You are on page 1of 82

3

Chương 3
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI

Nội dung
Khi tính toán các phương trình các trạng thái cho phép xác định được thể tích
của hỗn hợp khí tại điều kiện nhiệt độ và áp suất xác định. Nếu không sử dụng các
phương trình trạng thái thì hầu như không thể thiết kế được các nhà máy hoá chất.
Bởi vì từ việc xác định thể tích này có thể tính toán được kích thước và hơn nữa là
giá thành của các nhà máy đó.
HYSYS có các phương trình trạng thái như Peng-Robinson (PR) và Soave-
Redlich-Kwong (SRK). Trong đó, phương trình Peng-Robinson được sử dụng trong
khoảng biến đổi rộng nhất của các thông số công nghệ và với các hệ đa dạng nhất.
Từ các phương trình Peng-Robinson (PR) và Soave-Redlich-Kwong (SRK) trực tiếp
tính toán ra tất cả các tính chất cân bằng và các tính chất nhiệt động của hệ. Các
phương trình PR và SRK có chứa các hệ số tương tác bậc hai cho tất cả các cặp
hydrocacbon-hydrocacbon (tập hợp các tham số tương tác tạo liên kết và không tạo
liên kết) và hầu hết các cặp bậc hai hydrocacbon – phi hydrocacbon.
Trong chương này sẽ hướng dẫn người sử dụng khai báo thể tích của hỗn hợp
khí tại điều kiện nhiệt độ và áp suất xác định. Đồng thời sẽ chỉ dẫn cách phân tích
tính chất của các cấu tử khi sử dụng Case Study Utility.
Mục tiêu
Sau khi học xong người sử dụng có thể :
 Xác định được thể tích của các cấu tử riêng biệt hay hỗn hợp cấu tử.
 So sánh kết quả với các phương trình trạng thái khác nhau.
 Xem lại kết quả bằng Workbook.
 Phân tích các tính chất bằng case studies.
Yêu cầu
Trước khi học chương này người sử dụng cần phải biết:
 Cách vào HYSYS.
 Chọn cấu tử.
 Xác định và chọn fluid package.
 Nhập và xác định dòng nguyên liệu (material stream).

4
3.1. Phương trình trạng thái – Các biểu thức toán học
Phương trình trạng thái thể hiện mối tương quan giữa áp suất nhiệt độ và
thể tích được thể hiện qua phương trình cân bằng :
V
pV = nRT hoặc pv = RT trong đó  
n
Trong đó p là áp suất tuyệt đối, V là thể tích, n là số mol, R là hằng số khí lý
tưởng, T là nhiệt độ tuyệt đối. Đơn vị của R được lựa chọn sao cho phù hợp với các
đơn vị của các biến khác. Phương trình này phù hợp khi áp suất thấp (ví dụ 1 atm).
Tuy nhiên nhiều quá trình hoá học lại thực hiện tại một áp suất rất cao. Trong điều
kiện đó thì phương trình này không phù hợp để tính toán.
Vì thế đã có nhiều phương trình trạng thái khác được phát triển nhằm mô tả
được các quá trình hoá học thực hiện ở áp suất cao. Sự mở rộng đầu tiên định luật
khí lý tưởng là phương trình trạng thái van der Waals:
RT a
p 
b 
Sự mở rộng này là bước ngoặt đầu tiên, tuy nhiên phương trình này chưa thể
đáp ứng được trong điều kiện áp suất rất cao. Phương trình trạng thái Redlich-
Kwong (RK) là sự biến đổi phương trình trạng thái van der Waals và sau đó đã tiếp
tục được biến đổi bởi Soave được mang tên là phương trình trạng thái Soave-
Redlich-Kwong (SRK), được sử dụng rộng rãi trong các quá trình mô phỏng. Một
dạng khác của phương trình trạng thái RK là phương trình trạng thái Peng-Robinson
(PR) cũng được sử dụng rất phổ biến.
Bảng 3.1 dưới đây đưa ra so sánh các công thức sử dụng trong HYSYS của
các phương trình trạng thái PR và SRK.

3.2. Thực hiện mô phỏng


Bài toán: Tìm thể tích của n-butan tại 500 K và 18 atm, sử dụng các phương trình
trạng thái Soave-Redlich-Kwong (SRK) và Peng-Robinson (PR).
Trình tự thực hiện như sau:
1. Khởi động HYSYS
2. Mở new case sử dụng một trong ba cách sau: chọn từ thanh menu chính File 
New  Case, hoặc sử dụng phím tắt Crtl-N, hoặc bấm vào biểu tượng New trên
thanh công cụ.

5
Bảng 3.1. So sánh phương trình trạng thái SRK và PR

Soave-Redlich-Kwong Peng - Robinson


RT a RT a
P  P 
  b  (  b)   b  (  b)  b(  b)
Z 3  Z 2  ( A  B  B 2 ) Z  AB  Z0 3  (1  B ) Z 2  ( A  2 B  3B 2 ) Z  ( AB  B 2  B 3  0

Trong đó
N N
b=  xi bi  xi bi
i 1 i 1
RTc i RTc i
bi= 0.08664 0.077796
Pci Pci
N N N N
a=   xi x j (ai a j ) 0.5 (1  kij )   xi x j (ai a j ) 0.5 (1  kij )
i 1 j 1 i 1 j 1

ai = acii acii
2
( RTci ) ( RTci ) 2
aci = 0.42748 0.457235
Pci Pci

 i0.5 1  mi (1  Tri0.5 ) 1  mi (1  Tri0.5 )

mi = 0.48  1.574i  0.176i2 0.37646  1.54226i  0.26992i2


aP aP
A= (RT ) 2
(RT ) 2
bP bP
B=
RT RT

3. Thiết lập cơ sở mô phỏng


Trong giao diện Simulation Basis Manager (xem trong chương 2 đã trình
bày chi tiết) điền các thông tin cho trong bảng sau.

Tab Chọn
Property Package Soave-Redlich-Kwong (SRK)
Components n-butane

Khi đã hoàn thành, bấm vào phím Enter Simulation Environment, bây giờ
đã sẵn sàng để bắt đầu mô phỏng.
4. Tạo lập dòng vật chất

6
Có một số cách khác nhau để tạo một Stream: bấm phím nóng F11, hoặc bấm
vào biểu tượng Stream trên Object Palette, hoặc chọn Flowsheet trên menu chính và
chọn Add Stream trong danh sách.
 Khai báo các tham số của dòng
Nhập vào Stream với các giá trị sau :

Trong ô này Nhập giá trị …


Name 1
Temperature 500 K
Pressure 18 atm
Compositions n-butane 100%
Molar Flow 100 kgmole/h

 Lưu và đặt tên EOS SRK. Khi hoàn thành dòng sẽ có giao diện như hình 3.1.

Hình 3.1. Hoàn thành thiết lập dòng vật chất

5. Đọc kết quả tính toán trong Workbook


 Bấm vào Tools trên thanh menu chính, chọn Workbook hoặc bấm phím
nóng Crtl+W như biểu diễn trên hình 3.2.

7
Hình 3.2. Thao tác mở Workbook để xem kết quả tính toán
 Sau đó bấm vào View và Workbook xuất hiện như trên hình 3.3.

Hình 3.3. Cửa sổ Workbook

 Trong HYSYS thể tích được khai báo là Molar Volume nhưng trong
Workbook trên hình 3.3 không thể hiện Molar Volume, vì vậy cần phải nhập
thêm biến vào Workbook.
 Để nhập Molar Volume hay một biến nào khác: mở Workbook, trên thanh
menu chính của giao diện Workbook chọn Workbook, trong danh sách chọn
Setup, sẽ xuất hiện cửa sổ như trên hình 3.4.

8
Hình 3.4. Cửa sổ Setup để nhập thêm biến vào Workbook

 Trong Variables Tab bấm vào phím Add ở phía bên phải.
 Cửa sổ để chọn biến sẽ được hiển thị như hình 3.5.

Hình 3.5. Cửa sổ để chọn biến

 Trong Variable tab cuốn dọc theo danh sách cho đến khi tìm thấy biến cần
thêm vào Molar Volume, bấm phím OK để hoàn tất việc bổ sung biến vào
Workbook. Đóng của sổ bằng biểu tượng X màu đỏ ở góc trên bên phải cửa
sổ Select Variables for Main.
 Giá trị của biến Molar Volume sẽ hiển thị trong Workbook như trong hình 3.6.

Molar Volume của n-butane bằng bao nhiêu?___________________

9
Hình 3.6. Workbook đã hiển thị giá trị biến Molar Volume

6. Sử dụng Case Studies để phân tích các tính chất của n-butan
Sau khi đã hoàn thành bài mô phỏng, sử dụng để phân tích thể tích mol của
n-butan khi nhiệt độ thay đổi.
 Trên thanh menu chính, chọn Tool, trong danh sách thả xuống chọn
Databook hoặc bấm phím nóng Ctrl+D như hình 3.7.

Hình 3.7. Cách mở Databook

 Sau đó, bấm phím Insert, sẽ hiển thị giao diện Variable Navigator như hình 3.8.
 Trong cột Object chọn dòng 1, trong cột Variable chọn Molar Volume. Sau
đó bấm vào phím OK (như biểu diễn trên hình 3.9).

10
Hình 3.8. Giao diện Variable Navigator

Hình 3.9. Nhập biến Molar Volume

 Thực hiện tương tự như bước 3 để nhập biến Temperature. Khi đó giao diện
Databook sẽ xuất hiện như hình 3.3.

 Chuyển sang Case Studies tab. Điền các thông tin vào giao diện như trong
Hình 3.3. Giao diện DataBook sau khi nhập Variables
hình 3.11 dưới đây.

11
Hình 3.4. Điền thông tin vào Case Studies tab
 Bấm vào phím View… và điền thông tin vào bảng trong giao diện như hình
3.12 dưới đây.

Hình 3.5. Điền thông tin vào bảng

 Bấm vào phím Start để phân tích kết quả. Khi quá trình phân tích hoàn
thành, bấm vào phím Result để xem kết quả hiển thị như trên hình 3.6.
Có thể rút ra được kết luận gì từ đồ thị trên hình 3.13 ?___________
Lưu Case với tên là EOS SRK vào thư mục xác định.

12
Hình 3.6. Kết quả phân tích
7. Thay đổi Fluid Package
 Bấm phím Enter Basis Environment trên thanh công cụ để trở về giao diện
Simulation Basis Manager ban đầu.
 Vào Prop Pkg tab, trong danh sách bên trái cửa sổ, cuốn dọc theo danh sách
và chọn Peng Robinson EOS.
 Bấm vào mũi tên màu xanh trên thanh công cụ để trở về PFD.
 Các điều kiện của bài toán giữ nguyên, lưu Case với tên mới EOS PR.
 Xem kết quả tính toán trong Workbook và Case Study.

3.3. Tóm tắt và ôn tập chương 3


Trong Chương này đã giải quyết được vấn đề rất đơn giản là tìm thể tích
riêng của một đơn chất bằng Aspen HYSYS. Khi sử dụng HYSYS các tham số được
lưu trữ trong database (cơ sở dữ liệu) và việc tính toán đã được lập trình trước đó.
Vì vậy điều quan trọng là biết cách sử dụng đúng các giao diện, các biểu đồ.
Trong chương này người dùng đã biết cách sử dụng Workbook để xem kết
quả, Workbook là cách tốt nhất để hiển thị các thông tin dưới dạng bảng. Workbook
được thiết kế nhằm mục đích đó và mở rộng ra cho việc nhập thông tin khi thực hiện
bài toán mô phỏng. Thêm vào đó, Workbook hiển thị thông tin của các dòng và các
thiết bị mô phỏng trong HYSYS (streams, pipes controllers, separators, …).
Có thể sử dụng Case Study để phân tích tính chất của quá trình. Case Study
còn được sử dụng để kiểm tra đánh giá khi thay đổi giá trị của các biến quan trọng
trong chương trình mô phỏng tĩnh. Sau khi Case Study hoàn thành tính toán, kết quả
được biểu diễn ở dạng đồ thị

13
Có thể so sánh được kết quả tính toán từ hai hệ nhiệt động khác nhau là
Peng-Robinson (PR) và Soave-Redlich-Kwong (SRK).

