Professional Documents
Culture Documents
+5 H O
-3 thu e 0 nhöôø
ng e +5 +5
NH3 N2 HNO3 Axit H3PO4: H O P O
+5 O H O
Axit HNO3: H O N H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, không có tính oxi
O hoá như HNO3.
HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hoá
mạnh.
Hoạt động 5: GV lập bảng sau và yêu III .Các bon – Silic:
cầu HS điền vào.
Các bon – hợp chất Silic – hợp chất
Cấu hình electron: 1s22s22p2 Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2
Các dạng thù hình: Kim cương, than Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô định hình.
chì, fuleren Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi
Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là hoá.
chủ yếu, ngoài ra còn thể hiện tính oxi Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat.
hoá.
Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic,
muối cacbonat.
CO: Là oxit trung tính, có tính khử
mạnh.
CO2: Là oxit axit, có tính oxi hoá. SiO2: Là oxit axit, không tan trong nước.
H2CO3: Là axit rất yếu, không bền,
chỉ tồn tại trong dung dịch. H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo), yếu hơn
cả axit cacbonic
4. Củng cố:
GV: Chiếu bài tập trắc nghiệm, học sinh theo dõi và trả lời
1. Để làm cho pH thay đổi từ 12 --> 8 thì chất cần phải thêm vào dd nước là:
A. nước cất. B. NaOH C. HCl D. CH3COONa
2. Dãy gồm các chất điện li mạnh là:
A. NaCl, Ba(OH)2, HNO3, C2H5OH B. NaCl, Ba(OH)2, HNO3, HCl
C. HCl, Ba(OH)2, HNO3, C2H5OH D. NaCl, Ba(OH)2, HNO3, Cu(OH)2
3. Cấu hình e lớp ngoài cùng của ngtử các ngố nhóm VA là:
A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np6.
4. Thành phần của dd NH3 gồm:
5.Dặn dò: Giáo viên yêu cầu hs chuẩn bị nghiên cứu Chương Đại cương về hợp chất hữu cơ,
hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon.
**************************************************************************
HCHC
HC DX HC
2. Tính oxi hóa và tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây?
A. CaO + 3C to
CaC2 + CO B. C + 2H2 to
CH4
C. C + CO2 2CO to
D. 4Al + 3C Al4C3
to
**************************************************************************
Hoạt động 3. Tính chất hóa học III.Tính chất hoá học:
GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng 1.Phản ứng ở nhóm chức
este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng a, Thuỷ phân trong dung dịch axit: Đun este với
este hoá có đặc điểm gì ? nước có mặt axit vô cơ xúc tác. Vd:
H+
GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của
to
phản ứng este hoá thì một phần este tạo CH3-COO-C2H5 + HOH CH3-COOH + C2H5-
thành sẽ bị thuỷ phân. OH
GV yêu cầu HS viết phương trình hoá
học của phản ứng thuỷ phân este trong Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit là phản
môi trường axit. ứng thuận nghịch vì axit và rượu có thể phản ứng
GV hướng dẫn HS viết phương trình tạo lại este.
phản ứng thuỷ phân este trong môi b, Thuỷ phân trong dung dịch bazơ: Đun este với
trường kiềm. dung dịch kiềm. Vd:
CH3-COO-C2H5 + NaOH to CH3-COONa+
C2H5-OH
GV: Phùng Thị Thủy 9 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch bazơ (hay còn
gọi là phản ứng xà phòng hoá) là phản ứng một
chiều vì không còn axit để phản ứng tạo lại este.
* Lưu ý: Một số este có phản ứng thuỷ phân đặc
biệt hơn:
Từ este chứa gốc rượu không no tạo ra andehit,
xeton. Vd:
CH3COOCH=CH2+NaOH to
CH3COONa+CH3CHO
Từ este chứa gốc phenol tạo ra 2 muối. Vd:
CH3COOC6H5 + 2NaOH to CH3COONa +
Với lơp khá mở rộng.
C6H5ONa + H2O
2. Phản ứng ở gốc Hidrocacbon:
a). Este không no có phản ứng cộng (với H2,
X2, HX), trùng hợp:
CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7 COOCH3 + H2 Ni / t o
CH3[CH2]16 COOCH3
COOCH3
o
nCH2=C(CH3)-COOCH3 t,P ( -CH2-C - ) n
,XT
CH3
b). Este của axit fomic có phản ứng tráng
gương, phản ứng khử Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch.
Vd: H-COO-R + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O
NH / to
3
HO-COO-R +2Ag + 2NH4NO3
4. Củng cố: Học sinh nhắc lại về cấu tạo và tính chất hoá học của este.
-Bài tập 1/7 để củng cố
5. BTVN. Về nhà làm các bài tập trong sgk.
**************************************************************************
t0,
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 13/09/2017
*********************************************************************
GV: Cho biết bản chất của hai phản ứng, tại tristearin
sao lại có sự khác biệt đó? 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3
GV giới thiệu phản ứng xà phòng hóa. Natristearat glixerol
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng :
GV: Phùng Thị Thủy 14 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3 C3H5 + 3H2
HS: Viết pthh của p/ư : triolein → tristearin triolein ( lỏng)
GV liên hệ thực tế: giải thích hiện tượng 0
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 tristearin
Ni , 175190 C
*********************************************************************
HS: - Tính chất hóa học đặc b, Phản ứng xà phòng hóa:
trung của este: phản ứng thủy 0
phân. Tính chất hóa học đặc RCOOR’ + NaOH � t�� RCOONa + R’OH
trưng của chất béo: phản ứng
GV: Phùng Thị Thủy 16 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
thủy phân, phản ứng hiđro hóa t0
(RCOO)3C3H5 + 3 NaOH � �� 3RCOONa + C3H5(OH)3
chất béo lỏng.
So sánh tính chất hóa học của este c, Phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng:
và chất béo 0
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 � t�,Ni�� (C17H35COO)3C3H5
H2 O CH 3
GV: Giao bài tập 2 cho HS, gọi a) CH2 = C(CH3) – COOH + CH3OH �� �H�2SO 4, t
�� ����
HS lên bảng giải. bài tập.
CH2 = C(CH3) – COOCH3 + H2O
HS: Chuẩn bị, giải bài tập. 0
b) n CH2 = C(CH3) – COOCH3 � xt�, t �, P��
GV: Cùng với HS khác nhận xét
và sửa chữa, kết luận.
4.Củng cố : - GV nhắc lại các kiến thức: đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của este và chất béo.
- GV chiếu câu hỏi lên máy chiếu, học sinh theo dõi trả lời để cũng cố nội dung bài
học.
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Câu3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của
X là
GV: Phùng Thị Thủy 17 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu4: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 5: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO.
Câu 6: Este etyl fomiat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 7: Este metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 8: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 9: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 10: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic
Câu 11: Công thức chung của một este tạo bởi một axit no đơn chức và một ancol no đơn chức (cả
axit và ancol đều mạch hở) là?
A.CnH2nO2 B. CnH2n -2O2 C. CnH2nO3 D. CnH2n +1COOCmH2m+1
Câu 12: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit là ?
A. phản ứng thuận nghịch B. phản ứng xà phòng hoá
C. phản ứng không thuận nghịch D. phản ứng oxihoá khử
Câu 13 :Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. chất béo là trieste của glixerol với axit B. chất béo là trieste của glixerol với axit béo
C. chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ D. chất béo là trieste của ancol với axit béo
Câu 14. Phát biểu sau luôn đúng:
A. Tất cả các este khi phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và
ancol.
B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
C. Phản ứng giữa ancol và axit khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu15: Thủy phân este E có công thức phân tử C 4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm
hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat.
Câu 16: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 17: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được
là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
5.Dặn dò:
-Yêu cầu Hs về xem lại bài và giải lại các bài tập
*********************************************************************
C2H5OH
đó giải hệ phương trình phản ứng Y y
Hs lên bảng giải bài toán
GV lưu ý hs nhận xác giải hệ phương
trình
Hoạt động 5 : Bài 5 :
Bài 5 ( TN 2010): Cho 6,0 gam HCOOCH3 + NaOH HCOONa+ CH3OH
HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch n HCOOCH3= n HCOONa = 0.1 mol
NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng m HCOONa= 0.1x 68 = 6,8 gam
muối HCOONa thu được là
A. 4,1 gam. B. 6,8 gam. C. 3,4 gam. D.
8,2 gam.
4. Củng cố: Yều câu hsTrình bày lại KN este, gọi tên, tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương
pháp điều chế
5. Dặn dò: Yêu cầu hs về làm đề cương về chất béo theo mẫu
*********************************************************************
Chương 2: CACBOHIĐRAT
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá CH2OH[CHOH]4COONH4+2NH3NO3+2Ag
học của phản ứng khử glucozơ bằng hiđro.
