Professional Documents
Culture Documents
me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
+¬7+ӎ1+Ѭ+2$•1*8<ӈ11+Ұ7$1+•3+$17+ӎ1+Ѭ0$,•1*8<ӈ1%Ҵ1**,$1*
3+Ҥ07+ӎ0$,$1+•75Ҫ17+$1+7Æ0
ࡣ
TOސ ܫ
ܬ
$ތ
0ࢪm]
F!
7ұS
ܹ&*ܫ$ܸࠞܫࠚ& ܷ࠘ݺ
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
૫ࠎ&ܺݺ
&iFEĞQWKkQPļQ
Sự phổ biến của tiếng Anh đã và đang thúc đẩy xã hội hiện nay tìm học ngôn ngữ này như
một phương tiện mở rộng giao tiếp. Việc tập trung vào ngữ âm và từ vựng cho phép người
học nhanh chóng thực hiện được các cuộc đối thoại cơ bản với người bản xứ. Tuy nhiên,
hướng tiếp cận ấy sẽ giới hạn kỹ năng giao tiếp ở mức “tiếng Anh bồi”, tức là chỉ giao tiếp
thông qua “từ khóa” với hình thức "phi ngữ pháp".
Đối với những cuộc hội thoại ở mức độ cao hơn, ngữ pháp đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong truyền tải ý tưởng của bản thân một cách rõ ràng, mạch lạc hơn. Đồng thời, vốn ngữ
pháp tốt tăng cường khả năng nghe hiểu, thay vì mất thời gian dò đoán ý người nói. Ngoài
ra, việc trình bày câu từ có cấu trúc chuẩn xác mang tới cảm giác chuyên nghiệp và được
người bản xứ coi trọng. Ví dụ, trong các cuộc tranh cử tổng thống tại Mỹ, truyền thông rất
quan tâm đến cách hành văn trong bài phát biểu của các ứng cử viên bởi điều đó thể hiện
vốn hiểu biết và đem lại sự tin tưởng. Ngược lại, sự thiếu hụt ngữ pháp bạn có thể gây nên
hiểu lầm đáng tiếc, thậm chí khiến người nghe cảm giác khó chịu.
ࡽ|ǩm] ]ૼr_࢙r
Ngoài ra, tiếng Anh còn có sự phân biệt rạch ròi giữa văn nói, thường sử dụng ngôn ngữ
thân mật, có thể bỏ qua các lỗi ngữ pháp, và văn viết thường sử dụng ngôn ngữ trang trọng,
đòi hỏi ngữ pháp chặt chẽ. Vì vậy, nắm chắc ngữ pháp sẽ là chìa khoá giúp bạn vận dụng
tiếng Anh linh hoạt hơn, tuỳ vào nhu cầu và hoàn cảnh.
Để xây một ngôi nhà cao và vững chãi, ta cần chăm chút phần móng và bộ khung chắc chắn
trước tiên. Tương tự như vậy, ngoài việc trau dồi vốn từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh đóng vai
trò cốt lõi trong việc phát triển toàn diện các kỹ năng từ nghe, nói đến đọc, viết. Bởi lẽ đó,
khi bắt đầu học tiếng Anh, các bạn hãy tìm hiểu và củng cố ngữ pháp trước tiên.
Một câu hỏi sẽ được đặt ra là: “Học ngữ pháp tiếng Anh nhiều mà buồn chán lắm, làm sao
có thể kiên trì học hết được đây?” Những bạn học ngữ pháp không có hệ thống, khoa học,
sẽ cảm thấy ngữ pháp rối rắm và vô cùng vô tận, sau thời gian ngắn, nhanh chóng bỏ cuộc.
Số khác sẽ lại lựa chọn chỉ học các kiến thức cơ bản thôi miễn chúng đủ đáp ứng cho mục
đích trước mắt. Nhưng thực tế, với một ngôn ngữ, không tồn tại khái niệm nào mang tên
là “đủ dùng” cả.
Hiểu được khó khăn các bạn đang gặp phải với việc học ngữ pháp tiếng Anh, chúng tôi đã
kết hợp cùng với thương hiệu CCBOOK biên soạn cuốn sách CHINH PHỤC TOÀN
DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC để hỗ trợ và định hướng
các bạn trong quá trình tự học.
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
"ܬ૱ ࡣ"ܬ
Cuốn sách gồm 20 chuyên đề ngữ pháp, mỗi chuyên đề được phân chia thành hai
phần Kiến thức cơ bản và Kiến thức nâng cao được trình bày dưới dạng infographic.
bࣝm|_ૹ11Ǩ0ࢣm
_࣑m9ࣞ
Kiến thức được trình bày dưới
dạng infographic.
bࣝm|_ૹ1m࢚m]1-o
Thay vì trình bày các đơn vị kiến thức một cách nhàm chán, tràn lan như một số cuốn
sách ngữ pháp khác trên thị trường, chúng tôi sử dụng infographic – phương pháp
biểu hiện thông tin trực quan bằng hình ảnh nhằm truyền tải kiến thức nhanh chóng
và rõ ràng. Với thiết kế đẹp mắt, minh họa ấn tượng, đảm bảo tính lô-gíc, súc tích,
ngắn gọn, các vấn đề phức tạp sẽ trở nên dễ tiếp cận, hấp dẫn hơn, từ đó đánh thức sự
thích thú của người học.
Để giúp người học ghi nhớ, củng cố kiến thức, hệ thống bài tập tự luyện được chia
thành hai mức độ cơ bản - nâng cao được ký hiệu như sau:
Một ưu điểm nữa của cuốn sách là hệ thống đáp án, giải thích chi tiết và dịch nghĩa
ở cuối sách tạo điều kiện cho các bạn tự đánh giá và hiểu rõ thêm những phần còn
vướng mắc trong câu hỏi.
