Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Hen - 2023. TS Thuy
Bài Giảng Hen - 2023. TS Thuy
• Hen là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất
trên thế giới, ước tính có khoảng 300 triệu người mắc.
• Mỗi ngày có khoảng 1150 người chết vì bệnh hen
suyễn
• 96% số bệnh nhân hen tử vong ở các nước thu nhập
trung bình và thấp
• Tỉ lệ mắc hen ở trẻ em đáng kể và hiện đang tăng lên
Th17
Tế bào T Tế bào
ái toan Th-2
IL-5 / IL-13
Chest 2013;
CÁC THỂ BỆNH HEN
HEN KHỞI PHÁT MUỘN (late-onset HEN Ở NGƯỜI BÉO PHÌ (asthma with
asthma) obesity)
- Thường gặp ở người trưởng thành, nhất - Triệu chứng đường hô hấp nổi bật
là phụ nữ. - Viêm nhẹ đường hô hấp cấp, có bạch cầu
- Biểu hiện hen lần đầu khi đã trưởng ưa acid tăng nhẹ
thành.
- Không kèm bệnh lý dị ứng
- Thường cần corticosteroid liều cao
HEN CÓ GIỚI HẠN LUỒNG KHÍ CỐ ĐỊNH
(asthma with fixed airflow limitation)
- Hen kéo dài, kiểm soát kém dẫn đến giới
hạn đường thở cố định
- Có thể do thành đường thở bị tái cấu trúc
GINA pocket-2020
. Biến đổi mô bệnh học của đường dẫn khí trong hen
Tăng sản tế bào đài, xơ hóa và dầy màng nền do lắng đọng collagen ở lớp dưới
niêm, phì đại và tăng sản cơ trơn phế quản, tăng sản mạch máu và phì đại tuyến
nhầy ở lớp dưới niêm
Viêm đường thở là cơ chế sinh bệnh chính của hen
Viêm đường
thở
Viêm đường thở đã được chứng minh hiện diện
ở mọi mức độ nặng của hen Tăng phản
Tái cấu trúc
ứng đường
đường thở
thở
Các triệu
Thay đổi cấu trúc làm nền tảng cho chu kỳ tăng chứng
phản ứng và thu hẹp đường thở, khiến triệu
chứng trở nên trầm trọng hơn và gây ra cơn hen
cấp
Bousquet J, et al. Am J Respir Crit Care Med 2000;161:1720–45.
Bousquet J, et al. Am J Respir Crit Care Med 2000;161:1720–45.
Nhiều tế bào và hóa chất trung gian liên quan trong hen và gây
ra các hậu quả viêm đường dẫn khí
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ – CÁ THỂ
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ – MÔI TRƯỜNG
MỤC TIÊU HỌC TẬP
- Bằng chứng về sự giới hạn luồng khí dao động, dựa vào test hồi phục phế
* Các biện pháp có giá trị chẩn đoán tốt hơn nếu thực hiện trước khi dùng
Đánh giá việc kiểm soát triệu chứng và nguy cơ tương lai
QĐ 1851/QĐ-BYT: HD chẩn đoán và điều trị hen phế quản người lơn và trẻ em trên 12 tuổi
1. ĐÁNH GIÁ ĐỘ NẶNG CỦA HEN PHẾ QUẢN
+ Đánh giá như thế nào?: Đánh giá hồi cứu từ mức điều trị
cần thiết để kiểm soát triệu chứng và đợt bùng phát
1.QĐ 1851/QĐ-BYT: HD chẩn đoán và điều trị hen phế quản người lơn và trẻ em trên 12 tuổi
2. GINA 2022
2. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ GẶP HẬU QUẢ BẤT LỢI
• COPD
• Giãn phế quản
• Lao phổi
• Suy tim
• Trào ngược dạ dày-thực quản
• Bất thường hoặc tắc đường hô hấp do nhuyễn sụn phế quản, u
thanh-khí-phế quản
• Rò thực quản-khí quản
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Global Strategy for Asthma Management and Prevention. Update 2021/2022 (GINA 2021/2022)
Phân loại thuốc điều trị hen (1)
- Thuốc kiểm soát hen: dùng duy trì để điều trị bệnh hen giúp
làm giảm nguy cơ đợt cấp và sụt giảm chức năng hô hấp nhờ
tác dụng giảm tình trạng viêm đường thở.
- Thuốc cắt cơn hen: chỉ dùng để cắt cơn hen và giảm triệu
chứng, khi bệnh nhân có cơn khó thở hoặc đợt cấp hen. Giảm
nhu cầu hoặc không cần dùng thuốc cắt cơn hen là mục tiêu quan
trọng của điều trị hen.
- Thuốc điều trị phối hợp đối với hen nặng: các thuốc được
xem xét khi bệnh nhân có triệu chứng hen dai dẳng và/hoặc vẫn
còn đợt cấp dù đã tối ưu hóa điều trị bằng liều cao ICS/LABA và
đã phòng tránh các yếu tố nguy cơ.
Global Strategy for Asthma Management and Prevention. Update 2021/2022 (GINA 2021/2022)
Phân loại thuốc điều trị hen (2)
• Thuốc giãn phế quản (các thuốc cường beta-2, kháng
cholinergic, adrenalin, methylxanthin)
• Thuốc chống viêm (Corticosteroid, thuốc kháng Leukotriene)
• Thuốc kháng các chất trung gian gây viêm: thuốc ổn định tế
bào mast, thuốc miễn dịch
• Thuốc khác: Magie sulfat, alkaloid, cà độc dược…
Đường dùng: hít, uống, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch.
CORTICOID
Corticoid có thể kích hoạt các gene kháng viêm và bất hoạt
các gene gây viêm khác nhau
Gene kháng
Gây tác dụng phụ Gene gây viêm
viêm
GINA 2022
Kháng thụ thể Leukotrien
• Đặc điểm: Đối kháng thụ thể leukotriene (LTRA) hiệu quả
không bằng ICS, nhất là đối với việc làm giảm các đợt kịch phát
(Chứng cứ A).
• Chỉ định: Có thể phù hợp để điều trị ban đầu như thuốc kiểm
soát đối với một số bệnh nhân vốn không thể hoặc không muốn
sử dụng ICS; đối với bệnh nhân đã bị tác dụng phụ không chịu
được do ICS; hoặc đối với bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng đi
kèm (Chứng cứ B).
• Cân nhắc lợi ích và nguy cơ (tác dụng phụ nghiêm trọng trên
sức khỏe tâm thần)
GINA 2022
Hoạt chất Tên thương Liều dùng TDKMM CCĐ
mại
Montelukast Singulair 4mg, Trên 15 tuổi: Kích động, rối
5mg, 10mg 10mg/ngày loạn hành vi,
Astmodil 2-6 tuổi: 4mg giấc ngủ, bồn
10mg 6-15 tuổi: 5mg chôn, run
Zafirlukast Accolate 5-11 tuổi: 10mg, 2 Đau đầu, Buồn Suy gan, xơ gan
10mg, lần/ngày nôn, tiêu chảy, TE dưới 5 tuổi
Accolate Trên 12 tuổi: 20mg, tăng men gan
20mg 2 lần/ngày
Zileuton Zyflo 600mg 600mg, 4 lần/ngày Tăng men gan, TE dưới 12 tuổi
Tối đa 2,4g/ngày thay đổi hành Suy gan, men
vi, rối loạn giấc gan tăng trên 3
ngủ lần giới hạn trên
Thuốc giãn phế quản: tác dụng trên beta-adrenergic
Cơ chế:
Gắn vào Recepptor beta2-adrenergic và hoạt hóa
men Adenylcyclase làm tăng AMP vòng gây:
+ Giãn cơ trơn phế quản
+ Ức chế sự tăng tính thấm thành mạch
+ Giảm phóng thích hóa chất trung gian từ
dưỡng bào
+ Tăng hoạt động nhung mao
Thuốc tác dụng trên beta-adrenergic (SABA-LABA)
– ADR:
• Thường gặp: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, run nhẹ (đặc biệt ở
đầu ngón tay).
