You are on page 1of 64

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

KHOA ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA

ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên nghành: Tự Động Hóa

THIẾT KẾ TỦ ĐIỀU KHIỂN PLC-S7-1200-PN

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Minh Cường

Mã số sinh viên: 141102018

Khóa: DT14DH-DT1

Giáo viên hướng dẫn: ThS.Đào Tăng Tín

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2019


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi và được sự hướng dẫn
khoa học của THS. Đào Tăng Tín. Các nội dung nghiên cứu phân tích trong đồ án là
trung thực dựa vào các tài liệu đã được công bố theo quy định. Nội dung các cơ sở lý
thuyết phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá trích dẫn từ các nguồn khác nhau
có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung
luận văn của mình. Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng không liên quan đến những vi
phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có).

Người cam đoan

Nguyễn Minh Cường


Lời cảm ơn
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy THS.
Đào Tăng Tín, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp.

Em chân thành cảm ơn quý Thầy trong khoa Điện tử - Tự động hóa, Trường Đại học
Quốc tế Hồng Bàng đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với
vốn kiến thức em được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá
trình nghiên cứu đồ án tốt nghiệp mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời
một cách vững chắc và tự tin.

Em xin chân thành cảm ơn!


TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Đồ án tự động hóa là một trong những đồ án quan trọng của sinh viên ngành kỹ thuật.
Đồ án này được thực hiện nhằm mục đích giới thiệu cho sinh viên các hệ thống sản
xuất tiên tiến và linh hoạt, những phương pháp mới trong sản xuất công nghiệp để
nâng cao tầm quản lý và định hướng phát triển của sự nghiệp sau này.

Trong quá trình thực hiện đồ án, do giới hạn về thời gian nên nhóm tập trung thực
hiện:

- Thiết kế bàn thí nghiệm.


- Thiết lập các ứng dụng thực tế cho mô hình.
- Tìm hiểu và lập trình plc S7- 1200
Nội dung đồ án này gồm 4 chương:

- Chương 1: Tổng quan.


- Chương 2: Cơ sở lý thuyết .
- Chương 3: Thiết kế mô hình thí nghiệm.
- Chương 4: Kết luận.
Kết quả mong muốn của đồ án này giúp cho sinh viên ứng dụng những kiến thức cơ
khí tự động hóa để áp dụng cho một bài toán thực tế trên cơ sở những gì đã được học.
Từ đó rút ra được những bài học kinh nghiệm trong lĩnh vực điều khiển tự động hóa.
Mục Lục

Chương1 11

TỔNG QUAN 11

1.1 Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài. 11

1.2 Mục tiêu của đề tài. 12

1.3 Nhiệm vụ của đề tài và giới hạn đề tài 12

1.4 Phương pháp nghiên cứu 12

1.5 Sơ đồ khối mô hình. 13

2 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 15

2.1 Tổng quan về PLC S7-1200 15

2.1.1 Giới thiệu về PLC 15

2.1.2 Cấu trúc của PLC 16

2.1.3 Nguyên lý hoạt động của PLC 19

2.1.4 Giới thiệu về SIMATIC S7-1200 20

2.2 Làm việc với phần mềm Tia Portal V13 27

2.2.1 Giới thiệu Tia Portal V13 27

2.2.2 Kết nối qua giao thức TCP/IP 27

2.2.3 Cách tạo một Project 27

2.2.4 Tag của PLC 30

2.2.5 Tag Local 30

2.3 Làm việc với một trạm PLC 33

2.3.1 Quy định địa chỉ IP cho module CPU 33


2.3.2 Nạp chương trình xuống CPU 33

2.3.3 Giám sát và thực hiện chương trình 34

2.4 Kỹ thuật lập trình 36

2.4.1 Vòng quét chương trình 36

2.4.2 Cấu trúc lập trình 36

2.4.3 Hàm chức năng – FUNCTION 37

2.5 Giới thiệu các tập lệnh 38

2.5.1 Bit logic ( tập lệnh tiếp điểm ) 38

2.5.2 Sử dụng bộ Timer 41

2.5.3 Sử dụng bộ Counter 43

2.5.4 So sánh 44

2.6 Kết luận 46

3 Chương 3 THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG 47

3.1 Thiết kế các module thí nghiệm 47

3.1.1 Module HMI 47

3.1.2 Module PLC 48

3.1.3 Module INPUT 49

3.1.4 Module OUTPUT 49

3.1.5 Module Mạch khởi động sao – tam giác. 49

3.1.6 Module Mạch điều khiển tín hiệu đèn giao thông tại ngã tư. 49

3.2 Thiết kế bài thí nghiệm. 50

3.2.1 Bài thí nghiệm số 1: Mô hình điều khiển mạch khởi động sao-tam giác. 50

3.2.2 Thiết bị điện trong mô hình. 50

3.2.3 Bài thí nghiệm số 2: Mô hình điều khiển đảo chiều động cơ 3 pha. 55
3.2.4 Bài thí nghiệm số 3 - Mô hình điều khiển đèn giao thông tại ngã tư. 58

4 Chương 4 KẾT LUẬN 62

4.1 Kết luận 62

4.2 Kết quả đạt được 62

4.3 Ứng dụng thực tế 62

4.4 Khuyết điểm mô hình 62

4.5 Khuyến nghị 63

4.6 Hướng phát triển đề tài 63

5 TÀI LIỆU THAM KHẢO 64


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH SÁCH CÁC BẢNG/ BIỂU
Chương1

TỔNG QUAN

Mục tiêu chương này trình bày tổng quan hướng nghiên cứu, cơ sở khoa học, thực
tiễn của đề tài, xác định mục tiêu, phạm vi hướng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
khoa học.

Nội dung giới thiệu sơ đồ khối mô hình thí nghiệm, cơ sở khoa học và thực tiễn,
mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi giới hạn và phương pháp nghiên cứu đề tài.

1.1 Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài.

- Ngày nay kỹ thuật điều khiển và tự động hóa là một trong những ngành quan
trọng trong thời kỳ xã hội hiện đại bước vào kỷ nguyên mới. Trong các nhà máy công
nghiệp với các dây chuyền sản xuất tiên tiến, tự động hoá cao, các hệ thống điều khiển
giao thông đường không, giao thông đường bộ, năng lượng, viễn thông hiện đại…đều
không thể thiếu sự có mặt của những người kỹ sư kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
Trong nông nghiệp các hệ thống giám sát điều khiển quá trình nước, dinh dưỡng cho cây
trồng tự động được xây dựng bởi các kỹ sư kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Trong các
ứng dụng dân dụng người kỹ sư kỹ thuật điều khiển và tự động hóa còn có thể đóng góp
chuyên môn của mình ngày càng rộng rãi bao gồm nhận dạng thẻ mã vạch, thẻ từ, khoá
điện tử, các bảng quảng cáo điện tử, bán vé tự động, các mạch điều khiển thang máy,
máy điều hoà thông minh, kỹ thuật Logistic (Tự động hóa trong vận chuyển giao dịch
hàng hóa trên toàn cầu)… Những phân tích ở trên là lý do đề tài được chọn.
1.2 Mục tiêu của đề tài.

- Xây dựng mô hình các mô hình thí nghiệm.