Chúng tôi hi vọng cuốn sách CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG
ANH BẰNG INFOGRAPHIC sẽ là một tài liệu phong phú hỗ trợ toàn diện và
nâng cao trình độ Ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao.
Mặc dù chúng tôi đã rất tâm huyết trong quá trình biên soạn nhưng cuốn sách không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu từ bạn đọc để lần tái bản cuốn sách sau sẽ được hoàn thiện hơn.
;LQFKkQWKjQKFĠPĔQ
ࠎ$ܸܬ
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
ࡣࡣ
065 119
ܬ$߇$!$ތ ࠞݺ$૰&+ތ$$&ތ
TENSES MODAL VERBS
130 145
ࠞݺ$૰şࠞݺ$૰&+ݾ$ގ $!ܷ$૰
GERUNDS & INFINITIVES ADVERBS
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
$߈$૰
ތ$૯Ǧܸ
Ŋݺङm_m]_ट-
$झm_|ૺѴ࢘|ૺ1_थঠm_1_ࢤ|1ৈ-m]ǩbķv૽ࢨ|ķ_oࢭ1v૽b࣡1ĺ
$झm_|ૺ0ॣvm]m]_ट-1_o7-m_|ૺ_oࢭ19ࢢb|ૺĺ
37
Ŋ࢙1ङ|uझ|_ǩm]]ࢭr1ৈ-ঠm_|ૺ
1 ADJECTIVES + NOUNS
Trước danh từ mà nó bổ nghĩa
E.g.: They have a new car.
(Họ có một chiếc xe hơi mới.)
2 TO BE + ADJECTIVES
Sau động từ to be (is, are, was, have been, etc.)
E.g.: The rain is heavy.
(Mưa nặng hạt.)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
Ŋ࢙1Ѵoࢢbঠm_|ૺ
om
Del v|u-ঞ
e
$झm_|ૺ
-7fe1 ev
vvbe -7fe1ঞ 1_थ9ङm_
ve
ঞ
v
Po
ev
$झm_|ૺ
v_ૼ
m ] -7fe1ঞ
bঞ e
bl
v
$झm_|ૺ
$झm_|ૺ $झm_|ૺ 0ࢤ|9ङm_
lb࣑|ࢣ ]bb_ࢢm
m7
Dev
eC e
$߈$૰ mb|e -7fe1ঞ
v
ubp
ঞe
1
-7fe1ঞev
$झm_|ૺ $झm_|ૺ
r_࢚m0ॣ 1_थvॡ
eu
ev
Db
|u b v
l
1ঞ -Ѵ -
0ঞ
e -7fe 7fe1ঞe
v
38
Ɛĺ$झm_|ૺlb࣑|ࢣŐ ;v1ubrঞ;7f;1ঞ;vő
ࡣ$ܬސ ܫ$!
ܿތ
$झm_|ૺlb࣑|ࢣ9ǩ17াm]9ࣟlb࣑|ࢣĹ
ࢭݺ19bࣟl
ugly good _ࢦl1_ࢤ|
(xấu xí) (tốt)
झ1_|_ǩ1
big little
(to, lớn) (bé, nhỏ)
$uࢢm]|_࢙b cheerful sleepy
(vui tươi) (buồn ngủ)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
ૹݺm]v-7-m_|ૺ1_थv૽9oѴǩm]
"-|࢚mm]ૼ
They made him sad.
(Họ làm anh ấy buồn.)
॥|vॡঠm_|ૺhࣝ||_ি10ࢪm]ľŊ-0Ѵ;ĿņľŊb0Ѵ;Ŀ1ॕ|_ࣟ9ૹm]v-7-m_|ૺ
There’re some tickets available.
(Có sẵn vài vé.)
"-1࢙19ࢢb|ૺ0ࢤ|9ङm_
We need something new.
(Chúng ta cần thứ gì đó mới.)
ૹݺm]v-7-m_|ૺl࢘mॕ0ॣm]_ट-Ől࣡m_9ࣞt-m_࣡uি|]य़mő
39
This is the man capable of speaking five languages.
= This is the man who is capable of speaking five languages.
(Đây là người đàn ông có thể nói năm ngôn ngữ.)
Ƒĺ$झm_|ૺ]bb_ࢢmŐblbঞm]-7f;1ঞ;vő
$झm_|ૺ]bb_ࢢmŐѴblbঞm]-7f;1ঞ;vőѴ࢘ঠm_|ૺ7াm]9ࣟ9ࢭ|]bb_ࢢm1_o7-m_|ૺl࢘mॕ0ॣm]_ट-ĺ
This is my shirt.
(Đây là chiếc áo của tôi.)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
ƒĺ$झm_|ૺv_ૼŐovv;vvb;-7f;1ঞ;vő
my brother
(em trai tôi)
Tính từ sở hữu
its ball diễn tả sự sở hữu, her hat
(quả bóng của nó) mối quan hệ họ hàng, (mũ của cô ấy)
ruột thịt.
ࢣm]ঠm_|ૺv_ૼ|ǩǨm]ૹm]b9ࢢb|ૺm_࢚mǩm]1_ৈm]ૼ࢘9ࢢb|ૺv_ૼ
ࡣ$ܬސ ܫ$!
ܿތ
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
$झm_|ૺv_ૼ + -m_|ૺ
= ࢢݺb|ૺv_ૼ
Tính từ sở hữu luôn được theo Đại từ sở hữu chỉ đứng một mình.
sau bởi danh từ mà nó bổ nghĩa.
41
her + sunglasses = hers his + computer = his
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
Ɠĺ$झm_|ૺ1_थ9ङm_Ő ;lomv|u-ঞ;-7f;1ঞ;vő
|_-|
Ő9ॕķhb-ő
|_ov;
Ő9ॕķhb-ő
that notebook
(cuốn sổ kia) chỉ người hoặc vật ở vị
trí xa so với người nói
42
those notebooks
(những cuốn sổ kia)
ࡣ$ܬސ ܫ$!
ܿތ
ǩĹ_࢚m0b࣡|ঠm_|ૺ1_थ9ङm_࢘9ࢢb|ૺ1_थ9ङm_
$झm_|ૺ1_थ9ङm_ + -m_|ૺ
= ࢢݺb|ૺ1_थ9ङm_
Tính từ chỉ định luôn được theo Đại từ chỉ định chỉ đứng một mình.
sau bởi danh từ mà nó bổ nghĩa.
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
Ɣĺ$झm_|ૺ0ࢤ|9ङm_Őm7;Cmb|;-7f;1ঞ;vő
Tính từ bất định được dùng để bổ Tính từ bất định thường gặp
nghĩa cho một danh từ/ đại từ một còn được gọi là các lượng từ.
cách chung chung, không cụ thể.
many bananas
(nhiều quả chuối)
apples
some apples
few bananas
(ít quả chuối)
Tính từ bất định “some” bổ
nghĩa cho danh từ “apples”
43
một cách chung chung.
A lot of và lots of đứng trước: Many đứng trước: Much đứng trước danh từ
• danh từ đếm được số nhiều • danh từ đếm được số nhiều. không đếm được.
• danh từ không đếm được.
My baby drinks lots of milk everyday. There’re many fruits in the basket. He has much money.
(Con tôi uống nhiều sữa mỗi ngày.) (Có nhiều trái cây trong giỏ.) (Anh ấy có nhiều tiền.)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
all most no
(toàn bộ) (phần lớn, hầu hết) (không)
All đứng trước: Most đứng trước: No đứng trước:
• danh từ đếm được số nhiều • danh từ đếm được số nhiều • danh từ đếm được số ít/ nhiều
• danh từ không đếm được • danh từ không đếm được • danh từ không đếm được
ǩĹ_࢚m0b࣡|ঠm_|ૺ0ࢤ|9ङm_࢘9ࢢb|ૺ0ࢤ|9ङm_
Tính từ bất định đi kèm với danh từ Đại từ bất định “most”
“people” và bổ nghĩa cho “people”. đứng một mình.
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
four fish
(bốn con cá)
"ॡ9ࣝl
Ő-u7bm-Ѵl0;uvő
one girl
(một cô gái)
two flowers
(hai bông hoa)
$झm_|ૺ1_थvॡ
45
Ől;u-Ѵ7f;1ঞ;vő
1 2 3
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
"ॡ9ࣝl
Ő-u7bm-Ѵl0;uvő
"ॡ|_ૹ|૽
Őu7bm-Ѵl0;uvő
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
ތ$૯ܭ
47
any watch you like.
• Some có thể được theo sau bởi
Neither đứng trước danh từ (Tôi có nhiều tiền. Bạn có thể mua
đếm được số ít để chỉ không bất cứ cái đồng hồ nào bạn thích.)
danh từ đếm được số ít để chỉ
phải đối tượng này, cũng
một người, một vật chưa được
không phải đối tượng kia
biết đến hoặc chưa xác định.
trong hai đối tượng.
either
(một trong số)
Some woman is knocking on the door.
(Người phụ nữ nào đó đang gõ cửa.) Either đứng trước danh từ
đếm được số ít để chỉ hoặc đối
tượng này, hoặc đối tượng kia
Neither dress is my favourite.
(Không cái váy nào là cái tôi thích.) trong hai đối tượng.
both
(cả hai)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
(Tôi đã nói chuyện với từng thành viên trong gia đình.)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
• Other đứng trước cả danh từ Another đứng trước danh từ đếm The other đứng trước cả danh từ
đếm được và danh từ không đếm được số ít, để chỉ một đối tượng đếm được và danh từ không đếm
được, để chỉ (những) đối tượng khác, được thêm vào đối tượng đã được, để chỉ (những) đối tượng
khác, được thêm vào đối tượng đã được đề cập đến từ trước. còn lại.
được đề cập đến từ trước. E.g.: This cake isn’t delicious. I E.g.: This cake isn’t delicious. I want
want another one.(Bánh này the other one.(Bánh này không
E.g.: This cake isn’t delicious. I want ngon. Tôi muốn một cái còn lại.)
other ones.(Bánh này không ngon. không ngon. Tôi muốn một cái
Tôi muốn những cái khác.) khác.)
49
another cake other cakes
(một cái bánh khác) (những cái bánh khác)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
Động tính từ là những từ được tạo thành từ một động từ và có chức năng như một tính từ.
Động tính từ có hai hình thức: hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.
ng
Interesting và interested được
h â n từ : đ ộng từ + -i
p
tạo nên từ động từ interest, và • Hiện tại
phân từ:
đóng vai trò là tính từ trong câu. • Quá khứ -ed
ộng từ b ấ t qui tắc + ong
-đ c ột thứ 3 tr
n ằ m ở
- động từ
c đ ộn g từ bất quy tắc
êc á
bảng liệt k
ݺ॥m]ঠm
_|ૺŐ-uঞ1brb-Ѵ-7f;1ঞ;vő
50
ࡣ$ܬސ ܫ$!
ܿތ
Hiện tại phân từ được dùng để miêu tả Quá khứ phân từ được dùng để miêu tả
tính chất của người, sự vật, sự việc. trạng thái, cảm xúc của người hoặc vật.
Hiện tại phân từ mang nghĩa chủ động. Quá khứ phân từ mang nghĩa bị động.
The speaking voice is my brother's. Those spoken words are hurtful to me.
(Giọng nói đang cất lên là của anh trai tôi.) (Những từ được nói ra đó khiến tôi tổn thương.)
Hành động “nói” (speaking) mang nghĩa chủ động. Việc “được nói ra” (spoken) mang nghĩa bị động.
