You are on page 1of 39

Lesson 01 - Present Tense

Jane is a Yank. Jane là người Mỹ.


She is sitting in the restaurant alone. Cô ấy đang ngồi một
mình trong nhà hàng.
She has just arrived in Vietnam and she walks to a
restaurant. Cô ấy vừa mới tới Việt Nam và cô ấy đi bộ ra
nhà hàng.
She knows no one in Vietnam. Cô không biết ai ở Việt Nam
cả.
She is sitting by herself. Cô ấy đang ngồi một mình.
Jane is feeling lonely because she knows no one and has no
friends in Vietnam. Jane cảm thấy cô đơn vì chẳng quen ai
và không có người bạn nào ở Việt Nam.
Quang walks in, orders his food, and sits at the table next
to Jane’s. Quang bước vào, gọi đồ, và ngồi vào bàn bên cạnh
Jane.
He begins a conversation with Jane. Anh bắt đầu trò chuyện
với Jane.
Quang asks Jane questions to get to know her better.
Quang hỏi Jane những câu hỏi để hiểu về cô hơn.
Jane tells Quang her story and why she is in Vietnam. Jane
kể cho Quang câu chuyện của cô và lý do cô ở Việt Nam.

Pages 1
Lesson 01 - Past Tense
Jane was a Yank. Jane là người Mỹ.
She was sitting in the restaurant alone. Jane đã ngồi một
mình trong nhà hàng
She had just arrived in Vietnam and walked to a
restaurant. Cô ấy vừa mới tới Việt Nam và đã đi bộ ra nhà
hàng.
She knew no one in Vietnam and was sitting by herself. Cô
chẳng biết ai ở Việt Nam cả và đã ngồi một mình.
Jane was feeling lonely because she knew no one. Jane đã
cảm thấy cô đơn vì cô ấy chẳng quen ai.
She had no friends in Vietnam. Cô không có người bạn nào
ở Việt Nam.
Quang walked in, ordered his food, and sat at the table
next to Jane’s. Quang đã bước vào, gọi đồ, và đã ngồi vào
bàn bên cạnh Jane.
He began a conversation with Jane. Anh đã bắt đầu cuộc trò
chuyện với Jane.
Quang asked Jane questions to get to know her better.
Quang đã hỏi Jane một vài câu hỏi để hiểu cô hơn.
Jane told Quang her story and why she was in Vietnam.
Jane đã kể cho Quang câu chuyện của cô và lý do cô ở Việt
Nam.

Pages 2
Lesson 01 - Future Tense
Jane will be a Yank. Jane là người Mỹ.
Jane will be sitting in the restaurant alone. Jane sẽ ngồi một
mình trong nhà hàng.
She will have just arrived in Vietnam and she will walk to a
restaurant. Cô ấy vừa mới tới Việt Nam và sẽ đi bộ ra nhà
hàng.
She will know no one in Vietnam. Jane will be sitting by
herself. Cô chẳng biết ai ở Việt Nam cả và sẽ ngồi một mình.
Jane will be feeling lonely because she will know no one
and have no friends in Vietnam. Jane sẽ cảm thấy cô đơn vì
chẳng quen ai và cũng không có người bạn nào ở Việt Nam.
Quang will walk in, order his food, and sit at the table next
to Jane’s Quang sẽ bước vào, gọi đồ, và sẽ ngồi vào bàn bên
cạnh Jane
He will begin a conversation with Jane. Anh sẽ bắt đầu trò
chuyện với Jane.
Quang will ask Jane questions to get to know her better.
Quang sẽ hỏi Jane một vài câu hỏi để hiểu hơn về cô ấy.
Jane will tell Quang her story and why she is in Vietnam.
Jane sẽ kể cho Quang câu chuyện của cô và lý do cô ở Việt
Nam.

Pages 3
Lesson 02 – Present Tense
Ava is having a conversation with Jacob. Ava đang có cuộc
trò chuyện cùng Jacob.
She wants to know what kind of music he likes so she asks
him about his musical likes. Cô ấy muốn biết thể loại nhạc
mà anh ấy thích nên cô ấy hỏi anh ấy về thể loại nhạc ưa
thích của anh.
Jacob says he likes all kinds of music, but he mostly likes
pop, rock, and classical. Jacob nói anh ấy thích tất cả các
thể loại nhạc, nhưng anh ấy chủ yếu thích nhạc pop, rock, và
nhạc cổ điển.
Ava has tickets to a show and invites Jacob to go with her
to the show. Ava có vài tấm vé tới buổi biểu diễn và mời
Jacob đi cùng cô tới buổi biểu diễn đó.
Jacob asks what kind of music the show has. Jacob hỏi thể
loại nhạc của chương trình đó là gì.
Ava tells him it’s rock, and it’s in Lincoln Park. Ava nói với
anh ấy đó là nhạc rock, và nó được tổ chức ở công viên
Lincoln.
Jacob asks what time the show takes place. Jacob hỏi thời
gian chương trình đó diễn ra.
Ava tells him it’s at 7 pm. Ava nói với anh ấy là lúc 7 giờ tối.
Jacob says he would like to go and suggests they have
dinner first. Jacob nói anh muốn đi và đề nghị họ đi ăn tối
trước.
Ava thinks that’s a good idea. Ava nghĩ đó là ý hay.
Jacob suggests they eat at the restaurant across the street
from his apartment. Jacob đề nghị họ sẽ ăn ở nhà hàng phía
bên kia đường chỗ căn hộ của anh ấy.
Ava likes the idea and thinks she knows where the
restaurant is. Ava thích ý kiến đó và nghĩ cô biết nhà hàng
đó.

Pages 4
Jacob tells her she’s right about the restaurant’s location.
Jacob nói với cô là cô đúng về địa chỉ nhà hàng.

