Professional Documents
Culture Documents
Đường kính d
-1 -5
HS làm bài tập:
Ng.tố có khối lượng: nm nm nm
mo = 26,568. 10-27kg Mo? tức tức tức
mC = 19,9265. 10-27kg MC? 10-10m 10 -14 m 10-17m
mAl= 44,8335. 10-27kg MAl? Vậy d của ng.tử lớn hơn d h. nhân 10 000 lần.
Ngược lại: 2. Khối lượng M ( tính bằng u hay đvC)
Tính KL một NT của các Ngtố: - Đơn vị: Dùng đơn vị khối lượng: u ( đvC). Để
MN = 14 mN ? biểu thi khối lượng NT, e, p, n.
MP = 31 mP ? 19,9265.10 27 kg
1u 1,6605.10 27 kg
MNa = 23 mNa ? 12
19,9265.10-27kg là khối lượng tuyệt đối của đồng
vị cacbon 12. (mtđC)
Vậy, với một nguyên tố X nào đó thì:
mtd ( X ) mtd ( X )
M nguyên tố bất kì (X) = (u)
1u 1,6605.10 27
Bảng tổng hợp: ( HS có thể sử dụng trực tiếp SGK)
Kích thước ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT e, p, n.
(đường kính d) Khối lượng Điện tích
Electron (e) me= 9,1094.10– 31kg qe = - 1, 602.10 – 19C
Vỏ de10- 8 nm 0,00055 u qe = 1 (đvđt)
Nguyên tử dng.t10 -
mp + mn Trung hoà về điện
1
nm
101
Electron chuyển động trong không gian rỗng. Do dng.t >>> dh.n ( 5
104 10.000 l ần)
10
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
a. Thời gian:
b. Nội dung:
c. Phương pháp:
d. Tổ chức chuẩn bị:
e. Cách đánh giá:
f. Những sai lầm thường gặp của giáo viên/học sinh:
g. Cách điều chỉnh:
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- GV nhắc nhở HS học kĩ phần tổng kết của bài 1.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
L aù
L a ù v a øn g
mv oa ûøn gn g
m oûng
H oäp
H oc äph ì c h ì R a ññ i pp hh oo ùùn ng g
ra tia MM aaøønn hh uu y y ønø hn hq u a n g
quang
H ì n h 1 . 4 : M o â h ì n h t h í n g h i e äm k h a ùm p h a ùr a h a ït n h a ân n g u y e ân t ö û( 1 9 1 1 . R ô - d ô - p h o . N h a ø v a ät l í n g ö ô øi A n h )
VII. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Nhắc nhở HS học kĩ bài học trước.
7
14 N ? ? ? ? ? ? ?
195
78 Pt ? ? ? ? ? ?
Notron (n) mn 1u
qn = 0
Nguyên tử dng.t10- 1nm mp+ mn =Z+N Trung hoà về điện
Hoạt động 2. Bài tập: (Nội dung luyện tập, Bài tập trang 18 SGK và bài tập bổ sung)
GV tổ chức HS làm bài tập: HS làm bài tập: Nội dung các bài giải:
1. Tính khối lượng nguyên tử nitơ HS làm bài tập: - Nguyên tử nitơ có: 7p, 7n, 7e nên: khối lượng
ra kg, so sánh khối lượng (e) với tương ứng là:
khối lượng toàn nguyên tử. - KL7p 1,6726.10-27kg x 7=11,7082.10-27kg
(Theo ý bài 1 LT tr 18 SGK) - KL7n 1,6748.10-27kg x 7=11,7236.10-27kg
GV lưu ý đổi: Đúng là: - KL7e 9,1094. 10-31kg x7= 0,0064.10-27kg
a10-30 tấn = a10-27kg = a10-24g KL toàn nguyên tử nitơ =23,4382.10-27kg
VD:
Vì 1tấn =1000kg=1000.000g nếu (23,4382.10-24g)
0,001tấn=1.10-3tấn =1.100kg=1.103g
Và VD : 1.10-6tấn=1.10-3kg=1.100g
KL e quá nhỏ, coi So sánh:
như KL của Nt tập
GV cho HS nhận xét: KL(e) 0,0064.1027 kg
trung hầu hết ở HN. 0,00027 3.10 4.
KLNT ( N ) 23,4382.10 27 kg
GV củng cố kiến thức:
2. Tính NT khối TB của kali,
biết: 19 K ,
39
19 K ,
41 40
19 K
HS làm bài tập: 39 x93,258 41x6,73 40 x0,012
AK 39,1347
93,258% 6,73% 0,01% 100
( BT 2 tr 18 – LT SGK)
BTBS: Cho dãy kí hiệu các ng/ tử HS sử dụng bảng - Nitơ: 147 A, 157C. N
sau: HTTH để làm 16 18 17
14 16 15 18 56 56
bài: - Oxi: 8 B, 8 D, 8 G. O
7 A, 8 B , 7 C , 8 D, 26 E , 27 F , 20 20
17 20 23 20 - Neon: 10 H , 10 H . Ne
8 G, 10 H, I, 10 H,
11
HS tính: A, p, n, -
23
Natri: 11 I . Na
- Những kí hiệu nào chỉ e, Z, đthn. 56
cùng 1 ng.tố hoá học? - Sắt: 26 E . Fe
Đvđthn. 56
- Sử dụng HTTH xác định - Coban: 26 E. Co
tên ng.tố hoá học. Tính: A, p, n, e, Z, đthn. đvđthn,
- Tính: A, p, n, e, Z, đthn.
Đvđthn (SBT 1.24 NC .BS)
3. ( SGK tr18 bài LT). Dựa theo Đ/N học a/ ….
a/ Định nghĩa nguyên tố hoáhọc. sinh vận dụng b/
b/ Kí hiệu nguyên tử sau đây cho làm bài tập: - Số hiệu của nguyên tố canxi là 20 suy ra:
40 - Số đvđthn Z = số proton = số electron = 20
biết gì? 20 Ca
- Số khối A = 40 suy ra N = A- Z = 40 -20 = 20
HS suy nghĩ làm * Số đvđthn là đặc trưng là đặc trưng cơ bản, là số
bài tập. hiệu NT kí hiệu Z.
4. . ( SGK tr18 bài LT).
Căn cứ vào đâu mà người ta biết * Trong p/ứ hoá học e thay đổi, p không đổi nên Z
chắc chắn rằng giữa nguyên tố không đổi, kí hiệu không đổi, nguyên tố vẫn tồn tại.
hidro (Z=1) và nguyên tố urani
(Z= 92) chỉ có 90 nguyên tố? * Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương, đt (p)
( GV gợi ý) là đt dương, Z cho biết số p. Số hạt P là số nguyên
dương, nên không thể có thêm nguyên tố nào khác
ngoài 90 nguyên tố có số hiệu từ 2 đến 90.
5. Tính bán kính gần đúng của HS suy nghĩ làm - Thể tích thực của I mol tinh thể canxi là:
nguyên tử canxi, biết thể tích của bài tập. 25,87 x 0,74 = 19,15 (cm3)
I mol canxi tinh thể bằng 25,87 - 1 mol nguyên tử Ca có 6,022. 1023 nguyên tử
3
cm . ( cho biết trong tinh thể, các 1 nguyên tử Ca có thể tích là:
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).
Xem bài học mới: Cấu tạo vỏ nguyên tử.
--------
Hoạt động 6: III: SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP.( tiết 2)
GV cho HS sinh đọc SGK, vấn đáp: HS sinh đọc SGK. 1. Số electron tối đa trên mỗi p/ lớp:
Chú ý vận dụng SGK
GV hỏi: xây dựng bài học. s2 , p6 , d10 , f14
Số phân lớp của mỗi lớp = STT lớp. Phân lớp có đủ số (e) tối đa gọi là lớp
Vậy hãy cho biết số electron tối đa (e) đã bão hoà.
trên các lớp: 2. Số electron tối đa trên mỗi lớp:
GV thông báo số e tối đa thoả mãn: K có 1 phân lớp 1s 2............... 2n2 = 2. 22 =2.4= 8
2n2 L có 2 phân lớp 3............... 2n2 = 2. 32 =2.9= 18...
Cụ thể các lớp và các phân lớp (e) 2s2p… Lớp có đủ số (e) tối đa gọi là lớp (e) đã
được sắp xếp: 1s 2s 2p 3s 3p 4s … bão hoà.
Hoạt động 7
GV cho HS nghiên cứu bảng 2 trang HS nghiên bảng 2 - Tổng số (e).
21 SGK ( GV chỉ dẫn nghiên cứu). trang 21 SGK - Sự phân bố (e) trên các lớp.
Hoạt động 8 Luyện tập, củng cố. Hướng dẫn về nhà.
GV làm thí dụ minh hoạ: HS sắp xếp các - 14
7 N : 1s2 2s2 2p3
electron vào các lớp 1 2
viết cấu hình electron thu gọn dựa vào cấu hình 2 2 6
26Fe (26e) 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
2 6 6 2
1/ Về mặt năng lượng electron như thế 1/ Các electron có mức năng lượng
nào thì được xếp vào cùng một lớp, gần bằng nhau thì sắp xếp vào một
cùng một phân lớp? lớp. Các electron có năng lượng bằng
nhau thì được sắp xếp vào cùng một
phân lớp.
2/ Số electron tối đa ở lớp n là bao 2/ Số electron tối đa ởlớp n là 2n2.
nhiêu?
3/ Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy ví 3/ Vì số phân lớp của mỗi lớp bằng số
dụ khi n=1, 2, 3. thứ tự của lớp đó.
Ví dụ : khi n = 1 ( có 1 phân lớp)
n = 2 ( có 2 phân lớp)
n = 3 ( có 3 phân lớp).
4/ Số electron tối đa ở mỗi phân lớp là 4/ Số electron tối đa ở mỗi phân lớp
bao nhiêu? là: s2 , p6, d10, f 14.
