Professional Documents
Culture Documents
HCM
- Cơ sở dữ liệu (Database): Là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau chứa
thông tin về một tổ chức nào đó (như một trường đại học, một ngân hàng, một công ty,
một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ như đĩa từ, băng từ …) để đáp ứng
nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
- Mô hình CSDL quan hệ: Theo mô hình này, dữ liệu bên ngoài được đưa vào
máy tính thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng gồm nhiều cột và nhiều dòng. Mỗi cột có
một tên duy nhất mô tả về một thuộc tính của thực thể mà ta đang quản lý gọi là
trường hoặc vùng (field). Mỗi dòng mô tả thông tin chi tiết về các thuộc tính của một
đối tượng cụ thể trong quản lý gọi là một bản ghi hay một bộ (Record).
- Hệ Quản Trị CSDL quan hệ: là phần mềm dùng để tạo lập CSDL theo mô hình
CSDL quan hệ và thao tác trên CSDL đó.
1.2. GIỚI THIỆU ACCESS 2007
1.2.1. XUẤT XỨ
Access 2007 là một phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System : RDBMS) chạy trên môi trường Windows 2000 trở lên thuộc bộ
Office 2007 do hãng phần mềm MicroSoft sản xuất.
Đây là một phần mềm chuyên dùng trong quản lý, là hệ thống các chương trình hỗ trợ
các tác vụ quản lý, khai thác dữ liệu lưu trữ trên máy tính theo mô hình cơ sở dữ liệu
quan hệ thực thể kết hợp.
Trang 1
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
ACCESS.EXE
Trang 2
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 1.5 :Màn hình làm việc đầu tiên giữa người sử dụng với Access 2007 .
1.2.2.2 Làm việc với trang Getting Started
Trong trang mở màn bắt đầu làm việc với Access 2007 nó phục vụ cho người dùng ba
mục đích sau:
Từ màn hình giao diện ban đầu này người dùng có thể làm việc với Office
Online Website của hãng Microsoft về những vấn đề liên quan đến phần mềm
Microsoft Access 2007 nếu máy bạn có kết nối với Internet.
Hình 1.5.1 :Màn hình Office Online Website của Microsoft Access 2007 .
Trang 3
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Từ màn hình giao diện ban đầu này người dùng có thể mở nhanh một file cở sở
dữ liệu của Access mà ta sử dụng gần đây hoặc các file cơ sở dữ liệu đã tồn tại
trên đĩa.
Hình 1.5.2 :Màn hình để chọn mở một file cơ sở dữ liệu của Access 2007.
Từ màn hình giao diện ban đầu này người dùng cũng có thể Click chuột vào
mục Blank Database để tạo một file cơ sở dữ liệu mới của Access.
Hình 1.5.3 :Mục để Click vào tạo ra một file cơ sở dữ liệu mới trong Access.
1.2.2.3 Giới thiệu về các khuôn mẫu (Templates) trong Access 2007
Các template là các cơ sở dữ liệu đã tạo sẵn. Các template nhằm mục đích giúp
người dùng tiết kiệm công sức để tạo các cở sở dữ liệu của mình và cho phép ta có
thể đi thẳng đến giai đoạn tinh chỉnh và nhập dữ liệu thông qua bốn chủ đề chính.
Hình 1.5.4 :Mục để Click vào tạo ra một file cơ sở dữ liệu mới theo chủ đề.
Trang 4
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 5
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 1.7 : Hộp thoại dùng xác định tên và vị trí lưu tập tin CSDL mới.
• Click chuột vào nút OK để tạo lập.
Trang 6
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Từ màn hình Getting Started ta có thể mở một tập tin cơ sở dữ liệu Access đã
được tạo trước đó. Trong khung liệt kê danh sách các tập tin đã được thao tác gần
đây (recently files) để lựa chọn mở nhanh lại, hoặc Click vào More Files.... để mở
hộp thoại Open, lựa chọn các tập tin khác để mở. Sau khi lựa chọn tập tin cần mở,
Click nút Open.
Trang 7
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 1.10 : Màn hình làm việc khi một File cơ sở dữ liệu của Access đang mở .
Chú ý: Trong màn hình 1.10 ta thấy có một thông báo lạ là:
Hình 1.11 : Dòng cảnh báo của Access khi mở một file CSDL đã có sẵn
Nếu giữ dòng cảnh báo này thì Access sẽ không cho ta sử dụng những thao tác can
thiệp thay đổi dữ liệu trong file CSDL này. Việc này ta sẽ thấy rõ khi chạy các Action
Query để thay đổi dữ liệu trong Table. Để ta có toàn quyền can thiệp vào dữ liệu của
file đang mở, từ hình 1.10 ta Click chuột vào nút Options sau đó chọn Enable this
content và Click chuột vào nút OK.
Trang 8
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 1.12 : Hộp thoại xuất hiện khi Click chuột vào nút Options
Trang 9
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 1.13: Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007.
Trong màn hình của một file cơ sở dữ liệu ta có giao diện bao gồm các thành phần
chính như sau:
Trang 10
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
• Nút Office nằm ở góc trên trái của màn hình dùng để kích hoạt
Menu chính.
Hình 1.13.1: Menu chính xuất hiện khi Click chuột vào nút Office
• Thanh công cụ Quick Access: Xuất hiện ở trên cùng màn hình chứa các nút
công cụ chính để làm việc với File cơ sở dữ liệu của Access.
Trang 11
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
• Khung định hướng: Nằm dọc bên trái màn hình cho phép ta thu gọn hoặc
khai triển để quan sát và làm việc với các đối tượng chứa trong file cơ sở dữ
liệu đang làm việc.
Hình 1.13.4a. Khung định hướng Hình 1.13.4b.Khung định hướng khi được khai triển
khi đang thu gọn
Khi Click chuột vào nút trên thanh định hướng ta có các lựa chọn như sau:
Trang 12
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 13
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
tin tương ứng. Nó ghi các tất cả các biến động phát sinh thông tin về các thực
thể trong quá trình làm việc.
Trang 14
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
FORMS : (Biểu mẫu) Là công cụ dùng để thiết kế màn hình nhập liệu, theo
dõi dữ liệu hoặc thiết kế màn hình giao diện giao tiếp giữa chương trình quản lý
với người sử dụng thông qua các màn hình điều khiển hoạt động của chương
trình ứng dụng.
Hình 1.16.1: Form F_HosoNV dùng để theo dõi và cập nhật dữ liệu cho Table
T_hosoNV.
Hình 1.16.2: Form F_TienichHD dùng để điều khiển hoạt động quản lý hóa đơn
Trang 15
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
REPORTS : (Báo biểu) Là kết xuất sau cùng của quá trình xử lý dữ liệu từ
Table hoặc là dữ liệu kết quả của Query để tạo ra các bảng thống kê báo cáo
hoặc các nhãn biểu có thể xem trên màn hình hoặc in ra máy in. Báo cáo trong
report có nhiều hình thức trình bày phong phú, đẹp mắt, không những gồm chữ,
số mà có thể có hình ảnh, đồ thị, ...
Hình 1.17.1: Report R_Chamcong in bảng chấm công hàng tháng cho nhân viên
Hình 1.17.2: Report R_theNV in bảng thẻ của từng nhân viên căn cứ vào dữ liệu chứa
trong Table T_hosoNV
Trang 16
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
MACROS : (Tập lệnh) Là công cụ để tạo ra các tập lệnh (Actions) nhằm tự
động hoá các thao tác thường ngày thay vì phải lặp lại một cách nhàm chán, tốn
thời gian. Khi chạy một macro, Access thực hiện tự động hàng loạt các thao tác
đã được ghi lại trong macro. Công cụ của Access giúp tạo các hành động đơn
giản khi xây dựng ứng dụng mà không cần dùng ngôn ngữ lập trình.
Trang 17
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 1.19 : Màn hình hiển thị các thủ tục và hàm trong bộ mã lệnh.
1.3.3. CÁC THAO TÁC TRÊN FILE CSDL
a) TẠO MỚI TẬP TIN CSDL
- Click chuột nút Office chọn New
- Hoặc bấm vào nút New trên thanh Quick Access
- Hoặc bấm Ctrl+N
d) Lưu file CSDL hiện hành với phiên bản Access trước phiên bản 2007
- Click chuột nút Office chọn Save as
Hình 1.20 : Mục Save as của Menu File khi được kích hoạt
Trang 18
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 19
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 1.22 : Short Menu xuất hiện khi Click phải chuột vào ngăn đối tượng
- Chọn mục Import / Access Database
- Chọn tập tin CSDL nguồn trong hộp thoại Import rồi bấm vào nút Import. Thí
dụ chọn BANHANG2008.MDB
Hình 1.23 : Hộp thoại Import Objects dùng để chọn các Object trong CSDL nguồn..
Trang 20
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 21
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 22
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 1.27: Thẻ Date dùng xác lập dạng thức hiển thị ngày
Trang 23
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Header Row
Field Name (Dòng tiêu đề)
(tên cột)
Record
(mẩu tin)
Trang 24
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 2.2 : Màn hình xuất hiện khi Chọn phiếu Create và Click chuột vào mục
Table
• Trong cột Add New Field lần lượt nhập nội dung của từng thuộc tính của
mẩu tin đầu tiên rồi nhấn Enter hoặc phím Tab để chuyển đến trường kế
tiếp. Access sẽ tự động thêm tiếp một cột Add New Field mới. Cột vừa mới
nhập thông tin sẽ tự động đổi tên thành Field1,…
Trang 25
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 2.3 : Màn hình tạo Table bằng phương pháp Datasheet view
• Sau khi nhập xong mẩu tin đầu tiên ta có thể Click chuột vào dòng tiếp theo
để tiếp tục nhập nội dung của mẩu tin thứ 2, 3,..
Trang 26
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 2.4 : Màn hình minh họa việc nhập tiếp tục mẩu tin kế tiếp
• Bước tiếp theo nên chỉnh sửa lại tiêu đề của các cột dữ liệu để phù hợp với
nội dung nó chứa bằng cách Click kép chuột vào tiêu đề cột hoặc Click phải
vào cột chọn mục Rename Column sau đó gõ lại tên cột phù hợp.
Trang 27
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 2.5 : Màn hình minh họa cách đổi tên cột.
• Click chuột vào nút Save (Ctrl+S) để lưu lại Table.
Trang 28
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
• Gõ vào tên Table tương ứng trong hộp thoại Save as (tên mặc nhiên là
Table1) rồi nhấn Ok. (Nên đặt tên Table theo nguyên tắc bắt đầu là chữ
T_tên gợi ý. ví dụ T_HosoNV)
Chú ý: Hạn chế của cách tạo Table bằng phương pháp Datasheet View là
Access sẽ không biết rõ ràng kiểu thông tin nào mà ta có ý định lưu trữ bên
trong mỗi trường của bảng; Nên phương pháp này ít khi được những người
chuyên nghiệp sử dụng.
2.2.2. TẠO TABLE BẰNG PHƯƠNG PHÁP DESIGN VIEW
a) TẠO CẤU TRÚC TABLE (CÁC CỘT CỦA BẢNG)
• Từ màn hình Create Click chuột vào mục Table Design
Hình 2.7 : Màn hinh khi Click chuột vào phiếu Create và chọn Table Design
• Trong màn hình thiết kế ta khai báo các mục sau:
Trang 29
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 30
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
- Khóa chính của Table có thể là một hay kết hợp của nhiều cột (field)
để Access nhận diện duy nhất mỗi Record trong Table và nó còn dùng
để liên kết dữ liệu giữa các Table.
- Hệ quả : Giá trị trên cột làm khóa chính không được để trống và
không được trùng nhau. Nó khẳng định được tính duy nhất của thực
thể trong tập thực thể.
Đặt khóa chính cho Table :
- Chọn cột cần đặt khóa chính (nếu chọn nhiều ta phải kết hợp với
phím Shift hoặc Ctrl)
- Click chuột vào nút Primary Key
Hình 2.9 : Hộp thoại Save As dùng đặt tên cho Table.
- Đặt tên cho Table ở ô Table Name rồi bấm OK
d) NHẬP LIỆU CHO TABLE
• Từ màn hình thiết kế Table (Design view), Click vào nút View
• Nhập nội dung của các mẩu tin vào Table (chú ý trường khóa chính không
được nhập trùng hoặc để rỗng).
Trang 31
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
1 Field size Chiều dài tối đa cho phép nhập liệu. Nếu là văn bản có dấu
tiếng Việt , các ký tự là 2 byte.
2 Format Khuôn dạng chung dữ liệu.
3 Input mask Quy định cho từng ký tự nhập (mặt nạ nhập dữ liệu).
4 Caption Chuỗi tiêu đề cột, dùng chế độ mở bảng nhập dữ liệu.
5 Default value Giá trị mặc định ban đầu khi nhập mẩu tin mới.
6 Validation rule Quy tắc kiểm chứng dữ liệu nhập.
7 Validation Thông báo lỗi khi dữ liệu nhập vi phạm quy tắckiểm chứng.
Text
8 Required Yêu cầu bắt buộc nhập dữ liệu trên cột hoặc có thể để trống.
Giá trị Yes/No. Nếu chọn Yes, bắt buộc phải nhập dữ liệu.
9 Allow zero Chọn Yes, nếu chấp nhận chuỗi rỗng.
length
10 Indexed Chọn một trong các giá trị sau:
No: không có thứ tự.
Yes Duplicate OK: Có thứ tự và cho phép trùng dữ liệu trên
cột ở các mẩu tin trong bảng.
Yes No Duplicate: Có thứ tự và không cho phép trùng dữ liệu
Trang 32
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
trên cột ở các mẩu tin trong bảng (thường ở field tham gia
vào khoá).
Có thể tạo khuôn dạng cho Text hoặc memo sử dụng các ký hiệu trong bảng sau :
Ký hiệu Mô tả
@ Ký tự (có thể là khoảng trắng), bắt buộc nhập.
& Ký tự, không bắt buộc nhập.
< Chuyển các ký tự sang chữ thường (lowercase).
> Chuyển các ký tự sang chữ in (uppercase).
Khuôn dạng Text và Memo do người sử dụng tạo có thể có 2 vùng. Mỗi vùng định
dạng cho đoạn dữ liệu khác nhau trong field.
Vùng Mô tả
Thứ 1 Định dạng các fields với dạng văn bản.
Thứ 2 Định dạng các fields với các chuỗi rỗng( zero-length strings) và giá trị
Null .
Ví dụ : Định dạng @;"None" trong thuộc tính Format. Khi chiều dài chuỗi khác 0,
ký hiệu @ sẽ hiện nội dung chuỗi ; và "None" sẽ hiện khi chuỗi có chiều dài =0
hoặc giá trị Null trong vùng.
Một số Ví dụ trong bảng :
Trang 33
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 34
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 35
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Có thể tạo khuôn dạng định dạng ngày.giờ sử dụng các ký hiệu sau :
Ký hiệu Mô tả
: (colon) Dấu cách Giờ:Phút:Giây (theo Regional Settings Properties trong Windows
Control Panel).
/ Dấu phân cách ngày (Date separator).
c Ngày chuẩn theo Standard General Date.
d Ngày trong tháng, 1 hoặc 2 số tùy theo cần thiết (1-31).
dd Ngày trong tháng, luôn 2 số (01- 31).
ddd Tên tắt của ngày trong tuần (Sun - Sat).
dddd Tên đầy đủ của ngày trong tuần (Sunday - Saturday).
ddddd Ngày theo chuẩn Standard Short Date.
dddddd Ngày theo chuẩn Standard Long Date.
w Ngày trong tuần (1 đến 7).
ww Tuần trong năm (1 đến 53).
m Tháng trong năm, 1 hoặc 2 số tùy theo cần thiết (1-12).
mm Tháng trong năm, luôn 2 số (01- 12).
mmm Tên tắt của tháng trong năm (Jan – Dec).
mmmm Tên đầy đủ của tháng trong năm (January - December).
q Quý trong năm (1 đến 4).
y Ngày trong năm (1 đến 366).
yy Năm 2 số sau (01 đến 99).
yyyy Năm đầy đủ (0100 đến 9999).
h Giờ có 1 hoặc 2 số khi cần (0 - 23).
hh Giờ có 2 số (00 - 23).
n Phút có 1 hoặc 2 số khi cần (0 - 59).
nn Phút có 2 số (00 - 59).
s Giây có 1 hoặc 2 số khi cần (0 - 59).
Ss Giây (00 - 59).
ttttt Giờ theo chuẩn Standard Long Time.
AM/PM; Giờ theo cách chia thành 12 giờ, AM:sáng ; PM:chiều.
am/pm;
A/P; a/p;
AMPM
Ví dụ về custom date/time Formats:
Định dạng Hiển thị
Trang 36
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 37
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 38
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
không
*, ? Ký tự đại diện thường dùng với Like
2.4.2. BIỂU THỨC (EXPRESSION)
a) KHÁI QUÁT
Là thành phần cơ bản của nhiều phép toán, dùng để chỉ định tiêu chuẩn cho
Query, Filter và Macro.