+ Lập trình, điều khiển động cơ KĐB 3 pha khởi động sao-tam giác.

+ Lập trình, điều khiển động cơ KĐB 3 pha chạy thuận nghịch.

+ Lập trình, điều khiển bãi đậu xe tự động.

+ Lập trình, điều khiển đèn giao thông tại ngã tư.

- Viết chương trình điều khiển sử dụng S7-1200, HMI.

- Kết nối S7-1200 (CPU 1214C-AC/DC/Rly) với khối cảm biến ngõ vào và cơ cấu
chấp hành ngõ ra.

- Kết nối HMI ( WienTek 8071iE ) với S7-1200(CPU 1214C- AC/DC/Rly).

1.3 Nhiệm vụ của đề tài và giới hạn đề tài

- Giới thiê ̣u mô hiǹ h, kiểm chứng, trình bày mô hình điều khiển.

- Phạm vi đề tài nghiên cứu xây dựng mô hình mở, phu ̣c vu ̣ cho các yêu cầ u trong
giảng da ̣y.

- Đề ra hướng phát triển ứng dụng đề tài với nhiều bài thí nghiệm, nhiều môn học
kết hợp sử dụng trong nghành tự động hóa.

1.4 Phương pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu, đọc tài liệu trong và ngoài nước, tham khảo trên các trang diễn đàn
về công nghệ tự đô ̣ng hóa.

- Phân tích kỹ thuật, công nghệ Profibus

- Sử dụng PLC S7-1200 điều khiển kết nố i với HMI.

- Sử dụng phần mềm TIA Portal V13 lập trình cho PLC S7-1200 và điều khiể n
PLC qua cổ ng kết nố i Profinet với HMI.
1.5 Sơ đồ khối mô hình.

HMI
1
4 5
Nguồn
NÚT NHẤN,
NGÕ VÀO
CÔNG TẮC

PLC

NGÕ RA CONTACTOR,
3 ROLE

6
7

Hình 1. Sơ đồ khối mô hình


- Khối 1: Nguồn – Cung cấp nguồn xoay chiều 220 AC cho các thiết bị.
- Khối 2: HMI – Hiển thị các chương trình do PLC đang thực thi trên màn hình, có
thể thay đổi giá trị thời gian tác động nên các ngõ vào hoặc ngõ ra trong chương trình PLC.
- Khối 3: PLC S7-1200 – Thực thi các chương trình do người thiết lập nạp vào CPU,
dựa vào các tín hiệu điều khiển tác động ngõ vào ( input ) để xuất các tín hiệu cho ngõ ra (
output).
- Khối 4: Ngõ vào – Các tín hiệu điều khiển tác động như là: nút nhấn, công tắc,
cảm biến, xung, …
- Khối 5: Nút nhấn, công tắc – Kích các tín hiệu điều khiển tác động cho ngõ vào (
input) của PLC.
- Khối 6: Ngõ ra - Chấp hành các lệnh điều khiển của ngõ vào qua PLC.
- Khối 7: Contactor, rơle – Nhận tín hiệu điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp
( dùng rơle ) để khởi động hoặc dừng một thiết bị được điều khiển.
1.6 Nội dung.
- Chương 1: Tổng quan.

- Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
- Chương 3: Thiết kế mô hình thí nghiệm.

- Chương 4: Kết luận.

1.7 Kết luận.

- Giới thiệu đề tài trên cơ sở khoa học và thực tiễn.

- Trình bày phương pháp nghiên cứu, mục tiêu và phạm vi đề tài.

- Thiết kế sơ đồ khối.

- Xây dựng nội dung chương trình.


2 Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 Tổng quan về PLC S7-1200

2.1.1 Giới thiệu về PLC

PLC (Programmable Logic Controller) là thiết bị điều khiển lập trình cho phép
thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển logic thông qua một ngôn ngữ lập trình.
Người sử dụng có thể lập trình để thực hiện một loạt trình tự sự kiện. Các sự kiện này
được kích hoạt bởi tác nhân kích thích (ngõ vào) tác động vào PLC hoặc qua các hoạt
động có trễ như thời gian định thời hay các sự kiện được đếm. PLC dùng để thay thế
các mạch relay trong thực tế. PLC hoạt động theo phương thức quét các trạng thái
trên đầu ra và đầu vào. Khi có sự thay đổi ở đầu vào thì đầu ra sẽ thay đổi theo. Ngôn
ngữ lập trình của PLC có thể là LAD hoặc STL.

Trong PLC, phần cứng CPU và chương trình là đơn vị cơ bản cho quá trình
điều khiển hoặc xử lí hệ thống. Chức năng mà bộ điều khiển cần thực hiện sẽ được
xác định bởi một chương trình. Chương trình này được nạp sẵn vào bộ nhớ của PLC,
PLC sẽ thực hiện việc điều khiển dựa vào chương trình này. Nếu muốn thay đổi hay
mở rộng chức năng của qui trình công nghệ, ta chỉ cần thay đổi chương trình trong bộ
nhớ PLC.

Những ưu điểm của PLC so với bộ điều khiển dùng dây nối (bộ điều khiển
bằng relay):

- Lập trình dễ dàng, ngôn ngữ lập trình dễ học.


- Gọn nhẹ, dễ dàng bảo quản sửa chữa.
- Dung lượng bộ nhớ lớn để có thể chứa những chương trình phức tạp.
- Giao tiếp được với các thiết bị thông minh khác như: máy tính và mạng.
- Phù hợp, đáng tin cậy trong môi trường công nghiệp.
2.1.2 Cấu trúc của PLC

- Bộ xử lý chứa bộ vi xử lý, biên dịch các tín hiệu nhập và thực hiện các
hoạt động điều khiển theo chương trình được lưu trong bộ nhớ của
PLC. Truyền các quyết định dưới dạng tín hiệu hoạt động đến các thiết
bị xuất.
- Bộ nhớ là nơi lưu trữ chương trình được sử dụng cho các hoạt động
điều khiển dưới sự kiểm soát của bộ vi xử lý.
- Bộ nguồn có nhiệm vụ chuyển đổi điện áp AC thành điện áp DC (24V)
cần thiết cho bộ xử lý và các mạch điện trong các module giao tiếp nhập
và xuất hoạt động.
- Các thành phần nhập và xuất (input/output) là nơi bộ nhớ nhận thông
tin từ các thiết bị ngoại vi và truyền thông tin đến các thiết bị điều khiển.
Chương trình điều khiển được nạp vào bộ nhớ nhờ sự trợ giúp
của bộ lập trình hay bằng máy vi tính.
- Bộ xử lý chứa bộ vi xử lý, biên dịch các tín hiệu nhập và thực hiện các
hoạt động điều khiển theo chương trình được lưu trong bộ nhớ của
PLC. Truyền các quyết định dưới dạng tín hiệu hoạt động đến các thiết
bị xuất.
- Bộ nhớ là nơi lưu trữ chương trình được sử dụng cho các hoạt động
điều khiển dưới sự kiểm soát của bộ vi xử lý.
- Bộ nguồn có nhiệm vụ chuyển đổi điện áp AC thành điện áp DC (24V)
cần thiết cho bộ xử lý và các mạch điện trong các module giao tiếp nhập
và xuất hoạt động.

