Professional Documents
Culture Documents
________________________________________________________________
_
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................1
Phần A: Thực tập cơ sở tại Trung tâm Viễn thông Quốc tế VTI
........................................................................................................................................4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN TRUNG TÂM VIỄN THÔNG QUỐC TẾ
VTI.................................................................................................................................4
1.1. Giới thiệu chung về VTI....................................................................................4
1.2.2 Hệ thống truyền dẫn.......................................................................................5
1.2.3 Hệ thống mạng dịch vụ cung cấp cho khách hàng..........................................6
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG CHUYỂN MẠCH..............................................................7
2.1. Sơ đồ hệ thống chuyển mạch ..............................................................................7
....................................................................................................................................7
2.2 Giới thiệu chung hệ thống chuyển mạch...............................................................7
2.3 Hệ thống báo hiệu.................................................................................................8
CHƯƠNG III: HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN...............................................................10
3.1 Sơ đồ hệ thống truyền dẫn (Hình 3.1).................................................................10
3.2 Trạm mặt đất Quế Dương- Hà nội.......................................................................10
3.3. Nguyên lý hoạt động của trạm...........................................................................11
4.1. Sơ đồ mạng VoIP của VTI ................................................................................23
4.2 Các thành phần chính của mạng VoIP................................................................24
4.2.1 Kết nối báo hiệu SS#7..................................................................................24
4.2.2 Kết nối PSTN & TDM..................................................................................24
4.2.3 Kết nối các mạng VoIP trong nước..............................................................24
4.2.4 Các dịch vụ...................................................................................................24
4.2.5 Lưu lượng.....................................................................................................25
4.2.6 Hệ thống điều khiển cuộc gọi mạng VoIP quốc tế........................................25
4.2.7 Trường hợp đối tác chỉ dùng GW/Đối tác mà không sử dụng GK/Đối tác...25
4.2.8 Trường hợp đối tác quốc tế dùng GK/Đối tác...............................................26
Phần B: Báo cáo thực tập chuyên sâu tại bộ môn Vô tuyến..........................................27
CHƯƠNG I: ĐO MS TIÊU CHUẨN GSM BẰNG MÁY ĐO Agilent 8922M...........27
1.1. Giới thiệu máy đo Aligent 8922P.......................................................................27
1.2. Kết qua đo kiểm và phân tích kết qua đo...........................................................27
1.2.1 Đo công suất đỉnh sóng mang.......................................................................27
1.2.2 Đo lỗi pha và lỗi tần số................................................................................28
1.2.3 Đo và phân tích mặt nạ phổ công suất.........................................................29
Mục đích: Thực hiện hiển thị xung tín hiệu phát của MS trong khoảng thời gian
một cụm và kiểm tra xem mức này có phù hợp với các chuẩn GSM hay không. . 29
Phổ tín hiệu đầu ra:.......................................................................................................32
Chương II: Thiết bị vi ba số RMD-904.........................................................................33
2.2.1 Khối băng tần cơ sở phát .............................................................................35
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn thực tập, thầy cô giáo bộ môn và cán bộ
Trung tâm Viễn thông Quốc tế VTI đã giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập và báo cáo
thực tập này.
Phần A: Thực tập cơ sở tại Trung tâm Viễn thông Quốc tế VTI
Công ty Viễn thông Quốc tế là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trên phạm vi toàn
quốc trong các lĩnh vực sau:
- Tổ chức, xây dựng, vận hành, khai thác mạng viễn thông quốc tế;
- Tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây lắp chuyên ngành thông tin liên lạc;
- Xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị chuyên ngành viễn thông;
- Bảo trì các trang thiết bị chuyên ngành thông tin liên lạc.
Thông tin vệ tinh đã đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn hiện đại hoá, tăng tốc độ
phát triển của Ngành Viễn thông Việt Nam. Công ty Viễn thông Quốc tế hiện có 8
trạm mặt đất thông tin vệ tinh cỡ lớn liên lạc với nhiều nước Châu Á, Châu Âu, Châu
Úc và Châu Mỹ.
