Professional Documents
Culture Documents
Nội dung : Chương này trình bày về cấu tạo, tổ chức và hoạt động của bộ nhớ
bán dẫn, phân biệt các loại bộ nhớ ROM và RAM. Đồng thời hướng dẫn
phương pháp thiết kế bộ nhớ (ROM và RAM) cho hệ vi xử lý bao gồmghép nối
bộ nhớ và thiết kế mạch giải mã
Đầu Q có thể tồn tại ở mức 0 hoặc 1 và có thể chuyển đổi qua lại giữa hai trạng
thái đó bằng cách đưa các tín hiệu thích hợp vào các đầu thích hợp
Trang 44
3.1.3. Bộ nhớ :
Là tập hợp n thanh ghi m bit. Thường thì m=4,8,16 ; n khá lớn
Trong các chip nhớ người ta thường sử dụng kỹ thuật I/O chung
- Các đầu vào và đầu ra chung
- Tất cả các thanh ghi đều dùng chung đầu vào và đầu ra
Cơ sở truy cập
SAM RAM
(Sequentical Access Memory) (Random Access Memory)
Bộ nhớ truy cập tuần tự Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
SRAM DRAM
EPROM EEPROM PROM
Trang 45
3.3. Các chip EPROM
Các chip EPROM phổ biến hiện nay là chip họ 27x
Có thể xóa bằng tia cực tím và có thể ghi số liệu vào bằng bộ nạp EPROM
EPROM
nxm
Các chân CE
điều khiển OE
Trang 46
3.4. Các chip SRAM
Các chip SRAM phổ biến hiện nay là ho 61x
SRAM
CS
Các chân nxm
điều khiển OE
WE
Trang 47
Bộ nhớ gồm 1 khối nhớ 512K
A19
AX
A18 A18
BX 0023 7FFFF
: :
CX A0 A0 7FFFE
DX .
.
D7 D7
.
.
: : 20023
CS D0 D0 .
.
SS .
.
MEMR RD
DS A000 00001
ES MEMW
WR
00000
CS
BP
SP
SI
DI
MOV AH , [BX]
Trang 48
Bộ nhớ gồm 2 khối nhớ 512K
A19
AX
A18 A18
BX 0023 7FFFF
: :
CX A0 A0 7FFFE
DX .
.
D7 D7
.
.
: : 20023
CS D0 D0 .
.
SS .
.
MEMR RD
DS A000 00001
ES MEMW
WR
00000
CS
BP
A18
SP 7FFFF
:
A0 7FFFE
SI .
.
D7
.
DI .
: 20023
D0 .
.
.
.
RD
00001
WR
00000
CS
Nếu chân A19 để trống thì 2 chíp nhớ cùng hoạt động.
Nếu 8088 xuất 1 địa chỉ để đọc ô nhớ thì cả 2 chíp nhớ đều xuất số liệu ra cùng 1 lượt
Æ xung đột bus
Giải pháp : Nếu A19 ở mức logic 1 thì chip trên hoạt động
Nếu A19 ở mức logic 0 thì chíp dưới hoạt động
Æ mạch giải mã
Trang 49
Bộ nhớ gồm 2 khối nhớ 512K
A19
AX
A18 A18
BX 0023 FFFFF
: :
CX A0 A0 FFFFE
DX .
.
D7 D7
.
.
: : A0023
CS D0 D0 .
.
SS .
.
MEMR RD
DS A000 00001
ES MEMW
WR
80000
CS
BP
A18
SP 7FFFF
:
A0 7FFFE
SI .
.
D7
.
DI .
: 20023
D0 .
.
.
.
RD
00001
WR
00000
CS
Mạch giải mã ngoài
Khái niệm : Thiết kế bộ nhớ cho hệ vi xử lý là ghép nối một số chíp nhớ có sẵn vào Bus
hệ thống của hệ vi xử lý đó sao cho đảm bảo được dung lượng cần thiết và không có
đụng độ xảy ra.
Trang 50
3.5.2. Bài toán :
Bài toán : Hãy thiết kế bộ nhớ cho μP8088 với các yêu cầu sau :
- Bộ nhớ gồm có RWM và ROM
- RWM có dung lượng 2kX8 và có địa chỉ từ 00000h
- ROM có dung lượng 2kX8 và có địa chỉ tiếp theo ngay sau phần RWM
- Sử dụng các chip nhớ EPROM 2716 , SRAM 6216 ; các cổng logic và chip giải
mã 74138
Bước 1 : Vẽ bản đồ bộ nhớ vùng cần thiết kế : chỉ ra bộ nhớ cần thiết kế sẽ nằm ở vị
trí nào trong không gian bộ nhớ .
00000h
RWM
2K x 8
007FFh
00800h
RWM
2K x 8
00FFFh
Chưa sử dụng
FFFFFh
Bước 2 : Triển khai các địa chỉ biên từ Hex sang Bin
Nhận xét :
Các địa chỉ dành cho RWM được phát lên A-bus : A11 – A19 = 0
Các địa chỉ dành cho ROM được phát lên A-Bus : A12 – A19 = 0 và A11 = 1
Trang 51
Bước 3 : Vẽ mạch giải mã ngoài.
Yêu cầu của mạch giải mã :
D-BUS
A10-A0
A10-A0
A12 C Y0
A11 B Y1 CS 6116
A10 A Y2 OE 2Kx8
Y3 WE D7-D0
IO/M 74138 Y4
G1 Y5
Y6 A10-A0
G2 A10-A0
Y7
A19 G3 CE 2716
A18
A17 2Kx8
A16 OE D7-D0
A15
A14
Trang 52