh viênHợp đồng
trông giữ xe năm 2015, 2016: HĐ số 144a/HĐGK
ngày 31/10/2013; HĐ số 140/HĐGK ngày
30/10/2014; HĐ số 104a/HĐGK ngày 30/10/2015
(H8.8.5.6)
498 68 55 6.5.038.5. Quyết định cử đi học tập ngắn hạn của cán bộ,
08 giảng viên trườngHợp đồng cho thuê mặt bằng
tầng 1 tại nhà ký túc xá 1 trường CĐ CNTT HN
VH năm 2013 (kèm Phụ lục HĐ cho thuê mặt
bằng, biên bản thanh lý hợp đồng 66, 121a), 2014
(kèm biên bản thanh lý HĐ số 66/HĐ-CĐVH ngày
28/3/2013; Phụ lục HĐ số 121a/HĐ-CĐVH
64a/TLHĐ-HĐCĐ ngày 14/5/2014 HĐ số
76a/HĐ-CĐVH ngày 01/6/2014
499 68 56 6.5.048.6. Quyết định cử đi học tập nghiên cứu sinh tại nước
01 ngoàiQuyết định số 46/QĐ- CĐVH, ngày
Quyết định thành lập Trạm y tế
500 68 56 6.5.058.6. Công văn của trường đại học Soongsil về việc gửi
02 50 đầu sách cho trườngDanh mục thuốc và dụng
cụ y tế
501 68 56 6.5.068.6. Các Công văn, Quyết định liên quan đến việc tổ
03 chức Hội thảo và Trường hèHợp đồng khám sức
khỏe đầu vào cho HSSV khóa mới (9;10; 11,12)
502 78 16 7.1.018.6. Quy chế chi tiêu nội bộ (872/QĐ-CĐVH ngày
04 18/12/2018)Kế hoạch và báo cáo thực hiện quy
định chăm sóc sức khoẻ cho người học:
+ 08/TTr-YT ngày 13/11/2015
503 78 16 7.1.028.6. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
05 Báo cáo y tế trường học hằng năm. Bc tổng kết

269
270

năm học của phòng các năm học 2015-2016,


2016-2017, 2017-2018
-Hợp đồng KSK;
-TTr 12 ngày 12/11/2015;
-TTr 06 10/11/2016
504 78 16 7.1.038.6. Bản góp ý Quy chế chi tiêu nội bộCó giấy chứng
06 nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
505 78 27 7.2.01 8.7 Quy trình tạm ứng và thanh toán QT.03-KHTC
.01 ngày 27/12/2017Báo cáo công tác Đoàn và phong
trào thanh niên hàng năm
506 78 27 7.2.028.7. Quy trình quản lý các khoản thu QT.02-KHTC
02 ngày 27/12/2017Kế khoạch tổ chức dân vận hè,
tình nguyện hàng năm
507 78 27 7.2.038.7. Báo cáo tài chính Báo cáo về hoạt động văn nghệ,
03 thể dục thể thao từng năm:
- 19a/BC- ĐTN ngày 9/6/2015
- 28/BC- ĐTN ngày 4/9/2015
508 78 38 7.3.018.8. Quyết định tự chủ- Kế hoạch hội thảo với công ty
01 HeyKorean năm 2016
509 78 38 7.3.028.8. Quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước hàng
02 năm - Kế hoạch làm việc với Hiệp hội doanh
nghiệp vừa và nhỏ Hàn Quốc tại Việt Nam năm
2016
510 78 38 8.8.03 7.2.03 Báo cáo tài chính- Kế hoạch hội thảo tuyển dụng
với công ty AnpSoft năm 2016
511 78 48 8.8.04 7.2.01 Quy trình tạm ứng và thanh toán QT.03-KHTC
ngày 27/12/2017- Kế hoạch hội thảo với công ty
Sao Sáng năm 2017
512 78 48 8.8.05 7.2.02 Quy trình quản lý các khoản thu QT.02-KHTC
ngày 27/12/2017- Kế hoạch định hướng nghề
nghiệp và tuyển dụng cho sinh viên tốt nghiệp
năm 2017 với các doanh nghiệp
513 78 48 8.8.06 7.1.01 Quy chế chi tiêu nội bộ (872/QĐ-CĐVH ngày
18/12/2018)- Kế hoạch hội thảo với doanh nghiệp
về chương trình khung đào tạo (Kế hoạch của P.
Đào tạo)
514 78 58 7.5.018.8. Quyết định ban hành kế hoạch xét duyệt quyết
07 toán năm 2017- Bảng phân công giảng viên đưa
sinh viên đi tham quan thực tế năm 2017
515 78 58 7.5.028.8. Biển bản kiểm toán- Kế hoạch đưa tân sinh viên đi
08 tham quan thực tế doanh nghiệp (Tờ trình của P.
Đào tạo)