- Các thành phần nhập và xuất (input/output) là nơi bộ nhớ nhận thông
tin từ các thiết bị ngoại vi và truyền thông tin đến các thiết bị điều khiển.
Chương trình điều khiển được nạp vào bộ nhớ nhờ sự trợ giúp
của bộ lập trình hay bằng máy vi tính.
Sơ đồ 2.1: Cấu trúc bên trong PLC

Hình 2. Cấu tạo bên trong PLC


Hình 3. Cấu tạo bên trong PLC
Hình 4. Cấu tạo bên trong PLC

2.1.3 Nguyên lý hoạt động của PLC

Trong suốt quá trình hoạt động, CPU đọc hoặc quét dữ liệu hoặc trạng thái của
thiết bị ngoại vi thông qua ngõ vào, sau đó thực hiện các chương trình trong bộ nhớ như
sau: một bộ đếm chương trình sẽ nhận lệnh từ bộ nhớ chương trình đưa ra Về cơ bản
hoạt động của một PLC cũng khá đơn giản. Đầu tiên, hệ thống các cổng vào/ra
(Input/Output) dùng để đưa các tín hiệu từ các thiết bị ngoại vi vào CPU. Sau khi nhận
được tín hiệu ở ngõ vào thì CPU sẽ xử lý và đưa các tín hiệu điều khiển qua module xuất
ra các thiết bị được điều khiển.

Chương trình ở dạng STL (StatementList - dạng lệnh liệt kê) sẽ được dịch ra ngôn
ngữ máy cất trong bộ nhớ chương trình. Sau khi thực hiện xong chương trình, CPU sẽ gửi
hoặc cập nhật tín hiệu tới các thiết bị, được thực hiện thông qua module xuất. Một chu kỳ
gồm đọc tín hiệu ở ngõ vào, thực hiện chương trình và gửi cập nhật tín hiệu ở ngõ ra
được gọi là một chu kỳ quét (scanning).
Sơ đồ 2.2: Một vòng quét của PLC

Thường việc thực thi một vòng quét xảy ra với một thời gian rất ngắn, một vòng
quét đơn (single scan) có thời gian thực hiện từ 1ms tới 100ms. Việc thực hiện một chu
kỳ quét dài hay ngắn còn phụ thuộc vào độ phức tạp của chương trình và mức độ giao
tiếp giữa PLC với các thiết bị ngoại vi.

2.1.4 Giới thiệu về SIMATIC S7-1200

Bộ điều khiển PLC S7-1200 được sử dụng với sự linh động và khả năng mở

rộng phù hợp đối với hệ thống tự động hóa nhỏ và vừa tương ứng với người dùng.

Thiết kế nhỏ gọn, cấu hình linh động, hỗ trợ mạnh mẽ về tập lệnh đã làm cho

PLC S7-1200 trở thành một giải pháp hoàn hảo trong việc điều khiển, chọn lựa phù

hợp đối với nhiều ứng dụng khác nhau.

CPU của PLC S7-1200 được kết hợp với 1 vi xử lý, một bộ nguồn tích hợp,

các tín hiệu đầu vào/ra, thiết kế theo nền tảng Profinet, các bộ đếm/phát xung tốc

độ cao tích hợp trên than, điều khiển vị trí (motion control), và ngõ vào analog đã

làm cho PLC S7-1200 trở thành bộ điều khiển nhỏ gọn nhưng mạnh mẽ. Sau khi
download chương trình xuống CPU vẫn lưu giữ những logic cần thiết để theo dõi

và kiểm soát các thiết bị thông tin trong ứng dụng của người lập trình.

PLC S7-1200 được tích hợp sẵn một cổng Profinet để truyền thông mạng

Profinet. Ngoài ra, PLC S7-1200 có thể truyền thông Profibus, GPRS, RS485 hoặc

RS232 thông qua các module mở rộng.

2.1.4.1 Các loại CPU của PLC S7-1200


Bảng 2.1 : Chức năng các loại CPU của PLC S7-1200
Chức năng CPU 1211C CPU 1212C CPU 1214C

Kích thước vật lý (mm) 90 x 100 x 75 110 x 100 x 75

Bộ nhớ người dùng:


 Bộ nhớ làm việc  25 kB  50 kB
 Bộ nhớ nạp  1 MB  2 MB
 Bộ nhớ giữ lại  2 kB  2 kB
I/O tích hợp cục bộ
 6 in/4 out  8 in/6 out  14 in/10 out
 Kiểu số
 2 out  2 out  2 out
 Kiểu tương tự
Kích thước ảnh tiến trình 1024 byte ngõ vào (I) và 1024 byte ngõ ra (Q)

Bộ nhớ bit (M) 4096 byte 8192 byte

Độ mở rộng các module tín Không 2 8


hiệu
Bảng tín hiệu 1

Các module truyền thông 3 (mở rộng về bên trái)

Các bộ đếm tốc độ cao 3 4 6


 Đơn pha  3 tại 100 kHz  3 tại 100  3 tại 100
kHz, 1 tại 30 kHz, 3 tại 30
 Vuông pha  3 tại 80 kHz kHz kHz
 3 tại 80 kHz,  3 tại 80 kHz.
1 tại 20 kHz 3 tại 20 kHz
Các ngõ ra xung 2

Thẻ nhớ Thẻ nhớ SIMATIC (tùy chọn)

Thời gian lưu giữ đồng hồ Thông thường 10 ngày / ít nhất 6 ngày tại 400C
thời gian thực
PROFINET 1 cổng truyền thông Ethernet

Tốc độ thực thi tính toán thực 18 μs/lệnh

Tốc độ thực thi Boolean 0,1 μs/lệnh

Hình 5. 2.1.4.2 CPU 1214C AC/DC/RLY


Cấu tạo CPU 1214C AC/DC/RLY

1. Bộ phận kết nối nguồn

2. Các bộ phận kết nối - nối dây của


người dùng (phía sau nắp che)

3. Các LED trạng thái dành cho I/O tích


hợp

4. Bộ phận kết nối PROFINET (phía trên


của CPU)
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ đấu dây 1214 AC/DC/RLY

2.1.4.3 Các loại Module mở rộng

PLC S7-1200 có thể mở rộng các module tín hiệu và các module gắn ngoài để mở
rộng chức năng của CPU. Ngoài ra,có thể cài đặt thêm các module truyền thông để hỗ trợ
giao thức truyền thông khác.

Khả năng mở rộng của từng loại CPU tùy thuộc vào các đặc tính, thông số và quy
định của nhà sản xuất.

S7-1200 có các loại module mở rộng sau:

- Communication module (CM).

- Signal board (SB).