Ví dụ: dùng biểu thức để tạo cột tính toán trong Query:
Trigia=[Soluong]*[Dongia]
b) THÀNH PHẦN CỦA BIỂU THỨC
Là sự kết hợp của các toán tử và toán hạng (danh hiệu, hàm, hằng,
literal,…)
Phần tử Ví dụ Ý nghĩa
Toán tử Các toán tử đã nói ở phần trên Chỉ định một phép toán
Dùng cho một Field,
Danh hiệu Forms!CapNhatHangHoa!MaHH.Visible
điều khiển hay tính chất
Trả về trị dựa trên kết
Hàm Date, Sum,…
quả tính toán của hàm
Biểu diễn 1 giá trị như
Literal “TM”, 100, #23/06/2006#
đã viết
Biểu diễn một trị không
Hằng True, False, Null, Yes, No
đổi
Trang 39
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Khi tạo xong cấu trúc khi chưa đặt khóa chính cho Table mà lưu lại hoặc
chuyển sang nhập liệu. Máy hỏi:
Hình 2.11 : Hộp thoại hỏi có tạo khóa chính cho Table.
Chọn:
- Yes : Access sẽ tạo cột để làm khóa chính có tên là ID, có kiểu dữ liệu là
AutoNumber.
- No : Không đặt khóa chính cho Table
- Cancel : Hủy bỏ thao tác vừa làm, trở về màn hình thiết kế để đặt khóa
chính.
c) TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD
- Thí dụ tạo Combo Box cho cột HTTT (Hình thức thanh toán) của Table
T_HOADON có ba giá trị TM (tiền mặt), TP (tín phiếu), NO (nợ):
Click vào mũi tên ở cột Data Type tại dòng chứa tên cột cần tạo Combo
Box và chọn Lookup Wizard:
Trang 40
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 41
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 2.14 : Bước 2 của Wizard. Hộp thoại cho phép nhập các giá trị cho Combo
Box..
• Bước 3 : Đặt tên nhãn cho Combo Box đây cũng chính là tên cột của Table.
Trang 42
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 2.15 : Bước 3 của Wizard. Đặt tên nhãn cho Combo Box.
Bấm nút Finish để kết thúc.
Lưu ý: Nếu mở Table ở chế độ Design view, chọn thẻ Lookup ta có
Hình 2.16 : Thẻ Lookup của cột HTTT sau khi tạo bằng Wizard..
d) KHAI BÁO CỘT KIỂU YES/NO
Trang 43
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
- Ở thẻ General thuộc tính Format ta có thể chọn một trong ba giá trị sau:
True/False, Yes/No, On/Off.
Trang 44
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 45
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 2.21 :Màn hình định dạng font chữ mặc định cho Table
• Chọn Font chữ, kích cỡ, màu sắc,..để làm font chữ mặc định của
Table sau đó Click chuột vào nút OK
• Cách này có tác dụng cho những Table được tạo sau thời điểm khai
báo.
b) NHẬP LIỆU CHO FIELD KIỂU YES/NO
Nhập -1 tương ứng với Yes và 0 tương ứng với No.
c) NHẬP LIỆU CHO FIELD KIỂU OLE
Click chuột phải vào ô cần nhập liệu rồi chọn Insert Object
Create New (tạo mới đối tượng): chọn Object Type (Microsoft Word
Picture, Paintbrush Picture,…)
Trang 46
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 47
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 48
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 2.28 : Cửa sổ Relationships chứa các Table cần thiết lập quan hệ.
- Drag tên field quan hệ đưa từ Table chính sang Table quan hệ. Xuất hiện
hộp thoại Edit Relationships (Thí dụ drag SoHD từ T_Hoadon sang
T_CTHOADON)
Trang 49
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 50
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 2.31 : Báo lỗi khi nhập giá trị ở cột quan hệ không có trong Table chính.
Trang 51
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 3.1: Menu xuất hiện khi Click phảic huột vào tên Table
xuất hiện hộp thoại cấu trúc. Các thao tác có thể là:
a) SỬA ĐỔI THUỘC TÍNH CỦA FIELD
Chọn field và tiến hành sửa đổi các thuộc tính bên dưới.
Lưu ý: Nếu giảm độ rộng của field, khi lưu lại Access sẽ cảnh báo về việc dữ liệu
trong field có thể bị cắt mất phần đuôi, nếu field đang là "related field" với một
Table khác, Access không cho sửa đổi.
b) XÓA FIELD
Chọn field và Click chuột phải xuất hiện thực đơn tắt (shortcut menu), chọn Delete
Rows . Xuất hiện hộp thông báo, chọn Yes để xoá.
Trang 52
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 53
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 3.4: Thông báo lỗi nhập trùng dữ liệu vùng khoá.
b) XÓA RECORD
Click ngoài lề trái (nút Record selector) để chọn nhiều Record liền nhau muốn xóa
Click chuột vào Nút Records->Delete->Delete Record (hoặc ấn phím Del).
Hình 3.5: Menu xuất hiện khi Click chuột vào nút Records
Ta cũng có thể xóa bằng cách Click phải chuột vào các mẩu tin đang được chọn và
chọn Delete Record.
Trang 54
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 3.6: Menu xuất hiện khi Click phải chuột vào các Record đang được chọn
Sau đó chọn Yes để xóa.
Hình 3.7: Hộp thoại xuất hiện khi xác nhận trước khi xóa mẩu tin.
Ta có thể chọn tất cả các mẩu tin trong bảng bằng tổ hợp phím Ctrl+A .
Lưu ý: Nếu xoá các mẩu tin trong bảng có liên kết (relationship) với các bảng
khác, có thể không xoá được.
c) THÊM RECORD MỚI
Record mới được thêm ngay dưới Record cuối cùng. Sau khi nhập xong, access sẽ
tự sắp theo thứ tự trên vùng khoá. Nếu Table có nhiều Record, nên sử dụng thanh
Navigation Buttons xuất hiện cuối Table đang mở.
Next record
Last record
Previous record
First record
Trang 55
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 3.10 Menu xuất hiện khi Click chuột vào mục Gridlines
b) THAY ĐỔI ĐỘ RỘNG CỘT
• Click phải chuột vào tiêu đề cột dữ liệu xuất hiện hộp thoại :
Trang 56
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 3.11 Menu xuất hiện khi Click chuột vào tiêu đề cột
• Chọn Column Width
Trang 57
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 58
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 3.14: Hiện bảng dữ liệu có bảng con lồng bên trong.
Muốn giấu dữ liệu của bảng con trong bảng cha ta chỉ cần Click chuột vào dấu
trừ (-) nằm đầu mẩu tin.
3.1.4. TẠO CHỈ MỤC CHO BẢNG DỮ LIỆU
Thực hiện khi muốn các cột được sắp theo một thứ tự nào đó trong bảng, để tiện
việc tìm kiếm dữ liệu trên các cột được nhanh hơn. Các bước thực hiện:
Mở bảng ở chế độ design.
Click chuột vào mục Indexes trên thanh trình đơn
Hình 3.16 : Hộp thoại Indexes để tạo chỉ mục cho bảng
Trong đó các cột
Index Name: Tên chỉ mục do người sử dụng định nghĩa phải duy nhất.
Field Name: Tên các cột muốn sắp thứ tự.
Index Properties: gồm có
Primary Key: Cột sẽ làm khoá chính. Trong một bảng chỉ có duy nhất một
chỉ mục làm khoá chính.
Unique: Dữ liệu sắp xếp cột là duy nhất (Yes/No).
Trang 59
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Ignore Nulls: Có chấp nhận dữ liệu rỗng trên cột không (Yes/No).
3.2. THAO TÁC DỮ LIỆU TRONG TABLE
3.2.1. TÌM VÀ THAY THÊ
a) TÌM KIẾM
Mở bảng chứa dữ liệu cần tìm ở chế độ DataSheet
Đặt con trỏ chèn ở cột cần tìm kiếm.
Click chuột vào nút Find trên thanh trình đơn (Ctrl+F).
Xuất hiện hộp thoại Find and Replace
Chọn thẻ Find, gõ từ cần tìm vào ô Find What
Thí dụ: tìm những nhân viên có họ lót là “Nguyễn …”
Trang 60
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Ký tự Ý nghĩa Ví dụ
* Đại diện các chuỗi ký tự La* --> La, Lan, Lang, Lam,..
- Đại diện các ký tự nằm trong [K-N]a --> Ka, La, Ma, Na
một khoảng [ ]
Các mục chọn tương tự như hộp thoại tìm kiếm chỉ khác ở chỗ ta phải gõ từ
cần thay thế ở ô Replace With.
Bấm vào nút Find Next để bắt đầu tìm.
Trang 61
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 3.19: Dạng ban đầu của Table cột TEN nằm sau cột HOLOT.
Trang 62
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 3.21 : Chọn 2 cột cần sắp xếp thứ tự ưu tiên từ trái sang phải.
Trang 63
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 3.23 :Các mục chức năng Filter trên thanh trình đơn.
a) LỌC DỮ LIỆU NHANH BẰNG CÁCH SỬ DỤNG NÚT FILTER
Ta có thể thực hiện việc lọc đơn giản bằng cách chọn cột chứa giá trị cần lọc
sau đó Click chuột vào nút Filter
Hình 3.24: Hộp thoại để bỏ chọn các giá trị không muốn hiển thị
b) FILTER BY SELECTION (LỌC THEO CHỌN)
Chọn dữ liệu cần lọc (ví dụ chọn nội dung là “An”).