3.4. Bài tập


1. Tìm Molar Volume của khí amoniac ở 56 atm và 450 K sử dụng phương trình
trạng thái Soave-Redlich-Kwong (SRK).
2. Tìm Molar Volume của khí metanol tại áp suất 100 atm và 300ºC sử dụng
phương trình trạng thái Peng-Robinson (PR). So sánh Molar Volume của khí
metanol khi sử dụng phương trình trạng thái Soave-Redlich-Kwong (SRK).
3. Cho một hỗn hợp khí đi vào thiết bị chuyển hoá khí bằng hơi nước (WGS) để
sản xuất hydro: 630 kmol/h CO, 1130 kmol/h H 2O, 189 kmol/h CO 2, 63 kmol/h
H2. Áp suất hỗn hợp khí là 1 atm và nhiệt độ là 500K. Sử dụng phương trình trạng
thái Soave-Redlich-Kwong (SRK) tính thể tích riêng của hỗn hợp khí.
4. Cho một hỗn hợp khí gồm 25% amoniac và phần còn lại là nitro và hydro với
tỉ lệ là 1:3, tại 270 atm và 550 K. Sử dụng phương trình trạng thái Peng-Robinson
(PR) để tính thể tích riêng của hỗn hợp khí.
5. Cho hỗn hợp khí ra khỏi thiết bị phản ứng tổng hợp metanol có thành phần
như sau: 100 kmol/h CO; 200 kmol/h H 2; 100 kmol/h metanol. Hỗn hợp khí ở áp
suất 100 atm và nhiệt độ 300ºC. Tính toán thể tích riêng của hỗn hợp sử dụng
phương trình trạng thái Soave-Redlich-Kwong (SRK) và so sánh với kết quả tính
toán khi sử dụng phương trình trạng thái Peng-Robinson (PR).

14
Chương 2
PHẢN ỨNG CHUYỂN HOÁ

Nội dung
Chương này giải quyết vấn đề phát triển mô hình sản xuất khí hydro từ metan
bằng phản ứng oxi hoá. Phương pháp oxi hoá không hoàn toàn dựa trên phản ứng
của metan với không khí để sản xuất oxit cacbon và khí hydro. Trong chương này sẽ
hướng dẫn cách thêm các phản ứng chuyển hoá (conversion) và cài đặt nhóm các
phản ứng vào thiết bị phản ứng trong HYSYS.
Loại phản ứng chuyển hoá không yêu cầu các kiến thức về nhiệt động học.
Việc phải làm là nhập hệ số tỷ lượng phản ứng và độ chuyển hoá của chất phản ứng
cơ bản (trong trường hợp này là metan). Độ chuyển hoá luôn luôn dưới 100%. Phản
ứng tiến hành cho đến khi đạt giới hạn hoặc hết chất phản ứng.
Việc nhóm các phản ứng khác loại với nhau là không thể thực hiện, tuy
nhiên, có thể nhóm các phản ứng Conversion lại thành một nhóm và phân loại các
phản ứng (phản ứng nối tiếp hay song song). Phản ứng có bậc thấp nhất sẽ xảy ra
đầu tiên (có thể bắt đầu hoặc là 0 hoặc 1). Cũng như các phản ứng đơn lẻ, tổng độ
chuyển hoá cấu tử cơ bản trong nhóm các phản ứng không được quá 100%.
Các phản ứng Conversion không được sử dụng trong các thiết bị phản ứng
đẩy lý tưởng (PFR) hoặc khuấy lý tưởng (CSTR). Nói chung, các phản ứng
Conversion chỉ được thực hiện trong thiết bị phản ứng Conversion Reactor.

Mục tiêu
Sau khi học xong có thể:
 Mô phỏng thiết bị và phản ứng chuyển hoá trong HYSYS.
 Thiết lập các phản ứng và nhóm phản ứng (Reaction Set).
 Gắn Reaction Set đã cài đặt với hệ nhiệt động Fluid Package.

Yêu cầu
Trước khi học chương này người sử dụng cần phải biết:
 Điều chỉnh PFD
 Thêm các dòng trong PFD hoặc Workbook
 Khởi tạo và nối các dòng và thiết bị trong PFD

15
2.1. Bài toán
Công nghệ sản xuất khí hydro từ hydrocacbon đã có những bước phát triển
đáng kể trong thập kỷ qua. Hiệu quả của công nghệ sản xuất hydro có liên quan trực
tiếp đến các thiết bị chuyển hoá năng lượng như pin nhiên liệu (fuel cell). Sự chuyển
hoá nhiên liệu thành hydro được thực hiện bằng quá trình oxi hoá không hoàn toàn.
Phương pháp này dựa vào phản ứng của nhiên liệu ví dụ như metan với không khí để
tạo ra oxit cacbon và hydro.
CH4 + 1/2 O2  CO + 2H 2
CH4 + O2  CO2 + 2H2
Phát triển mô hình đại diện cho quá trình oxi hoá không hoàn toàn metan để
sản xuất hydro.
2.2. Xác định cơ sở mô phỏng
Bước đầu tiên để mô phỏng quá trình sản xuất hydro là chọn phương trình
trạng thái thích hợp. Nhập các thông tin như sau:
Trong ô … Lựa chọn …
Property Package page Peng-Robinson
Components page CH4, O2, N2, CO, CO2, H2
Bấm phím Enter Simulation Environment khi đã sẵn sàng thực hiện mô
phỏng.
1. Thiết lập các phản ứng
Các phản ứng trong HYSYS được khởi tạo theo cách tương tự như thêm các
cấu tử khi bắt đầu xây dựng cơ sở mô phỏng.
Bấm vào Reaction tab trong Simulation Basis Manager. Lưu ý rằng tất cả
các cấu tử được hiển thị trong danh sách Rxn Components.

Hình 2.1. Giao diện Reaction tab

16
Bấm phím Add Rxn, chọn phản ứng Conversion từ danh sách. Nhập các thông tin
sau:

Hình 2.2. Giao diện Conversion Reaction Rxn-1 – Stoichiometry tab

Chuyển sang Basis tab và nhập các thông tin như sau:

Hình 2.3. Giao diện Conversion Reaction Rxn-1 – Basis tab

Với phản ứng thứ 2, tương tự nhập các thông tin sau:

17
Hình 2.4. Giao diện Conversion Reaction Rxn-2 – Stoichiometry tab

Tương tự ở Basis tab, nhập các thông tin sau:

Hình 2.5. Giao diện Conversion Reaction Rxn-2 – Basis tab

2. Thiết lập nhóm các phản ứng


Khi hai phản ứng này đã được khai báo đầy đủ các thông tin, cần phải thiết
lập Reaction Set cho thiết bị phản ứng chuyển hoá Conversion Reactor.
Vẫn đang ở Reaction tab (như hình 9.1), bấm phím Add Set. Đặt tên cụm
phản ứng là Oxidation Rxn Set, và nhập hai phản ứng Rxn-1, Rxn-2 vào. Các phản
ứng được nhập bằng cách chọn các phản ứng cần thiết từ danh sách thả xuống trong
Active List. Giao diện sẽ hiển thị như trong hình dưới đây khi hoàn thành.

18
Hình 2.6. Giao diện tạo Oxidation Rxn Set

3. Thiết lập các phản ứng nối tiếp


Các phản ứng chuyển hoá có thể được nhóm lại và phân loại phản ứng (nối
tiếp hoặc song song). Phản ứng nào được xếp hạng thấp nhất sẽ xảy ra đầu tiên (có
thể bắt đầu hoặc là 0 hoặc 1).
Để thiết lập cho các phản ứng xảy ra nối tiếp, trong Oxidation Rxn Set (hình
9.6), bấm vào phím Ranking… và nhập các thông tin như trong hình 9.7 dưới đây.

Hình 2.7. Thiết lập cho các phản ứng nối tiếp

4. Liên kết nhóm phản ứng vào Fluid Package


Sau khi thiết lập nhóm phản ứng (Reaction Set), cần phải nhập vào hệ nhiệt
động đã lựa chọn trong HYSYS để sử dụng.
 Chọn Reaction Set và bấm phím Add to FP.
 Chọn Fluid Package và bấm phím Add Set to Fluid Package.

19
 Nếu cần, có thể save Fluid Package kèm theo các phản ứng đã gắn vào.
Như vậy có thể mở lại FP này ở bất kỳ bài toán mô phỏng nào khác trong
HYSYS khi FP này phù hợp.
Khi các phản ứng cài đặt đã được gắn vào Fluid Package, có thể vào môi
trường mô phỏng và bắt đầu xây dựng PFD.
5. Thiết lập các dòng vật chất
Thiết lập dòng vật chất thứ nhất với các thông tin cho trong bảng sau.

Trong ô.. Nhập thông tin …


Name Methane
Temperature 25oC
Pressure 2 bar
Molar Flow 100 kgmole/h
Component Mole Fraction
C1 1.000

Tương tự với dòng thứ hai.


Trong ô … Nhập thông tin …
Name Air
Temperature 25oC
Pressure 2 bar
Molar Flow 260 kgmole/h
Component Mole Fraction
N2 0.79
O2 0.21

6. Thiết lập thiết bị phản ứng chuyển hoá

 Từ Object Palette, bấm vào biểu tượng General Reactor, chọn


Conversion Reactor và đưa vào PFD.
 Đặt tên thiết bị là Oxidation Reactor và nối với hai dòng nguyên liệu đã
thiết lập ở trên là Methane và Air. Đặt tên dòng sản phẩm hơi là Ox_Vap,
mặc dù trong trường hợp này không có sản phẩm lỏng nhưng vẫn phải đặt
tên là Ox_Liq.

20
Hình 2.8. Oxidation Reactor – Design tab – Connections page

 Trong Details page của Reaction tab, chọn nhóm phản ứng Oxidation Rxn
Set đã cài đặt, các phản ứng sẽ tự động được kết nối với thiết bị phản ứng.

Hình 2.9. Oxidation Reactor – Reactions tab – Details page

 Chuyển sang Composition page của Worksheet tab, phân tích thành phần
của dòng sản phẩm Ox_Vap, điền kết quả vào bảng dưới đây.

21
Lưu lượng mol của các cấu tử bằng bao nhiêu?
Methane: _____________ Nitrogen: ________________
Oxygen: ______________ CO: _____________________
CO2: _________________ Hydrogen: ________________

7. Lưu Case
 Vào File menu.
 Chọn Save As.
 Đặt tên file là Conversion sau đó bấm phím OK.

Hình 2.3. Hoàn thành PFD

2.3. Tóm tắt và ôn tập chương 2


Trong chương này đã giới thiệu mô hình sản xuất hydro từ metan bằng
phương pháp oxi hoá không hoàn toàn. Phương pháp này dựa trên những phản ứng
của metan với không khí để tạo ra cacbon oxit và hydro. Qua đó học được cách thao
tác thiết lập các phản ứng chuyển hoá (Conversion) và nhóm các phản ứng (Reactions
Set) trong HYSYS.

22
Chương 3
PHẢN ỨNG CÂN BẰNG

Nội dung
Trong chương này sẽ giải quyết vấn đề phát triển mô hình đại diện cho phản
ứng chuyển hoá khí (Water Gas Shift – WGS). Vai trò của phản ứng WGS là tăng
hiệu suất H2 và giảm nồng độ CO đáp ứng yêu cầu của pin nhiên liệu, không gây ngộ
độc anot và giảm hiệu suất sử dụng của pin. Trong chương này sẽ hướng dẫn cách
thiết lập các phản ứng cân bằng (Equilibrium) và nhóm phản ứng (Reaction Set)
trong HYSYS.
Equilibrium Reactor là thiết bị mô phỏng trong đó thực hiện các phản ứng
cân bằng (equilibrium reaction). Dòng ra khỏi thiết bị đạt trạng thái cân bằng hoá
học và vật lý. Reaction Set được gắn cho Equilibrium Reactor bao gồm không giới
hạn các phản ứng cân bằng, được diễn ra song song hoặc nối tiếp. Không có các cấu
tử và quá trình lý tưởng, HYSYS có thể tính toán hoạt tính hoá học của mỗi cấu tử
trong hỗn hợp phản ứng dựa trên fugat của các cấu tử đơn chất và hỗn hợp.
Có thể kiểm tra độ chuyển hoá thực tế, thành phần cấu tử cơ bản, hằng số cân
bằng và bậc phản ứng đối với từng phản ứng được cài đặt trong Reaction Set. Độ
chuyển hoá, hằng số cân bằng và các thông số tính toán khác, tất cả được tính toán
dựa trên những thông tin được cung cấp khi thiết lập Reaction Set.

Mục tiêu
Sau khi học xong có thể:
 Mô phỏng thiết bị và phản ứng cân bằng trong HYSYS
 Nhập thêm phản ứng hoặc nhóm phản ứng.
 Liên kết phản ứng với hệ nhiệt động FP.
 In các thông tin của dòng và dữ liệu Workbook.

Yêu cầu
Trước khi học chương này người sử dụng cần phải biết:
 Thực hiện điều chỉnh PFD
 Thêm các dòng trong PFD hoặc Workbook
 Khởi tạo và nối các dòng vào thiết bị trong PFD

23
3.1. Bài toán
Một ứng dụng mới của hydro để sản xuất pin nhiên liệu cho động cơ (PEM
fuel cell). Pin nhiên liệu đòi hỏi nồng độ CO thấp hơn 10  20 ppm, để tránh gây ngộ
độc anot và làm giảm đột ngột hiệu suất nhiên liệu. Các pin nhiên liệu (fuel cell)
biến đổi năng lượng hoá học của nhiên liệu hydro trực tiếp thành năng lượng điện.
Không giống như pin hoặc ắc quy, pin nhiên liệu không bị mất điện và cũng không
có khả năng tích điện. Pin nhiên liệu hoạt động liên tục khi nhiên liệu là hydro và
chất oxi hoá là oxy được đưa từ ngoài vào.
Do đó, nếu hydro được sản xuất từ quá trình reforming hydrocacbon hoặc
rượu, việc tinh chế làm giảm nồng độ CO là vô cùng cần thiết. Công nghệ phổ biến
nhất hiện nay là chuyển hoá khí bằng hơi nước (WGS) theo phản ứng sau:
CO + H2O CO 2 + H2
Phản ứng này đã được sử dụng trong công nghiệp từ 40 năm trước để sản
xuất hydro từ các hydrocacbon lỏng và khí. Vai trò của phản ứng WGS là tăng hiệu
suất hydro và làm giảm nồng độ CO tránh gây ngộ độc xúc tác.
Xây dựng mô hình phản ứng WGS.

3.2. Thực hiện mô phỏng quá trình phản ứng cân bằng
Chương này sẽ sử dụng case của chương trước (chương 9 Phản ứng chuyển
hoá), có bổ sung thêm cấu tử, H2O.
 Mở case đã lưu của chương 9: Conversion

Hình 3.1. Mở case Conversion

24
 Bấm vào biểu tượng Enter Basis Environment trên thanh công cụ để vào
giao diện Simulation Basis Manager.
 Trong Components tab, vào giao diện Component List-1 để thêm cấu tử.
 Thêm cấu tử H2O vào danh sách, như mô tả trong hình 3.2.

Hình 3.2. Bổ sung cấu tử H2O


1. Thiết lập các phản ứng
Các phản ứng trong HYSYS được nhập vào theo cách tương tự như nhập cấu
tử để thực hiện mô phỏng.
 Bấm vào Reaction tab trong Simulation Basis Manager. Lưu ý rằng tất cả
các cấu tử được hiển thị trong danh sách Rxn Components.

Hình 3.3. Thiết lập phản ứng


 Bấm vào phím Add Rxn, chọn phản ứng Equilibrium từ danh sách hiển thị.
Nhập các thông tin cần thiết như sau:

25
Hình 3.4. Nhập hệ số tỷ lượng cho phản ứng

2. Nhập Reaction Sets


Khi phản ứng này đã được khai báo đầy đủ các thông tin, có thể cài đặt cho
thiết bị phản ứng cân bằng Equilibrium Reactor.
 Trong Reaction tab, bấm vào phím Add Set. Đặt tên nhóm phản ứng này
(Reaction Set) là WGS Rxn Set, và nhập phản ứng Rxn-3 vào. Các phản
ứng được nhập vào bằng cách lựa chọn các phản ứng trong danh sách của
nhóm Active List. Kết thúc sẽ có giao diện như mô tả trong hình dưới đây:

Hình 3.5. Thiết lập Reaction Set

26
3. Liên kết Reaction Set vào Fluid Package
Sau khi thiết lập nhóm phản ứng (Reaction Set), cần phải đưa vào Fluid
Package để HYSYS có thể sử dụng trong tính toán.
 Chọn Reaction Set và bấm phím Add to FP.
 Chọn Fluid Package và bấm phím Add Set to Fluid Package.
Khi các phản ứng được cài đặt đã được liên kết vào Fluid Package, bấm
phím Return to the Simulation Environment để quay trở lại môi trường mô phỏng
và bắt đầu xây dựng mô phỏng PFD. Lưu ý rằng phím Solver đã được bật (biểu
tượng đèn xanh trên thanh công cụ).

4. Thiết lập dòng nguyên liệu


Thiết lập dòng vật chất với các thông tin sau:

Trong ô... Nhập thông tin…


Name Steam
Temperature 100oC
Pressure 2 bar
Molar Flow 100 kgmole/h
Component Mole Fraction
H2O 1.000

5. Thiết lập Equilibrium Reactor


 Từ Object Palette, bấm vào vào biểu tượng General Reactor, trong số bốn
loại thiết bị phản ứng xuất hiện: Gibbs, Equilibrium, Conversion và Yield,
chọn Equilibrium Reactor và đưa vào PFD.
 Đặt tên thiết bị là WGS Reactor và nối với hai dòng nguyên liệu là Ox_Vap
và Steam. Đặt tên dòng sản phẩm hơi là WGS_Vap, và mặc dù trong trường
hợp này không có sản phẩm lỏng nhưng việc đặt tên là bắt buộc, WGS_Liq.

27
Hình 3.6. Kết nối các dòng vào thiết bị phản ứng

 Trong Details page của Reactions tab, chọn WGS Rxn Set đã cài đặt, các
phản ứng sẽ tự động được kết nối với thiết bị phản ứng.

Hình 3.7. Reaction tab - Details page

 Trong Composition page của Worksheet tab, phân tích thành phần của dòng
khí sản phẩm WGS_Vap.

28
Lưu lượng mol của các cấu tử sau bằng bao nhiêu?
Methane: ____________ Nitrogen: ____________
Oxygen: _____________ CO: ________________
CO2: ________________ Hydrogen: ___________

Tính toán phần trăm của các cấu tử (so sánh với kết quả trong chương 9)
CO giảm: __________________________
Hydrogen tăng: ____________________

6. In số liệu tính toán các dòng và thiết bị


Trong HYSYS có thể in bảng số liệu của các dòng, thiết bị và Workbook
 Mở Workbook bằng cách bấm vào biểu tượng trên thanh công cụ. Hoặc bấm
vào phím Tools từ menu chính rồi chọn Workbook (hoặc sử dụng phím nóng
Ctrl+W ). Giao diện Workbook sẽ hiển thị như hình 3.8.

Hình 3.8. Giao diện Workbook

 Trong giao diện chưa hiển thị thành phần phần mol của các cấu tử. Để bổ
sung thêm biến vào Workbook trình tự thực hiện như sau. Giao diện
Workbook đang mở, trên thanh menu chính của giao diện Workbook chọn

29
Workbook, trong danh sách thả xuống chọn Setup, sẽ xuất hiện cửa sổ như
trên hình 3.9.

Hình 3.9. Bổ sung thêm biến vào Workbook

Trong Variables group, bấm phím Add… sẽ hiển thị giao diện như hình 3.3.
 Trong danh sách các biến Variable, chọn Master Comp Molar Flow và
trong danh sách Variable Specifics, chọn Methane. Sau đó bấm phím OK.

30
Hình 3.3. Chọn biến để nhập thêm vào Workbook
 Lặp lại như trên với tất cả các cấu tử còn lại. Khi kết thúc kiểm tra lại giao
diện Workbook như hình 3.4.

Hình 3.4. Giao diện Workbook đã nhập thêm


lưu lượng phần mol các cấu tử

 Nhắp chuột phải vào đối tượng kiểm tra trên thanh công cụ Workbook.
Print Datasheet sẽ xuất hiện như trong hình 3.5.

31
Hình 3.5. Hiển thị Print Datasheet

 Chọn Print Datasheet. Giao diện Select Datablock sẽ xuất hiện (hình 3.13).

Hình 3.6. Giao diện Select Datablock

 Từ danh sách, có thể chọn in (Print) hoặc xem lại (Preview) bất kỳ bảng dữ
liệu nào.
 Có thể sửa đổi định dạng trang in, lựa chọn máy in, hoặc cách thức hiển thị
của bảng số liệu trong trang in, bằng cách sử dụng các phím
Format/Layout… hoặc phím Print Setup…

7. Lưu Case
 Vào File menu.
 Chọn Save As.

32
 Đặt tên file là Equilibrium sau đó bấm phím OK.
Khi hoàn thành mô phỏng, giao diện PFD như trong hình 3.7.

Hình 3.7. Giao diện PFD

3.3. Tóm tắt và ôn tập chương 3


Ở đầu chương, bắt đầu với vấn đề phát triển mô hình chuyển hoá khí bằng
hơi nước. Vai trò của phản ứng WGS là tăng hiệu suất hydro và giảm nồng độ CO
đáp ứng yêu cầu sử dụng trong pin nhiên liệu, tránh ngộ độc anot và giảm hiệu suất
của pin nhiên liệu. Qua đó, hiểu thêm về các phản ứng cân bằng ( Equilibrium
Reaction) và thiết lập phản ứng cân bằng, nhóm phản ứng và thiết bị phản ứng cân
bằng trong HYSYS.

33
Chương 4
THIẾT BỊ PHẢN ỨNG KHUẤY LIÊN TỤC (CSTR)

Nội dung
Trong chương này, sẽ trình bày về quy trình sản xuất propylen glycol. Oxit
propylen phản ứng với nước trong thiết bị phản ứng là thùng khuấy liên tục (CSTR).
Dòng nguyên liệu là oxit propylen và nước được trộn ở Mixer, dòng hỗn hợp
ra là nguyên liệu cho phản ứng, với điều kiện áp suất khí quyển propylen glycol
được tạo thành.

Mục tiêu
Sau khi học xong có thể:
 Mô phỏng thiết bị phản ứng thùng có khuấy liên tục và các phản ứng trong
HYSYS
 Thiết lập được một Session Preference mới.

Yêu cầu
Trước khi học chương này người sử dụng cần phải biết:
 Thực hiện các thay đổi trong PFD
 Thêm các dòng trong PFD hoặc Workbook
 Khởi tạo và nối các dòng vào thiết bị trong PFD

34
4.1. Thiết lập một Session Preference mới
Khởi động HYSYS và tạo một case mới. Việc đầu tiên là thiết lập Session
Preference.
 Từ Tools trên thanh menu chính chọn Preference. Giao diện thuộc tính của
Session Preference sẽ xuất hiện như hình 4.1.

Hình 4.1. Giao diện thuộc tính của Session Preference

 Trên Simulation tab, chọn Options page. Phải chắc chắn là không kích
hoạt Use Modal Property Views.
 Chuyển sang Variables tab, chọn Units page, xuất hiện cửa sổ như hình 4.2.

4.2. Khởi tạo Hệ đơn vị đo mới


Công việc đầu tiên cần thực hiện khi xây dựng mô phỏng là phải chọn hệ đơn
vi đo (Unit Set). HYSYS không cho phép thay đổi ba hệ đơn vị đo mặc định được
liệt kê trong danh sách unit sets, tuy nhiên có thể tạo một unit set mới. Trong
chương này, sẽ tạo một unit set mới dựa trên hệ đơn vị Anh của HYSYS (Field
set), sau đó hiệu chỉnh theo yêu cầu.

35
Trong danh sách Available Units Set, chọn Field (hình 4.2).
Tham số Liq.Vol.Flow có đơn vị mặc định là barrel/day; sẽ thay đổi đơn vị
của Liq.Vol.Flow thành đơn vị USGPM.

Hình 4.2. Session Preference - Variables tab - Units page

Preference file có tên mặc định là HYSYS.prf. Khi thay đổi các thông số
của Preferences, có thể lưu lại những thay đổi này trong file mới, bằng cách bấm
vào phím Save Preference Set… ở bên trái phía dưới giao diện thuộc tính của
Session Preferences. HYSYS sẽ nhắc nhở khai báo tên cho Preference file
mới, để khi cần đến có thể mở lại file này cho case mô phỏng mới nào đó, bằng
cách bấm vào phím Load Preference Set… ở bên phải phía dưới giao diện thuộc
tính của Session Preferences
 Bấm vào phím Clone. Sẽ suất hiện một hệ đơn vị đo mới có tên là
NewUser trong danh sách Available Unit Sets.
 Trong Unit Set Name, thay đổi tên thành Field-USGPM. Có thể thay đổi
các đơn vị đo cho các biến khác trong hệ đơn vị của file mới này.
 Tìm ô Liq.Vol.Flow. Bấm vào barrel/day ở ô bên cạnh (hình 4.3).
 Để mở danh sách các đơn vị đo có thể, bấm vào mũi tên đi xuống, hoặc
bấm phím nóng F2 sau đó bấm vào phím mũi tên đi xuống để di chuyển.
 Từ danh sách chọn USGPM.

36
Hình 4.3. Tạo hệ đơn vị mới Field-USGPM

 Hệ đơn vị mới đã được xác định. Đóng cửa sổ giao diện thuộc tính của
Session Preferences.

4.3. Thực hiện mô phỏng


1. Thiết lập cơ sở mô phỏng.
Nhập các thông tin sau:
Trong page… Lựa chọn…
Property Package UNIQUAC
Components Propylene Oxide, Propylene Glycol, H 2O

2. Cung cấp hệ số tương tác bậc hai


Công việc tiếp theo sẽ thực hiện trong Fluid Package là cung cấp các hệ số
tương tác bậc hai.
 Bấm vào Binary Coeffs tab trong cửa sổ thuộc tính Fluid Package như
trong hình 4.4.
Trong nhóm Activity Model Interaction Parameters, có bảng các hệ số tương
tác bậc hai mặc định Aij. HYSYS sẽ tự động đưa ra các hệ số tương tác cho các cặp
hai cấu tử trong thành phần hỗn hợp từ thư viện. Có thể thay đổi các hệ số mà
HYSYS cung cấp nếu người sử dụng có số liệu.

37
Trong trường hợp này, chưa biết hệ số tương tác của một cặp bậc hai là
12C3Oxide/12-C3diol. Trong trường hợp này, sẽ tự nhập số liệu nếu người sử dụng
có số liệu, nếu không sẽ sử dụng theo phương pháp ước tính của HYSYS.

Hình 4.4. Cửa sổ hiển thị hệ số tương tác bậc hai Aij và Bij

 Sử dụng phương pháp UNIFAC VLE để ước tính hệ số chưa biết.


 Bấm vào phím Unknowns Only. HYSYS cung cấp giá trị các hệ số tương
tác bậc hai chưa biết.
 Khi hoàn thành bảng Activity Model Interaction Parameters với các giá trị
hệ số Aij của các cặp đôi tương ứng sẽ hiển thị như hình 4.5 dưới đây

Hình 4.5. Hệ số tương tác bậc hai Aij

38
 Chuyển sang bảng hệ số tương tác Bij, chọn phím Bij. Trong trường hợp này,
tất cả các hệ số Bij được mặc định bằng 0.
3. Thiết lập phản ứng
Phản ứng giữa nước và propylene oxide tạo thành propylene glycol:
H2O + C3H6O  C3H8O2
 Quay trở lại Simulation Basis Manager
 Bấm vào Reactions tab. Trong tab này cho phép thiết lập các phản ứng xảy
ra trong lưu trình.
 Trong Reactions group, bấm vào phím Add Rxn, sẽ xuất hiện cửa sổ các
thuộc tính của phản ứng Reactions property.
 Trong danh sách, chọn Kinetic Reaction, sau đó bấm vào phím Add
Reaction. Giao diện thuộc tính của Kinetic Reaction xuất hiện, mở
Stoichiometry tab. Điền thông tin như hiển thị trong hình 4.6. dưới đây.

Hình 4.6. Kinetic Reaction – Stoichiometry tab

HYSYS sẽ cung cấp giá trị mặc định của các thông số bậc của phản ứng
thuận Forward Order và bậc của phản ứng nghịch Reverse Order dựa trên hệ số tỷ
lượng của phản ứng (reaction stoichiometry). Các dữ liệu động học của quá trình,
trong trường hợp này lượng nước dư, vì vậy phản ứng là bậc một với propylen oxit.
 Trong ô Fwd Order theo H2O, thay đổi giá trị thành 0 biểu thị là dư nước.
Hoàn thành Stoichiometry tab và được hiển thị như hình 4.7.

39
Hình 4.7. Kinetic Reaction – Stoichiometry tab
 Trong giao diện Kinetic Reaction, chuyển sang Basis tab.
 Trong ô Basis, giữ nguyên giá trị mặc định Molar Concn.
 Vào ô Base Component. Theo mặc định, HYSYS đã chọn cấu tử đầu tiên
được liệt kê trong danh sách trên Stoichiometry tab là cấu tử cơ bản. Trong
trường hợp này Propylene oxide là cấu tử cơ bản.
 Trong ô Rxn Phase, chọn CombinedLiquid từ danh sách thả xuống. Hoàn
thành Basis tab như trong hình 4.8.

sẽ có giá trị bằng 0

40
Hình 4.8. Kinetic Reaction – Basis tab
 Chuyển sang Parameters tab. Trong giao diện này sẽ khai báo các thông số
Arrhenius parameters cho phản ứng động học. Trong trường hợp này,
không xảy ra phản ứng nghịch (Reverse Reaction), vì vậy chỉ phải khai báo
các thông số cho phản ứng thuận ở Forward Reaction parameters.
 Trong Forward Reaction, ô A nhập giá trị 1.7e6.
 Trong Forward Reaction, ô E (năng lượng hoạt hoá), nhập giá trị 3.24e4
(btu/lbmole). Trên thanh trạng thái ở phía dưới bên phải của giao diện
Kinetic Reaction sẽ thay đổi từ Not Ready thành Ready. Như vậy việc thiết
lập phản ứng đã hoàn thành. Giao diện Parameters tab sẽ như hình 4.9.

Hình 4.9. Kinetic Reaction – Parameters tab

 Bước tiếp theo là tạo Reaction Set chứa các phản ứng mới. Trong danh sách
các Reaction Set của HYSYS cung cấp Global Rxn Set bao gồm tất cả các
phản ứng đã được xác định. Trong trường hợp này, chỉ có duy nhất một
phản ứng, nhập Rxn-1 vào Global Rxn Set.
 Bước cuối cùng là liên kết Reaction Set vào Fluid Package, để có thể thực
hiện tính toán trong flowsheet. Thêm Reaction Set vào Fluid Package. Sau
khi đã thêm phản ứng vào Fluid Package, bấm phím Enter the Simulation
Environment và bắt đầu xây dựng mô phỏng.
4. Khởi tạo hai dòng nguyên liệu

41
Nhập dòng nguyên liệu thứ nhất với các giá trị như trong bảng sau:
Name Prop Oxide
Temperature 75oF
Pressure 1.1 atm
Molar Flow 150 lbmole/h
Component Mole Fraction
12C3Oxide 1.000
Nhập thêm dòng nguyên liệu thứ hai
Name Water Feed
Temperature 75oF
Pressure 16.17 psi
Mass Flow 11,000 lb/h
Component Mole Fraction
H2O 1.000

5. Khởi tạo thiết bị trộn hỗn hợp


Mixer, sử dụng để trộn hai dòng nguyên liệu. Điền các thông tin như hình
4.3.

Hình 4.3. Kết nối các dòng với Mixer

6. Khởi tạo thiết bị phản ứng

42
 Từ Object Palette, chọn CSTR, và đưa vào PFD.
 Đặt tên thiết bị phản ứng là CSTR, nối với dòng nguyên liệu là Mix_Out.
Dòng sản phẩm hơi là CSTR Vent, dòng sản phẩm lỏng là CSTR Product.

Hình 4.4. Kết nối các dòng với Reactor


 Chuyển sang Details page của Reactions tab, chọn Global Rxn Set.

Nó sẽ tự động kết nối phản ứng cho tháp phản ứng.


Vent và dòng lỏng sản phẩm là CSTR Product.

Hình 4.5. Liên kết Reaction Set với Reactor

43
Bước tiếp theo là khai báo tham số cho thiết bị phản ứng Vessel Parameters.
Trong trường hợp này thiết bị phản ứng có thể tích là 280 ft3 và độ điền đầy là 85%.
 Chuyển sang Dynamics tab, sau đó chọn Specs page (hình 4.13).
 Trong Model Details group, bấm vào Vessel Volume. Nhập giá trị 280 (ft3).
 Trong Liq Volume Percent, nhập giá trị 85.

Hình 4.6. Khai báo các tham số cho thiết bị phản ứng
Chuyển sang Worksheet tab (hình 4.14). Tại thời điểm này, dòng sản phẩm
và dòng năng lượng làm mát chưa biết bởi vì thiết bị phản ứng chỉ có một bậc tự do.
Lúc này có thể khai báo hoặc là nhiệt độ dòng ra hoặc là năng lượng làm lạnh.
Thiết bị phản ứng được giả thiết làm việc trong điều kiện đẳng nhiệt, do đó
nhiệt độ dòng sản phẩm ra bằng nhiệt độ dòng nguyên liệu vào bằng 75oF. Trong cột
CSTR Product, nhập giá trị Temperature là 75oF, như trong hình 4.7.

44
Hình 4.7.
Không có thay đổi pha trong thiết bị phản ứng Reactor ở điều kiện đẳng
nhiệt, dòng sản phẩm hơi CSTR Vent bằng 0. Ngoài ra, yêu cầu năng lượng làm mát
được tính toán biểu diễn qua Heat Flow của dòng tác nhân lạnh (Coolant stream).
Tiếp theo kiểm tra độ chuyển hoá trong thiết bị phản ứng phụ thuộc vào nhiệt
độ phản ứng. Chuyển sang Reactions tab, sau đó chọn Results page. Độ chuyển hoá
sẽ hiển thị trong bảng Reactor Results Summary như hình 4.15.

Hình 4.15. Kết quả tính toán độ chuyển hoá của phản ứng

Với nhiệt độ phản ứng giả thiết là 75oF, độ chuyển hoá của phản ứng Actual
Percent Conversion (Act.% Cn5.) trong thiết bị phản ứng là 40.3%. Cần phải điều
chỉnh nhiệt độ sao cho độ chuyển hoá đạt 85  95%.

Điền các giá trị sau:


Reactor Temperature: ________________________________
Actual Percent Conversion: ____________________________

7. Lưu case vào thư mục xác định

45
 Vào File menu.
 Chọn Save As.
 Đặt tên file là CSTR sau đó bấm phím OK.
Hoàn thành mô phỏng nhận được lưu trình PFD như trong hình 4.16.

Hình 4.16. PFD công nghệ sản xuất propylen glycol từ propylen oxit và nước

4.4. Tóm tắt và ôn tập chương 4


Trong chương này đã thực hiện xây dựng lưu trình PFD để mô phỏng công
nghệ sản xuất propylen glycol. Propylen oxit phản ứng với nước tạo thành propylen
glycol trong thiết bị phản ứng loại thùng có khuấy liên tục (CSTR).
Propylen oxit và nước được trộn trong Mixer. Hỗn hợp sau khi trộn được đưa
vào thiết bị phản ứng khuấy liên tục, trong điều kiện áp suất khí quyển propylen
glycol được tạo thành.