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
từ Tính từ/
+ Danh Trạng từ
Số đếm từ/ ... + / Danh
Quá khứ
ợc số ít p hân từ
đếm đư E.g.: wel
t ta b l e (bàn bốn l-known
(nổi
o o tiếng ), sh
E.g.: 4-f lesson (t
iết ort-sight
51
2 - h o u r rt thị), win ed (cận
chân), , 1 5 - p age repo d-power
ng ) bằng gió ed (chạy
học 2 tiế ng ) )
o c á o d ài 15 tra
(bá
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
1 2 3 4 5 6 7
this (này), (the) first one (một), unusual big (to), thin (mỏng), round (tròn),
that (kia) (thứ nhất), two (hai), (kì lạ), tall (cao) rough (thô) square (vuông)
my (của tôi), (the) second three (ba) nice (đẹp)
his (của anh) (thứ hai)
52
(Đây là xe đua nhỏ màu đỏ của Đức, rất tốt và sang trọng của chúng tôi.)
tính từ sở hữu ý kiến kích thước đặc tính màu sắc nguồn gốc mục đích
tính từ chỉ định ý kiến kích thước đặc tính màu sắc nguồn gốc mục đích
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
Tuổi Màu sắc Nguồn gốc Chất liệu Loại Mục đích
(Age) (Colour) (Origin) (Material) (Type) (Purpose)
8 9 10 11 12 13
53
I had my first big, smooth, wood, four-sided, reading table six years ago.
(Tôi có bàn học bốn cạnh bằng gỗ lớn nhẵn nhụi đầu tiên vào 6 năm trước.)
tính từ sở hữu số thứ tự kích thước đặc tính chất liệu loại mục đích
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
ܫ$ܽ(ܽ ࡣ
ň ࣜm]vࡽ9߷lvࡽ|_ਖ|ਚ9߹_om|_m_0m]v-ĸ
five seventh
14 2nd
forty-three sixth
ten 25 th
15 eighteenth
thirty-five 22 nd
26 twenty-third
nineteen 31 st
30 thirtieth
twenty-seven 7 th
35 nineteenth
thirteen 11 th
67 twenty-fourth
eighty 12 th
12 twentieth
100 100 th
eleven forty-first
54
99 73 rd
eighteen sixty-second
ࡣ$ܬސ ܫ$!
ܿތ
ňڔb߸mࢾm_|ਗvਓ_ਙ|_࠸1__ਕro1_ࢀ|uࡽm]ĸ
E.g.: __Their__ father works in a textile factory.
1. I have a car. __________ color is black.
2. Emma Peel has a brother. __________ name is Paul.
3. I can’t touch __________ toes any more. It’s time to go to the gym.
4. She brushes __________ teeth three times a day.
5. He’s almost bald, so he never combs __________ hair.
6. Two students didn’t do __________ mathematics homework.
7. __________ names are Mark and George. They work with me in the same company.
8. Susanna has a great love for stamp collecting. __________ collection is worth about 10,000$.
ňڔb߸mࢾm_|ਗ1_ࡀ9࠴m_|_࠸1__ਕro1_ࢀ|uࡽm]ĸ
E.g.: __These__ cupcakes are delicious, Shawn.
1. I’ve just won the lottery. __________ day is the best day of my life.
2. __________ building across the street is the Chrysler Building.
3. The robbery took place on May 19th. There was a big storm __________ night.
4. This picture was taken in Nepal. ________ mountains back there are the Himalayas.
5. John, take __________ bag from my hand and put it on the desk over there.
6. __________ little monkeys swinging in that tree are so adorable.
7. This is my mobile phone and __________ mobile phone on the top shelf be longs to Mr.Kim.
8. These are my grandparents, and __________ people over there are my friend’s grandparents.
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
(ň(b߷|Ѳb1v-o1_om]_࠺-h_ࡲm]9ࡿbĶvਘ7ࣥm]1|uࣝ19ǧਕ1m߫|uom]࠸7ࣥĸ
55
→ ____________________________________________________________________________________
12. Jonathan is a friend of mine. I met him through Tracy and Stephen.
→ ____________________________________________________________________________________
(ň_ࡻmr_ǧǦm]m9ࣝm]m_|ĸ
E.g.: She has very _____ knowledge of the matter.
A. few B. little C. some D. many
1. In a football match, _____ team has 11 players.
A. each B. every C. both D. one
2. _____ cheese is made from cow’s milk.
A. Most B. Many C. Much D. Few
3. Can I have _____ sugar? Please?
A. any B. some C. much D. many
4. I have very _____ money, not enough to buy anything.
A. a lot of B. little C. any D. many
5. _____ the people I work with are very friendly.
A. Some B. Some of C. A little of D. A few
6. We must be quick. There is so _____ time left.
A. much B. many C. a lot of D. little
7. _____ children don’t like to read picture books.
A. Some B. A little C. Much of the D. Much
8. There are four books on the table. _____ book has a different colour.
A. Every B. Each C. Many D. Some
9. Because I didn’t have _____ friends in Hanoi, it was really difficult for me to live there.
A. some B. any C. much D. no
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
10. The village is quite small. There are relatively _____ houses.
A. many B. few C. little D. a few
11. _____ people I know are worried about the environment.
A. Most B. The most C. Much D. The much
12. The news has _____ important information on the trade war between China and the U.S.
A. much B. many C. some D. any
13. I don’t have _____ relatives in this city. Most of them live in the North of the country.
A. any B. some C. a little D. much
14. Hey! Give me something to pour the wine in! There aren’t _____ large glasses left.
A. some B. any C. much D. many
15. _____ my classmates study abroad. Some of them are in Europe while the others are in the U.S.A.
A. Many B. Little C. Much of D. Most of
(ň1_1_mo7m]r_ࣜ_ਕr1ࣦ-ࢾm_|ਗ|uom]111v-ĸ
E.g.: I’m very interested/ interesting in films and theatre.