5/ Mức năng lượng của các lớp, các HS dựa vào SGK trả 5/ Mức năng lượng của các lớp, các
phân lớp được xếp theo thứ tự tăng dần, lời: phân lớp của lớp vỏ nguyên tử được
được thể hiện như thế nào? Chỉ vào sơ xếp theo thứ tự tăng dần, tính từ hạt
đồ treo bảng để trả lời. nhân trở ra có mức năng lượng từ thấp
đến cao.
Mức năng lượng của các lớp tăng theo
thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân
nhất và của phân lớp tăng theo thứ tự
s, p, d, f. (SGK tr 54).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững:
* Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp electron.
* Các mức năng lượng của lớp, phân lớp. Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp,
cấu hình electron của nguyên tử.
2 .Kỹ năng:
HS được rèn luyện về một số dạng bài tập liên quan đến cấu hình electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử 20 nguyên tố đầu. Từ cấu hình electron của nguyên tử suy ra tính chất tiêu biểu của
nguyên tố.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
* GV cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập.
* Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu.
-Vấn đáp, đàm thoại.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG VỀ NGUYÊN TỬ
Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung
của trò
HS nêu hoặc trả lời 1. Ba loại hạt đó là electron, proton và
GV cùng HS nhắc lại những kiến
câu hỏi của GV. nơtron.
thức quan trọng liên quan đến các
- Trong đó các hạt mang điện là
dạng bài tập về nguyên tử:
electron và proton.
1. Nguyên tử được cấu tạo bởi mấy loại
2. Số hiệu Z = số proton = số eletron =
hạt cơ bản:
số đơn vị điện tích hạt nhân và:
- Trong đó loại hạt nào mang điện, loại
Z N 1,5Z hoặc P N 1,5 P tức
hạt nào không mang điện?
2. Sự liên quan giữa số nơtron và số N
là: 1 1,5 hoặc
hiệu, số proton như thế nào? Z
N
1 1,5
P
HS nêu hoặc trả lời 3. A = Z + N ( mà Z = P)
3. Số khối A có liên quan gì với số câu hỏi của GV.
nơtron, số hiệu và số proton? HS làm bài tập dưới
sự hướng dẫn của x . A x . A x . A x . A ... xn An
4. Các cách tính nguyên tử khối trung 4. A 1 1 2 2 3 3 4 4
GV. 100
bình của nguyên tố có nhiều đồng vị
nguyên tử. Trong đó x1, x2, x3…xn và A1, A2,
A3…An là % và số khối của các đồng
vị 1, 2, 3…n.
5. Để biết được tên một nguyên tố 5. Cần biết được số hiệu Z và số khối
trong HTTH ta cần biết được những gì? A.
6. Cách viết tổng số 3 loại hạt trong
nguyên tư ? 6. e + p + n vì e = p = Z nên viết là
2Z + N
Hoạt động 2 ( Các dạng bài tập liên quan)
tử là: Từ 10 -12 tăng lên 10cm phải tăng gấp 1013 lần. tức
là 10 -12 x 1013 = 101 cm, mà kích thước NT gấp 104
A) 1015 lần B) 1014 lần lần KT HN. Nên:
C) 1013 lần D) 1012 lần 101 x 104 = 105 = 100.000cm. = 1000m = 1km.
Khối lớp: 10 CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC Thời gian: 45 phút
Dạng lớp: Cơ bản NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỊNH LUẬT
Tuần lễ: 7 Lí thuyết:
TUẦN HOÀN
Tiết PPCT: 13 (1/2) Thực hành/bài tập:
BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
-1870 nhà bác học người Đức Lô –tha- Mây- ơ nghiên cứu độc lập cũng đưa ra bảng tuần hoàn tương tự
như bảng của Men-đê-lê-ép.
GV giới thiệu CK 1 và CK 3. Loại Ch T/số Ng. tố bắt đầu Ng. tố kết thúc
Lớp (e)
* CK, tổng số ng.tố, Z từ đâu đến đâu, gồm CK kì Ng.t (KLK) (Khí hiếm)
mấy lớp e, nêu tên lớp, số e mỗi lớp, lớp Chu 1 2 1H: 1s1 2He : 1s2 (CK đặc biệt) K
ngoài bão hoà ở nguyên tố nào? kì nhỏ 2 8 3Li : [He]2s 1
10 Ne: [He] 2s 2p2 6
K,L
(GV có thể vấn đáp SLNtố, cho biết 3 8 Na: [Ne]3s1
11 18 Ar: [Ne] 3s23p6 K, L, M
10
5s2 5p6
2
K, L, M, N, O
6 32 11Cs: [Xe]6s Rn: [Xe]4f 5d 6s 6p6 K, L, M, N, O, P
lớn (Họ Lantan)
86
nào? 2 2 6 2 5
d) Số electron hoá trị bằng bao 17J: 1s 2s 2p 3s 3p
nhiêu? 2 2
9F: 1s 2s 2p
5
Khối lớp: 10 BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC Thời gian: 45 phút
Dạng lớp: Cơ bản
Tuần lễ: 7
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Lí thuyết:
Tiết PPCT: 14 (2/2) Thực hành/bài tập:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
2 .Kỹ năng: Học sinh vận dụng:
Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần để suy ra được các
thông
tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
* Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và chân dung Men-đê-lê-ép.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV dặt câu hỏi: HS trả lời câu hỏi Trả lời bài tập SGK trang 35.
1: Trình bày nguyên tắc sắp xếp các của GV. 1. C
nguyên tố trong bảng tuần hoàn? Cho 2. B
ví dụ: 3. A
2. Ô nguyên tố cho biết những thông 4. D
tin gì? Cho ví dụ: 5. Sai C ( …phân lớp…)
3. Stt nguyên tố có liên quan gì đến 6. Theo như bài học.
cấu tạo nguyên tử? Cho ví dụ:
4. Bảng TH gồm mấy chu kì? Mấy
loại chu kì? Đặc điểm của mỗi loại
chu kì là gì?
5. Stt chu kì cho biết gì? Cho ví dụ:
Hoạt động 3. Cách xác định Stt của nhóm dựa vào cấu hình nguyên tử.
a) Xác định số thứ tự nhóm A.
Khối các nguyên s và p:
a b
Cấu hình có dạng: ns np
GV vấn đáp: Điều kiện: 1 a 2
0b6
GV vấn đáp: Giới hạn của a và b , nếu Stt nhóm ab 3 Kim loại
giá trị của a + b nằm khoảng nào thì ab 4 KL/PK
cho biết KL, PK hoặc khí trơ? A=a+b 5 a b 7 Phi kim
ab 8 Khí hiếm
Ví dụ: (trừ n=1)
2 2 6 2 6 2 = 2 (IIA) kim loại
GV vấn đáp: 20 Y: 1s 2s 2p 3s 3p 4s
2 2 6 2 6 = 8 (VIIIA khí hiếm)
18 Z: 1s 2s 2p 3s 3p
2 2 6 2 1 = 3 (IIIA) kim loại
13 I: 1s 2s 2p 3s 3p
2 2 6 2 4
= 6 (VIA) phi kim
16Q: 1s 2s 2p 3s 3p =7 (VIIA) phi kim
2 2 6 2 5
17J: 1s 2s 2p 3s 3p =7 (VIIA) phi kim
2 2 5
9 F: 1s 2s 2p
GV vấn đáp: b) Xác định số thứ tự nhóm B .
Khối các nguyên tố f, d: Cấu hình electron
hoá trị ngyên tố d có dạng:
a b
(n -1)d ns
GV vấn đáp: Điều kiện: b2
1 a 10
GV vấn đáp: Giới hạn của a và b , nếu Stt nhóm ab 8 Stt = a+ b
giá trị của a + b nằm khoảng nào thì B=a+b a b 8,9,10 Stt = VIIIB
cho biết KL, PK hoặc khí trơ? Ví dụ: a b 10 Stt = (a+b) -10
Vấn đáp: 21 X : Ar 3d 1 4 s 2 → IIIB
22Y : Ar 3d 2 4s 2 IVB
VIIIB
27T : Ar 3d 7 4s 2
IB (11-10 =1)
29 Z : Ar 3d 10 4 s1
GV cho HS viết cấu hình electron đối HS c) Phân lớp nửa bão hoà và bão
4 2
với : 24X và 29Y. 24X: [Ar]3d 4s hoà electron. ( 3d5 và 3d10)
Do phân lớp nửa bão hoà 3d5 và bão Ví dụ: Cấu hình đúng:
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà 6, 7, 8, 9 trang 35 SGK.
SGK Bài : 6, 7, 8, 9 trang 35; SBT: 2.1 đến 2.7 trang 13
V. Rút kinh nghiệm:
a. Thời gian:
b. Nội dung:
c. Phương pháp:
d. Tổ chức chuẩn bị:
e. Cách đánh giá:
f. Những sai lầm thường gặp của giáo viên/học sinh:
g. Cách điều chỉnh:
Khối lớp: 10 Bài8: SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH Thời gian: 45 phút
Dạng lớp: Cơ bản
Tuần lễ: 8 ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA Lí thuyết:
Tiết PPCT: 15 CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Thực hành/bài tập:
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò):
- GV: Photocoppy bảng 5 trang 38 để dạy học.
- HS : Bảng TH và SGK.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu. (dạy toàn bộ lý thuyết trước sau đó sửa bài tập)
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1
Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HS trả lời và làm *
GV: bài tập vè nhà. ( Trả lời theo bài học)
* **
1. Nhóm nguyên tố là gì? Bài tập:
2. Nêu đặc điểm các nguyên tố thuộc 7/a/ Bảng TH có 18 cột.
nhóm A? b/ Bảng TH có 8 nhóm A.