Click chuột chọn mục Selection
Trang 64
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 3.25 :Các mục Filter khi lựa chọn tên “An” và Click chuột vào nút
Selection
- Chọn Equals “An” nếu muốn lọc ra những nhân viên có tên là “An”.
- Chọn Does Not Equal “An” nếu muốn lọc ra những nhân viên có tên
khác với tên “An”.
- Chọn Contains “An” nếu muốn lọc ra những nhân viên có tên có chứa
chữ là “An”. Ví dụ như tên “Trang” cũng xem như thỏa mãn điều kiện
lọc.
- Chọn Does Not Contain “An” nếu muốn lọc ra những nhân viên có tên
không chứa chữ “An”.
Hình 3.26 :Các mục Filter Click chuột vào nút Advanced Filter options Selection
Xuất hiện biểu mẫu chỉ có hai dòng: 1 dòng chứa tên field, 1 dòng chứa
điều kiện lọc.
Đưa điều kiện lọc vào, sau đó chọn lệnh Filter / Apply Filter- Sort hoặc
bấm vào nút Apply Filter
Thí dụ: Lọc những nhân viên nữ và có lương căn bản nhỏ hơn hoặc bằng 310.
Trang 65
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 66
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 67
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Đưa các cột cần đặt điều kiện lọc xuống dòng Field bằng một trong ba cách
sau:
• Cách 1: Double Click vào tên field (cách này đưa tên field vào cột trống
sau cùng).
• Cách 2: Drag chuột đưa tên field xuống dòng field (cách này dùng đưa
tên field vào giữa những field khác đã có).
• Cách 3: Chọn tên Field trực tiếp trên dòng Field.
Đưa điều kiện lọc vào dòng Criteria. Nếu điều kiện thỏa mãn đồng thời
cùng một lúc thì đặt trên cùng một dòng Criteria, ngược lại, nếu chỉ cần thỏa
1 trong các điều kiện thì các điều kiện đặt trên 2 dòng: Criteria và Or.
Chọn lệnh Filter / Apply Filter-Sort hoặc bấm vào nút Apply Filter để
tiến hành lọc.
Thí dụ: Lọc ra những nhân viên nữ và có năm sinh lớn hơn hoặc bằng năm
1960.
Trang 68
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Nếu yêu cầu lọc ra những nhân viên nữ hoặc có năm sinh lớn hơn hoặc bằng
năm 1960 thì ta đặt điều kiện như sau:
Hình 3.36 : Đặt điều kiện lọc trên 2 dòng Criteria và Or.
Trang 69
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Chọn mục Clear all filters để xóa điều kiện của lần lọc trước đó trên lưới đặt
điều kiện nếu có.
Hình 3.38 : Menu để chọn xoá điều kiện lọc trước đó.
Trong lệnh này ta có thể sắp xếp dữ liệu theo các cột nào đó bằng cách đưa
tên cột cần sắp xếp theo thứ thư ưu tiên từ trái sang phải. Ứng với mỗi cột ở
dòng Sort ta có thể chọn : Ascending (tăng dần), Descending (giảm dần) hoặc
Not Sorted (không sắp xếp).
Thí dụ: Trong Table T_HOSONV sắp xếp nhân viên tăng dần theo TEN và
giảm dần theo HOLOT.
Trang 70
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 71
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 72
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 73
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 74
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 75
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 76
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trong đó: expr là biểu thức chuỗi xác định cột chứa dữ liệu số mà ta muốn tính
trung bình.
Công dụng: Trả về trung bình cộng của một tập hợp các giá trị trong cột xác
định trên Query.
Ví dụ: Avg([SOLUONG]*[DONGIA])
f) HÀM COUNT
Cú pháp: Count(expr)
Trong đó: expr là biểu thức chuỗi xác định cột chứa dữ liệu không rỗng mà ta
muốn đếm.
Công dụng: Đếm số Record trả về của một Query.
Ví dụ: Count([MANV]
4.3.2. CÁC HÀM VỀ CHUỖI
a) HÀM LEN
Cú pháp: Len(String | Varname)
Trong đó: String là một chuỗi ký tự. Varname là tên biến kiểu chuỗi.
Công dụng: Hàm trả về chiều dài xác định bởi chuỗi hoặc chiều dài của giá trị
biến chuỗi.
Ví dụ: Len(“Tin hoc”)=7
b) HÀM LEFT
Cú pháp: Left(string, length)
Trong đó: String là chuỗi ký tự mà ta cần lấy những ký tự bên trái của nó.
Công dụng: Trả về length ký tự bên trái của chuỗi string.
Ví dụ: left(“Tin hoc”,3)=”Tin”
c) HÀM RIGHT
Cú pháp: Right(string, length)
Trong đó: String là chuỗi ký tự mà ta cần lấy những ký tự bên phải của nó.
Công dụng: trả về length ký tự bên phải của chuỗi string.
Ví dụ: right(“Tin hoc”,3)=”hoc”
d) HÀM MID
Cú pháp: Mid(string, start[, length])
Trong đó: String là chuỗi mà ta cần lấy các ký tự trả về. Start là số nguyên xác
định vị trí ký tự đầu tiên cần lấy. Length con số xác định số ký tự của chuỗi cần
lấy.
Công dụng: Trả về chuỗi con của chuỗi string.
Ví dụ: right(“Toi di hoc”,4,2)=”di”
e) HÀM INSTR
Cú pháp: InStr([start, ]string1, string2[, compare])
Trong đó: Start là vị trí bắt đầu tìm. String1 chuỗi mẹ. String 2 chuỗi con.
Công dụng: trả về vị trí tìm thấy đầu tiên của chuỗi con trong chuỗi mẹ.
Trang 77
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 78
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 79
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Công dụng: Trả về một con số đại diện cho ngày của tuần.
Ký hiệu Phạm vi
D 1-30
Dd 1-30
Ww 1-51
Mmm Hiển thị tên tháng viết tắt bằng tiếng Anh
Y 1-355
Yyyy 100-9666
Ví dụ:
Trang 80
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
MyTime = #17:04:23#
' Nếu không có tham số Format thì hàm sẽ trả về một chuỗi.
Trang 81
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 4.2 : Màn hình thiết kế Query cùng với hộp thoại Show Table.
Xuất hiện hộp thoại Show Table để ta chọn Table hoặc Query làm nguồn cho
Query đang tạo.
Chọn các Table để lấy dữ liệu tạo Query, rồi nhấn Add (hoặc chỉ cần nhắp kép
chuột vào tên Table cần chọn)
Click chuột vào nút Close để đóng cửa sổ Show Table
Chọn các cột cần có trong Query đưa xuống dòng Field (cách chọn giống như là
cách chọn trong lúc sử dụng phương pháp Advanced Filter/ Sort).
Sử dụng các thành phần trong vùng lưới (lưới QBE: Query By Example):
Trang 82
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
• Sort: chọn Ascending (tăng dần) hoặc Descending (giảm dần) để sắp
xếp.
• Show: ⌧ hiện hoặc ẩn cột.
• Criteria kết hợp với Or: dùng đặt điều kiện lọc dữ liệu.
Ví dụ: Tạo select Query bao gồm các cột SOHD, MAKH, TENKH, NGAY, LOAIVT,
HTTT lấy từ 2 Table T_KHACHHANG và T_HOADON. Chỉ lọc những hóa đơn của
khách hàng có mã là “PV” hoặc “BT”.
Hình 4.6 : Nút View và nút Run trên thanh công cụ.
• Thực hiện: Click chuột vào nút Run trên thanh công cụ
Trang 83
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 84
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 4.8 : Khai báo thuộc tính cho cột NGAY trong Query.
Trang 85
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 4.11 : Yêu cầu chạy Query cho kết quả như trên
Trang 86
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 4.11 : Màn hình thiết kế Query gom nhóm theo yêu cầu trên.
Chú ý:
- Khi chạy Query, tên cột mà ta chọn trong dòng Total là một tên hàm thì tên cột
sẽ được thành lập theo nguyên tắc <tên hàm> Of <tên cột>. Như ví dụ trên khi
chọn hàm Max và hàm Min cho cột số lượng khi chạy Query ta có 2 cột là
MaxOfSoluong và MinOfSoluong.
- Muốn tên cột theo ý muốn khác với nguyên lý trên thì trên dòng Field ta có thể
định nghĩa tên cột theo cú pháp: <tên cột>:<tên field>.