Pages 5
Lesson 02 – Past Tense
Ava was having a conversation with Jacob. Ava đã có cuộc
trò chuyện cùng Jacob.
She wanted to know what kind of music he liked so she
asked him about his favorite kind of music. Cô ấy đã muốn
biết thể loại nhạc mà anh ấy thích nên cô ấy đã hỏi anh ấy
về thể loại nhạc ưa thích của anh.
Jacob said he liked all kinds of music, but he mostly liked
pop, rock, and classical. Jacob đã nói anh ấy thích tất cả các
thể loại nhạc, nhưng anh ấy chủ yếu thích nhạc pop, rock, và
nhạc cổ điển.
Ava had tickets to a show and invited Jacob to go with her
to the show. Ava đã có vài tấm vé tới buổi biểu diễn và đã
mời Jacob đi cùng cô tới buổi biểu diễn đó.
Jacob asked what kind of music the show would have.
Jacob đã hỏi thể loại nhạc của chương trình đó là gì.
Ava told him it was rock, and it was in Lincoln Park. Ava đã
nói với anh ấy đó là nhạc rock, và nó được tổ chức ở công
viên Lincoln.
Jacob asked what time the show would start. Jacob đã hỏi
thời gian chương trình đó diễn ra.
Ava told him it was at 7 PM. Ava đã nói với anh ấy là lúc 7
giờ tối.
Jacob said he would like to go and suggested having dinner
first. Jacob đã nói anh muốn đi và đã đề nghị họ đi ăn tối
trước.
Ava thought that was a good idea. Ava đã nghĩ đó là ý hay.
Jacob suggested eating at the restaurant across the street
from his apartment. Jacob đã đề nghị họ sẽ ăn ở nhà hàng
phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh ấy.
Ava liked the idea and thought she knew where the
restaurant was. Ava đã thích ý kiến đó và đã nghĩ cô biết
nhà hàng đó ở đâu.
Pages 6
Jacob told her she was right about the restaurant’s
location. Jacob đã nói cô đã đúng về địa chỉ nhà hàng.

Pages 7
Lesson 02 – Future Tense
Ava’ll be having a conversation with Jacob. Ava sẽ có cuộc
trò chuyện cùng Jacob.
She’ll want to know what kind of music he likes. Cô ấy sẽ
muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích.
Jacob’ll say he likes all kinds of music, but he mostly likes
pop, rock, and classical. Jacob sẽ nói anh ấy thích tất cả các
thể loại nhạc, nhưng anh ấy chủ yếu thích nhạc pop, rock, và
nhạc cổ điển.
Ava’ll have tickets to a show, She’ll invite Jacob to go with
her to the show. Ava sẽ có vài tấm vé tới buổi biểu diễn và
sẽ mời Jacob đi cùng cô tới buổi biểu diễn đó.
Jacob’ll ask what kind of music the show has. Jacob sẽ hỏi
thể loại nhạc của chương trình đó là gì.
Ava will tell him it’s rock, and it’s in Lincoln Park. Ava sẽ
nói với anh ấy đó là nhạc rock, và nó được tổ chức ở công
viên Lincoln.
Jacob will ask what time the show takes place. Jacob sẽ hỏi
thời gian chương trình đó diễn ra.
Ava will tell him it is at 7 pm. Ava sẽ nói với anh ấy là lúc 7
giờ tối.
Jacob will say he would like to go and he will suggest they
have dinner first. Jacob sẽ nói anh muốn đi và sẽ đề nghị họ
đi ăn tối trước.
Ava will think that’s a good idea. Ava sẽ nghĩ đó là ý hay.
Jacob will suggest they eat at the restaurant across the
street from his apartment. Jacob sẽ đề nghị họ sẽ ăn ở nhà
hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh ấy.
Ava will like the idea and think she knows where the
restaurant is. Ava sẽ thích ý kiến đó và nghĩ cô biết nhà
hàng đó ở đâu.

Pages 8
Jacob will tell her she is right about the restaurant’s
location. Jacob sẽ nói với cô là cô đúng về địa chỉ của nhà
hàng.

Pages 9
Lesson 03 - Present Tense
Mia is helping Ryan get ready to go for an important
appointment. Mia đang giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn
quan trọng.
She tells him to check himself. Cô nói với anh hãy soát lại
bản thân.
She asks him to check himself very well from nails, nose,
teeth, shoes and socks. Cô yêu cầu anh kiểm tra bản thân
thật cẩn thận từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.
Ryan feels very confident. Ryan cảm thấy rất tự tin.
He doesn’t feel Mia needs to give him so much help. Anh
thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều.
Ryan answers he is all ready. Ryan trả lời là anh sẵn sàng.
He says he has double – checked. Anh ấy nói anh ấy đã
kiểm tra rất kỹ rồi.
Mia asks Ryan several questions to be sure he looks good
for the appointment. Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo
anh trông ổn trong buổi hẹn.
Mia finds one very big mistake Ryan has made in
preparing for the appointment. Mia thấy một lỗi rất lớn mà
Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.
Ryan’s socks don’t match. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.
Ryan finally realizes he has made a big mistake and isn’t as
ready as he thinks. Ryan cuối cùng nhận ra anh mắc phải
một lỗi lớn và chưa sẵn sàng như anh nghĩ.

Pages 10
Lesson 03 - Past Tense
Mia was helping Ryan to get ready to go for an important
appointment. Mia đã giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan
trọng.
She told him to check himself. Cô đã nói với anh hãy soát
lại bản thân.
She asked him to check himself very well from nails, nose,
teeth, shoes and socks. Cô đã yêu cầu anh kiểm tra bản
thân thật cẩn thận từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.
Ryan felt very confident. Ryan đã cảm thấy rất tự tin.
He didn’t feel Mia needed to give him so much help. Anh đã
thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều.
Ryan answered he was all ready. Ryan đã trả lời là anh đã
sẵn sàng rồi.
He said he double – checked. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra
rất kỹ rồi.
Mia asked Ryan several questions to be sure he looked
good for the appointment. Mia đã hỏi Ryan vài câu hỏi để
đảm bảo anh trông ổn trong buổi hẹn.
Mia found one very big mistake Ryan had made in
preparing for the appointment. Mia đã thấy một lỗi rất lớn
mà Ryan đã mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.
Ryan’s socks didn’t match. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.
Ryan finally realized he had made a big mistake. Ryan cuối
cùng đã nhận ra anh mắc phải một lỗi lớn.
He wasn’t as ready as he thought. Anh chưa sẵn sàng như
anh nghĩ.

Pages 11
Lesson 03 - Future Tense
Mia will be helping Ryan get ready to go for an important
appointment. Mia sẽ giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan
trọng.
She will tell him to check himself. Cô sẽ nói với anh hãy
soát lại bản thân.
She will ask him to check himself very well from nails,
nose, teeth, shoes and socks. Cô sẽ yêu cầu anh kiểm tra
bản thân thật cẩn thận từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.
Ryan will feel very confident. Ryan sẽ cảm thấy rất tự tin.
He won’t feel Mia needs to give him so much help. Anh sẽ
thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều.
Ryan will answer he is all ready. Ryan sẽ trả lời là anh sẵn
sàng.
He will say he has double – checked. Anh ấy sẽ nói anh ấy
đã kiểm tra rất kỹ rồi.
Mia will ask Ryan several questions to be sure he looks
good for the appointment. Mia sẽ hỏi Ryan vài câu hỏi để
đảm bảo anh trông ổn trong buổi hẹn.
Mia will find one very big mistake Ryan has made in
preparing for the appointment. Mia sẽ thấy một lỗi rất lớn
mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.
Ryan’s socks won’t match. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.
Ryan will finally realize he has made a big mistake and he
won’t be as ready as he thinks. Ryan cuối cùng sẽ nhận ra
anh mắc phải một sai lầm lớn. Anh chưa sẵn sàng như anh
nghĩ.