- Signal Module (SM)


1. Module truyền thông (CM) 3. Board tín hiệu (SM)

2. CPU 4. Module tín hiệu (SB)

Các đặc tính của Module mở rộng

Module Ngõ vào Ngõ ra Ngõ kết hợp

8 x DC Out 8 x DC In / 8 x DC Out
8 x DC In
8 x Relay Out 8 x DC In / 8 x Relay Out
Kiểu số 16 x DC Out 16 x DC In / 16 x DC Out
16 x DC In 16 x Relay 16 x DC In / 16 x Relay
Module
Out Out
tín hiệu
Kiểu 4 x Analog In 2 x Analog In 4 x Analog In / 2 x Analog
(SM)
tương tự 8 x Analog In 4 x Analog In Out
Kiểu số _ _ 2 x DC In / 2 x DC Out
Board Kiểu _ 1 x Analog In _
tín hiệu(SB) tương tự
Module truyền thông (CM)
 RS485
 RS232

1. Các LED trạng thái trên SB

2. Bộ phận kết nối dây

Hình 6. Board tín hiệu (Signal board)

1. Các LED trạng thái dành cho I/O của


module tín hiệu

2. Bộ phận kết nối đường dẫn

3. Bộ phận kết nối nối dây

Hình 7. Module tín hiệu (Signal module)


1. Các LED trạng thái dành cho
module truyền thông

2. Bộ phận kết nối truyền thông

Hình 8. Module truyền thông (Communication module).


2.2 Làm việc với phần mềm Tia Portal V13

2.2.1 Giới thiệu Tia Portal V13

- Tia Portal V13 hệ thống kỹ thuật đồng bộ đảm bảo hoạt động liên tục hoàn hảo.
Một hệ thống kỹ thuật mới, thông minh và trực quan cấu hình phần cứng kỹ thuật và cấu
hình mạng, lập trình, chẩn đoán và nhiều hơn nữa.

- Lợi ích với người dùng:

+ Trực quan : dễ dàng để tìm hiểu và dễ dàng để hoạt động.

+ Hiệu quả : tốc độ về kỹ thuật.

+ Chức năng bảo vệ : Kiến trúc phần mềm tạo thành một cơ sở ổn định cho sự đổi
mới trong tương lai.

2.2.2 Kết nối qua giao thức TCP/IP

- Để lập trình SIMATIC S7-1200 từ PC hay Laptop cần một kết nối TCP/IP.

- Để PC và SIMATIC S7-1200 có thể giao tiếp với nhau, điều quan trọng là các
địa chỉ IP của cả hai thiết bị phải phù hợp với nhau.

2.2.3 Cách tạo một Project

Bước 1: Từ màn hình desktop nhấp đúp chọn biểu tượng Tia Portal V13.

Bước 2 : Click chuột vào Create new project để tạo dự án.


Bước 3 : Nhập tên dự án vào Project name sau đó nhấn create.

Bước 4 : Chọn configure a device.

Bước 5 : Chọn add new device


Bước 6 : Chọn loại CPU PLC sau đó chọn add

Bước 7 : Project mới được hiện ra


2.2.4 Tag của PLC

- Phạm vi ứng dụng : giá trị Tag có thể được sử dụng mọi khối chức năng trong
PLC.

- Ứng dụng : binary I/O, Bits of memory

- Định nghĩa vùng : Bảng tag của PLC.

- Miêu tả : Tag PLC được đại diện bằng dấu ngoặc kép.

2.2.5 Tag Local

- Phạm vi ứng dụng : giá trị chỉ được ứng dụng trong khối được khai báo, mô tả
tương tự có thể được sử dụng trong các khối khác nhau cho các mục đích khác nhau.

- Ứng dụng : tham số của khối, dữ liệu static của khối, dữ liệu tạm thời.

- Định nghĩa vùng : khối giao diện.

- Miêu tả : Tag được đại diện bằng dấu #.

Sử dụng Tag trong hoạt động.

- Layout : bảng tag PLC chứa các định nghĩa của các Tag và các hằng số có giá trị
trong CPU. Một bảng tag của PLC được tự động tạo ra cho mỗi CPU được sử dụng trong
project.
- Colum : mô tả biểu tượng có thể nhấp vào để di chuyển vào hệ thống hoặc có thể
kéo nhả như một lệnh chương trình.

- Name : chỉ được khai báo và sử dụng một lần trên CPU.

- Data type : kiểu dữ liệu chỉ định cho các tag.

- Address : địa chỉ của tag.

- Retain : khai báo của tag sẽ được lưu trữ lại.

- Comment : comment miêu tả của tag .

Nhóm tag : tạo nhóm tag bằng cách chọn add new tag table.

Tìm và thay thế tag PLC

- Ngoài ra còn có một số chức năng sau:


+ Lỗi tag.

+ Giám sát tag của plc.

+ Hiện / ẩn biểu tượng.

+ Đổi tên tag : Rename tag.

+ Đổi tên địa chỉ tag : Rewire tag.

+ Copy tag từ thư viện Global.


2.3 Làm việc với một trạm PLC

2.3.1 Quy định địa chỉ IP cho module CPU

- IP TOOL có thể thay đổi IP address của PLC S7-1200 bằng 1 trong 2 cách.

+ Gán một địa chỉ IP ban đầu : Nếu PLC S7-1200 không có địa chỉ IP, IP TOOL
sử dụng các chức năng thiết lập chính để cấp phát một địa chỉ IP ban đầu cho PLC S7-
1200.

+ Thay đổi địa chỉ IP : nếu địa chỉ IP đã tồn tại, công cụ IP TOOL sẽ sửa đổi cấu
hình phần cứng (HW config) của PLC S7-1200.

2.3.2 Nạp chương trình xuống CPU

Nạp từ màn hình soạn thảo chương trình bằng cách kích vào biểu tượng download
trên thanh công cụ của màn hình.

Chọn cấu hình Type of the PG/PC interface và PG/PC interface như hình dưới sau
đó nhấn chọn load.
Chọn start all như hình vẽ và nhấn finish.

2.3.3 Giám sát và thực hiện chương trình

Để giám sát chương trình trên màn hình soạn thảo kích chọn Monitor trên thanh
công cụ.

Hoặc cách 2 làm như hình dưới.


Sau khi chọn monitor chương trình soạn thảo xuất hiện như sau:
2.4 Kỹ thuật lập trình

2.4.1 Vòng quét chương trình

- PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là vòng
quét. Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn chuyển dữ liệu từ các cổng vào số tới
vùng bộ đệm ảo I, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng quét
chương trình được thực hiện từ lệnh đầu tiên đến lệnh kết thúc của khối OB1. Sau giai
đoạn thực hiện chương trình là giai đoạn chuyển các nội dụng của bọ đệm ảo Q tới các
cổng ra số. Vòng quét kết thúc bằng giai đoạn truyền thông nội bộ và kiểm tra lỗi.

- Chú ý rằng bộ đệm I và Q không liên quan tới các cổng vào / ra tương tự nên các
lệnh truy nhập cổng tương tự được thực hiện trực tiếp với cổng vật lý chứ không thông
qua bộ đệm.

2.4.2 Cấu trúc lập trình

Hình 9. Cấu trúc lập trình


- Organization blocks (OBs) : là giao diện giữa hoạt động hệ thống và chương
trình người dùng. Chúng được gọi ra bởi hệ thống hoạt động, và điều khiển theo quá
trình:

+ Xử lý chương trình theo quá trình.

+ Báo động – kiểm soát xử lý chương trình.

+ Xử lý lỗi.

- Startup oB, Cycle OB, Timing Error OB và Diagnosis OB : có thể chèn và lập
trình các khối này trong các project. Không cần phải gán các thông số cho chúng và cũng
không cần gọi chúng trong chương trình chính.

