Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 2
THUYẾT MINH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ .......................................... 3
TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT ................................................................. 4
Các thông số sử dụng tính tốn .............................................................. 4
Tính cân bằng vật chất ......................................................................... 7
Thời gian sấy ...................................................................................... 7
HẦM SẤY: .................................................................................................. 8
I. Băng tải ................................................................................... 8
II. Kích thước hầm ......................................................................... 10
III Động cơ băng tải. ...................................................................... 11
CÂN BẰNG NHIỆT ................................................................................... 14
I. Sấy lí thuyết .............................................................................. 14
II. Tổn hao nhiệt ............................................................................ 15
III. Sấy thực. ................................................................................... 23
THIẾT BỊ PHỤ ........................................................................................... 27
I. Calorifer ................................................................................... 27
II. Cyclon...................................................................................... 32
III. Quạt ......................................................................................... 33
IV. Gầu tải nhập liệu ...................................................................... 36
TÍNH KINH TẾ .......................................................................................... 38
KẾT LUẬN ................................................................................................. 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 40
MỞ ĐẦU
Trà là một thức uống có tính giải khát phổ thông trong nhân dân đặc biệt là nhân dân vùng
châu Á. Trà không những có tác dụng giải khát mà còn có tác dụng chữa bệnh vì trong trà có
những dưỡng chất: vit C, B, PP, cafein, muối.. Trà làm cho tinh thần sảng khối, tỉnh táo, đỡ mệt
mỏi, dễ tiêu hố…
Trà là sản phẩm được chế biến từ là trà non & búp trà (đọt trà) của cây trà. Quá trình chế
biến trà thông qua nhiều công đoạn: làm héo, vò, sàng, lên men, sấy… Trong đó sấy là một công
đoạn hết sức quan trọng. Mục đích của sấy trà: dùng nhiệt độ cao để diệt enzyme, đình chỉ quá
trình lên men nhằm giữ lại tối đa những chất có giá trị trong lá trà giúp hình thành hương vị, màu
sắc của trà. Làm giảm hàm ẩm trong trà bán thành phẩm đến mức tối thiểu, phù hợp yêu cầu bảo
quản chất lượng trà trước khi phân loại.
Trong thời gian sấy khô, lá tràbị biến đổi cả về tính chất vật lí cũng như tính chất hóa học:
Tổng hàm lượng các chất hồ tan giảm đi so với lá chè xong.
Hàm lượng cafein giảm đi một ít. Đó là do sự bay hơi một phần và do sự thăng hoa của
các hợp chất này khi sấy khô.
Sự biến đổi của Nitơ hòa tan và Cafein trong khi sấy:
Giai đoạn chế biến Nitơ hòa tan,mg Cafein, mg Nitơ amonic, mg
Lá trà lên men 21,63 2,89 1,19
Bán thành phẩm 20,05 2,60 0,67
Nhóm chất hydratcacbon có những biến đổi như sau:
Giảm một ít hàm lượng glucose, saccharose, tinh bột.
Giảm mạnh hàm lượng hidropectin (lá trà lên men chứa 2,73% so với 1,74% của trà đen
bán thành phẩm)
Lượng protein cũng giảm đi trong thời gian sấy này
Lượng vitamin C giảm mạnh: từ 2,64 g/kg chất khô trước khi sấy còn lại 1,81 g/kg sau
khi sấy.
Trong khi sấy trà cần chú ý:
Tốc độ không khí nóng thổi vào buồng sấy quá nhỏ sẽ gây ra tình trạng ứ đọng hơi ẩm làm
giảm chất lượng trà rõ rệt.
Nhiệt độ sấy quá cao & không khí thổi vào quá lớn sẽ làm cho trà bị cháy vụn, nhiệt độ càng
cao sẽ làm giảm hương thơm của càng mạnh. Nhiệt độ quá cao sẽ gây ra hiện tượng tạo trên bề
mặt lá trà một lớp màng cứng, ngăn cản ẩm từ bên trong thốt ra ngồi, kết quả không tiêu diệt
được men triệt để & trà vẫn chứa nhiều ẩm bên trong làm cho chất lượng của trà nhanh chóng
xuống cấp trong thời gian bảo quản.