Ví dụ:
Trang 87
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 88
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
- Ghi tên tham số ở cột Parameter và chọn kiểu dữ liệu ở cột Data Type (chọn
kiểu phù hợp với kiểu của cột trong bảng mà ta cần đưa tham số vào).
b) SỬ DỤNG
Tên của tham số được ghi vào dòng điều kiện (Criteria) trong lưới QBE và tại
cột dữ liệu mà ta cần so sánh hoặc tên tham số cũng có thể sử dụng để làm biểu
thức khi thành lập cột mới trên dòng Field,…
Ví dụ 1: Sử dụng các Table T_Hoadon và T_CTHOADON để theo dõi các hóa đơn
được lập trong khoảng thời gian từ một tháng đến một tháng nào đó được mà người
dùng nhập từ bàn phím:
• Trong Parameters định nghĩa 2 biến như hình 4.15
• Trong lưới QBE thiết lập như sau:
Trang 89
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 4.18: Mẫu CrossTab Query để thống kê số nhân viên nam nữ theo phòng ban
-
Hình 4.20 : Bấm vào nút Crosstab
- Trên lưới QBE xuất hiện thêm hai dòng mới là Total và Crosstab
Dòng Total có các giá trị như ta đã phân tích trên.
Dòng Crosstab chứa ba giá trị để chọn lựa mang ý nghĩa như sau:
• Row Heading: Chọn cho cột mà ta muốn giá trị của cột đó hiển thị theo
dòng (có thể chọn nhiều cột làm Row Heading). Cột nào trên dòng Total
ta chọn Group By, trên dòng Crosstab ta chọn Row Heading thì Access
sẽ vào cột đó, xem có bao nhiêu giá trị trùng nhau sẽ gom thành bấy
nhiêu dòng và lấy giá trị trùng nhau đó làm tiêu đề đầu dòng
• Column Heading: Chọn cho cột nào muốn lấy giá trị của các mẩu tin
trên cột đó gom lại thành từng nhóm mỗi giá trị của nhóm tạo thành tiêu
đề một cột mới để thống kê số liệu. Đây là chỉ tiêu gom nhóm theo cột
(chỉ cho phép một cột làm Column Heading). Cột nào ta chọn Group By,
Column Heading thì Access sẽ vào cột đó xem có bao nhiêu giá trị trùng
nhau sẽ gom thành bấy nhiêu cột và lấy giá trị trùng nhau đó làm tiêu đề
đầu cột. Do đó, muốn chọn cột làm Column Heading, ta xem những tiêu
Trang 90
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
đề đầu cột là giá trị của cột nào trong Table nguồn thì cột đó sẽ được
chọn làm Column Heading.
• Value: giá trị tính toán giao nhau giữa dòng và cột (chỉ cho phép một cột
làm value) Thí dụ: Ở cột Manv, dòng Total ta chọn Count, dòng
Crosstab ta chọn Value thì Access sẽ vào Table nguồn xem những dòng
dữ liệu nào có giá trị giống nhau ở những cột được chọn làm Row
Heading và Column Heading thì nó sẽ Count trên cột Manv ở những
dòng đó.
Lưu ý :
• Một Crosstab Query phải có ít nhất một cột trong dòng Crosstab ta chọn giá trị
Row Heading, duy nhất một cột chọn Colunm Heading và duy nhất một cột
được chọn làm Value.
• Nếu cột nào mà trên dòng Crosstab ta chọn giá trị là Colunm Heading thì trên
dòng Total của nó ta phải chọn giá trị là Group by. Nếu cột nào mà trên dòng
Crosstab ta chọn già trị là Value thì trên dòng Total của nó ta phải chọn giá trí
khác Group by.
-
Hình 4.21 : Click vào nút Make Table
- Hộp thoại đặt tên Table mới xuất hiện
Trang 91
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 4.22 : Hộp thoại dùng đặt tên cho Table cần tạo.
Nhập tên Table cần tạo vào ô Table Name và chọn một trong hai mục sau:
• Current Database: Table mới được tạo sẽ đưa vào Database hiện hành.
• Another Database: Table mới được tạo sẽ đưa vào Database khác. Tên
Database đó được chỉ rõ trong ô File Name (có thể Click vào nút Browse
để chọn tên Database cần đưa Table mới vào).
Lưu Query vừa tạo với tên Q_BACKUP1:
Trang 92
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 4.24: Thông báo số mẩu tin sẽ được tạo trong Table mới.
Lưu ý: Trường hợp Table T_THEODOINHANVIEN đã được tạo rồi sẽ xuất hiện
thông báo
Hình 4.25 : Thông báo Table T_THEODOINHANVIEN đang có sẽ bị xóa trước khi
tạo Tbale mới.
Trang 93
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
a) VÍ DỤ
Sử dụng Table T_THEODOINHANVIEN tạo Query tên Q_UpdateThuong để cập
nhật dữ liệu cho cột THUONG theo công thức Thuong=LCB*150 nếu PHAI là
Nam và Thuong=LCB*120 nếu PHAI là Nữ. Chỉ cập nhật cho những nhân viên có
ngày công lớn hơn 24.
-
Hình 4.28 : Click vào nút Update
Khai báo trên lưới:
Trang 94
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Thực hiện Query, xuất hiện thông báo có 23 mẩu tin được cập nhật:
Trang 95
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Append Query là loại Query có chức năng lấy dữ liệu từ Table này để nhập nối
thêm làm dữ liệu của Table kia.
a) VÍ DỤ
Sử dụng Table T_HOSONV để tạo Append Query tên Q_AppendNhanVien có
chức năng lấy tất cả dữ liệu của các mẩu tin Nữ từ Table T_HOSONV để nhập
thêm cho Table T_NHANVIEN. (Table T_NHANVIEN có cấu trúc giống Table
T_HOSONV nhưng chỉ có những mẩu tin Nam)
b) CÁC BƯỚC TẠO
Từ màn hình Create bấm vào Query Design.
Chọn Table nguồn cho Query (chọn Table T-HOSONV).
Từ màn hình thiết kế Query lưới QBE ta Click chuột vào nút Append trên
Toolbar.
-
Hình 4.32 : Bấm vào nút Append
Trang 96
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 4.36 : Hộp thoại thông báo có 12 mẩu tin được thêm vào Table T_NHANVIEN.
Trang 97
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
-
Hình 4.37 : Bấm vào nút Delete
Đặt điều kiện xóa trên lưới của màn hình thiết kế Query.
• Chọn tên Field cần đặt điều kiện xóa ở dòng Field, ở dòng Delete sẽ xuất
hiện chữ Where và đặt điều kiện xóa ở dòng Criteria.
• Nếu muốn xóa hết ta chọn * ở dòng Field, lúc đó ở dòng Delete xuất
hiện chữ From.
Trang 98
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.1 : Màn hình Form giao diện với dữ liệu của Table
- Làm màn hình giao diện để điều khiển chương trình ứng dụng.
Hình 5.2 : Màn hình Form hộp thoại giao diện điều khiển ứng dụng
Trang 99
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 100
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.4.1 : Thanh menu xuất hiện khi khai triển nút View
• Ngăn công cụ Font: Dùng để định dạng Font chữ hiển thị trên màn hình Form
Hình 5.4.2 : Thanh công cụ định dạng xuất hiện khi khai triển nút Font
Trang 101
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.4.3 : Thanh công cụ định dạng xuất hiện khi khai triển nút Gridlines
• Ngăn công cụ Controls: Chứa các loại điều khiển có thể sử dụng để đặt lên
Form.
• Ngăn công cụ Tools: Chứa hai nút chính Add Existing Fields dùng để làm xuất
hiện các Field có thể nhúng vào Form và Property Sheet dùng để làm xuất hiện
bảng thuộc tính của các đối tượng đang chọn trên Form.
Trang 102
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 103
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 104
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 105
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
• Chọn tên cột trong khung Available Fields chuyển qua khung Selected
Fields (chọn hết các cột của Table nguồn).
Trang 106
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 107
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.15: Cách chọn mục Design Form trên Menu Create
Hình 5.16: Màn hình thiết kế Form xuất hiện khi Click chuột vào nút Form Design
Chú ý: Để làm xuất hiện hai khu vực Form Header và Form Footer ta Click phài chuột
vào màn hinh thiết kế và chọn Form Header/ Footer
Trang 108
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.17: Short Menu xuất hiện khi Click phải chuột vào màn hình thiết kế
Hình 5.18 : Hộp thoại Property Sheet của màn hình thiết kế Form.
- Chọn phiếu Data sau đó chọn tên Table hoặc tên Query để sử dụng dữ liệu thiết
kế Form.
CÁC THAO TÁC KHI LÀM VIỆC VỚI CÁC CONTROL TRÊN FORM
- Tạo các Control trên Form bằng Wizard:
+ Mở ToolBox, kiểm tra để chắc rằng nút Control Wizard đã được bật.
Trang 109
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
+ Click chuột vào biểu tượng của điều khiển muốn tạo trên Toolbox sau đó drag
chuột trên màn hình thiết kế Form để xác định vị trí của nó trên Form.