Ngoài các trạm mặt đất thông tin vệ tinh cỡ lớn liên lạc với các vệ tinh quốc tế Intelsat
và Intersputnik, Công ty Viễn thông Quốc tế hiện đang cung cấp các dịch vụ viễn
thông trong nước và quốc tế qua các trạm mặt đất cỡ nhỏ (VSAT) sử dụng băng tần
trên các vệ tinh khu vực như Asiasat-2, Asiasat-4, JCSAT-2A, Thaicom-3 ... Các dịch
vụviễn thông chủ yếu được cung cấp qua trạm mặt đất cỡ nhỏ là thu phát hình lưu
động, thoại, fax, truyền số liệu và Internet
Hiện VTI là thành viên và trực tiếp quản lý 2 trạm cập bờ của 2 hệ thống cáp quang
biển quốc tế là TVH và SMW-3.
Hệ thống TVH với dung lượng mỗi hướng 560Mb/s được đưa vào khai thác tháng 11
năm 1995 kết nối 3 nước Thái Lan, Việt Nam và Hồng Công.Tại Việt Nam hệ thống
cập bờ tại Đài cáp quang biển quốc tế Vũng Tàu.
Hệ thống SMW-3 dung lượng 80Gb/s được đưa vào khai thác tháng 9 năm 1999 kết
nối Việt Nam với gần 40 nước Á – Âu. Hệ thống cập bờ tại Đài cáp quang biển quốc tế
Đà Nẵng.
Hai hệ thống cáp biển trên là huyết mạch chính kết nối mạng viễn thông của Việt Nam
ra thế giới, cung cấp các dịch vụ thoại, fax, truyền số liệu và phần lớn dung lượng
Internet của Việt Nam.
Bên cạnh các tuyến cáp quang biển, VTI đã đầu tư trực tiếp xây dựng các tuyến cáp
quang đất liền là CSC (Dung lượng 2,5Gb/s kết nối Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Thái
Ngoài các tuyến cáp quang biển và đất liền có điểm kết cuối tại Việt Nam, VTI còn đầu
tư xây dựng và mua dung lượng trên khoảng 15 hệ thống cáp biển quốc tế khác như
APC, APCN, China-US, MT, PRW, RJK, SMW2, TPC-5, TAT-12, TAT-13 ... để làm
cầu nối cho mạng viễn thông quốc tế của Việt Nam đi khắp thế giới.
Mạng kênh thuê riêng đang được nâng cấp với các nút mạng mới sử dụng công nghệ
hiện đại nhất, có khả năng mở rộng để cung cấp đa dịch vụ tốc độ cao. Các nút mạng
mới sẽ được lắp đặt tại hai trung tâm lớn là Hà Nội và Hồ Chí Minh cùng với các nút
mạng đang đặt tại các Khu công nghiệp lớn cũng như các thiết bị kết cuối mạng đều có
khả năng quản lý tập trung từ xa, qua đó hỗ trợ Công ty VTI đáp ứng tốt nhất yêu cầu
về chất lượng dịch vụ khách hàng.
b) Mạng thu phát hình quốc tế
Mạng thu phát hình hiện đại thực hiện qua các trạm thông tin vệ tinh mặt đất cố định
và di động do VTI đang quản lý khai thác hoặc qua hệ thống phát hình di động có khả
năng cung cấp dịch vụ trực tiếp ở mọi địa hình, linh hoạt cho khách hàng khi sử dụng
dịch vụ.
VTI hiện có hai Trung tâm thu phát hình quốc tế đặt tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh được lắp đặt những thiết bị hiện đại nhất và liên tục được nâng cấp, bổ sung thiết
bị mới. Hệ thống thiết bị thu, phát hình quốc tế hỗ trợ hai chuẩn PAL và NTSC; phân
đoạn vệ tinh đã được số hoá hoàn toàn; phân đoạn mặt đất đang được số hoá từng phần
để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng dịch vụ của khách hàng.
Hàng năm Công ty VTI phục vụ hàng trăm yêu cầu thu, phát hình quốc tế qua các vệ
tinh Intelsat, Thaicom, Asiasat, Measat ...
