You are on page 1of 41

Đề tài

THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY


BĂNG TẢI

SV TỐNG THỊ HƯƠNG


GVHD TRỊNH VĂN DỦNG
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 2
THUYẾT MINH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ .......................................... 3
TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT ................................................................. 4
Các thông số sử dụng tính tốn .............................................................. 4
Tính cân bằng vật chất ......................................................................... 7
Thời gian sấy ...................................................................................... 7
HẦM SẤY: .................................................................................................. 8
I. Băng tải ................................................................................... 8
II. Kích thước hầm ......................................................................... 10
III Động cơ băng tải. ...................................................................... 11
CÂN BẰNG NHIỆT ................................................................................... 14
I. Sấy lí thuyết .............................................................................. 14
II. Tổn hao nhiệt ............................................................................ 15
III. Sấy thực. ................................................................................... 23
THIẾT BỊ PHỤ ........................................................................................... 27
I. Calorifer ................................................................................... 27
II. Cyclon...................................................................................... 32
III. Quạt ......................................................................................... 33
IV. Gầu tải nhập liệu ...................................................................... 36
TÍNH KINH TẾ .......................................................................................... 38
KẾT LUẬN ................................................................................................. 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 40

SVTH: Tống Thị Hương. 2


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

MỞ ĐẦU
Trà là một thức uống có tính giải khát phổ thông trong nhân dân đặc biệt là nhân dân vùng
châu Á. Trà không những có tác dụng giải khát mà còn có tác dụng chữa bệnh vì trong trà có
những dưỡng chất: vit C, B, PP, cafein, muối.. Trà làm cho tinh thần sảng khối, tỉnh táo, đỡ mệt
mỏi, dễ tiêu hố…
Trà là sản phẩm được chế biến từ là trà non & búp trà (đọt trà) của cây trà. Quá trình chế
biến trà thông qua nhiều công đoạn: làm héo, vò, sàng, lên men, sấy… Trong đó sấy là một công
đoạn hết sức quan trọng. Mục đích của sấy trà: dùng nhiệt độ cao để diệt enzyme, đình chỉ quá
trình lên men nhằm giữ lại tối đa những chất có giá trị trong lá trà giúp hình thành hương vị, màu
sắc của trà. Làm giảm hàm ẩm trong trà bán thành phẩm đến mức tối thiểu, phù hợp yêu cầu bảo
quản chất lượng trà trước khi phân loại.
Trong thời gian sấy khô, lá tràbị biến đổi cả về tính chất vật lí cũng như tính chất hóa học:
 Tổng hàm lượng các chất hồ tan giảm đi so với lá chè xong.
 Hàm lượng cafein giảm đi một ít. Đó là do sự bay hơi một phần và do sự thăng hoa của
các hợp chất này khi sấy khô.

Sự biến đổi của Nitơ hòa tan và Cafein trong khi sấy:

Giai đoạn chế biến Nitơ hòa tan,mg Cafein, mg Nitơ amonic, mg
Lá trà lên men 21,63 2,89 1,19
Bán thành phẩm 20,05 2,60 0,67
 Nhóm chất hydratcacbon có những biến đổi như sau:
Giảm một ít hàm lượng glucose, saccharose, tinh bột.
Giảm mạnh hàm lượng hidropectin (lá trà lên men chứa 2,73% so với 1,74% của trà đen
bán thành phẩm)
Lượng protein cũng giảm đi trong thời gian sấy này
Lượng vitamin C giảm mạnh: từ 2,64 g/kg chất khô trước khi sấy còn lại 1,81 g/kg sau
khi sấy.
Trong khi sấy trà cần chú ý:
 Tốc độ không khí nóng thổi vào buồng sấy quá nhỏ sẽ gây ra tình trạng ứ đọng hơi ẩm làm
giảm chất lượng trà rõ rệt.
 Nhiệt độ sấy quá cao & không khí thổi vào quá lớn sẽ làm cho trà bị cháy vụn, nhiệt độ càng
cao sẽ làm giảm hương thơm của càng mạnh. Nhiệt độ quá cao sẽ gây ra hiện tượng tạo trên bề
mặt lá trà một lớp màng cứng, ngăn cản ẩm từ bên trong thốt ra ngồi, kết quả không tiêu diệt
được men triệt để & trà vẫn chứa nhiều ẩm bên trong làm cho chất lượng của trà nhanh chóng
xuống cấp trong thời gian bảo quản.
Các phương pháp sấy:
- sấy thường
- sấy có bổ sung nhiệt
- sấy có đốt nóng giữa chừng
- sấy tuần hồn khí thải
Trong đồ án này ta chọn phương thức sấy thường vì không yêu cầu phải giảm nhiệt độ của tác
nhân sấy. Mặt khác nếu dùng các phương pháp khác sẽ phức tạp về kết cấu thiết bị dẫn đến
không hiệu quả về mặt kinh tế.

SVTH: Tống Thị Hương. 3


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
Thiết bị sấy có nhiều loại: buồng sấy, hầm sấy, máy sấy thùng quay, máy sấy tầng sôi, máy
sấy phun, máy sấy thổi khí…
Ta chọn hầm sấy với thiết bị vận chuyển là băng tải vì phương án này có những ưu điểm như
sau:
 Khi qua một tầng băng tải vật liệu được đảo trộn & sắp xếp lại nên tăng bề mặt tiếp xúc pha
nên tăng tốc độ sấy.
 Có thể đốt nóng giữa chừng, điều khiển dòng khí.
 Phù hợp với vật liệu sấy dạng sợi như trà.
 Hoạt động liên tục.
 Có thể thực hiện sấy cùng chiều, chéo chiều hay ngược chiều.
Bên cạnh những ưu điểm thì phương án này cũng có nhược điểm: cồng kềnh, vận hành phức
tạp.

THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ:


Ngay khi qúa trình lên men kết thúc, tức là khi các chỉ tiêu chất lượng đã đạt yêu cầu, cần
chấm dứt hoạt động gây lên men của enzym. Muốn vậy trong công nghệ chế biến trà hiện nay
người ta dùng nhiệt độ cao vừa để đạt mục đích này vừa để làm khô trà, đồng thời tạo ra những
chuyển hóa sinh nhiệt cần thiết nhằm hồn thiện chất lượng sản phẩm.
Chè (trà) có độ ẩm đầu 60% nằm trong bồn chứa được gầu tải đưa vào bộ phận nhập liệu. Bộ
phận nhập liệu có tang quay gắn với động cơ giúp trà được đưa vào máy sấy liên tục không bị
nghẽn lại ở đầu băng tải. Sau đó tay gạt điều chỉnh độ dày của chè vào hầm sấy. Khi vào hầm sấy
chè sẽ chuyển động cùng với băng tải đến cuối băng tải thứ nhất chè đổ xuống băng tải thứ hai và

SVTH: Tống Thị Hương. 4


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
chuyển động theo chiều ngược lại cứ như thế cho đến băng tải cuối cùng và theo máng tháo liệu
ra ngồi. Sau khi sấy chè có độ ẩm 5%.
Tác nhân sấy(TNS): không khí nhiệt độ 25oC đi vào quạt đẩy qua caloriphe được gia nhiệt
đến 100oC, không khí nóng theo đường ống đi vào hầm sấy. Trong hầm không khí đi qua các
băng tải. Sau cùng không khí được quạt hút ở cuối hầm sấy hút ra ngồi.
Một phần chè bị lôi cuốn bởi TNS sẽ được thu hồi bằng cyclon.
Sở dĩ ta chọn nhiệt độ đầu ra của TNS t2 = 40oC vì nhiệt độ này vừa thích hợp tránh bị tổn
hao nhiệt cũng như đảm bảo trên mặt sản phẩm không bị đọng sương

SVTH: Tống Thị Hương. 5


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

PHẦN TÍNH TỐN TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT


Các thông số sử dụng tính tốn:
 Vật liệu sấy:
Năng suất G2= 200 kg/h
Độ ẩm đầu theo vật liệu ướt W1=60%
W1 60
Độ ẩm đầu theo vật liệu khô 1 = = = 150%
100  W1 100  60
Độ ẩm cuối vật liệu ướt W2 = 5%
Tương tự :
5
Độ ẩm cuối theo vật liệu khô: 2 = = 5,26%
100  5
Khối lượng riêng của vật liệu khô 0 = 24 kg/m3 (suy ra từ T45[2])
Nhiệt dung riêng của vật liệu khô cvlk = 1,5 kJ/kg.độ (chọn vì nhiệt dung riêng của thực phẩm
từ 1,2 đến 1,7 theo tài liệu [1])
 Tác nhân sấy: là không khí nóng với các thông số được tra và chọn như sau:
Không khí vào caloriphe t0 = 25oC, o = 85%
Không khí vào hầm sấy t1 = 100oC
Không khí ra khỏi hầm sấy t2 = 40oC.