Pages 12
Lesson 04 - Present Tense
Nathan and Ella are talking about Nathan’s travel plans.
Nathan và Ella đang nói về kế hoạch đi du lịch của Nathan.
Nathan needs to fly to Singapore. Nathan cần bay tới
Singapore.
He hasn’t bought his ticket yet. Nathan chưa mua vé.
Ella asks him when he is going. Ella hỏi anh khi nào thì anh
định đi.
Nathan tells Ella he plans to travel during the Lunar New
Year holidays. Nathan nói với Ella anh định đi du lịch vào kỳ
nghỉ Tết Nguyên đán.
Ella tells Nathan to buy his ticket immediately. Ella nói
Nathan là anh cần phải mua vé ngay lập tức.
Nathan thinks Ella is joking. Nathan nghĩ rằng Ella đang
đùa mình.
Nathan says he intends to wait until December to buy the
ticket. Nathan nói anh ấy định đợi tới tháng Mười Hai để
mua vé.
Ella tells Nathan to listen to her and buy his ticket
immediately. Ella bảo Nathan là anh cần nghe cô và mua vé
ngay tức khắc.
She says time is running out. Cô ấy nói rằng không còn
nhiều thời gian đâu.
Nathan says prices may be cheaper in December. Nathan
nói giá có thể rẻ hơn vào tháng Mười hai.
Ella says cheaper prices don’t mean anything if there are
no tickets. Ella nói giá rẻ hơn chẳng có nghĩa lý gì nếu
không còn vé.

Pages 13
Lesson 04 - Past Tense
Nathan and Ella were talking about Nathan’s travel plans.
Nathan và Ella đang nói về kế hoạch đi du lịch của Nathan.
Nathan needed to fly to Singapore but he hadn’t bought his
ticket yet. Nathan đã cần bay tới Singapore nhưng Nathan
chưa mua vé.
Ella asked him when he was going. Ella đã hỏi anh khi nào
thì anh định đi.
Nathan told Ella he planned to travel during the Lunar
New Year holidays. Nathan đã nói với Ella anh định đi du
lịch vào kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
Ella told Nathan to buy his ticket immediately. Ella đã nói
Nathan là anh cần phải mua vé ngay lập tức.
Nathan thought Ella was joking. Nathan đã nghĩ rằng Ella
đang đùa mình.
Nathan said he intended to wait until December to buy the
ticket. Nathan đã nói anh ấy định đợi tới tháng Mười Hai để
mua vé.
Ella told Nathan to listen to her and buy his ticket
immediately. Ella đã bảo Nathan là anh cần nghe cô và mua
vé ngay tức khắc.
She said time was running out. Cô ấy đã nói rằng không còn
nhiều thời gian đâu.
Nathan said prices might be cheaper in December. Nathan
đã nói giá có thể rẻ hơn vào tháng Mười Hai.
Ella said cheaper prices wouldn’t mean anything if there
were no tickets. Ella đã nói giá rẻ hơn chẳng có nghĩa lý gì
nếu không còn vé.

Pages 14
Lesson 04 - Future Tense
Nathan and Ella will be talking about Nathan’s travel
plans. Nathan và Ella đang nói về kế hoạch đi du lịch của
Nathan.
Nathan will need to fly to Singapore. Nathan sẽ cần bay tới
Singapore.
He won’t have bought his ticket yet. Nathan chưa mua vé.
Ella will ask him when he is going. Ella sẽ hỏi anh khi nào
thì anh định đi.
Nathan will tell Ella he plans to travel during the Lunar
New Year holidays. Nathan sẽ nói với Ella anh định đi du
lịch vào kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
Ella will tell Nathan to buy his ticket immediately. Ella sẽ
nói Nathan là anh cần phải mua vé ngay lập tức.
Nathan will think Ella is joking. Nathan sẽ nghĩ rằng Ella
đang đùa mình.
Nathan will say he intends to wait until December to buy
the ticket. Nathan sẽ nói anh ấy định đợi tới tháng Mười
Hai để mua vé.
Ella will tell Nathan to listen to her and buy his ticket
immediately. Ella sẽ bảo Nathan là anh cần nghe cô và mua
vé ngay tức khắc.
She will say time is running out. Cô ấy sẽ nói rằng không
còn nhiều thời gian đâu.
Nathan will say prices may be cheaper in December.
Nathan sẽ nói giá có thể rẻ hơn vào tháng Mười hai.
Ella will say cheaper prices won’t mean anything if there
are no tickets. Ella sẽ nói giá rẻ hơn chẳng có nghĩa lý gì
nếu không còn vé.

Pages 15
Lesson 05 - Present Tense
Bella has come into the store looking for a dress for her
friend’s wedding. Bella tới cửa hàng để tìm một chiếc váy
cho lễ cưới của bạn mình.
Ian is the clerk. Ian là nhân viên bán hàng ở đó.
He is trying to help Bella. Anh ấy đang cố giúp Bella.
Bella is up against the wall, she can’t find the right dress
for the wedding. Bella lo lắng là cô sẽ không tìm thấy chiếc
váy phù hợp cho lễ cưới.
Luckily, Ian says they have tons of beautiful dresses. May
mắn thay Ian nói rằng họ có rất nhiều váy đẹp.
Bella wants to look very good at the wedding. Bella muốn
trông thật tuyệt ở lễ cưới.
She falls in love with a dress in the window. Cô thích chiếc
váy ở cửa kính.
She thinks it may be the right one. Cô nghĩ đó có thể chính
là chiếc váy mà cô cần.
Bella wants to look hot and turn heads for a guy she wants
to impress. Bella muốn trông hấp dẫn và thu hút trước mặt
một anh chàng mà cô muốn gây ấn tượng.
Ian says they just got the dress in. Ian nói chiếc váy đó họ
mới nhập về.
He says the dress is perfect. Anh ấy nói rằng chiếc váy đó
hoàn hảo.
The dress can do the tricks and help Bella to outshine the
bride in that dress. Nó có thể giúp cô đạt được điều cô
muốn và giúp cô lộng lẫy hơn cả cô dâu.
Ian tells Bella she has the perfect figure for the dress. Ian
nói Bella là cô có một thân hình hoàn hảo cho chiếc váy đó.
Ian tells her to try it on. Ian bảo cô ấy thử bộ váy.

Pages 16
Lesson 05 – Past Tense
Bella had come into the store looking for a dress for her
friend’s wedding. Bella đã tới cửa hàng để tìm một chiếc
váy cho lễ cưới của bạn mình.
Ian was the clerk. Ian đã là nhân viên bán hàng ở đó.
He was trying to help Bella. Anh ấy đang cố giúp Bella.
Bella was up against the wall, she couldn’t find the right
dress for the wedding. Bella đã lo lắng là cô đã không tìm
thấy chiếc váy phù hợp cho lễ cưới.
Luckily, Ian said they had tons of beautiful dresses. May
mắn thay Ian đã nói rằng họ có rất nhiều váy đẹp.
Bella wanted to look very good at the wedding. Bella đã
muốn trông thật tuyệt ở lễ cưới.
She fell in love with a dress in the window. Cô đã thích
chiếc váy ở cửa kính.
She thought it might be the right one. Cô đã nghĩ đó có thể
chính là chiếc váy mà cô cần.
Bella wanted to look hot and turn heads for a guy she
wanted to impress. Bella đã muốn trông hấp dẫn và thu hút
trước mặt một anh chàng mà cô muốn gây ấn tượng.
Ian said they’d just got the dress in. Ian đã nói chiếc váy đó
họ mới nhập về.
He said the dress was perfect. Anh ấy đã nói rằng chiếc váy
đó hoàn hảo.
The dress did the tricks and helped Bella to outshine the
bride in that dress. Nó đã giúp cô đạt được điều cô muốn và
giúp cô lộng lẫy hơn cả cô dâu.
Ian told Bella she had the perfect figure for the dress. Ian
đã nói Bella là cô có một thân hình hoàn hảo cho chiếc váy
đó.
Ian told her to try it on. Ian đã bảo cô ấy thử bộ váy.

Pages 17
Lesson 05 – Future Tense
Bella will have come into the store looking for a dress for
her friend’s wedding. Bella sẽ tới cửa hàng để tìm một chiếc
váy cho lễ cưới của bạn mình.
Ian will be the clerk. Ian sẽ là nhân viên bán hàng ở đó.
He will be trying to help Bella. Anh ấy đang cố giúp Bella.
Bella will be up against the wall, she can’t find the right
dress for the wedding. Bella sẽ lo lắng là cô sẽ không tìm
thấy chiếc váy phù hợp cho lễ cưới.
Luckily, Ian will say they have tons of beautiful dresses.
May mắn thay Ian sẽ nói rằng họ có rất nhiều váy đẹp.
Bella will want to look very good at the wedding. Bella sẽ
muốn trông thật tuyệt ở lễ cưới.
She will fall in love with a dress in the window. Cô sẽ thích
chiếc váy ở cửa kính.
She will think it may be the right one. Cô sẽ nghĩ đó có thể
chính là chiếc váy mà cô cần.
Bella will want to look hot and turn heads for a guy she
wants to impress. Bella sẽ muốn trông hấp dẫn và thu hút
trước mặt một anh chàng mà cô muốn gây ấn tượng.
Ian will say they’ve just got the dress in. Ian sẽ nói chiếc
váy đó họ mới nhập về.
He will say the dress is perfect. Anh ấy sẽ nói rằng chiếc váy
đó rất hoàn hảo.
The dress will do the tricks and help Bella to outshine the
bride in that dress. Nó sẽ giúp cô đạt được điều cô muốn và
giúp cô lộng lẫy hơn cả cô dâu.
Ian will tell Bella she has the perfect figure for the dress.
Ian sẽ nói Bella là cô có một thân hình hoàn hảo cho chiếc
váy đó.
Ian will tell her to try it on. Ian sẽ bảo cô ấy thử bộ váy.

Pages 18
Lesson 06 – Present Tense
Brian is speaking with Mary. Brian đang nói chuyện với
Mary.
Brian tells Mary he’s thinking about going out to grab a
bite. Brian nói với Mary là anh đang nghĩ về việc ra ngoài
ăn.
Brian wants to know if Mary’s hungry and wants to join
him to eat. Brian muốn biết liệu Mary có đói không và có
muốn cùng anh đi ăn không.
Mary says she’s starving but she can’t go because she’s
busted. Mary nói cô rất đói nhưng cô không thể đi được vì
cô hết tiền rồi.
Brian tells her it’s OK, he pays for her and it’s his treat.
Brian nói với cô không sao cả, anh trả cho cô và bữa này
anh mời cô.
Brian asks Mary where she wants to go to eat. Brian hỏi
Mary cô muốn đi ăn ở đâu.
Mary says it doesn’t matter. Mary nói rằng thế nào cũng
được.
She asks Ryan what he feels like. Cô ấy hỏi Ryan là anh
thấy thích gì.
Brian says he can use a good steak and wants to try out the
new steakhouse. Brian nói anh thích thịt bò bít tết và muốn
thử một nhà hàng bít tết mới.
Mary says she could go for a steak too. Mary nói cô cũng
muốn ăn bít tết.
Brian says he can swing by to pick Mary up in about 10
minutes. Brian nói anh tới đón Mary đi trong khoảng 10
phút nữa.

Pages 19
Lesson 06 – Past Tense
Brian was speaking with Mary. Brian đã nói chuyện với
Mary.
Brian told Mary he was thinking about going out to grab a
bite. Brian đã nói với Mary là anh đang nghĩ về việc ra
ngoài ăn.
Brian wanted to know if Mary was hungry and she wanted
to join him to eat. Brian đã muốn biết liệu Mary có đói
không và cô có muốn cùng anh đi ăn không.
Mary said she was starving but she couldn’t go because
she was busted. Mary đã nói cô rất đói nhưng cô không thể
đi được vì cô hết tiền rồi.
Brian told her it was OK, he paid for her and it was his
treat. Brian đã nói với cô không sao cả, anh trả cho cô và
bữa này anh mời cô.
Brian asked Mary where she wanted to go to eat. Brian đã
hỏi Mary cô muốn đi ăn ở đâu.
Mary said it didn’t matter. Mary đã nói rằng thế nào cũng
được.
She asked Ryan what he felt like. Cô ấy đã hỏi Ryan là anh
thấy thích gì.
Brian said he could use a good steak and wanted to try out
the new steakhouse. Brian đã nói anh thích thịt bò bít tết và
muốn thử một nhà hàng bít tết mới.
Mary said she could go for a steak too. Mary đã nói cô cũng
muốn ăn bít tết.
Brian said he could swing by to pick Mary up in about 10
minutes. Brian đã nói anh tới đón Mary đi trong khoảng 10
phút nữa.