270
271

516 78 59 7.2.038. Báo cáo tài chính


8.01
517 78 69 8.9.01 7.2.03 Báo cáo tài chính
518 78 69 7.6.018.9. Báo cáo tiết kiệm chống lãng phí
02
519 78 69 8.9.03 7.1.01 Quy chế chi tiêu nội bộ (872/QĐ-CĐVH ngày
18/12/2018) (Định mức nhiên liệu sử dụng xe ô
tô)
520 79 61 7.6.029.1. Định mức văn phòng phẩmBáo cáo thực tập thực
1 tế
521 79 61 9.1.2 7.1.01 Quy chế chi tiêu nội bộ (872/QĐ-CĐVH ngày
18/12/2018) (Định mức nhiên liệu sử dụng xe ô
tô)Phiếu phản hồi 10 doanh nghiệp
522 89 12 9.2.01 3.1.02 Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ LĐTBXH quy định về Điều lệ
trường cao đẳng; văn bản hợp nhất số
1308/VBHN-BLĐTBXH ngày 05/4/2019 của Bộ
LĐTBXH quy định về điều lệ trường cao
đẳngQuyết định số 668/QĐ-CĐVH ngày
13/9/2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn về việc
ban hành Quy định tổ chức khảo sát ý kiến các bên
liên quan về chất lượng đào tạo
523 89 12 9.2.02 1.1.02 Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Trường Cao
đẳng Công nghệ Thông tin hữu nghị Việt – Hàn
Ban hành kèm theo quyết định số 775/QĐ-
BTTTT, ngày 21/5/2015 của Bộ Thông tin và
Truyền thôngKết quả lấy ý kiến CBVC về chính
sách dạy và học, chính sách tuyển dụng, đào tạo,
bồi dưỡng, đánh giá, phân loại, bổ nhiệm CBQL,
GV, VC (tháng 10/2018)
524 89 12 8.1.019.2. Kế hoạch Tổ chức “Tuần sinh hoạt Công dân –
03 Sinh viên”; cung cấp cho HSSVBáo cáo tổng hợp
kết quả tổ chức HNCBVC cấp cơ sở năm học
2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
525 89 12 9.2.04 2.1.05 Sổ tay sinh viên các năm học 2016-2017, 2017-
2018, 2018-2019Biên bản Hội nghị CBVC năm
học 2015-2016, 2016-2017, 2017-2018
526 89 12 8.1.029.2. Thông báo tổ chức các buổi chào cờ hàng
05 thángNhận xét đánh giá của các doanh nghiệp tiếp
nhận sinh viên thực tập tốt nghiệp
527 89 22 8.2.01 1.7.11 - Nghị đinh số 86/NĐ-CP, ngày 02/10/2015 của