1. He was such a monotonous speaker that I was bored/ boring.
2. Most games released in 2017 are disappointed/ disappointing.
3. I had such a tired/ tiring day, so I went straight to bed.
4. Everyone was very excited/ exciting about the result of the football match between Vietnam and Taiwan.
5. That lamp generates a very pleased/ pleasing lighting effect.
6. The whole school was shocked/ shocking by the tragic event.
7. I was surprised/ surprising when she told me she’d got divorced.
8. There’s been some very surprised/ surprising news.
9. He’s showing off again. I feel really annoyed/ annoying.
10. Julie always buys a lot of canned/ canning food whenever she goes to the supermarket.
56
11. I think Alex is one of the most annoyed/ annoying people I’ve ever met. He can’t keep still for a second.
12. John has won the contest because of his carefully prepared/ preparing presentation.
ࡣ$ܬސ ܫ$!
ܿތ
(ň"߃r߷r11|ਗv-|_;olࢁ||u߂||ਚ_ਕrѲः9߹|o|_m_1ࣥl7-m_|ਗĸ
E.g.: A/ An wall/ nice mirror → ____A nice wall mirror____
1. A/ An new/ Danish movie → ______________________
2. A/ An leather/ round/ small purse → ______________________
3. A/ An colorful/ long/ expensive dress → ______________________
4. A/ An old/ tennis/ Chinese racket → ______________________
5. A/ An racing/ modern/ Japanese bike → ______________________
6. A/ An brand-new/ big/ off-road/ green car → ______________________
7. A/ An Italian/ wonderful/ antique clock → ______________________
8. Some thin/ new/ leather trousers → ______________________
9. A/ An beautiful/ wooden/ square table → ______________________
10. A/ An small/ lovely/ Navajo/ village → ______________________
11. A/ An little/ adorable/ black kitten → ______________________
12. A/ An red/ enormous/ yellow/ umbrella → ______________________
13. A/ An nice/ woolen/striped pullover → ______________________
14. Many classical/ French/ strange paintings → ______________________
15. A/ An shiny/ new/ sports/ British/ car → ______________________
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
(ňࡽb11ࢾm_|ਗਓ1ࢁ|br_m]bbm]_࠺-r_ࣜ_ਕrਓ1ࢁ|ĸ"-9ࡱѲࢾm_|ਗ|_࠸1__ਕr|ਗ1ࢁ|9߹_om
E.g.: red-handed a. caught in the act of doing something illegal
1. brand-new b. can only clearly see objects that are close
2. well-mannered c. not modern, belonging to a time in the past
3. old-fashioned d. behaving in a pleasant way
4. deeply-rooted e. completely new, especially not yet used
5. short-sighted f. firmly implanted or established
E.g.: __a__ 1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____ 5. _____
-u|Əࢾثm_|ਗ|_࠸1__ਕr|ਗ1ࢁ|9߹_om|_m_1110߫m7ǧbĸ
E.g.: The criminal was caught __red-handed__. He was seen stealing the young lady’s handbag.
1. When Brian got his promotion, he bought a __________ car.
2. Leila is wearing an __________ skirt. She found it in her grandmother’s drawer.
3. Nancy is __________. She can’t read what’s on the blackboard now.
4. Some people think that we should preserve the __________ traditions of the country.
5. Cathy is a __________ girl. She’s very polite.
*ň1_1_mo7m]r_ࣜ_ਕr1ࣦ-ࢾm_|ਗ|uom]111v-ĸ
E.g.: My mother always wear old-fashioned/ elder-fashion clothes.
1. It’s a man-made/ man-make lake.
57
2. Tony is an easy-go/ easy-going guy.
3. The book is written by a well-known/ good-known historian.
4. Producing a dictionary is a very time-consuming/ consuming-time job.
5. He’s very good-looking/ looking-well but not very bright.
6. As I read my mother’s letter, I began to feel more and more homesickness/ homesick.
7. He snitched to my boss that I’d been making long-distant/ long-distance calls at work!
8. Mr. Fulton is a genius, but he’s the absence mind/ absent-minded professor type.
9. Jessie J is a world-famous/ world-fame singer. She’s also one of the coaches in The Voice UK show.
10. We should start using wind-powered/ wind-powering generators to lower the costs.
*ňڔb߸mࢾm_|ਗ0|9࠴m_ļo|_;uń-mo|_;uń|_;o|_;uĽr_ࣜ_ਕro1_ࢀ|uࡽm]ĸ
E.g.: Tomorrow is __another__ day.
1. Some music calms people; __________ types of music have the opposite effect.
2. I’m afraid I can’t do the work tomorrow. Let’s do it __________ time.
3. Some of the speakers went straight to the conference room. __________ speakers are still hanging around.
4. He got full marks in the final examination. No __________ students has ever achieved that.
5. There’s __________ thing we need to discuss before we finish.
6. This shirt is too ugly; I’ll try __________ one.
7. Do you know __________ ways to answer this question?
8. This cake is delicious! Can I have __________ slice, please?
9. Our eldest son Jonathan is at university. __________ boy is still at primary school.
10. This coat’s too big. Do you have it in __________ sizes?
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
Dịch nghĩa: Neither of my brothers is married. They are single. (Cả hai người anh trai của tôi đều chưa kết hôn. Họ
đang độc thân.)
14. Đáp án: D. most of
Giải thích: Xét theo ngữ cảnh, câu, với các cụm đã cho là “a lot of solutions” (nhiều giải pháp) nên ta chọn “most
of ”. Các cụm “either of, both of, neither of ” đều chỉ dùng cho hai người/ hai vật.
Dịch nghĩa: They offered a lot of solutions but most of them were impossible. (Họ đưa ra rất nhiều giải pháp nhưng
hầu hết đều không khả thi.)