Pages 20
Lesson 06 – Future Tense
Brian will be speaking with Mary. Brian sẽ nói chuyện với
Mary.
Brian will tell Mary he’s thinking about going out to grab a
bite. Brian sẽ nói với Mary là anh đang nghĩ về việc ra ngoài
ăn.
Brian will wanna know if Mary’s hungry and wants to join
him to eat. Brian sẽ muốn biết liệu Mary có đói không và có
muốn cùng anh đi ăn không.
Mary will say she’s starving but she can’t go because she’s
busted. Mary sẽ nói cô rất đói nhưng cô không thể đi được
vì cô hết tiền rồi.
Brian will tell her it’s OK, he pays for her and it’s his treat.
Brian sẽ nói với cô không sao cả, anh trả cho cô và bữa này
anh mời cô.
Brian will ask Mary where she wants to go to eat. Brian sẽ
hỏi Mary cô muốn đi ăn ở đâu.
Mary will say it doesn’t matter. Mary sẽ nói rằng thế nào
cũng được.
She will ask Ryan what he feels like. Cô ấy sẽ hỏi Ryan là
anh thấy thích gì.
Brian will say he can use a good steak and wants to try out
the new steakhouse. Brian sẽ nói anh thích thịt bò bít tết và
muốn thử một nhà hàng bít tết mới.
Mary will say she could go for a steak too. Mary sẽ nói cô
cũng muốn ăn bít tết.
Brian will say he can swing by to pick Mary up in about 10
minutes. Brian sẽ nói anh tới đón Mary đi trong khoảng 10
phút nữa.

Pages 21
Lesson 07 – Present Tense
Mary and Luke are in a club listening to a singer. Mary và
Luke đang nghe một ca sĩ hát trong câu lạc bộ.
Mary really likes the singer. Mary thực sự thích ca sĩ này.
She says she is a very good singer. Cô nói cô ca sĩ ấy hát
hay.
Luke says she’s a good singer, but she looks like a man.
Luke nói cô ca sĩ ấy hát hay, nhưng trông cô ấy trông như
đàn ông vậy.
Luke says female singers are supposed to be pretty and
hot. Luke nói nữ ca sĩ nên xinh đẹp và quyến rũ thì hơn.
Mary disagrees and she says they are supposed to sound
good. Mary không đồng ý và cô nói họ nên có giọng hát hay.
Luke says men singers don’t have to look good. Luke nói
nam ca sĩ không cần phải có ngoại hình đẹp.
Mary asks Luke if he would buy the singer’s album if she
was pretty. Mary hỏi Luke liệu anh sẽ mua đĩa nhạc của cô
ấy nếu cô ấy xinh đẹp chứ.
Luke says if she was pretty, he would buy all her albums.
Luke nói nếu cô ấy xinh đẹp, anh sẽ mua tất cả đĩa nhạc của
cô ấy.

Pages 22
Lesson 07 – Past Tense
Mary and Luke were in a club listening to a singer. Mary và
Luke đã nghe một ca sĩ hát trong câu lạc bộ.
Mary really liked the singer. Mary đã thực sự thích ca sĩ
này.
She said she was a very good singer. Cô đã nói cô ca sĩ ấy
hát hay.
Luke said she was a good singer, but she looked like a man.
Luke đã nói cô ca sĩ ấy hát hay, nhưng trông cô ấy như đàn
ông vậy.
Luke said female singers were supposed to be pretty and
hot. Luke đã nói nữ ca sĩ nên xinh đẹp và quyến rũ thì hơn.
Mary disagreed and she said they were supposed to sound
good. Mary đã không đồng ý và cô đã nói họ nên có giọng
hát hay.
Luke said men singers didn’t have to look good. Luke đã
nói nam ca sĩ không cần phải có ngoại hình đẹp.
Mary asked Luke if he would have bought the singer’s
album if she had been pretty. Mary đã hỏi Luke liệu anh sẽ
mua đĩa nhạc của cô ấy nếu cô ấy xinh đẹp chứ.
Luke said if she had been pretty, he would have bought all
her albums. Luke đã nói nếu cô ấy xinh đẹp, anh sẽ mua tất
cả đĩa nhạc của cô ấy.

Pages 23
Lesson 07 – Future Tense
Mary and Luke will be in a club listening to a singer. Mary
và Luke sẽ nghe một ca sĩ hát trong câu lạc bộ.
Mary will really like the singer. Mary sẽ thực sự thích ca sĩ
này.
She will say she is a very good singer. Cô sẽ nói cô ấy là một
người hát hay.
Luke will say she is a good singer, but she looks like a man.
Luke sẽ nói cô ca sĩ ấy hát hay, nhưng trông cô ấy như đàn
ông vậy.
Luke will say female singers are supposed to be pretty and
hot. Luke sẽ nói nữ ca sĩ nên xinh đẹp và quyến rũ thì hơn.
Mary will disagree and she will say they are supposed to
sound good. Mary sẽ không đồng ý và cô sẽ nói họ nên có
giọng hát hay.
Luke will say men singers don’t have to look good. Luke sẽ
nói nam ca sĩ không cần phải có ngoại hình đẹp.
Mary will ask Luke if he would buy the singer’s album if
she was pretty. Mary sẽ hỏi Luke liệu anh sẽ mua đĩa nhạc
của cô ấy nếu cô ấy xinh đẹp chứ.
Luke will say if she was pretty, he would buy all her
albums. Luke sẽ nói nếu cô ấy xinh đẹp, anh sẽ mua tất cả
đĩa nhạc của cô ấy.

Pages 24
Lesson 08 – Present Tense
Leah is leaving town today. Hôm nay, Leah rời thành phố.
She flies by airplane. Cô ấy đi bằng máy bay.
Jason takes Leah to the airport. Jason đưa Leah ra sân bay.
Leah tells Jason she needs to be at the airport two hours
early. Leah nói với Jason là cô cần phải ra sân bay trước hai
tiếng.
Leah’s flight leaves at 12:15 so she needs to be at the
airport by 10:15. Chuyến bay của Leah cất cánh lúc 12:15
nên cô cần phải ở sân bay trước 10:15.
It takes one hour to travel to the airport if traffic is light.
Mất khoảng một tiếng di chuyển tới sân bay nếu đường xá
thông thoáng.
Sometimes traffic is very heavy, so Leah and Jason think
they should allow two hours to be safe. Thi thoảng đường
xá đông đúc, nên Leah và Jason nghĩ họ nên tính thành hai
tiếng cho chắc chắn.
Instead of leaving at 9:15, they leave at 8:15. Thay vì rời đi
lúc 9:15, họ sẽ phải đi lúc 8:15.
Sometimes accidents happen on the freeway and cause
delays. Đôi khi những vụ tai nạn có thể xảy ra trên đường
cao tốc và là nguyên do làm chậm trễ.