• Hiếm gặp: nhức đầu, mất ngủ, giãn mạch ngoại biên, loạn nhịp tim,
hạ kali máu, tăng glucose và acid béo tự do trong máu, phản ứng
quá mẫn. Dùng đường khí dung có thể gây co thắt phế quản.
Dùng nhiều lần sẽ có hiện tượng quen thuốc nhanh do số lượng
receptor b2 của phế quản giảm dần (cơ chế điều hòa giảm), bệnh
nhân có xu hướng phải tăng liều .
– Thận trọng: cường tuyến giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, loạn
nhịp tim, đái tháo đường, đang điều trị bằng MAOI .
THUỐC KHÁNG CHOLINERGIC tại Receptor Muscarinic
(thuốc kháng acetylcholin)
Nhóm Thuốc Tuổi* Chỉ định trên hen* Chỉ định khác*
Anti-IgE Omalizumab (SC) ≥6 Hen dị ứng nặng Polyp mũi, mày đay tự phát mạn tính
Anti-IL5 Mepolizumab (SC) ≥6 Hen nặng tăng bạch cầu ái toan/ Mepolizumab: EGPA, CRSwNP, hội
Reslizumab (IV) ≥ 18 Th2 chứng tăng bạch cầu ái toan
Anti-IL5R Benralizumab (SC) ≥ 12
Anti-IL4R Dupilumab (SC) ≥6 Hen nặng tăng bạch cầu ái toan/ Viêm da dị ứng trung bình-nặng,
Th2, hoặc OCS duy trì CRSwNP
Anti-TSLP Tezepelumab (SC) ≥ 12 Hen nặng
THUỐC ỔN ĐỊNH DƯỠNG BÀO
Đợt kịch phát nặng Đợt kịch phát trung bình Đợt kịch phát nhẹ
Một đợt (cách > 1 tuần) triệu chứng Có ít nhất 1 trong 3 đặc điểm sau: Không quan trọng, mất
hen nặng lên khiến: kiểm soát thoáng qua
• Triệu chứng hen nặng lên
• Phải dùng corticoid toàn thân
• Chức năng hô hấp xấu đi
(tăng liều nếu đã dùng) ít nhất 3
ngày • Tăng thuốc cắt cơn
• Cấp cứu hoặc nhập viện, cần Kéo dài ít nhất 2 ngày liên tiếp;
dùng corticoid toàn thân không có đặc điểm của đợt cấp
nặng
GINA 2018
Am J Respir Crit Care Med 2009;180:59–99
Phân biệt không kiểm soát và đợt kịch phát trong diễn tiến
của Hen
Kiểm soát Không kiểm soát đợt kịch phát trung bình-
nặng
1. AstraZeneca Pharmaceuticals. Data on file. Budesonide/formoterol: Annual Rate of Exacerbations Globally (ID:SD-3010-ALL-0017) ; 2. Sastre J et al. World Allergy Organ J. 2016;9:13; 3. Global Initiative for Asthma. Updated 2018.
www.ginasthma.org. Accessed March 2019; 4. Asthma UK. www.asthma.org.uk/get-involved/campaigns/data-visualisations/. Accessed March 2019.
Gánh nặng đợt kịch phát Hen
Nhập cấp
Nhập viện Dùng dịch vụ cấp Số ngày mất việc
cứu
Tỉ lệ khảo sát (%)
Đợt kịch phát: Nghỉ làm/nghỉ học; Tăng chi phí điều trị
Nhập cấp
Nhập viện Dùng dịch vụ cấp Số ngày mất việc
cứu
Tỉ lệ khảo sát (%)
Đợt kịch phát: Nghỉ làm/nghỉ học; Tăng chi phí điều trị
THỜI GIAN:
Người lớn: 5 – 7 ngày cũng có hiệu quả
tương đương liệu trình 10 – 14 ngày
Trẻ em: thường 3 – 5 ngày
Không cần giảm liều
GINA 2021
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Global Strategy for Asthma Management and Prevention. Update 2018 (GINA 2018)
Lịch sử phát triển các dụng cụ hít
1988 2004
1971
1955
Nguyên lý hoạt động của các hạt thuốc
Bell J. Why optimize inhaler technique in asthma and COPD? Br. J. Prim. Care Nurs. 2, 37–39 (2008)
Sự phân phối thuốc vào phổi phụ thuộc kích thước hạt
Kích thước hạt > 6mm
Lắng đọng thuốc tại miệng và hầu họng
Hiệu quả : hiệu quả lâm sàng thấp
Độ an toàn: Nuốt vào sẽ được hấp thụ vào
đường tiêu hóa.