I CÁC THÔNG SỐ TÍNH TỐN CỦA KHÔNG KHÍ:


I ( kJ/ kgkk)

B
I1
t1 = I
2

C0

t A
2
t0

d0= d1 d2
d ( kg aå
m/ kgkk)

1. Không khí trước khi vào caloriphe (điểm A):


Chọn nhiệt độ không khí trước khi vào caloriphe: to=25oC.
Đây là nhiệt độ thấp nhất trong năm ở Tp. HCM. Chọn như trên đảm bảo thiết bị hoạt động
bình thường quanh năm.
Chọn độ ẩm không khí trước khi vào caloriphe: o= 85%.
Aùp suất hơi bão hòa:
4026,42
Pb  exp(12  ) ,bar (2.31[1])
235,5  t

SVTH: Tống Thị Hương. 6


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
4026,42
Pbo  exp(12  ) = 0,0315 bar
235,5  25
Pb
Hàm ẩm: d  0,621 (2.18[1])
B  Pb
Trong đó B là áp suất khí trời nơi các định độ ẩm, lấy B= 1 atm lấy B=1,013bar.
0.85  0,0315
d o  0,621 = 0,0167 kg ẩm/kg kk khô
1,013  0.85  0,0315

enthalpy Io: I= 1,004t + d(2500 + 1,842t) (2.25[1])


Io= 1,004x25 + 0,0167(2500 + 1,842x25) = 67,613 kJ/kg kk khô.

vậy do= 0,0167 kg ẩm/ kg kk khô.


Io = 67,613 kJ/kg kk khô.

2. Không khí sau khi đi qua caloriphe (điểm B):


Chọn nhiệt độ không khí sau caloriphe là: t1= 100oC.
Hàm ẩm d1= do = 0,0167 kg ẩm/ kg kk khô.
4026,42
Aùp suất hơi bão hồ: Pb  exp(12  )
235,5  t
4026,42
Pb1  exp(12  ) = 0,9987 bar.
235,5  100

Độ ẩm của không khí:


Bd
 (2.19[1])
Pb (0,621  d )
1  0,0167
1  = 0,0266=2,66%
0,9987(0,621  0,0167)

Enthalpy I1:
I= 1,004t + d(2500 + 1,842t) (2.25[1])
I1=1,004x100 + 0,0167(2500 + 1,842x100) =145,226 kJ/kg kk khô.

Vậy:d1=do = 0,0167kg ẩm/kg kk khô.


I1 = 145,226 kJ/kg kk khô.
1 = 2,66%.

3. Không khí ra khỏi hầm sấy (điểm Co):


Nhiệt độ không khí ra khỏi hầm sấy: t2 = 40oC.
Enthalpy I2 = I1 = 146,300 kJ/kg kk khô.
Aùp suất hơi bão hòa:
4026,42
Pb  exp(12  ) ,bar (2.31[1])
235,5  t

SVTH: Tống Thị Hương. 7


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
4026,42
Pb 2  exp(12  ) = 0,0732 bar
235,5  40

Hàm ẩm d20 :
(2.26[1])
I 2  1,004t 2
d 20 
2500  1,842t 2

145,226  1,004  40
d 20  = 0,0408 kg ẩm/kg kk khô.
2500  1,842  40
Độ ẩm không khí:
(2.19[1])
1  0,0408
 20  = 85,32%
0,0732(0,621  0,0408)
vậy:d2 = 0,0408 kg ẩm/kg kk khô.
I2 = I1 = 145,226 kJ/kg kk khô.
20 = 85,32%

BẢNG 1:

Trạng thái Điểm A (0) Điểm B (1) Điểm C (2)


toC 25 100 40
% 85 2,68 85,32
d, kgẩm/kgkkkhô 0,0167 0,0408 0,0408
I, kJ/kgkkkhô 67,613 145,26 145,226
, m3/kg 0,8865 1,1124 0,966

: thể tích riêng của không khí được tra trong bảng Phụ lục 5 tài liệu [1].

II CÂN BẰNG VẬT CHẤT:


Giả thiết quá trình sấy không có tổn thất vật liệu sấy: G1(1 – W1) = G2 (1 – W2)
1  W2 1  0,05
Khối lượng vật liệu sấy vào thiết bị: G1 = G2 = 200 = 475 (kg/h)
1  W1 1  0,60
Lượng ẩm bốc hơi: W= G2 – G1 = 475 – 200 = 275 kg/h
Cân bằng ẩm: W = L(d2 – d1) = L (d2 – d0)
Lượng không khí khô cần để bốc hơi 1 kg ẩm vật liệu:
L 1 1
l= = = = 41,494 kg kk khô/kg ẩm
W d2  d0 0,0408  0,0167
Lượng không khí khô cần: Lo= lxW = 41,494x275 = 11410,85 kg kk khô/h

THỜI GIAN SẤY


Theo tài liệu “ Kĩ thuật chế biến chè” của I.A.Khotrolava. (Ngô Hữu Hợp & Nguyễn Năng
Vinh dịch).

SVTH: Tống Thị Hương. 8


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
Độ ẩm đầu, % Độ ẩm cuối, % Thời gian sấy, h
U’(vl ướt) U (vl khô) U’ U
63,5 173,97 20,1 25,16 0,32
14,3 16,69 5,72 6,07 0,25
63,5 173,97 5,72 6,07 0,52

Gọi Uth: độ ẩm tới hạn, U*: độ ẩm cân bằng.


Thay vào phương trình thời gian sấy:
U o  U th U th  U * U th  U *
=  ln
N N U2 U *
Ta được:
173,97  U th U th  U * U U *
0,32 =  ln th
N N 25,16  U *
16,69  U th U th  U * U th  U *
0,25 =  ln
N N 6,07  U *
173,97  U th U th  U * U th  U *
0,52 =  ln
N N 6,07  U *
Giải hệ 3 phương trình trên ta được:
Uth = 79,57%
U* = 0,38%
N = 5282,52 kg ẩm/(kg vật liệu khôxh)
Muốn tính thời gian sấy từ độ ẩm từ Uo= 150% xuống U2 = 5,26% (vật liệu sấy của đề tài) thì
tốn khoảng thời gian là:
150  U th U th  U * U th  U *
=  ln
N N 5, 26  U *
150  79,57 79,57  0,38 79,57  0,38
=  ln
582,52 582,52 5,26  0,38
= 0,4997 h = 29,98 ph  30 ph = 0,5h
vậy thời gian sấy là 30 phút.

SVTH: Tống Thị Hương. 9


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

TÍNH KÍCH THƯớC THIếT Bị SấY


I BĂNG TẢI:
1. Số lượng băng tải:
 Khối lượng riêng của chè có W1= 60%:
1 W1 1  W1
 
1  n o
khối lượng riêng của nước :n = 998 kg/m3
khối lượng riêng của chè khô:o = 24 kg/m3
thay vào công thức ta được:
1 0,6 1  0,6
 
1 998 24
 1 = 57,91 kg/m3
 Thể tích vật liệu chứa trong thiết bị:
G
V= V1 = 1  (6.28[2])
1
V1, G1, 1: thể tích, khối lượng và khối lượng riêng của vật liệu vào thiết bị:
 : thời gian sấy.
G 475
 V1= 1 = = 8,202 m3/h.
1 57,91
 Năng suất của thiết bị sấy băng tải:
BLb
V1 = (6.29[2])

: chiều dày lớp vật liệu trên băng tải, m
 = 0,03m.
B: chiều rộng băng, m
Lb: chiều dài băng tải, m
Chọn B = 2 m. Thay số vào phương trình trên ta được:
V 8,202  0,5
Lb = 1 = = 68,35  69 m
B 0,03  2
 Ta chia băng tải thành nhiều băng tải ngắn
Số tầng băng tải chọn là i = 3.
69
Chiều dài của mỗi băng tải là: lb = = 23 m.
3
2. Tính con lăn đỡ băng:
 Khoảng cách giữa 2 con lăn ở nhánh có tải:
lt = A – 0,625B (5.8[2])
A: hằng số phụ thuộc khối lượng riêng của vật liệu
 = 57,91< 1000 kg/m3  A= 1750mm
Vậy: lt = 1,75 – 0,625 x 2 = 0,45 m
 Khoảng cách giữa hai con lăn ở nhánh không tải:
lo = 2lt = 2 x 0,45 = 0,9 m

SVTH: Tống Thị Hương. 10


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
 Số con lăn bằng:
lb 23
Nhánh không tải: n1= = = 25,6 chọn 26
lo 0,9
l 23
Nhánh có tải: n2 = b = = 51,1 chọn 52
lt 0,45
 tổng số con lăn cần dùng là:
n = (n1 + n2 ) x i
= (26 + 52) x 3 = 234 con.
 Kích thước con lăn:
Đường kính 120mm
Chiều dài 2000mm
Làm bằng thép CT3
 Kích thước bánh lăn:
Đường kính 300mm = 2
Chiều dài 2000mm
Làm bằng thép CT3

II KÍCH THƯớC THÂN THIếT Bị


Chiều dài: Lh = lb + 2 Lbs = 23 + 2.0,5 = 24 m
Chiều cao: chọn khoảng cách giữa 2 băng là 0,9 m
Hh = i dbăng + (i-1)d + 2dbs = 3x0,3 + 2x0,9 + 2x0,9= 4,5 m
Chiều rộng: Bh = B + 2Bbs = 2 + 2x0,3 = 2,6 m
 Kích thước phủ bì:
- tường xây bằng gạch, bề dày tường 1= 250 mm.
Tường được phủ lớp cách nhiệt 2 = 50 mm.
- trần đổ bêtong dày 3 = 100 mm
có lớp cách nhiệt 4 = 50 mm

