Professional Documents
Culture Documents
Vi Du Tinh SCT Coc Khoan Nhoi Trong Hoc Da Theo Tieu Chuan TCN - 272 - 05
Vi Du Tinh SCT Coc Khoan Nhoi Trong Hoc Da Theo Tieu Chuan TCN - 272 - 05
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. QUY ĐỊNH VỀ TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC NGÀM VÀO
ĐÁ THEO TIÊU CHUẨN 22TCN 272-05 ..................................................................1
1.1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG ..............................................................................1
1.2. CÁC GIẢ THIẾT ÁP DỤNG ..........................................................................1
1.3. CÁC BƯỚC THIẾT KẾ ..................................................................................2
1.3.1. Bước 1 ..............................................................................................................2
1.3.1.1. Co ngắn đàn hồi của cọc khoan nhồi ...............................................................2
1.3.1.2. Độ lún của đáy cọc khoan nhồi ........................................................................2
1.3.2. Bước 2 ..............................................................................................................4
1.3.3. Bước 3 ..............................................................................................................4
1.3.4. Bước 4 ..............................................................................................................5
CHƯƠNG 2. VÍ DỤ TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỌC KHOAN NHỒI
TRONG HỐC ĐÁ THEO TIÊU CHUẨN 22TCN 272-05.........................................7
2.1. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO .......................................................................................7
2.2. TÍNH ĐỘ LÚN CỌC .......................................................................................7
2.3. TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ..................................................................8
2.4. KIỂM TRA .......................................................................................................9
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................10
Hình 1-1. Hệ số ảnh hưởng của độ lún đàn hồi là hàm của tỷ lệ chôn và tỷ lệ môđun
(theo Donald và các đồng tác giả 1980, như Reese và O’Neill giới thiệu 1988) ...........2
Hình 1-2. Phân loại kỹ thuật của đá nguyên khối (theo Deere 1968 và Peck 1976, như
Reese và O’Neill giới thiệu 1988) ...................................................................................3
Hình 1-3. Tỷ lệ chiết giảm mô đun như một hàm của RQD (theo Bienawski 1984, như
Reese và O’Neill giới thiệu 1988) ...................................................................................4
Hình 2-1. Sơ đồ cọc khoan nhồi trong vào hốc đá ..........................................................8
TS. Cù Việt Hưng, Ks. Trịnh Phúc Thành (biên soạn) iii
HƯỚNG DẪN VÀ VÍ DỤ TÍNH SỨC CHỊU TẢI
CỌC KHOAN NHỒI TRONG HỐC ĐÁ THEO
TIÊU CHUẨN 22TCN272-05
MỞ ĐẦU
Cọc khoan nhồi được định nghĩa là cọc bê tông cốt thép đổ tại chỗ trong các lỗ
khoan vào đất và/hoặc đá. Móng cọc khoan nhồi được áp dụng rộng rãi cho các công
trình xây dựng đặc biệt là các công trình có tải trọng lớn như cầu, nhà cao tầng v.v...
Đối với các công trình dân dụng, sức chịu tải của cọc khoan nhồi theo đất nền
được tính theo TCVN 10304: 2014 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế [1]. Trường hợp
mũi cọc khoan nhồi đặc trong lớp đá, tiêu chuẩn này coi như cọc chống vào đá và sức
chịu tải của cọc được tính dựa trên sức kháng mũi của cọc.
Đối với các công trình cầu, các bộ phận kết cấu trong đó có cọc khoan nhồi
được thiết kế theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05 [2] (tiêu chuẩn này được dịch
và chỉnh sửa để phù hợp với điều kiện Việt Nam từ tiêu chuẩn ASSHTO LRFD 1998
[3]
). Trong tiêu chuẩn này, phương pháp tính sức chịu tải của cọc khoan nhồi ngàm vào
đá có những điểm khác biệt so với TCVN 10304: 2014. Chính vì vậy, chúng tôi biên
soạn hướng dẫn và ví dụ tính sức chịu tải của cọc khoan nhồi ngàm vào đá theo Tiêu
chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05 nhằm mục đích là tài liệu tham khảo cho sinh viên
ngành Cầu và Công trình ngầm (Đại học Xây dựng) tham khảo khi thực hiện đồ án lập
các phương án cầu và đồ án tốt nghiệp.
Hình 1-1. Hệ số ảnh hưởng của độ lún đàn hồi là hàm của tỷ lệ chôn và tỷ lệ môđun
(theo Donald và các đồng tác giả 1980, như Reese và O’Neill giới thiệu 1988)
Mô đun đàn hồi của đá tại chỗ, Er, có thể lấy là:
𝐸 𝐾𝐸 (1-3)
Trong đó: Ei là modun của đá nguyên khối xác định từ thí nghiệm hoặc từ
Hình 1-2; Ke là tỉ số hiệu chỉnh dựa trên chỉ tiêu xác định chất lượng đá RQD (Rock
Quality Designation) như Hình 1-3.