Phân phối được các hạt có kích thước phù hợp về mặt khí động học là điểm then chốt.
Tỷ lệ lắng đọng thuốc khi sử dụng thuốc dạng
phun hít
• Tuổi
Không • Hay quên
• Chưa hiểu đúng
chủ ý • Bệnh phối hợp
• Hiểu biết về sức khỏe
Global Strategy for Asthma Management and Prevention. Update 2018; http://www.ginasthma.org.update
Ưu điểm và nhược điểm của pMDI
(pressurized metered dose inhaler – pMDI)
Ưu điểm Nhược điểm
• Nhỏ gọn, di động, thuận tiện • Phụ thuộc nhiều vào kĩ thuật, đòi
• Chứa được nhiều liều trong 01 bình hỏi có sự phối hợp giữa tay ấn –
xịt miệng hít
• Vận tốc hạt cao, nhiệt độ thấp (gây
• Kích thước hạt ổn định, không phụ
hiệu ứng Cold Freon)
thuộc vào lực hít của người bệnh
• Không phải tất cả các phân tử
• Kinh tế hơn máy khí dung, hiệu quả tương thích với HFA
tương đương • Dùng sai kỹ thuật khá phổ biến
• Lắng đọng miệng họng gây tác
dụng phụ
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN PHÙ HỢP SỬ DỤNG pMDI
• Phối hợp được động tác nhấn bình xịt + hít vào
• Kiểm soát được động tác hít vào nhẹ, chậm, sâu (4 - 5 giây)
theo sau bằng nín thở lâu (10 giây)
• Thành sau họng không quá nhạy cảm với luồng khí lạnh va đập
mạnh
• Không đòi hỏi người bệnh có lực hít vào mạnh để tạo lưu lượng
hít vào tối thiểu 30 l/phút như trong DPI
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
Cách khắc phục: sử dụng buồng đệm (spacers)
Global Strategy for Asthma Management and Prevention. Update 2014 (GINA 2014)
So sánh lắng đọng thuốc tại phổi giữa pMDI
với pMDI + buồng đệm
• Dễ sử dụng, không cần phối hợp đồng • Thường giá thành cao hơn
thời tay ấn – miệng hít • Một số thuốc có thể nhạy cảm với
• Tạo hạt, tốc độ hạt thuốc phụ thuộc vào độ ẩm không khí
lưu lượng hút của người bệnh • Phụ thuộc vào lưu lượng hít, nếu
• Chứa nhiều liều trên 01 bình hít lực hô hấp kém, sẽ không hiệu quả
• Không cần chất đẩy
• Thuốc phân tán tốt trên đường hô hấp
1. Job van der Palen. ERS 2005; 2. Adapted from Laube et al ERJ 2011; 37: 1308-31; 3. Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103
(2012)
Dụng cụ hít hạt mịn: Respimat ®
• Tỷ lệ hạt thuốc lắng đọng tại phổi cao giúp giảm liều
lượng thuốc cần dùng: 18 mg 5 mg
MDI
Hochrainer D, et al. J Aerosol Med. 2005;18:273-282.