- Process Alarm OB và Time Interrupt OB : Các khối OB này phải được tham số
hóa khi đưa vào chương trình. Ngoài ra, quá trình báo động OB có thể được gán cho một
sự kiện tại thời gian thực hiện bằng cách sủ dụng các lệnh ATTACH, hoặc tách biệt với
lệnh DETACH.

- Time Delay Interrupt OB : OB ngắt thời gian trễ có thể được đưa vào dự án và
lập trình. Ngoài ra, chúng phải được gọi trong chương trình với lệnh SRT_DINT, tham số
là không cần thiết.

- Start Information : Khi một số OB được bắt đầu, hệ điều hành đọc ra thông tin
được thẩm định trong chương trình người dùng, điều này rất hữu ích cho việc chẩn đoán
lỗi, cho dù thông tin được đọc ra được cung cấp trong các mô tả của các khối OB.

2.4.3 Hàm chức năng – FUNCTION

- Funtions (FCs) là các khối mã không cần bộ nhớ. Dữ liệu của các biến tạm thời
bị mất sau khi FC được xử lý. Các khối dữ liệu toàn cầu có thể được sử dụng để lưu trữ
dữ liệu FC.

- Functions có thể được sử dụng với mục đích:

+ Trả lại giá trị cho hàm chức năng được gọi.
+ Thực hiện công nghệ chức năng, ví dụ : điều khiển riêng với các hoạt động nhị
phân.

+ Ngoài ra, FC có thể được gọi nhiều lần tại các thời điểm khác nhau trong một
chương trình. Điều này tạo điều kiện cho lập trình chức năng lập đi lặp lại phức tạp.

- FB (function block) : đối với mỗi lần gọi, FB cần một khu vực nhớ. Khi một FB
được gọi, một Data Block (DB) được gán với instance DB. Dữ liệu trong Instance DB
sau đó truy cập vào các biến của FB. Các khu vực bộ nhớ khác nhau đã được gán cho một
FB nếu nó được gọi ra nhiều lần.

- DB (data block) : DB thường để cung cấp bộ nhớ cho các biến dữ liệu . Có hai
loại của khối dữ liệu DB : Global DBs nơi mà tất cả các OB, FB và FC có thể đọc được
dữ liệu lưu trữ, hoặc có thể tự mình ghi dữ liệu vào DB, và instance DB được gán cho
một FB nhất định.

2.5 Giới thiệu các tập lệnh

2.5.1 Bit logic ( tập lệnh tiếp điểm )

Tiếp điểm thường hở

Tiếp điểm thường hở sẽ đóng khi giá trị của bit có địa
L chỉ là n bằng 1
A Toán hạng n: I, Q, M, L, D
D

Tiếp điểm thường đóng


Tiếp điểm thường đóng sẽ đóng khi giá trị của bit có
L địa chỉ n là 0
A Toán hạng n: I, Q, M, L, D
D

Lệnh OUT

Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ bằng 1 khi đầu vào của
L lệnh này bằng 1 và ngược lại

A Toán hạng n : Q, M, L, D

D Chỉ sử dụng một lệnh out cho 1 địa chỉ

Lệnh OUT đảo

Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ bằng 1 khi đầu vào của
L lệnh này bằng 0 và ngược lại

A Toán hạng n : Q, M, L, D

D Chỉ sử dụng một lệnh out not cho 1 địa chỉ

Lệnh logic NOT

A Lệnh đảo trạng thái ngõ vào / ra

Lệnh SET
Giá trị của các bit có địa chỉ là n sẽ bằng 1 khi đầu vào
L của lệnh này bằng 1 Khi đầu vào của lệnh bằng 0 thì bit
A này vẫn giữ nguyên trạng thái.

D Toán hạng n: Q, M, L, D

Lệnh Reset

Giá trị của các bit có địa chỉ là n sẽ bằng 0 khi đầu vào
L của lệnh này bằng 1. Khi đầu vào của lệnh bằng 0 thì các
A bit này vẫn giữ nguyên trạng thái.

D Toán hạng n: Q, M, L, D

Lệnh set nhiều bit

Giá trị của các bit có địa chỉ đầu tiên là OUT sẽ bằng 1
khi đầu vào của lệnh này bằng 1.Trong đó số bit là giá trị
L
của n
A
Toán hạng OUT: Q, M, L, D
D
n : là hằng số

Lệnh reset nhiều bit

Giá trị của các bit có địa chỉ đầu tiên là OUT sẽ bằng 0
khi đầu vào của lệnh này bằng 1.Trong đó số bit là giá trị
L
của n
A
Toán hạng OUT: Q, M, L, D
D
n : là hằng số
Tiếp điểm phát hiện xung cạnh lên

Thay đổi trạng thái tín hiệu phía trước không ảnh hưởng
đến “IN”.Phát hiện sự thay đổi trạng thái của 1 tín hiệu
L
“IN” từ 0 lên 1
A
Trạng thái của tín hiệu IN được lưu lại vào “M_BIT”
D
Độ rộng của xung này bằng thời gian của một chu
kì quét.

Tiếp điểm phát hiện xung cạnh xuống

Thay đổi trạng thái tín hiệu phía trước không ảnh
hưởng đến “IN”

Phát hiện sự thay đổi trạng thái của 1 tín hiệu “IN” từ
L
1 xuống 0
LA
Trạng thái của tín hiệu IN được lưu lại vào
D
“M_BIT”

Độ rộng của xung này bằng thời gian của một


chu kì quét.

2.5.2 Sử dụng bộ Timer

- Sử dụng lệnh Timer để tạo một chương trình trễ định thời. Số lượng của Timer
phụ thuộc vào người sử dụng và số lượng vùng nhớ của CPU. Mỗi timer sử dụng 16 byte
IEC_Timer dữ liệu kiểu cấu trúc DB. Step 7 tự động tạo khối DB khi lấy khối Timer.

- Kích thước và tầm của kiểu dữ liệu Timer là 32 bit, lưu trữ như là dữ liệu Dint :
T#-14d_20h_31m_23s_648ms đến T#24d_20h_31m_23s_647ms hay là -2.147.483.648
ms đến 2.147.483.647 ms.

Timer tạo xung - TP


Timer TP tạo một chuỗi xung với độ rộng xung đặt
L trước. Thay đổi PT, IN không ảnh hưởng khi Timer
A đang chạy.

D Khi đầu vào IN được tác động vào timer sẽ tạo ra một
xung có độ rộng bằng thời gian đặt PT

Timer trễ sườn lên có nhớ - Timer TONR

Thay đổi PT không ảnh hưởng khi Timer đang vận


hành, chỉ ảnh hưởng khi timer đếm lại
L Khi ngõ vào IN chuyển sang “FALSE” khi vận hành
A thì timer sẽ dừng nhưng không đặt lại bộ định thì. Khi

D chân IN “TRUE” trở lại thì Timer bắt đầu tính thời
gian từ giá trị thời gian đã tích lũy.