- Rock Quality Designation(RQD): Chỉ tiêu xác định chất lượng đá (RQD)
- Modulus Reduction Ratio Ke: Tỉ số chiết giảm modun Ke
Hình 1-3. Tỷ lệ chiết giảm mô đun như một hàm của RQD (theo Bienawski 1984, như
Reese và O’Neill giới thiệu 1988)
1.3.2. Bước 2
Tính e + base. Nếu tổng nhỏ hơn 10 mm, tính toán khả năng chịu tải dựa vào
riêng sức kháng thân cọc (sức kháng bên của cọc trong hốc đá) và áp dụng Bước 3.
Nếu tổng lớn hơn 10 mm, tính toán khả năng chịu tải dựa trên riêng sức kháng đáy cọc
(sức kháng mũi cọc chống vào đá) và áp dụng Bước 4.
1.3.3. Bước 3
Xác định sức kháng bên của cọc khoan vào hố đá như sau:
- Nếu cường độ kháng nén dọc trục của đá 1.9 MPa, thì lực kháng bên đơn
vị (qs) có thể lấy theo Carter và Kulhawy (1988) như công thức (1-4).
𝑄 φ𝑄 φ𝑄
(1-4)
𝑞 0.15𝑞
Trong đó: qu là cường độ kháng nén dọc trục của đá.
- Nếu như giá trị nhỏ hơn của cường độ kháng nén dọc trục của đá hoặc của bê
tông trong cọc khoan lớn hơn 1.9 MPa, thì qs có thể lấy theo Horvath và Kenney
(1979) như công thức (1-5).
𝑞 0.21 𝑞 (1-5)
𝑞 3𝑞 𝐾 𝑑 (1-7)
Trong đó: qu là cường độ nén dọc trục trung bình của lõi đá; Ksp là hệ số khả
năng chịu tải không thứ nguyên và d là hệ số chiều sâu không thứ nguyên.
Hai hệ số Ksp và d được tính như sau:
3 𝑠 ⁄𝐷
𝐾
𝑡
1 300
𝑠 (1-8)
𝐻
𝑑 1 0.4 3.4
𝐷
Trong đó: sd là khoảng cách các đường nứt; ts là bề rộng các đường nứt; Ds là
đường kính cọc; Hs là chiều sâu chôn cọc vào hốc đá và Ds là đường kính hốc đá.
Chú ý là phương pháp này không được áp dụng cho đá bị phân lớp mềm,
chẳng hạn như diệp thạch yếu hay đá vôi yếu.
Một phương pháp khác xác định sức kháng đơn vị đáy cọc danh định của các
cọc khoan trong hốc đá sử dụng kết quả thí nghiệm đo áp lực (Hiệp hội Địa kỹ thuật
Canada 1985) như sau:
𝑞 𝐾 𝑝 𝑝 𝜎 (1-9)
Trong đó: p1 là áp lực giới hạn được xác định từ thí nghiệm đo áp lực tính
trung bình trong khoảng 2.0 đường kính phía trên và dưới đáy (MPa); p0 là ứng suất
nằm ngang ở trạng thái nghỉ đo tại cao độ đáy (MPa); v là tổng ứng suất thẳng đứng
tại cao độ đáy (MPa) và Kb là hệ số phụ thuộc vào tỷ lệ đường kính hố đá - chiều cao
hố đá như chỉ rõ trong Bảng 1-1.
Bảng 1-1. Các giá trị cho Kb
Hs/Ds 0 1 2 3 4 5
Kb 0.8 2.8 3.6 4.2 4.9 5.2
.
Độ lún cọc khoan: 𝜌 0.8 𝑚𝑚
.
Tổng độ lún 𝑝 𝑝 1.1𝑚𝑚 10𝑚𝑚. Do đó sức chịu tải của cọc chỉ
được tính theo sức kháng mặt bên thân cọc.
Bảng 2-2. Sức chịu tải của cọc khoan nhồi trong hốc đá
TTGH TTGH
cường độ đặc biệt
KN KN
Sức chịu tải theo vật liệu: 𝑄 𝜑 0.85 0.85 𝑓, 𝐴 33515 44867
Tải trọng cọc khoan: PW -1700 -1700
Sức chịu tải theo đá: 𝑄 𝑃𝑊 8169 12568
[1] Bộ Khoa học và Công nghệ, Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 10304:
2014.
[2] Bộ Giao thông Vận tải, Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05, Nhà xuất bản
giao thông vận tải, 2005.
[3] American Association of State Highway and Transportation Officials
(AASHTO), LRFD Bridge Design Specifications, Second Edition, Washington
DC, 1998.
[4] American Association of State Highway and Transportation Officials
(AASHTO), LRFD Bridge Design Specifications, Third Edition, Washington
DC, 2004.