You are on page 1of 20

Cấu trúc NodeB gồm 2 khối chính:

- BBU: Baseband Unit.


- RRU: Radio Remote Unit.
1. BBU

Gồm 4 Card chính:


 WMPT: WCDMA Main Processing and Transmission Unit : Card xử lý và
truyền dẫn.

 Chức năng chính:


- Điều khiển hoạt động của BBU.
- Cung cấp giao diện truyền dẫn về RNC.
 Trạng thái LED.

Tên Trạng thái LED Trạng thái hoạt động


RUN ON Đang lỗi
ÔFF Không có nguồn vào
Nhấp nháy Đang hoạt động bình thường.
ALM ON Cảnh báo lỗi
OFF Không cảnh báo lỗi
ACT ON Card đang ở chế độ Active
OFF Card đang ở chế độ Standby

 WBBP: WCDMA Baseband Process unit : Card xử lý tín hiệu.

1
- Cung cấp giao diện CPRI (3 cổng quang) kết nối từ BBU  RRU
 Chức năng chính:
- Giao diện kết nối giữa BBU và RRU
- Xử lý tín hiệu thu, phát.
 Trạng thái LED

Tên Trạng thái LED Trạng thái hoạt động


RUN ON Đang lỗi
ÔFF Không có nguồn vào
Nhấp nháy Đang hoạt động bình thường.
ALM ON Cảnh báo lỗi
OFF Không cảnh báo lỗi
ACT ON Card đang sử dụng
OFF Card không sử dụng

 UBFA: Quạt gió.


 UPEU: Card nguồn.

 Chức năng chính:


- Chuyển đổi nguồn 48VDC (Hiện nay lấy từ tủ nguồn của BTS 2G)  12VDC
cung cấp cho các card trong BBU.
 Trạng thái LED

Tên Trạng thái Trạng thái hoạt động


LED
RUN ON Card hoạt động bình thường.
OFF Card lỗi hoặc không có nguồn vào.

2
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHÁT SÓNG NODEB MOTOROLA

I. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ CẦN CHUẨN BỊ:


1. Máy tính xách tay với phần mềm LMT (Motorola) và 3 files mềm:
Firmware.csp; Software.csp; NodeBCfg.xml;
2. Bộ chuyển đổi quang điện, nguồn vào 220 AV, ra 5VDC
3. Hai sợi quang loại LC (vuông nhỏ) cả 2 đầu (dùng cho 01 NodeB)
4. Hai sợi quang loại một đầu LC (vuông nhỏ) và một đầu SC (vuông to) để
TEST truyền dẫn
5. Một sợi cáp mạng có 2 đầu RJ45 để kết nối máy tính với NodeB và kết nối Bộ
chuyển đổi quang điện với máy tính khi PING test kiểm tra luồng.
6. Gọi bảo Thanh – OMCKV1 sẽ xử lý NodeB nào để lấy scrift file của NodeB
đó file có dạng đuôi .txt (ví dụ Hoai-duc_HTY.txt)
II. KIỂM TRA ĐƯỜNG TRUYỀN TRƯỚC KHI CÀI ĐẶT:
1. Kết nối sợi quang đầu vuông nhỏ LC với switch của viễn thông tỉnh, đầu
vuông to SC kết nối vào bộ chuyển đổi quang điện, chú ý đấu Rx-Tx, đấu
đúng đèn Rx, Tx tại Bộ chuyển đổi quang điện sẽ sáng xanh, đấu sai thì không
sáng đèn Rx, Tx
2. Cắm nguồn cho bộ chuyển đổi quang điện và kết nối với máy tính bằng cáp
mạng RJ45.
3. Đặt địa chỉ IP tĩnh của máy tính tại my network places/ properties/ Internet
Protocol (TCP/IP) vào Use the following IP address gõ địa chỉ 10.205.35. YY
(YY là địa chỉ IP của NodeB cần làm gọi Thanh OMC-KV1 sẽ có) và subnet
mask: 255.255.255.XXX, với XXX=240 hoặc 224 – hỏi Thanh tham số này.
4. Thực hiện lệnh PING để kiểm tra đường truyền: vào start / run gõ lệnh CMD,
vào cửa sổ lệnh gõ: PING 10.205.35.XX (địa chỉ IP của RNC tại Phu Tho,
gọi điện hỏi Mrs Thanh để có tham số XX). Nếu Ping được  OK. Không
Ping được (time out)  NOT OK.
III. KẾT NỐI MÁY TÍNH VỚI NODEB
1. Kéo dây nhảy quang 2 đầu LC vuông nhỏ kết nối vào card SFP tại Switch của
Viễn thông tỉnh và card ESFP tại vị trí FE1 của NodeB
2. Kết nối máy tính với Node B bằng dây cáp mạng 2 đầu RJ45: tại Node B
cổng ETH. Đặt lại địa chỉ IP của máy tính: 17.21.2.ZZ Subnet 255.255.255.0
(ZZ là số khác 15)
3. Mở phần mềm máy tính LMT và bắt đầu thao tác các bước, lệnh như phần
Các bước commissioning dưới đây:

KIỂM TRA PHẦN LẮP ĐẶT:

1. Kiểm tra OUTDOOR:

- Các anten phải được lắp đặt đúng hướng và góc ngẩng như thiết kế.
- Các RRU đã được đấu nối hoàn chỉnh với anten và phần indoor và phải
được tiếp đất với bảng đất ngoài.
- Tất cả các các dây nối phải được dán tem nhãn theo đúng qui định.
- Toàn bộ dây phải được đi trên cầu cáp, và phải được kẹp bằng kẹp cáp.

2. Kiểm tra phần INDOOR:

3
- Tất cả các thiết bị lắp trong phòng máy không được đặt dưới điều hoà.
- Tất cả các thiết bị phải được tiếp đất.
- Tất cả các dây nối phải được đi theo cầu cáp trong, buộc lạt và phải dán tem
nhãn theo đúng qui định.

3. Kiểm tra điện áp đầu vào:


- Trước khi bật nguồn cho BBU và RRU cần đo kiểm lại toàn bộ điện áp vào
DCCU/ RRU/ BBU.

4. Tiến hành Commissioning NodeB theo hướng dẫn dưới đây:

IV. CÁC BƯỚC COMMISSIONING NODEB (Kể cả chuyển đổi 4E1  FE)

I. Sử dụng phần mềm LMT để login vào NodeB.


- Mở chương trình LMT
- Login vào NodeB
+ Office: Nhập vào XXX ( XXX là tên tuỳ ý, ví dụ OK)
+ IP Address: 17.21.2.15
+ Nhấn OK

+ Nhấn CLOSE

4
+ Nhập vào mục User: admin
+ Nhập Password: NodeB
+ Nhấn Login

Sau khi đã login vào NodeB thực hiện các bước sau:

II. UPGRADE BOOTROM, SOFTWARE VÀ DOWNLOAD FILE CONFIG


Tại cửa sổ MML Command:
0. Nhập vào lệnh: SET BOOTPSWITCH, (thời gian mặc định 500.000 (15 phút) ->
nên đặt là 5.000.000; ấn ENTER sau đó ấn F9; mục đích để NodeB không tự Reset
lại sau 15phút khi chưa kết nối với RNC
1. Nhập vào lệnh DSP CB  ấn ENTER sau đó ấn F9

5
2. Nhập vào lênh CFM CB  ấn ENTER. Tại mục CB Name nhập vào tên bất kì
sau đó ấn F9

3. Chọn mục Maintenance  Click đúp vào mục Software Management  Click
đúp vào mục Software Update

6
4. Chọn Upgrade BootROM  Chọn Next

7
5. Chọn Browse sau đó chọn đường dẫn chứa file Firmware.csp rồi ấn Open. Tiếp
theo chọn Next.

Chờ NodeB Upgrade NodeB (khoảng 5 phút) xong  Chọn Home  Chọn Upgrade
NodeB Software  Chọn Next

8
Trong mục Backup Data Configuration File chọn Browse sau đó chọn đường dẫn
lưu file backup (đường dẫn bất kỳ do mình tự chọn).
Bỏ mục Downloading the Data Configuration File
Trong mục Download NodeB Software Package chọn Browse sau đó chọn đường
dẫn chứa file Software.csp rồi ấn Open.
Tiếp theo chọn Next

Chờ NodeB upgrade Software xong (khoảng 10 phút) ấn Close

Vào MML Command gõ lệnh: FOC CMCTRL, enter, ấn F9.

Click đúp vào mục Data Config File Transfer

9
```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
````````````````````````````````````````````
Chọn mục Download (FTP Server to NodeB)  Chọn Browse sau đó chọn đường
dẫn chứa file NodeBCfg.xml (chú ý với file của trạm Fire và Indoor là khác nhau,
nên cần chọn đúng file, đúng với loại nodeB) sau đó ấn Open. Tiếp đó ấn Start

10
Sau khi Download file config, NodeB sẽ reset lại (Với NodeB dạng Indoor thì sau
1phut trạm reset sẽ thấy quạt gió rú tiếng rất to). Chờ khoảng 5 – 10 phút rồi login
lại như đã hướng dẫn lúc đầu.
Chọn System  Chọn Batch Commands0912905687

Chọn Open rồi chọn File Script của NodeB cần thực hiện commissioning or chuyển
đổi E1 – FE (có đuôi là txt –Thanh OMCKV1 gửi)  Chọn Open.
( Chú ý: Thêm vào scrift file tại phần add IPPATH PN=1 neu NodeB dung portquang:)
ADD IPPATH: PATHID=10, SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, PT=ETH, PN=1,
JNRSCGRP=DISABLE, NODEBIP="10.205.11.37", RNCIP="10.205.11.46", DSCP=14,
RXBW=100000, TXBW=100000, TXCBS=50000000, TXEBS=0, FPMUXSWITCH=DISABLE;

Chọn GO

11
Chú ý: Có thể thực hiện từng lệnh tại cửa sổ MML Command; copy từng lệnh từ
script file đuôi txt (copy từng dòng hoặc vài dòng) vào phần Common Maintenance
và paste -> nhấn F9 để chạy lệnh.

Sau khi quá trình Commissioning hoàn tất cần kiểm tra toàn bộ các thông số của
NodeB bằng các lệnh dưới đây:
Vào cửa sổ lệnh MML command gõ lệnh xóa VLANMAP:
Gõ lệnh RMV VLAN, nhập vào địa chỉ IP của RNC:10.205.35.XX,( Phú Thọ
XX=142,158,174,190…. ) enter, ấn F9.

Tại cửa sổ lệnh MML command PING kiểm tra NodeB đã OK chưa.
Gõ lệnh PING, nhập các thông số sau:
SRN=0, SN=7, địa chỉ IP đích: 10.205.35.XX, địa chỉ IP nguồn: 10.205.35.YY là
địa chỉ của NodeB hiện tại, CONTPING=DISABLE;
DSP OMCH: Normal la OK, nếu Abnormal thì báo Thanh ktra lại thông số này
DSP SCTPLNK: Normal la OK nếu Abnormal thì báo Thanh ktra lại thông số này
DSP CELLCFG: hiện lên các thông số là OK, nếu chưa OK thì liên lạc với
Thanh OMCKV1 để active từ RNC là OK
Kết thúc, thử cuộc gọi và báo với– OMCKV1 đã ping tốt để OMC khai neighbor,
...

LST VER:;

LST VER:;

+++ NodeB_2100167_fiber2 2009-10-24 11:04:47


O&M #335
%%LST VER:;%%
RETCODE = 0 Succeed.

12
NodeB Running Version Information
---------------------------------
Current Software Version = 2.11.0.2.00
Current Software Version Status = Normal
Hardware Version = Horizon 3G-nx fiber BBU Indoor
Current BOOTROM Version = 01.208.01.001

--- END
DSP LOCELL:;

DSP LOCELL:;

+++ NodeB_2100167_fiber2 2009-10-24 12:48:06


O&M #273
%%DSP LOCELL:;%%
RETCODE = 0 Succeed.

Local Cell State Report


-----------------------

Local Cell ID = 101


Local Cell Status = Local Cell Available
Local Cell Administration Status = UnBlocked
Cell ID = 1431
Cell Operation Status = Enabled
Cell Transmit Diversity Status = Not Diversity
Cell Setup Time = 2009-10-24 09:21:46

Local Cell ID = 102


Local Cell Status = Local Cell Available
Local Cell Administration Status = UnBlocked
Cell ID = 1432
Cell Operation Status = Enabled
Cell Transmit Diversity Status = Not Diversity
Cell Setup Time = 2009-10-24 09:21:46

Local Cell ID = 103


Local Cell Status = Local Cell Available
Local Cell Administration Status = UnBlocked
Cell ID = 1433
Cell Operation Status = Enabled
Cell Transmit Diversity Status = Not Diversity
Cell Setup Time = 2009-10-24 09:21:46
(Number of results = 3)

--- END

DSP CELLCFG

DSP CELLCFG: MODE=ALLCELL;

+++ NodeB_2100167_fiber2 2009-10-24 12:43:46


O&M #246
%%DSP CELLCFG: MODE=ALLCELL;%%
RETCODE = 0 Succeed.

Logical Cell Basic Information

13
------------------------------

Local Cell ID = 101


Cell ID = 1431
T Cell(256chips) = 0
UL Frequency Channel Number = 9838
DL Frequency Channel Number = 10788
Max Transmission Power(0.1dBm) = 430
Primary Scrambling Code = 203
Cell Transmit Diversity Indication = Inactive

Local Cell ID = 102


Cell ID = 1432
T Cell(256chips) = 1
UL Frequency Channel Number = 9838
DL Frequency Channel Number = 10788
Max Transmission Power(0.1dBm) = 430
Primary Scrambling Code = 11
Cell Transmit Diversity Indication = Inactive

Local Cell ID = 103


Cell ID = 1433
T Cell(256chips) = 2
UL Frequency Channel Number = 9838
DL Frequency Channel Number = 10788
Max Transmission Power(0.1dBm) = 430
Primary Scrambling Code = 19
Cell Transmit Diversity Indication = Inactive

(Number of results = 3)

--- END

Tần số Uplink của cell phải là 9838 ( UL Frequency Channel Number = 9838 ) và
Downlink là 10788 ( DL Frequency Channel Number = 10788 )

DSP OMCH

DSP OMCH:;

+++ NodeB_2100167_fiber2 2009-10-24 12:48:34


O&M #277
%%DSP OMCH:;%%
RETCODE = 0 Succeed.

OM Channel Status
-----------------
Flag = MASTER
Local IP Address = 10.205.170.173 :ip omc của node B này
Local IP Mask = 255.255.255.0
Peer IP Address = 10.212.151.6 :ip OMC của toàn mạng ở Hà Nội
Peer IP Mask = 255.255.255.0
Cabinet No. = Master
Subrack No. = 0
Slot No. = 7
Subboard Type = BASE_BOARD
Bear Type = IPV4

14
Binding Route = NO
OM Channel Status = Normal
(Number of results = 1)

--- END

Địa chỉ IP cua NodeB OM IP phải đúng như trong thiết kế ( Local IP Address =
NodeB OMIP – trong ví dụ trên là 10.205.170.173 ) và trạng thái phải là Normal (
OM Channel Status = Normal )

DSP VSWR

Giá trị VSWR phải nhỏ hơn hoặc bằng 13

PING

Ping from NodeB OMIP to OMC IP


PING: SRN=0, SN=7, IP="10.212.151.6", SRCIP="10.205.170.173", CONTPING=DISABLE;

Ping from NodeB OMIP to BAM


PING: SRN=0, SN=7, IP="10.205.202.3", SRCIP="10.205.170.173", CONTPING=DISABLE;

Ping from NodeB OMIP to RNC IP


PING: SRN=0, SN=7, IP="10.205.35.142", SRCIP="10.205.170.173", CONTPING=DISABLE;

Từ NodeB phải PING được đến các địa chỉ của OMIP / BAM / RNC.

- Địa chỉ NodeB OMIP = 18.205.170.173


- Địa chỉ OMC = 10.212.151.6
- Địa chỉ BAM ( RNC 1) = 10.205.202.3
- Địa chỉ RNC = 10.205.170.142

Trong ví dụ trên trạm sử dụng 4 E1. Nếu trạm sử dụng 1 E1 và 1 FE phải thực hiện
thêm một lệnh ping từ NodeB ETH IP về RNC ETH IP
PING: SRN=0, SN=7, IP="RNC ETH IP", SRCIP="NodeB ETH IP", CONTPING=DISABLE;

15
Kiểm tra lại trạng thái các đường MPLNK, SCTPLNK, MPGRP, E1/T1 bằng
các lệnh sau:

DSP E1T1:;

DSP E1T1:;

+++ NodeB_2100167_fiber2 2009-10-24 13:12:55


O&M #469
%%DSP E1T1:;%%
RETCODE = 0 Succeed.

E1T1 Status
-----------
Cabinet No. = Master
Subrack No. = 0
Slot No. = 7
Subboard Type = BASE_BOARD
Port No. = 0
Link Status = Normal

Cabinet No. = Master


Subrack No. = 0
Slot No. = 7
Subboard Type = BASE_BOARD
Port No. = 1
Link Status = Normal

Cabinet No. = Master


Subrack No. = 0
Slot No. = 7
Subboard Type = BASE_BOARD
Port No. = 2
Link Status = Normal

Cabinet No. = Master


Subrack No. = 0
Slot No. = 7
Subboard Type = BASE_BOARD
Port No. = 3
Link Status = Normal
(Number of results = 4)

--- END

Trạng thái luồng phải là Normal ( Link Status = Normal ). Trong ví dụ trên trạm sử
dụng 4 luồng E1 ( nếu trạm sử dụng 1 E1 & 1 FE thì sẽ chỉ có 1 luồng E1 Normal )

DSP MPLNK:;

DSP MPLNK:;

+++ NodeB_2100167_fiber2 2009-10-24 12:46:48

16
O&M #266
%%DSP MPLNK:;%%
RETCODE = 0 Succeed.

ML PPP Link Status(Summary)


---------------------------
Cabinet No. = Master
Subrack No. = 0
Slot No. = 7
Subboard Type = BASE_BOARD
ML PPP Link No. = 0
ML PPP Group Subboard Type = BASE_BOARD
ML PPP Group No. = 0
ML PPP Link Status = UP

Cabinet No. = Master


Subrack No. = 0
Slot No. = 7
Subboard Type = BASE_BOARD
ML PPP Link No. = 1
ML PPP Group Subboard Type = BASE_BOARD
ML PPP Group No. = 0
ML PPP Link Status = UP

Cabinet No. = Master


Subrack No. = 0
Slot No. = 7
Subboard Type = BASE_BOARD
ML PPP Link No. = 2
ML PPP Group Subboard Type = BASE_BOARD
ML PPP Group No. = 0
ML PPP Link Status = UP

Cabinet No. = Master


Subrack No. = 0
Slot No. = 7
Subboard Type = BASE_BOARD
ML PPP Link No. = 3
ML PPP Group Subboard Type = BASE_BOARD
ML PPP Group No. = 0
ML PPP Link Status = UP
(Number of results = 4)

--- END

Trạng thái MPLNK phải UP ( MLPPP Link Status = UP ).

DSP MPGRP:;

DSP MPGRP:;

+++ NodeB_2100167_fiber2 2009-10-24 12:47:08


O&M #267
%%DSP MPGRP:;%%
RETCODE = 0 Succeed.

Multilink PPP Group Status(Summary)

17
-----------------------------------
Cabinet No. = Master
Subrack No. = 0
Slot No. = 7
Subboard Type = BASE_BOARD
ML PPP Group No. = 0
ML PPP Group Status = UP
Local IP Address = 10.2.24.86
Local IP Mask = 255.255.255.252
Peer IP Address = 10.2.24.85
(Number of results = 1)

--- END

Trạng thái MPGRP phải UP ( MLPPP Group Status = UP ).


Các địa chỉ NodeB MPGRP IP và subnet mask ( trong ví dụ trên là Local IP Address
= 10.2.24.86 và Local IP Mask = 255.255.255.252 ) và RNC MPGRP IP ( trong ví dụ
trên là Peer IP Address = 10.2.24.85 ) phải đúng với thiết kế.

DSP SCTPLNK:;

DSP SCTPLNK:;

+++ NodeB_2100167_fiber2 2009-10-24 12:46:07


O&M #261
%%DSP SCTPLNK:;%%
RETCODE = 0 Succeed.

SCTP LINK Status


----------------
SCTP LINK No. = 0
Link Status = Normal
Sctp Service Address = Master Address

SCTP LINK No. = 1


Link Status = Normal
Sctp Service Address = Master Address
(Number of results = 2)

--- END
Đảm bảo trạm phải được config 2 đường SCTP và trạng thái của cả hai đường SCTP
là NORMAL ( Link Status = Normal )

THỰC HIỆN CUỘC GỌI TẠI TRẠM:


- Gọi điện về OMC Motorola để check phần Remote Login và các cảnh báo
khác.
- Đưa máy điện thoại về chế độ chỉ quét tần số 3G rồi thực hiện cuộc gọi thử
để đảm bảo trạm hoạt động bình thường.

Một số lỗi:
- Lỗi config: gõ lệnh REQ Comment
- Cell not setup: chưa add local cell hoặc sai tần số
- ADD DEVIP: SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, PT=ETH, PN=0(điện)
,IP="10.205.5.133", MASK="255.255.255.224";

18
1/ Chuyển đổi E1 sang FE
Mot so lenh them o NodeB:

RMV IPPATH: PATHID=10;


RMV IPPATH: PATHID=11;
RMV IPPATH: PATHID=12;
RMV IPPATH: PATHID=13;
RMV IPPATH: PATHID=14;

Them PN=1 neu NodeB dung port!quang:

ADD IPPATH: PATHID=10, SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, PT=ETH, PN=1,


JNRSCGRP=DISABLE, NODEBIP="10.205.11.37", RNCIP="10.205.11.46", DSCP=14,
RXBW=100000, TXBW=100000, TXCBS=50000000, TXEBS=0, FPMUXSWITCH=DISABLE;
ADD IPPATH: PATHID=11, SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, PT=ETH, PN=1,
JNRSCGRP=DISABLE, NODEBIP="10.205.11.37", RNCIP="10.205.11.46", DSCP=22,
RXBW=100000, TXBW=100000, TXCBS=50000000, TXEBS=0, FPMUXSWITCH=DISABLE;
ADD IPPATH: PATHID=12, SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, PT=ETH, PN=1,
JNRSCGRP=DISABLE, NODEBIP="10.205.11.37", RNCIP="10.205.11.46", DSCP=30,
RXBW=100000, TXBW=100000, TXCBS=50000000, TXEBS=0, FPMUXSWITCH=DISABLE;
ADD IPPATH: PATHID=13, SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, PT=ETH, PN=1,
JNRSCGRP=DISABLE, NODEBIP="10.205.11.37", RNCIP="10.205.11.46", DSCP=38,
RXBW=100000, TXBW=100000, TXCBS=50000000, TXEBS=0, FPMUXSWITCH=DISABLE;
ADD IPPATH: PATHID=14, SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, PT=ETH, PN=1,
JNRSCGRP=DISABLE, NODEBIP="10.205.11.37", RNCIP="10.205.11.46", DSCP=46,
RXBW=100000, TXBW=100000, TXCBS=50000000, TXEBS=0, FPMUXSWITCH=DISABLE;
Remove VLANMAP o NodeB

Lenh them o RNC:


add vlanID
2/ Một số lỗi:
- Lỗi config: gõ lệnh REQ Comment
- Cell not setup: chưa add local cell hoặc sai tần số
- ADD DEVIP: SRN=0, SN=7, SBT=BASE_BOARD, PT=ETH, PN=0(điện)
,IP="10.205.5.133", MASK="255.255.255.224";

3/ Thực tế làm tại trạm Hoài Đức – HTY


RMV IPPATH xoá các IP path cũ 10, 11, 12, 13, 14
RMV VLAN nhập 10.205.11.46 (IP của RNC) khi đó mới có thể dùng lệnh PING
từ/tới NodeB  RNC
Thêm phần Add IPPATH giữa PT=ETH, PN=1, JNRSCGRP=DISABLE
(Do đấu trực tiếp quang với quang, nếu qua chuyển đổi quang điện thì PN=0)
Chú ý cần card ESFP cắm vào WMPT để kết nối quang LC – LC 2 đầu vuông nhỏ.
Sử dụng một số lệnh Add sau:
ADD DEVIP (50)
ADD SCTPLNK (53)
ADD IUBCP (54)
ADD SCTPLNK (55)

19
ADD IUBCP (56)
ADD IPPATH (59 – 63)
ADD IPCLKLNK (80 or 81)
ADD IPRT (84)
ADD IPRT (85)
MOD OMCH (88)
MOD SITE (91)
ADD LOCELL (94 – 96)
SET SNTPCLTPARA (102)
SET TZ (104)

20

You might also like