Timer trễ không nhớ - TON

Khi ngõ vào IN ngừng tác động thì reset và dừng hoạt
L
động Timer.
A
Thay đổi PT khi Timer vận hành không có ảnh hưởng
D gì

Timer trễ sườn xuống – TOF

Khi ngõ vào IN ngừng tác động thì reset và dừng


L
hoạt động Timer.
A
Thay đổi PT khi Timer vận hành không có ảnh hưởng
D gì.
2.5.3 Sử dụng bộ Counter

- Lệnh Counter được dùng để đếm các sự kiện ở ngoài hay các sự kiện quá trình ở
trong PLC. Mỗi Counter sử dụng cấu trúc lưu trữ của khối dữ liệu DB để làm dữ liệu của
Counter. Step 7 tự động tạo khối DB khi lấy lệnh.

- Tầm giá trị đếm phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà bạn chọn lựa. Nếu giá trị đếm là
một số Interger không dấu, có thể đếm xuống tới 0 hoặc đếm lên tới tầm giới hạn. Nếu
giá trị đếm là một số interder có dấu, có thể đếm tới giá trị âm giới hạn hoặc đếm lên tới
một số dương giới hạn.

Counter đếm lên - CTU

L Giá trị bộ đếm CV được tăng lên 1 khi tín hiệu ngõ vào
CU chuyên từ 0 lên 1. Ngõ ra Q được tác động lên 1 khi
A
CV>=PV. Nếu trạng thái R = Reset được tác động thì
D bộ đếm CV = 0.

Counter đếm xuống – CTD

L Giá trị bộ đếm được giảm 1 khi tín hiệu ngõ vào CD
A chuyển từ 0 lên 1. Ngõ ra Q được tác động lên 1 khi CV

D <=0. Nếu trạng thái LOAD được tác động thì CV = PV.

Counter đếm lên xuống – CTUD


Giá trị bộ đếm CV được tăng lên 1 khi tín hiệu ngõ vào
CU chuyển từ 0 lên 1. Ngõ ra QU được tác động lên 1
khi CV >=PV. Nếu trạng thái R = Reset được tác động
L
thì bộ đếm CV = 0.
A
Giá trị bộ đếm CV được giảm 1 khi tín hiệu ngõ vào
D
CD chuyển từ 0 lên 1. Ngõ ra QD được tác động lên 1
khi CV <=0. Nếu trạng thái Load được tác động thì CV
= PV.

2.5.4 So sánh

- So sánh 2 kiểu dữ liệu giống nhau, nếu lệnh so sánh thỏa thì ngõ ra sẽ là mức 1 =
TRUE.

- Kiểu dữ liệu so sánh là : SInt, Int, Dint, USInt, UDInt, Real, LReal, String, Char,
Time, DTL, Constant.

- Lệnh so sánh

Lệnh so sánh dùng để so sánh hai giá trị IN1 và IN2 bao
gồm IN1 = IN2, IN1 >= IN2, IN1 <= IN2, IN1 < IN2, IN1
> IN2 hoặc IN1 <> IN2

L So sánh 2 kiểu dữ liệu giống nhau, nếu lệnh so sánh thỏa thì

A ngõ ra sẽ là mức 1 = TRUE (tác động mức cao) và ngược


lại
D
Kiểu dữ liệu so sánh là : SInt, Int, Dint, USInt, UDInt, Real,
LReal, String, Char, Time, DTL, Constant.
- Lệnh tăng, giảm

Tăng / giảm giá trị kiểu số Interger lên / xuống một đơn vị

Tham số :

L EN : cho phép ngõ vào

A IN/OUT : toán tử ngõ vào và ra

D ENO : cho phép ngõ ra

-ENO = 1 : không có lỗi

-ENO = 0: kết quả nằm ngoài tầm giá trị của kiểu dữ liệu

- Lệnh giá trị nhỏ nhất và lớn nhất

Lệnh MIN/MAX so sánh các giá trị đầu vào và trả lại giá trị
nhỏ nhất/ lớn nhất ở đầu ra
L
Tham số : + EN : cho phép ngõ vào
A
+ IN : Toán tử đầu vào, có thể lên tới 32 đầu vào
D
+ OUT : Toán tử ngõ ra, ENO : cho phép ngõ ra

- Lệnh điều khiển thực thi RET

L Công dụng : Để dừng việc thực thi trong một khối hàm
A và chỉ đươc tiếp tục sau khi có lệnh gọi khối hàm đó.

- Lệnh giới hạn


Công dụng : Giới hạn giá trị của ngõ vào IN trong khoảng
của ngõ vào MIN và MAX. Nếu giá trị của IN đáp ứng
MIN < IN <MAX thì giá trị của IN được copy vào giá trị
của OUT. Còn nếu giá trị của IN < MIN thì giá trị cảu
MIN được copy vào OUT, và nếu giá trị của IN > MAX
thì giá trị của MAX được copy vào OUT

L Lệnh chỉ được thực hiện khi tín hiệu ngõ vào là 1 tại ngõ
vào EN, Nếu lệnh được thực hiện mà không có lỗi xảy ra
A
thì tại ngõ ra ENO cũng có giá trị bằng 1.
D
Ngõ ra ENO có trạng thái 0 nếu 1 trong số các điều kiện
sau đây không thỏa mãn :

-Ngõ vào EN có tín hiệu “0”

-Các thông số nhập vào không đúng định dạng

-Các toán hạng không đúng giá trị

-Giá trị Min lớn hơn giá trị Max

- Lệnh JMP và nhãn LABEL

Công dụng : Dừng chương trình đang chạy và tiếp tục trên
L
một network khác, network này được xác định bởi 1 jump
A
label.
D

2.6 Kết luận

- Giới thiệu về mạng truyền thông công nghiệp, profibus, HIM và PLC.

- Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của PLC, giới thiệu phần mềm.
3
Chương 3
THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG

Mục tiêu chương: Thiết kế mô hình thí nghiệm nhằm áp dụng các kiến thức đã học và
kinh nghiệm thực tiễn từ công việc làm thực tế của các thành viên trong nhóm để tạo ra
mô hình thí nghiệm trong học tập và nghiên cứu.

Nội dung:

- Các thành phần hệ thống và thiết bị.

- Thiết kế mô hình điều khiển động cơ 3 pha mạch sao – tam giác.

- Thiết kế mô hình điều khiển động cơ 3 pha chạy thuận nghịch.

- Thiết kế mô hình điều khiển mạch giao thông tại ngã tư.

- Viết chương trình điều khiển PLC.

3.1 Thiết kế các module thí nghiệm

Module trên mô hình thí nghiệm.

3.1.1 Module HMI

- Gồm có:

+ 1 cổng cấp nguồn 24 VDC.


+ 1 cổng RS 232.

+ 1 cổng RS 485.

+ 1 cổng USB.

+ 1 cổng Ethernet.

3.1.2 Module PLC


220VAC

0VAC

Light 10

Light 11

Light 12

Light 13
Light 0

Light 1

Light 3

Light 5

Light 6

Light 7

Light 8

Light 9
Light 2

Light 4
LS10
LS11
LS12
LS13
LS0
LS1
LS2
LS3
LS4
LS5
LS6
LS7

LS8
LS9
X10

L1 N L+ M 1M 0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 2M 0 1
X11

120- DI a DI b ANALOG
24VDC 24VDC INPUTS
240VAC INPUT
SIEMENS
X50
MC

SIMATIC S7-1200
CPU 1214 AC/DC/Relay(6ES7 214-1BG40-0XB0)
X1P1
RELAY OUTPUTS
PROFINET(LAN)
DQ a DQ b
MAC ADDRESS 1L 0 1 2 3 4 2L 5 6 7 0 1
28-63-36-89-B7-81
Light 19
Light 20
Light 21
Light 14
Light 15
Light 16
Light 17
Light 18

0V

24VDC

Sơ đồ module PLC

- Gồm có:

+ 1 cổng cấp nguồn 220 VAC.