271
272

Thủ tướng chính phủ, Quy định về miễn, giảm học


phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học
2020-2021
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGĐT-
BTC-BLĐTBXH ngày 30/03/2016 hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị đinh số 86/NĐ-
CP, ngày 02/10/2015 của Thủ tướng chính phủ,
Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021Kết
quả lấy ý kiến người học đối với giảng viên về
chất lượng đào tạo năm học 2015-2016, 2016-
2017, 2017-2018
528 89 23 8.2.02 1.7.06 - Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên cao đẳng,
trung cấp.
- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-
BLĐTBXH-BGĐT-BTC ngày 16/06/2016 hướng
dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015
của Thủ tướng chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp.Báo
cáo tình hình việc làm sau 6 tháng ra trường của
SV khoá 07
529 89 23 8.2.03 5.14.03 Quyết định miễn giảm học phí các năm 2016-
2017,2017-2018,2018-2019.Báo cáo kết quả khảo
sát ý kiến của người đọc về chất lượng phục vụ
của TT.TTTL
530 89 23 8.2.04 9.2.01 Quyết định chính sách nội trú năm 2018-2019.Quy
định tổ chức khảo sát ý kiến các bên có liên quan
đến chất lượng đào tạo (QĐ số 668/QĐ-CĐVH
ngày 13/9/2018)
531 89 33 8.3.019.3. Văn bản hợp nhất số 28/VBHN-BGDĐT ngày
01 31/12/2014 về học bổng khuyến khích học tập đối
với HSSV các trường chuyên, trường năng khiếu,
các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên
nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;Kế
hoạch tổ chức khảo sát người học đại diện các

272
273

ngành, nghề đào tạo về chất lượng, hiệu quả của


các hình thức, phương thức đào tạo; chất lượng
dịch vụ, giảng dạy và việc thực hiện chính sách
liên quan đến người học của trường (KH số
25/KH-KT ngày 10/4/2018)
532 89 33 8.3.029.3. Quyết định số: 70/QĐ-BLĐTBXH ngày
02 30/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động và
Thương binh xã hội quyết định về việc học bổng
khuyến khích học nghềBáo cáo kết quả khảo sát
người học về chất lượng hiệu quả của các hình
thức, phương thức đào tạo, chất lượng các hoạt
động hỗ trợ (BC số …/BC-KT ngày …/2018)
533 89 33 8.3.039.3. - Quy chế Thi đua - Khen thưởng học sinh, sinh
03 viên ban hành kèm Quyết định số 351/QĐ- CĐVH
ngày 08 tháng 10 năm 2013 của Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt- Hàn;
- Quyết định số 205/QĐ-CĐVH ngày 29 tháng 4
năm 2016 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt – Hàn về việc
ban hành Chế độ ưu đãi đối với sinh viên trúng
tuyển trong tuyển sinh năm 2016.
- Quyết định số 357/QĐ-CĐVH ngày 22 tháng 8
năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt – Hàn về việc
ban hành Chế độ ưu đãi đối với sinh viên trúng
tuyển từ năm tuyển sinh 2017.
- Quyết định số 757/QĐ-CĐVH ngày 15 tháng 11
năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt – Hàn về việc
ban hành Chế độ ưu đãi đối với sinh viên trúng
tuyển tốt nghiệp trường THPT Dân tộc nội trú;
người Dân tộc thiểu số, người Kinh thuộc hộ
nghèo ở vùng kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn
trong tuyển sinh năm 2018Kế hoạch tổ chức các
buổi đối thoại giữa sinh viên với lãnh đạo trường
534 8 3 8.3.04 Danh sách học sinh, sinh viên nhận học bổng
KKHT năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018-
2019
535 89 33 8.3.059.3. Danh sách sinh viên được khen thưởng năm học
04 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019Báo cáo Tổng
hợp ý kiến góp ý của HSSV hàng năm (3 năm

