Professional Documents
Culture Documents
2. Khái Niệm.2020
2. Khái Niệm.2020
1. Định nghĩa
Khái niệm là hình thức của tư duy trừu tượng, phản ánh
một lớp các đối tượng thông qua các đặc trưng cơ bản
của các đối tượng đó.
Bình = Từ
Một từ biểu
Mai: hoathị nhiều
mai, ngàykhái
mai, niệm
cái mai
NhiềuTổ
từquốc,
biểuGiang
đạt cùng
sơn,một khái niệm
Đất nước
Từ không biểu
Bầy,đạt khái
đàn, niệm nào
đống…
NGOẠI
NỘI HÀM
DIÊN
CHẤT LƯỢNG
NộiNGUYÊN
SỐ hàm là tậpTỐhợp tất cả các dấu hiệu làm cơ sở cho
Những số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó
việc khái quát hóa và tách riêng ra thành một lớp các
CÁ
đối tượng
Bơi bằng phản
vây, sống ánhnước,
dưới trong thở
kháibằng
niệm.
mang
SỐ NGUYÊN TỐ
Ngoại diên
2, 3, của khái niệm là tập hợp
5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29….tất cả các đối tượng
CÁ
có các dấu hiệu nêu trong nội hàm của khái niệm
Cá heo, cá chép, cá rô phi…
Loài người
Số tự nhiên bé nhất
Số nguyên tố chẵn
Khái niệm có ngoại diên chứa từ hai đối tượng trở lên
Con
người
Thanh niên
Thanh niên,
Nam, Sống
trên địa bàn X,
từ 20 – 28 tuổi
03/03/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
Quan hệ giữa các khái niệm
A, B A B A B A B A A B
B
QUAN HỆ TRÙNG LẶP
Quan hệ đồng nhất. Hai khái niệm đồng nhất khi chúng
có cùng ngoại diên. Nội hàm của chúng khác nhau.
Ví dụ:
“Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam” và “Hiến
pháp năm 1946”
1. Nguyễn Du, Tác giả truyện Kiều
2. Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau, Hình bình hành
3. Khoa học tự nhiên, Vật lý
QUAN HỆ TRÙNG LẶP
Quan hệ bao hàm. Hai khái niệm là bao hàm nhau nếu
ngoại diên của khái niệm thứ nhất là một bộ phận của
ngoại diên khái niệm thứ hai.
Ví dụ:
“người Việt Nam” , “con người”.
1. Trẻ em, Người chăm sóc trẻ em
2. Thông tư, Văn bản dưới luật
3. Trái cam, Người bán trái cam
QUAN HỆ ĐỐI LẬP
Hai khái niệm là đối lập nhau nếu: chúng cùng được
bao hàm trong một khái niệm thứ ba; tổng ngoại diên
của chúng nhỏ hơn ngoại diên khái niệm thứ ba đã nói.
A B
1. Chiến tranh chính nghĩa, Chiến tranh phi nghĩa
2. Sinh viên giỏi, Sinh viên kém
3. Cao, Thấp
QUAN HỆ ĐỐI LẬP
A B
1. Cô gái đẹp, Cô gái xấu
2. Nóng, Lạnh
3. Chiến tranh chính nghĩa, Chiến tranh phi nghĩa
Vẽ sơ đồ Venn biểu diễn ngoại diên các khái niệm sau:
1. Thanh niên, Sinh viên, Vận động viên
2. Số tự nhiên, Số chẵn, Số lẻ
3. Đảng, Đảng CSVN, Đảng viên, Việt Nam
4. Hiến pháp, HP VN hiện hành, HP VN đầu tiên, HP
2013, HP 1946.
5. Người thành niên, Người chưa thành niên, Người
già, Trẻ em, Người.
6. Người trông trẻ, Trẻ em, Trẻ em mồ côi, Trẻ em lang
thang cơ nhỡ, Trại trẻ mồ côi
7. Cây ăn trái, nước cam, cây cam, cam ép, mứt cam.
Định nghĩa
Là thao tác xác định nội hàm khái niệm hoặc ý nghĩa
của từ
Ngoại diên của khái niệm cần định nghĩa và ngoại diên
của khái niệm định nghĩa phải như nhau.
A: Ngoại diên của khái niệm cần định nghĩa
B : Ngoại diên của khái niệm định nghĩa
A = B: Cân đối, đầy đủ
A < B: Quá rộng
A > B: Quá hẹp
Ví dụ vi phạm:
Thiếu úy là sĩ quan quân đội dưới trung úy.
Yêu cầu đầu tiên và quan trọng nhất của định nghĩa
khái niệm là xác định nội hàm và ngoại diên.
Vi phạm yêu cầu này khiến người đọc, người nghe có
thể hiểu định nghĩa khác với định nghĩa người nghe
đưa ra.
HTKT – XH
HTKT –
XH Công HTKT –
xã nguyên XH Công
thủy xã nguyên
thủy
HTKT – XH
HTKT –
HTKT – XH Công
XH Công xã nguyên
xã nguyên thủy
thủy
HTKT - XH CXNT
HTKT -XH CHNL
HTKT - XH PK
HTKT – XH HTKT - XH TBCN
HTKT - XH CSCN
Nam
Nữ
CON NGƯỜI
Trẻ em
Người lớn
ĐỘNG VẬT
Không Có xương
Có vú
xương sống sống