c) Mạng VSAT
Công ty VTI bắt đầu triển khai dịch vụ VSAT từ năm 1996 với việc đưa vào khai thác
mạng VSAT DAMA (đa truy nhập phân bổ băng tần theo yêu cầu) để cung cấp các
dịch vụ thoại, fax và truyền số liệu tốc độ thấp. Ngoài mạng VSAT DAMA, VTI còn
cung cấp dịch vụ thuê kênh riêng qua VSAT để đáp ứng những nhu cầu cao hơn về tốc
độ truy nhập và chất lượng dịch vụ. Cuối năm 2005 VTI đã đưa vào khai thác mạng
Với sự phân công của học viện và khoa nhóm đã được hướng dẫn thực tập thực tế tại
trạm mặt đất Quế Dương- Hà Nội (HAN-1A). Trạm Quế Dương có vai trò quan trọng ,
nó truyền thông tin từ trong nước đi trong đi quốc tế và từ quốc tế về Việt Nam thông
qua vệ tinh và là một thành phần của mạng truyền dẫn quốc tế VTI của nước ta
• Phân cực: sử dụng cả phân cực tròn trái và phân cực tròn phải.
• Hệ số phẩm chất của trạm:
Khi phân cực tròn trái G/T=36,68 dB/K.
Nguyên tắc hoạt động của bộ giải điều chế Coherent : Sóng mang thu được dùng để
điều khiển bộ khôi phục sóng mang chuẩn, tạo ra tín hiệu tham chiếu có tấn số và pha
giống sóng mang ở máy phát. Tín hiệu tham chiếu có dạng cos(ựct) lại được tích hợp
với chính sóng mang thu thông qua bộ nhân.
Bộ lọc thông thấp tại đầu ra bộ nhân cho phép ta loại bỏ được thành phân tần số 2Fc,
sau khi ra khỏi bộ lọc, điện thế tín hiệu có dạng Vcosốk= ±V do ốk chỉ lấy giá trị 0
hoặc é. Điện thế này sẽ được so sánh với ngưỡng 0 của bộ xác định ngưỡng. Vào thời
điểm giữa khoảng thời gian tồn tại của mỗi bit nhờ bộ đồng bộ bit được điều khiển bởi
V(t) , bộ xác định ngưỡng sẽ cho ta giá trị bit 1 nếu V(t)>0 và 0 nếu V(t) >0.
éng (Wb,ϕb)
Dao ®
VD: Bộ phát đáp 24/14 --> tra bảng ta tìm được tần số trung tâm của tuyến lên là
6220 MHz.
⇒ Độ rộng băng tần của bộ phát đáp: 6184 ÷ 6256 MHz thực tế tần số phát lên là
6192,1125 MHz ⇒ Nó dịch tần so với tần số trung tâm một khoảng:6220MHz –
6192,1125MHz = 27,8775 MHz
Nên để tần số lên bộ phát đáp ở tần số trung tâm thì tần số trung tần phải là
140+27,8775 = 167,8775 MHz
Do trạm mặt đất phải làm việc với 5 Transponder đó là: 103/103;
104/44;105/105;24/14; 22/22; Nên trong trạm mặt đất sẽ có 5 bộ đổi tần, trạm mặt đất
sẽ thông qua bộ đổi tần BPF để lấy ra tin tức của mình trong dải tần 500 MHz từ vệ
tinh đưa xuống
b) Cấu tạo và nguyên lý biến tần
Nguyên lý chung là trộn các tần số tín hiệu vào thì tần số thu được có thể là hiệu hoặc
tổng hoặc hiệu các tần số tín hiệu đầu vào.
Bộ phận quan trong nhất của bộ nâng hạ tần nào là bộ trộn tần, nó sẽ tạo ra tần số
tổng hoặc hiệu từ tín hiệu vào và tín hiệu dao động
LO1 LO2
4860 - 5355 MHz 1255 MHz
Bộ đổi tần kép sử dụng hai bộ đổi tần đơn ghép nối tiếp với nhau do đó việc đổi tần
thực hiện 2 lần. Trong đó bộ dao động nội thứ nhất có thể thay đổi được tần số ngoại
sai.
Tính linh hoạt của nó được thể hiện ở chỗ khi cần thay đổi tần số hay dải tần làm
việc thì người ta chỉ phải điều chỉnh tần số của bộ dao động nội thứ nhất mà không
phải thay đổi các bộ lọc BPF 36 MHz. Các bộ đổi tần kép lên và các bộ đổi tần kép
xuống có thể khắc phục được các nhược điểm chính của bộ đổi tần đơn nên nó được sử
dụng rộng rãi
Hình trên là sơ đồ về bộ hà tần kép làm việc ở băng C có tần số trung tâm bằng 70
MHz, độ rộng băng là 36 MHz. Sau khi được phân chia công suất nhờ bộ DIVIDER tín
hiệu thu được khuyếch đại rồi đưa qua bộ lọc BPF 500MHz để lọc bỏ nhiễu sau đó
được trộn tần. Thiết bị này có hai bộ hạ tần đơn trong đó LO1 thay đổi được tần số
ngoại sai. Khi thay đổi tần số làm việc F0 ta chỉ việc thay đổi tần số của L01 mà không
phải thay đổi bộ lọc BPF 36 MHz.