15. Đáp án: C. Either of
Giải thích: Vì động từ chính trong câu thứ hai là to be “is” dùng cho chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên ta không dùng
“Both of ” hay “All of ”. Thêm vào đó, xét theo ngữ cảnh, câu mang nghĩa khẳng định nên ta chọn “Either of ”.
Dịch nghĩa: Take one of the pens on the table. Either of them is ok. (Hãy lấy một trong hai chiếc bút trên bàn nhé.
Cái nào cũng được.)
16. Đáp án: A. all
Giải thích: Vì động từ của câu là “belong” (thuộc về) được chia ở dạng số nhiều nên chủ ngữ phải là số nhiều, do
đó ta chọn “all”.
Dịch nghĩa: These cars all belong to him. (Tất cả những chiếc xe hơi này đều thuộc về anh ta.)
17. Đáp án: D. each
Giải thích: Do sau vị trí cần điền có động từ “has” (có) được chia ở dạng số ít nên ta không dùng “most”, thêm
vào đó “either, neither” chỉ dùng cho hai người/ hai vật trong khi ở đây có “five classes” (năm lớp). Do đó, ta chọn
phương án D là phù hợp.
Dịch nghĩa: The grade six is divided into five classes, and each of them has 35 students. (Khối Sáu được chia thành
năm lớp và mỗi lớp có 35 học sinh.)
202
ƒĺ$߈$૰
ADJECTIVES
ࡣ$ܬސ ܫ$!
ܿތ
ň ࣜm]vࡽ9߷lvࡽ|_ਖ|ਚ9߹_om|_m_0m]v-ĸ
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
203
Dịch nghĩa: She brushes her teeth three times a day. (Cô ấy đánh răng ba lần một ngày.)
5. Đáp án: his
Giải thích: Tính từ sở hữu cần điền thể hiện sự sở hữu của đại từ nhân xưng “He” (ngôi thứ ba số ít, nam giới), nên
“his” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: He’s almost bald, so he never combs his hair. (Anh ấy gần hói rồi, vì thế nên anh ấy không bao giờ
chải đầu.)
6. Đáp án: their
Giải thích: Tính từ sở hữu cần điền thể hiện sự sở hữu của cụm danh từ “Two students” (danh từ chỉ người ngôi
thứ ba số nhiều), nên “their” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: Two students didn’t do their mathematics homework. (Hai bạn sinh viên đã không làm bài tập toán
của họ.)
7. Đáp án: Their
Giải thích: Tính từ sở hữu cần điền thể hiện sự sở hữu của hai người tên là “Mark” và “George” ở ngôi thứ ba số
nhiều (đại từ “They” ở câu sau thay thế cho hai người này), nên “their” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: Their names are Mark and George. They work with me in the same company. (Tên của họ là Mark và
George. Họ làm việc với tôi trong cùng một công ty.)
8. Đáp án: Her
Giải thích: Tính từ sở hữu cần điền thể hiện sự sở hữu của danh từ “Susanna” (danh từ chỉ người ngôi thứ ba số ít,
là tên của nữ giới), nên “Her” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: Susanna has a great love for stamp collecting. Her collection is worth about $10,000. (Susanna có một
tình yêu lớn đối với việc sưu tầm tem. Bộ sưu tập của cô ấy đáng giá khoảng 10.000 đô la.)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
ňڔb߸mࢾm_|ਗ1_ࡀ9࠴m_|_࠸1__ਕro1_ࢀ|uࡽm]ĸ
1. Đáp án: This
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện một thời điểm hiện tại (“This day is the best day of my life” đang ở
thì hiện tại đơn), nên “this” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: I’ve just won the lottery. This day is the best day of my life. (Tôi vừa mới trúng xổ số. Đây là ngày đẹp
nhất cuộc đời tôi.)
2. Đáp án: That
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện vị trí của danh từ số ít “building” nằm ở xa (across the street), nên
“That” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: That building across the street is the Chrysler Building. (Ngôi nhà ở bên kia phố là tòa nhà Chrysler.)
3. Đáp án: that
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện một thời điểm trong quá khứ (“There was a big storm” ở thì quá khứ
đơn), nên “that” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: The robbery took place on May 19th. There was a big storm that night. (Vụ cướp đã diễn ra vào ngày 19
tháng Năm. Đã có một cơn bão lớn vào đêm hôm đó.)
4. Đáp án: Those
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện vị trí của danh từ số nhiều “mountains” nằm ở xa (back there), nên
đáp án phải là “Those”.
Dịch nghĩa: This picture was taken in Nepal. Those mountains back there are the Himalayas. (Bức ảnh này đã được
chụp ở Nê-pan. Những ngọn núi phía đằng sau kia là thuộc dãy Hi-ma-lay-a.)
5. Đáp án: this
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện vị trí của danh từ số ít “folder” nằm ở gần (from my hand), nên đáp
204
án phải là “this”.
Dịch nghĩa: John, take this bag from my hand and put it on the desk over there. ( John, lấy cái túi trên tay tôi và để
ࡣ$ܬސ ܫ$!
ܿތ
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
3. Đáp án: This is an empty bottle of wine. I have to go and buy a new one.
205
đến tính chất của từng đội riêng biệt trong hai đội tham gia thi đấu. “Each” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: In a football match, each team has 11 players. (Trong một trận đấu bóng đá, mỗi đội có 11 cầu thủ.)
2. Đáp án: A. Most
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “cheese” - danh từ không đếm được, nằm trong câu khẳng
định nên “most” là phương án đúng.
Dịch nghĩa: Most cheese is made from cow’s milk. (Hầu hết các loại pho-mát đều được làm từ sữa bò.)
3. Đáp án: B. some
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “sugar” - danh từ không đếm được, nằm trong câu đề
nghị nên “some” là phương án đúng.
Dịch nghĩa: Can I have some sugar? Please? (Tôi có thể xin một ít đường được không? Làm ơn?)