Các phương pháp sấy:
- sấy thường
- sấy có bổ sung nhiệt
- sấy có đốt nóng giữa chừng
- sấy tuần hồn khí thải
Trong đồ án này ta chọn phương thức sấy thường vì không yêu cầu phải giảm nhiệt độ của tác
nhân sấy. Mặt khác nếu dùng các phương pháp khác sẽ phức tạp về kết cấu thiết bị dẫn đến
không hiệu quả về mặt kinh tế.
B
I1
t1 = I
2
C0
t A
2
t0
d0= d1 d2
d ( kg aå
m/ kgkk)
Enthalpy I1:
I= 1,004t + d(2500 + 1,842t) (2.25[1])
I1=1,004x100 + 0,0167(2500 + 1,842x100) =145,226 kJ/kg kk khô.
Hàm ẩm d20 :
(2.26[1])
I 2 1,004t 2
d 20
2500 1,842t 2
145,226 1,004 40
d 20 = 0,0408 kg ẩm/kg kk khô.
2500 1,842 40
Độ ẩm không khí:
(2.19[1])
1 0,0408
20 = 85,32%
0,0732(0,621 0,0408)
vậy:d2 = 0,0408 kg ẩm/kg kk khô.
I2 = I1 = 145,226 kJ/kg kk khô.
20 = 85,32%
BẢNG 1:
: thể tích riêng của không khí được tra trong bảng Phụ lục 5 tài liệu [1].
Vì băng tải di chuyển với vận tốc thấp (số vòng quay của tang nhỏ).
Vận tốc băng tải:
Lb 69
v 0,038 m/s
3600 0,5 3600
Vận tốc của tang:
60v 60 0,038
n tang 2,42 v/ph
D 0,3
cần chọn nhiều bộ truyền để có tỉ số truyền lớn.
Ñoä
ng cô
1. Cơ cấu truyền động bằng đai giữa 2 tầng băng tải: tính theo tài liệu [9]
Chọn loại đai vải cao su.
Đường kính bánh đai dẫn.
N
D1 (1100 1300)3 1 ,mm (5-6[9])
n1
1,025
D1 11003 826 mm
2,42
Theo bảng 5.1[9], ta chọn D1 = 900 mm
n D 2,42 3,14 900
Vận tốc vòng: v 1 1 0,114m / s (5-7[9])
60 1000 60 1000
Nằm trong phạm vi cho phép <30 m/s
I SấY LÍ THUYếT:
Năng lượng tiêu hao cho quá trình sấy lí thuyết:
Qo = Lo (I1 – Io) = 11409,75( 145,226 – 67,613) (7.15[1])
= 885630,3011 kJ/h
= 246,008 W
Năng lượng tiêu hao tính cho 1 kg ẩm bay hơi:
Qo 885630,3011
qo = =3220,474 kJ/kg ẩm. (7.16[1])
W 275
2. Tổn thất để đun nóng bộ phận vận chuyển chiếm khoảng 2%qo
qvc = 2%qo = 0,02 x 3220,474 = 64,409 kJ/kg ẩm.
t
t1
t2
tT1 q tT2
t0 t0
1 2
với:
1: hệ số cấp nhiệt từ TNS vào tường, W/m2.độ
2: hệ số cấp nhiệt từ mặt ngồi hầm sấy ra môi trường, W/m2.độ
i : hệ số dẫn nhiệt của các vật liệu làm tường, W/mđộ.
Tường gồm 2 lớp:
- một lớp gạch 1= 250mm
- một lớp cách nhiệt 2= 50mm (bông thuỷ tinh)
Tra bảng T416, TL [5] ta được: 1 = 0,77 W/m2độ
2 = 0,058 W/m2độ
Nu 1'' λ t
’’1= , W/m2độ (VI-44[3])
Hh
với Nu1’’= (Gr.Pr)m (VI-45[3])
, m: hệ số phụ thuộc vào tích số (Gr.Pr). Công thức này được dùng khi Pr>0,7
Công thức tính Grassholf (Gr)
302 4 298 4
4,15[( ) ( ) ]
''
2 100 100 = 4,482
302 298
2 = 2,8 + 4,482 = 7,282
Nhiệt tải riêng truyền từ mặt ngồi tường hầm sấy ra môi trường xung quanh:
q2= 2t2 = 7,282 x 4 = 29,128 W/m2
K t (t tb t k ) 0,745(70 25)
tT2 = tk + = 25 + = 29,602oC
2 7,282
với tk: nhiệt độ không khí trong phân xưởng.