Pages 25
Lesson 08 – Past Tense
Leah was leaving town that day. Leah đã rời thành phố vào
hôm đó.
She would fly by airplane. Cô ấy đã đi bằng máy bay.
Jason took Leah to the airport. Jason đã đưa Leah ra sân
bay.
Leah told Jason she needed to be at the airport two hours
early. Leah đã nói với Jason là cô cần phải ra sân bay trước
hai tiếng.
Leah’s flight left at 12:15 so she needed to be at the airport
by 10:15. Chuyến bay của Leah cất cánh lúc 12:15 nên cô đã
cần phải ở sân bay trước lúc 10:15.
It took one hour to travel to the airport if traffic was light.
Mất khoảng một tiếng di chuyển tới sân bay nếu đường xá
thông thoáng.
Sometimes traffic was very heavy, so Leah and Jason
thought they should have allowed two hours to be safe.
Thỉnh thoảng đường xá đông đúc, nên Leah và Jason đã
nghĩ họ nên tính thành hai tiếng để chắc chắn.
Instead of leaving at 9:15, they would have left at 8:15.
Thay vì rời đi lúc 9:15, họ sẽ phải đi lúc 8:15.
Sometimes accidents happened on the freeway and caused
delays. Đôi khi những vụ tai nạn có thể xảy ra trên đường
cao tốc và là nguyên do làm chậm trễ.

Pages 26
Lesson 08 – Future Tense
Leah will be leaving town that day. Hôm nay, Leah sẽ rời
thành phố.
She will fly by airplane. Cô ấy sẽ đi bằng máy bay.
Jason will take Leah to the airport. Jason sẽ đưa Leah ra
sân bay.
Leah will tell Jason she needs to be at the airport two
hours early. Leah sẽ nói với Jason là cô cần phải ra sân bay
trước hai tiếng.
Leah’s flight will leave at 12:15 so she will need to be at
the airport by 10:15. Chuyến bay của Leah sẽ cất cánh lúc
12:15 nên cô cần phải ở sân bay trước lúc 10:15.
It will take one hour to travel to the airport if traffic is
light. Mất khoảng một tiếng di chuyển tới sân bay nếu
đường xá thông thoáng.
Sometimes traffic will be very heavy, so Leah and Jason
will think they should allow two hours to be safe. Thi
thoảng đường xá sẽ đông đúc, nên Leah và Jason nghĩ họ
nên tính thành hai tiếng cho chắc chắn.
Instead of leaving at 9:15, they will leave at 8:15. Thay vì
rời đi lúc 9:15, họ sẽ phải đi lúc 8:15.
Sometimes accidents will happen on the freeway and
cause delays. Đôi khi những vụ tai nạn có thể sẽ xảy ra trên
đường cao tốc và là nguyên do làm chậm trễ.

Pages 27
Lesson 09 – Present Tense
William is going to the train station. William đang tới ga
tàu.
He isn’t sure how to get there. Anh không chắc tới đó bằng
cách nào.
He meets Kate and asks her for directions. Anh gặp Kate và
nhờ cô chỉ đường.
Kate is happy to help William. Kate rất vui khi giúp
William.
She tells him how to get to the train station. Cô chỉ cho anh
cách tới ga tàu hỏa.
Kate tells William to walk straight ahead, then after he
passes the library, hang a left. Kate bảo William đi thẳng
rồi sau khi anh đi qua thư viện thì rẽ trái.
Kate says the train station’s across from the bus station.
Kate nói ga tàu hỏa ở phía bên kia của trạm xe buýt.
William thanks Kate and says he has only been in
California for 2 days. William cảm ơn Kate và nói anh chỉ ở
California có 2 ngày.
Kate says she and her husband only have moved to
California for 6 months and she still gets lost. Kate nói cô
và chồng cô chuyển tới California khoảng 6 tháng rồi mà cô
vẫn bị lạc.
William double – checks the directions. William kiểm tra
lại đường đi cho chắc chắn.
Then, he thanks Kate for giving him directions. Sau đó, anh
cảm ơn Kate vì chỉ đường cho anh.
He says he has to leave. Anh nói anh phải đi.

Pages 28
Lesson 09 – Past Tense
William was going to the train station. William đã định tới
ga tàu.
He wasn’t sure how to get there. Anh đã không chắc tới đó
bằng cách nào.
He met Kate and asked her for directions. Anh đã gặp Kate
và đã nhờ cô chỉ đường.
Kate was happy to help William. Kate đã rất vui khi giúp
William.
She told him how to get to the train station. Cô đã chỉ cho
anh cách tới ga tàu hỏa.
Kate told William to walk straight ahead, then after he
passed the library, hang a left. Kate đã bảo William đi
thẳng rồi sau khi anh đi qua thư viện thì rẽ trái.
Kate said the train station was across from the bus station.
Kate đã nói ga tàu hỏa ở phía bên kia của trạm xe buýt.
William double – checked the directions. William đã kiểm
tra lại đường đi cho chắc chắn.
Then, he thanked Kate and said he had only been in
California for 2 days. William đã cảm ơn Kate và đã nói anh
chỉ mới tới California khoảng 2 ngày.
Kate said she and her husband only had moved to
California for 6 months and she still got lost. Kate đã nói cô
và chồng cô chuyển tới California khoảng 6 tháng rồi mà cô
vẫn bị lạc.
William thanked Kate for giving him directions. William đã
nói cảm ơn Kate vì đã chỉ đường cho anh.
He said he had to leave. Anh đã nói anh phải đi ngay.

