You are on page 1of 107

Sắc Ký Khí

(Gas Chromatography)

PGS.TS. Nguyễn Đức Tuấn


Bộ môn Hóa phân tích – Kiểm nghiệm
Khoa Dược – Đại học Y Dược TPHCM

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Sắc ký khí

Mục tiêu: Trình bày được

- Phân loại và các khái niệm cơ bản của phương pháp


sắc ký khí (SKK)

- Nguyên lý và cấu tạo của máy SKK

- Ứng dụng SKK trong định tính và định lượng

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Sắc ký khí

Nội dung
- Lịch sử phát triển của SKK
- Đại cương và các khái niệm cơ bản
- Nguyên lý và cấu tạo của máy SKK
- Thực hành SKK
- Ứng dụng SKK trong định tính và định lượng
- SKK và các phương pháp sắc ký khác

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Lịch sử phát triển của SKK
 1777: Scheele, Fontana – Hấp thụ khí trên than hoạt
 1905: Ramsey – Tách neon khỏi heli trên than hoạt
 1936: Euken và Knick – Hấp phụ và giải hấp bằng nhiệt độ
 1941: G. Hess – Sử dụng khí mang rửa giải cột hấp phụ
 1941: Martin và Synge – Lý thuyết về sắc ký phân bố (khí – lỏng)
Martin
 1943: Tuner (1946: Claesson) – Khả năng phân tích các đồng (1910 – 2002)
đẳng trên cột hấp phụ
 1946 - 1949: Cremer, Prior và Keulemans – Máy SKK đầu tiên.
Rijks – Phát triển SKK mao quản
 1952: Martin và James (Nobel hóa học)
 Sắc ký phân bố khí – lỏng (cột nhồi)
 Bài báo đầu tiên về SKK
Synge
 1957: Golay – Cột mao quản  1980: thương mại hóa (1914 – 1994)

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Lịch sử phát triển của SKK

Erika Cremer (1900 – 1996) Máy sắc ký khí đầu tiên

Fritz Prior (1921 – 1996)

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Lịch sử phát triển của SKK
Sự phát triển của SKK
 Thiết bị
 Cột, pha tĩnh
 Đầu dò …
 Điều khiển
 Cơ
 Cơ điện
 Điện tử
 Lưu trữ

Kết quả: Thao tác dễ dàng hơn, mẫu phân tích ít hơn, độ phân giải cao hơn,
độ chính xác cao hơn, định tính và định lượng dễ dàng hơn

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Lịch sử phát triển của SKK
Ngày nay
 SKK đã trở thành một trong những phương pháp sắc ký quan
trọng nhất để
 Tách
 Hổ trợ xác định cấu trúc (thiết bị SKK ghép nối với thiết bị
xác đinh cấu trúc như FT-IR, MS)
 Nghiên cứu các thông số hóa lý: hệ số hoạt độ, entapi, nhiệt
hóa hơi, hệ số khuếch tán phân tử, động học xúc tác …
 SKK sử dụng cột nhồi đã bị thay thế bởi SKK sử dụng cột mao
quản
 Kỹ thuật SKK có tốc độ phát triển chậm so với kỹ thuật HPLC

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đại cương và các khái niệm cơ bản
 Sắc ký khí là một phương pháp dùng để tách hỗn hợp các chất
bay hơi dựa trên sự “phân chia” của các cấu tử bay hơi giữa
pha tĩnh là chất rắn (sắc ký hấp phụ) hay chất lỏng (sắc ký
phân bố) và pha động là một chất khí trên một cột mở
 Mẫu phân tích: là những chất bay hơi ở nhiệt độ tiến hành sắc
ký, được hòa tan trong dung môi hữu cơ (MeOH, ether …) hay
ở thể hơi (kỹ thuật headspace)
 Pha động (khí mang) là chất khí di chuyển liên tục (sắc ký rửa
giải) qua pha tĩnh không bay hơi, theo một phương nhất định
 Pha động không tương tác với chất phân tích, chỉ có nhiệm vụ
di chuyển chất phân tích qua cột

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đại cương và các khái niệm cơ bản
 Cơ chế của quá trình tách có thể là
 Phân bố (chủ yếu hiện nay)
 Hấp phụ (ít dùng)
Khả năng bay hơi (nhiệt độ sôi) của mẫu thử đóng một vai trò quan trọng

Các chất tách được là do “ái lực” khác nhau với pha tĩnh

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đại cương và các khái niệm cơ bản
 Cơ chế tách của SKK

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đại cương và các khái niệm cơ bản
 Khả năng tách của các chất trong mẫu phân tích phụ thuộc nhiều vào
 Bản chất của mẫu
 Bản chất của pha tĩnh
 Nhiệt độ của hệ thống (pha tĩnh, khí mang, mẫu thử)
 Nhiệt độ là thông số quan trọng của quá trình SKK
 Phải được kiểm soát chặt chẽ
 Nhiệt độ của quá trình phân tích có thể không đổi (isothermal) hay tăng
theo thời gian (gradient)
 Phân loại
 Sắc ký khí – rắn (hấp phụ): áp dụng hạn chế do có sự lưu giữ lâu các
phân tử phân cực trên bề mặt pha tĩnh (pic bất đối), chỉ áp dụng để tách
một vài chất khí có KLPT nhỏ
 Sắc ký khí – lỏng (phân bố): áp dụng rộng rãi

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Nguyên lý và cấu tạo của máy sắc ký khí

 Hệ thống khí: khí mang, khí nén, hydro  Buồng cột


 Bộ phận điều áp (van, đồng hồ đo)  Cột sắc ký
 Bộ lọc khí  Đầu dò
 Bộ chỉnh dòng  Hệ thống xử lý và lưu dữ liệu
 Cổng bơm mẫu, buồng bơm mẫu

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Nguyên lý và cấu tạo của máy sắc ký khí

 Hệ thống khí: khí


mang, khí nén, hydro
 Bộ phận điều áp
 Bộ lọc khí
 Bộ chỉnh dòng
 Cổng bơm mẫu, buồng
bơm mẫu
 Buồng cột
 Cột sắc ký
 Đầu dò
 Hệ thống xử lý và lưu
dữ liệu

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Nguyên lý và cấu tạo của máy sắc ký khí

Máy sắc ký khí Shimadzu 14B

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Nguyên lý và cấu tạo của máy sắc ký khí

GC-MS
Agilent 6890

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Khí mang
 Vai trò: pha động
 Yêu cầu chung
 Không tương tác với pha tĩnh
 Thích hợp với dầu dò
 Tinh khiết (ảnh hưởng tới kết quả sắc ký và độ bền thiết bị): ≥ 99,995%
 Không có CO2, hơi nước, oxy và các khí lạ khác
 Lưu lượng khí
 Yêu cầu: ổn định (đẳng dòng) và kiểm soát được (gradient)
 Lưu lượng khí tối ưu  số đĩa lý thuyết tối đa
 Thông thường:
 Cột nhồi: 75 – 100 ml/phút
 Cột mao quản: 1 – 50 ml/phút

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Khí mang

 Nguồn cung cấp:


 Bình khí nén
 Máy sinh khí
 Yêu cầu: mức độ tinh khiết cao
(99,995%)
 Sinh khí hydro: điện giải nước
 Sinh khí nitơ: từ không khí
 Không khí: loại tiểu phân,
hydrocarbon, CO2, halogen và
dẫn chất

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Khí mang
 Thiết bị:
 Van điều áp, đồng hồ đo áp, lưu tốc kế
 Thiết bị điều chỉnh lưu lượng khí
 Bộ lọc khí (làm sạch khí, bẫy khí): hấp
phụ CO2, O2, hydrocarbon, halogen và
dẫn chất, hấp thụ nước

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Khí mang
 Các thông số quan trọng
 Khối lượng phân tử
 Cao: khuếch tán ít  pic gọn
 Thấp  độ nhạy cao (đầu dò dẫn nhiệt TCD)
 Độ nhớt của khí mang: tỷ lệ với
 Độ giảm áp suất qua cột
 Thời gian phân tách
 Tốc độ dòng khí mang
 Các loại khí mang thường được sử dụng: heli, nitơ, hydro, argon
 Lựa chọn khí mang: cần chú ý
 Đầu dò sử dụng
 Yêu cầu tách
 …..

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Khí mang

 Độ dẫn điện và độ nhớt của một số khí mang thường sử dụng

Khí Độ dẫn điện , Độ nhớt () ở 1 atm


10-4 cal/cms.K 50oC 100oC 200oC 300oC
Argon 0,52 242 271 321 367
Heli 4,08 208 229 270 307
Nitơ 0,73 188 208 246 307
Hydro 5,47 94 103 121 139

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Khí mang
Các điểm cần chú ý khi sử dụng khí mang cho các đầu dò khác nhau
 Đầu dò dẫn nhiệt (TCD)
 sử dụng khí mang có độ dẫn điện cao như hydro, heli
 Đầu dò ion hóa ngọn lửa (FID)
 Vận hành với tất cả khí mang vô cơ (trừ oxy)
 Nitơ thường được sử dụng
 Kết hợp với GC-MS: sử dụng heli
 Đầu dò cộng kết điện tử (ECD)
 Vận hành theo kiểu dòng một chiều: nitơ
 Vận hành theo kiểu xung: argon bổ sung 5% methan

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Khí mang
Các đặc điểm của một số khí mang thường được sử dụng
 Khí hydro
 Hydro thương mại đạt yêu cầu sắc ký
 Cần dùng nitơ làm khí bảo vệ thổi qua cột trước
 Ống dẫn khí hydro phải đủ dầy
 Vẫn trơ dưới 200oC
 Máy sinh khí hydro
 Công suất 125 – 225 ml/phút
 Khi máy đạt áp suất nhất định mới đưa khí vào cột sắc ký
 Trong phòng sắc ký phải có máy dò độ hở hydro và cấm lửa
 Khí heli
 Khí trơ hóa học, thích hợp cho SKK nhiệt độ cao
 Với đầu dò ion hóa bằng tia phóng xạ: phải sử dụng heli tinh khiết

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Khí mang
Các đặc điểm của một số khí mang thường được sử dụng
 Khí argon
 Khí trơ hóa học, thích hợp cho SKK nhiệt độ cao
 Độ nhớt cao
 Khí nitơ
 Không nguy hiểm, rẻ, dễ làm tinh khiết, được sử dụng nhiều
 Với đầu dò TCD: có thể xuất hiện pic âm do giá trị dẫn nhiệt của nitơ
rất gần với độ dẫn nhiệt của nhiều khí hoặc hơi chất hữu cơ
 Không khí và oxy
 Oxy thương mại đạt yêu cầu sắc ký
 Không khí nén có thể lấy từ bình khí hoặc bơm nén kiểu dầu

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Bộ phận bơm mẫu
 Bộ phận bơm mẫu
 Thủ công
 Tự động hóa
 Headspace
 Cổng bơm mẫu: có nhiệt độ hóa hơi hoàn toàn mẫu
 Buồng bơm mẫu: thường được giữ khoảng 50oC trên điểm sôi của cấu tử
 Kỹ thuật bơm mẫu
 Không chia dòng: sử dụng toàn bộ lượng mẫu bơm
 Chia dòng: sử dụng từ  1% lượng mẫu bơm (có thể thay đổi)
 Lượng mẫu
 Cột mao quản: # 1 µL (0,2 – 5 µL )
 Cột nhồi: lượng mẫu bơm lớn hơn
 Mẫu lỏng: hòa tan trong dung môi thích hợp
 Mẫu khí: headspace
 Vi chiết pha rắn: mẫu thể tích lớn, nồng độ thấp, nhiều tạp không bay hơi

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Bộ phận bơm mẫu

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Bộ phận bơm mẫu

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Bộ phận bơm mẫu

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Bộ phận bơm mẫu

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Bộ phận bơm mẫu

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Bộ phận bơm mẫu

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Buồng cột
 Yêu cầu
 Tăng nhiệt độ nhanh, đều trong toàn bộ buồng cột
 Ổn định nhiệt độ
 Có khả năng thay đổi nhiệt độ nhanh, chính xác từng bước nhỏ trong
sắc ký với chương trình nhiệt
 Nhiệt độ: 40 – 450oC
 Thiết kế
 Thể tích buồng chứa 1 hay nhiều cột
 Điện trở
 Nhiệt kế
 Quạt