G ¬ng phô
G ¬ng chÝnh
Bé chiÕu x¹
ANT Cassegrain
Đó là ANT ten phản xạ Parabol dạng Casegrain, có D=18m
b)Đặc điểm của Anten
Cấu tạo anten bao gồm
+ Một gương chính.
+ Một gương phụ đặt tại tiêu điểm trục chính của gương chính
+ Bộ chiếu xạ đặt ở tâm gương chính
Vì vậy tín hiệu sẽ được chiếu xạ lên gương phụ sau đó phát xạ
Ưu điểm :
- Giảm nhỏ búp sóng phụ tạp âm .
- Hiệu suất lớn (≈ 65%).
- Công suất cao.
Hệ số tăng ích của ANT (G).
G: Là khái niệm bức xạ phát (GT) hoặc thu (GR) tín hiệu theo một hướng nhất
định .
G = η . A . 4π /λ 2 (dBi).
η : Hiệu suất bức xạ của ANT
A: Diện tích hiệu dụng của ANT =π D/λ 2.
λ : Bước sóng = c/f
ANT
CM gií i
h¹n
M« t¬
§ iÒu khiÓn
Az M« t¬
M« t¬
Al
§ ång
bé
Gồm :+ Hai bộ hạ tần D/C để hạ tần số cao tần thành trung tần
+ LNA bộ khuếch đại tạp âm thấp dùng để naamg cao tỉ số C/N (Có thể
dùng chung với hệ thống thông tin nhưng đối với hệ thống yêu cầu chất lượng cao
người ta phải dùng riêng ).
+ Điều khiển bám dùng để : So sánh tín hiệu thu được với tín hiệu chuẩn
• Hiển thị vị trí hiện tại của Anten
• Xử lý để đưa ra quyết định điều khiển Anten
+ Khối điều khiển mô tơ : Tiếp nhận lệnh điều khiển từ khối điều khiển bám và
căn cứ vào đó để mà cung cấp nguồn cho
+Chuyển mạch giới hạn : dùng để ngắt nguồn khi A đến ten đúng vị trí
+ Khối đồng bộ : Khi Anten chuyển dịch đến vị trí mới thì khối đồng bộ sẽ cung
cấp vị trí mới của Anten cho khối điều khiển bám để hiển thị
+ Hai mô tơ Az,Al quay với tốc độ 0,03°/giây
TEo
5
4 Bóp sãng chÝnh
3
2
1
6
5
34
2
1
iRoute
NMS Cisco ACS H.323 GateKeeper Cisco S C2200
iSoftel
Cisco 3662
Toll /VTN
DGK
Cisco AS 5xxx
02 x Cisco 7206
Cisco AS 5xxx
VOIP
VSATTIP Cisco ACS
VDC 1
E1
Toll /VTN
N x E1
Nx
Cisco AS 5xxx
02 Cisco 3662
02 x Cisco SLT 2611
Si Si
AXE 105 /VTI Int’l
02 x Cisco SLT 2611
Nx
NMS Cisco ACS H.323 GateKeeper VDC3
iSoftel
Cisco 3662
E1
Toll /VTN
DGK
Cisco AS 5xxx
Các thành phần chính của mạng VoIP liên quan đến thoại bao gồm
• Kết nối báo hiệu SS#7 từ mạng PSTN công cộng
• Điều khiển thoại (Call Control)
• Các Media Gateway kết cuối VoIP ra mạng PSTN
• Các đối tác quốc tế, bao gồm Gake Keeper và Media gateway của các đối tác
này
• Hệ thống thu thập CDR và Billing
DGK
Đàm thoại 2 chiều (TDM ) Đàm thoại 2 chiều (Media Codec /RTP /UDP ) Đàm thoại 2 chiều (TDM )
DGK DGK
Thiết lập cuộc gọi (SS 7)
ARQ
RIP LRQ
LCF
ACF
ACF
Thiết lập cuộc gọi
Q.931 Connect Nhấc máy
Đàm thoại 2 chiều (TDM ) Đàm thoại 2 chiều (Media Codec /RTP /UDP ) Đàm thoại 2 chiều (TDM )
Hình 4.2: Lưu đồ báo hiệu điều khiển cuộc gọi mạng VoIP quốc tế hiện tại