+ Làm theo các bước của Wizard.
- Chọn các điều khiển:
+ Chọn 1 điều khiển: Click vào điều khiển. Bỏ chọn Click vào chỗ trống trên
Form.
+ Chọn nhiều điều khiển:
Cách 1: Bấm giữ phím Shift và Click vào các điều khiển cần chọn.
Cách 2: Click hay Drag trên thước dọc hoặc thước ngang để chọn (Khi ta
Click chuột trên thước thì tất cả các điều khiển nằm trên phương đường đi
của con trỏ chuột đều được chọn.
Cách 3: Drag chuột vẽ khung bao quanh các đối tượng được chọn.
- Di chuyển, thay đổi kích thước:
+ Di chuyển: chọn các điều khiển cần di chuyển rồi drag đến vị trí mới. Nếu
muốn di chuyển một điều khiển trong số những điều khiển đã chọn thì ta đưa
con trỏ chuột vào ô vuông màu đen nằm ở góc trên bên trái của đối tượng cần di
chuyển.
+ Thay đổi kích thước: Chọn các đối tượng cần thay đổi kích thước. Đưa con
trỏ chuột vào một trong tám ô vuông màu đen. Khi nào thấy con trỏ chuột biến
thành hình mũi tên hai đầu thì drag để thay đổi kích thước.
- Xóa, sao chép:
+ Xóa: Chọn các điều khiển cần xóa, rồi bấm phím Delete.
+ Sao chép: Chọn các điều khiển cần sao chép. Bấm Ctrl+C hoặc Click phải
chuột vào điều khiển đang chọn và chọn mục Copy. Chọn vị trí cần sao chép
tới. Bấm Ctrl+V hoặc Click phải chuột vào chỗ trống chọn mục Paste.
- Khai báo thuộc tính cho điều khiển:
+ Click chuột vào điều khiển đang chọn sau đó chọn mục Properties hoặc bấm
Alt+Enter hoặc bấm vào nút Property Sheet để mở bảng thuộc tính.
+ Chọn điều khiển cần thay đổi thuộc tính trên Form, rồi tiến hành thay đổi
thuộc tính cho điều khiển đó trên bảng thuộc tính.
Trang 110
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.19: Mở bảng thuộc tính để khai báo thuộc tính cho điều khiển Masp.
5.4.3. MÀN HÌNH THIẾT KẾ CỦA CÁC DẠNG FORM
a) MÀN HÌNH THIẾT KẾ FORM DẠNG COLUMNAR
Trang 111
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Nhận xét: Các Label và các TextBox đều nằm chung trong Detail. TextBox bên phải,
còn Label bên trái. Ta có thể thiết kế tiêu đề của Form nằm chung trong Detail cũng
được.
b) MÀN HÌNH THIẾT KẾ FORM DẠNG TABULAR
các Label
các TextBox
Chọn Form bằng cách Click chuột vào và mở bảng thuộc tính sau:
- Nếu trong thuộc tính Default ta chọn Datasheet thì Form sẽ có dạng Datasheet.
Trang 112
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 113
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.25 : Màn hình thiết kế Form dạng Datasheet chỉ cần các TextBox
- TextBox:
+ Hiển thị dữ liệu của một cột.
Thiết kế Hiển thị
+ Hiển thị kết quả trả về của một hàm và biểu thức
Thiết kế Hiển thị
Trang 114
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 115
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 116
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.30 : Màn hình chuẩn bị để nhúng Sub Form vào Main Form.
+ Drag tên Sub Form từ cửa sổ Database thả vào cửa sổ Main Form (nhớ thả vào
phần Detail của màn hình thiết kế).
Trang 117
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.31 : Cửa sổ Main Form sau khi đã nhúng Sub Form vào.
Cách 2:
+ Click chuột vào biểu tượng Control SubForm/SubReport trên ToolBox
+ Di chuyển chuột vào khu vực Form Drag một hình chữ nhật xác định vị trí cần
đặt Form con.
Trang 118
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.32 : Cửa sổ chọn tên Form con cần nhúng vào main Form.
+ Chọn tên Form con trong hộp thoại xuất hiện sau đó Click chuột vào Finish (Vì các
buớc tiếp theo ta thường không thay đổi giá trí đã được chọn lựa mặc định.
Bước 4: Khai báo cột liên kết giữa Main và Sub Form.
+ Click phải chuột vào vùng nhúng Sub Form rồi chọn Properties để vào hộp thoại
SubForm/SubReport.
+ Chọn thẻ Data
Trang 119
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 120
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 121
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
.
+ Chọn các cột trên Field List Drag thả vào màn hình thiết kế Form.
Trang 122
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.34 : Drag tên cột từ Field List thả vào màn hình thiết kế Form.
Trang 123
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 124
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Bước 3: Chọn cách sử dụng khi ta chọn một giá trị trong Combo Box. Ở đây ta
dùng giá trị này để nhập liệu cho cột LOAIVT trong Table nguồn của Form là
T_HOADON
Hình 5.39 : Giá trị mà ta chọn trong Combo Box sẽ được gán vào cột LOAIVT.
Bước 4: Đặt tên nhãn cho Combo Box.
Hình 5.40 : Đặt tên nhãn cho Combo Box là Loại vật tư.
Trang 125
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Dùng để hiển thị một danh sách các mục tùy chọn và người sử dụng chỉ cần chọn
một giá trị trong danh sách này, tránh sai sót khi nhập liệu.
b) VÍ DỤ
Tạo List Box chứa tên các khách hàng trên Form F_HOADON dùng để khi chọn
một tên khách hàng sẽ nhập một MaKH vào Table T_HOADON.
Trang 126
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 127
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.45 : Chọn tên cột cho List Box là MAKH và TENKH.
Bước 4: Chọn cột cần sắp xếp trong List Box.
Hình 5.46 : Chọn cột cần sắp xếp trong List Box là MAKH.
Bước 5: Che cột làm khóa chính là MAKH.
Trang 128
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.47 : Chọn Hide key column để che cột làm khóa chính.
Bước 6: Khi ta chọn một dòng trên List Box thì có 2 giá trị là MAKH và TENKH.
Do đó bước này yêu cầu ta chọn giá trị cần sử dụng khi chọn một dòng trên List
Box.
Hình 5.48 : Chọn cột cần lấy giá trị khi chọn 1 dòng trên List Box.
Bước 7: Giá trị mà ta chọn ở bước 5 được sử dụng làm gì. Ở đây ta chọn lưu vào
cột MAKH của Table T_HOADON.
Trang 129
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.49 : Chọn lưu MAKH được chọn trong List Box vào cột MAKH của Table
nguồn.
Bước 8: Đặt tên nhãn cho List Box
Hình 5.50 : Đặt tên nhãn cho List Box là Mã khách hàng.
5.6.6. COMMAND BUTTON (NÚT LỆNH)
a) CHỨC NĂNG
Dùng để thực hiện một hành động khi ta Click chuột vào nó.
b) VÍ DỤ
Tạo các nút lệnh trên Form F_Khachhang như mẫu sau
Trang 130
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Command Button
Trang 131
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Bước 2: Chọn hình hay dòng chữ trên nút (Picture hay Text)
Hình 5.54 : Chọn dòng chữ hay hình thể hiện trên nút.
Trang 132
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Categories Actions
Record Navigation Find Next Tìm tiếp
Find Record Tìm mẩu tin
Go To First Record Di chuyển về mẩu tin đầu
Go To Last Record Di chuyển về mẩu tin cuối
Go To Next Record Di chuyển về mẩu tin sau
Go To Previous Record Di chuyển về mẩu tin trước
Record Operations Add New Record Thêm mẩu tin mới
Delete Record Xóa mẩu tin hiện hành
Print Record In mẩu tin hiện hành
Save Record Lưu mẩu tin hiện hành
Undo Record Phục hồi mẩu tin đang sửa
Form Operations Apply Form Filter Lọc dữ liệu cho Form
Close Form Đóng Form hiện hành
Edit Form Filter Hiệu chỉnh bộc lọc dữ liệu
Open Form Mở Form
Print a Form In Form
Print Current Form In Form hiện hành
Refresh Form Data Làm tươi dữ liệu cho Form
Report Operations Preview Report In Report ra màn hình.
Print Report In Report ra máy in
Send Report to File In Report thành File
Application Quit Application Thoát khỏi Access
Run Application Chạy một CTUD
Run MS Excel Chạy CTUD Excel
Trang 133
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hình 5.57: Hộp thoại dùng để chọn trình ứng dụng cần nhúng
- Bước 2: Xuất hiện cửa sổ Microsoft Word Picture và ta tạo Word Art trên đó.