Chiều dài hầm: L = 24 + 2x(0,1+0,25) = 24,7m


Chiều rộng hầm: B = 2,6 + 2x(0,05+ 0,25) = 3,2m
Chiều cao hầm: H = 4,5 + 0,1 + 0,05 = 4,65 m
 Tính vận tốc dòng khí trong quá trình sấy lí thuyết:
V
k  0
Ftd
với k: vận tốc TNS trong hầm sấy.
Vo: lưu lượng thể tích TNS
Ftd: tiết diện tự do giữa hai tầng băng tải:
Ftd= Bhd = 2,6x0,9 = 2,34 m2
Lưu lượng thể tích tại điểm B và Co
VB = LoB = 11410,85x 1,1124 = 12693,43 m3/h
VC0 = LoB = 11410,85x 0,966 = 11022,88 m3/h
Lưu lượng thể tích trung bình:
Vo = ½( VB + VCo) = ½ (12693,43 + 11022,88) = 11858,15 m3/h
 vận tốc dòng khí:

SVTH: Tống Thị Hương. 11


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
11858,15
k  = 1,41 m/s
2,34  3600
Tác nhân sấy trong quá trình sấy thực sẽ có tốc độ lớn hơn ta giả sử k = 1,5 m/s

III ĐỘNG CƠ BĂNG TẢI

Vì băng tải di chuyển với vận tốc thấp (số vòng quay của tang nhỏ).
 Vận tốc băng tải:
Lb 69
v   0,038 m/s
3600 0,5  3600
 Vận tốc của tang:
60v 60  0,038
n tang    2,42 v/ph
D   0,3
 cần chọn nhiều bộ truyền để có tỉ số truyền lớn.

Ñoä
ng cô

a) Chọn động cơ điện:


Để chọn động cơ điện, tính công suất cần thiết:
N
N ct 

 N: công suất trên băng tải
Pv
N
1000
P: lực kéo băng tải.
P = (mbăng + mvl )g
Tính mbăng ta chọn băng là thép không rỉ có  = 7900 kg/m3, bề dày  = 1 mm.
mbăng = LbB
= 69 x 0,001 x 2 x 7900 = 1090,2 kg.
mvl = G1 = 475 x 0,5 = 237,5 kg.
 P = (1090,2 + 237,5)x 9,81 = 13024,737 N
13024,737  0,038
N   0,495 kW
1000

SVTH: Tống Thị Hương. 12


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
 : hiệu suất chung
= 12233
= 0,97 hiệu suất bộ truyền bánh răng
 = 0,995: hiệu suất của một cặp ổ lăn.
= 1: hiệu suất của khớp nối.
= 0,972x 0,9953x1 = 0,927.
Để đảm bảo cho băng tải trên cùng quay đúng vận tốc đặt ra ta phải nhân thêm 0,942 vào hiệu
suất chung (hiệu suất của bộ truyền đai) (vì cơ cấu truyền động giữa các băng tải).
0,495
N ct   0,604 kW
0,927  0,94 2
 ta chọn động cơ loại A02-41-8, bảng 28[9] T323 ta có các thông số sau:
công suất động cơ: Nđc = 2,2 kW.
Số vòng quay động cơ: nđc = 720 v/ph.
b) Phân phối tỉ số truyền:
n 720
Tỉ số truyền động chung i  ñc   297,52
n tang 2,42
i = ibnibt
ibn: tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng cấp nhanh.
ibt: tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng cấp chậm.
Chọn ibn = 16,65.
Để tạo điều kiện bôi trơn hộp giảm tốc bằng phương pháp ngâm dầu:
ibn = (1,21,3)ibt
i 297,52
i bt    17,87
i bn 16,65
Bảng hệ thống:

Trục Trục động cơ I II


Thông số
i ibn = 16,65 ibt = 17,87
n (v/ph) 720 42,24 2,42
N (kW) 0,604 0,583 0,560

1. Cơ cấu truyền động bằng đai giữa 2 tầng băng tải: tính theo tài liệu [9]
 Chọn loại đai vải cao su.
 Đường kính bánh đai dẫn.
N
D1  (1100  1300)3 1 ,mm (5-6[9])
n1
1,025
D1  11003  826 mm
2,42
Theo bảng 5.1[9], ta chọn D1 = 900 mm
n D 2,42  3,14  900
Vận tốc vòng: v  1 1   0,114m / s (5-7[9])
60  1000 60  1000
Nằm trong phạm vi cho phép <30 m/s

SVTH: Tống Thị Hương. 13


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
 Đường kính bánh đai bị dẫn.
D2 = iD1 = D1 vì tỉ số truyền bằng 1
n1 = n2 = 2,42 vòng/ph.
 Chiều dài đai
Khoảng cách trục A = 1,26 m
Chiều dài đai:
 ( D  D1 ) 2
L  2A  (D1  D 2 )  2 (5-2[9])
2 4A

 2  1,26  (0,9  0,9) = 5,35 m
2
 Gốc ôm:
1 = 2 180o vì D1 = D2
 Định tiết diện đai:
 1
Chiều dày đai  bảng 5-2[9] đối với đai vải cao su
D1 40
D 900
Vậy   1   22,5mm
40 40
Theo bảng 5-3[9], ta chọn đai có chiều dày 13,5mm.
Lấy ứng suất căng ban đầu  o  1,8 N/mm2
D1 900
Theo trị số   66,7 . Tra bảng 5-5[9] tìm được [p]o = 2,35 N/mm2.
 13,5
Các hệ số: Ct = 0,8 (bảng 5-6[9])
C = 1 (bảng 5-7[9])
Cv = 1,03 (bảng 5-8[9])
Cb = 1 (bảng 5-9[9])
Chiều rộng b của bánh đai tính theo công thức:
1000N 1000  0,495
b   166 mm
v[  p ] o Ct C Cv Cb 0,114  13,5  2,35  0,8  1  1,03  1
tra bảng 5-4[9] ta chọn b = 175mm
 Định chiều rộng bánh đai (bảng 5-10[9]) B= 200 mm
 Lực căng ban đầu:
So   o b  1,8  13,5  175  4252,5 N = 4,252 KN (5-16[9])
 Lực tác dụng lên trục:
 180 o
R  3So sin 1  3  4,2525  sin  12,757 KN (5-17[9])
2 2
2. Tính tốn trục băng tải:
Ta có công thức:
N
d  C3 , mm (7-2[9])
n
C= 130-110 đối với thép CT5, ta chọn C=110
0,495
d  1103  64,8 mm
2,42

SVTH: Tống Thị Hương. 14


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
vậy ta chọn đường kính trục là 65mm.
Để đảm bảo cho lưới inox không bị trượt trên tang dẫn ta gắn thêm những mấu nhỏ trên tang
dẫn, kích thước của mấu được chọn như sau: dài 20mm, rộng 10mm, cao 10mm.
Trên vòng tang ta sẽ bố trí 6 mấu như trên, suy ra khoảng cách giữa các mấu cũng chính là
khoảng cách giữa các lỗ trên lưới là:
d tan g 3,14  300
  157 mm
6 6

SVTH: Tống Thị Hương. 15


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

CÂN BẰNG NHIỆT

I SấY LÍ THUYếT:
Năng lượng tiêu hao cho quá trình sấy lí thuyết:
Qo = Lo (I1 – Io) = 11409,75( 145,226 – 67,613) (7.15[1])
= 885630,3011 kJ/h
= 246,008 W
Năng lượng tiêu hao tính cho 1 kg ẩm bay hơi:

Qo 885630,3011
qo  = =3220,474 kJ/kg ẩm. (7.16[1])
W 275

II TổN HAO NHIệT TRONG QUÁ TRÌNH SấY THựC:


1. Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang ra khỏi hầm:
GC
qvl  2 vl (tvlc  tvlñ )
W
với G2: khối lượng vật liệu đầu ra, kg/h
W: lượng ẩm cần tách, kg/h
Cvl: nhiệt dung riêng của vật liệu ra khỏi hầm sấy, kJ/kg.độ
tvlđ, tvlc : nhiệt độ vật liệu lúc vào và ra khỏi hầm sấy.
tvlđ = to = 25oC
tvlc = t2 = 40oC ( sấy cùng chiều, vật liệu dễ hấp thụ nhiệt)
 Nhiệt dung riêng của khoai mì ra khỏi hầm sấy:
Cvl = Cvlk ( 1-W2) + CaW2
Với
Cvlk: nhiệt dung riêng của vật liệu khô tuyệt đối.
Cvlk = 1,5 kgJ/kgđộ
(theo TL [1] thì đối với vật liệu thực phẩm thì Cvl = 1,2 –1,7 kJ/kgđộ)
Ca : nhiệt dung riêng của nước
Ca = 4,18 kJ/kgđộ.
 Cvl = 1,5(1-0,05) + 4,18 x 0,05
= 1,634 kJ/kgđộ.
Thay số ta được:
200
q vl   1,634 (40  25) = 17,825 kJ/kg ẩm
275