Hình vẽ 4.2 trình bày lưu đồ báo hiệu cuộc gọi VoIP quốc tế trong hai trường hợp
4.2.7 Trường hợp đối tác chỉ dùng GW/Đối tác mà không sử dụng GK/Đối tác
Để lựa chọn đối tác quốc tế làm kết cuối, hiện tại VTI sử dụng phương pháp định
tuyến tĩnh trên GK, cụ thể như sau
Trường hợp đối tác không sử dụng GK/Đối tác
Phần B: Báo cáo thực tập chuyên sâu tại bộ môn Vô tuyến
CHƯƠNG I: ĐO MS TIÊU CHUẨN GSM BẰNG MÁY ĐO Agilent
8922M
1.1. Giới thiệu máy đo Aligent 8922P
Agilent 8922M GSM Test Set là máy đo, kiểm tra các thông số của trạm di động MS theo
tiêu chuẩn GSM.
Máy có thể làm việc ở 3 chế độ: Ô tích cực (Active cell), chế độ kiểm tra (Test mode), tạo
sóng mang liên tục (CW-Generator).
8922M kết hợp với Opt 010: 83220E tạo nên 8922P- Hệ thống kiểm tra đa băng tần.
Máy có thể thực hiện các phép đo cơ bản: Công suất sóng mang đỉnh, lỗi pha và lỗi tần số,
mặt nạ công suất, BER, phổ tín hiệu RF đầu ra.
Máy có thể được định cấu hình làm việc như: máy phân tích phổ, máy hiện sóng, máy đo
âm tần, máy đo sóng mang liên tục.
Single burst
Tx Phase error 0.97 deg ≤50
RMS
Tx Phase error 3.32 deg ≤200
Peak
Tx Frequency error -23.60 Hz ≤90 Hz
Các giá trị về lỗi pha RMS, lỗi pha đỉnh và lỗi tần số thể hiện trong bảng đều nằm
trong giới hạn đo cho phép.
Bảng giá trị đo tiếp theo là về lỗi pha chi tiết:
Mục đích: Thực hiện hiển thị xung tín hiệu phát của MS trong khoảng thời gian một
cụm và kiểm tra xem mức này có phù hợp với các chuẩn GSM hay không.
1. Rise Edge
Màn hình Rise Edge View thể hiện mức công suất đỉnh 30dB trong phần sườn tăng
của dạng sóng. Thang biên độ giới hạn từ -40 đến 5 dBm, thang thời gian giới hạn từ
-8 đến 4 Tb. Trong phần thực hành này, chúng tôi đã tiến hành đo đạc và có được kết
quả theo như bảng sau
khoảng -1,2 đến 1,2 dBm. Chúng tôi tiến hành đo và có kết quả theo bảng sau:
3. Fall Edge
Màn hình Fall Edge hiển thị mức công suất tín hiệu trong khoảng thời gian cuối của
cụm ( sườn xuống của xung ), cho phép xác định thời gian giảm của tín hiệu. Giới hạn
về thang biên độ là từ -40 dBm đến 5 dBm và giới hạn về thang thời gian là từ 144 đến
156 Tb. Chúng tôi tiến hành đo và đưa ra được kết quả như sau:
Ở đây chúng tôi đã tiến hành đo và xác định khoảng thời gian giảm của tín hiệu từ
147 Tb đến 150 Tb. Các mức công suất lớn nhất và nhỏ nhất đo được là -40 dBm và
-0,45 dBm nằm trong giới hạn đo. Mức công suất đo được ở bit trung tâm t=148 Tb là
– 3,76 dBm. Mức công suất này so với vị trí trung tâm của sườn lên chênh lệch ∆=
-3,76 – (-8,03)= -4,27 dB.