Trang 134
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 135
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
a) CHỨC NĂNG
Tạo trên cùng một diện tích của Form nhiều trang thông tin
b) VÍ DỤ
Tạo Tab Control như sau:
Trang 136
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Lưu ý: Nếu muốn thêm trang ta chọn Tab Control và Click phải chuột vào trang
cuối cùng và chọn Insert Page; Muốn xóa trang ta chọn Delete Page. Muốn đưa các
điều khiển vào trang ta chọn trang rồi đưa các điều khiển mà ta muốn đưa vào.
Hình 5.62: Short menu xuất hiện khi Click chuột vào tiêu đề trang
Trang 137
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 138
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
14. Thay đổi độ rộng các cột sao cho vừa khít với dữ liệu trong bảng. Lưu lại dữ liệu vừa
nhập và đóng Table lại.
15. Mở lại table ở chế độ Datasheet View và cho biết trong table có bao nhiêu mẩu tin và
mẩu tin hiện hành là mẩu tin số mấy?.
16. Hãy chọn mẩu tin số 2 làm mẩu tin hiện hành.
17. Hãy chọn mẩu tin cuối cùng làm mẩu tin hiện hành.
18. Di chuyển mẩu tin hiện hành về mẩu đầu tiên.
19. Đóng cửa sổ Table lại.
20. Tạo table T_CTHOADON có cấu trúc như sau:
T_CTHOADON
Field name Data type Field size Description
SOHD Text 4 Ma san pham
MASP Text 5
SOLUONG Number Integer
DONGIA Number Long Integer
Chọn SoHD và Masp cùng làm khóa chính
21.Nhập dữ liệu cho table có nội dung sau:
T_CTHoadon
Sohd Masp Soluong Dongia
0001 COM46 23 500
0001 DIS12 20 23
0002 MOU11 10 12
0002 MOU12 12 12
0002 PRN11 2 70
0003 MOU12 12 12
0003 PRN11 3 66
0004 DIS12 12 20
0004 MON99 2 120
0004 PRN11 20 65
0005 COM46 2 500
0005 DIS12 10 4
0005 MON99 3 120
Trang 139
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
T_CTHoadon
Sohd Masp Soluong Dongia
0006 COM46 12 275
0006 MON99 2 120
0007 COM46 5 270
0007 FPP12 100 80
0008 COM46 4 120
0008 DIS12 5 200
0008 PRN11 30 65
Trang 140
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
1. Trong Tập tin Banhang.accdb tạo table T_HOSONV có cấu trúc sau:
Field name Data type Field size Description
Manv Text 4 Ma nhan vien
Holot Text 18 Ho lot
Ten Text 10 Ten
DalapGD Yes/No Da lap gia dinh
Tdvh Text 2 Trinh do van hoa
Phainam Yes/No (Nam:Yes, Nữ :No)
Lcb Number Long integer Luong can ban
Ngaysinh Date/time Ngay sinh
Ngayvaolv Date/Time Ngay vao lam viec
Socon Number Byte So con
Hinh Ole Object (Lay hinh tu Clipart)
2. Chọn Manv làm Primary key
3. Nhập nội dung cho Table như sau:
T_Hosonv
Man DalapG Tdv Phaina Lc Ngayvaol Soco Hin
Holot Ten Ngaysinh
v D h m b v n h
HC01 Nguyễ An Yes DH No 290 1/1/1960 12/12/80 2
n thị
HC02 Đào Lý No DH No 256 2/2/1962 1/1/80 0
bạch
HC03 Nguyễ Thúy Yes TH No 256 12/12/195 3/2/1971 1
n thị 0
HC04 Phan Tran No DH No 290 1/1/1961 3/3/95 0
thị thu g
HC06 Trần Cúc No TH No 290 1/1/1961 4/3/85 0
thị thu
KT01 Nguyễ Phú Yes DH Yes 345 4/4/1968 1/1/90 2
n ngọc
KT02 Nguyễ Anh No TH Yes 256 30/4/75 15/1/95 0
n
phương
KT06 Nguyễ Vũ No DH Yes 310 2/2/1970 14/3/93 0
Trang 141
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
T_Hosonv
Man DalapG Tdv Phaina Lc Ngayvaol Soco Hin
Holot Ten Ngaysinh
v D h m b v n h
n
hoàng
KT09 Nguyễ Đông No DH Yes 345 27/5/1959 12/5/81 0
n hữu
TH01 Trịnh Tri No DH Yes 330 14/3/1960 1/1/80 0
thanh
TH02 Nguyễ Dung Yes DH No 310 12/3/1968 24/5/91 3
n xuân
TH03 Trần Sơn Yes DH Yes 345 1/1/1967 12/12/90 2
ngọc
TH04 Nguyễ Long Yes DH Yes 190 12/12/196 3/1/95 0
n 8
hoàng
TH05 Trần Bông Yes TH No 234 3/3/1954 4/4/74 1
thị
TH07 Lê thị Nga Yes TH No 256 14/3/1960 5/12/96 0
thúy
TH08 Trần Tuấn No DH Yes 345 9/9/1963 4/3/90 0
anh
TH09 Trần Bi No DH Yes 345 9/9/1963 4/3/90 0
anh
TH10 Trần Tran No DH No 290 10/10/197 12/12/93 0
thanh g 1
TH11 Phạm Nga No TH No 310 5/5/1968 8/5/96 0
thị thu
TH12 Lê thị Hoa No DH No 345 5/12/1968 1/10/89 0
thanh
TH13 Phùng Dung No DH No 312 12/10/196 10/10/96 0
khắc 6
TH14 Chu Tân Yes DH Yes 355 25/10/197 1/1/96 0
duy 0
TH15 Hồ Ngân Yes DH Yes 355 28/12/196 12/10/86 0
thanh 5
4. Làm ẩn các cột DalapGD,Tdvh,phai,ngaysinh sau đó cho các cột này xuất hiện trở lại
5. Làm đóng băng cột tên thử di chuyển thanh trượt ngang để quan sát dữ liệu trên table
sau đó huỷ bỏ chế độ đóng băng cột tên.
6. Định dạng table có nền màu xanh, đuờng kẽ dọc màu đỏ, bỏ đi đường kẽ ngang ngăn
cách giữa các mẩu tin trong table.
