You are on page 1of 2

1.

Bổ sung hồ sơ thiết kế:


- Mô đun đàn hồi E của lớp CPĐD nền đường.
Tham khảo Phụ lục A của 22TCN 334:2006

- Mô đun đàn hồi của lớp 1 của nền tự nhiên: xem trong báo cáo khảo sát địa
chất công trình được duyệt
2. Làm rõ nội dung:
- Đường bãi:
+ lớp móng cấp phối đá dăm 0x4 ở đây là hỗn hợp đá mi bụi đến kích cỡ danh
nghĩa lớn nhất 4cm quy ước của một loại cấp phối đá dăm. Đường kính 0x4cm
ở đây là đường kính danh nghĩa, trên thị trường vẫn có loại đá này và ngầm
hiểu đá 0x4 là đá có cỡ hạt max 3.75cm theo TCVN nêu
+ Mặt đường trong thiết kế ghi “bê tông nhựa nóng, dày 7.0cm” ở đây là thiết
kế mặt đường được chế tạo từ hỗ hợp bê tông nhựa nóng và hỗn hợp bê tông
nhựa nóng này đươc chế tạo tại trạm trộn (xem mục 3.1 và 3.2 trong thuật ngữ
trong TCVN 8819:2011)
+ Chiều dày lèn ép thiết kế 7.0cm: theo ý 4 và ý 5 trong Bảng 1 của TCVN
8819:2011 thì chiều dày sau khi lu lèn hợp lý 5cm-7cm và phạm vi áp dụng
mặt đường là lớp mặt trên phù hợp theo bảng 1. Từ Bảng 1 suy ra thiết kế
BTNC 12,5
- Hạng mục móng bể PCCC:
+ Tương tự chiều dày mặt đường đã giải thích ở trên: thiết kế dày 80mm,
nhưng không phải mặt đường và lớp này nằm dưới bể nước PCCC. Từ Bảng 1
suy ra thiết kế BTNC 19
- Đối với hạng mục nhà kho:
+ Bản vẽ Cột thiết kế 4fi16 khớp với trong Thuyết minh tính toán cột. bản vẽ
Móng M1, chỗ cổ cột thiết kế thép chủ 4fi14 chẳng có vấn đề gì về khả năng
chịu lực của kết cấu, bởi chiều dài tính toán cổ cột rất bé so với phần cột nổi
bên trên chịu tải trọng Gió. Do đó, để dễ thi công cũng như dễ quản lý vật tư
bên HTTEK đồng ý thống nhất Cổ cột thép chủ sử dụng 4fi16 cho đồng bộ với
phần Cột nổi bên trên.
+ Kiểm tra chi tiết dầm DM1 với bước nhịp 6.0m: Trong hồ sơ thiết kế có trình
bày tiết diện 200X350mm và sơ đồ tính toán cũng như tính toán khả năng chịu
lực của dầm DM1 này. Cốt thép chủ thiết kế 2fi16 cấu tạo và tang cường tại
nhịp và tại gối 2fi16 với hàm lượng 1.01% và 1.13% tương ứng vẫn thỏa mãn
điều kiện chịu lực và hàm lượng cho phép theo TCVN 5574:2012; Kiểm tra
võng thì độ võng cho phép của dầm theo Bảng C.1 của Phụ lục C thì nhịp 6.0m
có [f] = L/200 = 6000/200 = 30mm. Theo tính toán giá trị độ võng của Dầm tại
giữ nhịp f ~ 25.5mm tại giữa nhịp < [f] = 30mm (giá trị độ võng lấy trong mô
hình tính toán hoặc xác định theo Phụ lục F của TCVN 5574:2012

You might also like