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Buồng cột

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Nhiệt độ cột
 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên quá trình sắc ký
 Nhiệt độ phải đủ cao để giữ mẫu phân tích ở thể hơi nhưng không
được quá cao làm hư pha tĩnh
 Nhiệt độ cao: chất phân tích dịch chuyển nhanh nhưng tách kém
 Nhiệt độ thấp: chất phân tích dịch chuyển chậm nhưng tách tốt
 Chương trình nhiệt
 Đẳng nhiệt:
 Xác định chỉ số Kovats
 Mẫu chứa ít cấu tử
 Chương trình nhiệt: mẫu phức tạp
 Nhiệt độ bơm mẫu: đưa lên cao và độc lập với nhiệt độ cột
 Nhiệt độ cột: tăng theo chương trình (0,25 – 24oC/phút)
 Ưu điểm: rút ngắn thời gian phân tích, tỷ lệ giữa chiều cao và
chiều rộng pic ổn định  thuận lợi cho định lượng
Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM
Nhiệt độ cột

Đẳng nhiệt ở 45oC

Đẳng nhiệt ở 145oC


Ảnh hưởng của nhiệt độ
lên quá trình sắc ký

Chương trình nhiệt


từ 30oC – 180oC

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Nhiệt độ cột

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Nhiệt độ cột

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Cột sắc ký
 Các loại cột: thường được cuộn lại thành vòng tròn
 Cột nhồi
 Thủy tinh, thép không rỉ
 Kích thước (microbore): 2 – 3 m, đường kính trong 2 – 4 mm
 Chất mang/pha tĩnh được nhồi đồng nhất trong cột
 Lưu lượng khí mang: 10 – 40 ml/phút
 Cột mao quản
 Silica nung chảy, bao một lớp polyimid
 Kích thước: 10 – 100 m, đường kính trong 0,01 – 0,8 mm (0,2 – 0,25 mm)
 Pha tĩnh liên kết hóa học với bề mặt bên trong ống mao quản
 Pha tĩnh
 Rắn: sắc ký hấp phụ
 Lỏng: sắc ký phân bố

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Cột sắc ký

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Cột sắc ký

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Cột sắc ký

 Cột mao quản nhồi (packed capillary column)


 Chất mang rắn/pha tĩnh lỏng được nhồi trong cột

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Cột sắc ký
 Cột mao quản mở (open tubular column)
 Cột WCOT (wall coated open tubular)
 Cột SCOT (support coated open tubular)
 Cột PLOT (porous layer open tubular)
 Cột CLOT (carbon layer open tubular)

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Cột sắc ký
 Đặc tính của một số loại cột sắc ký khí điển hình
WCOT SCOT Cột mao quản nhồi Cột nhồi thông thường
Chiều dài (m) 10 - 100 10 - 100 1-6 1–4
Đường kính trong (mm) 0,25 – 0,75 0,5 1 2–4
N/mét 1000 – 4000 600 - 1200 1000 - 3000 500 – 1000
Lượng mẫu (ng) 10 - 1000 10 - 1000 10 – 104 10 - 106
Áp suất đòi hỏi Thấp Thấp Rất cao Cao
Tốc độ phân tích Nhanh Nhanh Trung bình Chậm
Trơ hóa học Tốt  Kém nhất
Tính thấm* Cao Cao Thấp Thấp
Tốc độ dòng (cm/s)
- Hydro, heli 20 – 30 20 – 30 8 – 15 4–6
- Nitơ, argon 10 – 15 10 – 15 3 – 10 2–5
Tốc độ dòng (ml/phút)
- Hydro, heli 1–5 2–8 2–6 20 – 60
- Nitơ, argon 0,5 – 4 1–4 1–3 15 – 50
Khí bổ trợ cho đầu dò Đòi hỏi thông thường
*Tính thấm cao: độ giảm áp suất nhỏ với một tốc độ khí mang nhất định

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Cột sắc ký
 So sánh cột nhồi và cột mao quản
 Thời gian lưu  Lượng mẫu
 Hiệu năng cột  Độ lặp lại
 Trơ hóa học  Tuổi thọ cột

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Cột sắc ký

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Pha tĩnh
 Yêu cầu
 Pha tĩnh lỏng
 Không phản ứng với khí mang, chất mang rắn, cấu tử cần tách
 Có ái lực (hòa tan) với mẫu phân tích
 Không bay hơi
 Bền với nhiệt
 Trơ về mặt hóa học
 Pha tĩnh rắn
 Khả năng hấp phụ khác nhau trên các chất khác nhau

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Pha tĩnh
 Pha tĩnh rắn – Sắc ký hấp phụ
 Carbon graphit hóa
 Không lỗ xốp, trơ, hấp phụ không đặc
hiệu
 Hấp phụ theo hình dạng, kích
thước, độ phân cực
 Carbopack, carbotrap, …
 Polymer
 Nhiều loại khác nhau: chromosorb
101, porapack
 Silica, nhôm oxyd …

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Pha tĩnh
 Pha tĩnh rắn – Sắc ký hấp phụ - Hình dạng, kích thước pha tĩnh ảnh hưởng
lên số đĩa lý thuyết
 Hình dạng: phỏng cầu, vô định hình (đồng nhất)
 Kích thước: 3 – 10 µm
 Kích thước lỗ xốp: 30 – 100 x 10-10 m
 Khi kích thước hạt giảm
 Mật độ pha tĩnh tăng  số đĩa lý thuyết tăng. Cột có thể đạt 40.000 –
120.000 đĩa lý thuyết/mét
 Áp suất tăng, tốc độ dòng giảm  thời gian lưu tăng

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Pha tĩnh
 Pha tĩnh lỏng – Sắc ký phân bố
 Hydrocarbon: Apiezon (không phân cực),
sáp paraffin, squalen (phân nhánh), n-
hexadecan …
 Ester: Sáp ong, ethylenglycol succinat,
diethylenglycol adipat (DEGA) …
 Polyglycol: Carbowax, Ucon …
 Silicon: OV, SE, DC, XE, SF …
 Amid
 Các pha tĩnh thông dụng nhất
 Phân tách hỗn hợp các chất phân cực: polyethylen glycol (Carbowax 20 M)
 Phân tách hỗn hợp các chất không phân cực: polymer của methylsilicon (OV
101 hay SE-30)
 Phân lập các methyl ester acid béo: DEGS (diethylenglycol succinat)

