Professional Documents
Culture Documents
Nội dung 2
Hệ thống Hatnzsch-Widman 3 4
Dị nguyên tố
1
16/09/2016
5 6
Danh pháp cho kích thước vòng Danh pháp bản chất của vòng (vòng no hay không no)
3 ir (tri) 7 ep (hepta)
4 et (tetra) 8 oc (octa)
5 ol 9 on (nona)
6 in 10 ec (deca)
2
16/09/2016
9 10
11 12
3
16/09/2016
13
Dùng tên chính này thêm vào dihydro, tetrahydro… dựa trên số nối
14
đôi bị thiếu.
Hợp chất có số nối đôi tối đa được chọn làm tên chính để
đọc những hợp chất có số liên kết đôi ít hơn. Thêm số chỉ vị trí của carbon no trước dihydro, tetrahydro…
Trường hợp đồng phân của hợp chất có tối đa nối đôi
15 16
4
16/09/2016
19 20
5
16/09/2016
23 24
Dị nguyên tố khác nhau kết hợp tên những dị nguyên tố (bỏ “a”
giống ở trên) theo thứ tự ưu tiên O > S > N.
Đánh số dị nguyên tố trên vòng cũng theo thứ tự ưu tiên O > S >
N theo nguyên tắc số chỉ vị trí nhỏ nhất (nhóm thế không đóng
vai trò khi đánh số).
6
16/09/2016
27
Tên thông thường 28
7
16/09/2016
29 30
Hệ thống dị vòng dung hợp này gồm 2 phần: phần chính (base Chỉ 1 trong 2 vòng có chứa dị nguyên tố thì dị vòng chứa dị
component) và phần đính kèm (attached component). nguyên tố là phần chính.
8
16/09/2016
35 36
9
16/09/2016
37 38
Tên của vòng đính kèm được đọc giống quy tắc đọc tên dị vòng
nhưng kết thúc bằng “o”.
39 40
10
16/09/2016
41
Tên thay thế 42
43 44
11
Bài 1: Viết tên thông thường của những hợp chất sau
Bài 2: Viết cấu trúc của những hợp chất có tên sau
a)
b)
c)
d)
e)
f)
Bài 3: Đọc tên những hợp chất sau theo nguyên tắc Hantzsch-Wildman
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
i)
j)