273
274

học)
536 89 33 8.3.069.3. Quyết định số 656/QĐ-CĐVH ngày 9/11/2016 của
05 Hiệu trưởng trường CĐCNTT Hữu nghị Việt –
Hàn về việc khen thưởng tập thể đạt kết thành tích
cao trong cuộc thi Microsoft Office Specialist
World Championship 2016 (đội tuyển MOS)Báo
cáo Kết quả tổ chức đối thoại với HSSV hàng năm
(3 năm học)
537 89 44 8.4.019.4. Nội quy của Trường công khai trên website
01 viethanit.edu.vnBộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng GDNN của Bộ LĐTBXH (TT số
15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017)
538 89 44 2.1.051. Sổ tay sinh viên các năm học 2016-2017, 2017-
7.04 2018, 2018-2019Quyết định thành lập Hội đồng
ĐBCLGD trường (QĐ số 254/QĐ-CĐVH ngày
17/7/2018)
Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của Hội đồng ĐBCLGD của
Trường
539 89 44 8.4.02 1.7.05 Nội quy ký túc xáKế hoạch tự đánh giá 2017 (KH
số 406/KH-CĐVH ngày 18/10/2017)
Kế hoạch tự đánh giá chất lượng CSGDNN 2018
(KH số 296/KH-CĐVH ngày 07/9/2018)
540 89 44 9.4.02 1.6.02 Báo cáo tổng kết năm học của trường 2016-2017,
2017-2018, 2018-2019Báo cáo tự đánh giá năm
2011
541 89 54 8.5.019.4. Thống kê diện tích, số phòng ở ký túc xá; tỷ lệ
03 người được ở KTX/Người có nhu cầu. 29/12/2015
- Phòng CT&CTSVBáo cáo tự đánh giá năm 2016
542 89 54 8.5.029.4. Thành lập Tổ công tác đảm bảo an ninh, trật tự
04 Quyết định số 137/QĐ-CĐVH ngày 25/3/2011 CĐ
CNTT HN VHBáo cáo tự đánh giá theo chuẩn các
trường chất lượng cao năm 2017
543 89 54 8.5.039.4. Hợp đồng bảo vệ an ninh trật tự Hợp đồng bảo vệ
05 an ninh trật tự số 16/2011/HĐ ngày 25/3/2011 CĐ
CNTT HN VHBáo cáo tự đánh giá chất lượng
CSGDNN năm 2017
544 89 54 8.5.04 1.7.10 Quy chế phối hợp bảo vệ an ninh-trật tự trường
Quy chế phối hợp bảo vệ an ninh-trật tự số 01/QC-
CAP HQ-CĐVH ngày 22/3/2011 CĐ CNTT HN
VH Công an P. Hòa Quý, Q.NHS, TP Đà NẵngKế
hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng CTĐT