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Pha tĩnh
 Đặc tính của một số pha tĩnh lỏng thông dụng
Pha tĩnh Tên thương Nhiệt độ tối Phạm vi áp dụng
mại đa (C)
Polydimethyl siloxan OV-1 , 350 Chất không phân cực,
SE - 30 hydrocarbon, hương liệu đa
nhân, steroid
Poly(phenylmethyldimethyl) OV-3, 350 Methyl ester của acid béo,
siloxan (10% phenyl) SE- 52 alcaloid, hợp chất halogenic
Poly(phenylmethyl) siloxan OV-17 250 Steroid, thuốc bảo vệ thực vật,
(50% phenyl) glycol
Poly(trifluoropropyldimethyl) OV- 210 200 Dẫn chất cloro thơm, nitro
siloxan thơm, alkyl benzen
Polyethylen glycol Carbowax 250 Acid, alcol, ether, tinh dầu,
20M glycol
Poly(dicyanoallyldimethyl) OV-275 240 Acid béo không no, acid tự do,
siloxan alcol, acid của colophan

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Pha tĩnh
 Đặc tính của một số pha tĩnh lỏng thông dụng
Pha tĩnh Độ phân cực
Polydimethyl siloxan - Không phân cực
- Mẫu ra khỏi cột theo
thứ tự nhiệt độ sôi tăng
Poly(phenylmethyldimethyl)
siloxan (10% phenyl)
Poly(phenylmethyl) siloxan
(50% phenyl)
Độ phân cực tăng dần
Poly(trifluoropropyldimeth
yl) siloxan: (-C3H6CF3)
Poly(dicyanoallyldimethyl)
siloxan (-C3H5CN)
Polyethylen glycol - Phân cực
- Tách các chất phân
cực

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Pha tĩnh

 Cấu trúc hóa học của


một số pha tĩnh
polysiloxan

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Pha tĩnh

 Áp dụng một số
pha tĩnh lỏng thông
dụng

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Pha tĩnh
 Cách thức sử dụng pha tĩnh lỏng
 Cột mao quản nhồi
 Tẩm trên chất mang rắn (hình
cầu, đồng nhất, bền cơ học, bề
mặt tối đa 1 m2/g)
 Chất mang rắn có thể là: thủy
tinh, diatomit, silica, teflon
 Lượng pha tĩnh/chất mang: 1 –
30%, thông thường 15 – 20%
 Cột mao quản mở
 WCOT
 SCOT
 PLOT

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đặc tính
 Phát hiện các chất bằng các tính chất vật lý
 Chuyển hóa một đại lượng không điện (nồng độ các chất được tách
khỏi cột sắc ký) thành đại lượng điện
 Đặc trưng của đầu dò lý tưởng trong SKK
 Đủ nhạy
 Ổn định và chính xác
 Đáp ứng tuyến tính trên khoảng nồng độ rộng
 Nhiệt độ tối đa: 400oC
 Cho tín hiệu nhanh và độc lập với tốc độ dòng
 Độ tin cậy cao và dễ sử dụng
 Phát hiện tất cả các hợp chất
 Không hủy mẫu phân tích

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Phân loại: theo mức độ chọn lọc
 Đầu dò không chọn lọc (TCD): đáp ứng với tất cả các chất, trừ khí mang
 Đầu dò chọn lọc (ECD, NPD): đáp ứng với một số nhóm chất mang những
tính chất chung nào đó (lý, hóa tính)
 Đầu dò đặc hiệu (IR, MS): đáp ứng với một chất hóa học riêng biệt

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Phân loại khác
 Đầu dò phụ thuộc vào nồng độ (TCD, ECD)
 Cường độ tín hiệu phụ thuộc vào nồng độ
mẫu trong đầu dò
 Thường không phá hủy mẫu
 Pha loãng làm giảm đáp ứng đầu dò
 Đầu dò phụ thuộc vào dòng vật chất (lưu
lượng khối, mass flow: lượng mẫu theo đơn
vị thời gian g/giây, lưu lượng khí mang x
nồng độ mẫu): FID, TID và MS
 Phân hủy mẫu
 Cường độ tín hiệu phụ thuộc vào tỷ lệ
mẫu đi vào đầu dò
 Đáp ứng của đầu dò không phụ thuộc
vào sự pha loãng

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò

 Các thông số quan trọng của đầu dò


 Thể tích chết
 Thể tích của đầu dò
 Lấp đầy bởi hỗn hợp khí
mang và mẫu phân tích
 Cần hạn chế đến cực tiểu và
thích hợp với dòng khí mang
 Ảnh hưởng đến độ nhạy và
thời gian đáp ứng
 Khoảng tuyến tính và độ nhạy

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Các đầu dò trong SKK
 Đầu dò dẫn nhiệt (TCD, Thermal Conductivity Detector)
 Đầu dò ion hóa ngọn lửa (FID, Flame Ionization Detector)
 Đầu dò nhiệt ion hóa (TID, Thermionic Detector) hay đầu dò nitơ – phosphor
(NPD, Nitrogen Phosphorous Detector)
 Đầu dò cộng kết điện tử (đầu dò bẫy điện tử) (ECD, Electron Capture,
Detector)
 Đầu dò ion hóa quang (PID, Photo Ionization Detector)
 Đầu dò ion hóa heli (HID, Helium Ionization Detector)
 Đầu dò huỳnh quang hóa học (Chemiluminescence Detector)
 Đầu dò quang hóa ngọn lửa (FPD, Flame Photometric Detector)
 Đầu dò phát xạ nguyên tử (AED, Atomic Emission Detector)
 Đầu dò dẫn điện điện phân Hall (Hall Electrolytic Conductivity Detector)
 Đầu dò siêu âm (Ultrasonic Detector)
 Phổ hồng ngoại (IR) và phổ khối (MS)

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò dẫn nhiệt (TCD, Thermal Conductivity Detector)

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò dẫn nhiệt (TCD, Thermal Conductivity Detector)
 Được sử dụng đầu tiên trong SKK
 Nguyên tắc: đo liên tục độ dẫn nhiệt của khí mang (tinh khiết hoặc chứa chất phân
tích) giữa buồng đo và buồng so sánh mà trong đó có lắp các dây kim loại hay nhiệt
bán dẫn (semiconducting thermistor) theo kiểu cầu Wheastone
 Dây kim loại bằng platin, vàng, tungsten được cung cấp dòng điện có cường độ
không đổi
 Khi sợi dây đạt đến cân bằng nhiệt, nhiệt độ của dây sẽ thay đổi theo cường độ
dòng điện và tính dẫn nhiệt của môi trường khí
 Thích hợp với khí mang có độ dẫn nhiệt tốt như hydro, heli (gấp 6 – 10 lần với hầu
hết các hợp chất hữu cơ)
 Thiết kế và vận hành đơn giản, khoảng tuyến tính rộng, phát hiện cả chất vô cơ và
hữu cơ, không phân hủy mẫu, cường độ tín hiệu không phụ thuộc vào bản chất của
chất phân tích
 Độ nhạy tương đối thấp, không thích hợp với cột mao quản
 Diện tích pic còn phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa độ dẫn nhiệt của chất phân tích
và khí mang  sử dụng hệ số hiệu chỉnh trong định lượng
Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM
Đầu dò
 Đầu dò ion hóa ngọn lửa (FID, Flame Ionization Detector)

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò ion hóa ngọn lửa (FID, Flame Ionization Detector)
 Được sử dụng nhiều nhất
 Nguyên tắc:
 Nhiệt độ cao của ngọn lửa hydro ion hóa các chất hữu cơ
 Dưới điện thế (300 V) các ion này sinh ra dòng điện
 Cường độ dòng điện tỷ lệ với bản chất và số lượng các ion sinh ra
 Cấu tạo – vận hành
 Ngọn lửa hydro/không khí (H2+ O2 + N2) và 1 tấm góp (collector
electrode)
 Các chất hữu cơ bị phân hủy bởi nhiệt sinh ra các ion
 Các ion sinh ra dòng điện khi va vào tấm góp, được khuếch đại và ghi
thành tín hiệu

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò ion hóa ngọn lửa (FID, Flame Ionization Detector)
 Độ nhạy cao, khoảng tuyến tính rộng, độ nhiễu thấp, dễ sử dụng
 Áp dụng
 Hầu hết các chất hữu cơ ngoại trừ carbon trong nhóm >C=O và
–COOH
 Các nhóm chức carbonyl, alcol, halogen và amin ít tạo ra ion trong
ngọn lửa.
 Không nhạy với các khí không gây cháy như H2O, CO2, SO2 và NOx 
dùng phổ biết để phân tích phần lớn các chất hữu cơ bị nhiễm bởi
nước và các oxyd nitơ và lưu huỳnh
 Không phát hiện được hầu hết các chất vô cơ
 Phá hủy mẫu

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò nhiệt ion hóa (TID, Thermionic Detector) hay đầu dò nitơ –
phosphor (NPD, Nitrogen Phosphorous Detector)

 Phát hiện chọn lọc các


hợp chất hữu cơ có
chứa nitơ và phosphor
 Độ nhạy rất cao, khoảng
tuyến tính hẹp
 Đáp ứng với nguyên tử
P gấp 10 lần so với N và
104 – 106 lần so với C
 So với FID: độ nhạy gấp
500 lần với hợp chất P
và 50 lần với hợp chất N

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò nhiệt ion hóa (TID, Thermionic Detector) hay đầu dò nitơ –
phosphor (NPD, Nitrogen Phosphorous Detector)
 Nguyên tắc: chưa được hiểu đầy đủ
 Cấu tạo: tương tự đầu dò ion hóa ngọn lửa, điểm khác biệt giữa 2 đầu dò
này là đầu dò NPD có thêm một viên muối kiềm (thường là rubidi hoặc
cesium) được nối vào điện cực âm.
 Chất phân tích sau khi được rửa giải ra khỏi cột được trộn lẫn với khí
hydro và được đốt cháy trong môi trường plasma được tạo ra bởi hỗn hợp
hydro và không khí.
 Viên muối kiềm Rb được nung nóng đến 800oC nhờ dòng điện để tạo ra
các nguyên tử trơ Rb*.
 Hợp chất hữu cơ có chứa nitơ bị phân hủy bởi nhiệt cho ra gốc tự do CN.,
phản ứng xảy ra tiếp theo là:
CN. + Rb*  Rb+ + CN-

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò nhiệt ion hóa (TID, Thermionic Detector) hay đầu dò nitơ –
phosphor (NPD, Nitrogen Phosphorous Detector)
 Rb+ bị hút về viên muối kiềm vì viên này tích điện âm (nối với điện cực âm)
 CN- phản ứng với H. hoặc OH. có trong ngọn lửa hydro (nguồn gốc từ
không khí):
H. + CN-  HCN + e- OH. + CN-  HCNO + e-
 Điện tử sinh ra được hút về điện cực tạo ra dòng điện
 Trường hợp hợp chất có phosphor, PO2. được tạo ra trong ngọn lửa và
phản ứng với Rb* cho ra PO2- :
PO2. + Rb*  PO2- + Rb+
 Rb+ bị hút về viên muối Rb và PO2- sinh ra phản ứng với OH.
PO2- + OH.  HPO3 + e-
 Nếu hợp chất không chứa N, P thì Rb* cũng phản ứng với H. và OH. :
Rb* + H. + OH.  H2O + Rb+ + e-
 Điện tử sinh ra cũng tạo ra một dòng điện nền nhỏ (đường nền). Khi có
hợp chất N, P sẽ tạo ra dòng điện lớn xen vào dòng nền tạo nên pic sắc ký
Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM
ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI CÁC THUỐC TRỪ SÂU
NHÓM LÂN HỮU CƠ BẰNG GC-NPD

• Cột sắc ký: cột mao quản OV-1 (30 x 0,25 m; 0,25 μm)
• Buồng tiêm mẫu: 270oC, thể tích tiêm 2 μl, 1:10
• Khí mang: nitơ 14 psi
• Đầu dò NPD: 300oC, khí hydro: 2 ml/phút, không khí nén: 100 ml/phút
• Nhiệt độ buồng cột: chương trình nhiệt 60oC – 270oC
Bước Nhiệt độ Tốc độ gia nhiệt (oC/phút) Thời gian giữ nhiệt
(oC) (phút)
1 60 0 2
2 180 10 12
3 270 15 0
4 270 0 10

67
ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI CÁC THUỐC TRỪ SÂU
NHÓM LÂN HỮU CƠ BẰNG GC-NPD

2 4

1 3 5
6 7

Sắc ký đồ hỗn hợp chuẩn ở mức dư lượng cho phép

(1. dimethoat; 2. diazinon; 3. fenitrothion; 4. clorpyrifos;


68
5. phenthoat; 6. methidathion; 7. profenofos)
ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI CÁC THUỐC TRỪ SÂU
NHÓM LÂN HỮU CƠ BẰNG GC-NPD

4
2
1
3 5
6
7

Sắc ký đồ dịch chiết thuốc trừ sâu lân hữu cơ trong rau
(1. dimethoat; 2. diazinon; 3. fenitrothion; 4. clorpyrifos;
5. phenthoat; 6. methidathion; 7. profenofos) 69
Đầu dò
 Đầu dò cộng kết điện tử (bẫy điện tử) (ECD, Electron Capture Detector)

 Phát hiện chuyên biệt


đối với các hợp chất ái
điện tử như các hợp
chất halogen, carbon
liên hợp, nitril, hợp chất
cơ kim …
 Độ nhạy rất cao (pg),
khoảng tuyến tính hẹp
 Không phân hủy mẫu

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò cộng kết điện tử (bẫy điện tử) (ECD, Electron Capture Detector)
 Cấu tạo: buồng ion hóa chứa chất phóng xạ Ni63
 Nguyên tắc: ba quá trình ion hóa, bắt giữ điện tử và tái liên hợp
 Quá trình ion hóa
 Khí mang bị tia phóng xạ bắn phá tạo ion dương và điện tử tự do có năng
lượng thấp (điện tử nhiệt), di chuyển chậm
 Điện tử tự do được gia tốc nhờ điện trường và di chuyển về cực dương
(anod), bị lấy mất điện tích và cho dòng điện nền
 Quá trình cộng kết điện tử
 Khi trong khí mang có chất phân tích có chứa những nguyên tử hay nhóm có
độ âm điện lớn như F, Cl, Br, I, O, NO2, CN… Tùy theo ái lực điện tử của các
phân tử, các điện tử tự do sẽ bị các phân tử này bắt giữ và tạo ra các ion âm
 Quá trình tái liên hợp
 Các ion âm kết hợp với các ion dương của phân tử khí mang để tạo thành các
phân tử trung hòa

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò cộng kết điện tử (bẫy điện tử) (ECD, Electron Capture Detector)
 Do khả năng cộng kết điện tử của chất phân tích, điện tử bị lấy mất và
dòng điện nền bị giảm. Mức độ suy giảm của dòng điện nền trong thời
điểm có chất đi qua được thể hiện bằng pic sắc ký của chất đó
N 2  N 2+ + e
M + e  M-
M- + N2+  M + N2
 Độ nhạy của đầu dò ECD phụ thuộc
 Độ lớn của dòng điện nền
 Mức năng lượng ái điện tử của chất phân tích
 Bản chất của khí mang
 Điện thế đầu dò
 Lưu ý: khí mang không được nhiễm oxy

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI CÁC THUỐC TRỪ SÂU NHÓM
CÚC TỔNG HỢP VÀ CLOR HỮU CƠ BẰNG GC-ECD

• Cột sắc ký: cột mao quản OV-1 (30 x 0,25 m; 0,25 μm)
• Buồng tiêm mẫu: 270oC, thể tích tiêm 2 μl
• Khí mang: nitơ 14 psi
• Đầu dò ECD: 300oC, khí nitơ: 35 ml/phút
• Nhiệt độ buồng cột: chương trình nhiệt 60oC – 280oC
Bước Nhiệt độ Tốc độ gia nhiệt (oC/phút) Thời gian giữ nhiệt
(oC) (phút)
1 60 0 1
2 120 20 0
3 280 4 0
4 280 0 20

73
ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI CÁC THUỐC TRỪ SÂU NHÓM
CÚC TỔNG HỢP VÀ CLOR HỮU CƠ BẰNG GC-ECD

4 5
3 4

6
2
1

Sắc ký đồ hỗn hợp chuẩn ở mức dư lượng cho phép

(1. dicofol; 2. lambda-cyhalothrin ; 3. cyfluthrin;


74
4. alpha-cypermethrin; 5. fenvalerat; 6. deltamethrin)
ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI CÁC THUỐC TRỪ SÂU NHÓM
CÚC TỔNG HỢP VÀ CLOR HỮU CƠ BẰNG GC-ECD

5
4

3
2
6
1

Sắc ký đồ dịch chiết thuốc trừ sâu cúc tổng hợp và dicofol trong rau
(1. dicofol; 2. lambda-cyhalothrin ; 3. cyfluthrin;
4. alpha-cypermethrin; 5. fenvalerat; 6. deltamethrin)
75
Đầu dò
 Đầu dò khối phổ (MS, Mass Spectrum)
 Phương tiện hiệu quả để xác định khối lượng phân tử và cấu trúc của các
chất hữu cơ
 Độ nhạy rất cao
 Độ chính xác cao (sai số 1 đơn vị khối)
 Rất hiệu quả khi ghép nối với các phương pháp sắc ký để định danh các
chất trong hỗn hợp

Máy
phân Phát
Nguồn tích hiện
ion khối khối

Bơm chân không

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò khối phổ
 Khối phổ đồ
 Số khối
 Cường độ tín hiệu – Số lượng ion  độ bền của ion
 Cường độ tương đối – Mật độ tương đối
 Ion mẹ, ion con

Ion m/z
ABC+ 120
AB+ 105
AC+ 92
A+ 77
BC+ 43
B+ 28
m/z C+ 15

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò khối phổ
 Khối phổ đồ
 Số khối
 Cường độ tín hiệu – Số lượng ion  độ bền của ion
 Cường độ tương đối – Mật độ tương đối
 Ion mẹ, ion con

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò khối phổ - Ion hóa mẫu
 Electron (ion hóa mạnh)
 Electron đi qua buồng chân không
 Bắn phá các phân tử  mảnh vỡ phân tử (ion mẹ, ion con)
 Các mảnh phân tử được so với chuẩn
 Hóa học (ion hóa nhẹ nhàng)
 Khí thử được ion hóa bằng electron ở áp suất cao
 Ion khí thử tương tác với phân tử mẫu  phân mảnh
 Sự phân mảnh êm dịu hơn
• Ion mẹ nhiều  thông tin
về khối lượng phân tử
• Ion con ít  không so
sánh với thư viện phổ

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò khối phổ - Phân tích khối
 Cung từ
 TOF (Time of Flight)
 Tứ cực
 Bẫy ion

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò khối phổ - Phân tích khối
 Cung từ
 TOF (Time of Flight)
 Tứ cực
 Bẫy ion

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò khối phổ - Phân tích khối
 Cung từ
 TOF
 Tứ cực
 Bẫy ion

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Đầu dò khối phổ - Phân tích khối
 Cung từ
 TOF
 Tứ cực
 Bẫy ion

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ghép nối GC-MS

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ghép nối GC-MS

 Ghi nhận kết quả


 Thông tin thu được từ GC-MS
 Sắc ký đồ
 Phổ khối của các chất tách ra trong sắc ký đồ
 Sắc ký đồ GC-MS được ghi theo hai chế độ
 Tổng dòng ion (TIC, Total Ion Current Mode)
 Ion chọn lọc (SIM, Selective Ion Mode)
 Phổ khối của các chất
 M+
 Sự phân mảnh
 Định tính điểm chỉ - Thư viện phổ

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ghép nối GC-MS
 Ghi nhận kết quả

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Đầu dò
 Tóm tắt một số đặc tính điển hình của một số đầu dò thường dùng trong SKK
Đầu dò Tính chọn lọc Giới hạn phát hiện Khoảng tuyến tính
(LOD)
TCD Vạn năng 1 ng/ml 105
FID Hợp chất hữu cơ 1 pg/s 107
ECD Hợp chất halogenid 10 fg/s (lindane, 104
hexaclorocylohexan)
NPD Hợp chất chứa N hay P 1 fg N/s 104
0,5 fg P/s
MS Vạn năng 1 – 1000 pg 103

Cách tính LOD


 Chất A: 750 pg
 W1/2(A): 5 s
 Lưu lượng khối: 750 pg/5s = 150 pg/s
 HA/N = 5,5
 LOD (S/N = 3): (3 x 150)/5,5 = 82 pg/s
Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM
Thiết bị điều khiển ghi nhận lưu trữ thông tin
 Tín hiệu analog
 Đầu dò  recorder
 Đầu dò  integrator
 Tín hiệu số
 Đầu dò  integrator + bộ nhớ + Ploter/Printer
 Đầu dò  máy tính + máy in
 Tín hiệu số + tự động hóa
 Máy sắc ký + Đầu dò + Máy tính (điều khiển thiết bị, xử lý, lưu trữ, truy
xuất dữ liệu) + Máy in
 Tín hiệu số + tự động hóa + network
 Máy sắc ký + Đầu dò + Máy tính + Mạng máy tính

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Thực hành sắc ký khí
Để chọn được điều kiện sắc ký
 Biết nguồn gốc và thành phần mẫu
 Nhóm A: các chất phân tích có hàm lượng tương tự trong mẫu
 Nhóm B: bên cạnh chất phân tích chính, mẫu còn chứa chất phân tích với hàm
lượng rất nhỏ
 Nhóm C: các chất phân tích (thuộc nhóm A hoặc B) có điểm sôi rất khác nhau
(hỗn hợp với khoảng sôi rộng)
 Nhóm D: các chất phân tích (nhóm A, B hoặc C) rất phân cực như alcol có số
nguyên tử carbon thấp, acid béo tự do, amin bậc một, ester của acid béo
 Nhóm E: mẫu (nhóm A, B, C hoặc D) tồn tại ở dạng dung dịch
 Nhóm F: mẫu chứa một số thành phần không bay hơi hoặc rất khó bay hơi 
dẫn chất bay hơi như methyl hóa tạo ether (với alcol) hoặc ester (với acid)
 Chọn cột (loại cột, pha tĩnh, kích thước cột), đầu dò, khí mang
 Nhiệt độ cột tách: đẳng nhiệt, chương trình nhiệt (nhiệt độ phải đủ cao để giữ
mẫu phân tích ở thể hơi nhưng không được quá cao làm hư pha tĩnh)
 Nhiệt độ bơm mẫu: khoảng 50oC trên điểm sôi của cấu tử

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ứng dụng sắc ký khí trong thử tinh khiết, định tính
 Kiểm tra độ tinh khiết của các hợp chất hữu cơ
 Thông số căn bản trong định tính
 Thời gian lưu
 Đặc tính phổ học của mẫu thử
 Định danh các chất
 Có chuẩn: so sánh thời gian lưu của chất cần định danh với chuẩn hoặc dùng
phương pháp thêm chuẩn
 Không có chuẩn
 Chỉ số lưu (RI, Retention Index): chỉ số Kovats
 Đặc tính phổ học
o Phổ IR, MS, NMR
o Thư viện phổ
Lưu ý: Mức độ tin cậy của kết quả
 Định tính điểm chỉ (vân tay)

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ứng dụng sắc ký khí trong định tính
 Kiểm tra dư lượng dung môi của pravastatin natri (GC-FID)

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ứng dụng sắc ký khí trong định tính
 Định tính thuốc trừ sâu lân hữu cơ trong rau (GC-NPD)
 So sánh thời gian lưu của chất cần định tính với chuẩn

Chuẩn

Thử

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ứng dụng sắc ký khí trong định tính
 Định tính tinh dầu phong lữ
 So sánh thời gian lưu của chất cần định tính với chuẩn