Kiểm tra sai số:
Ta thấy sai số nhỏ hơn 5% nên có thể xem giả thiết ban đầu là đúng:
Vậy hệ số cấp nhiệt Ktr
1
Κ τr = 0,926 W/m2độ
1 0,05 0,1 1
62,83 0,058 1,28 8,027
Kiểm tra các giả thiết về nhiệt độ:
tT1 tT2 K Ktra tT1 Sai số tT1 Ktra tT2 Sai số tT2
69.500 28.800 0.926 69.337 0.235% 30.106 4.73%
Ta thấy các giả thiết về nhiệt độ đều chấp nhận được vì sai số <5%.
Ftr = LhBh = 24x2,6 = 62,4 m2
K F t 3600
q tr tr tr tb , kJ/kg ẩm
W 1000
0,926 62,4 37,28 3600
28,199 kJ/kgẩm.
275 1000
tT1 tT2 K Ktra tT1 Sai số tT1 Ktra tT2 Sai số tT2
68.28 35.000 1.597 68.529 0.356% 33.83 3.344%
Như vậy điểm C0 sẽ di chuyển đến điểm C’ và đường BC’ sẽ nằm dưới đường BCo
I ( kJ/ kgkk)
B
I1
t1
I2 C0
C'
t A
2
t0
d0= d1 d'2 d2
d ( kg aå
m/ kgkk)
Hàm ẩm d2 ’:
C dx (d 0 )(t1 t 2 )
d 2' d 0
i2
trong đó:
Cdx (do) = Cpk + Cpa.d0 (7.10[1])
= 1,004+ 1,842x0,0167=1,0348 kJ/kg
i2: entalpy mol của 1 kg hơi nước
i2 = 2500 + 1,842t2
= 2500 + 1,842x40 = 2573,68 kJ/kg.
s1
s2 s1
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
Fcl
F2l Fcl : diện tích phần cánh của một ống.
F1l Fol
Fol : diện tích phần không cánh của một ống.
T
t2c
t2đ
F
t t 2 (120 25) (120 100)
t 1 = =48,13oC.
t 1 95
ln ln
t 2 20
vậy q1 = 608,722x48,13 = 29297,790 W/m2
mặt khác: q1 = 1t1
q 29297,790
t 1 1 2,979 oC.
1 9833,522
3 2,979
kiểm tra sai số: 2,062% chấp nhận giả thiết trên.
3
Vậy: 1 = 9833,522 W/m2độ.
KF1 = 608,722 W/m2 độ.
II TÍNH CYCLON:
Năng suất khí vào cyclon chính là năng suất khí ra khỏi hầm:
VX = L’C = Vc = 11595,830 m3/h.(đã tính ở trên)
Năng suất khí vào cyclon lớn nên ta sẽ sử dụng nhóm 4 cyclon:
VX = 4Vs (4.69[8])
V 11595,830
Vs X 2898,956 m3/h = 0,805 m3/s
4 4
1 1
Khối lượng riêng của khí 1,036 kg/m3.
C 0,965
Ta chọn quạt của viện NIOGAS (bảng 4.1 [8])
P
Cho 640 (theo sổ tay 1 thì tỉ số này từ 540740), hệ số trở lực = 160.
Tính sơ bộ vận tốc qui ước vq’:
2 P 2 640
v 'q 2,83 m/s.
160
Đường kính sơ bộ của cyclon:
4 Vs 4 0,805
D' '
0,60 m
v q 2,83
2,85 2
160 1,306 673 N/m2
2
Các kích thước cơ bản của cyclon:
Đường kính Chiều rộng Chiều cao Đường kính Chiều cao vỏ Chiều cao
cửa vào cửa vào ống tâm trụ nón.
D,m b = 0,21D h = 0,66D do = 0,58D H1 = 1,6D H2 = 2D
0,6 m 0,126 m 0,396 m 0,348 m 0,96 m 1,2 m
III QUẠT:
Do hệ thống sấy dài, có trở lực lớn nên ta dùng 2 quạt đặt ở đầu và cuối hệ thống:
Quạt đặt ở đầu hệ thống – quạt đẩy, có nhiệm vụ cung cấp không khí cho caloriphe. Không
khí ngồi trời được quạt đẩy đưa qua caloriphe, trao đổi nhiệt rồi đưa vào hầm sấy, qua 1 đoạn
ống cong 90o.