+ 1 cổng nguồn ra 24 VDC từ PLC.


+ 1 cổng Ethernet.

+ 12 cổng INPUT Digital ( từ I0.0 đến I0.6, và từ I1.0 đến I1.4), và 2 cổng Analog.

+ 8 cổng OUTPUT Digital ( từ Q0.0 đến Q0.7 ) và 2 cổng Analog.

3.1.3 Module INPUT

- Được đấu nối trực tiếp từ 12 cổng INPUT PLC ra domino.

3.1.4 Module OUTPUT

- Được đấu nối trực tiếp từ 8 cổng OUTPUT PLC ra domino.

3.1.5 Module Mạch khởi động sao – tam giác.

- Gồm có:

+ 3 contactor 3 pha.

+ 6 cặp tiếp điểm chính: R-U, S-V, T-W.

+ 3 cặp tiếp điểm thường đóng (NC): 31-32.

+ 3 cặp tiếp điểm thường mở (NO): 43-44.

+ 2 đèn báo trạng thái (RUN và STOP).

3.1.6 Module Mạch điều khiển tín hiệu đèn giao thông tại ngã tư.

- 12 đèn hiển thị ( 4 đỏ, 4 xanh, 4 vàng).


3.2 Thiết kế bài thí nghiệm.

3.2.1 Bài thí nghiệm số 1: Mô hình điều khiển mạch khởi động sao-tam giác.

3.2.2 Thiết bị điện trong mô hình.

STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật thiết bị Chức năng


điện thiết bị
Relay Omron
1 - Nguồn: 24VDC Sử dụng các
MY2N - Tiếp điểm thường đóng chân : 1- tiếp điểm của

1 9, 12-4 relay cấp


- Tiếp điểm thường mở chân: 1-5, nguồn
4-8 220VAC cho
tải.
Contactor
2 MC- - Công suất kéo tải : Ở điện áp Sử dụng trong
12b
2 220VAC/50Hz mạch khởi
- Tải điện trở: 5500W (cường độ động sao –
dòng điện 25A) tam giác, điều
- Tải điện cảm (động cơ điện) : khiển cấp
3.5KW (4.69HP) ((cường độ dòng nguồn 3 pha
2 điện 13A) cho tải.
- Điện áp điều khiển 220VAC

Đèn báo
3 nguồn Nguồn cấp 220VAC Đèn báo trạng
3 thái hoạt động
thiết bị
3.2.1.2 Sơ đồ mạch điện.

Sơ đồ mạch động lực khởi động sao- tam giác


220VAC

OFF ON K3 K1 OLR

TR K1

TR

K2 K3
TR

K3
TR K2

Sơ đồ mạch điều khiển khởi động sao tam giác


Nguyên lý hoạt động.

Nhấn nút ON thì cuộn K1 có điện , tiếp điểm thường mở K1 đóng lại , cuộn K3 có điện ,
các tiếp điểm K3 đóng lại , động cơ chạy ở chế độ hình sao . Cuộn dây của rờ le thời gian
cũng có điện đóng tiếp điểm thường mở thường TR lại và bắt đầu tính thời gian .
Sau một thời gian tùy theo cài đặt của rờ le thời gian , thì rờ le thời gian tác động . tiếp
điểm thường đóng TR tác động muộn (ON DELAY) mở ra ngắt điện cuộn dây công tắc
tơ K1 làm tiếp điểm K1 mở ra nên cuộn K3 mất điện . Tiếp điểm thường mở tác động
muộn (ON DELAY) TR đóng lại làm cuộn K2 có điện làm các tiếp điểm thường mở K2
đóng lại , mạch động lực được nói theo hình tam giác. K2 đóng làm cuộn K1 có điện trở
lại đóng tiếp các điểm động lực K1 lại cung cấp điện cho mạch động lực .

3.2.1.4 Lập trình điều khiển bằng PLC


Xác lập Input/ Output:
I0.0 STOP Dừng
I0.1 START Khởi dộng
DB1 Rth Thời gian trễ
Q0.0 K Cuộn giữ K
Q0.1 KY Cuộn giữ KY (chạy sao)
Q0.2 KD Cuộn giữ KD (chạy tam giác)
Bảng 3.1. Xác lập trạng thái Input/ Ounput bài thí nghiệm số 1
Chương trình Ladder:

Sơ đồ mạch kết nối PLC S7-1200 :


220VAC

0VAC

LS0
LS1
LS2
X10

L1 N L+ M 1M 0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 2M 0 1

X11
120- DI a DI b ANALOG
24VDC 24VDC INPUTS
240VAC INPUT
SIEMENS

X50
MC
SIMATIC S7-1200
CPU 1214 AC/DC/Relay(6ES7 214-1BG40-0XB0)
X1P1
RELAY OUTPUTS
PROFINET(LAN)
DQ a DQ b
MAC ADDRESS 1L 0 1 2 3 4 2L 5 6 7 0 1
28-63-36-89-B7-81

K KY KD
RELAY 3
RELAY 1

RELAY 2

0V
24VDC

220VAC

0VAC

Sơ đồ mạch kết nối PLC S7-1200

3.2.1.5 Thiết lập PLC


Bước 1: Nhấp chuột phải vào chương trình PLC va chọn [ Properties].

Bước 2: Chọn [Protection], and then select [Permit access with PUT/GET
communication from remote partner (PLC,HMI,OPC,…)
Bước 3: Thư mục[ PLC Tags] chọn [ Show all tags ]

Bước 4: Click [Export] để tạo tags.

Bước 5: Thiết lập thư mục lưu tập tin sau đó click [OK]
Bước 6: Sauk hi tạo PLC Tags click [Download to device] để download chương
trình xuống PLC.

3.2.3 Bài thí nghiệm số 2: Mô hình điều khiển đảo chiều động cơ 3 pha.

3.2.2.1 Sơ đồ mạch điều khiển.

L1 L2 L3
3AC

CD
RN

D KN
KT
KT KN KT
KT
KN

KN
RN

ĐC

Sơ đồ mạch điều khiển đảo chiều ĐC 3 pha.

3.2.2.2 Nguyên lý hoạt động.


- Nguyên lý làm việc của mạch đảo chiều động ba pha không đồng bộ được mô tả như
hình trên. Khi muốn đảo chiều động cơ ba pha không đồng bộ ta chỉ cần đổi chiều hai
trong ba pha. Động cơ trên có thể được khởi động theo chiều thuận hay chiều nghịch.
Việc chọn chiều quay thuận hay nghịch sẽ vô hiệu hóa chiều ngược lại. MT, MN là hai
nút điều khiển chiều quay thuận và nghịch của động cơ. KT, KN là các Contactor đóng
ngắt các tiếp điểm điều khiển chiều quay của động cơ.