2. Tổn thất để đun nóng bộ phận vận chuyển chiếm khoảng 2%qo
 qvc = 2%qo = 0,02 x 3220,474 = 64,409 kJ/kg ẩm.

3. Nhiệt tổn thất ra môi trường:


Nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh bao gồm:
 Nhiệt tổn thất qua tường: qt
 Nhiệt tổn thất qua trần: qtr

SVTH: Tống Thị Hương. 16


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
 Nhiệt tổn thất qua nền: qn
 Nhiệt tổn thất qua cửa: qc
 Nhiệt tổn thất do mở cửa: qmc
 Nhiệt tổn thất động học: qđh
 qxq = qt + qtr + qn + qc + qmc + qđh

3.1 Tổn thất nhiệt qua tường:


Giả thiết quá trình truyền nhiệt từ TNS ra ngồi không khí là truyền nhiệt biến thiên ổn định,
nghĩa là nhiệt độ TNS thay đổi theo không gian chứ không thay đổi theo thời gian.

t
t1

t2
tT1 q tT2

t0 t0
 
1 2

Hệ số truyền nhiệt tính theo công thức:


1
Κτ 
1 δ1 δ 2 1
  
α1 λ1 λ 2 α 2

với:
1: hệ số cấp nhiệt từ TNS vào tường, W/m2.độ
2: hệ số cấp nhiệt từ mặt ngồi hầm sấy ra môi trường, W/m2.độ
i : hệ số dẫn nhiệt của các vật liệu làm tường, W/mđộ.
Tường gồm 2 lớp:
- một lớp gạch 1= 250mm
- một lớp cách nhiệt 2= 50mm (bông thuỷ tinh)
Tra bảng T416, TL [5] ta được: 1 = 0,77 W/m2độ
2 = 0,058 W/m2độ

a) Tính hệ số cấp nhiệt 1:


1 = A(’1 + ”1) W/m2độ (VI-38[3])
với A = 1,2 –1,3 : hệ số tùy thuộc chế độ chuyển động của khí. Ơû chế độ chảy xốy và tường
nhám A= 1,2
’1: hệ số cấp nhiệt của không khí chuyển động cưỡng bức, W/m2độ.

SVTH: Tống Thị Hương. 17


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
”1: hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiện, W/m2độ
Như vậy không khí nóng được vận chuyển bằng quạt thì hệ số cấp nhiệt sẽ bao gồm ảnh
hưởng của đối lưu tự nhiên & đối lưu cưỡng bức.
 Tính hệ số cấp nhiệt của không khí nóng chuyển động cưỡng bức:
Công thức tổng quát cho khí chảy dọc theo tường phẳng:
Nu 1' λ t
’1= , W/m2độ (VI-39[3])
Lh
với:
t : hệ số dẫn nhiệt của không khí ở nhiệt độ trung bình, W/mđộ
40  100
ttb = = 70oC
2
t = 0,0297 , W/m2độ

Nu1’= c Ren (VI- 41[3])


c, n: hệ số phụ thuộc vào chế độ chuyển động của khí.
Chuẩn số Re được tính theo công thức:
d ω
Re= tñ t t (VI-42[3])
μt
Với: t = 1,5 m/s : vận tốc dòng khí trong hầm
t = 1,029 kg/m3: khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ trung bình
t = 20,6.10-6 Pa.s: độ nhớt của khí ở nhiệt độ trung bình
Các thông số của khí tra ở T.318 tài liệu [4]
dtđ : đường kính tương đương của hầm sấy.
2B h H h
dtđ = (VI-43[3])
Bh  H h
2  2,6  4,5
= =2m
2,6  4,5
2  1,5  1,029
 Re= = 149854
20,6.10-6
Re > 4.104 thì c= 0,032 và n = 0,8

 Nu1’= 0,032 x (149854)0,8 = 442,27


442,27  0,0297
 ’1= = 0,547 W/m2độ.
24
 Tính hệ số cấp nhiệt của không khí nóng chuyển động tự nhiên:

Nu 1'' λ t
’’1= , W/m2độ (VI-44[3])
Hh
với Nu1’’=  (Gr.Pr)m (VI-45[3])
, m: hệ số phụ thuộc vào tích số (Gr.Pr). Công thức này được dùng khi Pr>0,7
Công thức tính Grassholf (Gr)

SVTH: Tống Thị Hương. 18


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
gH 3h ΔTρ 2t
Gr= (VI-46[3])
μ 3tTtb
Ttb= 70+ 273 = 343K, nhiệt độ trung bình của TNS, K
g = 9,81 m2/s : gia tốc trọng trường.
T= ttb – tT1, K
ttb : nhiệt độ trung bình của TNS
tT1: nhiệt độ tường tiếp xúc với TNS.
Các thông số sử dụng trong công thức tính Gr lấy theo nhiệt độ của màng tm
t t
tm = tb T1
2
chọn tT1 = 69,45 oC
T = 70- 69,45 = 0,55oC
70  69,5
tm = = 69,725oC
2
t = 1,029 kg/m3
t = 20,6.10-6 Pa.s
9,81  4,5 3  0,5  1,029 2
 Gr = 6 3
= 1,73622.1014
(20,6  10 )  343
Công thức tính chuẩn số Pr:
C μ
Pr = T T (VI-47[3])
λT
CT: nhiệt dung riêng đẳng áp, J/kgđộ
CT = 1010 J/kgđộ
1010  20,6.10 6
Pr = = 0,7005 > 0,7 dùng công thức (VI-44) được
0,0297
 Gr.Pr =1,73622.1014x0,7005 = 1,21622.1014.
Theo bảng T.173- [3], ta có  = 0,135 và m= 1/3
 Nu1’’= 0,135(1,12622.1014)1/3 = 6688,641
6688,641  0,0297
 ’’1= = 44,145 W/m2độ
4,5
 1 =1,2(0,547 +44,145) = 53,630 W/m2độ
Nhiệt tải riêng truyền từ tác nhân sấy vào tường sấy:
q1= 1T= 53,630x 0,55 = 29,497 W/m2

b) Tính hệ số cấp nhiệt 2:


2 = 2’ + 2”
2’: hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên
2”: hệ số cấp nhiệt do bức xạ nhiệt từ tường ngồi của hầm sấy ra môi trường.
 Tính 2 ’:
Không khí chuyển động tự do bên ngồi tường hầm sấy thẳng đứng thì:
2’= 1,98 4 t 2
Với:

SVTH: Tống Thị Hương. 19


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
t2 = tT2 – txq : hiệu số giữa nhiệt độ tường và không khí xung quanh, oC
chọn tT2 = 29oC
txq = 25oC
t2 = 29 – 25 = 4oC
 2’= 1,98 4 4 = 2,8 W/m2 độ
 Tính 2”
T T
C1 2 [( T 2 ) 4  ( t ) 4 ]
 ''2  100 100
TT 2  T2
với:
TT2 = 29 + 273 = 302K
TT2: nhiệt độ của tường hầm sấy phía tiếp xúc với không khí bên ngồi.
Tt = 25 + 273 = 298 K : nhiệt độ của tường phân xưởng
T2 = 25 + 273 = 298 K : nhiệt độ của không khí bên ngồi.
C1-2 = 4,15 – 4,25 W/m2 K4: hệ số bức xạ chung. Chọn C1-2= 4,15 W/m2 K4

302 4 298 4
4,15[( ) ( ) ]
''
2  100 100 = 4,482
302  298
2 = 2,8 + 4,482 = 7,282
Nhiệt tải riêng truyền từ mặt ngồi tường hầm sấy ra môi trường xung quanh:
q2= 2t2 = 7,282 x 4 = 29,128 W/m2

Vậy hệ số truyền nhiệt Kt là:


1
Kt  = 0,745 W/m2 độ.
1 0,25 0.05 1
  
53,024 0,77 0.058 7,282

c) Kiểm tra giả thiết về nhiệt độ:


Bằng cách kiểm tra nhiệt tải riêng q1 và q2:
q1  q 2 29,497  29,128
 100   100 = 1,24%< 5% ( chấp nhận)
q1 29,497
Tính nhiệt độ mặt tường hầm sấy rồi so sánh với nhiệt độ tT1= 69,45oC và tT2= 29oC đã giả
thiết ban đầu.
K (t  t ) 0,745(70  25)
tT1 = ttb - t tb k = 70 - = 69,375oC
1 53,024

K t (t tb  t k ) 0,745(70  25)
tT2 = tk + = 25 + = 29,602oC
2 7,282
với tk: nhiệt độ không khí trong phân xưởng.
Kiểm tra sai số:

SVTH: Tống Thị Hương. 20


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
69,45  69,375
 100%  0,108% <5%: chấp nhận.
69,45
29  29,602
 100%  2,076% <5%: chấp nhận.
29
Vậy giả thiết ban đầu có thể chấp nhận được.
d) Tính nhiệt tổn thất qua tường:
K F t 3600
q t  t t tb , kJ/kgẩm (VI-62[3])
W  1000

Ft = 2LhHh = 2x24x4,5 = 216 m2


t  t c
t tb  ñ : hiệu số nhiệt độ trung bình, oC. (VI-64[4])
t ñ
ln
t c
tđ = t1 – tk = 100 – 25 = 75oC
tc = t2 – tk = 40 – 25 = 15oC
75  15
t tb  = 37,28oC
75
ln
15

0,745  216  37,28  3600


qt  = 78,534 kJ/kgẩm
275  1000

3.2 Nhiệt tổn thất qua trần hầm sấy:


Qúa trình cấp nhiệt cho trần hầm sấy tính tốn giống như tường hầm sấy nhưng lại là tường
nằm ngang:
1
Κ τr 
1 δ1 δ 2 1
  
α1 λ 1 λ 2 α 2
Trần gồm 2 lớp:
Lớp cách nhiệt dày 2 = 50mm, 1 = 0,058W/m2 độ theo T416 TL[5]
Lớp bêtông dày 2 = 100mm, 2 = 1,28 W/m2 độ
a) Tính hệ số cấp nhiệt 1:
Công thức
1 = A(’1 + ”1) , A=1,2
 Hệ số cấp nhiệt của không khí nóng cưỡng bức:
'
Nu 1λ t
’1= = 0,547 W/m2độ (đã tính ở phần trên.)
Lh
 Hệ số cấp nhiệt của không khí nóng chuyển động tự nhiên:giảm 30% so với công thức (VI-
44)

SVTH: Tống Thị Hương. 21


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
Nu 1" λ t
”1= 0,7 W/m2độ (VI-65[3])
Bh
b) Tính hệ số cấp nhiệt 2:
 Hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên cũng tính như trên nhưng phải tăng thêm 30%

2’= 1,98 4 t 2 x1,3 W/m2độ (VI-66a[3])


Các bước tính còn lại tính tương tự như trên, sau khi tính lặp nhiều lần ta thu được kết quả
sau:

tT1 tT1 1 q1 tT2 t2 2 q2 (q1-q2)/q1*100%


69.500 0.500 62.83 31.415 28.8 3.800 8.072 30.672 2.367

Ta thấy sai số nhỏ hơn 5% nên có thể xem giả thiết ban đầu là đúng:
Vậy hệ số cấp nhiệt Ktr

1
Κ τr  = 0,926 W/m2độ
1 0,05 0,1 1
  
62,83 0,058 1,28 8,027
Kiểm tra các giả thiết về nhiệt độ:
tT1 tT2 K Ktra tT1 Sai số tT1 Ktra tT2 Sai số tT2
69.500 28.800 0.926 69.337 0.235% 30.106 4.73%

Ta thấy các giả thiết về nhiệt độ đều chấp nhận được vì sai số <5%.
Ftr = LhBh = 24x2,6 = 62,4 m2
K F t 3600
q tr  tr tr tb , kJ/kg ẩm
W  1000
0,926  62,4  37,28  3600
  28,199 kJ/kgẩm.
275  1000

3.3 Nhiệt tổn thất qua nền:


q0 F 3600
qn  n n kJ/kgẩm (VI-70[3])
W1000
Diện tích nền Fn
Fn = LhBh = 24x2,6 = 43,2 m2
qno:tổn thất riêng của 1m2 nền, phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình và vị trí hầm sấy trong phân
xưởng.
Nhiệt độ trung bình của tác nhân sấy trong hầm là 70oC, giả sử tường hầm sấy cách tường bao
che của phân xưởng 2m.
Theo bảng 7.1 T142 [1], ta có qn0 = 44,2 W/m2
44,2 * 62,4 * 3600
Vậy q n  = 36,106 kJ/kg ẩm.
275 * 1000

3.4 Nhiệt tổn thất qua cửa:

SVTH: Tống Thị Hương. 22


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
K c Fc t tb 3600
qc  kJ/kgẩm.
W  1000
Cửa gồm 3 lớp:
 Lớp tiếp xúc với không khí xung quanh và tác nhân bằng Al có 1 = 2 = 2mm.
Tra bảng T147[5] ta có 1= 203,5 W/m2độ.
 Lớp giữa cách nhiệt bề dầy 2 = 28mm, 2= 0,058 W/m2độ.
Tính Kc tương tự như tính Kt ta thu được bảng kết quả sau đây sau khi đã tính lặp nhiều lần.

tT1 tT1 1 q1 tT2 t2 2 q2 (q1-q2)/q1*100%


68.28 1.72 48.858 84.036 35.000 10.000 8.14 81.401 3.136

 Vậy hệ số truyền nhiệt Kc bằng:


1
Kc  =1,597 W/m2độ
1 0,002 0,028 1
  
48,858 203,5 0,058 8,14
 Kiểm tra giả thiết về nhiệt độ:

tT1 tT2 K Ktra tT1 Sai số tT1 Ktra tT2 Sai số tT2
68.28 35.000 1.597 68.529 0.356% 33.83 3.344%

Vậy giả thiết nhiệt độ là đúng.


 Fc = 2BhHh = 2x,6x4,5 = 23,4 m2
1,597  23,4  37,28  3600
 qc  = 18,238 kJ/kgẩm.
275  1000

3.5 Nhiệt tổn thất do mở cửa:

Theo kinh nghiệm qmc bằng 10%(qt và qn)


qmc = 0,1(78,543+36,106) = 11,465 kJ/kg ẩm.

3.6 Tổn thất nhiệt động học:


Đây là lượng nhiệt tiêu tốn để làm thay đổi trạng thái của tác nhân sấy ở đầu hầm với
trạng thái (d1, T1) thành (d2, T2).
qđh = A(d2 – d1)(T1+T2) J/kg ẩm (VI-74[3])
Trong đó:
A: hệ số thực nghiệm, A=0,0055
T1, T2: nhiệt độ tác nhân trước và sau hầm sấy, K
qđh = 0,0055(0,0408-0,0167)(40+273+100+273)
= 0,0909 J/kg ẩm = 0,0909x10-3 nhỏ  bỏ qua.
 Tổng nhiệt lượng tổn thất qua môi trường xung quanh:
qxq = 78,543+28,199+36,106+18,238+11,465
= 172,511 kJ/kg ẩm.

III TÍNH TỐN QUÁ TRÌNH SẤY THỰC:


Lượng nhiệt cần bổ sung  được tính như sau:

SVTH: Tống Thị Hương. 23


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
 = Ca.tvlđ – qxq - qvl - qct
= 4,18.25 – 172,511 -17,828 - 64,409 = - 150,285 kJ/ kg ẩm.
I I
Theo định nghĩa: = 2 1 , < 0  I2< I1
d2  d0

Như vậy điểm C0 sẽ di chuyển đến điểm C’ và đường BC’ sẽ nằm dưới đường BCo
I ( kJ/ kgkk)

B
I1
t1

I2 C0
C'

t A
2
t0

d0= d1 d'2 d2
d ( kg aå
m/ kgkk)

Hàm ẩm d2 ’:
C dx (d 0 )(t1  t 2 )
d 2'  d 0 
i2  
trong đó:
Cdx (do) = Cpk + Cpa.d0 (7.10[1])
= 1,004+ 1,842x0,0167=1,0348 kJ/kg
i2: entalpy mol của 1 kg hơi nước
i2 = 2500 + 1,842t2
= 2500 + 1,842x40 = 2573,68 kJ/kg.

SVTH: Tống Thị Hương. 24


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
1,0348(100  40)
 d '2  0,0167   0,0395 kgẩm/kgkkkhô.
2573,68  150,285

Entalpy I2’= Cpk.t2 + d2’.i2


= 1,004x40 + 0,0395x2573,68
= 141,825 kJ/kgkkkhô.
Với
 Cpk: nhiệt dung riêng của không khí khô.
 Cpa: nhiệt dung riêng của hơi nước.
Độ ẩm tương đối:
Bd '2
 '2  '
Pb2 (0,621  d '2 )
Pb' 2  Pb 2 (vì nhiệt độ t2 không đổi)
1,013  0,0395
 '2   0,8276  82,76%
0,0732(0,621  0,0395)

 Lượng không khí khô cần dùng:


1 1
L’=Wl’=W '  275  12061,404 kgkkkhô/h.
d 2  d0 0,0395  0,0167
 Lượng không khí khô cần dùng để bốc hơi 1 kg ẩm.
1 1
l' = '   43,860 kgkkkhô/kgẩm
d 2  d 0 0,0395  0,0167
 Lượng nhiệt tiêu hao riêng:
q= qo -  = 3320,474 + 150,285 = 3470,759 kJ/kgẩm.
 Lượng nhiệt cần đưa vào hệ thống:
Q= qW = 3470,759 x275 = 954458,725 kJ/h = 265,127 kW

LẬP BẢNG CÂN BẰNG NHIỆT


 Nhiệt lượng tiêu hao riêng:
q= qo -  = 3320,474 + 150,285 = 3470,759 kJ/kgẩm.
 Nhiệt lượng có ích để bốc hơi ẩm:
q1 = i2 – Ca.tvl = (2500 + 1,842 x 40) – 4,18 x 25 = 2469,18 kJ/kgẩm.
 Tổn thất nhiệt do TNS mang đi q2:
q2 = qTNS = l’Cdx(do)(t2 – to) = 43,860x1,0348(40-25) = 680,789 kJ/kgẩm.
 Tổng nhiệt lượng có ích & tổn thất:
q' = qxq + q1 + qVLS + qTNS + qct
= 172,551 + 2469,18 + 17,825 + 680,789 + 64,409
= 3404,754 kJ/kgẩm.
 Sai số tính tốn nhiệt:
q'  q 3404,754  3470,759
   1,9%  5%
q 3470,759
 chấp nhận kết quả tính tốn ở trên.

SVTH: Tống Thị Hương. 25


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

Bảng cân bằng nhiệt:

STT Đại lượng Kí hiệu kJ/kgẩm %


1 Nhiệt lượng có ích q1 2469,18 72,52
2 Tổn thất nhiệt do TNS q2 680,789 20
3 Tổn thất nhiệt do VLS qvl 17,825 0,52
4 Tổn thất nhiệt do TBCT qct 64,409 1,89
5 Tổn thất ra môi trường qxq 172,551 5,07
6 Tổng nhiệt lượng tính tốn q’ 3404,754 100
7 Tổng nhiệt lượng tiêu hao q 3470,759
8 Sai số tương đối  2,64

Hiệu suất của thiết bị sấy thực:


q 2469,18
T = 1   71,14%
q 3470,759
 Kiểm tra giả thiết về tốc độ TNS trong hầm sấy:
 TNS ra khỏi hầm sấy t2 = 40oC, 2= 82.76% = 83%. Tra phụ lục 5[1], ta được thể tích riêng
C = 0,965 m3/kg.
VC = L’C = 12016,401x 0,965 = 11595,830 m3/h.
 TNS trước khi vào hầm sấy ta đã tra theo bảng 1, B = 1,1124 m3/kg.
VB = L’B = 12016,401x 1,1124 = 13367,048 m3/h.
 Lưu lượng thể tích trung bình của TNS đi trong hầm:
V=1/2(VC + VB) =1/2(11595,830+13367,048) = 12481,439 m3/h = 3,467 m/s.
 Kiểm tra tốc độ TNS đã giả thiết:
Tốc độ trung bình của TNS trong quá trình sấy thực w bằng:
V 3,467
   1,482 m/s
Ftd 2,34
1,482  1,5
  1,2%  5%
1,5
mọi tính tốn có thể xem là đúng.

SVTH: Tống Thị Hương. 26


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

TÍNH TỐN VÀ CHỌN THIẾT BỊ PHỤ

I CALORIFER: tính tốn theo tài liệu [6]


Sử dụng calorifer khí hơi để gia nhiệt không khí:
 Hơi bão hòa đi trong ống
 Không khí đi ngồi ống.
 Các thông số vật lí của hơi bão hòa tra T318[4]
to = 120oC.
p = 2,025at
r=2207kJ/kg: ẩn nhiệt hóa hơi.
1. Tính tốn nhiệt calorifer:
 Công suất nhiệt của calorifer:
Q= qW = 3470,759 x275 = 954458,725 kJ/h = 265,127 kW

 Lượng hơi cần thiết để gia nhiệt không khí:


Giả sử hiệu suất của calorifer là 95%.
Q 954458,725
GH    455,230 kg/h.
r  0,95 2207  0,95

 Sử dụng ống chùm có cánh (ống làm bằng thép CT10)


d2: đường kính ngồi, d1: đường kính trong
d 30
chọn ống 2 =
d1 26

- chiều dài mỗi ống: l=1m


- đường kính cánh dc= 38mm
- chiều dày cánh c= 0,5mm
- bước ống s1= s2 = 44mm
- khoảng cách giữa các cánh t= 3mm
- ống bằng thép có hệ số dẫn nhiệt =45W/m2 K, cánh bằng đồng c=110W/m2 K
Hình 1: Các kích thước của cánh tròn dc
h
Tính hiệu số nhiệt độ trung bình:
c
- Hiệu số nhiệt độ của 2 dòng lưu chất ở đầu vào và ra của calorifer: t

s1

SVTH: Tống Thị Hương. d2 27

s2 s1
ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

Fcl
F2l Fcl : diện tích phần cánh của một ống.
F1l Fol
Fol : diện tích phần không cánh của một ống.

F2l : diện tích ngồi của một ống có cánh (phía


không khí).
F1l : diện tích trong của một ống có cánh (phía

hơi nước ngưng tụ).

Hình 2: Các diện tích bề mặt của ống có



cánh

 Số cánh trên một ống với sc = t+ c = 3+ 0,5 = 3,5mm


l 1
nc = = = 286 cánh.
sc 0,0035
 Chiều cao cánh:
d d 38  30
h= c 2 = = 4 mm
2 2
 Diện tích cánh (bỏ qua phần đỉnh cánh)
l d 2c d 22
Fc  2(  )n c (2-127[6])
4 4
0,038 2 0.03 2
= 2(  )286 = 0,244 m2
4 4
 Diện tích khoảng cách giữa các cánh:
Fo1  d2tnc = x0,03x0,003x286 = 0,081 m2
 Đường kính tương đương của ống:
1
1 1 Fc
F d2  F
0 c
2n c
dE  (2-126[6])
F01  Fc1
0,244
0,081  0,03  0,244
2  286
= = 0,0179 m
0,081  0,244
 Chọn vận tốc khí vào calorifer là  = 3,5 m/s
 Tốc độ không khí tại khe hẹp:

SVTH: Tống Thị Hương. 28


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
 3,5
max = = = 11,98 m/s (2-129[6])
d 2 2 h c 0,03 2  0,004  0,0005
1 (  ) 1 (  )
s1 s1sc 0,044 0,044  0,0035
 Nhiệt độ trung bình của không khí trong calorifer:
25  100
tf   62,5oC
2
 Các thông số của khí: Độ nhớt không khí =19,23.10-6 m2/s
Hệ số dẫn nhiệt  = 0,0292 W/m2độ.
 Tiêu chuẩn Re của không khí:
 d
Ref = max E (2-125a[6])

11,98  0,0179
= = 11151,43
19,23.10  6
 Oáng xếp sole, ta có:
0 , 2 0 , 2
0,67  s1
 d2  s  d2 
Nuf = 0,251 Re  d   1  1 (2-125[6])
 2   t 
0 , 2 0 , 2
0,67  44  30   44  30 
= 0,251(11151,43)     1
 30   3 
= 106,39
 Hệ số toả nhiệt của cánh:
Nu f  106,39  0,0292
c  = = 173,552 W/m2độ.
dE 0,0179
 Hệ số toả nhiệt tương đương của phía ống có cánh:
F1
 2   c c1 ( c  ) (2-118[6])
F2
trong đó: F21  Fc1  Fo1 = 0,244+0,081 = 0,325 m2
F01 0,081
 = = 0,332
Fc1 0,224
c : hiệu suất cánh
2 c 2  173,552
  = 79,44 (2-121[6])
 c c 110  0,0005
h = 79,44x0,004 = 0,350 m (1)
d c 38
  1,27 (2)
d 2 30
từ (1) và (2) tra đồ thị 2.31 T109[6]
ta có: c =0,95
0,244
  2  173,552  (0,95  0,332)  167,04 W/m2độ.
0,325

SVTH: Tống Thị Hương. 29


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

 Hiệu suất truyền nhiệt:


d 30
Ơû đây: 2   1,15 <1,4 ta có thể áp dụng công thức:
d1 26
1
Κτ 
1 δ 1
 
α1 λ α 2 c
Với:
 c: hệ số cánh
n (d 2  d 22 )
c = 1+ c c (2-136[6])
2d1 l
286(0,038 2  0,03 2 )
c = 1+ =4
2  0,026  1
 : chiều dày vách ống
  1 / 2(d 2  d1 ) =1/2(30-26) = 2 mm
 hệ số tỏa nhiệt 1 khi ngưng hơi nước trong ống:
r3 2
1  0,7254 (3.65[10])
t 1d
d: đường kính trong của ống, d= 0,026m
r=2207.103 J/kg (đã tra ở trên)
Nhiệt độ trung bình của màng chất ngưng tụ:
t ngöng  t w 120  117
tm  =  118,5oC
2 2
Giả sử tw = 117oC, t1= tngưng – tw = 3oC.
 các thông số của nước , ,  lấy ở tm theo T311[4]
 ta có:
 = 68,57.10-2 W/m2độ
 = 0,2403.10-3Ns/m2
 = 944,2 kg/m3
2207.10 3  0,6857 3  944,2 2
 1  0,725 4
3
 9833,522 W/m2độ.
0,2403.10  3  0,026
 hệ số truyền nhiệt:
1
K F1 
1  1
 
1   c 2
1
 = 608,722 W/m2độ.
1 0,002 1
 
9833,522 45 167,04  4
Kiểm tra lại độ chênh lệch t1:

SVTH: Tống Thị Hương. 30


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
q1 = KF1t
với t: độ chênh lệch nhiệt độ trung bình:

T
t2c

t2đ

F
t  t 2 (120  25)  (120  100)
t  1 = =48,13oC.
t 1 95
ln ln
t 2 20
vậy q1 = 608,722x48,13 = 29297,790 W/m2
mặt khác: q1 = 1t1
q 29297,790
 t 1  1   2,979 oC.
1 9833,522
3  2,979
kiểm tra sai số:    2,062%  chấp nhận giả thiết trên.
3
Vậy: 1 = 9833,522 W/m2độ.
KF1 = 608,722 W/m2 độ.

2. Kích thước calorifer:


 Diện tích bề mặt các ống:
Q 265,127.10 3
F1   = 9,049 m2.
K F1 t 608,722  48,13
 Tổng số ống:
F 9,049
n 1  = 111 ống.
d1l   0.026  1
 Chọn số ống trong mỗi hàng m=9 ống.
n 111
 Số hàng ống z    13 ống.
m 9
 Kích thước calorifer:
Cao: h = 1 + 2hbs = 1 + 2x0,15 = 1,3 m.
Rộng: b = zs1 + 2bbs = 13x0,044 + 0,08 = 0,652 m
Dài: c = ms1 = 9x0,044 + 0,08 = 0,476 m
 Kiểm tra lại giả thiết về vận tốc:
L'  A 12016,401  0,8865
   3,49m / s
Fc 3600 1,3  0,652  3600

SVTH: Tống Thị Hương. 31


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
ta nhận thấy vận tốc tính được xấp xỉ với vận tốc mà ta giả thiết là 3,5 m/s

3. Trở lực của calorifer:


 2max
Pc   z (2-138[6])
2
trong đó:
: khối lượng riêng của không khí.
1 1
   1,128 kg/m3.
 A 0,8865
max: vận tốc không khí trong calorifer.
max = 11,98 m/s (đã tính trong phần trên)
z: số hàng ống của calorifer.
z = 13
: hệ số trở kháng được tính theo công thức sau:
s  d2 s  d 2 0,9 d E 0,9 s1  d 2 0,1
  0,72 Re0,245 ( 1  2) 0 , 9 ( 1 ) ( ) ( ) (2-139[6])
sc d2 d2 s2  d 2
0,044  0,03 0,044  0,03 0,9 0,0179 0,9 0,044  0,03 0,1
 0,72x11151,43 0,245 (  2) 0,9 ( ) ( ) ( )
0,0035 0,03 0,03 0,044  0,03
= 0,1165
Vậy trở lực qua calorifer:
11,98 2
Pc  0,1165  1,128   13 = 122,592 N/m2
2

II TÍNH CYCLON:
 Năng suất khí vào cyclon chính là năng suất khí ra khỏi hầm:
VX = L’C = Vc = 11595,830 m3/h.(đã tính ở trên)
 Năng suất khí vào cyclon lớn nên ta sẽ sử dụng nhóm 4 cyclon:
VX = 4Vs (4.69[8])
V 11595,830
Vs  X   2898,956 m3/h = 0,805 m3/s
4 4
1 1
 Khối lượng riêng của khí     1,036 kg/m3.
 C 0,965
 Ta chọn quạt của viện NIOGAS (bảng 4.1 [8])
P
Cho  640 (theo sổ tay 1 thì tỉ số này từ 540740), hệ số trở lực  = 160.

 Tính sơ bộ vận tốc qui ước vq’:
2 P 2  640
v 'q    2,83 m/s.
 160
 Đường kính sơ bộ của cyclon:
4 Vs 4  0,805
D'  '
  0,60 m
v q 2,83

SVTH: Tống Thị Hương. 32


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
 Theo tiêu chuẩn D’ = 0,60m  D = 0,6 m.
4VS 4  0,805
vq    2,85 m/s.
D 2 0,6 2
 Kiểm tra vận tốc :
v 'q  v q 2,83  2,85
1
  0,7%  5%
vq 2,83
 Trở lực của cyclon:
v 2q
P   (4.60[8])
2

2,85 2
 160  1,306   673 N/m2
2
 Các kích thước cơ bản của cyclon:

Đường kính Chiều rộng Chiều cao Đường kính Chiều cao vỏ Chiều cao
cửa vào cửa vào ống tâm trụ nón.
D,m b = 0,21D h = 0,66D do = 0,58D H1 = 1,6D H2 = 2D
0,6 m 0,126 m 0,396 m 0,348 m 0,96 m 1,2 m

III QUẠT:
Do hệ thống sấy dài, có trở lực lớn nên ta dùng 2 quạt đặt ở đầu và cuối hệ thống:
 Quạt đặt ở đầu hệ thống – quạt đẩy, có nhiệm vụ cung cấp không khí cho caloriphe. Không
khí ngồi trời được quạt đẩy đưa qua caloriphe, trao đổi nhiệt rồi đưa vào hầm sấy, qua 1 đoạn
ống cong 90o.
 Quạt đặt ở cuối hệ thống – quạt đẩy, có nhiệm vụ hút tác nhân sấy qua thùng sấy để cấp nhiệt
cho vật liệu sấy và qua xyclon để thu hồi sản phẩm. Đường ống từ sau hầm sấy đến trước
cyclon có 2 đoạn cong 90o
- Quạt cung cấp không khí cho calorifer và khắc phục trở lực trong hệ thống.
- Các trở lực gồm có:
 Trở lực qua calorifer: Pca
 Trở lực qua cyclon: Pc
 Trở lực qua thiết bị sấy: Ps
 Trở lực qua đường ống: Pô
 Aùp suất động lực học: Pđ

1. Trở lực của calorifer: Pca = 122,592 N/m2. (đã tính trong phần calorifer)
2. Trở lực của cyclon: Pc = 673 N/m2
3. Trở lực qua hầm sấy:
a) Trở lực do ma sát:
l 2
Pm   
d 2

SVTH: Tống Thị Hương. 33


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
: hệ số ma sát,  = 0,02  0,05 ta chọn  = 0,04 (theo T224[4]).
l: chiều dài mà TNS chuyển động
l = 4lb = 4 x 24 = 96 m.
 = B = 0,899 kg/m3
 : vận tốc TNS trong hầm,  = 1,5 m/s.
d: đường kính tương đương của tiết diện mà TNS chảy qua.
4dt 4  2,6  0,9
d   1,337 m
cv 2(2,6  0,9)
96 1,5 2
Pm  0,04   0,899   2,905 N/m2.
1,337 2
 Mỗi băng tải cách 2 đầu tường 30 cm và 70 cm.
b) Trở lực cục bộ qua 2 băng tải:
Trở lực do đột thu từ băng tải đến khe hẹp coi như 1 ống gập.
v2
P1   
2
Tra bảng phụ lục 8[1]   = 1,1
1,5 2
P1  1,1 0,899  1,113 N/m2.
2
 Trở lực cục bộ trong hầm (TNS qua 5 lần đổi hướng).
Pcb = 5P1 = 5x1,113 = 5,565 N/m2.
 Trở lực của buồng sấy:
Ps = 2,905 + 5,565 = 8,47 N/m2.
4. Trở lực qua đường ống:
a) Trở lực cục bộ qua đường ống:
 Đột mở từ quạt vào calorifer:
Vận tốc khí trong ống từ quạt vào calorifer:
V 1206016,401 * 0,08865
v A   10,46m / s
S 0,6 2
 3600
4
F d 2 / 4 0,6 2 / 4
 o    0,348
F1 bh 0,625  1,3
  (1   ) 2  (1  0,348) 2  0,43
Trở lực đột mở từ quạt vào calorifer:
v2 10,46 2
Pt1     0,43 1,128  26,53 N/m2.
2 2
 Đột thu từ calorifer vào ống:
Đường ống dẫn từ calorifer vào hầm sấy có đường kính d = 600 mm.
Vận tốc khí trong ống:
V 13367,048
v B   13,132 m/s
S 0,6 2
 3600
4

SVTH: Tống Thị Hương. 34


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
Fo d 2 / 4 0,6 2 / 4
    0,348
F1 bh 0,625  1,3
  (1   ) 2  (1  0,348) 2  0,43
Trở lực đột thu:
v2 13,132 2
Pt1     0,43 0,899  33,332 N/m2.
2 2
 Đột mở từ ống vào hầm sấy:
F d 2 / 4 0,6 2 / 4
 o    0,121
F2 Bd b 2,6  0,9
  (1   ) 2  (1  0,121) 2  0,773 công thức trong Phụ lục 8[1].
13,132 2
Pm  0,773 0,899  59,920 N/m2.
2
 Đột thu từ hầm sấy vào ống dẫn ra cyclon chọn ống có đường kính  = 0,5 m.
v2
Pt 2   
2
VC 11595,830
v   16,4 m/s (thoả điều kiện làm việc của cyclon v=1225 m/s).
S 0,6 2
 3600
4
F  2 / 4 0,5 2 / 4
 o    0,084
F2 Bd b 2,6  0,9
  (1   ) 2  (1  0,084) 2  0,84
16,4 2
Pt 2  0,84 1,035  116,917 N/m2.
2
 Trở lực do đổi hướng:
Ta nhận thấy từ hầm sấy đến quạt gắn liền cyclon có 3 đoạn ống đổi hướng:


a R

 =ABC
theo bảng T393 [4], ta chọn a/b =1 thì C = 1
R/dtđ =1 thì B = 0,21
Góc  = 90o thì A = 1

SVTH: Tống Thị Hương. 35


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
Vậy  =ABC = 0,21x1x1 = 0,21
v2 10,46 2
Pgaâp1      0,21   1,128  12,959 N/m2
2 2

v2 16,4 2
Pgaâp2,3  2      2  0,21   1,035  58,46 N/m2
2 2
 tổng trở lực cục bộ qua đường ống là:
 Pcb = Pt1 + Pt2 + Pm1 + Pm2 +Pgap1 +Pgap2,3
= 33,332 + 116,917 +26,53 +59,92 +58,46 +12,959 = 307,718 N/m2
b) Trở lực do ma sát trên đường ống:
l 2
Pmsoâ  
d 2
l: chiều dài đoạn ống, m
: hệ số ma sát, chọn  = 0,03.

Đoạn ống Chiều Vận tốc, Đường kính Khối lượng Pms,
dài,m m/s d,m riêng , kg/m3 N/m2
Từ quạt vào calorifer 5,0 10,46 0,6 1,128 15,427
Từ calorifer vào hầm 0,5 13,132 0,6 0,899 1,938
Từ hầm qua cyclon 3,0 16,4 0,5 1,035 25,503
Từ cyclon tới quạt 3,0 16,4 0,5 1,035 25,503
Tổng 67,471

5. Aùp suất động lực học:

v2 16,4 2
Pñ   1,128  151,693 N/m2.
2 2

 Tổng trở lực của quạt:


P = Pca + Pc + Ps + Pô + Pđ
= 122,592 + 673+8,47+(307,718+67,471)+151,693
= 1330,944 N/m2
= 135,672 mm H2O.
chọn 2 quạt làm việc, mỗi quạt sẽ phải khắc phục trở lực
135,672
P  H   67,834 mmH2O.
2
 Công suất quạt:
VH p g
N (II239b[4])
1000 q  tr 3600
q: hiệu suất quạt.
tr =1: lắp trực tiếp với trục động cơ điện
Tra đồ thị đặc tính quạt hình II, T485 [4]. Ta chọn quạt kí hiệu II4-70 No8.
= 0,7, tốc độ bánh guồng 34 m/s, = 65 rad/s
V=Vtb = 12481,439 m3/h.

SVTH: Tống Thị Hương. 36


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
 = 1,029 kg/m3
Công suất động cơ cần dùng:
12481,439  67,834  1,029  9,81
N  3,392 kW.
1000  0,7  1  3600
= 4,55 Hp.
Chọn động cơ 5 Hp.

IV GẦU TẢI NHẬP LIỆU:


Ta chọn cơ cấu nhập liệu bằng gầu tải vì có cấu tạo đơn giản, kích thước nhỏ gọn, có khả năng
vận chuyển vật liệu lên độ cao lớn, năng suất cao.
Do vật liệu sấy là trà, hơi ẩm, ta chọn gầu tải băng vận tốc thấp, gầu cố định Bảng 5.14[2]
1. Chọn các chi tiết cơ bản của gầu tải:
 Bộ phận kéo:
Băng được làm bằng vải cao su. Chọn chiều rộng băng 250mm, theo bảng 5.9/199[2], chọn
số lớp vải z = 4 (do vật liệu dạng nhẹ)
 Gầu:
Chọn loại gầu nông, đáy tròn có kích thước cơ bản sau:
A = 95 mm
B = 200 mm
h = 130 mm, chiều cao của gầu
R = 40 mm
i = 0,75 l: dung tích một gầu.
Các gầu đáy tròn được lắp trên các bộ phận kéo cách nhau một khoảng.
a= (2,5÷3)h = 3xh = 3x 130 = 390 mm (5.21[2])
 Tang dẫn động:
Tang dẫn động của băng được chế tạo bằng hàn. Đường kính tang được xác định:
D = (125÷250)z = 125 x 4 = 500 mm (5.22[2])
Chọn đường kính tang theo tiêu chuẩn D = 500 mm.
Theo bảng 5.11[2], chọn chiều dài tang L = 300 mm.

2. Xác định công suất và năng suất gầu tải:


 Năng suất của gầu tải:
i
Q  3,6        (5.25[2])
a
Trong đó:
i: thể tích 1 gầu, i = 0,75.10-3 m3
a: bước của gầu trên băng, a = 0,39 m
 = 0,8: hệ số chứa đầy
 = 57,91 kg/m3: khối lượng riêng của vật liệu
v = 1,5 m/s vận tốc kéo băng.
0,75.10 3
Q  3,6   0,8  57,91  1,5
0,39
= 0,481 tấn/h = 481 kg/h
Ta nhận thấy Q gần bằng năng suất nhập liệu G1 = 475 kg/h.
 ta chọn gầu tải như trên là hợp lí.

SVTH: Tống Thị Hương. 37


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
 Công suất gầu tải:
Công suất cần thiết của động cơ truyền chuyển động cho gầu tải dùng băng:
QH 0,481  5
N ñc    9,362.10 3 kW (5.26[2])
367 367  0,7

Với:
Q: năng suất gầu tải, tấn/h.
H = 5m: chiều cao nâng vật liệu của gầu tải
= 0,7: hiệu suất của gầu tải. Tra bảng 5.13[2].

TÍNH KINH TẾ

STT Tên vật liệu Số lượng – khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 Băng tải(thép không rỉ) 2180,4kg 50.000 109.020.000
2 Tang dẫn động 6 cái 700.000 4.200.000
3 Con lăn đỡ 243 con 100.000 23.400.000
4 Động cơ băng tải 3 Hp (2,2kW) 500.000 1.500.000
5 Quạt 2*5 Hp 500.000 5.000.000
6 Hộp giảm tốc 1 cái 1.500.000 1.500.000
7 Oáng thép  = 50-60mm 20m 100.000 2.000.000
8 Xi măng 2500kg 1.000 2.500.000
9 Cát 15 m3 50.000 750.000
10 Đá dăm 8 m3 100.000 800.000
11 Gạch chịu lửa 54 m3 1.500.000 81.000.000
12 Cách nhiệt 15 m3 3.000.000 45.000.000
13 cửa 2 cửa 600.000 1.200.000
14 Oå bi lớn 6 cái 40.000 240.000
15 Oå bi nhỏ 486 cái 10.000 4.860.000
16 Thép CT3 350kg 10.000 3.500.000
Chi phí vật tư TVT = 286470.000 Đồng

Chi phí chế tạo:


 Calorifer: TC = 15.000.000 Đồng
 Hầm sấy: THS = 200.000.000 Đồng

SVTH: Tống Thị Hương. 38


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
Tổng chi phí chế tạo: TCT = 215.000.000 đồng.

Tổng chi phí: T = TCT + TVT


= 215.000.000 + 286470.000 = 501470.000 đồng.
Chi phí phát sinh là 5%.
Vậy giá thành thiết bị là: 526.543.500 đồng.

SVTH: Tống Thị Hương. 39


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

KẾT LUẬN
Để thực hiện qúa trình sấy trà có thể dùng nhiều loại máy khác nhau, tùy thuộc vào năng
suất và các điều kiện cụ thể của từng cơ sở. Thông dụng nhất là máy sấy băng tải mà ta thiết kế.
Theo tính tốn chi phí đầu tư thiết bị ban đầu tương đối cao, tuy nhiên hệ thống làm việc
liên tục nên ta sẽ tiết kiệm được thời gian và nhân công, chất lượng sản phẩm ổn định so với
những phương pháp thủ công nên về lâu dài phương pháp này sẽ đem lại hiệu qủa cao.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Trần Văn Phú, “Tính tốn và thiết kế hệ thống sấy”, NXB Giáo dục.
[2]. Vũ Bá Minh, Hồng Minh Nam, “Cơ học vật liệu rời”, NXB KHKT.
[3]. Phạm Văn Thơm, “Sổ tay thiết kế thiết bị hóa chất và chế biến thực phẩm đa dụng”, Đại học
Cần Thơ, 1997.

SVTH: Tống Thị Hương. 40


ĐAMH TK Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
[4]. Các tác giả, “Sổ tay qúa trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 1&2”, NXB Khoa học và kĩ
thuật, Hà Nội, 1982.
[5]. Phạm Văn Bôn, Vũ Bá Minh, Hồng Minh Nam, “Ví dụ và bài tập”, tập 10 trong bộ sách
“Qúa trình và thiết bị công nghệ hóa học”, trường ĐH Bách Khoa TpHCM.
[6]. Bùi Hải, Dương Đức Hồng, Hà Mạnh Thư, “Thiết bị trao đổi nhiệt”, NXB KHKT.
[7]. Nguyễn Văn Lụa, “Kĩ thuật sấy vật liệu”, tập 7 trong bộ sách “Quá trình và thiết bị công
nghệ hóa học và thực phẩm”, NXB ĐH Quốc gia Tp.HCM.
[8]. Nguyễn Văn Lụa, “Khuấy- Lắng -Lọc” trong bộ sách “Quá trình và thiết bị công nghệ hóa
học và thực phẩm”, NXB ĐH Quốc gia Tp.HCM.
[9]. Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lẫm, “ Thiết kế chi tiết máy”, NXB Giáo dục, 1999
[10].I.A. Khôtrôlava, “ Kĩ thuật chế biến chè”, nd Ngô Hữu Hợp & Nguyễn Năng Vinh, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội –1985.

SVTH: Tống Thị Hương. 41

You might also like