7. Sắp xếp thứ tự cột Manv theo thứ tự tăng dần, Sau đó theo thứ tự giảm dần.
8. Sắp xếp thứ tự cột tên tăng dần theo tên, nếu trùng tên thì xếp tăng dần theo họ lót
Trang 142
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
9. Dùng chức năng Filter để lọc các thông tin thõa mãn theo yêu cầu sau:
a. Hiển thị những mầu tin có phái là nữ
b. Hiển thị những mẩu tin có phái là nam
c. Hiển thị những mẩu tin có họ lót là Nguyễn
d. Hiển thị những mẩu tin có tên là Nga
e. Hiển thị những mẩu tin có tên là Long và Vũ
f. Hiển thị những mẩu tin có tên có ký tự đầu tiên là T
g. Hiển thị những mẩu tin có tên lót là Ngọc
h. Hiển thị những mẩu tin phái nữ và có Lcb nhỏ hơn hoặc bằng 310
i. Hiển thị những mẩu tin có ngày sinh nằm trong khoảng 01/01/50 đến 01/01/85
(dữ liệu khi hiển thị được sắp xếp theo tên nhân viên tăng dần, nếu cùng tên thì sắp
xếp theo ngày sinh giảm dần)
j. Hiển thị những mẩu tin có tháng sinh là tháng 3
k. Hiển thị những mẩu tin có năm sinh là 1910
l. Hiển thị những mẩu tin có 2 ký tự đầu tiên của Manv là TH
m. Hiển thị những mẩu tin không phải ở phòng Tin học
n. Hiển thị những mẩu tin có phái là nữ và năm sinh từ 1910 trở đi
10. Dùng chức năng Find để tìm kiếm những mẩu tin thoã mãn yêu câù sau:
a. Tìm những mẩu tin có phái là nam
b. Tìm những mẩu tin có họ là Trần
c. Tìm những mẩu tin có tên là Bi
d. Tìm những mẩu tin có tháng sinh là tháng 9
e. Tìm những mẩu tin có năm sinh là 1913
f. Tìm và thay thế những mẩu tin có Lcb là 290 và thay thế bằng 310
T_Chamcong08
Manv Thang Ngaycong Ngayphep Ngoaigio
HC01 1 25 1 2
HC01 2 26 1 1
HC02 1 23 0 3
HC02 2 29 0 1
HC03 1 29 0 0
Trang 143
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
T_Chamcong08
Manv Thang Ngaycong Ngayphep Ngoaigio
HC03 2 24 0 0
HC04 1 26 0 0
HC04 2 25 0 0
HC06 1 26 0 2
HC06 2 24 0 2
KT01 1 25 1 4
KT01 2 27 1 4
KT02 1 23 0 0
KT02 2 29 0 0
KT06 1 23 3 6
KT06 2 25 3 6
KT09 1 26 0 0
KT09 2 27 0 0
TH01 1 23 3 2
TH01 2 28 3 2
TH02 1 25 1 2
TH02 2 29 1 2
TH03 1 24 1 3
TH03 2 25 1 3
TH04 1 29 0 0
TH04 2 28 0 0
TH05 1 24 0 0
TH05 2 25 0 0
TH07 1 24 2 12
TH07 2 27 2 12
TH08 1 26 0 0
TH08 2 28 0 0
TH09 1 20 2 0
TH09 2 29 2 0
TH10 1 26 0 2
TH10 2 28 0 2
TH11 1 24 3 2
TH11 2 29 3 2
TH12 1 26 3 5
TH12 2 29 3 5
TH13 1 24 2 3
Trang 144
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
T_Chamcong08
Manv Thang Ngaycong Ngayphep Ngoaigio
TH13 2 25 2 3
TH14 1 26 2 3
TH14 2 28 2 3
TH15 1 24 3 2
TH15 2 29 3 2
Trang 145
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 146
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Q_QLHOADON
Sohd Makh Masp Soluong Dongia trigia Loaivattu Htttoan
0007 BT COM46 5 270 1350 Nhập Nợ
0007 BT FPP12 100 80 8000 Nhập Nợ
0008 TT COM46 4 120 480 Nhập Tín phiếu
0008 TT DIS12 5 200 1000 Nhập Tín phiếu
0008 TT PRN11 30 65 1950 Nhập Tín phiếu
Q_TDOIBanhang
Makh Tenkh Masp Tensp Loaivt thang Soluong Dongia trigia
TT Công ty COM46 Computer 486-66 N 01 23 500 11500
Thanh Thanh
TT Công ty DIS12 Ổ đĩa 1.2Mb N 01 20 23 460
Thanh Thanh
TB Công ty MOU11 Mouse Protec X 03 10 12 120
Thanh Bình
TB Công ty MOU12 Mouse Genius X 03 12 12 144
Thanh Bình
TB Công ty PRN11 Máy in LQ-1170 X 03 2 70 140
Thanh Bình
BT Công ty Bitis MOU12 Mouse Genius X 02 12 12 144
BT Công ty Bitis PRN11 Máy in LQ-1170 X 02 3 66 198
PV Công ty DIS12 Ổ đĩa 1.2Mb X 04 12 20 240
Phong Vũ
PV Công ty MON99 Monitor color 14 X 04 2 120 240
Phong Vũ inch CTX
PV Công ty PRN11 Máy in LQ-1170 X 04 20 65 1300
Phong Vũ
TT Công ty COM46 Computer 486-66 X 05 2 500 1000
Thanh Thanh
TT Công ty DIS12 Ổ đĩa 1.2Mb X 05 10 4 40
Trang 147
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Q_TDOIBanhang
Makh Tenkh Masp Tensp Loaivt thang Soluong Dongia trigia
Thanh Thanh
TT Công ty MON99 Monitor color 14 X 05 3 120 360
Thanh Thanh inch CTX
TT Công ty COM46 Computer 486-66 X 07 12 275 3300
Thanh Thanh
TT Công ty MON99 Monitor color 14 X 07 2 120 240
Thanh Thanh inch CTX
BT Công ty Bitis COM46 Computer 486-66 N 09 5 270 1350
BT Công ty Bitis FPP12 Đĩa mềm 1.2Mb N 09 100 80 8000
TT Công ty COM46 Computer 486-66 N 10 4 120 480
Thanh Thanh
TT Công ty DIS12 Ổ đĩa 1.2Mb N 10 5 200 1000
Thanh Thanh
TT Công ty PRN11 Máy in LQ-1170 N 10 30 65 1950
Thanh Thanh
BÀI TẬP QUERY 3
Hãy sử dụng Table T_HOADON,T_CTHOADON T_KHACHHANG để tạo Total Query
Q_TDOIKHHANG như sau:
Q_TDOIKHACHHANG
Loaivt Makh Tenkh MaxOfSoluong MinOfSoluong
X BT Công ty Bitis 12 3
X PV Công ty Phong Vũ 20 2
X TB Công ty Thanh Bình 12 2
X TT Công ty Thanh Thanh 12 2
Trang 148
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Q_TKTHEOSP
Masp Tensp Loaivt Trigia
COM46 Computer 486-66 N 11500
DIS12 Ổ đĩa 1.2Mb N 460
MOU11 Mouse Protec X 120
MOU12 Mouse Genius X 144
PRN11 Máy in LQ-1170 X 140
MOU12 Mouse Genius X 144
PRN11 Máy in LQ-1170 X 198
DIS12 Ổ đĩa 1.2Mb X 240
MON99 Monitor color 14 inch CTX X 240
PRN11 Máy in LQ-1170 X 1300
COM46 Computer 486-66 X 1000
DIS12 Ổ đĩa 1.2Mb X 40
MON99 Monitor color 14 inch CTX X 360
COM46 Computer 486-66 X 3300
MON99 Monitor color 14 inch CTX X 240
COM46 Computer 486-66 N 1350
FPP12 Đĩa mềm 1.2Mb N 8000
COM46 Computer 486-66 N 480
DIS12 Ổ đĩa 1.2Mb N 1000
PRN11 Máy in LQ-1170 N 1950
Q_TKNCNP
phong Tong so ngay cong Tong so ngay phep
Hành chính 257 2
Kỹ thuật 205 8
Tin học 732 44
Trang 149
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Q_Baocaodoanhsobantheothang
Loaivt Masp Tong so luong Thang 2 Thang 3 Thang 4 Thang 5 Thang 7
X DIS12 22 12 10
X MON99 7 2 3 2
X MOU11 10 10
X MOU12 24 12 12
X PRN11 25 3 2 20
Trang 150
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Q_TheodoiCC
Manv Holot Ten Thang 1 Thang 2
KT02 Nguyễn phương Anh 23 29
KT06 Nguyễn hoàng Vũ 23 25
KT09 Nguyễn hữu Đông 26 27
TH01 Trịnh thanh Tri 23 28
TH02 Nguyễn xuân Dung 25 29
TH03 Trần ngọc Sơn 24 25
TH04 Nguyễn hoàng Long 29 28
TH05 Trần thị Bông 24 25
TH07 Lê thị thúy Nga 24 27
TH08 Trần anh Tuấn 26 28
TH09 Trần anh Bi 20 29
TH10 Trần thanh Trang 26 28
TH11 Phạm thị thu Nga 24 29
TH12 Lê thị thanh Hoa 26 29
TH13 Phùng khắc Dung 24 25
TH14 Chu duy Tân 26 28
TH15 Hồ thanh Ngân 24 29
Trang 151
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 152
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
2. Hãy sử dụng table T_CTHoadon để thiết kế Form ở dạng Tabular như sau:
Trang 153
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Chú ý: Cột sản phẩm là một Combobox dùng để nhập dữ liệu cho cột mã sản phẩm của
table T_hoadon.
BÀI TẬP FORM 4 (MAINFORM/SUBFORM)
1. Nhúng Form F_Cthoadon vào form F_Hoadon để tạo dạng main form/Subform có nội
dung như sau::
Trang 154
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
2. Hãy sử dụng Table T_Sanpham để tạo Form F_Sanpham có nội dung sau:
Trang 155
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 156
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
7. Hãy sử dụng Table T_Hosonv và T_chamcong08 tạo Form F_Chamcongnv theo mẩu
sau:
Trang 157
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 158
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Hướng dẫn:
• Nút lệnh “Cập nhật nhân viên” để mở Form F_Nhanvien
• Nút lệnh “Chấm công” để mở Form F_Chamcongnv
• Nút lệnh “Cập nhật LCB” để chạy Query Q_UpdateLCB
• Hai nút lệnh còn lại dùng để đóng Form và thoát khỏi Access
Hướng dẫn:
• Nút lệnh “Soạn thảo văn bản ” để khởi động Microsoft Word
• Nút lệnh “Tạo bảng tính ” để khởi động Microsoft Excel
• Nút lệnh “Vẽ hình” để chạy file ứng dụng C:\Windows\system32\Mspaint.exe
• Nút lệnh “Sắp bài” để chạy file ứng dụng C:\Windows\system32\Sol.exe
• Nút lệnh “Máy tính” để chạy file ứng dụng C:\Windows\system32\Calc.exe
• Hai nút lệnh còn lại dùng để đóng Form và thoát khỏi Access
Trang 159
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
MỤC LỤC
Trang 160
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
2.4. Các phép toán cơ bản - hằng - biến trong Access .........................................................37
2.4.1. Các phép toán cơ bản ................................................................................................37
2.4.2. Biểu thức (Expression) .............................................................................................39
Trang 161
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 162
Giáo trình Access 1 – Trung tâm Tin học ĐH. Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Trang 163