274
275

CNTT (ứng dụng phần mềm) trình độ cao đẳng số


317/KH-CĐVH ngày 27/9/2018
Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
CTĐT Thiết kế đồ họa trình độ cao đẳng số
316/KH-CĐVH ngày 27/9/2018
Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
CTĐT Thương mại điện tử trình độ cao đẳng số
318/KH-CĐVH ngày 27/9/2018
545 89 54 8.5.059.4. Phê duyệt thiết kế, dự toán hạng mục Hệ thống
06 camera bảo vệ khu KTX Quyết định số 307/QĐ-
CĐVH ngày 07/10/2014 CĐ CNTT HN VHLink
công khai BC tự đánh giá
546 89 55 8.5.06 9.4.02 Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi tiết hạng mục
cung cấp dụng cụ PCCC Quyết định số 197/QĐ-
CĐVH ngày 17/6/2015 CĐ CNTT HN VHBáo
cáo tự đánh giá năm 2011
547 89 55 8.5.07 9.4.03 Quyết định số 46/QĐ- CĐVH, ngày Quyết
định thành lập Trạm y tếBáo cáo tự đánh giá năm
2016
548 89 55 8.5.08 1.7.05 Hợp đồng trông giữ xe năm 2014, 2015, 2016: HĐ
số 144a/HĐGK ngày 31/10/2013; HĐ số
140/HĐGK ngày 30/10/2014; HĐ số 104a/HĐGK
ngày 30/10/2015 (H8.8.5.6)Kế hoạch tự đánh giá
2017 (KH số 406/KH-CĐVH ngày 18/10/2017)
Kế hoạch tự đánh giá chất lượng CSGDNN 2018
(KH số 296/KH-CĐVH ngày 07/9/2018)
549 89 55 8.5.09 1.7.06 Hợp đồng cho thuê mặt bằng tầng 1 tại nhà ký túc
xá 1 trường CĐ CNTT HN VH năm 2013 (kèm
Phụ lục HĐ cho thuê mặt bằng, biên bản thanh lý
hợp đồng 66, 121a), 2014 (kèm biên bản thanh lý
HĐ số 66/HĐ-CĐVH ngày 28/3/2013; Phụ lục
HĐ số 121a/HĐ-CĐVH 64a/TLHĐ-HĐCĐ ngày
14/5/2014 HĐ số 76a/HĐ-CĐVH ngày
01/6/2014Kế hoạch cải thiện sau hoạt động tự
đánh giá năm 2016 (KH số …KH-CĐVH
ngày…/2017)
Kế hoạch cải thiện sau hoạt động tự đánh giá năm
2017 (KH số 223/KH-CĐVH ngày 28/6/2018)

550 89 65 9.5.01 8.5.07 Quyết định số 46/QĐ- CĐVH, ngày Quyết


định thành lập Trạm y tếBáo cáo kết quả khắc
phục sau đợt tự đánh giá chất lượng CSGDNN

275
276

2017
551 89 66 8.6.019.6. Danh mục thuốc và dụng cụ y tếBC kết quả khảo
01 sát khóa 07
552 89 66 8.6.029.6. - Hợp đồng và tờ trình khám sức khỏe đầu vào cho
02 HSSV khóa mới (Khóa 9, 10, 11, 12, 13)BC kết
quả khảo sát khóa 08
553 8 6 8.6.03 Tờ trình khám sức khỏe cho Cán bộ, Giảng viên
năm 2016,2017, 2018, 2019.
554 8 6 8.6.04 Báo cáo y tế trường học hằng năm. Bc tổng kết
năm học của phòng các năm học 2016 -2017 đến
2018-2019
- Tờ trình phun thuốc phòng ngừa dịch bệnh năm
2017, 2018, 2019
555 8 6 8.6.05 Có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ
sinh thực phẩm
556 8 7 1.10.03 Báo cáo công tác Đoàn và phong trào thanh niên
hàng năm từ 2016 đến 2019
557 8 7 8.7.01 Kế khoạch tổ chức dân vận hè, tình nguyện hàng
năm
558 8 7 8.7.02 Báo cáo về hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao
từng năm:
- 19a/BC- ĐTN ngày 9/6/2015
- 28/BC- ĐTN ngày 4/9/2015
- 16/BC/ĐTN/2016 ngày 10/11/2016
- 16/BC/ĐTN ngày 29/05/2018
- 35/BC/ĐTN ngày 28/08/2019
559 8 8 8.8.01 Quyết định thành lập Trung tâm TVVL&QHDN
560 8 8 8.8.02 Kế hoạch hội thảo với công ty HeyKorean năm
2016; Kế hoạch làm việc với Hiệp hội doanh
nghiệp vừa và nhỏ Hàn Quốc tại Việt Nam năm
2016
561 8 8 8.8.03 Kế hoạch hội thảo tuyển dụng với công ty
AnpSoft năm 2016
562 8 8 8.8.04 Kế hoạch hội thảo với công ty Sao Sáng năm 2017
563 8 8 8.8.05 Kế hoạch định hướng nghề nghiệp và tuyển dụng
cho sinh viên tốt nghiệp năm 2017 với các doanh
nghiệp
564 8 8 8.8.06 Kế hoạch hội thảo với doanh nghiệp về chương
trình khung đào tạo (Kế hoạch của P. Đào tạo)
565 8 8 8.8.07 Bảng phân công giảng viên đưa sinh viên đi tham
quan thực tế năm 2017