(10%)
Các vấn đề về môi trường trong chọn lựa bình hít
Giảm đợt kịch phát, giảm cấp cứu có ảnh hưởng tốt với môi
trường Việc chọn lựa bình hít :
1. Chọn thuốc phù hợp nhất cho BN
2. Chọn trong các thuốc có sẵn, loại bình hít nào mà BN có thể
dùng đúng sau hướng dẫn
3. Chọn bình hít ít ảnh hưởng môi trường
nhất 4. BN hài lòng với bình hít
5. Cần kiểm tra kỹ thuật hít đều đặn
VTM2276225 (v1.0)
GINA 2023
Sử dụng công nghệ giúp tăng tuân thủ
Tổng quan Cochrane với các nghiên cứu kéo dài đến 2 năm
cho thấy một số biện pháp can thiệp công nghệ có:
- Cải thiện sự tuân thủ duy trì thuốc hen
- Giảm đợt kịch phát
- Tăng kiểm soát hen
Các cách can thiệp hiệu quả gồm:
•Theo dõi việc duy trì dùng ống hít bằng điện tử
•Nhắn tin ngắn (SMS- short message service)
VTM2276225 (v1.0)
GINA
2023
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Global Strategy for Asthma Management and Prevention. Update 2021/2022 (GINA 2021/2022)
MỤC TIÊU DÀI HẠN ĐIỀU TRỊ THEO GINA
• Triệu chứng
Kiểm soát triệu
01 •
•
Sử dụng thuốc cắt triệu chứng
Chức năng hô hấp
chứng Hen
• Hoạt động hàng ngày
GIẢM ĐỢT KỊCH PHÁT là ưu tiên hàng đầu ở tất cả các bậc điều trị Hen
GINA 2023
Thêm ICS-SABA khi cần vào phác đồ hen người lớn và thiếu niên
VTM2276225 (v1.0)
GINA
2023
Phác đồ điều trị hen theo GINA
2023
• Việc thêm ICS-SABA này dựa vào một nghiên cứu RCT ở BN
đang điều trị hen bậc 3-5 theo GINA
• Việc dùng Budesonide- Salbutamol như thuốc cắt cơn làm giảm
nguy cơ bị kịch phát nặng so với Salbutamol
Hiệu quả nhiều nhất ở BN đang điều trị bậc 3
• Có ít dữ liệu của ICS-SABA ở bậc 1-2
• ICS-SABA không được khuyến cáo dùng như thuốc duy trì
VTM2276225 (v1.0)
GINA
2023
GINA 2023 Daily
Triệu chứng
symptoms, or 1 đợt OCS ngắn có
hang ngày
Triệu chứng walking with thẻ cần cho BN hen
Symptoms hoặc thức giấc
hầu hết các asthma once a không kiểm soát mức
most days, or vì hen ≥ 1 độ nặng
ngày, hoặc week or more,
walking with lần/tuần và có
Triệu chứng ít thức giấc vì and low lung
asthma once a CNHH thấp
hơn 4-5 hen ≥ 1 function
week or more
ngày/tuần lần/tuần Bậc 5
Bậc 4 Thêm LAMA
Track 1: THUỐC KIỂM SOÁT và Bậc 3 Liều trung bình Chuyển đánh giá
Liều thấp ICS- ICS-formoterol duy kiểu hình ± liệu pháp
CẮT CƠN ƯU TIÊN Bậc 1 – 2 sinh học
formoterol duy trì trì
Sử dụng ICS/Formoterol là thuốc cắt cơn Liều thấp khi cần ICS-formoterol(*)
Cân nhắc liều cao
giúp giảm nguy cơ đợt kịch phát tốt hơn so ICS/Formoterol
với SABA và là phác đồ đơn giản hơn THUỐC CẮT CƠN: liều thấp ICS/Formoterol khi cần (*)
Triệu chứng
hang ngày
Triệu chứng hoặc thức giấc
1 đợt OCS ngắn có thẻ
Triệu chứng hầu hết các cần cho BN hen không
vì hen ≥ 1 kiểm soát mức độ
nhiều hơn 2 ngày, hoặc lần/tuần và có
thức giấc vì nặng
ngày/tháng CNP thấp
Triệu chứng ít hen ≥ 1
nhưng < 4-5
Track 2: THUỐC KIỂM SOÁT và hơn 2 lần/tuần
ngày/tuần Bậc 5
ngày/tháng
CẮT CƠN THAY THẾ Bậc 4 Thêm LAMA
Trước khi cân nhắc điều trị với thuốc cắt Bậc 3 Liều trung bình/cao Chuyển đánh giá
Bậc 2 Liều thấp ICS/LABA duy trì kiểu hình ± liệu pháp
cơn là SABA cần đánh giá khả năng tuân Liều thấp ICS duy ICS/LABA duy trì
Bậc 1 sinh học Cân nhắc
thủ với điều trị kiểm soát hàng ngày của ICS khi dùng SABA trì liều cao ICS/LABA
bệnh nhân
THUỐC CẮT CƠN: SABA khi cần, hoặc ICS-SABA khi cần (*)
(*) Anti-inflammatory relievers (AIR)
Tại sao không điều trị với SABA đơn độc?