4. Đáp án: B. little
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “money” - danh từ không đếm được, nằm trong câu
khẳng định nên “a lot of ” và “little” là các phương án phù hợp . Phương án “little” được chọn do phù hợp với nghĩa
của câu “không đủ để mua bất cứ thứ gì”.
Dịch nghĩa: I have very little money, not enough to buy anything. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua bất cứ
thứ gì.)
5. Đáp án: B. Some of
Giải thích: Từ cần điền bổ nghĩa cho cụm danh từ “the people” nên phải có giới từ “of ”. “people” là danh từ đếm
được nên “Some of ” là phương án đúng.
Dịch nghĩa: Some of the people I work with are very friendly. (Một vài trong số những người tôi làm việc cùng rất
thân thiện.)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
Dịch nghĩa: The village is quite small. There are relatively few houses. (Ngôi làng này khá là nhỏ. Có tương đối ít
ngôi nhà.)
ࡣ$ܬސ ܫ$!
ܿތ
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
207
nên nó phải có dạng là đuôi “-ed”.
Dịch nghĩa: Everyone was very excited about the result of the football match between Vietnam and Taiwan. (Mọi
người đều đã hết sức phấn khích về kết quả của trận đấu bóng đá giữa Việt Nam và Đài Loan.)
5. Đáp án: pleasing
Giải thích: Tính từ cần điền đứng trước và thể hiện tính chất của cụm danh từ “lighting effect” (chỉ vật) nên nó
phải có dạng là đuôi “-ing”.
Dịch nghĩa: That lamp generates a very pleasing lighting effect. (Cái đèn đó tạo ra cái hiệu ứng ánh sáng rất dễ chịu.)
6. Đáp án: shocked
Giải thích: Tính từ cần điền đứng sau “was” - động từ to be, thể hiện cảm xúc của chủ ngữ “The whole school”
(danh từ tập thể chỉ người) nên nó phải có dạng là đuôi “-ed”.
Dịch nghĩa: The whole school was shocked by the tragic event. (Toàn trường đã hết sức choáng váng vì sự kiện đau
lòng đó.)
7. Đáp án: surprised
Giải thích: Tính từ cần điền đứng sau “was” - động từ to be, thể hiện cảm xúc của chủ ngữ “I” (chỉ người) nên nó
phải có dạng là đuôi “-ed”.
Dịch nghĩa: I was surprised when she told me she’d got divorced. (Tôi đã thấy bất ngờ khi cô ấy nói với tôi rằng cô
ấy đã li dị.)
8. Đáp án: surprising
Giải thích: Tính từ cần điền đứng trước và thể hiện tính chất của danh từ “news” (chỉ vật) nên nó phải có dạng là
đuôi “-ing”.
Dịch nghĩa: There’s been some very surprising news. (Vừa mới có một vài tin tức rất đáng kinh ngạc.)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
209
Dịch nghĩa: Một chiếc áo len xinh xắn kẻ sọc
14. Đáp án: Many strange classical French paintings
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “strange” là tính từ chỉ ý kiến sẽ đứng trước “classical” là tính từ chỉ tuổi và
“French” là tính từ chỉ nguồn gốc.
Dịch nghĩa: Nhiều bức tranh cổ điển của Pháp kỳ lạ
15. Đáp án: A shiny new British sports car
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “shiny” là tính từ chỉ ý kiến sẽ đứng trước “new” là tính từ chỉ tuổi, “British”
là tính từ chỉ nguồn gốc và “sports” là tính từ chỉ mục đích.
Dịch nghĩa: Một chiếc xe thể thao mới, bóng loáng của Anh
(ňࡽb11ࢾm_|ਗਓ1ࢁ|br_m]bbm]_࠺-r_ࣜ_ਕrਓ1ࢁ|ĸ"-9ࡱѲࢾm_|ਗ|_࠸1__ਕr|ਗ1ࢁ|9߹_om
|_m_1110߫m7ǧbĸ
-u|Ǝࡽثb11ࢾm_|ਗਓ1ࢁ|br_m]bbm]_࠺-r_ࣜ_ਕrਓ1ࢁ|ĸ
1. Đáp án: e
Giải thích: brand-new (adj.): mới nguyên
Dịch nghĩa: completely new, especially not yet used (hoàn toàn mới, đặc biệt là chưa từng được sử dụng)
2. Đáp án: d
Giải thích: well-mannered (adj.): cư xử đúng mực
Dịch nghĩa: behaving in a pleasant way (cư xử dịu dàng)
3. Đáp án: c
Giải thích: old-fashioned (adj.): cổ
Dịch nghĩa: not modern, belonging to a time in the past (không hiện đại, thuộc về một thời đại nào đó trong
quá khứ)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
4. Đáp án: f
Giải thích: deeply-rooted (adj.): lâu bền
Dịch nghĩa: firmly implanted or established (đã bám rễ, đã được thiết lập vững chãi)
5. Đáp án: b
Giải thích: short-sighted (adj.): thị lực yếu
Dịch nghĩa: can only clearly see objects that are close (chỉ có thể nhìn rõ những vật thể ở gần)
-u|Əࢾثm_|ਗ|_࠸1__ਕr|ਗ1ࢁ|9߹_om|_m_1110߫m7ǧbĸ
1. Đáp án: brand-new
Dịch nghĩa:When Brian got his promotion, he bought a brand-new car. (Khi Brian được thăng chức, anh ấy đã
mua một chiếc ô tô mới.)
2. Đáp án: old-fashioned
Dịch nghĩa: Leila is wearing an old-fashioned skirt. She found it in her grandmother’s drawer. (Leila đang mặc
một chiếc váy ngắn kiểu cũ. Cô ấy đã thấy nó trong ngăn tủ của bà cô ấy.)
3. Đáp án: short-sighted
Dịch nghĩa: Nancy is short-sighted. She can’t read what’s on the blackboard now. (Nancy có thị lực kém. Cô ấy
giờ không thể nhìn được những gì ghi trên bảng.)
4. Đáp án: deeply-rooted
Dịch nghĩa: Some people think that we should preserve the deeply-rooted traditions of the country. (Vài người
nghĩ rằng chúng ta nên bảo tồn những truyền thống đã bám rễ lâu dài của quốc gia.)
5. Đáp án: well-mannered
Dịch nghĩa: Cathy is a well-mannered girl. She’s very polite. (Cathy là một cô gái biết cách cư xử đúng mực. Cô ấy
rất là lịch sự.)
*ň1_1_mo7m]r_ࣜ_ਕr1ࣦ-ࢾm_|ਗ|uom]111v-ĸ
210
Dịch nghĩa: It’s a man-made lake. (Đó là một cái hồ nhân tạo.)
2. Đáp án: easy-going
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “tính từ + hiện tại phân từ”, ta có “easy-going” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: Tony is an easy-going guy. (Anh ấy là một chàng trai dễ gần.)
3. Đáp án: well-known
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “trạng từ + quá khứ phân từ”, ta có “well-known” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: The book is written by a well-known historian. (Cuốn sách này đã được viết bởi một nhà sử gia nổi tiếng.)
4. Đáp án: time-consuming
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “danh từ + hiện tại phân từ”, ta có “time-consuming” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: Producing a dictionary is a very time-consuming job. (Làm ra một cuốn từ điển là một công việc rất
mất thời gian.)
5. Đáp án: good-looking
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “tính từ + hiện tại phân từ”, ta có “good-looking” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: He’s very good-looking but not very bright. (Anh ta trông rất ưa nhìn nhưng lại không được sáng dạ
cho lắm.)
6. Đáp án: homesick
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “danh từ + tính từ”, ta có “homesick” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: As I read my mother’s letter, I began to feel more and more homesick. (Đọc bức thư của mẹ tôi, tôi bắt
đầu cảm thấy càng lúc càng nhớ nhà.)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
211
2. Đáp án: another
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ “time” - trong ngữ cảnh này là danh từ đếm được ở dạng số ít (dịp,
lần) nên ta có thể chọn “another” hoặc “the other”. Tuy nhiên, “time” ở đây không phải ở một đối tượng đã được xác
định mà chỉ một thời điểm nào đó trong tương lai nên lựa chọn “another” là phù hợp.
Dịch nghĩa: I’m afraid I can’t do the work tomorrow. Let’s do it another time. (Tôi e là tôi không thể làm công việc
này vào ngày mai. Chúng ta hãy làm nó vào một dịp khác.)
3. Đáp án: The other
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ “speakers” - danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Phương án chính xác
phải điền là “The other” để thể hiện những đối tượng còn lại trong cùng một nhóm (cùng nhóm với “some of the
speakers” đã được nhắc tới ở vế trước đó).
Dịch nghĩa: Some of the speakers went straight to the conference room. The other speakers are still hanging around.
(Một vài diễn giả đã đi thẳng vào phòng hội thảo. Những diễn giả còn lại thì vẫn đang tụ tập ở ngoài.)
4. Đáp án: other
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ số nhiều “students” nên ta có thể chọn “other” hoặc “the other”. Tuy
nhiên, “students” ở đây không phải một nhóm đã được xác định mà chỉ nhóm đối tượng chung chung nên lựa chọn
“other” là phù hợp.
Dịch nghĩa: He got full marks in the final examination. No other students has ever achieved that. (Anh ấy đã đạt
điểm tối đa trong bài thi cuối cùng. Không có học sinh nào khác từng đạt được thành tích đó.)
5. Đáp án: another
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ “thing” - danh từ đếm được ở dạng số ít nên ta có thể chọn “another”
hoặc “the other”. Tuy nhiên, “thing” ở đây không phải ở một đối tượng đã được xác định mà là lần đầu nhắc tới trong
ngữ cảnh nên lựa chọn “another” là phù hợp.
Dịch nghĩa: There’s another thing we need to discuss before we finish. (Còn một việc nữa mà chúng ta cần phải trao
đổi trước khi kết thúc.)
https://m.me/vnGooda
https://gooda.vn/chinh-phuc-npta
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ số nhiều “sizes” nên ta có thể chọn “other” hoặc “the other”. Tuy
nhiên, “sizes” ở đây không phải ở một nhóm đối tượng đã được xác định mà nằm trong câu hỏi lần đầu được đề cập
tới nên lựa chọn “other” là phù hợp.
ࡣ$ܬސ ܫ$!
ܿތ
Dịch nghĩa: This coat’s too big. Do you have it in other sizes? (Cái áo khoác này to quá. Bạn có các cỡ khác của mẫu
áo này không?)
Ɠĺܷ$૰
ARTICLES
ňڔb߸mlo|ਗļ-ń-mĽo1_ࢀ|uࡽm]ĸ
1. Đáp án: an
Giải thích: Vì danh từ “umbrella” bắt đầu bằng nguyên âm “u” được phát âm là |۠| nên phải dùng mạo từ “an”
trước nó.
Dịch nghĩa: an umbrella (n.): một chiếc ô
2. Đáp án: a
Giải thích: Vì danh từ “pilot” bắt đầu bằng phụ âm “p” nên phải dùng mạo từ “a” trước nó.
Dịch nghĩa: a pilot (n.): một phi công
3. Đáp án: a
Giải thích: Vì danh từ “brick” bắt đầu bằng phụ âm “b” nên phải dùng mạo từ “a” trước nó.
Dịch nghĩa: a brick (n.): một viên gạch
4. Đáp án: a
Giải thích: Vì cụm danh từ “litter bin” bắt đầu bằng phụ âm “l” nên phải dùng mạo từ “a” trước nó.
Dịch nghĩa: a litter bin (n.): một cái thùng rác
https://m.me/vnGooda