• Xác định, đánh giá phổ tín hiệu RF của phần phát MS
M¸Y PH¸T
Khèi
hiÓn thÞ
TÝn hiÖu
RF noois
diplexer ANTEN
Khèi
hiÓn thÞ
M¸y thu
DIPLEXER
KHỐI KHỐI RF
2 × 2048Kb/s KHỐI
BĂNG TẦN CƠ KĐ CÔNG SUẤT
KÍCH THÍCH
SỞ PHÁT
KHỐI
HIỂN THỊ
NRZ Output A
Clock Output A
Clock A: 2048KHz
Bé biÕn ®
æi m·
HDB3/NRZ
Bé biÕn ®
æi m·
HDB3/NRZ
Clock B 2048KHz
Clock Output B
NRZ Output B
§ iÒu chØ
nh møc
2,2KHz
kªnh nghiÖp vô
Mcro d/dt
Tai
nghe
§ Õn khèi kÝch
§ Çu ra bé xö thÝch ®iÒu tÇn
lý tiÕng nãi § iÒu chØ
nh møc sãng mang
§ Çu vµo kªnh 5KHz b¨ng tÇn c¬së v« tuyÕn RF
nghiÖp vô
0dBm,
600Ohm § iÒu chØ
nh møc
2KHz Tone gäi
Tone gäi
§ Çu vµo
kªnh gi¸m s¸t
-10dBm
600Ohm
8
750-9
59,5MHz
+8d
Bm
2
20MHz
TÝ
nhiÖ
usètõ
k
hèib̈n
g t
Çn
-9
dBm
c
¬ s
ëpḩt Tíi k
hèikhu
yÕc
h
®¹ic«
ngsuÊt
220MHz
sin
w t
coswt
K
hèi®
iÒ
uchÕQ
PSK
VCO
Khè
itæ
ng
h
îptÇ
n s
è Ch
ia4
Ch
ia4 Tíi g
i¸m
s¸tsùcè
P
h¸th
iÖn
mø
c
TÝnhiÖub̈n
g
t
Çn c
¬ sëphô Bétæn
g
t
õk h
è ib̈ng
t
Çn c
¬ sëpḩt h
îptÇ
nsè
TÊ
m dao®é
ngVCO
v
µ t
rénn©
ngt
Çn Tõm
¹c
hAGC
H
×Hình 2.4 Khối
nh1
.7 . S¬®kích
åkhè thích
ic
ñaM o
d u
lkÝ
chth
Ých
tõ khèi
kÝch thÝch +37dBm
Tí i ®o
vµ m¹ch AGC
KhuyÕch ®¹ i c«ng suÊt P BA
H×nh
Hình 2.5:1.10.
KhốiS¬ ®å khèi
khuếch đạiModul ®¹ i c«ng suÊt P BA
công suất
Khối còn thực hiện cách li giữa máy phát và phiđơ anten bằng một bộ cách sóng
(Isolator). Nhờ bộ cách sóng này mà đảm bảo tránh hiện tượng phản xạ sóng khi hở tải.
Trích một phần sóng cao tần để tạo tín hiệu ALC điều khiển các tầng khuyếch đại
trong khối kích thích đảm bảo mức tín hiệu vào +8dBm.
KHỐI
HIỂN THỊ
TÍN HIỆU
KHỐI
RF
KHỐI KHỐI BIẾN
2 × 2048KB/S BĂNG TẦN CƠ SỞ
TRUNG TẦN THU ĐỔI HẠ TẦN
THU
KHỐI
NGUỒN CUNG CẤP
RF thutõ
Bé tæ ng VCO DIPLEXER
hî p tÇn
Tí i gi¸m
sè TrungtÇn
Ph¸t hiÖn
møc
s¸t sù cè IF
35MHz
Chia 4 Chia 4
Tæng
hî ptÇnsè
TÊmbiÕ
n®æ
i h¹ tÇn
H×
Hìnhn2.7
h1.12. đồ
Sơ S¬®å khèi biến
Modul Modulđổi
biÕhạ
n® æi h¹ tÇn
tần
Bé ss
Béchia
B
élä
cvß
ng
lË
ptr
×nhv
¹nn̈ng
C
¸cchu
yÓn
m¹c
hBC D
B
édao®
éng
V
CO
OSCch
uÈn
B
échia
ECL
Hình
H×
nh1
2.8:
.1
3.