276
277

566 8 8 8.8.08 Kế hoạch đưa tân sinh viên đi tham quan thực tế
doanh nghiệp (Tờ trình của P. Đào tạo 2018)
567 8 8 8.8.09 Kế hoạch đưa tân sinh viên đi tham quan thực tế
doanh nghiệp (Tờ trình của Đoàn Thanh niên
2019)
568 8 9 8.8.01 Quyết định thành lập Trung tâm Tư vấn việc làm
và Quan hệ doanh nghiệp
569 8 9 8.9.01 Hội thảo định hướng nghề nghiệp
570 8 9 8.9.02 Kế hoạch tổ chức hội chợ việc làm năm 2017
571 8 9 8.9.03 Kế hoạch tổ chức hội chợ việc làm năm 2018
572 9 1 9.1.01 Báo cáo thực tập thực tế 2018
573 9 1 9.1.02 Báo cáo thực tập thực tế 2019
574 9 1 9.1.03 Mẫu nhận xét của doanh nghiệp 2018
575 9 1 9.1.04 Mẫu nhận xét của doanh nghiệp 2019
576 9 2 1.3.18 Quyết định số 668/QĐ-CĐVH ngày 13/9/2018, số
406/QĐ-CĐVH ngày 03/9/2019 của Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn về việc ban hành Quy định tổ chức
khảo sát ý kiến các bên liên quan về chất lượng
đào tạo
577 9 2 9.2.01 Kết quả lấy ý kiến CBVC về chính sách dạy và
học, chính sách tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng,
đánh giá, phân loại, bổ nhiệm CBQL, GV, VC
năm 2018, 2018
578 9 2 9.2.02 Báo cáo tổng hợp kết quả tổ chức HNCBVC cấp
cơ sở năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019
579 9 2 9.2.03 Biên bản Hội nghị CBVC năm học 2016-2017,
2017-2018, 2018-2019
580 9 2 9.2.04 Nhận xét đánh giá của các doanh nghiệp tiếp nhận
sinh viên thực tập tốt nghiệp
581 9 2 1.7.12 Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến sinh viên về chất
lượng hoạt động giảng dạy của GV năm học 2016
– 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019
582 9 3 1.7.14 Báo cáo tình hình việc làm sau 6 tháng ra trường
của SV khoá 07, 08, 09
583 9 3 1.7.12 Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến sinh viên về chất
lượng hoạt động giảng dạy của GV năm học 2016
– 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019
584 9 3 5.14.03 Báo cáo kết quả khảo sát ý kiến của người đọc về
chất lượng phục vụ của TT.TTTL
585 9 3 1.3.18 Quyết định số 668/QĐ-CĐVH ngày 13/9/2018, số