Pages 29
Lesson 09 – Future Tense
William will be going to the train station. William sẽ tới ga
tàu.
He won’t be sure how to get there. Anh sẽ không chắc tới
đó bằng cách nào.
He will meet Kate and ask her for directions. Anh sẽ gặp
Kate và sẽ nhờ cô chỉ đường.
Kate will be happy to help William. Kate sẽ rất vui khi giúp
William.
She will tell him how to get to the train station. Cô sẽ chỉ
cho anh cách tới ga tàu hỏa.
Kate will tell William to walk straight ahead, then after,
only after he passes the library, hang a left. Kate sẽ bảo
William đi thẳng rồi sau khi anh đi qua thư viện thì rẽ trái.
Kate will say the train station is across from the bus
station. Kate sẽ nói ga tàu hỏa ở phía bên kia của trạm xe
buýt.
William will thank Kate and say he has only been in
California for 2 days. William sẽ cảm ơn Kate và sẽ nói anh
chỉ mới tới California khoảng 2 ngày.
Kate will say she and her husband only have moved to
California for 6 months and she still gets lost. Kate sẽ nói cô
và chồng cô chuyển tới California khoảng 6 tháng rồi mà cô
vẫn bị lạc.
William will double – check the directions. William sẽ kiểm
tra lại đường đi cho chắc chắn.
Then, he will thank Kate for giving him directions. Sau đó,
anh sẽ nói cảm ơn Kate vì chỉ đường cho anh.
He will say he has to leave. Anh sẽ nói anh phải đi.

Pages 30
Lesson 10 – Present Tense
Brad meets Lisa at Dave’s party and starts speaking with
her. Brad gặp Lisa ở bữa tiệc của Dave và đang bắt đầu trò
chuyện với cô.
Brad asks Lisa if she’s having a good time. Brad hỏi Lisa là
cô có thấy vui không.
Brad says Dave’s parties are always cool. Brad nói những
bữa tiệc của Dave lúc nào cũng tuyệt.
Brad asks Lisa what’s new with her. Brad hỏi Lisa có tin gì
mới không.
Lisa says she has broken up with Robbie. Lisa nói cô đã
chia tay với Robbie.
Brad says he’s sorry to hear it but it’s good news for him.
Brad nói anh rất tiếc khi nghe thấy điều đó nhưng đó lại là
tin tốt đối với anh.
Brad tells Lisa he has always wanted to ask her out. Brad
nói với Lisa là anh luôn muốn mời cô đi chơi.
Lisa then tells Brad she’s had a crush on him for so long.
Rồi Lisa nói với Brad là cô cảm nắng anh rất lâu rồi.
Lisa says she has been waiting for Brad to make the first
move. Lisa nói cô đang đợi Brad hành động trước.
Brad then asks Lisa if she wants to catch a flick the
following night. Sau đó Brad hỏi Lisa liệu cô có muốn đi xem
phim vào tối hôm sau không.
Lisa says that sounds fun. Lisa nói điều đó thật tuyệt.

Pages 31
Lesson 10 – Past Tense
Brad met Lisa at Dave’s party and started speaking with
her. Brad đã gặp Lisa ở bữa tiệc của Dave và đã bắt đầu trò
chuyện với cô.
Brad asked Lisa if she was having a good time. Brad đã hỏi
Lisa là cô có thấy vui không.
Brad said Dave’s parties were always cool. Brad đã nói
những bữa tiệc của Dave lúc nào cũng tuyệt.
Brad asked Lisa what was new with her and Lisa said
she’d broken up with Robbie. Brad đã hỏi Lisa có gì mới
không và Lisa đã nói cô đã chia tay với Robbie.
Brad said he was sorry to hear it but it was good news for
him. Brad đã nói anh rất tiếc khi nghe thấy điều đó nhưng
đó lại là tin tốt đối với anh.
Brad told Lisa he’d always wanted to ask her out. Brad đã
nói với Lisa là anh luôn muốn mời cô đi chơi.
Lisa then told Brad she’d had a crush on him for so long.
Rồi Lisa đã nói với Brad là cô đã cảm nắng anh rất lâu rồi.
Lisa said she was waiting for Brad to make the first move.
Lisa đã nói cô đợi Brad hành động trước.
Brad then asked Lisa if she wanted to catch a flick the
following night. Sau đó Brad đã hỏi Lisa liệu cô có muốn đi
xem phim vào tối hôm sau không.
Lisa said that was fun. Lisa đã nói điều đó thật tuyệt.

Pages 32
Lesson 10 – Future Tense
Brad will meet Lisa at Dave’s party and start speaking with
her. Brad sẽ gặp Lisa ở bữa tiệc của Dave và bắt đầu trò
chuyện với cô.
Brad will ask Lisa if she’s having a good time. Brad sẽ hỏi
Lisa là cô có thấy vui không.
Brad will say Dave’s parties are always cool. Brad sẽ nói
những bữa tiệc của Dave lúc nào cũng tuyệt.
Brad will ask Lisa what’s new with her. Brad sẽ hỏi Lisa có
tin gì mới không.
Lisa will say she has broke up with Robbie. Lisa sẽ nói cô
đã chia tay với Robbie.
Brad will say he’s sorry to hear it but it’s good news for
him. Brad sẽ nói anh rất tiếc khi nghe thấy điều đó nhưng
đó lại là tin tốt đối với anh.
Brad will tell Lisa he has always wanted to ask her out.
Brad sẽ nói với Lisa là anh luôn muốn mời cô đi chơi.
Lisa then will tell Brad she has had a crush on him for so
long. Rồi Lisa sẽ nói với Brad là cô cảm nắng anh rất lâu rồi.
Lisa will say she has been waiting for Brad to make the
first move. Lisa sẽ nói cô đang đợi Brad hành động trước.
Brad then will ask Lisa if she wants to catch a flick the
following night. Sau đó Brad sẽ hỏi Lisa liệu cô có muốn đi
xem phim vào tối hôm sau không.
Lisa will say that sounds fun. Lisa nói điều đó thật tuyệt.

Pages 33
Lesson 11 – Present Tense
Lynn is going to the clothes shop. Lynn định tới cửa hàng
quần áo.
Lynn asks Carl to join her. Lynn hỏi Carl có đi cùng cô
không.
Carl says he thinks the clothes shop is closed then. Carl nói
anh nghĩ cửa hàng quần áo giờ đóng cửa rồi.
Carl says the clothes shop closes at 7:00 on Sundays. Carl
nói cửa hàng quần áo đóng cửa lúc 7 giờ vào các Chủ Nhật.
Lynn says that’s a drag. Lynn nói thật là đáng tiếc.
Carl tells Lynn not to worry because the shops open at
8:00 AM the next day. Carl nói Lynn không cần lo vì cửa
hàng mở lúc 8 giờ sáng hôm sau.
Carl says he and Lynn should hang out for a half hour. Carl
nói anh và Lynn nên đi đâu đó khoảng nửa tiếng.
His sister arrives at 8:30 PM and they can all go to dinner.
Chị anh tới lúc 8:30 tối và tất cả họ có thể cùng đi ăn tối.
Lynn asks Carl where his sister is from. Lynn hỏi Carl là chị
anh ấy ở đâu.
Carl says his sister is from Los Angeles and has lived there
about 10 years. Carl nói chị anh ấy ở Los Angeles và sống ở
đó khoảng 10 năm rồi.