3.2.2.3 Lập trình điều khiển bằng PLC


Xác lập Input/ Output
Input/ Output Chức năng Chú thích
I0.0 Khởi động động cơ quay thuận MT
I0.1 Khởi động động cơ quay nghịch MN
Q0.0 Cuộn giữ Contactor quay thuận KT
Q0.1 Cuộn giữ Contactor quay nghịch KN
Bảng 3.2. Xác lập trạng thái Input/ Ounput bài thí nghiệm số 2.

3.2.2.4 Lưu đồ PLC.

START

I0.0 I0.1

Q0.1 Q0.0

“1” “1”
“0” “0”

Q0.0 Q0.1

Lưu đồ PLC.
- Khi nhấn START ngõ vào I0.0 của PLC nhận được tín hiệu sẽ kích ngõ ra Q0.0
hoạt động  động cơ quay thuận.
- Ngược lại khi nhấn START ngõ vào I0.1 của PLC nhận được tín hiệu sẽ kích
ngõ ra Q0.1 hoạt động  động cơ quay nghịch.

Chương trình Ladder

Sơ đồ đấu dây PLC


220VAC

0VAC

LS0
LS1
LS2
X10

L1 N L+ M 1M 0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 2M 0 1

X11
120- DI a DI b ANALOG
24VDC 24VDC INPUTS
240VAC INPUT
SIEMENS

X50
MC
SIMATIC S7-1200
CPU 1214 AC/DC/Relay(6ES7 214-1BG40-0XB0)
X1P1
RELAY OUTPUTS
PROFINET(LAN)
DQ a DQ b
MAC ADDRESS 1L 0 1 2 3 4 2L 5 6 7 0 1
28-63-36-89-B7-81

KT KN
RELAY 1

RELAY 2

0V
24VDC

220VAC

0VAC

Sơ đồ đấu dây PLC

3.2.4 Bài thí nghiệm số 3 - Mô hình điều khiển đèn giao thông tại ngã tư.

3.2.3.1 Sơ đồ bố trí đèn tại ngã tư

Sơ đồ bố trí đèn tại ngã tư


3.2.3.2 Hoạt động của hệ thống
Hệ thống đèn giao thông thực tế có thể hoạt động nhìu chế độ khác nhau như: chế độ tự
động, chế độ bằng tay, chế độ giờ cao điểm, thấp điểm…..

Trong chương trình này chỉ hoạt động ở chế độ tự động.

Giản đồ xung hệ thống: Chế độ tự động đươc mô tả như giản đồ xung sau:

Giản đồ thời gian

3.2.3.3 Lập trình điều khiển bằng PLC


Xác lập Input/ Output
I0.0 START

I0.1 STOP

Q0.0 Ngõ ra điều khiển đèn xanh tuyến 1

Q0.1 Ngõ ra điều khiển đèn vàng tuyến 1

Q0.2 Ngõ ra điều khiển đèn xanh tuyến 2

Q0.5 Ngõ ra điều khiển đèn đỏ tuyến 1

Q0.6 Ngõ ra điều khiển đèn vàng tuyến 1

Q0.7 Ngõ ra điều khiển đèn đỏ tuyến 2

Bảng 3.8. Xác lập trạng thái Input/ Ounput bài thí nghiệm số 5
Chương trình Ladder
Sơ đồ mạch kết nối PLC S7-1200
220VAC

0VAC

START

STOP
X10

L1 N L+ M 1M 0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 2M 0 1

X11
120- DI a DI b ANALOG
24VDC 24VDC INPUTS
240VAC INPUT
SIEMENS

X50
MC
SIMATIC S7-1200
CPU 1214 AC/DC/Relay(6ES7 214-1BG40-0XB0)
X1P1
RELAY OUTPUTS
PROFINET(LAN)
DQ a DQ b
MAC ADDRESS 1L 0 1 2 3 4 2L 5 6 7 0 1
28-63-36-89-B7-81

Green Yello Gree Red Yello Red


1 w1 n2 1 w2 2
Role 3
Role 1

Role 2

Role 4

Role 5

Role 6

0V
24VDC

220VAC

0VAC

Sơ đồ mạch kết nối PLC S7-1200


4 Chương 4
KẾT LUẬN

4.1 Kết luận

- Đề tài “Thiết kế tủ điều khiển PLC-S7-1200-PN .” Đã hoàn thành.


+ Giới thiê ̣u, nghiên cứu, tìm hiểu PLC cũng như đă ̣c tiń h và pha ̣m vi của nó ứng
du ̣ng trong liñ h vực điề u khiể n tự đô ̣ng.
+ Trình bày về cấ u trúc và tập lệnh: nhóm hàm logic, nhóm hàm so sánh, nhóm hàm
toán học, bộ định thời, bộ đếm, khối chuyển dữ liệu... của PLC S7-1200
+ Ứng du ̣ng điề u khiể n PLC S7-1200 (CPU 1214C AC/DC/Rly) vào các bài tập thí
nghiê ̣m

4.2 Kết quả đạt được

- 3 bài thí nghiệm ứng dụng trong giảng dạy:

+ Mô hình điều khiển mạch khởi động sao- tam giác.

+ Mô hình điều khiển đảo chiều động cơ 3 pha.

+ Mô hình điều khiển đèn giao thông tại ngã tư.

- Viết chương trình điều khiển S7-1200

trên phần mềm TIA Portal V14.

4.3 Ứng dụng thực tế

- Ứng dụng mô hình trong giảng dạy và nghiên cứu.


- Ứng dụng điều khiển mô hình điều khiển tín hiệu đèn giao thông tại ngã tư.

4.4 Khuyết điểm mô hình

- Chương trình lập trình điều khiển PLC S7-1200 dùng nhiều tập lệnh,thay vào đó
dùng những chương trình con hoặc sử dụng lệnh JUMP sẽ gọn hơn.
- Mô hình chỉ vận hành ở dạng điều khiển chương trình, phần kết nối điều khiển trên
mô hình thực không có.
4.5 Khuyến nghị

Đề nghị nhà trường, khoa điện tử tự động hóa cho sinh viên làm đề tài tốt nghiệp để
tăng cường kĩ năng, nâng cao chuyên môn và tính ứng dụng trong thực tế.

4.6 Hướng phát triển đề tài

- Sử dụng các motor và cảm biến thật thay cho chạy mô phỏng.

- Phát triển mô hình theo dạng mạng INTERNET sử dụng EasyAccess 2.0.
5 TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT
[1] [123doc.vn] Giới thiệu PLC S7-1200x.

[2] [123doc.vn] Tổng quan về PLC S7-1200 ứng dụng kết nối truyền thông với máy tính.

[3] ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔ, Tổng quan về PLC S7-1200 và các ứng dụng.

TRANG WEB
[4] http://www.dientuvietnam.net/

[5] https://support.industry.siemens.com/

[6] http://www.weintek.com/globalw/

[7] http://tailieu.vn/

[8] http://codientu.org/

[9] http://plcsaigon.com/

[10] http://unlockplc.com/

[11]https://www.youtube.com/user/parsicautomation?sub_confirmation=1&feature=iv&s
rc_vid=y2eWdLk0-Ho&annotation_id=annotation_3064877945

[12] http://www.rohtekautomation.com/

You might also like