Chuẩn

Thử

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ứng dụng sắc ký khí trong định tính
 Định danh các chất dựa theo chỉ số lưu (RI, Retention Index): chỉ số
Kovats
 Hệ thống kinh nghiệm để xác định các chất hữu cơ bằng phương pháp sắc ký trên
pha tĩnh kém phân cực
 Theo Kovats, chỉ số lưu của một chất được xác định bằng cách so sánh thời gian
lưu của nó với thời gian lưu của hai n-alkan, trong đó một n-alkan rửa giải ra trước
còn một n-alkan rửa giải ra sau chất nghiên cứu
 Chỉ số lưu Kovats (IK) của một chất X trên pha tĩnh y tại nhiệt độ T được tính theo
công thức

t’R,X: thời gian lưu tương đối của X. Z và Z+1: số carbon của hai n-alkan kế nhau
 Điều kiện áp dụng: t’R,Z < t’R,X < t’R, Z+1
 Cứ mỗi nguyên tử carbon thì chỉ số lưu tăng 100
 Nếu hai n-alkan khác biệt số carbon lớn hơn 1 thì sẽ nhân thêm với bội số tương
ứng của 100

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ứng dụng sắc ký khí trong định tính
 Định danh các chất dựa theo chỉ số lưu (RI, Retention Index): chỉ số
Kovats

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ứng dụng sắc ký khí trong định tính
 Định danh các chất theo chỉ số lưu (RI, Retention Index): chỉ số Kovats
 Ví dụ: tính chỉ số Kovats cho hợp chất có thời gian lưu tương đối 1,75 phút. Biết
thời gian lưu tương đối của n-pentan và n-heptan lần lượt là 1,25 và 2,50 phút
 t’R,n-pentan = 1,25 < t’R,X = 1,75 < t’R,n-heptan = 2,50. Z = 5
 Áp dụng công thức

 X có số carbon nguyên tử biểu kiến là 5,97. X có thời gian lưu gần bằng thời
gian lưu của n-hexan (In-hexan = 600)
 Định nghĩa khác về chỉ số Kovats: tích của 100 với số carbon biểu kiến
 Ưu điểm của chỉ số Kovats
 Độc lập với điều kiện cột và thiết bị, phụ thuộc ít và tuyến tính với nhiệt độ (2 –
6 đơn vị khi thay đổi 10oC)
 Đặc trưng cho một chất ứng với một pha tĩnh và nhiệt độ nhất định
 Độ chính xác cao (chênh lệch 0,05 – 1 đơn vị)
 Chỉ số Kovats đã được xác định và thành lập bảng tra cứu
Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM
Ứng dụng sắc ký khí trong định tính
 Định danh các chất  Đặc tính phổ học  Phổ MS

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ứng dụng sắc ký khí trong định tính

 Định danh các chất


 Đặc tính phổ học
 Phổ MS

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ứng dụng sắc ký khí trong định tính
 Định danh các chất  Đặc tính phổ học  Thư viện phổ MS

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ứng dụng sắc ký khí trong định tính
 Định tính điểm chỉ (vân tay)

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ứng dụng sắc ký khí trong định lượng
 Dựa vào diện tích pic hoặc chiều cao pic
 Lưu ý
 Độ phân giải, hệ số đối xứng
 Đầu dò: tính chọn lọc, giới hạn định
lượng, độ nhạy
BC
Hệ số đối xứng (0,8 < AF < 1,5): AF 
AC
2(t R ) B  (t R ) A 
Độ phân giải (Rs ≥ 1,5): Rs 
WA  WB

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Ứng dụng sắc ký khí trong định lượng

 Định lượng so sánh với chuẩn


 Phương pháp chuẩn ngoại
 Phương pháp chuẩn nội

 Định lượng không có chuẩn


 Phương pháp chuẩn hóa diện tích pic (qui về 100% diện tích pic)
 Hàm lượng phần trăm của cấu tử trong mẫu thử
 Xác định độ tinh khiết sắc ký của cấu tử

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


ÖÙng duïng cuûa saéc kyù

 Phương pháp nội chuẩn  Phương pháp chuẩn hóa


diện tích pic
Thuốc bảo vệ thực vật lân hữu cơ Các dẫn chất nitro benzen

1. Methyl parathion
2. Ciodrin
3. Parathion
4. Dyfonat
5. Diazinon
6. EPN
7. Ronnel
8. Trithion (nội chuẩn)

Nguyeãn Ñöùc Tuaán Ñaïi hoïc Y Döôïc TPHCM


Sắc ký khí và các phương pháp sắc ký khác
So sánh thiết bị sắc ký khí và sắc ký lỏng hiệu năng cao
HPLC GC
Khả năng phân tích Định tính, định lượng
Cột sắc ký Cột nhồi, ngắn Cột mao quản, dài
Điều kiện sắc ký Pha động, phối hợp dung Nhiệt độ cột
quan trọng môi
Bộ phận bơm mẫu Vòng bơm mẫu Cổng bơm nung nóng
Di chuyển của pha Dung môi dưới áp suất Khí dưới áp suất thấp
động cao
Đầu dò UV, MS FID, TCD, MS
Thông số sắc ký liên Thời gian lưu, diện tích pic
quan đến kết quả

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Sắc ký khí và các phương pháp sắc ký khác
Ưu nhược điểm của sắc ký khí so với sắc ký lỏng hiệu năng cao
 Độ phân giải cao
 Cột dài, số đĩa lý thuyết lớn
 Tách được các hỗn hợp phức tạp
 Độ nhạy cao
 Lượng mẫu nhỏ (microlit), chi phí thấp
 Giới hạn phát hiện thấp (ppm – ppb)
 Tiếp cận giới hạn ppt – fg
 Hạn chế mẫu phân tích
 Chỉ áp dụng được cho các mẫu bay hơi, ít phân cực
 Không thực hiện được với chất kém bền nhiệt (250oC)
 Phải tạo dẫn chất bay hơi: ether hóa, ester hóa
 Khó thực hiện sắc ký điều chế
 Lượng mẫu nhỏ (khả năng hòa tan của pha động)

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Sắc ký khí và các phương pháp sắc ký khác
Sắc ký lỏng siêu tới hạn (SFC, Supercritical Fluid Chromatography)
 Khởi đầu vào những năm 1990
 Khắc phục một số nhược điểm của GC và HPLC

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM


Sắc ký khí và các phương pháp sắc ký khác
Sắc ký hội tu siêu hiệu năng (UPCC, Ultra Performance Convergence
Chromatography)
 Khởi đầu vào năm 2012
 Phát triển từ SFC

Hệ thống
UPCC-MS

Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM

You might also like