Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng COPD - 2023. TS Thuy
Bài Giảng COPD - 2023. TS Thuy
Tần suất
bệnh
/100 000
người /
quốc gia
năm
2019
Triệu chứng hô hấp mạn tính (khó thở, ho, khạc đờm, đợt cấp)
Tình trạng bất thường đường dẫn khí (viêm phế quản, viêm tiểu phế
quản) và/hoặc phế nang (khí phế thũng) gây ra tình trạng tắc nghẽn đường
dẫn khí dai dẳng và thường tiến triển.
Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ: tương tác gen và yếu tố môi trường (hút
thuốc lá, hít hạt hoặc khí độc hại) trong suốt cuộc đời của cá nhân.
1. GOLD-REPORT-2022-v1.1-22Nov2021_WMV.pdf
Tài liệu dành cho Cán bộ Y Tế
NX-VN-CPU-PPTX-230009, ADD: 10/2023
Khó thở dẫn đến gánh nặng đáng kể lên đường hô hấp 1–5
Khó thở trong BPTNMT ảnh hưởng Khó thở trong BPTNMT gắn liền với
đến các hoạt động thường nhật1–3 một vòng xoáy suy giảm sức khỏe4,5
1. GOLD. Global Strategy for the Diagnosis, Management and Prevention of COPD. 2022 Available from: goldcopd.org [Accessed September 2022]; 2. Punekar YS, et al. Int J Chron
Obstruct Pulmon Dis 2014;9:65–73; 3. Kessler R, et al. Eur Respir J 2011;37:264–272; 4. Reardon JZ, et al. Am J Med 2006;119:S32−S37; 5. ZuWallack R. COPD 2007;4:293–297.
Viêm là cơ chế bệnh sinh then chốt gây giới hạn luồng khí
Stress
Khói thuốc và đốt sinh khối (biomass burning)
oxy hóa
Stress oxy
hóa
Hệ viêm
Tế bào biểu
mô
Đại thực
bào phế
nang
Tế bào biểu mô
Đại thực bào phế nang Quá trình thực
bào bị hư hỏng Vi khuẩn xâm
chiếm
Viêm
Viêm
Xơ hóa đường dẫn khí Khí phế thủng Tăng tiết đàm
nhỏ
14
Barnes et al. Nat Rev Dis Primers 2015; 1: 15076
KIỂU HÌNH – PHENOTYPE COPD
COPD
Có tắc nghẽn
luồng khí
Hen
American Thoracic Society. Standards for the diagnosis and care of patients with chronic obstructive pulmonary disease. Am J Respir Crit
Care Med 1995;152:S77–121.
Giản đồ Venn COPD theo sinh bệnh học
"Asymptomatic COPD, until you take it to exertion“: COPD không triệu chứng, cho đến khi gắng sức
Lowie E G W Vanfleteren. Asymptomatic COPD, until you take it to exertion. Thorax September 2016 Vol 71 No 9.
MỤC TIÊU HỌC TẬP
GOLD 2022
ĐÁNH GIÁ COPD
CHẨN ĐOÁN
Đánh giá BPTNMT dựa trên các khía cạnh:
(1) Mức độ tắc nghẽn đường thở
(2) Mức độ nặng của triệu chứng và sự ảnh hưởng của bệnh đối với sức
khỏe và cuộc sống của bệnh nhân
(3) Nguy cơ nặng của bệnh (tiền sử đợt cấp/năm trước)
(4) Bệnh lý đồng mắc
(1) Đánh giá triệu chứng
GOLD 2022
(2) Kết hợp các đánh giá bệnh theo công cụ đánh giá ABCD
GOLD 2022
Phân loại BPTNMT theo GOLD 2022
• - BPTNMT nhóm A - Nguy cơ thấp, ít triệu chứng: có 0 - 1 đợt cấp trong vòng 12
tháng qua (đợt cấp không nhập viện và không phải sử dụng kháng sinh,
corticosteroid) và mMRC 0 - 1 hoặc CAT < 10.
- BPTNMT nhóm B - Nguy cơ thấp, nhiều triệu chứng: có 0 - 1 đợt cấp trong
vòng 12 tháng qua (đợt cấp không nhập viện, không phải sử dụng kháng sinh,
corticosteroid) và mMRC ≥ 2 hoặc điểm CAT ≥ 10.