Quạt đặt ở cuối hệ thống – quạt đẩy, có nhiệm vụ hút tác nhân sấy qua thùng sấy để cấp nhiệt
cho vật liệu sấy và qua xyclon để thu hồi sản phẩm. Đường ống từ sau hầm sấy đến trước
cyclon có 2 đoạn cong 90o
- Quạt cung cấp không khí cho calorifer và khắc phục trở lực trong hệ thống.
- Các trở lực gồm có:
Trở lực qua calorifer: Pca
Trở lực qua cyclon: Pc
Trở lực qua thiết bị sấy: Ps
Trở lực qua đường ống: Pô
Aùp suất động lực học: Pđ
1. Trở lực của calorifer: Pca = 122,592 N/m2. (đã tính trong phần calorifer)
2. Trở lực của cyclon: Pc = 673 N/m2
3. Trở lực qua hầm sấy:
a) Trở lực do ma sát:
l 2
Pm
d 2
a R
=ABC
theo bảng T393 [4], ta chọn a/b =1 thì C = 1
R/dtđ =1 thì B = 0,21
Góc = 90o thì A = 1
v2 16,4 2
Pgaâp2,3 2 2 0,21 1,035 58,46 N/m2
2 2
tổng trở lực cục bộ qua đường ống là:
Pcb = Pt1 + Pt2 + Pm1 + Pm2 +Pgap1 +Pgap2,3
= 33,332 + 116,917 +26,53 +59,92 +58,46 +12,959 = 307,718 N/m2
b) Trở lực do ma sát trên đường ống:
l 2
Pmsoâ
d 2
l: chiều dài đoạn ống, m
: hệ số ma sát, chọn = 0,03.
Đoạn ống Chiều Vận tốc, Đường kính Khối lượng Pms,
dài,m m/s d,m riêng , kg/m3 N/m2
Từ quạt vào calorifer 5,0 10,46 0,6 1,128 15,427
Từ calorifer vào hầm 0,5 13,132 0,6 0,899 1,938
Từ hầm qua cyclon 3,0 16,4 0,5 1,035 25,503
Từ cyclon tới quạt 3,0 16,4 0,5 1,035 25,503
Tổng 67,471
v2 16,4 2
Pñ 1,128 151,693 N/m2.
2 2
Với:
Q: năng suất gầu tải, tấn/h.
H = 5m: chiều cao nâng vật liệu của gầu tải
= 0,7: hiệu suất của gầu tải. Tra bảng 5.13[2].
TÍNH KINH TẾ
STT Tên vật liệu Số lượng – khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 Băng tải(thép không rỉ) 2180,4kg 50.000 109.020.000
2 Tang dẫn động 6 cái 700.000 4.200.000
3 Con lăn đỡ 243 con 100.000 23.400.000
4 Động cơ băng tải 3 Hp (2,2kW) 500.000 1.500.000
5 Quạt 2*5 Hp 500.000 5.000.000
6 Hộp giảm tốc 1 cái 1.500.000 1.500.000
7 Oáng thép = 50-60mm 20m 100.000 2.000.000
8 Xi măng 2500kg 1.000 2.500.000
9 Cát 15 m3 50.000 750.000
10 Đá dăm 8 m3 100.000 800.000
11 Gạch chịu lửa 54 m3 1.500.000 81.000.000
12 Cách nhiệt 15 m3 3.000.000 45.000.000
13 cửa 2 cửa 600.000 1.200.000
14 Oå bi lớn 6 cái 40.000 240.000
15 Oå bi nhỏ 486 cái 10.000 4.860.000
16 Thép CT3 350kg 10.000 3.500.000
Chi phí vật tư TVT = 286470.000 Đồng
KẾT LUẬN
Để thực hiện qúa trình sấy trà có thể dùng nhiều loại máy khác nhau, tùy thuộc vào năng
suất và các điều kiện cụ thể của từng cơ sở. Thông dụng nhất là máy sấy băng tải mà ta thiết kế.
Theo tính tốn chi phí đầu tư thiết bị ban đầu tương đối cao, tuy nhiên hệ thống làm việc
liên tục nên ta sẽ tiết kiệm được thời gian và nhân công, chất lượng sản phẩm ổn định so với
những phương pháp thủ công nên về lâu dài phương pháp này sẽ đem lại hiệu qủa cao.