Sơ đồ
S
¬
bộ
®
åk
tổng
h
èim¹c
hợp
htæ
ngh
tần
îptÇ
sốè
ns
Cũng giống như ở bộ tổng hợp tần số máy phát, các bộ chuyển mạch xoay BCD điều
khiển bộ chia lập trình để chọn kênh. Bộ dao động chuẩn là bộ dao động thạch anh điều
khiển được và vòng chứa bộ chia tốc độ cao kỹ nghệ ECL và bộ chia lập trình.
TÝnhiÖ
uIF tí i TÝnhiÖuIF tõ
RxBaseBand khèi biÕn® æ
i
h¹ tÇn
Bét¸chsãng K§
AGC Loga
§o Gi¸ms¸t
møc RF sù cèRF
TÊmläc trung tÇn
IF Filter
TÊmKhuyÕch ®
¹i trung tÇnIF
Khối này có hai tấm mạch in:Tấm lọc trung tần thu, Tấm khuyếch đại trung tần thu.
• Tấm lọc trung tần thu: Tấm này nhận tín hiệu ở đầu ra của bộ biến đổi hạ tầnvà
đảm bảo độ chọn lọc của máy thu. Bộ lọc bao gồm hai mạng lọc LC : một mạng 4 cực
và một mạng 3 cực. Giữa chúng là tầng khuyếch đại đệm. Để giảm tạp âm tín hiệu, ở
đầu vào được khuyếch đại bởi một tầng khuyếch đại bao gồm Transistor lưỡng cực và
Transistor trường J-FET có cực cổng nối đất.
• Bộ khuyếch đại trung tần thu: Bộ khuyếch đại nhận tín hiệu vào với sự thay
đổi có thể khá lớn (-105dBm đến -50dBm) ở đầu vào máy thu và tạo ra tín hiệu ra có
sự thay đổi nhỏ hơn 2dB. Bộ khuyếch đại trung tần thu cũng đảm bảo điện áp đo đưa ra
với thay đổi tỷ lệ với mức tín hiệu trung tần. Điện áp đo này nhận được từ mạch xử lý
AGC bằng bộ khuyếch đại Logarit.
75Ohm Bé ph©n
2048Kb/s kª nh
DATA A: 2048Kb/s
4, 245 Mb/s
Bé biÕn ®æi m·
HDB3/NRZ Clock A 2048KHz Bé
Clock/A Output gi¶i ngÉu
Clock A Output nhiª n
CL K 2
Data1
Data2
600ohm §Æ
t møc kªnh
nghiÖp vô
600ohm
§ Çu ra kª nh
nghiÖp vô Bé kh« i phôc
0dBm §Æ
t møc loa
600 Ohm
OFF ®å ng hå
A2
§Æ
t møc tone
A1 I Q
2,7 KHz 5 KHz
TÝn hiÖu
600ohm IF thu
§ Çu ra kª nh Bé g¶i ®iÒu
gi¸m s¸t c hÕ COSTAS
-10dBm 600ohm
600 Ohm
35MHz
Hình
H×
2.10 Sơ đồ tấm
nh 1.15. S¨
băng tần cơ sở thu
å khèi tÊm b¨ng tÇn c¬së thu RxBaseBand
TÝn hiÖu RF
Tæn hao 0,4dB
tõ m¸y ph¸t RF
TÝn hiÖu RF
DIPLEXER Nèi víi
DIPLEXER cho phép kết hợp máy phát và máy thu cùng một ANTEN, DIPLEXER
đảm bảo độ chọn lọc và giảm cực tiểu nhiễũ của kênh lân cận. Các thông số của
DPLERXER gồm:Tổn hao thuận tại nhỏ hơn 1,5dB,tổn hao ngược nhỏ hơn 20dB, độ
rộng băng tần danh định 10 MHz.
