Professional Documents
Culture Documents
ωI 2
4.1.3.Đo hệ số hỗ cảm
• Từ đó ta tính hỗ cảm M:
h.4.7.Đo L tương đương 2 cuộn dây
M = (La-Lb)/4
mắc ngược chiều
4.1.4 Đo điện dung và điện
cảm trong máy V.O.M
• Có một số máy V.O.M ngoài chức năng đo điện áp, dòng điện,
điện trở, còn đo điện dung, điện cảm với tầm đo hạn chế (đơn vị
mH, μF) dựa trên nguyên lý đo tổng trở. Dòng điện I(trị hiệu dụng)
qua G phụ thuộc vào Cx hoặc Lx và được xác định như sau:
• I = VsωCx hoặc I = Vs/Lxω ; Vs: Trị hiệu dụng
4.2.Cầu đo điện dung và điện cảm
4.2.1.Cầu Wheatstone AC:
Khi cầu cân bằng, ta có:
Z1Z3 = Z2Z4
Từ phương trình này ta có: Z1 Z 3 = Z 2 Z 4
• Tai nghe: Giá thành rẻ, tương đối nhạy, được dùng phổ biến,
tuy nhiên phụ thuộc vào độ thính của từng người.
• Vôn kế điện tử hoặc điện kế AC: Điện kế DC kết hợp bộ chỉnh
lưu cho ta điện kế AC. Muốn tăng độ nhạy ta thêm mạch
khuếch đại cho điện kế AC, thiết bị này chính xác và khách
quan hơn tai nghe.
• Dao động ký: Được sử dụng trong phòng thí nghiệm, cho ta kết
quả chính xác hơn với mọi tín hiệu ở tần số bất kỳ cung cấp
cho cầu.
Các phần tử mẫu (R,C,L) của cầu
• Cầu Sauty (đo điện dung nối tiếp): Khi cầu cân bằng:
(R1 –j/ωC1)/R3 = (Rx –j/ωCx)/R4. Cân bằng phần thực:
Rx = R1(R4/R3). Cân bằng phần ảo:
1/ωCxR4 = 1/ωC1R3; suy ra: Cx = (R3/R4)C1; Hệ số D:
D = ωCxRx = (ωR3/R4)C1( R4/R3)R1 = ωC1R1
Cầu Nernst đo điện dung song song