277
278

406/QĐ-CĐVH ngày 03/9/2019 của Hiệu trưởng


Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị
Việt - Hàn về việc ban hành Quy định tổ chức
khảo sát ý kiến các bên liên quan về chất lượng
đào tạo
586 9 3 9.3.01 Kế hoạch tổ chức khảo sát người học đại diện các
ngành, nghề đào tạo về chất lượng, hiệu quả của
các hình thức, phương thức đào tạo; chất lượng
dịch vụ, giảng dạy và việc thực hiện chính sách
liên quan đến người học của trường (KH số
25/KH-KT ngày 10/4/2018, số 18/KH-KT ngày
18/4/2019)
587 9 3 9.3.02 Báo cáo kết quả khảo sát người học về chất lượng
hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo,
chất lượng các hoạt động hỗ trợ (BC số 43a/BC-
KT ngày 03/9/2018, số 28/BC-KT ngày
25/6/2019)
588 9 3 9.3.03 Kế hoạch tổ chức các buổi đối thoại giữa sinh viên
với lãnh đạo trường
589 9 3 9.3.04 Báo cáo Tổng hợp ý kiến góp ý của HSSV hàng
năm (3 năm học)
590 9 4 9.4.01 Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
GDNN của Bộ LĐTBXH (TT số 15/2017/TT-
BLĐTBXH ngày 08/6/2017)
591 9 4 1.7.05 - Quyết định thành lập Hội đồng ĐBCLGD trường
(QĐ số 254/QĐ-CĐVH ngày 17/7/2018)
- Quyết định kiện toàn Hội đồng ĐBCLGD trường
(QĐ số 381/QĐ-CĐVH ngày 28/8/2019)
- Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của Hội đồng ĐBCLGD của
Trường (QĐ số 255/QĐ-CĐVH ngày 17/7/2018)
592 9 4 1.7.06 - Kế hoạch tự đánh giá 2017 (KH số 406/KH-
CĐVH ngày 18/10/2017)
- Kế hoạch tự đánh giá chất lượng CSGDNN 2018
(KH số 296/KH-CĐVH ngày 07/9/2018)
- Kế hoạch tự đánh giá 2019 (KH số 269/KH-
CĐVH ngày 04/9/2019)
593 9 4 9.4.02 Báo cáo tự đánh giá năm 2011
594 9 4 9.4.03 Báo cáo tự đánh giá năm 2016
595 9 4 9.4.04 Báo cáo tự đánh giá theo chuẩn các trường chất
lượng cao năm 2017
596 9 4 9.4.05 Báo cáo tự đánh giá chất lượng CSGDNN năm

278
279

2017
597 9 4 1.7.10 - Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
CTĐT CNTT (ứng dụng phần mềm) trình độ cao
đẳng số 317/KH-CĐVH ngày 27/9/2018
- Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
CTĐT Thiết kế đồ họa trình độ cao đẳng số
316/KH-CĐVH ngày 27/9/2018
- Kế hoạch viết báo cáo tự đánh giá chất lượng
CTĐT Thương mại điện tử trình độ cao đẳng số
318/KH-CĐVH ngày 27/9/2018
598 9 4 1.7.11 Báo cáo tự đánh giá chất lượng CTĐT 3 ngành
trọng điểm Công nghệ thông tin, Thiết kế đồ họa
và Thương mại điện tử
599 9 4 9.4.06 Báo cáo tự đánh giá chất lượng CSGDNN năm
2018
600 9 4 9.4.07 Link công khai BC tự đánh giá
601 9 5 9.4.02 Báo cáo tự đánh giá năm 2011
602 9 5 9.4.03 Báo cáo tự đánh giá năm 2016
603 9 5 1.7.06 - Kế hoạch tự đánh giá 2017 (KH số 406/KH-
CĐVH ngày 18/10/2017)
- Kế hoạch tự đánh giá chất lượng CSGDNN 2018
(KH số 296/KH-CĐVH ngày 07/9/2018)
- Kế hoạch tự đánh giá 2019 (KH số 269/KH-
CĐVH ngày 04/9/2019)
604 9 5 9.5.01 - Kế hoạch cải thiện sau hoạt động tự đánh giá
năm 2017 (KH số 223/KH-CĐVH ngày
28/6/2018)
- Kế hoạch cải thiện sau hoạt động tự đánh giá
năm 2018 (KH số …/KH-CĐVH ngày…)
605 9 5 9.5.02 - Báo cáo kết quả khắc phục sau đợt tự đánh giá
chất lượng CSGDNN 2017
- Báo cáo kết quả khắc phục sau đợt tự đánh giá
chất lượng CSGDNN 2018
606 9 6 9.6.01 BC kết quả khảo sát khóa 07
607 9 6 9.6.02 BC kết quả khảo sát khóa 08
608 9 6 9.6.03 BC kết quả khảo sát khóa 09

279

You might also like