Pages 34
Lesson 11 – Past Tense
Lynn was going to the clothes shop. Lynn đã tới cửa hàng
quần áo.
Lynn asked Carl to join her. Lynn đã hỏi Carl có đi cùng anh
không.
Carl said he thought the clothes shop was closed then. Carl
đã nói anh nghĩ cửa hàng quần áo giờ đóng cửa rồi.
Carl said the clothes shop closed at 7:00 on Sundays. Carl
đã nói cửa hàng quần áo đóng cửa lúc 7 giờ vào Chủ Nhật.
Lynn said that was a drag. Lynn đã nói thật là đáng tiếc.
Carl told Lynn not to worry because the shops opened at
8:00 am the next day. Carl đã nói Lynn không cần lo vì cửa
hàng mở lúc 8 giờ sáng vào hôm sau.
Carl said he and Lynn should have hung out for a half hour.
Carl đã nói anh và Lynn nên đi đâu đó khoảng nửa tiếng.
His sister arrived at 8:30 PM and they could all go to
dinner. Chị anh đã tới lúc 8:30 tối và tất cả họ có thể cùng đi
ăn tối.
Lynn asked Carl where his sister was from. Lynn đã hỏi
Carl là chị anh ấy ở đâu.
Carl said his sister was from Los Angeles and had lived
there about 10 years. Carl đã nói chị anh ấy ở Los Angeles
và đã sống ở đó khoảng 10 năm rồi.

Pages 35
Lesson 11 – Future Tense
Lynn will be going to the clothes shop. Lynn sẽ tới cửa
hàng quần áo.
Lynn will ask Carl to join her. Lynn sẽ hỏi Carl có đi cùng
anh không.
Carl will say he thinks the clothes shop is closed down the
road. Carl sẽ nói anh nghĩ cửa hàng quần áo giờ đóng cửa
rồi.
Carl will say the clothes shop closes at 7:00 on Sundays.
Carl sẽ nói cửa hàng quần áo đóng cửa lúc 7 giờ vào Chủ
Nhật.
Lynn will say that’s a drag. Lynn sẽ nói thật là đáng tiếc.
Carl will tell Lynn not to worry because the shops open at
8:00 AM the next day. Carl sẽ nói Lynn không cần lo vì cửa
hàng mở lúc 8 giờ sáng vào hôm sau.
Carl will say he and Lynn should hang out for a half hour.
Carl sẽ nói anh và Lynn nên đi đâu đó khoảng nửa tiếng.
His sister will arrive at 8:30 PM and they all will be able to
go to dinner. Chị anh sẽ tới lúc 8:30 tối và tất cả họ có thể
cùng đi ăn tối.
Lynn will ask Carl where his sister is from. Lynn sẽ hỏi Carl
là chị anh ấy ở đâu.
Carl will say his sister is from Los Angeles and has lived
there about 10 years. Carl sẽ nói chị anh ấy ở Los Angeles
và sống ở đó khoảng 10 năm.

Pages 36
Lesson 12 – Present Tense
George asks Kyra what the date is. George hỏi Kyra hôm
nay là ngày bao nhiêu.
Kyra answers it’s November 16. Kyra trả lời là ngày 16
tháng 11.
George asks Kyra when she has a vacation. George hỏi Kyra
khi nào cô đi nghỉ.
Kyra says she splits the next Friday. Kyra nói cô sẽ đi vào
thứ Sáu.
George says that is very soon. George nói là sớm quá.
George asks Kyra how long she stays in Canada. George hỏi
Kyra là cô định ở Canada bao lâu.
Kyra says she stays about two weeks in Canada. Kyra nói là
cô sẽ ở Canada khoảng 2 tuần.
George asks Kyra when she comes back. George hỏi Kyra
khi nào cô trở lại.
Kyra says she is coming back on the 30th. Kyra nói cô định
về vào ngày 30.
George is happy for Kyra and tells her to have a nice trip.
George thấy mừng cho Kyra và chúc cô có một chuyến đi tốt
đẹp.

Pages 37
Lesson 12 – Past Tense
George asked Kyra what the date was. George đã hỏi Kyra
hôm nay là ngày bao nhiêu.
Kyra answered it was November 16. Kyra đã trả lời là ngày
16 tháng 11.
George asked Kyra when she would go on vacation. George
đã hỏi Kyra khi nào cô đi nghỉ.
Kyra said she would split the next Friday. Kyra đã nói cô sẽ
đi vào thứ Sáu.
George said that was very soon. George đã nói là sớm quá.
George asked Kyra how long she would stay in Canada.
George đã hỏi Kyra là cô định ở Canada bao lâu.
Kyra said she would stay about two weeks in Canada. Kyra
đã nói là cô sẽ ở Canada khoảng 2 tuần.
George asked Kyra when she would come back. George đã
hỏi Kyra khi nào cô trở lại.
Kyra said she was coming back on the 30th. Kyra đã nói cô
định về vào ngày 30.
George was happy for Kyra and told her to have a nice trip.
George thấy mừng cho Kyra và đã chúc cô có một chuyến đi
tốt đẹp.

Pages 38
Lesson 12 – Future Tense
George will ask Kyra what the date is. George sẽ hỏi Kyra
hôm nay là ngày bao nhiêu.
Kyra will answer it’s November 16. Kyra sẽ trả lời là ngày
16 tháng 11.
George will ask Kyra when she has a vacation. George sẽ
hỏi Kyra khi nào cô đi nghỉ.
Kyra will say she splits the next Friday. Kyra sẽ nói cô sẽ đi
vào thứ Sáu.
George will say that is very soon. George sẽ nói là sớm quá.
George will ask Kyra how long she stays in Canada. George
sẽ hỏi Kyra là cô định ở Canada bao lâu.
Kyra will say she stays about two weeks in Canada. Kyra sẽ
nói là cô sẽ ở Canada khoảng 2 tuần.
George will ask Kyra when she comes back. George sẽ hỏi
Kyra khi nào cô trở lại.
Kyra will say she is coming back on the 30th. Kyra sẽ nói cô
định về vào ngày 30.
George will be happy for Kyra and tell her to have a nice
trip. George thấy mừng cho Kyra và sẽ chúc cô có một
chuyến đi tốt đẹp.

Pages 39

You might also like