SABA dạng hít là điều trị bước đầu cho hen trong suốt 50 năm
• Điều trị này bắt đầu từ kỷ nguyên mà Hen được nghĩ là bệnh lý co thắt phế quản
• Vai trò của SABA được nhấn mạnh nhờ giảm triệu chứng nhanh và giá thành rẻ
Sử dụng SABA thường xuyên, thậm chí trong 1 – 2 tuần, liên quan đến giảm lượng thụ thể b,
giảm tác dụng bảo vệ phế quản, tăng phản ứng quá mức đường thở, giảm đáp ứng giãn phế
quản; tăng đáp ứng dị ứng, và tăng viêm đường thở theo kiểu tăng eosinophil (Ancox,Aldridge
2000)
• Có thể dẫn tới vòng luẩn quẩn khuyến khích sử dụng quá mức SABA
• Sử dụng quá mức SABA liên quan đến đợt kịch phát và tử vong (e.g. Suissa 1994, Nwaru 2020)
Việc bắt đầu điều trị với SABA sẽ GIÁO DỤC bệnh nhân coi SABA là thuốc
điều trị chính cho bệnh Hen của họ
Việc sử dụng SABA quá mức có liên quan đến tăng tỷ lệ đợt
cấp, nhưng điều này không xảy ra khi BN được Đt duy trì
với ICS
Tuy nhiên, lựa chọn duy nhất trước đó là ICS duy trì hàng ngày
ngay cả khi không có triệu chứng, nhưng tuân thủ điều trị thấp
• GINA thay đổi khuyến cáo sau khi có bằng chứng về hiệu quả
Điều trị hen cho trẻ 6-11
tuổi
VTM2276225 (v1.0)
GINA
2023
Điều trị hen cho trẻ 6-11
tuổi
• Mepolizumab, Anti-Interleukin 5 Antibody, đã được bổ sung vào
cách điều trị được ưu tiên cho trẻ em hen bậc 5
• Mepolizumab được chỉ định cho BN ≥ 6 tuổi, bị hen nặng do
eosinophils, sau khi đã được chuyển đến chuyên gia và tối ưu
hóa việc điều trị
• Sự thay đổi này là từ kết quả được công bố về trẻ em đang dùng
liều cao ICS-LABA: Mepolizumab làm giảm đợt cấp nặng so với giả
dược
VTM2276225 (v1.0)
GINA
2023
Điều trị hen cho trẻ 5 tuổi và nhỏ
hơn
VTM2276225 (v1.0)
GINA 2023
Chỉ định về việc chuyển lên chuyên
gia
VTM2276225 (v1.0)
GINA 2023
NÂNG BẬC TRONG ĐIỀU TRI HEN PHẾ QUẢN
• + Nâng bậc dài hạn (trong ít nhất 2-3 tháng): nếu kiểm soát kém, triệu chứng được
khẳng định là do hen; kỹ thuật hít thuốc và tuân thủ đạt yêu cầu; và các yếu tố nguy
cơ thay đổi được như hút thuốc lá đã được xử lý . Nâng bậc nên được xem là điều trị
thử và đánh giá lại đáp ứng sau 2-3 tháng.
+ Nâng bậc ngắn hạn (trong 1-2 tuần): Tăng liều ICS duy trì ngắn hạn trong 1-2 tuần; ví
dụ, trong lúc nhiễm vi rút hoặc phơi nhiễm dị nguyên theo mùa
+ Điều chỉnh từng ngày: với bệnh nhân tự thực hiện khi kê liều thấp ICS-formoterol để
điều trị duy trì và giảm triệu chứng.
HẠ BẬC TRONG ĐIỀU TRI HEN PHẾ QUẢN
+ Xem xét hạ bậc khi đạt được kiểm soát hen tốt và duy trì trong khoảng 3
tháng, để tìm liều điều trị thấp nhất của bệnh nhân mà vẫn kiểm soát cả
triệu chứng và đợt kịch phát, giảm tác dụng phụ của thuốc.
Lưu ý:
+ Giảm liều ICS 25-50% mỗi 2-3 tháng, không giảm bậc quá nhiều, hoặc
quá nhanh tránh tăng nguy cơ đợt cấp.
HẠ BẬC TRONG ĐIỀU TRI HEN PHẾ QUẢN
Viêm đường
Cơn hen
hô hấp
cấp
Tổn thương tế
bào biểu mô và
nội
mạc
Viêm phổi
Viêm phế hoặc HC nguy
nang kịch hô hấp
cấp
VTM2276225 (v1.0)
Yamaya et al., Clin Microbiol 2016, 5:2
Front. Allergy 2:692841.
Centers for Disease Control and
Prevention. 2019. Available from:
https://www.cdc.gov/flu/highrisk/asthma.
htm?CDC_AA_refVal=https%3A%2F%2Fw
Lợi ích tiêm ngừa cúm cho bệnh nhân hen
NC tại Anh N=194.319 BN hen (>6 tháng tuổi), mùa cúm 2010-2016
• Vaccine cúm giảm đáng kể nguy cơ bệnh cúm được phòng thí nghiệm xác nhận (VEb 55.0%
[95% CI: 45.8–62.7])1
NC tại Mỹ N=22.231 – 70.753 (1-6 tuổi), tùy theo mùa cúm năm 1993-1996
• Vaccine cúm giảm 22-41% nguy cơ cơn hen cấp so với giai đoạn trước khi chủng ngừa: RR
0.78 (0.55–1.10; p = NS), 0.59 (0.43–0.81; p = 0.001) and 0.65 (0.52–0.80; p = 0001) tương ứng
với mùa cúm 1993–1994, 1994–1995 and 1995–1996
NC tại Thái Lan N=93 (1-14 tuổi), hen nhẹ, năm 2012-2013
• Vaccine cúm giảm số đợt bệnh hô hấp cấp, cơn hen cấp, thăm khám, sử dụng thuốc dãn phế
quản, steroid toàn thân và nhập viện (p<0.001), thời gian nhập viện cũng giảm rõ rệt (p<0.034)3
VTM2276225 (v1.0)
1. Vasileiou E, et al. Clin Infect Dis 2019; doi: 10.1093/cid/ciz1086; 2. Kramarz P, et al. J Pediatr 2001;138:306–10;
3. Jaiwong C and Ngamphaiboon J. Asian Pac J Allergy Immunol 2015;33:3–7
GINA 2023: Tiêm phòng cúm hằng năm cho
bệnh nhân hen
VTM2276225 (v1.0)
GINA
2023
GINA 2023: Tiêm phòng cúm hằng năm
cho bệnh nhân hen
• GINA 2023 khuyến cáo bệnh nhân bị hen trung bình đến nặng
chích ngừa cúm hằng năm
• Một tổng quan và nghiên cứu gộp cho thấy chích ngừa
cúm làm giảm nguy cơ đợt kịch phát hen
• Một nghiên cứu tổng quan cho thấy không có vấn đề về tính
an toàn của việc chích ngừa cúm với vi khuẩn sống giảm độc
lực
VTM2276225 (v1.0)
GINA
2023
CA LÂM SÀNG 1
• CTM:BC 9,01. TT 57.7; EO 0,13
a. Đơn giản cho BN và chỉ cần 1 ống thuốc cho duy trì lẫn cắt cơn
b. Có thể tăng giảm bậc điều trị bằng cách thay đổi số nhát thuốc mà
không cần thêm thuốc khác hay dụng cụ khác
c. Cả a và b
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 2: Cần lưu ý khi sử dụng theophyllin cho bệnh nhân vì:
a. Thuốc thải trừ chậm nên dễ gây độc cho bệnh nhân
b. Thuốc có chỉ số điều trị hẹp
c. Thuốc có thể gây suy nhược TKTW
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 3: Corticosteroid toàn thân dùng trong điều trị hen suyễn:
a. Budesonid
b. Methylprednisolon
c. Fluticasone
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN