Professional Documents
Culture Documents
Theo danh pháp này, nếu hai nhóm thế giống nhau được phân bố về cùng một phía đối với mặt
phẳng tạo bởi liên kết π của nối đôi C=C (alkene) hoặc mặt phẳng vòng (cycloalkane) thì gọi là cis-, nếu
khác phía thì gọi là trans-.
Trong trường hợp nối đôi C=C mang bốn nhóm thế khác nhau (abC=Ccd) thì ta không dùng được
được danh pháp cis-trans để phân biệt các đồng phân => dùng danh pháp E-Z (tổng quát hơn).
Nếu 2 nhóm ưu tiên nằm cùng phía so với mặt phẳng tạo bởi liên kết π của nối đôi C=C thì gọi là Z-
, nếu khác phía thì gọi là E-.
Xét độ ưu tiên của nhóm thế theo quy tắc Cahn-Ingold-Prelog (CIP).
Độ ưu tiên của nhóm thế được căn cứ vào số Z (số thứ tự trong bảng tuần hoàn) của nguyên tử gắn
trực tiếp vào nối đôi.
Nếu 2 nguyên tử đem so sánh giống nhau thì cần xét đến các nguyên tử tiếp theo.
Xét phân tử có dạng *C abcd với thứ tự ưu tiên theo quy tắc CIP là a > b > c > d.
Khi đó, nếu thứ tự giảm dần độ ưu tiên của 3 nhóm thế còn lại cùng chiều kim đồng hồ => cấu
hình R, nếu ngược chiều kim đồng hồ => cấu hình S.
Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu được hình thành bởi nguyên tử H linh động [H liên kết với
nguyên tử có độ âm điện lớn (N, O, F)] và một nguyên tử có độ âm điện lớn khác (N, O, F) còn dư đôi e
tự do.
Liên kết hydrogen thường được ký hiệu bằng dấu ba chấm (…).
Liên kết hydrogen liên phân tử làm tăng nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tăng độ hòa tan trong nước.
6. Dùng hiệu ứng điện tử (cảm, cộng hưởng) để so sánh độ mạnh acid-base
+Hợp chất có hiệu ứng cộng hưởng khi nó có hệ cộng hưởng. Có năm hệ cộng hưởng:
2/ p-σ-π 4/ p-σ-C+
+Thường thì độ mạnh acid của:
Alkyne có nối ba đầu mạch (-C≡CH) < alcohol < phenol < carboxylic acid
Carboxylic acid > dẫn xuất của acid > aldehyde > ketone > -OH > C=C ~ C≡C > alkyl ~ halogeno ~ nitro ~ alkoxy.
Chú ý cách gọi tên nhóm chức trong hợp chất hữu cơ khi:
+Điều chế alcohol từ hợp chất carbonyl (aldehyde, ketone, ester, carboxylic acid):
+Phản ứng cộng tác chất Grignard vào hợp chất carbonyl:
Lưu ý: Có thể thay tác chất Dess-Martin periodinane bằng tác chất PCC.
+1 số pứ khác:
+Phản ứng cắt đứt nối ether (C-O) trong môi trường acid, base (xem trong giáo trình).
+Một số phản ứng cộng tác chất thân hạch (nucleophile) vào aldehyde/ketone:
+Phản ứng cộng vào hợp chất aldehyde/ketone α,β-bất bão hòa:
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
2.1.
a) (Z)-2-Etyl-2-buten-1-ol d) 1,4-Pentandiol
b) 3-Cyclohexen-1-ol e) 2,6-Dimetylphenol
c) trans-3-Clorocycloheptanol f) o-(2-Hydroxyetyl)phenol
2.2.
c) Acid 3,4-dimetoxybenzoic
2.3.
a) 4-Cloro-2-pentanon f) (S)-2-Hydroxypropanal
b) Phenylacetaldehyd g) (2S,3R)-2,3,4-Trihydroxybutanal
c) cis-3-tert-Butylcyclohexancarbaldehyd h) Butandial
d) 3-Metyl-3-butenal i) 6,6-Dimetyl-2,4-cyclohexadienon
e) 2-(1-Cloroetyl)-5-metylheptanal j) p-Nitroacetophenon
Câu 1: Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ sôi của 3 đồng phân sau:
Câu 2: Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ sôi của các chất sau:
Câu 1: Dùng tác chất Grignard và hợp chất có chứa nhóm carbonyl phù hợp (chỉ giới hạn 3 loại:
aldehyd, keton, ester) để điều chế các alcol sau (hãy liệt kê tất cả các trường hợp có thể):
Câu 2: Dùng tác chất Grignard và aldehyd hoặc keton phù hợp để điều chế các alcol sau (hãy
liệt kê tất cả các trường hợp có thể):
Dùng các anion alkoxide (RO-) và các dẫn xuất halogen (R’X) phù hợp để điều chế các
ether sau:
Dùng hợp chất carbonyl α,β-bất bão hòa và hợp chất lithium diorganocopper (tác chất
Gilman) phù hợp để điều chế các hợp chất sau:
Dạng 7: Phản ứng Wittig (điều chế alken có số nhóm thế nhỏ hơn hoặc bằng 3)
+ -
Dùng hợp chất carbonyl và hợp chất phosphorus ylide (C6H5)3P-CHR phù hợp để điều chế
các hợp chất sau:
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6. Hãy chỉ ra tác chất nào đã sử dụng sai và sửa lại cho đúng:
1.7.
1. LiAlH4 N2H4
(1)
+ (5)
2. H3O KOH
CH3NH2 O 1. CH3Li
(2) (6)
+
2. H3O
H2/Pd 1. (CH3)2CuLi
(4) (8)
+
2. H3 O
1.8.
HBr 1. EtONa
O O
2. H2O
O O
1. NaCN HCl
2. H2O
b/ PhCH2COOH h/ 1-Bromo-2-phenyletan
c/ PhCH2CHO i/ PhCOCH3
e/ Etylbenzen k/ 2-Phenyl-2-propanol
f/ PhCHO
a/ Cyclopentanon c/ 1-Metylcyclopentanol
b/ Cyclopenten d/ trans-2-Metylcyclopentanol
b/ Phenylepoxyetan d/ 1-Phenyletanthiol
1.4. Từ 2-cyclohexenon hãy điều chế các hợp chất sau (câu d điều chế bằng 2 cách khác nhau):
1.7. Từ cyclohexanon (nguồn chứa carbon duy nhất) hãy điều chế bicyclohexyliden.
Câu 1: Phản ứng dehydrat hóa xt acid H+ hợp chất 2,2-dimetylcyclohexanol thu được hỗn hợp 2
sản phẩm 1,2-dimetylcyclohexan và isopropylidencyclopentan. Hãy giải thích sự tạo thành 2 sản
phẩm trên bằng cơ chế pứ?
Isopropylidencyclopentan