46
Chương 5
THÁP HẤP THỤ

Nội dung
Trong chương này giới thiệu cách sử dụng HYSYS để mô phỏng quá trình
hấp thụ khí liên tục trong tháp đệm. Thiết bị hấp thụ mặc định trong HYSYS là loại
tháp đĩa (Tray Section), có dòng sản phẩm hơi từ đỉnh tháp, và dòng sản phẩm lỏng
từ đáy tháp. Không có sẵn các thông số cho tháp hấp thụ, mà dựa trên cấu hình
chung của tháp. Điều kiện và thành phần của dòng nguyên liệu, cũng như áp suất
làm việc sẽ xác định sự hội tụ của tháp. Khi tính toán tháp hội tụ, kết quả nhận được
bao gồm điều kiện và thành phần của các dòng sản phẩm hơi và sản phẩm lỏng.

Mục tiêu
Sau khi học xong người sử dụng có thể:
 Sử dụng thiết bị hấp thụ trong HYSYS để mô phỏng quá trình hấp thụ
 Xác định được các thông số thiết kế tháp hấp thụ

Yêu cầu
Trước khi học chương này người sử dụng cần phải biết:
 Thực hiện các thay đổi trong PFD
 Thêm các dòng trong PFD hoặc Workbook
 Khởi tạo và nối các dòng vào thiết bị trong PFD.

47
5.1. Bài toán
Propylen carbonat hấp thụ CO 2 trong tháp đệm. Dòng khí nguyên liệu có
20% mol CO2 và 80% mol metan. Lưu lượng dòng là 2 m 3/s và điều kiện làm việc
của tháp là 60oC và 60,1 atm. Lưu lượng dòng dung môi là 2000 kmol/h. Sử dụng
HYSYS để xác định hàm lượng CO2 (% mol) trong dòng khí ra, chiều cao tháp (m)
và đường kính tháp (m).

5.2. Thực hiện mô phỏng quá trình hấp thụ


1. Xây dựng cơ sở mô phỏng
Nhập các thông tin sau trong giao diện Simulation Basis Manager
Trong cửa sổ của tab… Chọn…
Property Package Sour PR
Components CH4, CO2, Propylene Carbonate
Bấm phím Enter Simulation Environment để mô phỏng.
2. Thiết lập các dòng nguyên liệu
Thiết lập dòng dung môi với các thông tin sau.
Trong ô này.... Nhập thông tin...
Name Solvent In
Temperature 60oC
Pressure 60.1 atm
Molar Flow 2000 kgmole/h
Component Mole Fraction
CO2 0.000
Methane 0.000
C3=Carbonate 1.000
Thiết lập dòng khí nguyên liệu với các thông tin sau.
Trong ô này... Nhập thông tin...
Name Gases In
Temperature 60oC
Pressure 60.1 atm

48
Molar Flow 7200 m3/h
Component Mole Fraction
CO2 0.200
Methane 0.800
C3 = Carbonate 0.000

3. Thiết lập tháp hấp thụ


 Bấm vào biểu tượng Absorber trên Object Palette, như hình bên
 Vào Connection page, nhập các thông tin sau. Giao diện như hình 5. 1.
Trong ô này... Nhập thông tin...
Name Absorber
Top Stage Inlet Solvent In
Bottom Stage Inlet Gases In
Ovhd Vapour Outlet Gases Out
Bottom Liquid Outlet Liquid Out

Hình 5.1. Giao diện Absorber – Connections page (1 of 3)

 Bấm vào phím Next, và tiếp tục nhập các thông tin như trong hình 5.2.

49

Hình 5.1. Giao diện Absorber – Connections page


Hình 5.2. Giao diện Absorber – Connections page (2 of 3)

 Bấm vào phím Next, và tiếp tục nhập các thông tin như trong hình 5.3.

Hình 5.3. Giao diện Absorber – Connections page (3 of 3)

 Sau đó bấm vào phím Done... sẽ xuất hiện cửa sổ như hình 5.4.

50
Hình 5.4. Giao diện Absorber – Connections page đã hoàn thành

Để thực hiện tính toán, bấm vào phím Run ở phía dưới cửa sổ. Hộp trạng thái
màu đỏ với chữ Unconverged sẽ chuyển sang màu xanh với chữ Converged nếu toàn
bộ quá trình thực hiện chính xác như hướng dẫn ở trên. Tuy nhiên kết quả tính toán
nhận được là cho tháp hấp thụ loại tháp đĩa, cần phải chuyển sang tháp đệm.
Trình tự thao tác để chuyển từ tháp đĩa sang tháp đệm như sau:
 Bấm vào Tools trên thanh menu chính, chọn Utilities.
 Trong cửa sổ Available Utilities di chuyển xuống dưới và chọn Tray Sizing
như trong hình 5.5.

Hình 5.5. Cửa sổ Available Utilities

51
 Bấm phím Add Utility sẽ xuất hiện cửa sổ Tray Sizing như hình 5.6. Đặt tên
trong ô Name là Packing.

Hình 5.6. Cửa sổ Tray Sizing

 Bấm vào phím Select TS... ở phía trên bên phải cửa sổ Tray Sizing, sẽ xuất
hiện cửa sổ Select Tray Section như hình 5.7. Bấm phím chọn All trong
Object Filter, lựa chọn Absorber trong Flowsheet, sau đó chọn TS-1 trong
Object, sau đó bấm phím OK.

Hình 5.7. Cửa sổ Select Tray Section

52
 Trở về cửa sổ Select
Tray Section. Bấm
phím Auto Section...,
sẽ xuất hiện cửa sổ
Auto Section
Information, trong
nhóm Internal Type
chọn Packed, trong
hộp Packing Type có
danh sách các loại
đệm được thả xuống,
cuộn xuống để chọn
loại đệm Raschig
Rings (Ceramic) 1_4
inch như hình 5.8.

Hình 5.8. cửa sổ Auto Section Information

 Sau khi lựa chọn xong,


bấm phím Next>, hiển
thị cửa sổ như trong
hình 5.9, bấm phím
Complete AutoSection.

Hình 5.9. Cửa sổ Tray Section

53

Hình 5.1. Giao diện Absorber – Connections page


 Sau khi bấm phím Complex AutoSection, sẽ xuất hiện cửa sổ Tray Sizing.
Đóng cửa sổ này lại và trở về giao diện PFD.
 Nhắp đúp vào Absorber để mở giao diện thuộc tính của tháp, bấm vào phím
Run để chạy chương trình mô phỏng tính toán lại với tháp đệm.
4. Các thông số thiết kế tháp
 Trên thanh menu chính, bấm vào Tools, trong danh sách chọn Utilities.
 Cửa sổ Available Utilities sẽ xuất hiện, di chuyển xuống dưới danh sách để
chọn Packing và bấm vào phím View Utility….
 Trong cửa sổ mới hiển thị, bấm phím Auto Section… và thay đổi trong
nhóm Internal Type chọn Packed. Không cần phải chọn lại loại đệm nữa.
 Bấm phím Next> và sau đó bấm phím Complete AutoSection, sẽ xuất hiện
cửa sổ Tray Sizing như hình 5.3.
 Bây giờ mở Performance tab, chọn Packed.
 Trong Results page, có thể đọc giá trị đường kính và chiều cao của tháp.
 Đóng cửa sổ này lại để trở về giao diện PFD, nhắp đúp vào dòng Gases Out
và đọc hàm lượng CO 2 trong dòng khí ra. Ghi các kết quả tính toán nhận
được vào bảng.

Hình 5.3. Cửa sổ Tray Sizing: Packing

54
Section Diameter (m)___________________________
Section Height (m)_____________________________
CO2 composition______________________________

5. Lưu vào thư mục xác định


 Vào File
 Chọn Save as
 Đặt tên file là Absorber, sau đó bấm phím OK
Hoàn thành mô phỏng nhận được lưu trình PFD như trong hình 5.4.

Hình 5.4. PFD quá trình hấp thụ CO2 bằng propylen carbonat

5.3. Tóm tắt và ôn tập chương 12


Trong phần đầu chương này đã bắt đầu mô phỏng quá trình hấp thụ CO 2 bằng
propylene carbonate trong tháp hấp thụ loại tháp đệm, sử dụng công cụ Absorber
trong HYSYS để mô phỏng quá trình hấp thụ.
Trong phần cuối chương này, đã sử dụng HYSYS để xác định nồng độ CO 2
còn lại trong dòng khí sản phẩm ra khỏi tháp hấp thụ, chiều cao tháp (m) và đường
kính tháp (m).

55
Hình 5.5. Tháp hấp thụ (sub-flowsheet)

5.4. Bài tập nâng cao


Tăng lưu lượng dòng dung môi Solvent In từ 2000 kmol/h lên 2500 kmol/h.
Chạy lại chương trình mô phỏng, xem kết quả có gì thay đổi, điền kết quả mới nhận
được vào bảng sau:

Section Diameter (m)___________________________


Section Height (m)_____________________________
CO2 composition______________________________

56
Chương 6
THÁP CHƯNG LUYỆN

Nội dung
Thu hồi pha lỏng từ khí tự nhiên (Natural-Gas Liquids NGL) là quá trình xử
lý hỗn hợp khí tự nhiên khá phổ biến. Mục đích của quá trình tách pha lỏng là:
 Không còn các hydrocacbon nặng là các cấu tử thường bị ngưng tụ trong
đường ống, đảm bảo vận chuyển khí an toàn bằng đường ống.
 Đáp ứng các tiêu chuẩn của khí thương phẩm.
 Thu hồi tối đa sản phẩm lỏng (sản phẩm lỏng có giá trị cao hơn khí)
HYSYS có thể mô hình hoá nhiều cấu hình tháp chưng luyện khác nhau.
Trong chương này sẽ sử dụng ba tháp để mô phỏng nhà máy NGL:
 Tháp tách metan sử dụng tháp có đun sôi đáy tháp (Reboiled Absorber).
 Tháp tách etan sử dụng tháp chưng luyện có hồi lưu đỉnh ngưng tụ một phần
và đun sôi đáy tháp (Distillation Column).
 Tháp tách propan sử dụng tháp chưng luyện có hồi lưu đỉnh ngưng tụ hoàn
toàn và đun sôi đáy tháp (Distillation Column).

Mục tiêu
Sau khi học xong có thể:
 Thiết lập tháp chưng sử dụng Input Experts.
 Khai báo các tham số cho tháp chưng luyện.

Yêu cầu
Trước khi học chương này người sử dụng cần phải biết:
 Thực hiện các thay đổi trong PFD
 Thêm các dòng trong PFD hoặc Workbook
 Khởi tạo và nối các dòng vào thiết bị trong PFD

57
58
Sơ đồ công nghệ PFD

Hình 6.1. Sơ đồ mô phỏng công nghệ NGL trong HYSYS


Tháp tách metan DC1

Hình 6.2.Tháp tách metan DC1

59
Tháp tách etan DC2

Hình 6.3. Tháp tách etan DC2

60
Tháp tách propan DC3

Hình 6.4. Tháp tách propan DC3

6.1. Thực hiện mô phỏng


 Mở new case.
 Chọn Peng – Robinson EOS.
 Nhập các cấu tử: N 2, CO2, C1 – C8.

61
 Bấm phím Enter Simulation Environment
1. Thiết lập các dòng vật chất
Thiết lập hai dòng vật liệu theo các thông tin trong bảng sau:
In this cell… Enter…
Trong ô này… Nhập thông tin… Nhập thông tin…
Name Feed1 Feed2
Temperature 95oC (140oF) 85oC (120oF)
Pressure 2275 kPa (330 psia) 2290 kPa (332 psia)
Flowrate 1620 kgmole/h (3575 lbmole/hr) 215 kgmole/h (475 lbmole/hr)
Component Mole Fraction Mole Fraction
N2 0.0025 0.0057
CO2 0.0048 0.0029
C1 0.7041 0.7227
C2 0.1921 0.1176
C3 0.0706 0.0750
i-C4 0.0112 0.0204
n-C4 0.0085 0.0197
i-C5 0.0036 0.0147
n-C5 0.0020 0.0102
C6 0.0003 0.0037
C7 0.0002 0.0047
C8 0.0001 0.0027

2. Thiết lập tháp tách metan


Tháp tách metan được mô phỏng bằng thiết bị Reboiler Absorber, với hai
dòng nguyên liệu, một dòng năng lượng vào để gia nhiệt đáy tháp.
 Thiết lập dòng năng lượng theo các thông tin sau:

Trong ô này… Nhập thông tin…


Name Ex Duty

62
Energy Flow 2.1e+06 kJ/h (2.0+06 Btu/hr)
 Nhắp đúp vào biểu tượng Reboiled Absorber trong Object Palette
 Xuất hiện giao diện Input Expert đầu tiên. Nhập các thông tin như trong
hình 6.5 dưới đây.

Hình 6.5. Giao diện Input Expert (1 of 4)

 Bấm phím Next> để chuyển sang trang tiếp theo. Nhập các thông tin áp suất
như trong hình 6.6. Trong hệ đơn vị field, nhập giá trị áp suất đỉnh tháp là
330 psi và áp suất đáy tháp là 335 psi.

Hình 6.6. Giao diện Input Expert (2 of 4)


63
 Bấm phím Next> để chuyển sang trang tiếp theo. Nhập các giá trị nhiệt độ
giả định như trong hình 6.7, trong hệ đơn vị field, nhập giá trị nhiệt độ đỉnh
tháp là -125oF, nhiệt độ reboiler là 80oF.

Hình 6.7. Giao diện Input Expert (3 of 4)

 Bấm phím Next> để chuyển sang trang tiếp theo. Trong trường hợp này
không cần thêm thông tin trong trang cuối này, hình 6.8. Bấm phím Done…

Hình 6.8. Giao diện Input Expert (1 of 4)

64
Sau khi bấm phím Done…, HYSYS sẽ mở đầy đủ giao diện thuộc tính của
tháp. Mở Monitor page trong Design tab của giao diện Column DC1 như hình 6.9.
Trước khi cho tính toán tháp, phải chắc chắn rằng đã khai báo đầy đủ các thông tin
như hướng dẫn ở trên.

Hình 6.9. Giao diện thuộc tính tháp – Design tab – Monitor page
Từ Monitor page (hình 6.9) nhận thấy rằng để tháp có thể tính toán được cần
phải nhập thêm tham số lưu lượng sản phẩm đỉnh Ovhd Prod Rate là 1338 kgmole/h
(2950 lbmole/hr). Sau khi đã nhập thêm tham số này, bấm phím Run để bắt đầu tính
toán tháp và quá trình sẽ hội tụ, như hình 6.3.

Hình 6.3. Quá trình tính toán tháp đã hội tụ

65
Phần mol metan trong sản phẩm đỉnh là bao nhiêu?______________
Mặc dù tháp đã hội tụ, nhưng trong thực tế không phải lúc nào cũng có số
liệu về lưu lượng dòng sản phẩm đỉnh. Tham số này có thể là kết quả tính toán của
tháp, tháp có thể không hội tụ (Unconverged) hoặc dòng sản phẩm sẽ có những tính
chất không đáp ứng yêu cầu nếu như thay đổi điều kiện dòng nguyên liệu vào tháp.
Có cách tiếp cận khác để khai báo thông tin cho tháp hoặc là thành phần cấu
tử hoặc là thành phần các dòng sản phẩm của tháp.
 Mở Specs page của Design tab trong giao diện thuộc tính tháp như hình 6.4.
Bấm vào phím Add trong nhóm Column Specifications.

Hình 6.4. Giao diện thuộc tính tháp – Design tab – Specs page

 Cửa sổ Add Specs xuất hiện như hình


6.5. Chọn Column Component
Fraction từ trong danh sách. Sau đó
bấm phím Add Spec(s)… ở phía bên
dưới cửa sổ.

Hình 6.5. Cửa sổ Add Specs

66
 Điền các tham số như trong hình 6.6. Sau đó đóng cửa sổ này lại.

Hình 6.6. Cửa sổ Component Fraction Spec

Trong cửa sổ Monitor page của giao diện thuộc tính tháp, mặc dù vừa bổ
sung thêm tham số, nhưng bậc tự do (Degrees of Freedom) vẫn bằng 0. Điều đó cho
thấy trên thực tế tham số thêm vào chưa được kích hoạt. Bây giờ tiến hành bỏ kích
hoạt tham số Ovhd Prod Rate, và kích hoạt Com Fraction vừa được bổ sung, trong
trường hợp này là C1 in Overhead như trong hình 6.7.

Hình 6.7. Kích hoạt tham số C1 in Overhead

67
Lưu lượng sản phẩm đỉnh tháp DC1 Ovhd bằng bao nhiêu?_____________
Khi tháp đã hội tụ, có thể xem kết quả tính toán trong Performance tab như
hình 6.15.

Hình 6.15. Kết quả tính toán tháp DC1

3. Thiết lập bơm


Bơm được sử dụng để vận chuyển sản phẩm đáy tháp tách metan
DC1 sang tháp tách etan DC2. Thiết lập bơm với các thông tin sau.
Trong ô này… Nhập thông tin…
Connections tab
Inlet DC1 Btm
Outlet DC2 Feed
Energy P-100-HP
Worksheet tab
DC2 Feed Pressure 2790 kPa (405 psi)

4. Thiết lập tháp chưng luyện tách etan DC2


Tháp chưng luyện tách etan được mô phỏng trong HYSYS bằng tháp chưng
luyện có hồi lưu đỉnh (condenser) và đun sôi đáy tháp (reboiler), tổng cộng có 16

68
đĩa, trong đó tháp có 14 đĩa và condenser và reboiler. Tháp làm việc ở áp suất 2760
kPa (400 psi). Trong sản phẩm đáy tỷ lệ etan/propan là 0.01.
 Nhắp đúp vào biểu tượng Distillation Column trên Object Palette.
 Nhập các thông tin sau:
Trong ô này… Nhập thông tin…
Connections
Name DC2
No. of Stages 14
Feed Stream/Stage DC2 Feed/6
Condenser Type Partial
Overhead Vapour Product DC2 Ovhd
Overhead Liquid Product DC2 Dist
Bottom Product DC2 Btm
Reboiler Duty DC2 Reb Q
Condenser Duty DC2 Cond Q
Pressures
Condenser 2725 kPa (395 psia)
Condenser Delta P 35 kPa (5 psi)
Reboiler 2792 kPa (405 psia)
Temperature Estimates
Condenser -4oC (25oF)
Reboiler 95oC (200oF)
Specifications
Overhead Vapour Rate 320 kgmole/h (700 lbmole/hr)
Distillate Rate 0 kgmole/h
Reflux Ratio 2.5 (Molar)

 Bấm phím Run để thực hiện tính toán.


Lưu lượng C2 và C3 trong sản phẩm đáy của DC2 bằng bao nhiêu?_____
Tỷ số C2/C3 bằng bao nhiêu?____________________________________

69
 Trên Specs page, bấm phím Add để bổ sung thêm tham số mới Column
Component Ratio, sau đó nhập các thông tin như sau vào cửa sổ hiển thị.

Trong ô này… Nhập thông tin…


Name C2/C3
Stages Reboiler
Flow Basis Mole Fraction
Phase Liquid
Spec Value 0.01
Numerator Ethane
Denominator Propane

 Trên Monitor tab, không kích hoạt Ovhd Vap Rate và chuyển sang kích
hoạt tham số C2/C3 mới được bổ sung.
Lưu lượng sản phẩm đỉnh của tháp DC2 là bao nhiêu?_______________

5. Thiết lập van


Van được sử dụng để làm giảm áp suất dòng sản phẩm đáy của tháp tách etan
DC2 Btm trước khi đưa vào tháp tách propan cuối cùng.
Nhập các thông tin sau cho van:

Trong ô này… Nhập thông tin…


Connections
Feed Stream DC2 Btm
Product Stream DC3 Feed
Worksheet
DC3 Feed Pressure 1690 kPa (245 psi)

6. Thiết lập tháp chưng luyện tách propan


Tháp chưng luyện tách propan được mô phỏng trong HYSYS bằng tháp
chưng luyện có 25 đĩa, trong đó tháp có 24 đĩa và Reboiler. Lưu ý rằng trong trường
hợp này Condenser ngưng tụ hoàn toàn không tính là một đĩa. Áp suất là việc trung

70
bình trong tháp là 1620 kPa (235 psi). Tháp tách propan có hai sản phẩm. Sản phẩm
đỉnh có chứa không quá 1.5% mol của i-C4 và n-C4. Nồng độ propan trong sản phẩm
đáy phải nhỏ hơn 2.0% mol.
Nhập các thông tin cho tháp chưng luyện tách propan như trong bảng sau.
Khi hoàn thành, bấm phím Run để thực hiện tính toán tháp. Tháp hội tụ, đọc kết
quả.

Trong ô này… Nhập thông tin….


Connections
Name DC3
No. of Stages 24
Feed Stream/Stage DC32 Feed/11
Condenser Type Total
Overhead Liquid Product DC3 Dist
Bottom Product DC3 Btm
Reboiler Duty DC3 Reb Q
Condenser Duty DC3 Cond Q
Pressures
Condenser 1585 kPa (230 psia)
Condenser Delta P 35 kPa (5 psi)
Reboiler 1655 kPa (240 psia)
Temperature Estimates
Condenser 38oC (100oF)
Reboiler 120oC (250oF)
Specifications
Distillate Rate 100 kgmole/h (240 lbmole/hr)
Reflux Ratio 1.0 (Molar)

Phần mol C3 trong sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy bằng bao nhiêu?_______
Khởi tạo thêm hai tham số thành phần cấu tử cho tháp.

71
Trong ô này… Nhập thông tin...
i-C4 and n-C4 in Distillate
Name i-C4 and n-C4
Stages Condenser
Flow Basis Mole Fraction
Phase Liquid
Spec Value 0.015
Components i-C4 and n-C4
C3 in Reboiler
Name C3
Stages Reboiler
Flow Basis Mole Fraction
Phase Liquid
Spec Value 0.02
Components C3

 Bỏ kích hoạt Distillate Rate và Reflux Ratio.


 Kích hoạt các tham số i-C4 and n-C4 và C3 mới khởi tạo bổ sung.
7. Lưu vào thư mục xác định
 Vào File menu
 Chọn Save as
 Đặt tên file là Separation Column, sau đó bấm phím OK

6.2. Tóm tắt và ôn tập chương 6


Trong phần chương này đã thực hiện mô phỏng quá trình chưng luyện để tăng
thu hồi sản phẩm lỏng từ khí tự nhiên (NGL). Đã sử dụng Absorber trong HYSYS,
loại tháp chưng tách chỉ có Column và Reboiler để mô phỏng tháp tách metan. Tháp
chưng luyện tách etan được mô phỏng bằng Distillation Column, với Condenser
ngưng tụ một phần và Reboiler. Tháp chưng luyện tách propan được mô phỏng bằng
Distillation Column, với Condenser ngưng tụ hoàn toàn và Reboiler.

72
Chương 7
CÁC BÀI TẬP

Nội dung
Trong chương này sẽ kiểm tra sự hiểu biết và khả năng sử dụng HYSYS để
mô phỏng các quá trình công nghệ. HYSYS là một chương trình mô phỏng có
quan hệ chặt chẽ với các quá trình công nghệ. Đây là một chương trình rất
mạnh có thể sử dụng để giải quyết toàn bộ các vấn đề liên quan đến quá trình
công nghệ. Tuy nhiên, khi cung cấp các điều kiện khác nhau và các lựa chọn để
giải quyết vấn đề, nếu không hiểu biết về quá trình và các trình tự tiến hành mô
phỏng sẽ không thể sử dụng HYSYS một cách có hiệu quả trong tính toán quá
trình công nghệ.

Mục tiêu
Sau khi học xong người sử dụng có thể:
 Thao tác trên các giao diện của HYSYS và xây dựng lưu trình PFD từ mô tả
trong tài liệu dạng văn bản.
 Nghiên cứu lựa chọn các phương án công nghệ trong quá trình mô phỏng.
 Đánh giá tác động của các hệ nhiệt động đã chọn đến kết quả mô phỏng.
 Rút ra một cách chọn lọc kết quả tính toán các tính chất vật lý từ HYSYS.

Yêu cầu
Trước khi thực hành các bài tập trong chương này, phải hoàn thành tất cả bài
tập các chương trước.

73
7.1. Bài tập 1. Quá trình có thiết bị phản ứng và tháp tách pha
Toluen được sản xuất từ n-heptan bằng phản ứng dehydro hoá trên xúc tác
Cr2O3 theo phản ứng sau:
CH3CH2CH2CH2CH2CH2CH3  C6H5CH3 + 4H2
Ban đầu n-heptan được gia nhiệt từ 65 lên 800 oF trong thiết bị gia nhiệt. Sau
đó được đưa vào tháp phản ứng có xúc tác vận hành trong điều kiện đẳng nhiệt và độ
chuyển hoá 15% mol n-heptan thành toluen.
Sản phẩm ra khỏi thiết bị phản ứng được làm mát xuống 65 oF và dẫn vào
tháp tách pha. Toàn bộ dây chuyền công nghệ làm việc ở áp suất khí quyển, xác định
lưu lượng của các dòng.

Trình tự mô phỏng
1. Khởi động HYSYS và mở File/New/Case
2. Giao diện Simulation Basis Manager xuất hiện. Mở Fluid Package tab. Bấm
phím Add. Chọn Peng-Robinson. Đóng cửa sổ.
3. Mở Component page và Add: toluene, n-heptane, và hydrogene. Đóng cửa sổ.
4. Bấm phím Enter Simulation Environment ở bên dưới giao diện Simulation
Basis Manager.
5. Bấm vào biểu tượng Heater trong Object Palette và sau đó bấm vào
Process Flow Diagram (PFD). Bấm vào biểu tượng General Reactor, sẽ
xuất hiện bốn loại Reactor khác nhau, chọn Conversion Reactor và bấm vào
PFD. Tương tự với Cooler và Separator.
6. Đặt tên các dòng vào và các dòng ra và các thiết bị của toàn bộ quá trình
như trong hình 7.1.

Hình 7.1. Sơ đồ PFD ban đầu

74
7. Lưu ý rằng Reactor có màu đỏ với dòng thông báo “Need Reaction Set”.
Bấm vào Flowsheet trên thanh công cụ, chọn Reaction Package trong danh
sách thả xuống. Add Global Rxn Set. Sau đó bấm Add Rxn và chọn
Conversion. Add components (n-heptane, toluene, hydrogen) và hệ số tỷ
lượng tương ứng (-1, 1, 4). Chuyển sang Basis tab và nhập giá trị 15 vào ô
Co (đây là độ chuyển hoá). Đóng cửa sổ, trở về màn hình PFD.
8. Nhắp đúp vào Reactor. Mở Reaction tab trong giao diện thuộc tính của
Reactor. Chọn Global Reaction Set vào ô Reaction Set. Đóng cửa sổ.
9. Mở Worksheet, nhập các điều kiện đã biết cho các dòng. Lưu ý rằng chữ và
số có màu xanh là các giá trị được người sử dụng khai báo. Nếu cung cấp
nhiều hơn tham số yêu cầu, thì sẽ xuất hiện thông báo lỗi.

7.2. Bài tập 2. Cải tiến quá trình của bài tập 1
Từ kết quả tính toán của bài tập 1 nhận thấy rằng nhiệt làm mát có giá trị
tương đương nhiệt đun nóng. Như vậy có thể làm giảm năng lượng gia nhiệt dòng
nguyên liệu đầu bằng cách tận dụng nhiệt của dòng sản phẩm. Tiến hành cải tiến quy
trình bằng cách thêm thiết bị trao đổi nhiệt. Trình tự thực hiện trong PFD:
1. Bấm vào Heater trong PFD và thay đổi tên của dòng thành Pre-Heat. Đóng
cửa sổ.
2. Bấm vào dòng R-Prod trong PFD. Worksheet dòng ra sẽ xuất hiện. Đổi tên
dòng thành R-Prod1.
3. Bấm vào Cooler trong PFD và đổi tên dòng thành R-Prod2.
4. Thiết lập thiết bị trao đổi nhiệt và đặt tên là Pre-Heater, với các dòng Feed
và Pre-Heat là dòng vào và dòng ra tube-side, các dòng R-Prod1 và R-
Prod2 là dòng vào và dòng ra shell-side. Mở Parameter page. Khai báo giá
trị Delta P bằng “0” cho cả tube side và shell side. Chọn Model Weighted
Exchanger. Đóng cửa sổ.
5. Cần phải xác định thêm một tham số nữa. Mở Worksheet và thay đổi nhiệt
độ của dòng Pre-Heat thành 600oF.
6. Có thể thay đổi nhiệt độ này để xem ảnh hưởng của nó tới Heat Duty và
UA. Tăng nhiệt độ Pre-Heat có thể làm giảm H-Duty, nhưng nếu tăng UA,
có nghĩa là cần lượng nhiệt lớn hơn với cùng diện tích bề mặt trao đổi nhiệt
đó. Rõ ràng sẽ có giới hạn trên đối với Pre-Heater như thế nào là tốt cho
quá trình trao đổi nhiệt này. Có thể thấy được điều này bằng cách thay đổi
nhiệt độ và ghi lại sự thay đổi của các thông số khác. Điều này có thể thực
hiện được bằng cách sử dụng Databook, trình tự theo các bước sau:

75
a. Mở Tools/Databook. Bấm vào phím Insert và chọn Pre-Heat trong
Object, chọn Temperature trong Variable và bấm phím Add. Làm
tương tự cho Heat-Duty trong Object, chọn Heat Flow trong Variable
và bấm phím Add. Tương tự chọn Heat Exch trong Object, chọn UA
trong Variable và bấm phím Add. Đóng cửa sổ.
b. Chuyển sang Case Studies và bấm phím Add. Chọn Ind (Independent
Variable) cho Pre-Heat và chọn Dep (Dependent Variable) cho Heat-
Duty và Heat Exch. Bấm phím View. Nhập giá trị 500 cho Low
Bound, 620 cho High Bound, và 10 cho Step Size.
c. Bấm Start. Sau vài giây bấm vào Results để xem kết quả.

Hình 7.2. Giao diện PFD đã cải tiến

7.3. Bài tập 3. Quá trình có sử dụng công cụ logic Recycle


Etyl clorua được sản suất từ HCl và etylen, phản ứng thực hiện trong pha khí
trên xúc tác clorua đồng mang trên silica:
C2H4 + HCl  C2H5Cl
Dòng nguyên liệu có thành phần gồm 50% mol HCl, 48% mol C 2H4, và 2%
mol N2 với lưu lượng dòng 100 kmol/h, nhiệt độ 25 oC, và áp suất 1 atm. Phản ứng
đạt độ chuyển hoá 90% mol, etyl clorua được tách khỏi hỗn hợp khí chưa phản ứng,
và sau đó được tuần hoàn lại. Quá trình tách sản phẩm sử dụng tháp chưng luyện, giả
định là quá trình tách triệt để. Quá trình tiến hành ở áp suất khí quyển, và độ giảm áp
được bỏ qua. Để ngăn ngừa sự tích tụ của khí trơ trong hệ thống, dòng khí thải W có
lưu lượng là 10 kmol/h. Đánh giá ảnh hưởng của lưu lượng dòng khí thải W đến
dòng tuần hoàn R và thành phần hỗn hợp khí phản ứng.

Trình tự mô phỏng
Đây là hướng dẫn ngắn. Sẽ khó hiểu nếu chưa hoàn thành các phần trước.

76
1. Khởi động HYSYS, chọn Peng Robinson EOS cho Fluid Package. Mở
Component tab để chọn components (ethylene hoặc ethene),
hydrogen_chloride, ethyl_chloride, và nitrogen). Đóng cửa sổ.
2. Bấm phím Enter Simulation Environment. Chọn Mixer trong Object Palette
và đưa vào Process Flow Diagram (PFD). Làm tương tự với Conversion
Reactor, Component Splitter, Tee, và Recycle như trên hình 7.3.
3. Đặt tên tất cả các dòng như trên hình 7.3.
4. Bấm Flowsheet/Reaction Package. Add Global Rxn Set. Sau đó bấm
phím Add Rxn, và chọn Conversion. Add Components (ethylene,
hydrogen_chloride, và ethyl_chloride) và Stoich Coeff (-1, -1, 1). Chuyển
sang Basis tab, và nhập giá trị 90 cho Co với Ethylene là cấu tử cơ bản
(basis). Đóng cửa sổ. Trở về giao diện Reaction Package, bấm phím Add Set.
Đóng cửa sổ. Trở về PFD.
5. Nhắp đúp vào Conversion Reactor. Chọn Global Rxn Set trong ô Reaction
Set. Đóng cửa sổ.
6. Nhắp đúp vào Recycle và đặt các tham số trong Parameter/Tolerance tất cả
bằng “1”.
7. Trong đầu bài giả sử rằng quá trình tách là triệt để, ethyl_chloride đã thu
được trong sản phẩm đáy tháp có độ tinh khiết 100%, còn ba cấu tử khác
trong sản phẩm đỉnh tháp. Trong trường hợp này sẽ sử dụng Component
Splitter. Để khai báo thông tin này, nhắp đúp vào Component Splitter chọn
Splits page của Design tab, điền giá trị “0” cho ClC2 và “1” cho ba cấu tử
còn lại.
8. Mở Workbook. Kiểm tra hệ đơn vị đo đang hiển thị là hệ đơn vị SI.
Nếu không, có thể thay đổi hệ đơn vị đo bằng cách bấm vào
Tools/Preferences/Variables. Chọn hệ SI, bấm phím Clone và thay đổi các
đơn vị trong hệ nếu thấy cần thiết để thuận tiện cho việc tính toán.
9. Điền vào Workbook các điều kiện đầu bài đã cho, bắt đầu từ Feed Stream:
temperature (25 oC), pressure (1 atm), và molar flow (100 kgmole/hr).
Nhắp đúp vào 100 (molar flow rate), điền thành phần các cấu tử. Đóng cửa sổ.
10. Tiếp tục điền vào Workbook dòng R* có lưu lượng dòng bằng “0”, các điều
kiện và thành phần cấu tử như dòng nguyên liệu feed, để khởi động tính
toán quá trình. Điền các giá trị temperature (25oC) cho các dòng S3, S4, và
P. Điền giá trị pressure (1 atm) cho các dòng S4 and P.
11. Khai báo giá trị molar flow rate cho dòng W là 10 kgmole/hr.
12. Bây giờ có thể mở Workbook để đọc kết quả tính toán.

77
R

R*

Hình 7.3. PFD quá trình sản xuất etyl clorua từ etylen và HCl

7.4. Bài tập 4. Sản xuất etylen oxit


Quá trình sản xuất etylen oxit được thực hiện theo các bước sau:
Dòng nguyên liệu bao gồm khí etylen (63% mol) và O 2 tinh khiết (37% mol)
o
ở 20 C và 303 kPa, được đưa vào hệ thống thiết bị phản ứng oxi hoá với lưu lượng
dòng là 120 kmol/h cộng với dòng hồi lưu khí/dòng hơi (được xác định bởi
HYSYS). Phản ứng được tiến hành với xúc tác rắn và trong điều kiện đẳng nhiệt ở
230oC. Dòng nguyên liệu phải được gia nhiệt ở pre-heated tới 230oC trước khi đưa
vào thiết bị phản ứng oxi hoá.
Phản ứng có tính chọn lọc khá cao, nhưng lại đi kèm với phản ứng phụ đốt
cháy etylen trên xúc tác. Hệ số tỷ lượng của các phản ứng như sau:
Phản ứng chọn lọc C2H4 + 0,5O2  C2H4O
Phản ứng phụ C 2 H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O
Trong phản ứng chọn lọc, oxy là chất phản ứng chính ( key reactant) cơ sở để
xác định độ chuyển hoá, là 80%, trong khi ở phản ứng phụ thì độ chuyển hoá của
oxy chỉ có 19%. Độ giảm áp trong thiết bị phản ứng là 70 kPa.
Dòng sản phẩm nóng được làm lạnh tới -1oC (trong thực tế sự chênh lệch
nhiệt độ rất lớn như thế này chỉ có thể có được bằng cách trao đổi trực tiếp, tức là
bằng hệ thống “tôi”). Độ giảm áp tại Condenser là 50 kPa. Với điều kiện như vậy,

78
dòng sản phẩm có phần hơi (vapour fraction) là 0.8 và bắt đầu được thu hồi bằng
cách ngưng tụ etylen oxit. Dòng sản phẩm lạnh được đưa tới tháp tách 3-phase
separator và pha lỏng nhẹ được tách ra khỏi chất lỏng nặng và pha hơi. HYSYS
thường để nước trong pha lỏng nặng, còn các dòng khác không có nước.
Pha hơi giàu etylen nhưng vẫn chứa một ít etylen oxit. Vì vậy hơi dư này sẽ
được tiếp tục làm lạnh tới – 30oC để làm giảm phần hơi (độ giảm áp khi qua làm
lạnh là 10 kPa) và dòng lạnh được dẫn tới tháp tách 2 phase separator (flash drum).
Dòng lỏng giàu etylen oxit được trộn với dòng hữu cơ-nước (organic-aqueous) từ
đáy tháp tách 3-phase separator (áp suất của dòng tổng lấy theo dòng có áp suất
thấp nhất) và hỗn hợp được đưa tới tháp chưng luyện. Tháp chưng luyện có ngưng tụ
một phần (Partial Condenser) và sản phẩm là dòng etylen oxit tinh khiết (>99%
mol). Dòng hơi từ đỉnh tháp tách hai pha (flash drum) được qua van điều chỉnh giảm
tới 101 kPa trước khi đưa tới Component Splitter (là tháp đệm có đệm alumina đặc
biệt để hấp phụ CO 2/O2 từ dòng khí, còn ethylene và ethylene oxide không bị hấp
phụ sẽ tiếp tục được dẫn đi. Trong thực tế thiết bị này là tháp hấp phụ có van xoay,
tại đó CO2/O2 được rửa sạch khi nhả hấp phụ ở nhiệt độ cao và áp suất thấp). Dòng
khí hữu cơ giàu etylen được nén tới 303 kPa và được tuần hoàn lại trộn với dòng
nguyên liệu phản ứng. Trong HYSYS yêu cầu sử dụng công cụ Recycle để mô phỏng
quá trình có tuần hoàn hỗn hợp khí chưa phản ứng. Công cụ này sẽ tính toán lưu
lượng dòng tuần hoàn. Thông thường khi Recycle được cài đặt, ban đầu lưu lượng
dòng bằng 0 vì chưa biết. Sau đó HYSYS sẽ tính toán giá trị chính xác bằng phép
tính lặp.

Thực hiện mô phỏng


Sử dụng HYSYS tạo flowsheet để mô phỏng quá trình. Đối với bài tập này sử
dụng các thông tin sau kết hợp với các thông tin được cung cấp ở trên:
1. Sử dụng NRTL activity model cho pha lỏng và SRK EOS cho pha hơi.
2. Sử dụng Conversion Reactor trong HYSYS để mô phỏng
3. Column có partial condenser và 12 đĩa, đĩa tiếp liệu là đĩa thứ 6.
4. Column có áp suất condenser 101 kPa và reboiler 160 kPa.
5. Tính toán tháp theo phương pháp lần lượt theo từng đĩa, khai báo các tham
số ban đầu như sau:
a. Toàn bộ nước ở trong sản phẩm lỏng (mole fraction bằng “1”)
b. Trong sản phẩm lỏng đỉnh tháp có 90% etylen oxit (0.9 mol frac). Đây
là sản phẩm chính của công nghệ.

79
c. Trong sản phẩm khí đỉnh tháp có 90% etylen (0.90 mol frac). Kiểm
tra chắc chắn rằng degree of freedom bằng “0”.
6. Với component splitter, sử dụng các thông tin sau:
a. Overhead Pressure 101 kPa
b. Overhead Vapor fraction “1”
c. Bottoms Pressure 101 kPa
d. Bottoms Vapor fraction “1”.
7. Với Recycle, flowrate ban đầu bằng “0”. HYSYS sẽ tính toán giá trị chính
xác bằng phép tính lặp.
8. Mở Workbook đọc kết quả tính toán.

7.5. Bài tập 5. Chưng cất


Chưng tách hỗn hợp có 5 paraffin thành phân đoạn nhẹ và phân đoạn nặng
bằng cách sử dụng tháp chưng có 12 đĩa lý thuyết, ngưng tụ hồi lưu hoàn toàn, và có
reboiler. Dòng nguyên liệu có lưu lượng 1000 lbmol/h, chứa (%mol) 3% etan, 20%
propan, 37% n-butan, 35% n-pentan, và 5% n-hexan, ở 225 oF và 250 psi, được đưa
vào tháp chưng tại đĩa số 7 tính từ trên đỉnh xuống. Áp suất condenser là 248 psi, áp
suất reboiler là 252 psi. Tính toán sơ bộ yêu cầu tỷ số hồi lưu là 6,06 và sản phẩm
hơi đỉnh tháp là 226 lbmol/h. Yêu cầu trong sản phẩm đỉnh propan 191 lbmol/h,
trong sản phẩm đáy butan 365 lbmol/h.

Thực hiện mô phỏng


1. Khởi động HYSYS và chọn SRK cho Fluid Package. Mở cửa sổ Component
và nhập các cấu tử. Đóng cửa sổ Fluid Package.
2. Bấm phím Enter Simulation Environment và chọn Distillation Column
trong Object Palette và đưa vào Process Flow Diagram (PFD). Nhắp đúp
vào Distillation Column, và điền tên các dòng năng lượng Condenser là
C-Duty, năng lượng Reboiler là R-Duty, cho dòng nguyên liệu là F, cho
dòng Distillate là D và cho dòng Bottom là B. Điền số đĩa là 12, đĩa nạp liệu
là đĩa 7. Chọn Condenser type là Full Reflux. Bấm phím Next>.
3. Điền áp suất Condenser và Reboiler như đầu bài đã cho. Bấm Next>.
4. Điền nhiệt độ giả định cho Condenser là 100oF, cho Reboiler là 240oF,
HYSYS sẽ tính toán giá trị nhiệt độ chính xác. Bấm phím Next>.
5. Điền giá trị đầu bài đã cho Vapour Rate là 226 lbmole/h và Reflux Ratio là
6.06. Bấm phím Done.

80
6. Chuyển sang Worksheet tab và điền giá trị tham số của dòng F như đầu bài
đã cho. Đóng cửa sổ này lại.
7. Nhắp đúp vào biểu tượng tháp chưng trong PFD. Bấm phím Run. Nếu các
bước trên thực hiện đúng tháp sẽ hội tụ. Đọc kết quả tính toán.
8. Trong đầu bài yêu cầu bảo đảm thu hồi propan trong sản phẩm đỉnh phải là
191 lbmole/h và butan trong sản phẩm đáy là 365 lbmole/h. Bây giờ mở
Monitor page và bấm phím Add Spec ở phía dưới cửa sổ. Chọn Column
Component Flow và điền giá trị cho dòng sản phẩm đỉnh D vào cửa sổ hiển
thị. Đóng cửa sổ. Lặp lại tương tự cho dòng sản phẩm đáy B.
9. Sau khi đã thêm các tham số cho dòng, danh sách các tham số được kích
hoạt đã được cập nhật trong Monitor page, hai tham số mới được kích hoạt
và hai tham số khác được bỏ kích hoạt, đảm bảo bậc tự do bằng 0.
10. Mở Workbook đọc kết quả tính toán.

81
GIẢI NGHĨA MỘT SỐ CỤM TỪ TIẾNG ANH
TRONG MÔ PHỎNG
Binary Interaction Parameters (BIP) - Hệ số tương tác bậc hai
Case  tên gọi chung một bài mô phỏng.
Case Studies  công cụ được sử dụng để nghiên cứu các thông số công nghệ, các
tính chất của dòng nguyên liệu,…
Converged  hội tụ, thông báo cho biết quá trình tính toán đã hoàn thành.
Databook  bảng tóm tắt các dữ liệu.
Dynamic Modelling  mô phỏng động, mô phỏng thiết bị hoặc công nghệ đang
trong quá trình vận hành liên tục có sự thay đổi của các thông số công
nghệ theo thời gian.
Flowsheet  lưu trình, biểu diễn sơ đồ công nghệ được mô phỏng trong PFD.
Fluid Package  hệ nhiệt động.
Heat Exchanger Design (End Point Model)  Mô hình thiết kế mô phỏng thiết bị
trao đổi nhiệt tuyến tính, U = const, C p = const.
Heat Exchanger Design (Weighted Model)  Mô hình thiết kế mô phỏng thiết bị
trao đổi nhiệt phi tuyến, ngược chiều.
Heat Exchanger Duty Q = UADTLMFt  Nhiệt năng trao đổi trong thiết bị trao đổi
nhiệt được tính theo công thức, trong đó:
U  Overall Heat Transfer Coefficient - hệ số truyền nhiệt chung;
A  Surface Area available for Heat Transfer - diện tích bề mặt truyền nhiệt;
UA  the proportionality factor - tích số UA là hệ số tỷ lệ (hệ số
trao đổi nhiệt);
DTLM  log mean temperature difference (LMTD) - logarit chênh lệch nhiệt độ.
Ft  LMTD correction factor - hệ số hiệu chỉnh.
Hypothetical Component  cấu tử giả được xây dựng theo các giả thiết.
Object Palette  bảng có biểu tượng các công cụ mô phỏng.
Process Flow Diagram (PFD)  sơ đồ công nghệ được mô phỏng trong môi trường
mô phỏng.
Pressure Drop  Độ giảm áp.
Reactor Continuously Stirred Tank (CSTR)  thiết bị phản ứng khuấy liên tục (thiết
bị phản ứng khuấy lý tưởng).
Reactor Plug Flow (PFR)  thiết bị phản ứng dòng (thiết bị phản ứng đẩy lý tưởng).

82
Simulation Basis Manager  Giao diện quản lý cơ sở mô phỏng, được sử dụng khi
lựa chọn cấu tử, hệ nhiệt động, hệ phản ứng, đơn vị đo.
Simulation Enviroment  môi trường thực hiện mô phỏng PFD.
Steady State Modelling  mô phỏng tĩnh, nghiên cứu mô phỏng quá trình công nghệ.
Subflowsheet  lưu trình con (của tháp chưng luyện hoặc tháp hấp thụ).
Water Gas Shift (WGS)  phản ứng chuyển hoá CO thành CO 2 bằng hơi nước.
Workbook  bảng tóm tắt các tham số của dòng (tương tự Worksheet).
Worksheet  bảng tóm tắt các tham số của dòng (tương tự Workbook).

83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Elliott and Lira. Introduction to Chemical Engineering Thermodynamics. Prentice
Hall, 1999.
2. R. Perry, Engineer’s Handbook of Chemical Engineering, Mc. Graw-Hill Book
Company Inc, 1999, 2005.
3. Buckley P. S., Luyben W. L., Shunta J. P. Design of distillation column control.
Edward Arnold, Instrument Society of America, USA, 1985.
4. Coker A. K. Modeling of Chemical Kinetics and Reactor Design. Boston, Gulf
Professional Publishing, 2001.
5. Luyben W. L. Process Modeling, Simulation and Control for Chemical Engineers.
Mc. Graw Hill, 1990.
6. Hysys Steady State Modeling Documents.
7. Mohd Kamarudin Abd Hamid. Hysys: An Introduction to Chemical Engineering
Simulation. Jonor, Malaysia 2007.

84

You might also like