- BPTNMT nhóm C - Nguy cơ cao, ít triệu chứng: có ≥ 2 đợt cấp trong vòng 12
tháng qua (hoặc 1 đợt cấp nặng phải nhập viện hoặc phải đặt nội khí quản) và
mMRC 0 - 1 hoặc điểm CAT <10.
- BPTNMT nhóm D - Nguy cơ cao, nhiều triệu chứng: có ≥ 2 đợt cấp trong vòng
12 tháng qua hoặc 1 đợt cấp phải nhập viện và mMRC ≥ 2 hoặc điểm CAT ≥ 10.
Chẩn đoán: BPTNMT GOLD 1, 2, 3, 4; nhóm A, B, C, D
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
• Chẩn đoán
1. Bệnh nhân có điểm CAT =18, FEV1<30% dự kiến, tiền sử 3
đợt cấp trong tháng 12 tháng trước
2. Bệnh nhân có điểm CAT =18, FEV1<30% dự kiến, không tiền
sử đợt cấp trong tháng 12 tháng trước
• Hen suyễn
• Giãn phế quản
• Lao phổi
• Suy tim
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Cơ chế:
Gắn vào Recepptor beta2-adrenergic
và hoạt hóa men Adenylcyclase làm
tăng AMP vòng gây:
+ Giãn cơ trơn phế quản
+ Ức chế sự tăng tính thấm thành
mạch
+ Giảm phóng thích hóa chất trung
gian từ dưỡng bào
+ Tăng hoạt động nhung mao
Thuốc tác dụng trên beta-adrenergic
Bambuterol Dạng viên Bambec 10mg (thuốc là tiền chất, vào cơ thể
chuyển thành terbutalin)
Hiện tượng: trơ thụ thể beta 2 khi dùng liều cao, kéo dài
© 2022 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
ADR THUỐC ĐIỀU TRỊ: SABA-LABA
• Run cơ:
- Liên quan liều lượng (hít<uống<tiêm)
- Cơ chế: kích thích ᵝ2 trên cơ vân
- Bệnh nhân cao tuổi
• Đánh trống ngực và nhịp tim nhanh:
- Lliên quan liều lượng
- Cơ chế: do phản xạ dãn mạch ngoai biên; kích thích trực tiếp
beta 2 ở nhĩ (ở người thụ thể beta 2 nhiều); kích thích thụ thể
beta 1 ở tim (liều cao)
ADR THUỐC ĐIỀU TRỊ: SABA-LABA
• Hạ Kali máu là tác dụng phụ nguy hiểm
- Liên quan liều lượng.
- Cơ chế: kích thích ᵝ2 làm K+ đi vào tế bào cơ vân, kích thích tiết insulin tạo
thuận lợi K+ nhập bào
• Giảm oxy máu:
-Liên quan liều lượng
- Chỉ gây giảm PaO2 khoảng <5mmHG
- Đối tượng nguy cơ: COPD nặng
- Cơ chế: bất xứng thông khí tưới máu do gây giãn mạch phổi vốn co trước
đó vì thiếu oxy
- Có thể ngừa bằng thở oxy đi kèm
ADR THUỐC ĐIỀU TRỊ: SABA-LABA
Gene kháng
Gây tác dụng phụ Gene gây viêm
viêm
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT 61
Thay đổi sinh lý bệnh của đợt kịch phát COPD
X-quang phổi Giúp phân biệt viêm phổi, tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT
Phân loại đợt cấp nhập viện
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT
Lưu đồ xử trí đợt cấp BPTNMT
Các thông tin được đề cập hoàn toàn dựa trên các hướng dẫn chính thức hiện hành từ Bộ Y Tế Việt Nam, chỉ nhằm mục đích cập nhật kiến thức y khoa, vì vậy việc áp dụng nên được xem xét,
cân nhắc dựa trên tình hình thực tế tại cơ sở điều trị và điều kiện cụ thể của bệnh nhân trong bối cảnh hiện nay tại Việt Nam.