3.1.2 Một số đặc tính kĩ thuật cơ bản SDH DMR300s tại phòng thực hành
• Hệ thống sử dụng phân bố tần số nửa băng tần cao 6 GHz
Sơ đồ cấu hình thiết bị của hệ thống 3+1 được trình bầy như hình 3.2
Sơ đồ khối cấu hình hệ thống và phân bố trong phòng thí thực hành của
học viện như hình 3.3 bao gồm một máy phát (Terminal-1), một máy thu
(Terminal-2) và một trạm lặp (Repeater)
8. OPTION RACK
Hình 3.1 Sơ đồ mặt trước của thiết bị vi ba số SDH DMR3000s
Cấu hình chi tiết thiết bị của hệ thống 3+1 được trình bầy như hình 3.2
DM (Đỏ): Cảnh báo không khẩn, yêu cầu khắc phục sự cố để tránh các
lỗi nghiêm trọng hơn
MIANT (Vàng): Cảnh báo đang có hoạt động bảo dưỡng hay xử lý nhân
công
4. Bảng mạch cân băng: Thực hiện chức năng cân bằng
5. Khối giao diện vào ra và cầu giao nguồn:Khối giao diện vào ra (PIO INTFC)
song song và Bảng cầu giao nguồn (cầu chì)
6. Giao diện phân phối tín hiệu trung gian: Đấu nối các modul với nhau
Khối con 2: Khối MDP gồm 3modul làm việc và một dự phòng
Khối con 3: Khối MDP thực hiên việc chuyển đổi nguồn
Hình 3.3 Sơ đồ cấu hình hệ thống SDH DMR3000s tại phòng thực hành
Điều chế
Tín hiệu số liệu từ modul TR DIST và modul giao diện của kênh hoạt động và bảo vệ
được đưa tới mạch lựa chọn SEL.
Một trong số các tín hiệu được lựa chọn qua mạch lựa chọn và dẫn tới mạch chèn
RSOH để chèn các byte RSOH vào đúng vị trí trong khung SOH ở mốt MST.
Sau đó tín hiệu được biến đổi tốc độ và chia thành 6 hoặc bảy mức có tốc độ phù hợp
cho 64QAM, các khe thời gian để chèn các bít mào đầu bổ sung khung vô tuyến
(RFCOH) được tạo ra sau khi tín hiệu được ngẫu nhiên hóa.
Mạch điều chế mã nhiều mức (MLCM) cung cấp một phương pháp sửa lỗi thuận, Mã
R-S cũng được cung cấp tùy chọn trong mạch để trang bị một mã chất lượng cao trong
hệ thống 64QAM.
Bộ lọc giới hạn (Roll-off) được cung cấp để giới hạn độ rộng băng tần của tín hiệu
băng gốc. Tín hiêu từ bộ lọc giới hạn được dẫn tới bộ biến đổi D/A Conv, tại đây mỗi
trạn thái logic của luồng số được kết hợp và biến đổi thành 8 (hoặc 12) mức điện áp
khác nhau cho kênh đồng pha và kênh vuông góc.
Cả tín hiệu đồng pha và pha vuông góc được dẫn tới hai bộ điều chế QAM và điều
chế tín hiệu sóng mang có độ lệch pha là π/2. Các tín hiệu đầu ra của mạch điều chế
được kết hợp bằng mạch lai ghép ở độ lệch pha π/2.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập thực tế được tìm hiểu về các thiết bị Viễn thông tại Trung
tâm Viễn thông Quốc tế VTI và phòng máy của bộ môn Vô tuyến em đã thấy được sự
phát triển nhanh chóng của nước ta trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông. Đặc biệt là
mạng lưới Viễn thông Quốc tế là đơn vị luôn đi đầu trong lĩnh vực viễn thông để có
thể bắt kịp sự phát triển không ngừng của mạng lưới viễn thông thế giới. Mạng lưới
Viễn thông đã và đang mở rộng trên khắp cả nước với nhiều những dịch vụ tiện ích và
trang thiết bị hiện đại. Nó đã đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng trong việc
sử dụng dịch vụ Viễn thông. Trong tương lai đây vẫn sẽ là ngành mũi nhọn đi đầu
trong cả nước.
Trong những năm học trong Học viện em đã được học nhiều môn cơ sở và chuyên
ngành và các buổi thực hành. Thời gian thực tập vừa qua em đã được hướng dẫn tìm
hiểu các thiết bị, hệ thống thực tế, được áp dụng những kiến thức đã được học vào thực
tế, và đấy cũng là cơ hội để em tính lũy nhưng kinh nghiệm về thực tế cho bản thân sau
này.
Mặc dù đã cố gắng, nhưng do kiến thức còn hạn chế nên báo cáo thực tập không
tránh khỏi những thiếu sót. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hưỡng dẫn thực
tâp,các thầy cô bộ môn cùng toàn thể cán bộ Trung tâm Viễn thông Quốc tế VTI đã tận
tình hưỡng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian học tập cũng như trong thời gian thực tập
vừa qua.