CH2OH[CHOH]4C
H2OH
3. Phản ứng lên men:
enzim , 30 350 C
C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2
Hoạt động 4: IV. Điều chế và ứng dụng:
GV yêu cầu HS ng/cứu sgk và cho biết pp 1. Điều chế:
đ/c glucozơ trong CN Trong CN, glucozơ được đ/c bằng cách thuỷ
phân tinh bột hoặc xenlulozơ với xt là dd HCl
hoặc enzim
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 H + ,t 0
Ngày soạn:4/10/2017
*********************************************************************
4. Dặn dò:
GV: - dặn dò học sinh về ôn tập để tiết sau luyện tập
- Chuẩn bị kiến thức cần nhớ trong bài luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat và
ghi vào vở bài tập theo bảng sau:
Ngày soạn:12/10/2017
GV: Em hãy cho Chất p/ư Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
biết những hợp chất dd AgNO3/NH3 Ag Ag - - -
cacbohiđrat nào tác
dụng được với dd H2 (Ni, t0) CH2OH[CHOH]4CH2OH - - -
AgNO3/ NH3 , tại Cu(OH)2 Dd xanh lam Dd xanh lam Dd xanh lam - -
sao?
GV: Em hãy cho H2O/H+
biết những hợp chất (p/ư thuỷ phân) - - glucozơ và fructozơ glucozơ glucozơ
cacbohiđrat nào có
tính chất của ancol (+) có phản ứng ; (-) không có phản ứng
đa chức. Phản ứng - Các pthh minh hoạ:
nào đặc trưng nhất? CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O t 0
+
trường H ? 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O
GV: Qua đó em saccarozơ
có kết luận gì về C12H22O11 + H2O H ,t + 0
C6H12O6 + C6H12O6
tính chất của các Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
cacbohiđrat? + 0
C6H10O5)n + n H2O n C6H12O6
H ,t
*********************************************************************
2. Đề 02: Lớp A1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
C B C B C D C A A A C A D B A
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A A B A A D D D D C B A D B C
Đề 02
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
C D D A B C D D D B D B D B A
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C D C D D D D C A B D A D B A
- Viết các đồng phân amin của C4H11N và C7H9N đọc tên
- Về nhà xem trước phần còn lại của bài để tiết sau học.
*********************************************************************
Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên Kí hiệu
thường
NH2 - CH2 -COOH
Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly
CH3 - CH - COOH Axit Axit
Alanin Ala
NH2 2 - aminopropanoic - aminopropanoic
CH3 - CH – CH - COOH Axit - 2 amino -3 Axit ( -
Valin Val
CH3 NH2 metylbutanoic aminoisovaleric
HOOC(CH2)2CH - COOH Axit2 - Axit Axit
NH2 aminopentanđioic 2- glutamic Glu
aminopentanđioic
H2N - (CH2)4 - CH - COOH Axit Axit
NH2 2,6 - điaminohexanoic , - Lysin Lys
điaminocaproic
4: Củng cố: 2,3,4,
5: Dặn dò : BT 5,6( SGK Tr. 66,67 )
*********************************************************************
Hoạt động 1: Tính chất hóa học II. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học:
GV: Dựa vào cấu tạo aminoaxit hãy cho 1.Cấu tạo phân tử:
biết các aminoaxit tham gia phản ứng hóa học 2. Tính chất hóa học:
nào? Aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính
HS: Phân tích cấu tạo biết được aminoaxit bazơ (lưỡng tính), ngoài ra có phản ứng trùng
vừa có tính chất axit vừa có tính bazơ (lưỡng ngưng:
tính). a. Tính chất lưỡng tính:
HS: Hãy viết phương trình hh của phản - Tính bazơ: Tác dụng axit mạnh
ứng HOOC-CH2-NH2 + HCl HOOC-CH2-N+H3Cl-
NH2CH2COOH + HCl ? - Tính axit: Tác dụng với bazơ mạnh
NH2CH2COOH + NaOH ? H2N-CH2COOH + NaOH H2N-CH2COONa +
GV: Phùng Thị Thủy 54 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
H2O
b. Tính axit – bazơ của dd amino axit:
GV: chiếu thí nghiệm thử tính axit – bazơ */ Thực nghiệm: Nhúng quì tím vào dd glyxin: màu
của dung dịch amino axit quì tím không đổi, nhúng vào dd axit glutamic:
HS: nêu hiện tượng và giải thích chuyển màu hồng, nhúng vào dd lysin: màu xanh.
*/ Giải thích: Do trong dd các amino axit có các cân
bằng khác nhau:
- Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
+
H2N CH2 COOH H3N-CH2-COO-
- Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa hồng
-
HOOC-CH2CH2CHCOOH OOC-CH2CH2CHCOO-
+
NH2 NH3 + H+
- Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh.
H2N[CH2]4CH COOH + H H3N[CH2]4 CH COO- +OH
-
2O
NH2 +NH
3
c.Phản ứng riêng của nhóm COOH: P/ư este
hoá
Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng
HS: viết phương trình phản ứng este hĩa được với ancol (có axít vôb cơ mạnh xúc tác) cho
este.
GV: Trong phân tử Aminoaxit vừa chứa Thí dụ : HCl khí
nhóm - NH2 vừa chứa nhóm -COOH vậy giữa H2NCH2COOH + C2H5OH
các phân tử aminoaxit có thể tác dụng với nhau H2NCH2COOC2H5 + H2O
được không ? d- Phản ứng trùng ngưng:
Viết dạng tổng quát như thế nào? Khi đun nóng: Nhóm - COOH của phân tử này tác
HS: Viết ptpư (sgk) dụng với nhóm -NH2 của phân tử kia cho sản phẩm
Hoạt động 5: có khối lượng phân tử lớn, đồng thời giải phóng
HS: Đọc SGK và rút ra ứng dụng của amino H2O
axit nH2N[CH2]5COOH (- HN[CH2]5CO -)n + n H2O
T
4. Củng cố: Gv chiếu câu hỏi lên bảng, hs theo dõi và trả lời.
Câu 1: Để chứng minh glyxin C2H5O2N là một amino axit , chỉ cân cho pứ với
A.NaOH B.HCl C.CH3OH/HCl D. HCl và NaOH
Câu 2: Ứng với CT C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit ?
A.2 B.3 C.4 D.5
Câu 3: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là :
A.CH3NH2 B.C6H5ONa C.H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH D. H2NCH2 COOH
Câu 4: Chất X có CT là C3H7O2N . X có thể tác dụng với NaOH , HCl và làm mất màu dd Br. CT
của X là:
A.CH2 = CH COONH4 B.CH3CH(NH2)COOH
C.H2NCH2CH2COOH D.CH3CH2CH2NO2
5.Dặn dò: Về nhà ôn bài và làm bài tập để tiết sau luyện tập.
COOH COOH
HClbõohoa
����
CH3CHCOOH + CH3OH ���� ��
NH2
CH3CHCOOCH3 + H2O
NH2
Bài 5: Viết pthh cuả phản ứng trùng ngưng các amino
axit:
0
nNH2-[CH2]6-COOH �� t
� -(-NH-[CH2]6-CO-)n + H2O
0
nNH2-[CH2]9-COOH �� t
� -(-NH-[CH2]9-CO-)n + H2O
Bài 3:
GV: hướng dẫn hs lập công thức đơn Gọi CT của X là: CxHyOzNv ( x, y, z, v �N )
giản thông qua biết % khối lượng %O = 100 – ( 40,45 + 7,86 + 15,73 ) = 35,96
- Hợp chất có công thức: CxHyOzNt 40, 45 7,86 15, 73 35,96
x:y:z:v = : : : = 3:7:1:2
%C %H %O 12 1 14 16
- Đặt tỉ lệ: x:y:z:t= : : : => CTĐG nhất là C H NO
12 1 16 3 7 2
%N => CTPT là C3H7NO2
14
=> CTCT: NH2CHCOOH : alanin
CTPT �CTĐGN CH3
Xác định CTCT và gọi tên X
4. củng cố: GV chiếu bài tập lên màn hình, học sinh theo dõi trả lời để củng cố nội dung bài học.
Cho các chất sau: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2; (X3) NH2CH2COOH;
(X4): HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH : (X5): H2N[CH2]4CH(NH2)COOH
Câu 1: Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?
A. X2, X5 ; B. X1, X2, X3 C. X4, X5 ; D. X2, X3, X4
Câu 2: Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. X4, X5 ; B. X1, X2 C. X4; D. X3
Câu 3: Dung dịch nào không làm đổi màu quỳ tím?
A. X2, X5 ; B. X1, X3 C. X4, X5 ; D. X2, X4
Câu 4: Nếu chứng minh glyxin là một amino axit cần cho phản ứng với?
A. HCl và CH3OH/HCl B. NaOH C. H2SO4 D. HCl và NaOH
II. Protein:
Hoạt động 4:Khái niệm 1.Khái niệm:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK - Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối
cho biết khái niệm protein và phân từ vài chục nghìn đến vài triệu.
loại.
- Protein được chia làm 2 loại:
HS: Đọc SGK nắm thông tin
+protein đơn giãn: khi thuỷ phân cho hỗn hợp các -
GV: nhấn mạnh polipeptit hs năm amino axit
được cấu tạo của protein va so sánh với
peptit Thí dụ: như anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của
tơ tằm,...
+protein phức tạp: là protein tạo thành từ protein đơn
giản và thành phần "phi protein".
Thí dụ : như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein
chứa chất béo,..
2. Cấu tạo phân tử :
Hoạt động 5:Cấu tạo phân tử
Tương tự peptit, phân tử protein được tạo bởi nhiều gốc
GV: dựa vào khái niệm từ đó cho -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit, nhưng
biết cấu tạo phân tử của protein. phân tử protein lớn hơn, phức tạp hơn (n >50, n là số gốc
HS: viết công thức chung quả protein - amino axit).
GV: nhận xét ...-NH – CH – CO – NH – CH – CO –NH-CH-CO –...
R1 R2 R3
hay : ( NH-CH-CO ) n
i
R
3. Tính chất:
Hoạt động 6:Tính chất a. Tính chất vật lí
HS: Nêu hiện tượng xảy ra khi hòa Moät soá protein tan ñöôïc trong nöôùc taïo thaønh
tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó dung dòch keo, khi ñun noùng seõ ñoâng tuï laïi.
đun sôi?
b. Tính chất hóa học( tương tự protit)
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và
cho biết những tính chất hoá học đặc - Phản ứng thủy phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim sinh
trưng của protein? Giải thích tại sao ra chuỗi peptit và cuối cùng thành các -amino axit.
protein có tính chất tương tự peptit protein + H2O chuỗi peptit các -amino axit
HS: Đọc SGK và suy nghĩ trả lời - Phản ứng màu biure với Cu(OH)2 phức màu tím =>
HS : Xem phản ứng hóa học phần dùng để phân biệt protein.
peptit 4. Vai trò của protein đối với sự sống(SGK)
4: Củng cố:
5: Dặn dò :
- BTVN 3, 5,6 trang 55 SGK và BT trong SBT.
- Tiết sau luyện tập.
*********************************************************************
| |
NH2 NH2
Aminoaxit có phản ứng chung của 2 nhóm -COOH và
-NH2.
- Tạo muối nội (ion lưỡng cực) và có điểm đẳng điện pI.
+ -
H 2N- CH- COOH H 3N- CH- COO
R R
- Phản ứng trùng ngưng:
nH 2N- [CH 2 ]5 - COOH to [-H N- [CH2]5- CO-] + nH 2 O
| |
R1 R2
NH2-CH-COOH + .....
|
R3
- Phản ứng màu vớiCu(OH)2 cho sp màu tím
Phản ứng với HNO3 cho sản phẩm màu vàng.
Bài 4. Trình bày phương pháp Cách 1: a) Dùng quỳ tím nhận ra NH2 – CH2 – COOH
hoá học phân biệt dung dịch từng (không đổi màu) CH3NH2 và CH3COONa đổi màu quỳ tím
chất trong các nhóm sau : thành xanh.
a) CH3NH2 , NH2-CH2-COOH , Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch HCl (đậm đặc)
CH3COONa. rồi đưa lên miệng ống đựng dung dịch CH3NH2 sẽ xuất
b) C6H5NH2 , hiện “khói trắng” là những hạt nhỏ CH3NH3Cl (tương tự
CH3CH(NH2)COOH , CH2OH- dung dịch NH3)
CHOH-CH2OH , CH3CHO. b) Dùng Br2 nhận ra C6H5NH2 do phản ứng tạo kết tủa
C6H5NH2 + 3Br2 C6H2Br3NH2 + 3HBr.
Cho các mẫu thử còn lại tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng,
mẫu thử tạo dung dịch xanh là glixerol mẫu thử tạo kết
tủa đỏ gạch là CH3CHO, mẫu thử không hòa tan
Cu(OH)2 là alanin.
C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu +
2H2O
CH3CHO + 2Cu(OH)2 �t� � CH3COOH + Cu2O +
0
2H2O
Bài 5. Cho 0,01 mol amino axit a) Số mol HCl = 0,125.0,08 = 0,01 mol
A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd Tỉ lệ phản ứng A : HCl = 0,01 : 0,01 = 1 : 1
HCl 0,125M ; sau đó đem cô cạn A: NaOH = 1 : 1
thì được 1,815 gam muối. Nếu Suy ra A có dạng NH2 – R – COOH, theo phương trình
trung hoà A bằng một lượng vừa
đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa NH2 – R – COOH + HCl ClH3N – R – COOH
A và NaOH là 1:1. 0,01 0,01 (mol)
a) Xác định CTPT và CTCT của 1,815
Ta có Mmuối = 0,01 = 181,5 R = 181,5 – 97,5
A, biết rằng phân tử A có mạch
cacbon không phân nhánh và A = 84
thuộc loại α-amino axit. Đặt công thức R là CxHy 12x + y = 84
b) Viết CTCT các đồng phân có Nghiệm thích hợp x = 6; y = 12
thể có của A và gọi tên chúng Công thức cấu tạo A:
theo danh pháp thay thế, khi
+ thay đổi vị trí nhóm amino.
+ thay đổi cấu tạo gốc
hiđrocacbon và nhóm amino vẫn
GV: Phùng Thị Thủy 64 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
ở vị trí α.
Nêu một số thuật ngữ * Tên gọi: Ghép từ poli trước tên monome. Nếu tên của monome
hoá học trong phản ứng gồm hai cụm từ trở lên thì được đặt trong dấu ngoặc đơn.
tổng hợp polime. Thí dụ:
polietilen( CH2 CH2 )n; poli(vinyl clorua) ( CH2 CHCl )n
Hoạt động 2: Đặc điểm II . Đặc điểm cấu trúc phân tử:
cấu trúc - Mạch k0 phân nhánh: amilozơ, tinh bột...
GV yêu cầu HS nghiên - Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen...
cứu SGK và cho biết - Mạng không gian: cao su lưu hóa, nhựa bakelit, ....
- Đặc điểm cấu tạo điều hoà
của phân tử polime.
- Đặc điểm cấu tạo không
điều hoà của phân tử
polime.
Cho một số thí dụ để HS
phân biệt về cấu trúc.
Nghiên cứu cấu trúc của
một số polime
Hoạt động 3: Tính chất III. Tính chất vật lí:
vật lí - Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ
Yêu cầu HS nghiên cứu nóng chảy xác định.
SGK cho biết những tính - Đa số không tan trong dung môi thông thường.
chất vật lí của polime
GV cho biết:
Bài 2.Hệ số trùng hợp của Bài 2.ta có (-CH2-CH2-)n =984, n=178
polietilen M=984g/mol và (C6H10O5) =162n=162000,n=1000
của polisaccarit
M=162000g/mol là ?
-HS làm bài tập 2-GV nhận
xét và bổ xung
HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản b) Tơ nitron (hay olon): Thuộc tơ vinylic
ứng tổng hợp tơ nitron và nêu những đặc RCOOR', t0
nCH2 CH CH2 CH
điểm của loại tơ này. CN CN n
acrilonitrin poliacrilonitrin
- Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt.
- Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan
áo rét.
4. Củng cố: Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một
phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị
của k là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
5. BTVN.- Xem tiếp phần tơ, cao su
*****************************************************************
3. Bài mới.
+ Bản chất qt lưu hóa cao su là tạo cầu nối −S−S− giữa
các mạch cao su mạng lưới.
0
nS
,t
BT1: Clo hoá P.E thu được 1 -CH2-CH2-)n + Cl2 Polime mới
loại polime mới trong đó Clo ( C2H4)n-1H+1Cl
chiếm 20,34% về khối lượng.
Tính số mắt xích P.E tác dụng mCl
m = 20,34
với 1 phân tử Clo? po lim memoi 100
35,5 20,34
= �n =
28.n + 35,5 1 100
Bµi 1. M monome:280000:10000=28
Polime X cã ph©n tö khèi VËy M=28 lµ C2H4
M=280000 g/mol vµ hÖ
sè trïng hîp lµ 10000
Bµi 2. Bµi 2
TiÕn hµnh trïng hîp 41,6g Sè mol stiren : 41,6:104=0,4mol
stiren víi nhiÖt ®é xóc t¸c Sè mol brom: 16:160=0,1mol.
thÝch hîp . Hçn hîp sau Hçn hîp sau ph¶n øng t¸c dông víi dung dÞch
ph¶n øng t¸c dông võa brom , vËy stiren cßn d
®ñ víi dung dÞch chøa C6H5CH=CH2 + Br2 C6H5CHBr-CH2Br
16g brom.Khèi lîng polime 0,1 0,1
thu ®îc lµ ? Sè mol stiren ®· trïng hîp =0,4-0,1=0,3
Khèi lîng polime=0,3.104=31,2g
4. Củng cố
- Từ xenlulozơ viết phản ứng điều chế cao su buna.
1
GV: Phùng Thị Thủy 76 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. Hexacloxiclohexan B. Poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin
C. Poliamit của axit -aminocaproic D. Polieste của axit ađipic và etylen glicol.
5. BTVN.
- Làm các bài tập còn lại trong sgk
- Xem bài thực hành
*************************************************************************
Tiết 24: THỰC HÀNH MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME VÀ VẬT
LIỆU POLIME
Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành: HS: Theo dõi lắng nghe?
GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những
lưu ý trong buổi thực hành, nhấn mạnh yêu cầu
an toàn trong khi làm thí nghiệm với dd axit,
xút.
- Ôn tập một số kiến thức cơ bản về tính chất
GV: Phùng Thị Thủy 78 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
của protein, polime.
- Hướng dẫn một số thao tác như dùng kẹp sắt
kẹp các mẫu PE, PVC, sợi tơ gần ngọn lửa đèn
cồn, quan sát hiện tượng. Sau đó mới đốt các
vật liệu trên và quan sát.
HS: Tiến hành thí nghiệm:
Hoạt động 2: Thí nghiệm đông tụ của protein Dùng ống nhỏ giọt cho vào ống nghiệm 1 ml
khi đun nóng: lòng trắng trứng, sau đó cho từ 2-3 ml nước cất,
lắc nhẹ ống nghiệm tạo ra dd protein. Đun nóng
GV: Quan sát, hướng dẫn HS thực hiện thí ống nghiệm ( đến sôi).
nghiệm, quan sát sự đông tụ của protein khí đun Quan sát hiện tường xảy ra và giải thích.
nóng.
Hoạt động 3: TN phản ứng màu của protein HS: Tiến hành thí nghiệm: Dùng ống nhỏ giọt
( phản ứng màu biure). cho vào ống nghiệm 0,5 ml protein, cho tiếp 1-
2 ml nước cất, lắc ống nghiệm tạo ra dd
GV: Hướng dẫn HS giải thích. protein, cho tiếp 1-2 ml dd NaOH 30% (đặc),
Cu(OH)2 tạo thành do phản ứng: 1-2 giọt CuSO4 2% rồi lắc ống nghiệm. Quan
�
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 sát và giải thích hiện tượng xảy ra.
Có phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit
-CO-NH- tạo sản phẩm màu tím. HS: Làm TN với tứng vật liệu polime.
Hoạt động 4: TN Tính chất của một sô vật - Hơ nóng gần ngọn lửa đèn cồn: PE, PVC, sợi
liệu polime khi đun nóng. xenlulozo.
- Đốt các vật liệu trên ngọn lửa.
GV: Theo dõi, hướng dẫn HS quan sát để phân Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
biệt hiện tượng khi hơ nóng các vật liệu gần
ngọn lửa đèn cồng và khi đốt các vật liệu đó. HS: Làm TN như hướng dẫn của sgk?
Từ đó có nhận xét chính xác các hiện tượng xảy
ra.
Giáo dục HS ý thức sử lí chất thải sau thí
nghiệm.
4.Công việc sau buổi thực hành:
-HS thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh lớp học.
- Gv nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- Yêu cầu HS viết tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
STT Tên thí Phương pháp Hiện tượng quan sát Giải thích và viết PTHH
nghiệm tiến hành
1
2
3
4. Dặn dò: tiết sau kiểm tra 1 tiết.
*************************************************************************
Ngày soạn:24/11/2017
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập polime và vật liệu polime
III. Chuẩn bị:
GV: Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: Polime là gì ? đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học ?
3/ Bài mới
%m
35,5C,H
�(ncòn lại = 36,04%.
k) + 35,5 �2 �k 63,96
Vậy =
n 27 �(n k) + 26 �k 36,04
= 3. (Đáp án A).
k
*************************************************************************
*************************************************************************
Tiết 27: VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
d) Ánh kim
Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ
hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim
loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.
Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim loại gây
nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng
Hoạt động 8 tinh thể kim loại.
- HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên - Không những các electron tự do trong tinh thể kim
nhân về tính ánh kim của kim loại. loại, mà đặc điểm cấu trúc mạng tinh thể kim loại,
- GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí bán kính nguyên tử,…cũng ảnh hưởng đến tính chất
khác của kim loại. vật lí của kim loại.
* Ngoài một số tính chất vật lí chung của các kim
loại, kim loại còn có một số tính chất vật lí không
giống nhau.
- Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3); lớn
nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (−390C); cao
nhất W (34100C).
- Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng
dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được
kính).
4. Cũng cố:
1. Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại ? Giải thích.
2. Em hãy kể tên các vật dụng trong gia đình được làm bằng kim loại. Những ứng dụng của các đồ
vật đó dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại ?
5. Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: 1, 8 trang 88 (SGK).
2. Xem trước phần TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI
*************************************************************************
Hoạt động 3
2. Tác dụng với dung dịch axit
- GV yêu cầu HS viết PTHH của kim loại Fe với
a) Dung dịch HCl, H2SO4 loãng
dung dịch HCl, nhận xét về số oxi hoá của Fe 0 +1 +2 0
trong muối thu được. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
- GV thông báo Cu cũng như các kim loại khác b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng với
có thể khử N+5 và S+6 trong HNO3 và H2SO4 hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
0 +5 +2 +2
loãng về các mức oxi hoá thấp hơn. 3Cu + 8HNO
3 (loaõng) 3Cu(NO3)2 +2NO +4H2O
- HS viết các PTHH của phản ứng. 0 +6 +2 +4
Cu + 2H
2SO4 (ñaëc) CuSO4 +SO2 +2H2O
4. Cũng cố:
1. Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại có những tính chất đó ?
2. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào
trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân ?
A. Bột sắt B. Bột lưu huỳnh C. Bột than D. Nước
3. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hoá học đơn giản để có
thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm và viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn.
5. Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 trang 88-89 (SGK).
2. Xem trước bài DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
Fe Cu
2+ 2+
Fe + Cu → Fe + Cu
Tổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hoá – khử Xx+/X
và Yy+/Y (cặp Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y).
Xx+ Yy+
X Y
*************************************************************************
Tiết 31: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiếp)
*************************************************************************
Hoạt động 2
- GV nêu khái niệm về sự ăn mòn hoá học và II. Các dạng ăn mòn
lấy thí dụ minh hoạ. 1. Ăn mòn hoá học:
Thí dụ:
- Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2
0 0 +3 -1
2Fe + 3Cl
2 2FeCl3
- Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của động
cơ đốt trong
0 0 t0 +8/3 -2
3Fe + 2O
2 Fe3O4
*************************************************************************
CTPT
Tính bazơ Tính chất lưỡng tính Phản ứng thuỷ
phân.
Tính chất Phản ứng hoá este.
hoá học Phản ứng màu
Phản ứng trùng ngưng biure
Mức độ VẬN
BIẾT HIỂU Ghi chú
Nội dung DỤNG
2,0 0,5
1.Este – Lipit – Chất giặt rửa 8 2 0,5
2
1,0 0,5
2. Glucozơ – Fructozơ – Saccarozơ –
4 2 0,5
Tinh bột - Xenlulozơ
2
ĐỀ THI HỌC KÌ I
GV: Phùng Thị Thủy 114 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018
TRƯỜNG THPT NGUYỄN MÔN HÓA LỚP 12
CÔNG TRỨ Thời gian làm bài: 45 phút
A. đơn chức. B. no, mạch hở. C. đơn chức no, mạch hở. D. hai chức no, mạch hở.
GV: Phùng Thị Thủy 115 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Câu 14. Hợp chất nào sau đây là đi peptit?
A. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH. D. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.
Câu 15. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại
trieste tối đa được tạo ra là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 16. Chọn câu đúng: "Glucozơ và fructozơ...
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2".
B. là hai dạng thù hình của cùng một chất".
C. đều có nhóm chức CHO trong phân tử".
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở".
Câu 17. Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm cắt mạch polime
A. cao su thiên nhiên + HCl t0
B. poli(vinyl clorua) + Cl2 t0
A. hai chức no, mạch hở. B. no, mạch hở. C. đơn chức no, mạch hở. D. đơn chức.
Câu 10. Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
A. Mg. B. Al. C. Cu. D. Zn.
Câu 11. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Zn + Pb2+ � B. Cu + Fe2+ � C. Al+Ag+ � D. Fe+Fe3+ �
Câu 12. Hợp chất nào sau đây là đi peptit?
A. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH. D. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.
Câu 13. Chọn câu đúng: "Glucozơ và fructozơ...
A. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở".
B. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2".
C. đều có nhóm chức CHO trong phân tử".
D. là hai dạng thù hình của cùng một chất".
Câu 14. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3
bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
GV: Phùng Thị Thủy 118 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. 400 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 200 ml.
Câu 15. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa
hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. propyl fomiat. B. metyl axetat. C. metyl fomiat. D. etyl axetat.
Câu 16. Trong chất béo luôn có một lượng axit tự do. để trung hòa 2,8g chất béo cần 3,0 ml dung
dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là bao nhiêu?
A. 6. B. 8. C. 7. D. 5.
Câu 17. Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n+3N. B. CnH2n+1N. C. CxHyN. D. CnH2n+1NH2.
Câu 18. Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, .
Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 19. Cấu tạo của monome tham gia được phản ứng trùng ngưng là
A. thỏa điều kiện về nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp.
B. trong phân tử phải có liên kết pi hoặc vòng không bền.
C. các nhóm chức trong phân tử đều có chứa liên kết đôi.
D. có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng.
Câu 20. Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào lá
Zn. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy lá Zn ra sấy khô, đem cân, thấy:
A. Khối lượng lá kẽm tăng 0,755 gam. B. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam.
C. Khối lượng lá kẽm tăng 0,43 gam. D. Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam.
Câu 21. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48
gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4 %. B. 14,4 %. C. 12,4 %. D. 13,4 %.
Câu 22. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 23. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. este đơn chức. B. phenol. C. ancol đơn chức. D. glixerol.
Câu 24. Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este
của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác
dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. Y, Z, T. D. X, Y, Z.
Câu 25. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm
hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. ancol etylic. D. propyl fomat.
Câu 26. Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ
mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. axit axetic. D. Saccarozơ.
Câu 27. Kim loại có các tính chất vật lý chung là
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
D. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
Câu 28. Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các - amino axit còn thu được các đi
peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là
A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Gly-Ala-Phe -Val. C. Val-Phe-Gly-Ala. D. Ala-Val-Phe-Gly.
GV: Phùng Thị Thủy 119 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Câu 29. Khi cho etylamin vào dung dịch FeCl3, hiện tượng nào xảy ra?
A. khói trắng bay ra. B. khí mùi khai bay ra.C. tạo kết tủa trắng. D. kết tủa màu đỏ nâu.
Câu 30. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,38 gam. B. 17,80 gam. C. 16,68 gam. D. 18,24 gam.
Câu 31. Nhận định sai là
A. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
Câu 32. Khi trùng ngưng 13,1g axit -aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư ta
còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. m có giá trị là
A. 9,328g. B. 9,04g. C. 10,41g. D. 11,66g.
Câu 33. Đun nóng dung dich chứa 27 gam glucozơ với dung dich AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng
Ag tối đa thu được là
A. 16,2 g. B. 10,8 g. C. 32,4 g. D. 21,6 g.
Câu 34. Monome dùng để điều chế thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) là
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3.C. CH3COOCH=CH2. D. C6H5CH=CH2.
Câu 35. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là
A. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
C. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
Câu 36. Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để
phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử
A. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3,t0. B. Dung dịch axit.
C. Dung dịch iot. D. Phản ứng với Na.
Câu 37. Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo thư tự nào?
A. CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO.
B. C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3 > CH3COOH.
C. CH3COOH > CH3COOCH3 > C2H5OH > CH3CHO.
D. C2H5OH > CH3COOH > CH3CHO> CH3COOCH3.
Câu 38. Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm cắt mạch polime
A. amilozơ + H2O H+ ,t 0
B. poli(vinyl axetat) + H2O OH ,t 0
C. poli(vinyl clorua) + Cl2 t0
D. cao su thiên nhiên + HCl t0
Câu 39. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại
trieste tối đa được tạo ra là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 40. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được
là
A. C2H5COONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
4. Cũng cố :
VI. Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 98 SGK.
VII. RÚT KINH NGHIỆM.
*************************************************************************
4. Cũng cố :
1. Trình bày cách để
- Điều chế Ca từ CaCO3 - điều chế Cu từ CuSO4
2. Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp.
Viết PTHH của phản ứng.
VI. Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 98 SGK.
*************************************************************************
Hoạt động 3 Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị
- HS so sánh độ hoạt động hoá học của 2 xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:
kim loại để biết được khả năng ăn mòn của A. thiếc B. sắt
2 kim loại Fe và Sn. C. cả hai bị ăn mòn như nhau D. không kim loại bị
ăn mòn
Hoạt động 3: HS vận dụng kiến thức về ăn Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ
mòn kim loại và liên hệ đến kiến thức của sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng
cuộc sống để chọ đáp án đúng nhất. cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?
GV: Phùng Thị Thủy 126 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
B. Để không gây ô nhiễm môi trường.
C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.
D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn.
Hoạt động 5 Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại
HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mòn hoá tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi
học và ăn mòn điện hoá để chọn đáp án trường được gọi là
đúng. A. sự khử kim loại.
B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học.
D. sự ăn mòn điên hoá học.
4. Cũng cố:
1. Có những cặp kim loại sau đây cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li: a) Al – Fe; b) Cu – Fe;
c) Fe – Sn.
Cho biết kim loại nào trong mỗi cặp bị ăn mòn điện hoá học.
A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO
2. Vì sao khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì chổ nối trở nên
mau kém tiếp xúc.
VI. Dặn dò: Xem trước bài tiếp theo
*************************************************************************
Hoạt động 2 Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g
- HS trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì
+ Viết PTHH của phản ứng. khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.
+ Xác định khối lượng AgNO3 có trong a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho
250g dung dịch và số mol AgNO3 đã phản biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
ứng. b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
- GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được khối Giải
lượng của vật sau phản ứng theo công thức: a) PTHH
*************************************************************************
IV. Phương pháp: HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. Nhắc nhở nội quy PTN, những lưu ý trước khi tiến hành các
thí nghiệm hoá học.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Dãy điện hoá của kim loại
- HS tiến hành các thí nghiệm như yêu cầu của
SGK
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách
- HS tiến hành thí nghiệm như SGK. dùng kim loại mạnh khử ion kim loại trong
- Lưu ý là đánh thật sạch gỉ sắt để phản ứng xảy dung dịch.
ra nhanh và rõ hơn.
Hoạt động 5: Công việc cuối buổi thực hành. II. Viết tường trình:
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN,
lớp học, viết tường trình thí nghiệm theo mẫu.
4. CỦNG CỐ: Trong tiết thực hành.
VI. DẶN DÒ: Xem trước bài KIM LOẠI KIỀM.
VII. R út kinh nghiệm:
*************************************************************************
Hoạt động 4 IV. ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
HS nghiên cứu SGK để biết được các ứng 1. Ứng dụng:
dụng quan trọng của kim loại kiềm. - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngoài cùng
thấp.
HS nghiên cứu SGK. Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C
- GV ? Em hãy cho biết để điều chế kim loại dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng
kiềm ta có thể sử dụng phương pháp nào ? hạt nhân.
- GV dùng tranh vẽ hướng dẫn HS nghiên cứu - Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ
sơ đồ thiết bị điện phân NaCl nóng chảy trong thuật hàng không.
công nghiệp. - Cs được dùng làm tế bào quang điện.
3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp
chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của
chúng.
Thí dụ:
ñpnc
2NaCl 2Na +Cl2
4. Cũng cố:
*************************************************************************
4. Cũng cố:
1. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. năng lượng ion hoá giảm dần.
C. tính khử giảm dần. D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.
2. Cho 2 g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim
loại đó là kim loại nào sau đây ? A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
VI. Dặn dò:
1. BTVN: 1 → 7 trang 119 (SGK).
2. Xem trước phần NƯỚC CỨNG.
*************************************************************************
4. Cũng cố :
1. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. Có kết tủa trắng. B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng và bọt khí. D. không có hiện tượng gì.
2. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 672 ml khí CO2
(đkc). Phần trăm khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp lần lượt là
A. 35,2% & 64,8% B. 70,4% & 26,9%
C. 85,49% & 14,51% D.17,6% & 82,4%
VI. Dặn dò:
1. BTVN: 1 → 7 trang 119 (SGK).
2. Xem trước phần NƯỚC CỨNG.
4. Cũng cố:
1. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3−, 0,02
mol Cl−. Nước trong cốc thuộc loại nào ?
A. Nước cứng có tính cứng tạm thời. B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cữu.
C. Nước cứng có tính cứng toàn phần. D. Nước mềm.
2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ?
A. NaCl. B. H2SO4. C. Na2CO3. D. KNO3.
3. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ?
A. NO3 B. SO24 C. ClO4 D. PO34
4. Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây ?
A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 1000C, áp suất khí quyển).
B. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa.
C. Khi đun sôi các chất khí hoà tan trong nước thoát ra.
D. Các muối hiđrocacbonat của magie và canxi bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo ra kết tủa.
VI. Dặn dò:
1. BTVN: 8 → 9 trang 119 (SGK).
2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM
THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG.
*************************************************************************
Hoạt động 3 Bài 3: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch
- GV giới thiệu cho HS phương pháp giải có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết
toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm. tủa thu được là
A. 10g B. 15g C. 20g D. 25g
Giải
- HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn nCO2 0,3
của GV. nCO2 = 0,3 1 < = = 1,2 < 2
nNaOH 0,25
- HS vận dụng phương pháp làm mềm nước
Phản ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
cứng có tính cứng vĩnh cữu để giải quyết bài
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓
toán.
a→ a a
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
b→ 2b
a+ b= 0,25 a= 0,2
mCaCO 3 =
a+ 2 b= 0,3 b= 0,05
100.0,2 = 20g
Hoạt động 4
HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của Bài 4: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước
GV. cứng có tính cứng vĩnh cữu ?
A. NaCl B. H2SO4 C. Na2CO3 D. HCl
4. Cũng cố:
- Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình phản ứng (mỗi mủi tên là một phản ứng). Cho biết
B là khí dùng để nạp cho các bình chữa lửa (dập tắt lửa). A là khoáng sản thường dùng để sản xuất
vôi sống.
A
t0
E F
OH
B Na
OH
Na
NaOH
C HCl
D
VI. Dặn dò: Xem trước bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM.
*************************************************************************
- GV làm thí nghiệm với oxi, axit HCl, 2. Tác dụng với axit
H2SO4đ, HNO3. - Khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và
- HS quan sát giải thích hiện tượng và viết H2SO4 loãng Õ H2
phương trình phản ứng. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- Với axit HCl, H2SO4l…. thì Al khử ion - Tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng,
nào ? Sản phẩm ? HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.
t0
- Với axit HNO3, H2SO4đđ…thì Al khử ion Al + 4HNO
3 (loaõng) Al(NO3)3 +NO +2H2O
nào ? Vì sao ? t0
2Al + 6H
2SO4 (ñaëc) Al2(SO4)3 +3SO2 +6H2O
- Trường hợp với axit HNO3, H2SO4đ nguội
thì phản ứng cho sản phẩm gì ? Vì sao ? - Nhôm bị thụ động hoá bởi dung dịch HNO3
đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.
tan Al2O3 trong criolit nóng chảy ? Việc làm K (-) Al2O3 (noù
ng chaû
y) A (+)
3+
này nhằm mục đích gì ? Al O2-
3+ 2-
- GV giới thiệu sơ đồ điện phân Al 2O3 nóng Al +3e Al 2O O2 +4e
ñpnc
chảy. Phöông trình ñieän phaân:2Al2O3 4Al +3O2
Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực
dương là cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO và
- GV ?: Vì sao sau một thời gian điện phân, CO . Do vậy trong quá trình điện phân phải
2
người ta phải thay thế điện cực dương ? hạ thấp dần dần cực dương.
4. Cũng cố: Tính chất hóa học của nhôm là gì? Lấy các phản ứng khác để minh họa.
VI. Dặn dò: Xem trước phần còn lại của bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM.
*************************************************************************
ứng.
III. Nhôm sunfat:
Hoạt động 3: HS nghiên cứu SGK để biết - Muối nhôm sunfat khan tan trong nước
được một số ứng dụng quan trọng của nhôm vàlàm dung dịch nóng lên do bị hiđrat hoá.
sunfat. - Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay
KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành
thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu
trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong
nước,...
- Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là
Na+; Li+, NH4+)
- GV ?: Trên sơ sở tính chất của một số hợp IV. Cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch
chất của nhôm, theo em để chứng minh sự có Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch thí
mặt của ion Al3+ trong một dung dịch nào đó nghiệm, nếu thấy kết tủa keo xuất hiện rồi tan
thì ta có thể làm như thế nào ? trong NaOH dư Õ có ion Al3+.
Al3+ + 3OH → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH (dư) → AlO2 + 2H2O
4. Cũng cố:
1. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Al AlCl3 Al(OH)3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 Al
2. Có 2 lọ không nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác,
làm thế nào để nhận biết mỗi hoá chất ?
3. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
4. Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính ?
A. Al(OH)3 B. Al2O3 C. ZnSO4 D. NaHCO3
5. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân
biệt được tối đa là bao nhiêu ?
GV: Phùng Thị Thủy 153 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
VI. Dặn dò: XEM TRƯỚC BÀI LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT
CỦA NHÔM.
*************************************************************************
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Ccá hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài luyện tập.
3. Bài mới:
*************************************************************************
THỰC HÀNH
Tiết 50:
TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE, NHÔM
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất hoá học đặc trưng của natri, magie, nhôm và hợp chất quan
trọng của chúng.
- Tiến hành một số thí nghiệm:
+ So sánh phản ứng của Na, Mg, Al với nước.
+ Al tác dụng với dung dịch kiềm.
+ Al(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH, H2SO4 loãng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm thực hành như làm việc với hoá chất, với dụng cụ thí
nghiệm, kĩ năng làm thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất.
3. Thái độ: Nghiêm túc khi tiếp xúc với các hoá chất độc hại.
III. Phương pháp: HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
*************************************************************************
2,796
nOH
Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba OH 2 nhỏ nhất cần dùng là :
A. 30ml B. 60ml C. 45ml D. 80ml
Câu 2: Dân gian xưa kia sử dụng phèn chua để bào chế thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và
đặc biệt dùng để làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm
trong nước?
A. Phèn chua có tính axit nên hút hết các hạt bẩn lơ lửng trong nước về phía mình, làm trong
nước.
B. Phèn chua bị điện li tạo ra các ion K+, Al 3+, SO42- nên các ion này hút hết hạt bẩn lơ lửng về
phía mình, làm trong nước.
C. Khi hoà tan phèn chua vào nước, do quá trình điện li và thuỷ phân Al 3+ tạo ra Al(OH)3 dạng
keo nên hút các hạt bẩn lơ lửng về phía mình và làm trong nước.
D. Phèn chua bị điện li tạo ra các ion K +, SO42- trung tính nên hút các hạt bẩn lơ lửng, làm trong
nước.
Câu 3: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để lượng
kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A. 1,17 B. 1,71 C. 1,95 D. 1,59
Câu 4: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe 3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol
GV: Phùng Thị Thủy 163 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl
dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH3 vào Z cho đến dư, lọc kết tủa T, đem nung ngoài không khí
đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,16 B. 6,40 C. 7,78 D. 9,46
c. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV hướng dẫn các HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (thư viện, internet…)
để giải quyết các câu hỏi và bài tập.
d. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Bài làm của các nhóm
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày vào đầu giờ tiết
sau. GV nên có sự động viên, khích lệ HS.
*************************************************************************
I. Mục tiêu
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh về kim loại kiềm,
kim loại kiềm thổ và nhôm và hợp chất quan trọng của chúng.
- Đánh giá năng lực của học sinh qua việc học tập về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm và
hợp chất quan trọng của chúng.
II. Hình thức kiểm tra
- Hình thức : trắc nghiệm 100%.
- Cách tổ chức kiểm tra : Cho học sinh làm bài kiểm tra trắc nghiệm trong thời gian 45 phút.
III. Thiết lập ma trận
Cấp
độ
Vận dụng Cộng
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng cao
Tên
chủ đề
Chủ đề -Vị trí, cấu hình Giải thích được Dự đoán tính chất - Giải thích
1 electron lớp ngoài kim loại kiềm hoá học, kiểm tra và được ứng
Kim loại cùng của kim loại mềm, khối lượng kết luận về tính chất dụng của một
kiềm và kiềm. riêng nhỏ, nhiệt của đơn chất và một số hợp chất
hợp chất - Tính chất vật lý, độ nóng chảy số hợp chất kim loại của kim loại
tính chất hóa học thấp. kiềm. kiềm (xút,
của kim loại kiềm. Giải thích được Quan sát thí sôđa...) trong
- Viết lại được các kim loại kiềm có nghiệm, hình ảnh, đời sống.
PTHH minh họa tính khử mạnh rút ra được nhận xét
tính chất hóa học nhất trong số các về tính chất, phương - Giải được
của kim loại kiềm kim loại. pháp điều chế. các bài tập
có trong sách giáo Viết PTHH - Tính toán được tính toán tổng
khoa. chứng minh lượng chất trong các hợp kiến thức
- Phương pháp được tính chất bài toán liên quan liên quan đến
điều chế và ứng hóa học của các đến kim loại kiềm và kim loại kiềm
dụng của các kim kim loại kiềm. hợp chất của kim và hợp chất
loại kiềm. Giải thích loại kiềm. của kim loại
Hiện tượng thí được điều chế Xác định kim loại kiềm.
nghiệm liên quan kim loại kiềm kiềm và tính thành
đến kim loại kiềm thường dùng phần hỗn hợp.
và hợp chất được phương pháp - Giải thích được
học trong bài học. điện phân muối cách sử dụng và bảo
- Nhận biết được halogenua nóng quản kim loại kiềm.
kim loại kiềm. chảy. - Giải thích một số
Lựa chọn hóa ứng dụng của kim
GV: Phùng Thị Thủy 165 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
chất, dụng cụ đề loại kiềm và hợp
xuất thí nghiệm chất quan trọng của
chứng minh tính nó
chất hóa học của
kim loại kiềm và
hợp chất.
Số câu 3 2 3 1 9
Số điểm 1 0,67 1 0,33 3
Chủ đề - Vị trí, cấu hình - Giải thích được - Dự đoán, kiểm tra - Giải thích
2 electron lớp ngoài vì sao kim loại dự đoán bằng thí được ứng
Kim loại cùng, kiềm thổ có tính nghiệm và kết luận dụng của một
kiềm thổ - Tính chất vật lí, khử mạnh. được tính chất hoá số hợp chất
và hợp tính chất hoá học - Viết PTHH học chung của kim của canxi,
chất của kim loại kiềm chứng minh loại kiềm thổ, tính magie và hợp
thổ. được tính chất chất của Ca(OH)2. chất của
- Viết lại được các hóa học của các - Tính toán được chúng trong
PTHH minh họa kim loại kiềm lượng chất trong các đời sống.
tính chất hóa học thổ. bài toán liên quan
của kim loại kiềm - Phân biệt được đến kim loại kiềm
thổ có trong sách tính cứng tạm thổ và hợp chất của
giáo khoa. thời, tính cứng kim loại kiềm thổ.
- Phương pháp vĩnh cửu, tính - Xác định kim loại
điều chế và ứng cứng toàn phần. kiềm thổ và tính
dụng của các kim - Giải thích được thành phần hỗn hợp.
loại kiềm thổ. tác hại của nước
Khái niệm về cứng
nước cứng (tính - Giải thích được
cứng tạm thời, cách làm mềm
vĩnh cửu, toàn nước cứng.
phần), tác hại của
nước cứng ; Cách
làm mềm nước
cứng.
- Nhận biết được
kim loại kiềm thổ
và ion Ca2+, Mg2+
trong dung dịch.
Số câu 3 2 3 1 9
Số điểm 1,00 0,67 1,00 0,33 3
Chủ đề - Vị trí , cấu hình - Nhôm là kim - Sử dụng và bảo - Xác định
3 electron, tính chất loại có tính khử quản hợp lý các đồ hàm lượng,
Nhôm vật lí , trạng thái tự khá mạnh: phản dùng bằng nhôm. tính khối
và hợp nhiên, ứng dụng ứng với phi kim, - Tính % khối lượng lượng của
chất của nhôm. dung dịch axit, nhôm trong hỗn hợp nhôm trong
Tổng số 10 7 9 4 Số câu
câu 3,33 2,33 3,00 1,33 30
Tổng 10,0
điểm
IV. Đề kiểm tra và đáp án:
Nhận biết( câu 1→10)
Câu 1. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường ?
A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. K.
Câu 2. Trong công nghiệp, người ta điều chế kim loại Na bằng cách
A. điện phân dung dịch NaCl. B. dùng CO khử Na2O ở nhiệt độ cao.
C. điện phân NaCl nóng chảy. D. điện phân dung dịch Na2SO4.
Câu 3. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài
cùng là
A. ns1. B. ns2. C. ns2np1. D.(n-1)d10ns1.
Câu 4. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?
A. Al. B. Ca. C. Cs. D. Na.
Câu 5. Nước cứng là nước có chứa nhiều ion
A. Na+, K+. B. Be2+, Ba2+. C. Mg2+, Ca2+. D. Cl- , HCO3-.
Câu 6. Một trong những ứng dụng của canxi cacbonat (CaCO3) là dùng để
A. sản xuất vôi. B. bó bột khi gãy xương.
C. làm phân bón. D. làm tượng thạch cao.
Câu 7. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là
A. Mg. B. Al. C. Na. D. Fe.
Câu 8. Trong các hợp chất, nguyên tố nhôm có số oxi hóa là
A. +1. B. +2. C. +3. D. +4.
GV: Phùng Thị Thủy 167 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Câu 9. Kim loại X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Kim
loại X là
A. Ag. B. Al. C. Cu. D. Fe.
Câu 10. Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu
trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Thông hiểu (từ câu 11→17)
Câu 11. Cho mẫu kim loại natri vào dung dịch CuSO4 loãng, dư, thu được các sản phẩm là
A. Cu, Na2SO4. B. NaOH, H2. C. Na2SO4, Cu(OH)2, H2. D. Na2O, H2.
Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng: Na ��� NaOH ��� Na2CO3 ��
(X) (Y) (Z)
� NaCl. Các chất X, Y, Z lần
lượt là
A. H2O, NaHCO3, KCl. B. H2O, CaCO3, CaCl2.
C. H2O, K2CO3, CaCl2. D. H2O, NaHCO3, CaCl2.
Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố.
(2) Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.
(3) Phương pháp trao đổi ion chỉ làm giảm độ cứng của nước có tính cứng tạm thời.
(4) Quần áo giặt bằng nước cứng thì xà phòng ít tạo bọt, tốn xà phòng.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2),
(4).
Câu 14. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là
A. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa trắng xuất hiện.
B. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó lượng kết tủa giảm dần và dung dịch trong suốt.
C. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.
D. có lượng kết tủa lớn nhất, sau đó lượng kết tủa giảm dần và dung dịch trong suốt.
Câu 15. Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, hiện tượng sẽ quan sát được là sủi bọt khí và bột Al
A. không tan hết, thu được dung dịch không màu.
B. tan dần đến hết, thu được dung dịch màu xanh lam.
C. không tan hết, thu được dung dịch màu xanh lam.
D. tan dần đến hết, thu được dung dịch không màu.
Câu 16. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và bền trong nước.
(b) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit.
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(d) Hợp chất Al(OH)3 và Al2O3 đều có tính chất lưỡng tính.
(e) Nhôm bị thụ động bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 17. Cho sơ đồ phản ứng: Al + HNO 3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O. Tỉ lệ số nguyên tử chất khử so
với số phân tử đóng vai trò chất oxi hóa của phản ứng sau khi cân bằng là
A. 1:6. B. 4:15. C. 4:3. D. 1:3.
Vận dụng (từ câu 18→26)
Câu 18. Cho 7,35 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác
dụng với dung dịch HCl (dư). Sau phản ứng thu được 2,80 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại kiềm là
GV: Phùng Thị Thủy 168 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. Na, K. B. K, Rb. C. Li, K. D. Mg, Ca.
Câu 19: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3
0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,010. B. 0,030. C. 0,020. D. 0,015.
Câu 20. Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,80 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch
HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y.
Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46,00 gam muối khan. Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
Câu 21: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các
phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 75. B. 150. C. 300. D. 200.
Câu 22. Hấp thụ hoàn toàn 1,680 lít CO 2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M, thu được
dung dịch X. Khối lượng chất tan trong dung dịch X là
A. 6,475 gam B. 4,925 gam. C. 11,400 gam D. 12,850 gam
Câu 23. Khi lấy 29,52 gam muối nitrat của một kim loại X có hoá trị II và một lượng muối sunphat
của kim loại đó có số mol bằng số mol muối nitrat thì thấy khác nhau 5,04 gam. Kim loại X là
A. Cu. B. Ca. C. Be. D. Mg.
Câu 24. Cho các thí nghiệm sau:
(a) cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(b) cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(d) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
(e) sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch AlCl3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Một cốc nước có chứa các ion: Na (0,02 mol), Mg (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl− (0,02
+ 2+
mol), HCO3− (0,10 mol) và SO42− (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời.
Câu 26. Điện phân một lượng dư Al 2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian
4000 giây, thu được 3,24 gam Al. Hiệu suất của quá trình điện phân là
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.
Vận dụng cao (từ câu 27→30)
Câu 27. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, NaOH và Na2CO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 12,25% (loãng) đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết d Y/H2
= 11,50 và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 16,00%. Cô cạn dung dịch Z
được 28,40 gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,80. B. 11,10. C. 17,50. D. 20,60.
Câu 28. Khi dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:
Dựa vào đồ thị trên, khi lượng CO2 đã dẫn vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa xuất
hiện tương ứng là
A. 0,15 mol B. 0,45 mol C. 0,35 mol D. 0,50
mol
Câu 29. Nhôm và hợp kim của nhôm có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Để xác
định hàm lượng kim loại nhôm trong một loại hợp kim của nhôm (có chứa lượng nhỏ Mg và Zn),
người ta đem 10,070 gam hợp kim đó chia thành 2 phần bằng nhau rồi tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan phần 1 trong dung dịch NaOH (đặc, nóng, dư) thu được 5,824 lít khí (đktc).
Thí nghiệm 2: Hòa tan phần 2 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được 5,936 lít khí (đktc).
Hàm lượng của nhôm trong hợp kim trên là
A. 91,160% . B. 92,950%. C. 45,580%. D. 69,710%.
Câu 30. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,90 gam X vào nước, thu được
1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí
CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64. B. 15,76. C. 21,92. D. Kết quả khác.
Rút kinh nghiệm:
*************************************************************************
IV. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
II. Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng hơi
- HS nghiên cứu SGK để biết được những tính xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3), nóng
chất vật lí cơ bản của sắt. chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
và có tính nhiễm từ.
- HS nghiên cứu SGK để biết được điều kiện 4. Tác dụng với nước
t0 <5700C
để phản ứng giữa Fe và H2O xảy ra. 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2O
t0 >5700C
Fe + H2O FeO + H2O
*************************************************************************
III. CHUẨN BỊ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
*************************************************************************
II. THÉP
Hoạt động 3 1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa
- GV đặt hệ thống câu hỏi: từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một
+ Thép là gì ? số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…)
2. Phân loại
+ Có mấy loại thép ? a) Thép thường (thép cacbon)
- Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép
mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán
- GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong
xác trong định nghĩa và phân loại về thép của đời sống và xây dựng nhà cửa.
HS và thông báo thêm: Hiện nay có tới 8000 - Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để
chủng loại thép khác nhau. Hàng năm trên thế chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các
giới tiêu thụ cỡ 1 tỉ tấn gang thép. vòng bi, vỏ xe bọc thép,…
b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số
nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc
biệt.
- Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để
làm máy nghiền đá.
- Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất
cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia
đình (thìa, dao,…), dụng cụ y tế.
- Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất
cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như
máy phay, máy nghiền đá,…
*************************************************************************
Tiết 57: LUYỆN TẬP: SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi
hoá.
2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt.
3. Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II. Chuẩn bị: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.
III. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.
3. Bài mới:
Hoạt động 3: Bài 3: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và
- HS tự giải quyết bài toán. FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
- GV: nhận xét, đánh giá A. 3,6g B. 3,7g C. 3,8g D. 3,9g
Giải
nH2SO4 = 0,02 (mol)
mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g
*************************************************************************
Tiết 58: LUYỆN TẬP: SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT (tiết 2)
Giải
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe
(3) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(4) 2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe
(5) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(6) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(7) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O→ 4Fe(OH)3
Hoạt động 2: HS tự giải quyết bài toán. Bài 2: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml
một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi
bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch
- HS tự giải quyết bài toán. CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính
khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường
- GV: nhận xét, đánh giá.
hợp trên và khối lượng chất rắn thu được.
GV: Phùng Thị Thủy 182 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Giải
- Fe + dung dịch H2SO4 loãng:
nFe = nH2 = 0,025 (mol) mFe = 0,025.56 =
1,4g
- Fe + dung dịch CuSO4
nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol) mFe = 0,05.56 =
2,8g
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g
*************************************************************************
I. Mục tiêu
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS về Fe và Cr.
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập về Fe, Cr và một số kim loại khác.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV
- Đề kiểm tra.
2. HS
- Ôn lại các kiến thức đã học .
III. Ma trận đề kiểm tra
Cấp độ Biết Hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Nội dung
1. Sắt, hợp chất sắt,
hợp kim sắt
Số câu 2 1 3
Số điểm 1,0 2,0 3,0
Tỉ lệ (%) 10,0 20,0 30,0
2. Crom và hợp chất
crom
Số câu 1 1
Số điểm 0,5 0,5
Tỉ lệ (%) 5,0 5,0
3. Tổng hợp chương 7
Số câu 1 1
Số điểm 3,0 3,0
Tỉ lệ (%) 30,0 30,0
Tổng số câu 6 1 1 1 9
Tổng điểm 3,0 2,0 3,0 2,0 10,0
Tỉ lệ (%) 30,0 20,0 30,0 20,0 100,0
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
1. Trong số các kim loại Mg, Al, Fe, Cu và Cr, thì kim loại bị thụ động hoá với dung dịch HNO 3
(đặc, nguội) và H2SO4 (đặc, nguội) là
A. Al, Fe và Cr. B. Cu, Al, Fe và Cr.
C. Al, Mg và Fe. D. Cu, Al và Fe.
2. Các nguyên liệu cần thiết cho quá trình sản xuất gang là:
GV: Phùng Thị Thủy 184 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. hỗn hợp các oxit kim loại , than cốc, silic đioxit.
B. quặng sắt, khí cacbon oxit, chất chảy.
C. thép, than cốc, canxi cacbonat.
D. quặng sắt, than cốc, chất chảy.
3. Điều nào sau đây đúng khi nói về Fe2+ ?
A. Fe2+ chỉ có tính oxi hoá. B. Fe2+ chỉ có tính khử.
C. Fe2+ vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. D. Fe2+ có tính chất lưỡng tính.
4. Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z = 26) là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2.
2 2 6 2 6 4 1
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5.
5. Cặp chất nào sau đây phản ứng với cả 2 dung dịch HCl và KOH?
A. CrO, Al2O3. B. CrO, CrO3. C. Cr2O3, Al2O3. D. Al2O3, CrO3.
6. Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl 2, rồi sục không khí vào cho đến khi
phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,86 gam. B. 1,03 gam. C. 1,72 gam. D. 2,06 gam.
II. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Nêu quy trình sản xuất gang trong lò cao, viết phương trình minh họa.
Câu 2: (2 điểm)
Phân biệt 4 lọ đựng các hỗn hợp bột riêng biệt : Fe và Zn, Fe và Sn, Fe và Ag, Fe và Cr.
Câu 3: (3 điểm)
Hòa tan hết 5,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Cr bằng dung dịch HCl dư thu được dung
dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y trong không
khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 7,8 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp ban đầu.
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (6 câu * 0,5điểm = 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A D C D C B
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 : (2 điểm)
Câu 2 : (2 điểm)
Trích mẫu thử cho phản ứng với dung dịch NaOH loãng, có khí bay ra là hỗn hợp Fe và Zn.
Zn + 2NaOH + 2H2O Na2[Zn(OH)4] + H2
Cho 3 mẫu thử còn lại phản ứng với kiềm đặc, có khí bay ra là hỗn hợp Fe và Sn.
Sn + 2H2O + 2NaOH (đặc) Na2[Sn(OH)4] + H2
Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch HNO 3 đặc nguội, có khí màu nâu đỏ bay ra là hỗn hợp
Fe và Ag :
Ag + HNO3 (đặc nguội) AgNO3 + NO2 + H2O
(nâu đỏ)
Mẫu thử còn lại là Fe và Cr bị thụ động hóa với HNO3 đặc, nguội.
Câu 3 : (2 điểm)
Đề bài không yêu cầu viết phản ứng nên ta dùng sơ đồ :
*************************************************************************
*************************************************************************
*************************************************************************
Tiết 62: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT, CROM
VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tính chất hoá học quan trọng của sắt, crom, đồng và một số hợp chất của
chúng.
- Tiến hành một số thí nghiệm cụ thể:
+ Điều chế FeCl2, Fe(OH)2.
+ Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7
+ Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm hoá học như kĩ năng làm việc với các hoá
chất (rắn, lỏng), với dụng cụ thí nghiệm, đun nóng dung dịch, kĩ năng quan sát, giải thích các hiện
tượng hoá học,…
3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.
III. Phương pháp: HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động 6:
HS: Viết tường trình
GV: Nhận xét buổi thực hành.
HS: Dọn dẹp phòng thí nghiệm
VI. Dặn dò: XEM TRƯỚC BÀI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH.
*************************************************************************
LUYỆN TẬP
Tiết 63:
NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH
NO3 x (Cu)
SO24 x
-
Cl
CO32 x
II. Bài tập:
Hoạt động 2 Bài 1: Trình bày cách nhận biết các ion trong các
- HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+.
nhận biết các cation để giải quyết bài toán. Giải
- GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn Ba2+, Fe3+, Cu2+
thành bài tập. 2-
+dd SO4
traé
ng khoâ
ng hieä
n töôïng
2+ 3+ 2+
Ba Fe , Cu
+dd NH3 dö
naâ
u ñoû xanh, sau ñoù tan
3+ 2+
Fe Cu
*************************************************************************