Có nhiều nhóm thuốc điều trị được đề cập trong các hướng dẫn này, vui lòng CHỈ tham khảo và tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng thuốc đã được phê duyệt tại Việt Nam 66
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT
Yếu tố xem xét nơi điều trị đợt cấp BPTNMT
Yếu tố Ngoại trú Khoa Nội Khoa Hô hấp hoặc ICU
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT
Lựa chọn kháng sinh trong điều trị ngoại trú đợt cấp COPD
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT 69
ĐIỀU TRỊ TRONG BỆNH VIỆN
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT
Khuyến cáo của Bộ Y tế 2023
phối hợp SABA-SAMA điều trị đợt cấp COPD
Bộ Y tế - Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính năm 2023, trang 29, 32
Cân bằng cơ trơn đường thở
cần 3 yếu tố chi phối
- Sự dãn phế quản – giao cảm chi
phối
- Sự co thắt phế quản – đối giao cảm
chi phối
- Trương lực cơ trơn phế quản – đối
giao cảm chi phối.
72
Phân bố thụ thể beta2 và muscarinic
trên đường hô hấp
🡪 Kết hợp
SABA+SAMA giúp
dãn phế quản hiệu
quả hơn.
300
p< Ipratropium/Salbutamol vs
85
250 ml 0.05 24% Salbutamol
(p<0.001)
200
150
100
Tương Không tăng tác dụng ngoại
50 ý vs đơn trị
đương
0
Series1
SABA SAMA+SABA
1
Nghiên cứu ngẫu nhiên trên 76 BN COPD nhập cấp cứu vì đợt cấp
2
Nghiên cứu ngẫu nhiên trên 863 bệnh nhân COPD, bắt chéo 3 giai đoạn, sau đó phân nhóm song song 6 tuần
Shrestha M., et el. Annals of Emergency Medicine. 1991;
20(11):1206–1209. doi:10.1016/s0196-0644(05)81472-6
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD). Global Strategy for the Diagnosis, Management, and Prevention of Chronic Obstructive
Pulmonary Disease (2023 Report), page 139
DÃN PHẾ QUẢN TÁC DỤNG DÀI
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT
GLUCOCORTICOID
◼ Tùy mức độ suy hô hấp mà methylprednisone đường tiêm mạch có thể dùng
40-80 mg/ngày, ngày 1-2 lần. Dùng đường tiêm mạch trong vài ngày đầu
nếu bệnh nhân không dung nạp được bằng đường uống, sau đó chuyển
sang đường uống. Thời gian dùng: 5-7 ngày, thường không quá 14 ngày.
◼ Nhóm bệnh nhân hưởng lợi: có bạch cầu ái toan trong máu ≥ 300 tế
bào/mm3.
◼ Budesonide liều cao phun khí dung thay thế. Liều thông thường: 4-8
mg/ngày, chia thành 2-4 lần/ngày, tối thiểu 5 ngày hoặc cho đến khi cải thiện
về mặt lâm sàng.
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT 77
KHÁNG SINH
Chỉ định:
◼ có cả 3 triệu chứng chính gồm
tăng khó thở, tăng số lượng
đờm, và đờm mủ (đờm màu
xanh hoặc vàng);
◼ hoặc có triệu chứng đờm mủ và
1 trong 2 triệu chứng còn lại;
◼ hoặc khi phải thông khí cơ học
(xâm nhập hoặc không xâm
nhập).
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT 78
Lựa chọn kháng sinh trong điều trị đợt cấp COPD khi nhập viện
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT 79
OXY LIỆU PHÁP
◼ Thở mask cung cấp oxy chính xác hơn sonde mũi
◼ Kiểm tra khí máu, kiểm soát tình trạng nhiễm toan
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT 80
CHỈ ĐỊNH THỞ MÁY CÓ XÂM LẤN
1. Ngừng tim phổi Rối loạn huyết động nặng và không đáp ứng với dịch
truyền và thuốc vận mạch.
2. Thiếu oxy máu đe doạ tử vong: PaO2 < 40mmHg.
3. pH < 7,25, PaCO2 > 60mmHg.
4. Ngủ gà, rối loạn ý thức, kích động không kiểm soát được bằng thuốc an
thần.
5. Rối loạn nhịp thất hoặc trên thất nặng.
6. Thông khí nhân tạo không xâm nhập thất bại.
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BYT 2023 ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2023 theo quyết định số 2767/QĐ-BYT 81
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Global Strategy for Asthma Management and Prevention. Update 2018 (GINA 2018)
Lịch sử phát triển các dụng cụ hít
1988 2004
1971
1955
Dụng cụ hít trong điều trị bệnh lý hô hấp
Dụng cụ hít
- Breezhaler (Novartis)
Nguyên lý hoạt động của các hạt thuốc
Bell J. Why optimize inhaler technique in asthma and COPD? Br. J. Prim. Care Nurs. 2, 37–39 (2008)
Sự phân phối thuốc vào phổi phụ thuộc kích thước hạt
Kích thước hạt > 6mm
Lắng đọng thuốc tại miệng và hầu họng
Hiệu quả : hiệu quả lâm sàng thấp
Độ an toàn: Nuốt vào sẽ được hấp thụ vào
đường tiêu hóa.
Phân phối được các hạt có kích thước phù hợp về mặt khí động học là điểm then chốt.
Tỷ lệ lắng đọng thuốc khi sử dụng thuốc dạng
phun hít
• Tuổi
Không • Hay quên
• Chưa hiểu đúng
chủ ý • Bệnh phối hợp
• Hiểu biết về sức khỏe
Global Strategy for Asthma Management and Prevention. Update 2018; http://www.ginasthma.org.update
Ưu điểm và nhược điểm của pMDI
Ưu điểm Nhược điểm
• Nhỏ gọn, di động, thuận tiện • Phụ thuộc nhiều vào kĩ thuật, đòi
• Chứa được nhiều liều trong 01 bình hỏi có sự phối hợp giữa tay ấn –
xịt miệng hít
• Vận tốc hạt cao, nhiệt độ thấp (gây
• Kích thước hạt ổn định, không phụ
hiệu ứng Cold Freon)
thuộc vào lực hít của người bệnh
• Không phải tất cả các phân tử
• Kinh tế hơn máy khí dung, hiệu quả tương thích với HFA
tương đương • Dùng sai kỹ thuật khá phổ biến
• Lắng đọng miệng họng gây tác
dụng phụ
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN PHÙ HỢP SỬ DỤNG pMDI
• Phối hợp được động tác nhấn bình xịt + hít vào
• Kiểm soát được động tác hít vào nhẹ, chậm, sâu (4 - 5 giây)
theo sau bằng nín thở lâu (10 giây)
• Thành sau họng không quá nhạy cảm với luồng khí lạnh va đập
mạnh
• Không đòi hỏi người bệnh có lực hít vào mạnh để tạo lưu lượng
hít vào tối thiểu 30 l/phút như trong DPI
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
Cách khắc phục: sử dụng buồng đệm (spacers)
Global Strategy for Asthma Management and Prevention. Update 2014 (GINA 2014)
So sánh lắng đọng thuốc tại phổi giữa pMDI
với pMDI + buồng đệm
• Dễ sử dụng, không cần phối hợp đồng • Thường giá thành cao hơn
thời tay ấn – miệng hít • Một số thuốc có thể nhạy cảm với
• Tạo hạt, tốc độ hạt thuốc phụ thuộc vào độ ẩm không khí
lưu lượng hút của người bệnh • Phụ thuộc vào lưu lượng hít, nếu
• Chứa nhiều liều trên 01 bình hít lực hô hấp kém, sẽ không hiệu quả
• Không cần chất đẩy
• Thuốc phân tán tốt trên đường hô hấp
1. Job van der Palen. ERS 2005; 2. Adapted from Laube et al ERJ 2011; 37: 1308-31; 3. Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103
(2012)
Dụng cụ hít hạt mịn: Respimat ®
• Tỷ lệ hạt thuốc lắng đọng tại phổi cao giúp giảm liều
lượng thuốc cần dùng: 18 mg 5 mg
MDI
Hochrainer D, et al. J Aerosol Med. 2005;18:273-282.
(10%)
Lựa chọn theo lưu lượng hít vào
Nhược điểm: Cần dụng cụ đo lưu lượng hoặc dụng cụ thử Phối hợp pMDI, DPI,
tay -miệng Respimat
Lưu lượng hít
>30L/phút
Không phối hợp pMDI + spacer,
tay - miệng DPI
Có thể hít thở tự ý
tay -miệng
Lưu lượng hít
<30L/phút
Không phối hợp
pMDI + spacer
tay -miệng
GOLD 2023 – thay đổi trong khuyến cáo điều trị duy trì
NICE Canada
2018 2019
1. BMJ 2019;366:l4486
2. Arch Bronconeumol. 2017; 53(6) :324–335
3. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. 2019; 14: 243
4. Can. J. Respir. Crit. Care Sleep Med.. 2019;3(4):210-32.
5. Tuberc Respir Dis (Seoul). 2018 Oct; 81(4): 261–273
6. Am J Respir Crit Care Med. 2020;201(9):e56-e69.
Korea
ATS
2018 2020
GOLD 2023 giúp cá thể hóa Chẩn đoán và điều trị COPD
GOLD 2023
THUỐC GIÃN PHẾ QUẢN
• Kết hợp thuốc giãn phế quản với các cơ chế và thời lượng tác dụng khác
nhau có thể làm tăng mức độ giãn phế quản với nguy cơ tác dụng phụ
thấp hơn so với việc tăng liều của một loại thuốc giãn phế quản đơn lẻ.
• SABA, SAMA cải thiện FEV1 và triệu chứng so với thuốc đơn độc (A)
• Điều trị bằng formoterol và tiotropium trong các ống hít riêng biệt có tác
động đến FEV1 nhiều hơn một mình thành phần.
• LABA+LAMA cải thiện chức năng phổi đáng kể, triệu chứng khó thở, tình
trạng sức khỏe và giảm tần suất đợt cấp (A)
• LAMA có hiệu quả tốt hơn trên giảm đợt cấp (A) và giảm nhập viện (B)
• LAMA+LABA làm tăng FEV1, giảm triệu chứng so với phác đồ đơn độc
(A), giảm đợt cấp so phác đồ đơn độc (B)
© 2022 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
ĐIỀU TRỊ CHỐNG VIÊM
ĐIỀU TRỊ KHÁC
Tình huống 1
• BN nam, 56 tuổi, được chẩn đoán COPD cách 10 năm. BN khó
thở khi đi bộ vài mét. Hút thuốc là 70 gói/năm, giờ còn hút.
Bệnh mắc kèm: THA dùng UCME duy trì
• Khám thực thể: rì rào phế nang giảm, spO2 98% (khí trời)
• Năm trước: có điều trị nhiễm trùng hô hấp, điều trị ngoại trú
• FEV1 57%
• Phân loại, thuốc điều trị?
Phân loại mức độ tắc nghẽn đường dẫn khí ở bệnh nhân COPD (dựa vào chỉ số FEV1 sau
nghiệm pháp giãn phế quản)
Ở bệnh nhân có FEV1/FVC <0,7
GOLD1 Nhẹ FEV1≥ 80% so với giá trị dự đoán
GOLD2 Trung bình 50% ≤FEV1≤ 80% so với giá trị dự đoán
GOLD3 Nặng 30% ≤FEV1≤ 50% so với giá trị dự đoán
GOLD4 Rất nặng FEV1≤ 30% so với giá trị dự đoán
Tình huống 2
• BN nam, 56 tuổi, được chẩn đoán COPD cách 10 năm. BN khó
thở khi đi bộ vài mét. Hút thuốc là 70 gói/năm, giờ còn hút.
Bệnh mắc kèm: THA dùng UCME duy trì
• Khám thực thể: rì rào phế nang giảm, spO2 98% (khí trời)
• Năm trước: có một đợt kịch phát cần nhập viện
• FEV1 37%
• Phân loại, thuốc điều trị?
Phân loại mức độ tắc nghẽn đường dẫn khí ở bệnh nhân COPD (dựa vào chỉ số FEV1 sau
nghiệm pháp giãn phế quản)
Ở bệnh nhân có FEV1/FVC <0,7
GOLD1 Nhẹ FEV1≥ 80% so với giá trị dự đoán
GOLD2 Trung bình 50% ≤FEV1≤ 80% so với giá trị dự đoán
GOLD3 Nặng 30% ≤FEV1≤ 50% so với giá trị dự đoán
GOLD4 Rất nặng FEV1≤ 30% so với giá trị dự đoán
CA LÂM SÀNG