3.Nêu đặc điểm các nguyên tố thuộc c/ Bảng TH có 8 nhóm B. (10 cột).
nhóm B? d/ Các nhóm IA, IIA chứa nguyên tố s
4. Cấu hình electron nguyên tử Các nhóm IIIA đến VIIIIA chứa ng/tố p.
chung của nhóm A và B? Cách xác Các nhóm IIIB đến VIIIB và 2 nhóm IB,
định Stt nhóm A và B dựa vào cấu IIB chứa nguyên tố d.
hình electron nguyên tử… 8/ Stt nhóm = số (e) hoá trị.
** 9/
Sửa bài tập 7, 8, 9 trang 35 SGK. Li, Be, B, C, N, O, F, Ne.
1 2 3 4 5 6 7 8
Hoạt động 2 (Nội dung bài học)
I. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ.
GV chỉ vào bảng cấu hình eletron HS: …số electron - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của
ngoài cùng của nguyên tử các nguyên lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một
tố nhóm A và hỏi: nguyên tử các nhóm A được lặp đi, lặp lại sau mỗi chu
-Thế nào gọi là sự biến đổi tuần nguyên tố được lặp kì, ta nói rằng: Chúng biến đổi một cách
hoàn? đi lặp lại, chúng tuần hoàn.
- Xét cấu hình electron nguyên tử biến đổi một cách Vậy, sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình
của các nguyên tố qua các chu kì 2, tuần hoàn. electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
3, 4, 5, 6, 7, em có nhận xét gì về sự -Biến đổi như ns1, các nguyên tố khi điện tích hạt nhân
ns2, ns2np1, ns2np2,
Chúng tác dụng mạnh với oxi, nước + Trong các phản ứng hoá học NT của các
và phi kim tạo ra oxit bazơ tan, kiềm ng.tố KLK có khuynh hướng rất dễ
và muối: nhường đi 1e để có cấu hình bền vững của
Ví dụ : Na2O, NaOH, NaCl… NT khí hiếm đứng gần nó nhất.
+ Vì vậy các KLK có hoá trị 1. Chúng là
những KL điển hình.
c) Nhóm VIIA là nhóm halogen.
Gồm: F, Cl Br, I, At ( phóng xạ)
+ Cấu hình (e) ng/cùng chung: ns2np5
+ Đặc điểm: có 7(e) ngoài cùng ( gần bào
hoà).
+Trong các phản ứng hoá học các NT
halogen có khuynh hướng dễ thu thêm 1
(e) đê đạt tới cấu hình của nguyên tử khí
Hoạt động 2 (Nội dung bài học) I. TÍNH KIM LOẠI , TÍNH PHI KIM. (5’)
GV giải thích cho HS tính kim loại HS nghiên cứu * Tính kim loại là tính chất của một
và tính phi kim. NT các ng.tố KL có SGK củng để củng nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất
số e ng/c ít nên trong các p/ứ thì dễ cố hai khái niệm electron để trở thành ion dương. Nguyên
nhường e ng/c để có cấu hình e ng/c này cho đúng. tử nào càng dễ mất electron thì tính kim
bền vững. ( nói sơ lược) loại càng mạnh
GV nhấn mạnh: TQ: M – ne Mn+
KL càng có ít e ng/c thì càng dễ Ví dụ: Na – 1e Na1+ ( viết là Na+)
nhường e tính KL càng mạnh… Mg – 2e Mg2+
Vấn đáp:………… Al – 3e Al3+....
Tính KL : Na> Mg>Al. ( n= 1, 2, 3)
Các ion Na1+ ,Mg2+ ,Al3+ có số e ng/c
bão hoà giống NT khí trơ nên bền
vững.
GV nhấn mạnh: * Tính phi kim là tính chất của một
PK càng có nhiều e ng/c ( nhiều nhất nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ thu
là 7) thì càng dễ nhận thêm e tính electron để trở thành ion âm. Nguyên tử
PK càng mạnh… nào càng dễ thu electron thì tính phi kim
Vấn đáp: càng mạnh
………….................................. HS hiểu được: TQ: X + ne Xn-
Tính KL : Cl > S Ví dụ: Cl + 1e Cl1- ( viết là Cl-)
Các ion Na1+ ,Mg2+ ,Al3+ có số e ng/c
Giáo viên: NGUYỄN ĐÌNH QUỐC ANH Trang: 33
TRƯỜNG THPT NGUYỄN AN NINH Giáo án: Hóa học
bão hoà giống NT khí trơ nên bền R nguyeâ
nn töû=
Tính kim loaïi S + 2e S2-
Tính phi kim
vững.
Hoạt động 3 (Nội dung bài học)
HS cùng GV thảo 1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì.
GV và HS thảo luận về sự biến đổi luận: - Trong một chu kì theo chều tăng dần của
tính kim loại và tính pphi kim theo điện tích hạt nhân:
chiều điện tích hạt nhân tăng. HS đọc SGK mô tả * Tính KL của các nguyên tố yếu dần.
GV cho HS đọc SGK mô tả sự biến sự biến đổi t/c KL, * Đồng thời tính PK mạnh dần.
đổi t/c KL, PK trong CK 3 để trả lời PK trong CK 3 để
câu hỏi: trả lời câu hỏi:
Trong mỗi chu kì của bảng tuần Ví dụ: CK3:
hoàn, theo chiều tăng của điện tích Na: …3s1: KL mạnh, Mg… 3s2 Kl yếu
hạt nhân, tính kim loại, tính phi kim hơn Na, đến Al:…3s23p1 KL yếu hơn
của các nguyên tố biến đổi như thế Mg ...(nt).
nào? HS đọc SGK đề có
GV tổng hợp , phân tích, bổ sung các KN đúng:
ý kiến rồi cho HS đọc SGK đề có KN
đúng: Qui luật này lặp lại ở các CK. ( GV giải thích kỹ hơn về lực hút giữa đthn và
Giải thích: Dùng hình 2.1. Bán kính e ng/c, khi r không đổi, mà đthn tăng dần
nguyên tử của một số nguyên tố k/n nhường e giảm, k/n nhận e tăng) tính KL
yếu dần, tính PK mạnh dần)
GV và HS dùng hình 2.1 SGK để 2. Sự biến đổi t/chất trong một nhóm A.
thảo luận về sự biến đổi tính KL, tính
PK trong một nhóm A. Đầu tiên
nhóm IA rồi đến IIA.
GV tổng hợp , phân tích, bổ sung các HS đọc SGK đề có Trong một nhóm A theo hiều tăng của điện
ý kiến rồi cho HS đọc SGK đề có KN KN đúng: tích hạt nhân:
đúng: *Tính KL của các nguyên tố mạnh dần,
Qui luật này lặp lại ở các nhóm A. * Đồng thời tính PK yếu dần.
Hoạt động 4
GV Cho HS đọc để hiểu khái niệm độ HS đọc để hiểu 3. Độ âm điện.
âm điện viết trong SGK. khái niệm độ âm A) Khái niệm:
GV sau đó, đặt câu hỏi: Độ âm điện điện viết trong * Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng
có liên quan đến tính kim loại và phi SGK. cho khả năng hút electron của nguyên tử đó
kim như thế nào? GV giúp HS suy khi hình thành liên kết hoá học.
HS thấy được:
nghĩ và rút ra kết luận.
* Sự liên quan đến tính KL và tính PK.
GV dùng lời minh hoạ: Ñoäaâ
m ñieä
n=
Tính phi kim
-ĐÂĐ của NT càng lớn thì tính PK càng lớn.
Tính kim loaïi
-Ngược lại, ĐÂĐ càng nhỏ thì tính KL của nó
càng mạnh.
................
Khối lớp: 10 Bài 10: NGHĨA CỦA BẢNG Thời gian: 45 phút
Dạng lớp: Cơ bản
Tuần lễ: 9 TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ Lí thuyết:
Tiết PPCT: 18 HOÁ HỌC Thực hành/bài tập:
Hoạt động 3:
GV đặt vấn đề: HS trình bày phương II. Quan hệ hệ giữa vị trí nguyên tố
Biết vị trí nguyên tố trong BTH có hướng giải quyết: và tính chất của nguyên tố.
thể suy ra những tính chất hoá học cơ Từ vị trí nguyên tố Vị trí nguyên tố suy ra:
bản của nó được không? suy ra: Thuộc nhóm KL (IA, IIA, IIIA) trừ
B vàH.
Hoá trị trong h/c oxit cao nhất và
trong h/c với hiđro.
H/C ôxit cao và h/c với hiđro.
Tính axit, tính bazơ của h/c oxit và
hiđroxit.
Ví dụ: Ví dụ: Cho biết S ở ô thứ 16: Suy ra:
Cho biết S ở ô thứ 16. Vậy em có thể S ở nhóm VI, CK3, PK
suy ra được những tính chất gì? Hoá trị cao nhất với ôxi 6, với hiđro
là 2.
CT ôxit cao nhất SO3, h/c khí với
hiđro là H2S.
SO3 là ôxit axit và H2SO4 là axit
mạnh.
Hoạt động 4
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất HS trình bày phương III. So sánh tính chất hoá học của một
(trong CK và trong nhóm A) của pháp giải quyết: nguyên tố với các ng/tố lân cận.
các nguyên tố trong bảng hệ thống a) Trong chu kì theo chiều tăng của
tuần hoàn, ta có thể so sánh tính chất điện tích hạt nhân, cụ thể về:
hoá học của một nguyên tố với các Tính kim loại yếu dần, tính phi kim
nguyên tố lân cận được không? Ví mạnh dần.
dụ: Theo CK: Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yêú
IVA VA VIA Tính PK: Si< P< S dần, tính axit mạnh dần.
CK2 C N O F … b) Tong nhóm A, theo chiều tăng của
CK3 Si P S Cl
Theo nhóm A: điện tích hạt nhân, cụ thể:
Tính PK: As < P< N Tính kim loại mạnh dần, tính phi
CK4 Ge As Se Br … kim yếu dần.
Hoạt động 5: Củng cố lại toàn bài. GV cho HS thấy rõ mối quan hệ:
Cấu tạo nguyên tử � Vị trí nguyên tố � Tính chất nguyên tố
( Z, Số p, số e, lớp e, e ngoài cùng) ( Stt nguyên tố, Stt CK, Stt nhóm A) ( Tính KL, PK, h/c ôxit, hiđroxit,
Hoá trị cao với oxi, hiđro)
Hoạt động 6 Hướng dẫn giải bài tập trang 51 SGK
BÀI TẬP TRANG 51 SGK
At là phi kim ( nhóm VIIA, có 7e ngoài cùng và ở chu kì 6 nằm cuối nhóm VIIA nên tính phi kim yếu nhất nhóm.
V. Rút kinh nghiệm:
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phương pháp:
- Tổ chức chuẩn bị:
- Cách đánh giá:
- Những sai lầm thường gặp của giáo viên/học sinh:
Khối lớp: 10 Bài 11: LUYỆN TẬP: BẢNG Thời gian: 45 phút
Dạng lớp: Cơ bản
Tuần lễ: 10 TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI Lí thuyết:
Tiết PPCT: 19 TUẦN HOÀN CẤU HÌNH Thực hành/bài tập:
ELECTRON, TÍNH CHẤT CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững:
* Cấu tạo bảng tuần hoàn.
* Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố, tính kim loại, tính phi
kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện.
* Định luật tuần hoàn.
2 .Kỹ năng:
* Học sinh có kỹ năng sử dụng bảng tuần hoàn, trên cơ sở:
Cấu tạo nguyên tử � Vị trí nguyên tố � Tính chất nguyên tố
( Z, Số p, số e, lớp e, e ngoài cùng) ( Stt nguyên tố, Stt CK, Stt nhóm A) ( Tính KL, PK, h/c ôxit, hiđroxit,
Hoá trị cao với oxi, hiđro)
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
GV phân chia nội dung bài ôn tập thành hai phần để HS chuẩn bị trước ở nhà, GV
hướng dẫn HS tham gia các hoạt động luyện tập.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
PHẦN THỨ NHẤT.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV hỏi: HS chỉ vào bảng tuần A. Kiến thức cần nắm vững:
a) Em hãy cho biết nguyên tắc sắp hoàn và trả lời các 1. Cấu tạo bảng tuần hoàn.
xếp các nguyên tố trong bảng câu hỏi? a) Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
tuần hoàn ? trong bảng tuần hoàn:
b) Lấy sự sắp xếp 20 nguyên tố * Các nguyên tố được sắp xếp theo
đầu trong bảng tuần hoàn để chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
minh hoạ cho các nguyên tắc nguyên tử.
sắp xếp trên. * Các nguyên tố có cùng số lớp
electron trong nguyên tử được xếp
thành một hàng.
* Các nguyên tố có cùng số electron
hoá trị trong nguyên tử như nhau
được xếp thành một cột.
Hoạt động 2 (Nội dung luyện tập)
GV hỏi: HS chỉ vào bảng tuần b) Ô nguyên tố: ( 7 đặc điểm) trong
* Đặc điểm của ô nguyên tố? hoàn và trả lời các đó Stt = Số đthn = số e NT.
a) Thế nào là chu kì? câu hỏi? c) Chu kì:
b) Có bao nhiêu chu kì nhỏ, bao HS chỉ vào bảng tuần 1. Chu kì gồm những nguyên tố
nhiêu chu kì lớn? Mỗi chu kì có hoàn và trả lời các có số lớp electron bằng nhau.
bao nhiêu nguyên tố? câu hỏi ? Trừ chu kì 1, chu kì nào cùng
bắt đầu bằng một kim loại kiềm
Yêu cầu trả lời: và kết thúc bằng một khí trơ.
2. Bảng TH có ba chu kì nhỏ là
GV hướng dẫn, định hướng HS trình * HS: chỉ vào bảng * Qua các chu kì , từ trái sang phải,
bày chính xác. TH và trình bày sự theo chiều tăng của điện tích hạt nhân,
Sau khi HS thảo luận xong GV cho HS biến thiên tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử, giá trị
điền các cụm từ: cấu hình electron độ âm, hoá trị trong hợp chất oxit cao
- Bán kính nguyên tử.(r) ngoài cùng của nhất và hoá trị của phi kim trong hợp
- Tính kim loại. nguyên tử, hoá trị chất với hiđro của các nguyên tố biến
- Độ âm điện. cao nhất với oxi, hoá đổi tuần hoàn.
- Tính phi kim vào sơ đồ sau theo mũi trị trong hợp chất với *
tên là chiều tăng: hiđro của các nguyên Chu kì
Chu kì tố thuộc chu kì 2 và 3 Nhóm
Nhóm theo chiều đthn tăng
dần.
R nguyên tử
Tính kim loại
Na + Cl Na+Cl-
Phản ứng:
2.1e
2Na + Cl2 2Na+Cl-
Liên kết ion là liên kết được hình thành
Dựa vào SGK HS nêu phát biểu đúng về bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang
khái niệm sự hình thành liên kết ion. điện tích trái dấu.
Hoạt động7:
GV chỉ vào hình vẽ tinh thể ion NaCl treo trên HS dựa vào SGK kết III. TINH THỂ ION.
bảng để mô tả mạng tinh thể ion. Sau đó HS thảo hợp trong thực tế để 1. Tinh thể NaCl.
luận về các tính chất mà các em đã biết khi sử - NaCl ở thể rắn tồn tại dạng tinh thể ion,
dụng muối ăn hằng ngày như tính hoà tan trong
nói rõ hơn về tinh thể
NaCl. các ion Na+ và Cl- phân bố luân phiên đều
nước.
đặn trên đỉnh hình lập phương của mạng
tinh thể. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion
ngược dấu gần nhất.
- Ở thể rắn nhìn chung các hợp chất ion
khác đều tồn tại dạng tinh thể có hinh dạng
nhất định.
Hoạt động 8:
GV thử tính dẫn điện của dung dịch muối HS dựa vào SGK kết 2. Tính chất chung của hợp chất ion.
ăn NaCl ( X) bằng đèn thử điện đơn giản, hợp trong thực tế để - Do lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược
sau đó khát quát trên sơ đồ: nói rõ hơn về tính dấu lớn nên tinh thể ion bền vững. Hợp chất
chất chung của các ion đều:
– Khá rắn.
hợp chất ion cụ thể là
– Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
+ --
NaCl. cao, khó bay hơi.
X O den – Khi tan trong nước dễ phân li thành
- ion, dung dịch hoặc khi nóng chảy dẫn
được điện. Dạng rắn không dẫn điện.
Hoạt động 9: Luyện tập viết sự tạo thành ion, gọi tên và cho bài tập về nhà trang 59 –
60SGK.Bài tập SBT: 3.1 đến 3.14 trang 21 -22.
A) Luyện tập củng cố:
1. Viết sơ đồ tạo thành ion và gọi tên các ion đó tương ứng với các nguyên tử: K, Mg, Al, F.
2. Điền vào chỗ trống các số, các từ hoặc cụm từ thích hợp:
Bài 6:
Hoạt động 2
GV và HS thảo luận theo dàn ý sau: HS trình bày sự tạo thành 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác
GV hỏi: NT H có 1e ngoài cùng còn phân tử HCl. nhau. Sự tạo thành hợp chất.
thiếu 1e để có lớp vỏ bền nhưng He. Còn - Giữa H và Cl góp chung a. Sự hình thành phân tử hiđroclorua
NT Cl còn thiếu 1e ngoài cùng để cấu một đôi e để tạo lớp ngoài (HCl).
hình bền như Ar. Em hãy trình bày sự bền vững như He và Ar.
góp chung e để hình thành phân tử HCl. - Do Cl có độ âm điện lớn H + Cl H Cl
hơn (3,16) H (2,2) nên cặp
GV lưu ý HS viết cặp lệch về phía NT có e chung bị kéo lệch về phía H Cl H - Cl
độ âm điện lớn. Cl. coâ
ng thöù
c electron coâ
ng thöù
c caáu taïo
Do cặp e dùng chung bị kéo lêch về
phía Cl nên LKCHT trong phân tử
HCl là LKCHT có cực hay LKCHT
phân cực.
Hoạt động 3
GV và HS thảo luận theo dàn ý sau: HS trình bày sự tạo thành b. Sự hinhình thành phân tử cac bon
-GV cho HS viết cấu hình e của C phân tử CO2. đioxit (CO2) (có cấu tạo thẳng).
(Z = 6) và O (Z = 8) rồi nhận xét số e
ngoài cùng: Hỏi: C + 2O O C O
Để có cấu hình e lớp ngoài bền thì giữa
C và O khi tạo phân tử H/C phải góp
chung mấy e? O C O O =C =O
- Gợi ý: C thiếu 4e phải góp chung với cả coâ c electron coâ
ng thöù ng thöù
c caá
u taïo
2O là 4e, mỗi O thiếu 2e nên mỗi O phải
góp chung 2e. - Phân tử CO2 phân cực, nhưng do
- Độ âm điện C (2,55), O (3,44) cấu tạo thẳng nên hai liên kết đôi
phân cực C= O triệt tiêu nhau, kết
quả là CO2 không phân cực, phân tử
CO2 chứa LK đôi nên CO2 khá bền về
mặt hoá học.
Hoạt động 4
GV gợi ý HS liên hệ một số chất mà 3. Tính chất của các hợp chất có liên
phân tử có liên kết cộng hoá trị mà các kết cộng hoá trị.
em hay gặp và đã biết một số tính chất. - Các chất dạng rắn: đường ăn, S, I2…
GV kết hợp bổ sung để thảo luận theo - Các chất dạng lỏng: rượu, dầu…
dàn ý sau: - Các chất dạng khí: CO2, NH3, H2, Cl2
- Các chất dạng rắn:… * Các chất có cực tan trong dm có cực,
- Các chất dạng lỏng:… chất không cực tan dm không cực
- Các chất dạng khí:… VD rượu tan trong nước, benzen tan
trong xăng… Hầu hết đều không dẫn
điện kể cả 3 trạng thái.
Hoạt động 6
A. Luyện tập, củng cố .
3.22: (SBT) Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử sau:
Br2, CH4, H2O, NH3, C2H6
3.23. (SBT) Trong các hợp chất sau đây:
A. LiCl, B. NaF, C. KBr, D. CaF2, E. CCl4
Hợp chất nào có liên kết cộng hoá trị?
3. 24. Trong các hợp chất sau đây:
A. HCl, B. H2O C. NH3, D. CCl4, E. CsF
Hợp chất nào là hợp chất ion?
B. Hướng dẫn về nhà. * SGK bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 (trang 64).
** SBT bài 3.15 đến 3.30 trang 23 -24.
C. Xem bài mới: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử. SGK trang 69.
GV viên nói rõ cơ chế tạo ion trong VD HS theo dõi và vận Ví du 1: soh của K, Ca, Cl, S trong K +,
đầu: MgO ( Do Mg nhường 2e tạo Mg2+, dụng: Tính soh của Ca2+, Cl-, S2- lần lượt là +1, +2, -1, -2.
O nhận 2e tạo ion O2-) nên trong MgO, soh các nguyên tố trong Ví du 1: soh của ion NO3-1 là -1.
Mg là +2, của O là -2. các ion ( do GV cho). Qui tắc 4:
GV nhấn mạnh thêm: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá
Tr h/c cộng hoá trị soh các nguyên tố bằng: của hidro bằng +1, trừ một số trường
Dấu + cho nguyên tố có ĐÂĐ lơn ( tính hợp như hiđrua kim loại ( NaH,
PK mạnh), dấu – cho nguyên tố có ĐÂĐ CaH2…)
nhỏ ( tinh PK yếu hơn). Số soh mỗi Số oxi hoá của oxi bằng -2 trừ trươbg
nguyên tố = số LKCHT tính cho mỗi hợp OF2, poxit ( chẳng hạn H2O2…).
nguyên tử.
GV bổ sung: Soh viết dấu trước, viết số
sau: VD như trên
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà làm bài tập: trang 74. SGK. SBT bài:3.36 đến 3.44 trang25-26.
(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới, nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).
Hoạt động 3 IV. HOÁ TRỊ CAO NHẤT VỚI OXI VÀ HOÁ TRỊ VỚI HIDRO.
GV chiếu bài tập 8 SGK trang 76 lên HS chuẩn bị 2 phút: a) Cùng HT trong các oxit cao nhất:
màn hình để HS thảo luận: và trả lời. RO2 R2O5 RO3 R2O7
Bài tập 8: Si, C P, N S, Se Cl, Br
a) Dựa vào vị trí các nguyên tố trong b) Cùng HT trong h/c khí với hiđro:
BTH, hãy nêu rõ trong các ng/tố sau đây RH4 RH3 RH2 RH
những ng/tố nào có cùng CHT trong công Si N, P, As S, Te F, Cl
thức hoá học các oxit cao nhất: Si, P, Cl,
S, C, N, Se, Br.
b/Những ng/tố nào có cùng CHT trong
công thức hoá học của các hợp chất khí
với hiđro?: P, S, C, F, Si, Cl. N, As, Te.
Hoạt động 4: IV. SỐ OXI HOÁ
GV chiếu bài tập 9 SGK trang 76 lên HS sử dụng qui tắc a) 0 0 0 0 0 0 0 0
Mn, Cr , Cl , P, N , S , C , Br .
màn hình để HS thảo luận: tính SOXH để làm
Baì tập 9: bài. b)
7 6 5 5
a) xác định số oxi hoá của: Mn, Cr, K MnO4 , Na2 Cr 2 O7 , K Cl O3 , H 3 P O4 .
Cl, P, N, S, C, Br. 5 6 4 1 3
b) Trong phân tử: KMnO4, Na2Cr2O7, c) N O3 , S O42 , C O32 , B r1 , N H 4 .
KClO3, H3PO4.
c) Trong ion: NO3-, SO42-, CO32-, Br-,
NH4+.
GV chú ý cách tính: ví dụ trong NO3-,
1
�x 2 �
NO � �
3 N O3 � suy ra x + 3(-2) = -1
� �
x= +5.
2
2 �x 2 �
Trong SO4 thì SO4 � �
2
S O4 � suy ra
� �
x + 4(-2) = -2
x= + 6.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
* GV chO HS về nhà ôn tập tiếp về các dạng liên kết và cách phân loại dựa vào hiệu độ âm điện.
** Bài tập về nhà: Bài tập 1, 3, 4, 5 trang76 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phương pháp:
- Tổ chức chuẩn bị:
- Cách đánh giá:
- Những sai lầm thường gặp của giáo viên/học sinh:
- Cách điều chỉnh:
Hoạt động 2
Bài tập 4(SGK tr76). Bài tập 4
a) Dựa vào giá trị độ âm điện, hãy xét a)
xem tính phi kim thay đổi như thế F O Cl N
nào trong dãy nguyên tố sau: 3,98 3,44 3,16 3,04
F, O, Cl, N. Nhận xét: Tính phi kim giảm dần.
b)Viết công thức cấu tạo của các phân b)
tử sau: N2, CH4, H2O, NH3. Xét xem N2 CH4 H2O NH3
phân tử nào có liên kết cộng hoá trị H O N
không phân cực, liên kết cộng hoá trị N �N H C H H H HH H
H
phân cực mạnh nhất.
0 0,35 1,24 0,84
* N2, CH4 Có liên kết cộng hoá trị
không có cực.
* NH3 Có liên kết cộng hoá trị có cực.
* H2O phân tử phân cực mạnh nhất.
Hoạt động 3
Bài tập 1(SGK tr76). Bài tập 1
a) Viết phương trình biểu diễn sự a), b)
Hoạt động 6. Bài tập trang 82 – 83 SGK .Hướng dẫn về nhà làm bài từ 1 đến 6.
V. Rút kinh nghiệm:
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phương pháp:
- Tổ chức chuẩn bị:
- Cách đánh giá:
- Những sai lầm thường gặp của giáo viên/học sinh:
- Cách điều chỉnh:
Caù
c phaû
n öù
ng theá
.
(1). Phaû
n öù
ng hoaùhoïc coùsöïthay ñoå
i soáoxi hoaùlaøphaû
n öù
ng oxi hoa-khöû
.
Phaû
n öù
ng hoaùhôïp.
Moä
t soá
:
Phaû
n öù
ng phaâ
n huyû
.
(2). Phaû
n öù
ng hoaùhoïc khoâ
ng coùsöïthay ñoå
i soáoxi hoaù
, khoâ
ng phaû
i laøphaû
n
öù
ng oxi hoaù- khöû. Phaû
n nöù
g trao ñoå
i.
V. Rút kinh nghiệm:
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phương pháp:
- Tổ chức chuẩn bị:
- Cách đánh giá:
- Những sai lầm thường gặp của giáo viên/học sinh:
- Cách điều chỉnh:
Hoạt động 2
B. Bài tập: SGK trang 88-89-90. I. Bài tập về phân loại phản ứng:
HS chủ động giải các
1. Phản ứng nào sau đây luôn luôn bài tập: 1.Đáp án D.
không phải là phản ứng oxi hoá – khư.
A) Phản ứng hoá hợp B) Phản ứng phân huỷ
C) P/ứ thế trong hoá D) Phản ứng trao đổi.
vố cơ.
2. Loại phản ứng nào sau đây luôn 2. Đáp án C.
luôn là phản ứng oxi hoá – khử ?
A) Phản ứng hoá hợp B) Phản ứng phân huỷ
C) P/ứ thế trong hoá D) Phản ứng trao đổi.
vố cơ. 4. Đáp án câu đúng: a, c.
4. Câu nào đúng , câu nào sai trong Câu sai: b, d.
các câu sau đây:
a) Sự oxi hoá một nguyên tố là sự lấy
bớt electron của nguyên tố đó, làm cho
số oxi hoá của nó tăng lên.
b) Chất oxi hoá là chất thu electron, là
chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của
nó tăng sau phản ứng.
c) Sự khử một nguyên tố là sự thu thêm
electron của nguyên tố đó, làm cho số
oxi hoá của nguyên tố đó giảm xuống.
d) Chất khử là chất thu electron, là chất
chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó
giảm sau phản ứng.
3. Cho phản ứng: HS chủ động giải các 3. Đáp án D. ( x = 3).
M2Ox + HNO3 M(NO3)3+ … bài tập:
Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản
ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi
hoá – khử ?
A. x=1. B. x = 2. C. x = 1 hoặc x = 2
D. x = 3.
phần và tính chất của các hợp Do cấu hình electron lớp ngoài
chất do chúng tạo thành. cùng giống nhau (ns2np5), là
nguyên nhân chính dẫn đến các
halogen giống nhau về tính chất
hoá học cũng như thành phần và
tính chất của các hợp chất do
chúng tạo thành.
VD Hợp chất MXn đều là muối,
HX là khí, đều tan trong nước tạo
axit.
Hoạt động 7.
Luyện tập, củng cố
1. Nguyên nhân của tính oxi hoá mạnh của các halogen là gì?
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế clo
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Hiểu được tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại,
hiđro…). Clo còn thể hiện tính khử.
2) Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo.
- Quan sát thí nghiệm, các hình ảnh rút ra nhận xét.
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Giải các dạng bài tập có liên quan.
3) Thái độ:
-Tích cực tham gia hoạt động tìm hiểu, giải thích các tính chất hóa học của clo.
- Liện hệ với thực tế các ứng dụng của clo: tính tẩy trùng, tính oxi hóa mạnh…
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ :
1) GV:
- Hóa chất: hai bình khí clo (điều chế sẵn), 1 dây sắt, 1 dây đồng (đã được cạo sạch và quấn
thành dạng ruột gà).
- Dụng cụ: 1 bật quẹt, 1 đèn cồn, 1 kẹp sắt.
2) HS:
-Học kiến thức khái quát về nhóm halogen, có sự nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp gợi mở, đàm thoại nêu vấn đề
- Phương pháp vấn đáp, tìm tòi, so sánh
- Kết hợp SGK, các phương tiện trực quan và thí nghiệm hóa học giúp HS lĩnh hội kiến thức.
IV. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1) Ồn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ (5’): Mời 2 HS lên bảng làm bài, còn các HS còn lại làm vào vở bài tập.
HS 1:
1) Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e, xác định vai trò
của các chất tham gia phản ứng:
Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O
2) BT5 SGK trang 96
HS 2:
1) Câu hỏi tương tự trên:
HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O
o
t
4) Dặn đò (2’):
- Làm các bài tập từ 3 đến 7 SGK trang 101
- Đọc trước bài 23 Hiđroclorua – axit clohiđric và muối clorua
dd HCl
Nước có pha
quỳ tím
Hoạt động 5:
GV yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phản 2. Tính chất hoá học
ứng của axit clohđic với kim loại HS tự lấy ví dụ về * A. HCl là một axit mạnh, có đầy đủ tính
hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối và phản ứng của axit chất hoá học chung của axit.
uốn nắn những sai sót của HS. clohiđic với kim loại + Làm cho quì tím hoá đỏ.
GV có thể lấy các ví dụ khác. hoạt động, oxit bazơ, +T/d kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối.
* Trong các p/ứ trên p/ứ nào là phản bazơ, muối. HS tự Fe + 2HCl FeCl2 + H2
ứng oxi hoá – khử? Cho biết chất viết phản ứng. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
khử, chất oxi hoá? Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 +3H2O
CaCO3+2HClCaCl2 + CO2+ H2O
Hoạt động 6:
GV nêu lại phản ứng điều chế clo HS viết phản ứng , Axit clo hiđric có tính khử.
trong phòng thí nghiệm, yêu cầu HS xác định số oxi hoá , MnO2+4HCl ���
t0
� MnCl2+ Cl2+ 2H2O
xác đinh số oxi hoá của các nguyên nêu vai trò các chất Hoặc:
Hoạt động 7:
GV yêu cầu HS nêu lại cách điều HS nêu lại cách điều 3. Điều chế.
chế khí hiđro clorua trong phòng thí chế khí hiđro clorua a) Trong phòng thí nghiệm.
nghiệm. trong phòng thí (Sử dụng phương pháp sun fat) Muối ăn
nghiệm. (Dựa SGK). khan tác dụng H2SO4 đậm đặc thu được
Tại sao phải dùng muối ăn khan tác Y/C : Muối ăn tinh khí HCl sau đó hấp thụ nước được axit
dụng H2SO4 đậm đặc? ( để khí HCl thể + H2SO4đậm đặc. clohiđric (HCl).
bay ra dễ dàng hơn). HS viết pư theo + Khi t0 < 2500C :
SGK. NaCl + H2SO4 <250 C
�����
0
NaHSO4 +HCl
HS xem sơ đồ điều 0 0
+ Còn nếu t � 400 C thì:
chế SGK.Trang 104. �4000C
2NaCl + H SO
2 4����� Na SO4 + 2HCl
2
GV sử dụng hình vẽ 5.7 để mô tả, HS nghe giảng. b) Sản xuất axit clo hiđric trong công
phân tích, hướng dẫn HS rút ra nghiệp.
nguyên tắc khoa học trong sản xuất. + Phương pháp tổng hợp.
+ Ngược dòng (...) nhằm tăng khả Tổng hợp trực tiếp từ clo và hiđro ( sản
năng hấp thụ giữa HCl và H2O. phẩm của sự điện phân dung dịch muối
+ Khép kín nhằm tận dụng hấp thụ ăn trong nước có mằng ngăn).
hết khí HCl và đưa ra môi trường 0
t
khí không chứa HCl. H2 + Cl2 2HCl
GV bổ sung: Hấp thụ HCl theo phương pháp ngược
Khí HCl thoát ra ngoài có gây ô dòng, khép kín.
nhiễm môi trường, như mưa axit ...
Trong công nghiệp một phần lơn
axit HCl dùng để sản xuất các muối
clo rua và tổng hợp các chất hữu cơ.
Hoạt động 5. Luyện tập, củng cố.
1. Cho biết cặp chất nào xảy ra phản ứng, trong các trường hợp? Viết các phương trình phản ứng
(nếu có).
Zn Cu AgNO3 Na2CO3 CaS
Dung dịch a.
HCl
2. Hãy chọn các chất: Fe2O3, MgCO3, Zn, Ag, K2Cr2O7, Cu(OH)2, BaSO4, CaCl2, KMnO4, MnO2
phản ứng với dung dịch HCl để chứng tỏ:
a) Dung dịch HCl có tính axit b) Dung dịch HCl có tính oxi c) Dung dịch HCl có tính
mạnh. hoá. khử.
3. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng dung dịch các hoá chất : NaOH,
HCl, NaCl , NaNO3.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 106 SGK. SBT :5.15 đến 5.22
trang 38.
2,24
nCO2 = = 0,1mol
22,4
nHCl = 0,1mol
n.M HCl 0,1.36,5
C%HCl = x100= x100=7,3%
mdd 50
Hoạt động 8 (Hướng dẫn về nhà). Bài tập 1, 2, 4, 5. Trang 108 SGK.
Bài 3: Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất: NaCl, MnO2, NaOH, và H2SO4 đậm đặc, ta có thể
điều chế được nước Gia –ven không? Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Hướng dẫn:
Các phương trình điều chế nước Gia –ven từ các chất NaCl, MnO2, NaOH, và H2SO4 đậm đặc:
t0 t0
NaCl tinh thể + H2SO4 đậm đặc NaHSO4 + HCl 4HClđặc + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Hấp thụ HCl bàng H2O để được axit clo hiđric. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaOCl + H2O
Bài 4: Các phản ứng oxi hoá khử là: a, b, c, d, g.
a) Cl2 + H2O HCl + HClO d) 6HCl + KClO3 KCl + 3Cl2 + 3H2O
b) CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O e) NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO
c) 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O g) CaOCl2 CaCl2 + O2
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm có can xi oxit, nước, MnO2, axit H2SO4 70% ( D = 1,61 d/cm3) và
NaCl. Hỏi cần phải dùng các chất đó với lượng chất là bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?
Các phản ứng điều chế clorua vôi từ các chất 234
Số mol clorua vôi: n 2mol
trên: 1 117
CaO + H2O Ca(OH)2 CaOCl2 2mol Cl2 8 mol HCl 2mol MnO2
2 mol 2 mol 2 mol 2 8 mol H2SO4 8 mol NaCl 2 mol CaO 2
NaClkhan + H2SO4 đậm đặc NaHSO4 + HCl mol H2O
8 mol 8 mol 8 mol
(HCl H 3
2O
a xit clohiđric HCl)
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4
2 mol 8mol 2 mol
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
2 mol 2 mol 2 mol
GV nêu câu hỏi: Iot có tính chất hoá HS dựa vào SGK 2. Tính chất hoá học.
học cơ bản gì? So sánh tính chất đó khai thác bài học. Iot thể hiện tính oxi hoá yếu hơn clo và
với F2, Cl2, Br2. Nêu ra các phản ứng brom (Do bán kính nguyên tử iot lớn).
để minh hoạ. Lấy ví dụ với Al, H2. a) Oxi hoá được nhiều kim loại chỉ khi
có xúc tác hoặc đun nóng.
- Iot oxi hoá được nhiều kim loại 0
3 I 2 + 2 Al xt
0
3 !
2 Al I 3
:H2O
nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun
b) Tác dụng với hiđro có xúc tác và phản
nóng hoặc có chất xúc tác.
ứng thuận nghịch.
0 0 0 1 1
t ,xt
- Iot chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ H 2 + I 2 ��� � 2H I
cao, phản ứng thuận nghịch. Khí HI tan trong nước tạo axit mạnh hơn
HBr và HCl, axit HI đễ bị oxi hoá hơn
HCl và HBr.
- Iot hầu như không tác dụng với c) Iot hầu như không tác dụng với nước.
nước. d) Iot có tính oxi hoá kém hơn so clo và
brom, nên:
0 -1 -1 0
Cl 2 2Na I 2Na Cl I 2
0 -1 -1 0
Và Br 2 2Na I 2Na Br I 2
e) Tính chất đặc trưng:
- Nhấn mạnh tính chất đặc biệt của iot Iot tác dụng với hồ tinh bột tạo hợp chất
là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành có màu xanh.Iot là thuốc thử nhận biết
hợp chất có màu xanh. hồ tinh bột và ngược lại.
Hoạt động 4
GV cho HS nghiên cứu mục Ứng HS tự tham khảo 3. Ứng dụng.
dụng trong SGK trang 113 và nhấn SGK * Sản xuất dược phẩm, dung dịch iot 5% để sát
mạnh việc dùng muối iot để phòng trùng vết thương.
* Trộn vào chất tẩy rửa để tẩy rửa vết bẩn.
tránh bướu cổ. * Muối iot đề phòng ngừa bướu cổ, đần độn.
* Muối ăn NaCl trộn thêm muối KI,
KIO3 gọi là muối iot. (Hoá Học Vui).
Hoạt động 5
HS tự tham khảo 4. Sản xuất trong công nghiệp. - Sản
SGK xuất iot từ rong biển.
Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố: Bài tập 1 và 2 SGK trang113.
Hướng dẫn về nhà: Bài tập SGK: 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 113 -114.
BrI
Khí flo (trong lọ pratin) Khí clo Brom Tinh thể iot
BẢNG TỔNG HỢP VỀ FLO- CLO- BROM – IOT.
F2 Cl2 Br2 I2
Tác dụng (Mãnh liệt) Oxi hoá được hầu hết Oxi hoá được nhiều Oxi hoá được nhiều
với kim Oxi hoá tất cả các các kim loại, phản ứng kim loại , phản ứng kim loại chỉ khi có xúc
loại kim loại. cần đun nóng. cần đun nóng. tác hoặc đun nóng.
2Al + 3Br2 2AlBr3 2Al+3Br2 H 2O
2AlBr3
Tác dụng (Mãnh liệt) Cần chiếu sáng, phản
với hiđro Phản ứng ngay trong ứng nổ. Phản ứng ở nhiệt độ Phản ứng ở nhiệt độ
bóng tối và nhiệt độ Cl2 + H2 2HCl
as
cao: cao có xúc tác và
thấp (-2520C). thuận nghịch.
F2 + H2 2HF Br2+ H2 ��t0
� 2HBr t0 ,xt
H2 + I2 ���
HF tan trong nước tạo � 2HI
HBr tan trong nước (350- 5000C, xt Pt)
axit (yếu) ăn mòn tạo axit (mạnh hơn HI tan trong nước tạo
thuỷ tinh: HCl) và có tính khử axit mạnh hơn HCl.
SiO2+4HFSiF4+ mạnh hơn.
2H2O
Tác dụng (Mãnh liệt) Pứ nhiệt độ thường: Phản ứng chậm và Không tác dụng với
với nước Bốc cháy với hơi thuận nghịch: nước.
nước khi tiếp xúc:
2F2+H2O 4HF + O2 Cl2+ H2O � HCl+HClO Br2+ H2O � HBr+HBrO
Tác dụng với hồ tinh
bột tạo dung dịch màu
xanh.
Điều chế: Điện phân muối kali * Điện phân dung dịch 2NaBr + Cl22NaCl+Br2 Sản xuất từ rong biển.
florua trong hỗn hợp muối ăn trong nước, có NaBr có trong nước biển. PTN:
HF ở thể lỏng: màng ngăn. Cho clo hoặc brom +
* Ở cực âm (K): NaCl + 2H2O � KI hoặc NaI:
2H+ + 2e H2
* Ở cực dương (A):
2NaOH + Cl2 + H2. 2NaI + Cl22NaCl+I2
1 ** Cho axit HCl đặc tác 2NaI + Br22NaBr+I2
2 F2 + 2e
F dụng với KMnO4 hoặc
MnO2.
Nhận biết
ion, thuốc X
AgCl màu trắng AgBr màu vàng nhạt AgI màu vàng
thử Không phản ứng.
ddAgNO3
Bài 3:
Bài 4: Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào ? viết phương trình phản
ứng hoá học xảy ra nếu có.
Bốc cháy với hơi nước Phản ứng ở nhiệt độ Phản ứng chậm và thuận Không tác dụng với
Bài 6: Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi thêm dần dần clo vào dung dịch KI có sẵn một ít hồ tinh
bột ? Dẫn ra phương trình hoá học mà em biết? C
Hướng dẫn:
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2, Cl2 và I2 tan một phần trong nước làm cho dung dịch lúc đầu màu vàng
nâu.
Sau đó iot tác dụng hồ tinh bột làm hồ tinh bột chuyển màu xanh.
Màu xanh lại biến mất là do clo tác dụng với nước tạo ra axit HClO làm mất màu xanh. Cl2 + H2O �
HCl + HClO
Bài 7: Ở đktc 1lít nước hoà tan 350 lít khí HBr. Tính C% cuat dung dịch thu được: Đáp số:
55,86%.
Bài 8: Cho 1,03 gam muối natri halogennua (a) tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được một
krrts tủa, kết tủa này sau khi phân huỷ hoàn toàn cho1,08 gam bạc. Xác định tên của muối A. (ĐS
NaBr).
Bài 9: Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohiđric nồng độ 40% >
Biết hiệu suất của phản ứng là 80%. ( ĐS: m Cà2 = 2437,5(g)
Bài 10: Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl. ( NaF không tác dụng AgNO 3
còn NaCl tác dụng tạo kết tủa trắng).
Bài 11: Iot bị lẫn tạp chất là NaI. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó? ( Đun nóng và ngưng tụ lấy
iot).
GV cho HS tự đọc SGK HS tự đọc trong SGK IV. Ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 3 (Nội dung bài học)
GV hỏi HS về phương pháp điều chế HS viết PTPỨ V. Điều chế.
oxi đã học ở lớp 8 ( viết phương trình 1. Trong phòng thí nghiệm:
và chú ý điều kiện). Nguyên tắc: Từ các chất giàu oxi và
dễ phân huỷ.
HS tự nghiên cứu SGK, rút ra hai 2KMnO4 t0
K2MnO4 + MnO2 + O2
phương pháp cơ bản sản xuất oxi trong 2. Trong sản xuất công nghiệp (SGK)
công nghiệp. HS nghiên cứu SGK a) Từ không khí.(phương pháp vật lí)
Bông O2 b) Từ nước. ( phương pháp hoá học)
Thuốc tím
Hoạt động 4
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
B. OZON
GV cho HS đọc trong SGK và đặt câu HS so sánh tính chất - Công thức cấu tạo: O
hỏi: của ozon với oxi? - CTPT: O3 O O
- CTPT ozon O3 khác với CTPT oxi O2, Y/C HS nêu cụ thể I. Tính chất.
vậy chắc chắn O3 phải có tính chất khác về: 1. Tính chất vật lí của ozon.
O2 ? hãy so sánh tính chất của ozon với - Ozon tan nhiều O2 O3
oxi? trong nước hơn oxi. + Khí không màu + Khí màu lục nhạt
+ Ít tan trong nước. + Tan nhiều hơn oxi.
( 200C, 1atm tan 3,1 ( 00C, 100ml nước tan
mol và độ tan 0,0043 49 ml khí O3).
g /100g H2O)
+ Hoá lỏng -1830C + Hoá lỏng -1120C
- Ozon có tính oxi 2. Tính chất hoá học.
hoá mạnh hơn oxi… + Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi,
thể hiện ozon oxi hoá được Ag còn
GV cho phiếu học tập: Hãy trình bày 2 oxi thì không.
cách phân biệt oxi với ozon? 2Ag + O3 Ag2O + O2
( T/d với Ag và dd KI với hồ tinh bột) + Ozon oxi hoá hầu hết KL (trừ Au,
2KI + O3 + H2O 2KOH + I2 + O2 Pt), nhiều PK, nhiều chất vô cơ và
hữu cơ khác.
Hoạt động 5
GV cho HS khai thác bài học theo HS dựa vào SGK để II. Ozon trong tự nhiên.
SGK. XD bài học. + Ozon tập trung ở lớp khí quyển trên
cao (cách mặt đất 20 – 30 km) chủ
+ Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của không khí,
bảo vệ con người các sinh vật trên mặt đất tránh được tác hại
của tia này: Vì vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường,
bảo vệ tầng ozon
KẾT LUẬN:
1. Tính chất hoá học của oxi và ozon: Tính oxi hoá mạnh, tính oxi hoá của ozon mạnh hơn rất
nhiều so với oxi.
2. Oxi và ozon có tầm quan trọng rất lớn đối với cuộc sông con người và tự nhiên, vì vậy phải có
ý thức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG không gây ô nhiễm không khí và phá huỷ tầng ozon.
Hoạt động 6. Luyện tập, củng cố. Hướng dẫn về nhà: Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, trang 127-128
SGK.
Hoạt động 4.
HS tự nghiên cứu III. Trạng thái tự nhiên và điều chế.
GV cho HS tự nghiên cứu SGK
SGK ( hoặc đọc
trang135.
SGK).
Hoạt động 5. (Nội dung bài học) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
GV thông báo các tính chất vật lí và HS nghe thông báo I. Tính chất vật lí.
tính độc của SO2. và xem thêm SGK. ( Khí không màu, mùi hắc, nặng hơn kk,
tan nhiều trong nước, 200C, 1 V H2O tan
40 V SO2, khí độc, dễ gây viêm đường
hô hấp).
Hoạt động 6.
GV nêu: khí lưu huỳnh đioxit (SO2) HS viết phản ứng: II. Tính chất hoá học.
tan trong nước tạo thành dung dịch Giữa H2SO3 với 1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit.
axit sunfurơ, là axit yếu ( yếu hơn cả NaOH… SO2 +H2O �� ��� H2SO3
�
Axit sufuhiddric H2S và axit cacbonic
Tương tự H2S, H2SO3 có khả năng cho 2
H2CO3) và không bền.
loại muối; muối trung hoà chứa gốc
- H2CO3 cũng được gọi là điaxit như
SO32- và muối axit chứa gốc HSO3-.
H2S, vậy….
Hoạt động 7.
GV nêu “ vì sao SO2 vừa là chất khử HS tự hoàn thành 2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là
vừa là chất oxi hoá”? PTHH: chất oxi hoá.
GV gợi ý và khái quát bằng sơ đồ: +4 0 a) Lưu huỳnh đi oxit là chất khử:
SO2 +Br2 +H2O � ... +4 0 -1 6
S-2 ChaátkhöûS0
Chaá
t khöû
S+4 Chaátoxi hoaùS+6 SO2 +Br2 +2H2O � 2H Br+H2 SO4
Soáoxi hoaù Soáoxi hoaù Soáoxi hoaù Soáoxi hoaù và
thaá
p nhaát thaá
p trung gian cao nhaát +4 -2 b) Lưu huỳnh đi oxit là oxi hoá
SO2 +H2 S � ...
Cho HS phân tích theo sự thay đổi +4 -2 0
+4 -2 SO2 +2H2 S � 3S+2H2O
SOH để thấy SO2 là chất khử, chất SO2 +H2 S � ...
oxi hoá của 2 phản ứng trên.
Hoạt động 8.
GV nêu ứng dụng và phương pháp III. Ứng dụng và điều chế lưu huỳnh
điều chế SO2 trong PTN và phương đioxit.
pháp sản xuất SO2 trong công nghiệp. 1. Trong phòng thí nghiệm.
Phản ứng:
H2SO4+Na2SO3 Na2SO4 + SO2+H2O
2. Trong công nghiệp:
+ Đốt S hoặc pirit sắt FeS2.
H2O
SO2
Na2SO3 dd HCl
Lưới amiăng
FeS
Bông tẩm dd
NaOH
Đốt S trong điều kiện thiếu oxi
SO2
7. Cho H2S tác dụng với H2O tạo axit tương ứng, tác dụng với oxit bazơ tạo muối, tác dụng với oxit
bazơ tạo muối và nước. Viết các pTHH minh hoạ.
8.
a) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2, 464
x +y = 0,11 x = 0,01
x x 22, 4
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S Y = 0,1 y= 0,1
y y
H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3 b) VH 2 VH 2 = 0,01.22,4 =0,224l, mNa2SO3
23,9
0,1 0,1
239 VH 2 S = 0,1 .22,4 = 2,24 l
10.a) Xảy ra 2 phản ứng: SO2 + NaOH NaHSO3 và NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O
b) mNaHSO3 = 15,6 g; mNa2SO3 = 6,3 g.
-------
Bổ sung KT:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + 2KHSO4 + H2SO4
Hoạt động 4. Luyện tập, củng cố: ( Bài tập 3 SGK trang 143). Phân biệt bốn dung dịch: NaCl,
HCl, Na2SO4 và Ba(NO3)2.
các phản ứng hoá học, người ta dùng KN Các phản ứng:
tốc độ p/ứ hoáH2học
SO4 +gọi
BaCl
tắt2 làBaSO (trắng)
tốc4 độ phản + 2HCl ( nhanh)
ứng. H2SO4 + Na2S2O3 S + SO2 + H2O + Na2SO4 ( chậm)
GV yêu cầu HS xem thí dụ tính tốc độ
trung bình của phản ứng như trong SGK tr HS dựa vào SGK Tốc độ phản ứng là tốc độ biến thiên
151. + Với chất tham gia phản ứng: phát biểu khái nồng độ của một trong các chất phản
C1 C2 niệm về tốc độ ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị
V mol/l.s
t t phản ứng. thời gian.
2 1
+ Với sản phẩm phản ứng:
(tbt) (500C)
Hoạt động 5
GV thao tác cân 2 lượng bằng nhau của HS quan sát tốc dộ 4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt.
muối CaCO3 một dạng hạt nhỏ hoặc bột, xảy ra phản ứng ở ( Diện tích tiếp xúc)
một dạng cục to, bỏ 2 lượng này vào 2 cốc 2 cốc thí nghiệm
đựng sẵna dd HCl cùng nồngbđộ vào khối và đưa ra lời nhận
lượng bằng nhau. xét , viết phương
trình phản ứng. 50 ml dd HCl 6%
CaCO3 + 2HCl CaCl2+CO2 + H2O
+ CaCO3 + CaCO3
Hạt to xảy ra chậm. hạt to hạt nhỏ
Phản ứng:
I. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
GV trình bày về phản ứng một chiều và HS xem ví dụ SGK 1. Phản ứng một chiều.
phản ứng thuận nghịch như SGK. và rút ra câu kết luận
Ví dụ:
/ Các ví dụ về phản ứng một chiều: về 2 khái niệm: phản MnO2
��� �
NaOH + HCl NaCl +H2O ứng một chiều và 2KClO3 t0 KCl + O2
S + O2 SO2 phản ứng thuậnKClO3 chuyển thành KCl và O2 mà
nghịch. KCl không chuyển thành KClO3, Vậy:
GV nhấn mạnh thêm: Trong phản ứng
một chiều (một chiều thuận: vt ) , một - Phản ứng chỉ xảy ra một
hoặc các chất này chuyển hoàn toàn HS tự liên hệ và lấy chiều từ trái sang phải gọi là
thành chất kia (dùng mũi tên một các ví dụ khác về 2 phản ứng một chiều.
chiều để chỉ chiều phản ứng �� �) loại phản ứng này.
GV trình bày: Ở điều kiện thường: HS rút ra khái niệm 2. Phản ứng thuân nghịch.
2 phản ứng: về phản ứng thuận Ví dụ:
Cl2 + H2O HCl + HClO và nghịch (theo SGK). Phan ung thuan
������ � HCl + HClO
Cl2 + H2O ������ �
HCl + HClO Cl2 + H2O xảy ra đồng Phan ung nghich
thời. Viết gộp 2 phản ứng lại ta có: … - Phản ứng thuận nghịch là
- Dùng mũi tên thuận nghịch để biểu phản ứng hoá học xảy ra theo hai
diễn phương trình chiều trái ngược nhau (chiều thuận
vt và chiều nghịch vn).
Hoạt động 2 (Nội dung bài học)
GV hướng dẫn HS tập phân tích số liệu HS tập phân tích số 3. Cân bằng hoá học.
thu được từ thực nghiệm của phản ứng liệu thu được từ thực Xét phản ứng thuận nghịch:
thuận nghịch sau: nghiệm của phản ứng
thuận nghịch sau:
GV phân tích phản ứng: H2 (khí) + I2 (khí)
vt
�� � 2HI (khí)
vt
��
vn
�
��
H2 (k) + I2 (k) �� �
� 2HI (k)
vn Ban đầu: 0,500mol/l 0,500mol/l 0 mol/l
Ban đầu: vt = vn = 0 Phản ứng: 0,393mol/l 0,393mol/l 0,786mol/l
Bắt đầu: vt > vn (do nồng độ H2 và I2 cao) … … …
Sau đó: vt dần và vn dần Trạng thái cb: (0,107 mol/l 0,107mol/l) còn lại, 0,786mol/l
(do nồng độ HI t tăng dần) Vậy: Cân bằng hoá học là trạng thái của phản ứng thuận
GV yêu cầu HS rút ra kết luận (dựa Rút ra kết luận chung Vậy: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng
vào SGK). (theo SGK). chuyển dịch theo chiều phản ứng
thu nhiệt, nghĩa là làm giảm tác
dụng của việc làm tăng nhiệt độ và
khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển
dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt,
nghĩa là làm giảm tác dụng của việc
Có thể duy cân bằng hoá học để nó HS cho nhận xét các - Có có thể duy trì một cân bằng hoá
không biến đổi theo thời gian được câu trả lời. học để nó không biến đổi theo thời gian
không? Bằng cách nào? bằng cách giữ nguyên các điều kiện
GV xác nhận các câu trả lời đúng thực hiện phản ứng.
của HS, chỉnh lí lại như sau:
Hoạt động 3
GV cho HS thảo luận vấn đề thứ ba: HS ôn tập hệ thống
Sự chuyển dịch cân bằng hoá học. hoá lí thuyết.
Động tác 1: GV cho HS ôn tập hệ
thống hoá lí thuyết.
GV hỏi: Thế nào là sự chuyển dịch Sự chuyển dịch cân bằng hoá học là sự
cân bằng hoá học ? di chuyển từ trạng thái cân bằng này
sang trạng thái cân bằng khác do tác
GV xác nhận các câu trả lời đúng của động các yếu tố từ bên ngoài lên cân
HS, chỉnh lí lại rồi theo hệ thống dàn bằng ( thay đổi C, P, t0).
ý sau:
GV hỏi: Em hãy phát biểu nguyên lí Một phản ứng đang ở trạng thái cân
Lơ Sa-tơ-li-ê. bằng chịu một tác động bên ngoài như
biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì
cân bằng chuyển dịch chiều làm giảm
tác động bên ngoài đó.
Động tác 2: GV cho HS vận dụng lí
thuyết vừa ôn tập trên để giả bài tập: (
Chuẩn bị cho tết sau)
Hoạt động 4 Về nhà làm bài tập: 1, 2, 5, 6, 7 trang 168 -169 SGK.
(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới, nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).
V. Rút kinh nghiệm:
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phương pháp:
- Tổ chức chuẩn bị:
- Cách đánh giá:
- Những sai lầm thường gặp của giáo viên/học sinh:
- Cách điều chỉnh:
----------------
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
HS tích cực tham gia Bài tập 1 ( tr168): Đáp án A
Bài tập 1 ( tr168): giải bi tập. Vì tầng khí quyển trên cao nồng độ
oxi giảm.
Bài tập 2 ( tr168): Đáp án D
Bài tập 2 ( tr168): Vì đây là phản ứng thu nhiệt
DH > 0 nên cung cấp nhiệt càng lớn
cho p/ứ thì (vt) càng lớn, tạo ra PCl3
càng nhiều.
Hoạt động 2 Về nhà tổng kết và ôn tập học kì II theo các nội dung:
1- Chương 4: Phản ứng oxi hoá – khử
2- Chương 5: Nhóm halogen
3- Chương 6: Oxi – lưu huỳnh
4- Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
V. Rút kinh nghiệm:
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phương pháp:
- Tổ chức chuẩn bị:
- Cách đánh giá:
- Những sai lầm thường gặp của giáo viên/học sinh:
- Cách điều chỉnh: