You are on page 1of 199

Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Ngày soạn: 03/09/2017

Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)


I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Ôn tâp, hệ thống hóa kiến thức về sự điện li, nitơ-photpho, cacbon, silic và hợp chất
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình điện li, viết được phương trình phân tử và ion rút gọn
- Viết được phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của nito và photpho, cacbon và
hợp chất của chúng.
3. Tình cảm, thaí độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa
cấu tạo và tính chất của chúng làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn hóa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
- GV: Hệ thống câu hỏi, tư liệu, đồ dùng dạy học.
- HS: Xem lại nội dung lớp 11
III. Phương pháp.
Nêu vấn đề + Đàm thoại + Kết hợp hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số học sinh và đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: I. Sự điện li
1. Sự điện li
GV gọi học sinh nhắc lại khái niệm
sự điện li, chất điện li, lấy ví dụ? - sự điện li là quá trình phân li các chất khi hòa tan trong
 GV lưu ý HS: nước hoặc nóng chảy.
- Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li thành ion.
- Không phải chất điện li mạnh là chất Các chất điện li: axit, bazơ, muối.
-
khi tan vào trong nước phân li hoàn
toàn ra ion.
Thí dụ:H2SO4 là chất điện li mạnh,
nhưng:
H2SO4 → H+ + HSO-4
HSO-4 ↔ H+ + SO24-
Hoạt động 2: 2. Axit, bazơ và muối
 HS nhắc lại các khái niệm axit,
bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính.
 GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần
thiết.
Hoạt động 3: 3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
 HS nhắc lại điều kiện để xảy ra
phản ứng trao đổi ion.
GV: Phùng Thị Thủy 1 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
 GV?: Bản chất của phản ứng trao
đổi ion là gì ?
Hoạt động 4: GV lập bảng sau và yêu II . Nitơ – Photpho
cầu HS điền vào.
Nitơ Photpho
Photpho Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3
Cấu hình electron: 1s22s22p3 Độ âm điện: 2,19
Độ âm điện: 3,04 Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho đỏ)
Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2) Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5
-3 0 nhöôø +5
Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, PH3
thu e
P4
H3PO4
ng e

+5 H O
-3 thu e 0 nhöôø
ng e +5 +5
NH3 N2 HNO3 Axit H3PO4: H O P O
+5 O H O
Axit HNO3: H O N H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, không có tính oxi
O hoá như HNO3.
HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hoá
mạnh.

Hoạt động 5: GV lập bảng sau và yêu III .Các bon – Silic:
cầu HS điền vào.
Các bon – hợp chất Silic – hợp chất
Cấu hình electron: 1s22s22p2 Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2
Các dạng thù hình: Kim cương, than Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô định hình.
chì, fuleren Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi
Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là hoá.
chủ yếu, ngoài ra còn thể hiện tính oxi Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat.
hoá.
Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic,
muối cacbonat.
 CO: Là oxit trung tính, có tính khử
mạnh.
 CO2: Là oxit axit, có tính oxi hoá.  SiO2: Là oxit axit, không tan trong nước.
 H2CO3: Là axit rất yếu, không bền,
chỉ tồn tại trong dung dịch.  H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo), yếu hơn
cả axit cacbonic
4. Củng cố:
GV: Chiếu bài tập trắc nghiệm, học sinh theo dõi và trả lời
1. Để làm cho pH thay đổi từ 12 --> 8 thì chất cần phải thêm vào dd nước là:
A. nước cất. B. NaOH C. HCl D. CH3COONa
2. Dãy gồm các chất điện li mạnh là:
A. NaCl, Ba(OH)2, HNO3, C2H5OH B. NaCl, Ba(OH)2, HNO3, HCl
C. HCl, Ba(OH)2, HNO3, C2H5OH D. NaCl, Ba(OH)2, HNO3, Cu(OH)2
3. Cấu hình e lớp ngoài cùng của ngtử các ngố nhóm VA là:
A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np6.
4. Thành phần của dd NH3 gồm:

GV: Phùng Thị Thủy 2 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
+ +
A. NH3, H2O B. NH , OH
4
-
C. NH3, NH , OH
4
-
D. NH 4+ , OH-, NH3, H2O
5. pthh nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3?
A. 4NH3 + 5O2 --> 4NO + 6H2O B. NH3 + HCl --> NH4Cl
C. 8NH3 + 3Cl2 --> 6NH4Cl + N2 D. 2NH3 + 3CuO --> 3Cu + 3H2O + N2.
6. Cho các phản ứng hóa học sau :
(1) (NH4)2SO4+ BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là:
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (3), (5), (6).
7. Cho dy cc chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH,
Ca(OH)2, CH3COONH4 số chất điện li l: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
8. Dãy các ion cùng tồn tại trong dung dịch là:
A. K+, Ba2+, OH-, Cl- B. Al3+, PO43-, Cl-, Ba2+
C. Na+, K+, OH-, HCO3- D. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-
9. Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế bằng phản ứng:
A. NaNO2 và H2SO4 đặc B. NaNO3 và H2SO4 đặc
C. NH3 và O2. D. NaNO3 và HCl đặc

5.Dặn dò: Giáo viên yêu cầu hs chuẩn bị nghiên cứu Chương Đại cương về hợp chất hữu cơ,
hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon.

**************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 3 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 06/09/2017

Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức Đại cương về hóa học hữu cơ , Hihrocacbon, dẫn
xuất hidrocacbon
2. Kĩ năng:
- Phân loại được các hợp chất hữu cơ
- Nhận dạng được đồng đẳng đồng phân
- Lập được công thức phân tử, cồng thức đơn giản
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình thể hiện tính chất hĩa học của Hihrocacbon, dẫn xuất
hidrocacbon
- Phân biệt các hợp chất hữu cơ dựa vào phản ứng hóa học đặc trưng
3. Tình cảm, thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa
cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương
- HS: Xem lại nội dung đã học ở lớp 11.
III. Phương pháp :
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và đồng phục hs
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong phần ôn tập
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: IV. Đại cương về hóa học hữu cơ
GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp
chất hữu cơ đã được học.
- Trọng tâm gọi tên các hợp chất, viết
CTCT, CTPT, CTĐGN

HCHC

HC DX HC

HC no HC ko no HC Thơm DX halogen Ancol Andehit Aminoaxit


….

GV: Phùng Thị Thủy 4 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2
nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.
- Cách lập CTĐGN
+ Gọi CTĐGN của hợp chất đó là: CxHyOz
+ Lập tỉ lệ :
mC mH m O %C %H %O
x:y:z = nC : nH :nO = : : Hoặc x:y:z = : :
12 1 16 12 1 16
- Cách lập CTPT
+ Thông qua CTĐGN:
(CaHbOc)n → M A = (12a + 1b + 16c) .n
+ Dựa vào thành phần trăm về khối lượng các nguyên tố:
M.%C M.%H M.%O
=> x = ,y= ,z =
12.100% 100% 16.100%
+ Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy

Hoạt động 2: GV yêu cầu HS cho V. Hiđrocacbon:


biết các loại hợp chất hữu cơ đã được
học.
Ankan Anken Ankin Ankađien Ankylbenzen
CT
CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥ 6)
chung
- Chỉ có liên - Có 1 liên kết - Có 1 liên kết - Có 2 liên kết - Có vòng benzene
kết đơn , mạch đôi, mạch hở ba, mạch hở đôi, mạch hở
Đặc hở - Có đp mạch - Có đồng phân vị trí
Điểm - Có đồng cacbon, đf vị - Có đồng tương đối của nhánh
cấu tạo phân mạch trí liên kết đôi phân mạch ankyl
cacbon và đồng phân cacbon và
hình học đồng phân vị
trí liên kết ba.
Tính - Phản ứng thế - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng thế
chất halogen. cộng. cộng. cộng. (halogen, nitro).
hoá học - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng thế - Phản ứng - Phản ứng cộng.
tách hiđro. trùng hợp. H ở cacbon trùng hợp.
- Không làm đầu mạch có - Tác dụng với
mất màu dung - Tác dụng với liên kết ba. chất oxi hoá.
dịch KMnO4 chất oxi hoá. - Tác dụng với
chất oxi hoá.
Hoạt động 3: GV yêu cầu HS cho VI. Dẫn xuất halozen – Ancol – Phenol:
biết các loại hợp chất hữu cơ đã được
học.
Ancol no, đơn chức, mạch hở Phenol
Công thức CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH
chung

GV: Phùng Thị Thủy 5 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng với kim loại kiềm.
Tính chất - Phản ứng thế nhóm OH - Phản ứng với dung dịch kiềm.
hoá học - Phản ứng tách nước. - Phản ứng thế nguyên tử H của vòng
- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. benzen.
- Phản ứng cháy.
Điều chế Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay cumen.
Hoạt động 4: GV yêu cầu HS cho VII. Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic
biết các loại hợp chất hữu cơ đã được
học.
Anđehit no, đơn chức, mạch hở Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
CTTQ CnH2n+1 CHO (n �0) CnH2n+1 COOH (n �0)
-Tính oxi hoá - Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ,
Tính XT ,T o
R–CHO+ H2 ���� R–CH2OH oxit bazơ, kim loại hoạt động)
chất -Tính khử -Tác dụng với ancol
hóa R–CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 RCOOH + R/OH ���� H SO ,T
���� 2 4
O
� RCOOR/ + H2O

học o
T
�� � RCOONH4 +2NH4NO3+ 2Ag

- OXH ancol bậc một - Oxi hoá andehit


� R-CHO + Cu R-CHO + 1 O
o
R-CH2OH + CuO �� t o
XT ,T
2 ��� � R-COOH
+ H2O 2
-OXH etilen để điều chế andehit -Oxihoa cắt mạch ankan
axetic / 5 o /
Điều R-CH 2-CH2-R + O2 ���XT ,T
� R-COOH + R -COOH
2CH2=CH2 + O2 ���� 2CH3-CHO
XT ,T o
2
chế + H2O
– Sản xuất CH3COOH
+Lên men giấm
+Đi từ CH3OH
o
CH3OH + CO ��� XT ,T
� CH3COOH
4. Củng cố:
1. Tính khử của C thể hiện ở phản ứng nào sau đây?
A. CaO + 3C  to
CaC2 + CO B. C + 2H2  to
CH4
C. C + CO2  2COto
D. 4Al + 3C  Al4C3
to

2. Tính oxi hóa và tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây?
A. CaO + 3C  to
CaC2 + CO B. C + 2H2  to
CH4
C. C + CO2  2CO to
D. 4Al + 3C  Al4C3
to

3. Khí CO không khử được chất nào sau đây:


A. CuO B. CaO C. Al2O3 D. cả B v C
4. Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính gì:
A. Tính khử B. Tính oxi hóa C. Vừa khử vừa oxi hóa D. Không thể hiện tính khử và oxi hóa.
5. Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách:
A. Nung CaCO3 B. Cho CaCO3 tác dụng HCl C. Cho C tác dụng O2 D. A, B,C đng
6. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây:
A. SiO2 + Mg  2MgO + Si B. SiO2 + 2MaOH  Na2SiO3 + CO2
GV: Phùng Thị Thủy 6 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
C. SiO2 + HF  SiF4 + 2H2O D. SiO2 + Na2CO3  Na2SiO3 + CO2
7. Thành phần chính của cát là:
A. GeO2. B. PbO2. C. SnO2. D. SiO2.
8. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO2, CaCO3 B. CH3Cl, C6H5Br C. NaHCO3, NaCl D. CO, CaC2
9. Mục đích của phép phân tích định tính là xác định:
A. tỉ lệ khối lượng các ngtố trong hợp chất hữu cơ. B. công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
C. các ngtố hoá học có mặt trong hợp chất hữu cơ. D. cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
10. Cho các chất:(1) CH4 (2) C2H2 (3) C5H12 (4) C4H10 (5) C3H6.
Những chất là đđ của nhau là:
A. (1), (2), (4), (5) B. (1), (3), (4), (5) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (4)
11. Những chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của nhau?
(1) CH3CH2CH2CH2CH2CH3 (2) CH3CH2CH2CH(CH3)CH3
(3) CH3CH2CH(CH3)CH2CH3 (4) CH3CH2CH2CH2CH3
A. (1), (2), (3) B. (1), (2) C. (1), (4) D. (1), (2), (3), (4)
12. Để biết rõ số lượng ntử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các ngtử trong phtử hợp chất hữu cơ
người ta dùng công thức nào sau đây?
A. CT phân tử. B. CTTQ (CT chung) C. CT cấu tạo D. Cả A , B, C

5. Dặn dò: Xem trước nội dung bài este .

**************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 7 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 12/9/2017
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT

TiÕt 3: Bài 1: ESTE (tiết 1)


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Biết được :
 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
 Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản
ứng xà phòng hoá).
 Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
 ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
2.Kĩ năng:
 Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
 Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.
Trọng tâm:
 Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)
 Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm.
3. Tình cảm, thái độ:
Este và sản phẩm trùng hợp có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất vì vậy giúp học sinh thấy
được tầm quan trọng của việc nghiên cứu este từ đó tạo cho HS hứng thú trong học tập, tìm tòi sáng
tạo để chiếm lĩnh tri thức.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Máy tính, máy chiếu , phiếu học tập.
- Hóa chất: nước cất, H2SO4 loãng, dung dịch NaOH, etylaxetat, dầu ăn.
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
HS: Xem trước bài este.
III. Phương pháp :
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và đồng phục học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt đông 1:Khái niệm, danh pháp I. Khái niệm, danh pháp:
1. Khái niệm
GV treo bảng phụ lên bảng:
?Hoàn thành các PTHH sau: VD: CH3-C-OH + H-O-C2H5 CH3-C-O-C2H5 +
CH3COOH+C2H5OH  (1)
xt,t o
H2 O
HCOOH+CH3OH  xt,t o
(2) O O
CH2=CHCOOH + C2H5OH  Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
xt,t o

GV: Phùng Thị Thủy 8 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
 Các sản phẩm đều là este cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
Este được hình thành bằng cách nào? c, t0
H2SO4 ñaë
RCOOH + R'OH RCOOR' +H2O
(khái niệm este)
+ CT chung của este đơn chức, hở: RCOOR’
GV giới thiệu về sự phân loại este (tập
+ CT chung của este no, đơn, hở:
trung nhiều vào este đơn chức)
CnH2n+1COOCmH2m+1 (n  0, m  1)
- Từ PT (1), (2), hãy rút ra CTPT của este
+ CTPT của este no, đơn, hở: CnH2nO2 (n  1)
no, đơn, hở, từ đó rút ra mqh giữa este
no, đơn chức, hở với axit cacboxylic no, Tên gốc R + tên gốc axit có
đơn, hở? đuôi at
 GV cung cấp cho HS cách gọi tên este
đơn chức tổng quát. VD: CH3-COO-C2H5 etylaxetat
Gọi tên các sản phẩm este của PT (1), H-COO-CH3 metylfomat
(2)? CH2=C(CH3)-COO-CH3 metylmetacrylat
CH3-COO-CH=CH2 vinylaxetat
C6H5COO-CH3 metylbenzoat

Hoạt động 2: Tính chất vật lí II.Tính chất vật lý:


 Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn  Nhiệt độ sôi thấp hơn axit tương ứng do không
hẳn với các axit đồng phân hoặc các có liên kết hydro giữa các phân tử.
ancol có cùng khối lượng mol phân tử  Các este là chất lỏng không màu (mmột số este
hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ? có Kl phân tử lớn ở trạng thái rắn như sáp ong, mỡ
động vật…), dễ bay hơi, ít tan trong nước, có mùi
GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thơm hoa quả.
thức về liên kết hiđro.

 GV cho HS ngửi mùi của một số este


(etyl axetat, isoamyl axeta).GV giới thiệu
thêm một số tính chất vật lí khác của este
?

Hoạt động 3. Tính chất hóa học III.Tính chất hoá học:
GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng 1.Phản ứng ở nhóm chức
este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng a, Thuỷ phân trong dung dịch axit: Đun este với
este hoá có đặc điểm gì ? nước có mặt axit vô cơ xúc tác. Vd:
H+
 GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của
to
phản ứng este hoá thì một phần este tạo CH3-COO-C2H5 + HOH CH3-COOH + C2H5-
thành sẽ bị thuỷ phân. OH
 GV yêu cầu HS viết phương trình hoá
học của phản ứng thuỷ phân este trong Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit là phản
môi trường axit. ứng thuận nghịch vì axit và rượu có thể phản ứng
 GV hướng dẫn HS viết phương trình tạo lại este.
phản ứng thuỷ phân este trong môi b, Thuỷ phân trong dung dịch bazơ: Đun este với
trường kiềm. dung dịch kiềm. Vd:
CH3-COO-C2H5 + NaOH  to CH3-COONa+

C2H5-OH
GV: Phùng Thị Thủy 9 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch bazơ (hay còn
gọi là phản ứng xà phòng hoá) là phản ứng một
chiều vì không còn axit để phản ứng tạo lại este.
* Lưu ý: Một số este có phản ứng thuỷ phân đặc
biệt hơn:
 Từ este chứa gốc rượu không no tạo ra andehit,
xeton. Vd:
CH3COOCH=CH2+NaOH  to

CH3COONa+CH3CHO
 Từ este chứa gốc phenol tạo ra 2 muối. Vd:
CH3COOC6H5 + 2NaOH  to CH3COONa +
Với lơp khá mở rộng.
C6H5ONa + H2O
2. Phản ứng ở gốc Hidrocacbon:
a). Este không no có phản ứng cộng (với H2,
X2, HX), trùng hợp:
CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7 COOCH3 + H2  Ni / t o

CH3[CH2]16 COOCH3

COOCH3
o
nCH2=C(CH3)-COOCH3 t,P ( -CH2-C - ) n
,XT

CH3
b). Este của axit fomic có phản ứng tráng
gương, phản ứng khử Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch.
Vd: H-COO-R + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O
NH / to
 
3

HO-COO-R +2Ag + 2NH4NO3

Hoạt động 4. Điều chế IV. Điều chế:


Cho HS nhớ lại phương pháp thông - Este bằng cách cho axit cacboxylic tác dụng với
dụng điều chế este. ancol
Lưu ý về điều chế este không no, este RCOOH + R’OH �� �170
� ��
H SO
�� 2 4
RCOOR’ + H2O
0
có chứa gốc phenol. C

Hoạt đông 5. Ứng dụng V. ứng dụng:


 Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK về - Xà phòng, chất giặt rữa, bánh kẹo, nước hoa . . .
ứng dụng của este

4. Củng cố: Học sinh nhắc lại về cấu tạo và tính chất hoá học của este.
-Bài tập 1/7 để củng cố
5. BTVN. Về nhà làm các bài tập trong sgk.
**************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 10 Năm học 2017-2018

t0,
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 13/09/2017

Tiết 4: Bài 1: ESTE (tiết 2)


I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Cũng cố kiến thức về este đã học ở tiết trước.
- Lưu ý 1 số trường hợp este đặc biệt.
2.Kĩ năng
 Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
 Giải 1 số bài tập este đơn giản.
Trọng tâm:
 Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)
 Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
HS: Xem trước nội dung bài học
III. Phương pháp.
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2 Kiểm tra bài cũ: Hỏi trong phần ôn tập.
3 Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1. Nhắc lại kiến thức cần nhớ
Giáo viên giúp HS ôn lại 1 số kiến thức về
este
Hoạt động 2. I. Dạng bài tập viết CTCT và gọi tên
- GV giao bài tập (PHT 1) Bài 1. a, C4H8O2
- HS làm HCOOCH(CH3)2 isopropyl fomat (1)
Bài 1: HCOOCH2CH2CH3 propyl fomat (2)
a, Viết các CTCT các este đồng phân mạch CH3COOC2H5 etyl axetat (3)
hở của C4H8O2 và C4H6O2 gọi tên. C2H5COOCH3 metyl propionate (4)
b, Những este nào có khả năng tham gia C4H6O2
phản ứng tráng gương HCOOCH= CHCH3 amyl fomat (5)
HCOOCH2CH =CH2 (6)
HCOOC(CH3)= CH2 iso amyl fomat(7)
CH3 COOCH =CH2 vinyl axetat (8)
CH2=CH COOCH3 metyl acrylat (9)
b, Những este có khả năng tham gia phản ứng
tráng gương là este của axit fomic gồm (1), (2),
(5), (6), (7).
Bài 2
GV: Phùng Thị Thủy 11 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Bài 2: Từ tên gọi viết CTCT HCOOCH3,CH3COOCH=CH2
Metyl fomat,vinyl axetat C2H5COOC2H5,CH2=CH-COOCH3
Etyl propionat ,metyl acrylat
II. Dạng bài tập xác định CTCT của este
Hoạt động 3.

GV giao bài tập (PHT 2)


- hs làm Bài 3
- gv chữa bổ xung RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
Bài 3 : Xà phòng hoá hoàn toàn 3,7g 1 este đơn R’OH + Na  R’ONa +1/2H2
chức X trong dung dịch NaOH 1M ,sau đó cô Theo ĐLBTKL : khối lượng Y=khối lượng chát
cạn sản phẩm thu được 12,1g chất rắn khan và 1 rắn +khối lượng X –khối lượng este =1,6g
lượng chất hữu cơ Y.Cho toàn bộ lượng Y tác Số mol R’OH = 2 số mol H2=0.05mol M
dụng với lượng dư Na thấy có 0,56l khí thoát R’OH=32 vậy Y là CH3OH
ra(đktc).Xác định M(RCOOCH3)=74g/mol .vậy X là
CTCT của X và khối lượng của Y. CH3COOCH3
Bài 4
Bài 4 : Đốt cháy hoàn toàn 4,4g 1 este đơn chức Số mol CO2=0,2mol ,mc=0,2.12=2,4g
X thu được 4,48l CO2(đktc) và 3,6g H2O. Xác Số mol H2O=0,2mol,mH=0,4g
định CTPT và CTCT có thể có của X
Khối lượng oxi =4,4-2,4-0,4=1,6g,số mol
oxi=0,1mol
Ta có tỉ lệ:nc:nH:no=0,2:0,4:0,1=2:4:1
CTĐGN:C4H8O2
Có 4 CTCT
Bài 5
Bài 5 RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
Cho 7,4g 1 este đơn chức no mạch hở tác dụng 0,1 0,1 0,1
vừa đủ với 0,1mol NaOH ,cô cạn dung dịch sau M(RCOONa)=8,2/0,1=82, MR=15 ,R là CH3
phản ứng thu được 8,2g muối khan.Xác định .M(CH3COOR’) =74 ,MR=15 ,R’ là CH3
CTCT của este trên. Vậy CTCT : CH3COOCH3
4. Củng cố :
5. Dặn dò: Xem trước bài Lipit

*********************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 12 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Ngày soạn: 16/9/2017

Tiết 5 Bài 2: LIPIT

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:
Biết được :
 Khái niệm và phân loại lipit.
 Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng
hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
 Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không
khí.
2.Kĩ năng :
 Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
 Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
 Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
3. Tình cảm, thái độ:
Biết quý trọng và sử dụng hợp lí nguồn chất béo trong tự nhiên.
Trọng tâm
 Khái niệm và cấu tạo chất béo
 Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Máy tính, máy chiếu, các phiếu học tập.
- Hóa chất: + Mỡ lợn, dầu ăn, sáp ong.
+ Dung dịch, nước cất, etanol.
- Dụng cụ thí nghiệm: Gía thí nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
HS: Ôn tập kiến thức lí thuyết, phương pháp giải bài tập về este và xem trước bài lipit – chất
béo.
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và đồng phục học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Viết CTCT của este ứng với CTPT C2H4O2 ? gọi tên ? viết PT thể hiện tính
chất hóa học ? cho biết đặc điểm của Pứ ?
CH3 COOCH3: Metyl axetat
CH3COOCH3 + H2O  CH3 COOH + CH3OH ( PỨ thuận nghịch)
CH3COOCH3 + NaOH  CH3COONa + CH3OH(Pứ một chiều)
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: Khái niệm
GV giới thiệu cho hs biết được khái niệm I. Khi niệm và phân loại:
và các loại lipit . - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào
HS: Đọc sgk sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong
GV: Phùng Thị Thủy 13 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
 GV: Cho hs biết chỉ nghiên cứu chất béo các dung môi hữu cơ không phân cực
(triglixerit) - Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm
chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ...
Hoạt động 2: Khái niệm và t/chất vật lí của chất béo
II. Chất béo:
1. Khái niệm
 GV giới thiệu cho hs biết được k/niệm chất - Chất béo là trieste của glixerol với các axit
béo béo, gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol).
- Các axit béo tiêu biểu :
GV nhấn mạnh: axit béo là axit đơn chức C17H35COOH (hay CH3[CH2]16COOH): axit
có mạch C dài, không phân nhánh stearic
C17H33COOH (hay
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH):
axit oleic (cis)
GV: Từ khái niệm hướng dẫn hs viết công C15H31COOH (hay CH3[CH2]14COOH): axit
thức chất béo dạng tổng quát: panmitic
 HS: Viết CT chung của chất béo. - Công thức cấu tạo chung:
R1COO - CH2
GV giới thiệu cho hs biết được một số axit R2COO - CH
béo thường gặp. R3COO - CH2
HS: Viết các chất béo tạo ra từ glixerol với (R1, R2, R3 là các gốc hiđrocacbon của các axit
các axit béo trên và đọc tên chúng (thí dụ béo có thể giống hoặc khác nhau).
sgk). VD: (CH3[CH2]16COO)3C3H5
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3 C3H5
 HS: Đọc sgk (CH3[CH2]14COO)3C3H5
 GV: Cho hs hiểu được mỡ ĐV (gốc HC 2. T/c vật lí
no) ở thể rắn t0 thường, dầu TV (gốc HC ko - Trong phân tử chất béo có gốc hiđrocacbon
no) ở thể lỏng t0 thường. không no: ở trạng thái lỏng; có gốc hiđrocacbon
no: ở trạng thái rắn
- Dầu thực vật hay mỡ động vật đều nhẹ hơn
nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các
dm hữu cơ.
Hoạt động 3:Tính chất hoá học của chất béo
GV: Y/c hs nhắc lại t/chh của este. 3. Tính chất hoá học
HS : Trình bày a. Phản ứng thuỷ phân:
GV: chất béo cũng là este, vậy t/chh như (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O  0

t , xt

thế nào ? tristearin


HS: Giải thích, viết pthh với tristearin 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
(CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + 3H2O → ? Axit stearic glixerol
(CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + NaOH → ? b. Phản ứng xà phòng hoá:
0
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH  t

GV: Cho biết bản chất của hai phản ứng, tại tristearin
sao lại có sự khác biệt đó? 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3
GV giới thiệu phản ứng xà phòng hóa. Natristearat glixerol
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng :
GV: Phùng Thị Thủy 14 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3 C3H5 + 3H2
HS: Viết pthh của p/ư : triolein → tristearin triolein ( lỏng)
GV liên hệ thực tế: giải thích hiện tượng 0
   (CH3[CH2]16COO)3C3H5 tristearin
Ni , 175190 C

dầu mỡ để lâu có mùi hôi, khét: do lk đôi (rắn)


C=C ở gốc axit không no của chất béo bị => p/ư trên được dùng trong công nghiệp để
OXH chậm bởi oxi KK --> peoxit --> anđehit chuyển hoá chất béo lỏng thành mỡ rắn hoặc
có mùi khó chịu, gây hại => lưu ý đến vấn đề thành bơ nhân tạo.
VSATTP.
Hoạt động 4: Ứng dụng
HS: - Đọc sgk, nêu các ứng dụng quan trọng 4. Ứng dụng:
của chất béo. - Là thức ăn quan trọng của con người --> cung
 Liên hệ với việc sử dụng chất béo trong cấp NL cho cơ thể hoạt động.
thực tế. - Là nguyên liệu để tổng hợp 1 số chất cần thiết
cho cơ thể. Có t/dụng bảo đảm sự vận chuyển và
hấp thụ các chất hoà tan được trong chất béo.
- Để điều chế xà phòng và glixerol. Ngoài ra để
sx một số thực phẩm khác ( mì sợi, đồ hộp ...).
4. Củng cố :
- Nắm vững phản ứng đặc trưng của lipit giống este và phản ứng thủy phân (môi trường axit hoặc
kiềm)
- Ngoài ra lipit lỏng (chứa các gốc axit béo không no) còn có phản ứng cộng H2
- Hướng dẫn BT: Bài 2: C
Bài 3: (C17H31COO)3C3H5 và (C17H29COO)3C3H5
5. Dặn dò: BTVN:

*********************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 15 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 20/9/2017

TiÕt 6 : LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO(tiết 1)


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Biết đặc điểm cấu tạo của este, chất béo và ứng dụng của chất béo
- Hiểu tính chất của este, chất béo.
2. Kĩ năng
- Viết phương trình thể hiện tính chất hóa học của este, chất béo
- Viết được công thức cấu tạo của một số este đơn giản
- Viết được phương trình điều chế một số este đơn giản và gọi tên
3. Phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của GV và HS.
- GV: Hệ thống các bài tập nhằm củng cố kiến thức.
- HS: Ôn tập các kiến thức có liên quan.
III.Phương pháp: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề..
VI. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp : kiểm tra sỉ số và đồng phục học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua quá trình luyện tập
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức I. Kiến thức cần nắm:
cần nhớ
1. Khái niệm
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm este? Chất béo? Công thức - Este: khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl trong phân tử
phân tử và đặc điểm cấu tạo của axit cacboxylic bằng nhóm OR ta được hợp chất este.
chúng?
- Đặc điểm cấu tạo: Trong phân tử este của axit cacboxylic
HS: Thảo luận và trình bày ý có nhóm COOR, với R là gốc hiđrocacbon.
kiến.
- Este no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2
GV: Nhận xét ý kiến của HS, và (n � 2).
sửa chữa bổ sung (nếu cần).
- Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacbon dài với
glixerol.
2. Tính chất hóa học
a, Phản ứng thủy phân ( xúc tác axit)
0
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính RCOOR’ + H2O �� �t�,H��SO��
�� RCOOH + R’OH
2 4

chất hóa học đặc trưng của este,


chất béo. Viết phương trình hóa 0

học minh họa? (RCOO)3C3H5 + 3 H2O �� �t�,H��SO��


�� 3RCOOH + C3H5(OH)3
2 4

HS: - Tính chất hóa học đặc b, Phản ứng xà phòng hóa:
trung của este: phản ứng thủy 0

phân. Tính chất hóa học đặc RCOOR’ + NaOH � t�� RCOONa + R’OH
trưng của chất béo: phản ứng
GV: Phùng Thị Thủy 16 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
thủy phân, phản ứng hiđro hóa t0
(RCOO)3C3H5 + 3 NaOH � �� 3RCOONa + C3H5(OH)3
chất béo lỏng.
So sánh tính chất hóa học của este c, Phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng:
và chất béo 0
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 � t�,Ni�� (C17H35COO)3C3H5

Hoạt động 2 :Bài tập


II. Bài tập:
Bài tập 1: Viết công thức cấu tạo
và gọi tên các este mạch hở có Bài tập 1:
công thức phân tử C4H8O2 . Viết HCOOCH2CH2CH3 propyl fomat
phương trình điều chế các este trên
và gọi tên các este đó. HCOOCH(CH3) CH3 iso propyl fomat
Giáo viên hướng dẫn HS viết công CH3 COOC2H5 etyl axetat
thức este của axit Fomic rồi tăng
dần gốc Hc lên C2H5COOCH3 mety propionate
0
t ,H SO
- HS lên viêt công thức cấu tạo từ ����
HCOOH +CH3CH2CH2OH ���� �� HCOOCH2CH2CH3 +
2 4

đó viết phương trình điều chế H2 O


dựa vào axit và ancol tương ứng t ,H SO
����
0
HCOOH +CH3 (CH3)CHOH ���� �� HCOOCH(CH3)CH3 +
2 4

- 4 HS lên viết phương trình điều H2 O


chế este t ,H SO
����
CH3COOH + C2H5OH ����
0
� CH3 COOC2H5 + H2O
2 4
� 0
t ,H SO
����
C2H5COOH + CH3 OH ���� � C2H5 COOCH3 +

2 4

H2 O CH 3

Bài tập 2:( CH2 C )n


a) Viết phương trình
COOCHphản
3 ứng điều chế metyl metacrylat từ
axit metacrylic và metanol.
b) Trùng hợp este trên sẽ thu được thủy tinh hữu cơ
(plecxiglas) nhẹ, rất bền và trong suốt. Viết phương trình
phản ứng trùng hợp.
GV: Yêu cầu HS xác định công
thức cấu tạo của metacrylic và và HD giải
metanol. 0

GV: Giao bài tập 2 cho HS, gọi a) CH2 = C(CH3) – COOH + CH3OH �� �H�2SO 4, t
�� ����
HS lên bảng giải. bài tập.
CH2 = C(CH3) – COOCH3 + H2O
HS: Chuẩn bị, giải bài tập. 0
b) n CH2 = C(CH3) – COOCH3 � xt�, t �, P��
GV: Cùng với HS khác nhận xét
và sửa chữa, kết luận.

4.Củng cố : - GV nhắc lại các kiến thức: đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của este và chất béo.
- GV chiếu câu hỏi lên máy chiếu, học sinh theo dõi trả lời để cũng cố nội dung bài
học.
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Câu3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của
X là
GV: Phùng Thị Thủy 17 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu4: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 5: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO.
Câu 6: Este etyl fomiat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 7: Este metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 8: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 9: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 10: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic
Câu 11: Công thức chung của một este tạo bởi một axit no đơn chức và một ancol no đơn chức (cả
axit và ancol đều mạch hở) là?
A.CnH2nO2 B. CnH2n -2O2 C. CnH2nO3 D. CnH2n +1COOCmH2m+1
Câu 12: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit là ?
A. phản ứng thuận nghịch B. phản ứng xà phòng hoá
C. phản ứng không thuận nghịch D. phản ứng oxihoá khử
Câu 13 :Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. chất béo là trieste của glixerol với axit B. chất béo là trieste của glixerol với axit béo
C. chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ D. chất béo là trieste của ancol với axit béo
Câu 14. Phát biểu sau luôn đúng:
A. Tất cả các este khi phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và
ancol.
B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
C. Phản ứng giữa ancol và axit khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu15: Thủy phân este E có công thức phân tử C 4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm
hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat.
Câu 16: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 17: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được

A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
5.Dặn dò:
-Yêu cầu Hs về xem lại bài và giải lại các bài tập

*********************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 18 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 20/09/2017

Tiết 7: LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO (tiết 2)


I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về este và lipit
2. Kĩ năng:
- Viết phương trình hóa học
- Giải được bài toán đốt cháy este và thủy phân trong môi trường kiềm của Este và chất béo
3. Thái độ: Rèn cho HS thái độ học tập nghiêm túc, có trọng tâm
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Hệ thống các câu hỏi và bài tập.
- HS: Xem lại kiến thức este, chất béo và làm các bài tập trong sgk
III. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và đồng phục HS
2. Kiểm tra bài cũ: (lúc luyện tập)
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Bài 1:Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X
Hoạt động 1: với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g
 HS viết PTHH từ đó xác định số mol một ancol Y. Tên của X là
của KOH và từ đó xác định số mol của A. etyl fomat B. etyl propionat
ancol và este C. etyl axetat  D. propyl axetat
 HS xác định CTCT của este dựa vào 2 
RCOOR1 + KOH RCOOK + KOH
dữ kiện: khối lượng của este và khối nKOH= 0.1 mol
lượng của ancol thu được. nKOH = nROH = nRCOOR1 = 0.1 mol
 HS khác xác định tên gọi của este. MR1OH =4.6/0.1 = 46 => R1= 29
M RCOOR1=88 => R =15
Bài 2: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức,
Hoạt động 2: mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của
 GV Lưu ý học sinh xác định công thức 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).
a) Xác định CTPT của A.
phân từ khi tham gia phản ứng đốt cháy,
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung
Công thức cấu tạo (RCOOR1) khi tham dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g
muối. Xác định CTCT và tên gọi của A.
gia phản ứng thủy phân
Giải
 GV: yêu cầu hs xác định dữ kiện đầu a) CTPT của A
3,2 74
bài và trình bày cách giải nA = nO2 = = 0,1 (mol)  MA = = 74
32 0,1
 Hs xác định thể tích của 7,4 gam este Đặt công thức của A: CnH2nO2  14n + 32 = 74  n =
3.
bằng thể tích của 3.2 gam oxi từ đó dẫn
CTPT của A: C3H6O2.
GV: Phùng Thị Thủy 19 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
đến số mol bằng nhau b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no
Từ đó xác định được M
hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
 Hs dung công thức RCOOR1 viết RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→ 0,1
PTHH xác định số mol của este
 mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1  R là H
 Tính số mol của muối dựa vào số mol CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
của este
 Xác định phân tử khối của muối từ đó
xác định được gốc Hc
Hoạt động 3: Bài3: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X
 HS xác định nCO2 và nH2O. thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X
là:
 Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu A. C2H4O2 B. C3H6O2 
được  este no đơn chức. C. C4H8O2 D. C5H8O2
3,36
 Hs xác định công thức của este dựa nC = nCO2 = = 0,15mol
22, 4
vào số mol của CO2 hoặc nước dựa trên 2, 7
nH = 2nH 2O = 2. = 0,3mol
phương trình đốt cháy 18
nC : nH = 0,15 : 0,3 = 3:
Hoạt động 4 Bài 4: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat
tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. %
khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
 GV yêu cầu Hs tóm tắt và đưa ra các
A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88%
bước giải toán ? Hỗn hợp CH3COOH và CH3COOC2H5 đều phản
 Hs xác định số mol của NaOH ứng với NaOH
CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O
t0

 Viết 2 phương trình phản ứng x x


 đặt số mol của axit và este là x và y từ CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa +
t0

C2H5OH
đó giải hệ phương trình phản ứng Y y
Hs lên bảng giải bài toán
GV lưu ý hs nhận xác giải hệ phương
trình
Hoạt động 5 : Bài 5 :
Bài 5 ( TN 2010): Cho 6,0 gam HCOOCH3 + NaOH  HCOONa+ CH3OH
HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch n HCOOCH3= n HCOONa = 0.1 mol
NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng m HCOONa= 0.1x 68 = 6,8 gam
muối HCOONa thu được là
A. 4,1 gam. B. 6,8 gam. C. 3,4 gam. D.
8,2 gam.

GV: Phùng Thị Thủy 20 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
 Hs xác định số mol HCOOCH3
 Viết phương trình phản ứng
 dựa vào số mol HCOOCH3 xác định
số mol của HCOONa

Hoạt động 6 : Bài 6 ( TN 2013):


Bài 6 ( TN 2013): Đốt cháy hoàn toàn C4H8O2 + O2  4 CO2 + 4 H2O
13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí 0.15 0.6
CO2 (đktc). Giá trị của V là n C4H8O2 = 13.2/88= 0.15 mol
A. 4,48 B. 8,96 VCO2 = 0.6 x 22.4= 13.44 lit
C. 3,36 D. 13,44
 Hs xác định công thức phân từ của
etyl axetat
 Viết phương trình phản ứng đốt cháy
 tính số mol của khí etyl axetat từ đó
dựa vào số mol
etyl axetat xác định số mol của CO2

4. Củng cố: Yều câu hsTrình bày lại KN este, gọi tên, tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương
pháp điều chế
5. Dặn dò: Yêu cầu hs về làm đề cương về chất béo theo mẫu

*********************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 21 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn:25/9/2017

Chương 2: CACBOHIĐRAT

Tiết 8 Bài 5: GLUCOZƠ


I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức : Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ
tan), ứng dụng của glucozơ.
Trình bày được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức
2.Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
3. Phát triển năng lực: giải quyết vấn đề
Trọng tâm:
 Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ
 Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức)
II. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.
- Dông cô: kÑp gç, èng nghiÖm, ®Ìn cån, èng nhá giät.
- Ho¸ chÊt: glucoz¬, c¸c dung dÞch : AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
III. Phương pháp.
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm
IV. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và đồng phục học sinh:
2. Kiểm tra bài cũ: Cho ví dụ công thức cấu tạo của este ? goi tên ? Nêu tính chất hóa học
Este Metyl axetat CH3COOCH3 + NaOH  CH3COONa + CH3OH
Este Metyl Fomat HCOOCH3 + NaOH  HCOONa + CH3OH
3. bài mới:
Hs dựa vào SGK cho biết khái niệm cacbodidrat ? Phân loại ?
Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thưc chung là C n(H2O)m
Cacbohidrat được chia là 3 nhóm chính :
- Monosaccarit(G, F), đissaccarit ( S, M), Poli saccarit( tinh bột, xenlulozơ)

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.
GV: Em hãy cho biết những tính chất vật lí - Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu,
và trạng thái thiên nhiên của glucozơ? nóng chảy ở 1400C, dễ tan trong nước và có vị
ngọt.
Hs: Dựa vào kiến thức thực tế và quan sát - Có trong hầu hết các bộ phận của cây ( lá,
mẫu glucozơ và nghiên cứu sgk từ đó rút ra hoa, rễ, qủa...), trong mật ong, trong máu
nhận xét về 1 số tính chất vật lí của Glucozơ người có một lượng nhỏ glucozơ, tỉ lệ hầu
GV: Phùng Thị Thủy 22 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
như không đổi là 0,1%
Hoạt động 2: II. Cấu tạo phân tử:
GV: yêu cầu HS ng/cứu sgk và cho biết: Để - CTPT: C6H12O6
xác định được CTCT của glucozơ phải căn cứ - CTCT: Từ các dữ kiện thí nghiệm xác định
vào các kết quả thực nghiệm nào? được cấu tạo của glucozơ là hợp chất tạp
Hs: Tham khảo sgk và đi đến kết luận: chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxh bởi anđehit đơn chức và ancol 5 chức:
nước brom tạo thành axit gluconic --> Phân tử CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-
glucozơ có nhóm CHO. CHO
- Tác dụng với Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO
--> Ptử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí liền - Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2
kề. dạng mạch vòng:  -glucozơ và  -glucozơ.
- Tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO --> Ptử có
5 nhóm OH .
- Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan --> có 6C
mạch C không phân nhánh.
Hoạt động 3: III. Tính chất hóa học:
Hs dựa vào cấu tạo tính rút ra các tinh chất 1. Tính chất của ancol đa chức :
hóa học của Glucozơ a. Tác dụng với Cu(OH)2:
Hs có nhóm CHO có phản ứng Tráng gương, */ Thí nghiệm: sgk
cộng hidro, mất mầu nước Brom */ Hiện tượng:  bị tan ra cho dd màu xanh
Cĩ nhĩm 5 nhĩm Oh kề nhau cĩ phản ứng lam
Cu(OH)2 tạo phức mu xanh lam. Phản ứng tạo */ Giải thích: Ở t0 thường có p/ư:
Este 5 Chức 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2
GV: làm TN như sgk H2O
HS: quan sát, nêu hiện tượng, viết pthh b. Phản ứng tạo este
Gv: cho hs hiểu được trong phân tử glucozơ Khi tác dụng với anhiđrit axetic
chứa 5 nhóm OH, các nhóm OH ở vị trí liền kề. (CH3CO)2O, có mặt piriđin: glucozơ có thể
tạo este chứa 5 gốc axit axetic
Este chứa 5 gốc axit axetic : C6H7O(OCOCH3)5

Hoạt động 4: 2 .Tính chất của anđehit:


a. Oxi hoá glucozơ bằng dd AgNO 3 trong
GV: Làm thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng dd amoniac ( Phản ứng tráng bạc):
AgNO3 trong dung dịch NH3 (chú ý ống nghiệm */ Thí ngiệm: sgk
phải sạch và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng ) */ Hiện tượng: Thành ống sáng bóng như
 HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện gương.
tượng, giải thích và viết pthh. */ Giải thích: dd AgNO3 trong NH3 đã oxh
glucozơ tạo thành muối amoni gluconat, bạc
kim loại bám vào thành ống nghiệm:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +
H2O  t0

GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá CH2OH[CHOH]4COONH4+2NH3NO3+2Ag
học của phản ứng khử glucozơ bằng hiđro. 

GV: Phùng Thị Thủy 23 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
b. Khử glucozơ bằng hiđro:
Glucozơ t/d với H2 (xt: Ni, t0) tạo poliancol
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá gọi là sobitol:
học lên men glucozơ. CH2OH[CHOH]4CHO + H2  Ni ,t 0

CH2OH[CHOH]4C
H2OH
3. Phản ứng lên men:
enzim , 30  350 C
C6H12O6    2 C2H5OH + 2 CO2
Hoạt động 4: IV. Điều chế và ứng dụng:
GV yêu cầu HS ng/cứu sgk và cho biết pp 1. Điều chế:
đ/c glucozơ trong CN Trong CN, glucozơ được đ/c bằng cách thuỷ
phân tinh bột hoặc xenlulozơ với xt là dd HCl
hoặc enzim
(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6 H + ,t 0

GV yêu cầu HS ng/cứu sgk và cho biết 2. Ứng dụng:


những ứng dụng của glucozơ - Glucozơ là thức ăn quan trọng của con
người
- Dùng cho p/ư tráng gương và đ/c ancol
etylic
Hoạt động 5: V. Fructozơ
GV: Hãy nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm - Fructozơ (C6H12O6) có CTCT ở dạng mạch
cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của hở là:
glucozơ là fructozơ. CH2OH - CHOH - CHOH - CHOH - CO -
GV bổ xung: Fructozơ dạng mạch hở là một CH2OH
polihiđroxi xeton Hoặc viết gọn là:
GV: Cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự CH2OH[CHOH]3COCH2OH
nhiên của fructozơ.
- Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan
trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có
GV: cho biết các tính chất hoá học đặc trưng nhiều trong quả ngọt: dứa, xoài ... Đặc biệt
của fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các có nhiều trong mật ong ( 40%)
tính chất đó. - Tương tự như glucozơ, fructozơ tác dụng
HS ng/cứu sgk và trả lời các câu hỏi của GV với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh
lam: Cu(C6H11O6)2 (tính chất của ancol đa
chức), tác dụng với hiđro cho poliancol:
C6H14O6 (tính chất của nhóm cacbonyl).
- Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn
có phản ứng tráng bạc và phản ứng khử
Cu(OH)2 thành Cu2O là do khi đun nóng
trong môi trường kiềm nó chuyển thành
glucozơ theo cân bằng sau :
Fructozơ  Glucozơ
OH 

4. Củng cố & hướng dẫn bài tập


Bài 1: A Bài 2: A
Bài 6 : G -> 2 Ag

GV: Phùng Thị Thủy 24 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
0,2 0.4mol
nG = 36/180 = 0.2 mol =>mAg = 0.4x 108 = 43.2 gam

GV: Phùng Thị Thủy 25 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 3/10/2017

Tiết 9 : Bài 6: SACCAROZƠ

I. Mục tiêu bài học.


1. Kiến thức:
Nêu lên được:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học
của saccarozơ, (thủy phân trong môi trường axit),
- ứng dụng của saccarozơ
2.Kỹ năng:
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.
Trọng tâm:
 Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ
 Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ
II. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: - Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
- Hóa chất: các mẫu saccarozơ, nước cất…
HS: Ôn tập về glucozơ và xem bài trước
III. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: viết CTCT dạng mạch hở của glucozơ. Nêu t/c hh . Viết các PTHH của phản
ứng.
CTCT: CH2OH- (CHOH)4-CHO
TCHH: Tính chất của nhóm andehit
CH2OH- (CHOH)4-CHO + AgNO3/NH3 →2Ag
CH2OH- (CHOH)4-CHO + H2 → CH2OH- (CHOH)4-CH2OH
Tính chất của ancol đa chức
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
Tạo este 5 chức
Lên men: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2 CO2
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


I . Saccarozơ:
Hoạt động 1: Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có
trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong
cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.

GV: Phùng Thị Thủy 26 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
 HS quan sát tinh thể đường mía và dựa vào 1. Tính chất vật lí (sgk)
kiến thức thực tế để biết được tính chất vật lí, - Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có
trạnh thái thiên nhiên của được saccarozơ. vị ngọt, nóng chảy ở 1850C.
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo
nhiệt độ.
Hoạt động 2: 2. Công thức cấu tạo
- Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc,
HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác định không làm mất màu nước Br2  phân tử
CTCT của saccarozơ, người ta căn cứ vào những saccarozơ không có nhóm –CHO.
kết quả thí nghiệm nào ? - Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu
được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có
HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của chứa glucozơ và fructozơ).
saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu tạo Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được
đó. cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc
fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
 Trong phân tử saccarozơ không có nhóm
anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol.
Hoạt động 3: 3. Tính chất hoá học
HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện tượng a. Phản ứng với Cu(OH)2
phản ứng khi cho dung dịch saccarozơ tác dụng Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch
với Cu(OH)2. Giải thích hiện tượng trên. đồng saccarat màu xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 →(C12H21O11)2Cu +
2H2O
HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản b. Phản ứng thuỷ phân
H+, t0
ứng thuỷ phân dung dịch saccarozơ và điều kiện C12H22O11 + H2O C6H12O6 +C6H12O6
của phản ứng này. glucozô fructozô

4. Sản xuất và ứng dụng


Hoạt động 4: a. Sản xuất saccarozơ
HS xem SGK và nghiên cứu các công đoạn Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa
của quá trình sản xuất đường saccarozơ. thốt nốt
b. Ứng dụng(sgk)
HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng - Là thực phẩm quan trọng cho người.
của saccarozơ. - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là
nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải
khát, đồ hộp.
- Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là
nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn
là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và
fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng
ruột phích.
4. Củng cố:
Câu 1: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ.
Câu 2: Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

GV: Phùng Thị Thủy 27 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
Câu 3: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ.
Câu 4: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen.
Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Ngày soạn:4/10/2017

Tiết 10: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nêu lên được:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử,, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan) của tinh bột và xenlulozơ
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng
(phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3);
- ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ,
2. Kỹ năng
- Viết được công thức phân tử của xenlulozơ và tinh bột
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.
Trọng tâm:
 Đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ;
 Tính chất hóa học cơ bản của tinh bột và xenlulozơ.
3. Tình cảm, thái độ: giúp hs giải thích một số hiện tượng tại sao nhai cơm kĩ lại thấy vị ngọt.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Máy tính, máy chiếu, sơ đồ hình vẽ liên quan
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu tinh bột và xenlulozơ.
HS: Ôn tập kiến thức lí thuyết và phương pháp giải bài tập saccazozơ, và xem trước bài tinh bột
và xenlulozơ.
III. Phương pháp : Nêu các tình huống có trong thực tế
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và đồng phục của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày tính chất hoá học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản ứng.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: II . Tinh bột:
GV cho HS quan sát mẫu tinh bột. 1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô
HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK định hình, màu trắng, không tan trong nước lanh.
cho biết tính chất vật lí của tinh bột. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và

GV: Phùng Thị Thủy 28 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là
hồ tinh bột.
Hoạt động 2: 2. Cấu tạo phân tử
* Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt
xích C6H10O5 liên kết với nhau.
HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân CTPT : (C6H10O5)n
tử của tinh bột. * Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2
dạng:
- Amilozơ: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với
nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại có phân tử
khối lớn (~200.000).
- Amilopectin: Gồm các gốc -glucozơ liên kết
với nhau tạo thành mạng không gian phân
GV giáo dục cho HS ý thức biết trồng và bảo nhánh.
vệ cây xanh * Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ
quá trình quang hợp.
H2O, as
CO2 C6H12O6 (C6H10O5)n
dieä
p luïc
glucozô tinh boä
t

Hoạt động 3: 3. Tính chất hoá học


HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy a. Phản ứng thuỷ phân
ra phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của H+, t0
(C6H10O5)n + nH
2O nC6H12O6
phản ứng.
GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung b. Phản ứng màu với iot
dịch I2. Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh.
HS quan sát hiện tượng, nhận xét.GV có thể → nhận biết hồ tinh bột
giải thích thêm sự tạo thành hợp chất a\màu Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng,
xanh. tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh tím.
Hoạt động 4: 4. Ứng dụng(sgk)
HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một
tinh bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong số động vật.
cơ thể người. - Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản
xuất bánh kẹo và hồ dán.
- Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân
thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và
ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực
tiếp qua thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ;
phần còn dư được chuyển về gan. Ở gan,
glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim thành
glicogen dự trữ cho cơ thể.
III . Xenlulozơ:
Hoạt động 5: 1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên(sgk)
 GV cho HS quan sát một mẫu bông nõn. - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng,
HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính không mùi vị. Không tan trong nước và nhiều
chất vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên của dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,..
xenlulozơ. nhưng tan được trong nước Svayde là dung dịch

GV: Phùng Thị Thủy 29 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Cu(OH)2/dd NH3.
- Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực
vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
2. Cấu tạo phân tử
Hoạt động 6: - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc
HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài,
tạo của phân tử xenlulozơ ? có khối lượng phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều
GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi
giống và khác nhau về mặt cấu tạo ? xenlulozơ.
- Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân
nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.
(C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
Hoạt động 7: 3. Tính chất hoá học
HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của a. Phản ứng thuỷ phân
phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của H+, t0
(C6H10O5)n + nH 2 O nC6H12O6
phản ứng.
GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử b. Phản ứng với axit nitric
xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với
H SO ñaë
c
axit HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự [C6H7O2(OH)3] + 3HNO3 0
2 4
[C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O
t
như ancol đa chức.
HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản
ứng.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết 4. Ứng dụng(sgk)
những ứng dụng của xenlulozơ. - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay,
GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử gỗ,…) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt
như: chiến thắng Bạch Đằng,… vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến
GV giáo dục HS ý thức sử dụng và bảo quản thành giấy.
đồ dùng bằng tre, gỗ… - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân
tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng
không khói và chế tạo phim ảnh.
4. Củng cố:
Câu 1: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là:
A. saccarozơ B. xenlulozơ C. fructozơ D. tinh bột
Câu 2: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 3: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. protit. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 4: Cho các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất tham gia pư tráng
gương là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 5: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 6: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ. B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.
C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ. D. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ

GV: Phùng Thị Thủy 30 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Câu 7: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
5. Dặn dò:
- Xem trước bài nội dung của bài thực hành 1
- ChuÈn bÞ tríc mÉu têng tr×nh thÝ nghiÖm:
Ngày ..........tháng..........năm...........
Họ và tên:..................................
Lớp:................... tên TN.................
Tường trình hóa học bài số:..................

*********************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 31 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn:10/10/2017
Tiết 11 Bài 8: THỰC HÀNH: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA ESTE VÀ CACBOHIĐRAT
I. Mục tiêu bài học.
1. Học sinh xác định được mục đích, cách tiến hành, quan sát và giải thích một số thí nghiệm:
- Điều chế etyl axetat.
- P/ư xà phòng hoá.
- P/ư của hồ tinh bột với dd iot.
2. Học sinh biết cách sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí
nghiệm trên.
3. Học sinh biết làm thành thạo các thao tác thí nghiệm như lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, nhỏ
rọt, gạn, lọc, khuấy, đun nóng,...
4. Học sinh biết cách quan sát, mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết được pthh
5. Học sinh biết cách viết tường trình thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Dụng cụ thí nghiệm 2. Hoá chất


- ống nghiệm (5) - Bát sứ nhỏ - Ancol etylic - Axit axxetic
- Cặp ống nghiệm gỗ - Đèn cồn - dd NaOH 10%,
- ống hút nhỏ giọt - Thìa xúc hoá chất - Dung dịch glucozơ 1 % - Axit sunfuric đặc
- Giá để ống nghiệm - Nước cất - Dung dịch iot 0,05 %. - Tinh bột
- Đũa thuỷ tinh - dd NaCl bão hoà - Dầu ăn
III. Phương pháp: đàm thoại + thí nghiệm trực quan
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và đồng phục của học sinh.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị thí nghiệm của HS
3. Thực hành:

Hoạt động của GV Hoạt động thực hành của HS


Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn HS lắng nghe
mạnh những điểm cần chú ý trong tiết
TH
- GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị
điều chế etyl axetat, thao tác dùng đũa
thuỷ tinh khuâý đều trong TN về p/ư
xà phòng hoá.
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat
GV lưu ý cho HS cách tiến hành để Cách tiến hành
TN thành công: Cho 1ml ancol etylic vào ống nghiệm chứa 1ml axit
- Đun hh phải đun nhẹ, không để sôi axetic và một vài giọt dd H2SO4 đặc --> lắc đều -->
- Hoặc cho 1 ít cát sạch vào ống đun nhẹ khoảng 5 phút --> làm lạnh --> rót thêm
nghiệm để tránh hiện tượng hoá chất 2ml dd NaCl bão hoà.
sôi bùng lên Nhận xét hiện tượng, giải thích:
- Lớp este tạo thành nổi lên trên, có mùi thơm bay
GV: Phùng Thị Thủy 32 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
ra.
- Do ancol etylic t/d với axit axetic tạo etyl axetat:
CH3COOH+C2H5 OH   CH3COOC2H5+ H2O
0
H SO ,T
2 4

Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá


Lưu ý: Phải dùng đũa thuỷ tinh khuâý Cách tiến hành
đều trong bát sứ có cho thêm vài giọt Cho vào bát sứ khoảng 1g dầu ăn và 2-2,5 ml dd
nước để hỗn hợp không cạn đi p/ư mới NaOH 40% --> đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục
thực hiện được. khuấy đều, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước --> 8-
10 phút sau cho 4-5ml dd NaCl bão hoà nóng -->
để nguội, quan sát.
Nhận xét hiện tượng, giải thích:
Có lớp chất rắn trắng nhẹ nổi lên trên mặt bát sứ.
Đó là muối natri của axit béo.
Hoạt động 4: Thí nghiệm 4: phản ứng của hồ tinh bột với iot
Cách tiến hành
- GV lưu ý với HS: Không nên cho iot Cho vào ống nghiệm 2 ml hồ tinh bột 2 % rồi thêm
quá nhiều. vào giọt dung dịch iot 0,05%, lắc. Đun nóng dung
- Có thể thực hiện bằng cách khác: nhỏ dịch có màu ở trên rồi lại để nguội.
dd iot lên trên lát chuối xanh hoặc trên Quan sát hiện tượng. Giải thích.
mặt cắt của củ khoai lang Cho vào ống nghiệm 2 ml hồ tinh bột 2 % rồi thêm
vào giọt dung dịch iot 0,05%, lắc: Do cấu tạo đặc
biệt, tinh bột hấp thụ iot cho sản phẩm màu xanh
lam.
Đun nóng dung dịch có màu ở trên, iot bị giải
phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh
lam.
Để nguội tinh bột lại hấp thụ iot dd lại có màu xanh
lam như cũ.
Hoạt động 5 : Công việc sau buổi thực hành
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh, viết tường
hành trình thí nghiệm.

4. Dặn dò:
GV: - dặn dò học sinh về ôn tập để tiết sau luyện tập
- Chuẩn bị kiến thức cần nhớ trong bài luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat và
ghi vào vở bài tập theo bảng sau:

Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit


Hợp chất cacbohiđrat
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinhbột Xenlulozơ
CTPT
Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hoá học

Ngày soạn:12/10/2017

GV: Phùng Thị Thủy 33 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Tiết 12: LUYỆN TẬP


Bài 7:
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Củng cố lại:
- Đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu.
- các tính chất hoá học của các loại hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu và mối quan hệ giữa các
hợp chất đó.
2. Kĩ năng
- Viết được các pthh minh hoạ cho t/chất của một số hợp chất cacbohiđrat.
- Giải các bài toán về các hợp chất cacbonhiđrat.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập phù hợp, bảng tổng kết theo mẫu.
- HS : + Làm bảng tổng kết về chương cacbonhiđrat theo mẫu thống nhất.
+ Chuẩn bị các bài tập trong SGK và sách bài tập.
III. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và đồng phục của HS.
2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua quá trình luyện tập
3. Bài mới:

Hoạt động của GV


Nội dung bài học
và HS
Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ:
GV: Chuẩn bị 1. Phân loại cacbohiđrat:
bảng ôn tập lí thuyết
? H/chất cacbohiđrat H/chất Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
được chia làm bao Ví dụ glucozơ Fructozơ Sacarozơ Tinh bột Xenlulozơ
nhiêu loại chính?
Cho VD với mỗi 2. Cấu tạo
loại a) Glucozơ và fructozơ (C6H12O6)
- Glucozơ ở dạng mạch hở là một monoanđehit và poliancol:
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
GV: Gọi 3 hs lên Hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]4CHO
bảng OH-
- Fructozơ (C6H12O6) ở dạng mạch hở là một monoxeton và poliancol, có
HS thứ 1: Viết công CTCT là :
thức phân tử của CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
monosaccarit và Hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]3COCH2OH
nêu những đặc Đun nóng trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ theo cân bằng
điểm của hợp chất sau :
này. Fructozơ 


OH
Glucozơ
b) Saccarozơ (C12H22O11 hay C6H11O5-O- C6H11O5)
Phân tử không có nhóm CHO, có chức poliancol
GV: Phùng Thị Thủy 34 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
c) Tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n
*/ Tinh bột: Các mắt xích  -glucozơ liên kết với nhau thành mạch xoắn
lò xo, phân tử không có nhóm CHO, gồm 2 loại:
Amilozơ : polisaccarit không phân nhánh
Amolopectin : polisaccarit phân nhánh
*/ Xenlulozơ: Các mắt xích  -glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo
HS thứ 2: Viết công dài, phân tử không có nhóm CHO và mỗi mắt xích có 3 nhóm OH tự do =>
thức phân tử của CTCT có thể viết: [C6H7O2(OH)3]n
đisaccarit và nêu
những đặc điểm của
hợp chất này.
HS thứ 3: Viết công
thức phân tử của
poli saccarit và nêu
những đặc điểm của
hợp chất này.
GV: Sửa chữa cấu
trúc phân tử của học
sinh, ghi vào bảng
tổng kết và nêu
những đặc điểm về
cấu trúc phân tử học
sinh cần lưu ý.
GV: Qua đó các
em có kết luận gì về
cấu trúc của các
cacbohiđrat?
HS:Trình bày câu
trả lời của mình
3. Tính chất hóa học (xem bảng tổng kết)

GV: Em hãy cho Chất p/ư Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
biết những hợp chất dd AgNO3/NH3 Ag  Ag  - - -
cacbohiđrat nào tác
dụng được với dd H2 (Ni, t0) CH2OH[CHOH]4CH2OH - - -
AgNO3/ NH3 , tại Cu(OH)2 Dd xanh lam Dd xanh lam Dd xanh lam - -
sao?
GV: Em hãy cho H2O/H+
biết những hợp chất (p/ư thuỷ phân) - - glucozơ và fructozơ glucozơ glucozơ
cacbohiđrat nào có
tính chất của ancol (+) có phản ứng ; (-) không có phản ứng
đa chức. Phản ứng - Các pthh minh hoạ:
nào đặc trưng nhất? CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  t 0

GV: Em hãy cho CH2OH[CHOH]4COONH4+2NH3NO3+2Ag 


biết những hợp chất 0
CH2OH[CHOH]4CH=O + H2   CH2OH[CHOH]4CH2OH
Ni ,t
cacbohiđrat nào
GV: Phùng Thị Thủy 35 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
thuỷ phân trong môi CH2OH[CHOH]3COCH2OH+ H2   CH2OH[CHOH]4CH2OH
Ni ,t 0

+
trường H ? 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O
GV: Qua đó em saccarozơ
có kết luận gì về C12H22O11 + H2O H ,t + 0
 C6H12O6 + C6H12O6
tính chất của các Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
cacbohiđrat? + 0
C6H10O5)n + n H2O  n C6H12O6
H ,t

Tinh bột Glucozơ


H + ,t 0
(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6
xenluloz¬ Glucoz¬
- Ngoài ra Xenlulozo còn có p/ư với dd HNO3 đậm đặc (H2SO4 đặc xt):
H 2 SO4 d , t 0
[C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3đ   [C6H7O2(ONO2)3]n+3nH2O
- Glucozơ có phản ứng lên men rượu:
0
enzim , 30  35 C
C6H12O6    2 C2H5OH + 2 CO2
Hoạt động 2: II. Bài tập:
GV: Hướng dẫn Bài 1: A
học sinh giải một số Bài 3: a/
bài tập SGK-36, 37 Cách Thuốc thử Glucozơ Glixerol Anđehit axetic
1 ddAgNO3/NH3,đun mhẹ Ag Không p/ư Ag
GV kẻ bảng yêu Cu(OH)2, lắc nhẹ Dd xanh lam - Không p/ư
cầu hs xác định hóa 2 Cu(OH)2, lắc nhẹ Dd xanh lam Dd xanh lam Không p/ư
chất nhận biết các Cu(OH)2 đun nóng, NaOH  đỏ gạch Không p/ư -
hợp chất b/
- Hs lựa chọn Thuốc thử Glucozơ Saccarozơ Glixerol
những hóa chất là ddAgNO3/NH3,đun mhẹ Ag Không p/ư Không p/ư
phản ứng đặc trưng Đun với dd H2SO4 sau 5p cho dd AgNO3/NH3 vào, đun nhẹ - Ag
của từng hợp chất ví Không p/ư
dụ: c/
- Cu(OH)2 nhận biết Thuốc thử Saccarozơ Anđehit axetic Hồ tinh bột
những hợp chất có Dd I2 Không p/ư Không p/ư Xanh tím
nhiều nhóm OH kề Cu(OH)2, lắc nhẹ Dd xanh lam Không p/ư -
nhau
- AgNO3/ NH3 nhận
biết những hợp chất
có nhóm chức
CH=O
Từ đó hs dựa vào
đặc điểm cấu tạo
xác nhận hóa chất
để phân biệt Bài 4: Saccarozo H%=  72 gam G + F
100%

Hs lên làm bài tập nG = 72/180 = 0.4 mol


Pt: C12H22O11 + H2O  C6H12O6 + C6H12O6
Bài 4: Muốn có 0.4 mol 0.4 mol
72,0 gam glucozơ m C12H22O11 = 0.4 x 342 = 136.8 gam
thì khối lượng
GV: Phùng Thị Thủy 36 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
saccarozơ cần đem
thuỷ phân hoàn toàn
là (giả sử hiệu suất
của quá trình lên
men đạt 100%)
A. 136,8 gam
B. 68,4 gam.
C. 34,2 gam.
D. 102,6 gam.
Gv hướng dẫn sử
dụng dữ kiện
- Hs: viết ptpu thủy
phân
- Tính nGlucozơ từ
đó tính được n Bài 5:
Saccarozơ (C6H10O5)n + H2O H%= n C6H12O6
75%

Bài 5: Thuỷ phân 162n 180n


324 gam tinh bột 180nx342
với hiệu suất phản 324 g x 75/100= 285 gam
162
ứng là 75%, khối
lượng glucozơ thu
được là:
A.360 gam
B.480 gam
C.270 gam
D.300 gam
- Hs viết PTPu từ Bài 6:
đó dựa vào tinh bột (C6H10O5)n + H2O H%= n C6H12O6
70%

tính mGlucozo 162n 180n


Bài 6: Nếu dng 1 180nx 200
tấn khoai chứa 20% 200 kg x 70/100 =155.55 kg
162n
tinh bột thì thu được
m kg glucozơ? Biết
hiệu suất phản ứng l
70%. Gi trị m l
A.155,55.
B.150,64.
C.160,55.
D.165,65.
Hs xac đinh khối
lượng 1 tấn khoai
chứa 20 % tinh bột
từ đó dựa vào
phương trình tính
tóan
4. Củng cố:
GV: Phùng Thị Thủy 37 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
HS xem lại đặc điểm cấu tạo của cácbohidrat và tính chất hóa học của chúng ? Các phản ứng đặc
trưng dùng để nhận biết chúng
5. Dặn dò: Về nhà ôn tập tốt để tiết sau kiểm tra

*********************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 38 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 17/10/2017

Tiết 13: KIỂM TRA 1 TIẾT ( Bài số 1)


I. Mục đích đề kiểm tra :
1. Kiến thức :
Kiểm tra kiến thức về:
- Este, chất béo.
- Các loại cacbohiđrat( gluxit, saccarit, polisaccarit).
2. Kỹ năng
- Giải bài tập nhận biết về gluxit và este với các hợp chất khác dựa vào tính chất đặc trưng của
chúng.
- Giải nhanh các bài toán đơn giản về este, các loại gluxit.
- Trả lời nhanh, chính xác các câu hỏi liên quan đến tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng
dụng,...của este, chất béo,gluxit.
II. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% ( 30 câu )
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra

Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng

Este 4( 1.32đ) 3(0.99đ) 3(0.99đ) 10(3,3đ)

Chất béo 2(0.66đ) 1(0.33đ) 3(0,99)

Glucozơ 2(0.66đ) 1(0.33đ) 3(0.99đ) 6(1,98đ)

Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ 3(0.99đ) 3(0.99đ) 2(0.66đ) 8(2.64đ)

Tổng hợp 3(0.99đ) 3(0.99đ)

Tổng 11(3.63 đ) 8(2.64 đ) 11(3.63 đ) 30(10đ)


IV. Đề kiểm tra 1 tiết:
1. Đề 01: lớp A2 ->A7

2. Đề 02: Lớp A1

GV: Phùng Thị Thủy 39 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ ĐỀ KIỂM TRA


Môn : hóa học 12
Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 01

Họ, tên thí sinh:.....................................................................Lớp : 12…

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

(Cho: C= 12; O = 16; H = 1; N = 14; K = 39; Na = 23; Ag = 108)


Câu 1: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. metyl axetat.
Câu 2: Thuỷ phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng gọi là
A. hiđrat hoá. B. xà phòng hoá. C. crackinh. D. sự lên men.
Câu 3: Fructozơ không phản ứng với
A. H2/ Ni, t0. B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. dung dịch brom. D. Cu(OH)2.
Câu 4: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
(Cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 276 gam. B. 184 gam. C. 138 gam. D. 92 gam.
Câu 5: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam.
Câu 6: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được

A. C2H5COONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và C2H3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 7: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối
lượng muối CH3COONa thu được là
A. 4,1 gam. B. 16,4 gam. C. 8,2 gam. D. 12,3 gam.
Câu 8: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham
gia phản ứng thủy phân là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 9: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C 2H5OH ?
A.HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOCH3 D. HCOOCH3
Câu 10: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C 6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể
viết là
A. [C6H7O2(OH)3]n B. [C6H5O2(OH)3]n C. [C6H7O3(OH)2]n D. [C6H8O2(OH)3]n
Câu 11: Khối lượng saccarozơ cần để pha 500 ml dung dịch 1M là
GV: Phùng Thị Thủy 40 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. 85,5 gam. B. 684 gam. C. 171 gam. D. 342 gam.
Câu 12: Chất tham gia phản ứng tráng bạc là
A. glucozơ B. xenlulozơ C. saccarozơ D. tinh bột
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 B. 8,96 C. 3,36 D. 13,44
Câu 14: Glucozơ không thuộc loại:
A. Cacbohiđrat B. Đisaccarit C. Monosaccarit D. hợp chất tạp chức
Câu 15: Để biến một số dầu thành mỡ ( rắn), hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. hiđro hoá (có xúc tác Ni). B. làm lạnh.
C. xà phòng hoá. D. cô cạn ở nhiệt độ cao.
Câu 16: Thu được glixerol khi thuỷ phân
A. chất béo. B. etyl axetat. C. este đơn chức. D. muối.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O.
Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C2H4O2.
Câu 18: Chất béo là trieste của axit béo với
A. etylen glicol. B. glixerol. C. etanol. D. phenol.
Câu 19: Chất thuộc loại cacbohiđrat là
A. xenlulozơ. B. glixerol. C. protein. D. poli(vinyl clorua).
Câu 20: Cho 50ml dd glucozo chưa rõ nồng độ, tác dụng với một lượng dư dd AgNO3/ NH3 thu được 2,16g
kết tủa bạc. Nồng độ mol của dd đã dùng là
A. 0,2M B. 0,1M C. 0,01M. D. 0,02M
Câu 21: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được :
A. Rượu etylic B. Fructozơ
C. Glucozơ D. Glucozơ và fructozơ
Câu 22: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun
nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 36,0. B. 16,2. C. 9,0. D. 18,0.
Câu 23: Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành
A. axyl etylat. B. metylAxetat. C. axetyl etylat. D. etyl axetat.
Câu 24: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Saccarozơ. B. Protein. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 25: Tiến hành tráng bạc hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ. Lượng kết tủa Ag hình
thành là
A. 10,80 gam. B. 5,40 gam. C. 21,60 gam. D. 2,16 gam.
Câu 26: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia
A. phản ứng thủy phân. B. phản ứng với Cu(OH)2, ở nhiệt độ thường.
C. phản ứng tráng gương. D. phản ứng với H2, đun nóng và có Ni làm xúc tác.
Câu 27: Đồng phân của CH3COOCH3 là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 28: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu
được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,2. B. 9,6. C. 8,2. D. 16,4.
GV: Phùng Thị Thủy 41 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Câu 29: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản
ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 30: Hợp chất hữu cơ CH3COOC2H5 có tên gọi là
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. propyl axetat.

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ ĐỀ KIỂM TRA


Môn : hóa học 12
Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 02

Họ, tên thí sinh:.....................................................................Lớp : 12A1

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

(Cho: C= 12; O = 16; H = 1; N = 14; K = 39; Na = 23; Ag = 108)


Câu 1. Hỗn hợp axit béo không no C17H13COOH (axit oleic)và C17H29COOH (axit linolenic) có thể
tạo ra được bao nhiêu loại este (chứa 3 nhóm chức este) với glixerol ?
A. 4 B.5 C.6 D.2
Câu 2. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu etylic 46 0
là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8
g/ml)
A. 5,4 kg B. 5,0 kg C. 6,0 kg D. 4,5 kg
Câu 3. Chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzen, 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH và khi tác
dụng với Na dư thu được 22,4 lít H2 (đktc) . Mặt khác đốt cháy 0,1 mol X thì khối lượng CO 2 thu
được nhỏ hơn 39,6g. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A.HOC6H4COOCH3 B. HOOCCH2C6H4COOH
C. HOCH2C6H4COOH D. C2H5C6H3(OH)2
Câu 4. Cho 5,18g este đơn chức no E tác dụng hết với dd NaOH ta thu được 5,74g muối natri. Vậy
công thức cấu tạo của E có thể là:
A CH3COOCH3 B.C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
Câu 5. X là một tri este của glixerol với axit đơn chức không no Y ( có 1 liên kết C=C) mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong
dư thu được 120 g kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. giảm 54,6g B. Giảm 67,2g C. tăng 67,2g D. tăng 49,2g
Câu 6. Gluxit (cacbohidrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là:
A. saccarozơ B. tinh bột C. mantozơ D. xenlulozơ
Câu 7. Ba chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là : (X) C2H6O2, (Y) C2H2O2 và (Z) C2H4O2.
Trong phân tử mỗi chất trên chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi cho 3 chất trên tác dụng với Cu(OH) 2
ở điều kiện thích hợp thì các chất có khả năng phản ứng là :
A. X và Y B. X và Z C. Y và Z D. X, Y, Z
Câu 8. Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ B. hai gốc - glucozơ
GV: Phùng Thị Thủy 42 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
C. một gốc -glucozơ và một gốc - glucozơ D. một gốc -glucozơ và một gốc - fructozơ
Câu 9. Có m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 550 g kết tủa và dung dịch X.
Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100g kết tủa. Giá trị của m là
A. 550 B. 810 C. 650 D. 750
Câu 10. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 dd: CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CHO, HCOOH lần lượt
là:
A. Natri, quỳ tím B.Quỳ tím, dd Ag NO3 /NH3 C. Quỳ tím, đá vôi D. Natri, đá vôi
Câu 11. Chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 , A tác dụng được với Na, dung dịch AgNO 3 /NH3, không
tác dụng được với dd NaOH . A có CTCT là:
A.C2H5COOH B.CH3-COO- CH3 C.H-COO- C2H5 D.OHC-CH2-CH2OH
Câu 12. Phát biểu không đúng là
A. dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2
B. Thủy phân (xúc tác H+, t0) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch
Câu 13. Cho 22,2 g hỗn hợp gồm metyl axetat và axit propionic tác dụng với V lít dung dịch hỗn
hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,25M (đun nóng). Giá trị tối thiểu của V cần dùng là :
A. 400ml B. 300 ml C. 100 ml D. 200 ml
Câu 14. Tính khối lượng nếp phải dùng để lên men ( hiệu suất chung là 50%) thu được 460ml rượu
etylic 50o. Biết tỉ lệ tinh bột trong nếp là 80% và khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml.
A. 430g B.810g C. 760g D. 520g
Câu 15.Cho các chất CH3CHO, HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH. Thứ tự sắp xếp các chất trên
theo chiều tăng dần của nhiệt độ sôi là:
A. HCOOCH3, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH B. CH3CHO, HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH
C. HCOOCH3, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH D. C2H5OH, HCOOCH3, CH3COOH, CH3CHO
Câu 16. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy
tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 g hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 4,1g muối
của một axit cacboxylic và m g hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. Đun nóng hoàn toàn m g
hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1400C thu được 0,45g H2O. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng
hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối
lượng bình tăng 6,82g. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5 B. C2H5COOH và C2H5COOCH3
C. HCOOH và HCOOC2H5 D. HCOOH và HCOOC3H7
Câu 19. Tinh bột, xenlulozơ , saccarozơ , mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hòa tan Cu(OH)2 B. trùng ngưng C. tráng gương D. thủy phân
Câu 20. Cho sơ đồ chuyển hoá:
0 0
+ H du ( Ni ;t C
Triolein �����
2
� + NaOH du ;t C
� X ������ + HCl
�Y ��� � Z . Tên của Z là
A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic.
Câu 21. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng
vừa đủ 3,976 lít khí O2 ( ở đktc), thu được 6,38 g CO 2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH,
thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
GV: Phùng Thị Thủy 43 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. C2H4O2 và C5H10O2 B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2 D. C3H6O2 và C4H8O2
Câu 22. Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở đặc điểm nào?
A. Đặc trưng là phản ứng thuỷ phân. B. Độ tan trong nước.
C. Về thành phần nguyên tố. D. Về cấu trúc mạch phân tử.
Câu 23. Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X.
Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, thu
được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,60 B. 2,16 C. 4,32 D. 43,20
Câu 24. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng
kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7
gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
Câu 25. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng) B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
C. Dung dịch NaOH (đun nóng) D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Câu 26. Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na B. AgNO3(hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 đun nóng
C. Cu(OH)2 trong NaOH đung nóng D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Câu 27. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat ( biết hiệu suất
phản ứng tính theo xenlulozơ là 90 %). Giá trị của m là
A. 26,73 B. 33,00 C. 25,46 D. 29,70
Câu 28. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản
ứng với axit nitric đặc(xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân
trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là
A. (2), (3), (4) và (5) B. (3), (4), (5) và (6) C. (1), (2), (3) và (4) D. (1), (3), (4) và (6)
Câu 29. Cho 34,2 g hỗn hợp saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn AgNO3/NH3 dư thu
được 0,216g bạc. Tính độ tinh khiết của saccarozơ
A. 1% B. 90% C. 99% D. 85%
Câu 30. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá
trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong ,
thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi
trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
A. 405 B. 324 C. 486 D.297

GV: Phùng Thị Thủy 44 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
ĐÁP ÁN
Đề 01

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
C B C B C D C A A A C A D B A
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A A B A A D D D D C B A D B C

Đề 02

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
C D D A B C D D D B D B D B A
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C D C D D D D C A B D A D B A

GV: Phùng Thị Thủy 45 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 18/10/2017

Chương 3: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

Tiết 14: Bài 9: AMIN ( tiết 1)


I. Mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
Nêu lên được:
- Khái niệm amin, cách phân loại, các cách gọi tên amin( theo danh pháp thay thế và gốc -
chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, độ tan) của amin.
2. kĩ năng:
- Viết được công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công
thức cấu tạo.
- Gọi tên amin từ công thức cấu tạo và ngược lại.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Bảng 3.1: Tên của một vài amin.
III. Phương pháp: Đàm thoại và nghiên cứu
IV. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và đồng phục học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: kể tên các hợp chất cacbohidrat ? phân loại ? viết công thức phân tử ?
Cacbohidrat gồm: G, F, S, Tinh bột, xenlulozơ 2đ
Mono saccarit: G, F (C6H12O6) 2đ
Đissaccarit: S (C12H22O11) 2đ
Poli saccarit: T, X ( C6H10O5)n 2đ
3.Bài mới:
Vào bài: Tại sao có thể dùng giấm hoặc các loại quả chua để khử mùi tanh của cá? Để hiểu rõ lí
do đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để giải đáp vấn đề.

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: I. Khái niệm, phân loại, danh pháp.
1. khái niệm, phân loại:
GV: chiếu CTCT của NH3 với 4 amin
khác
-Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử Hidro
HS: Nghiên cứu công thức cấu tạo của
NH3 với 4 amin từ đó nhận xét trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc
- Giống nhau là có chưa nguyên tử Nitơ Hidro cácbon ta được amin.
- Khác nhau nguyên tử H trong phân tử
NH3 bằng một hay nhiều gốc HC Thí dụ : CH3 - NH2 ; CH3 - NH - CH3 ;
- GV: Ñêu tình huống cho HS phân tích. CH2 = CH - CH2 NH2 ; C6H5NH2
->Từ đó hãy cho biết định nghĩa amin?

GV: Phùng Thị Thủy 46 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- HS: Trả lời và ghi định nghĩa vào vở
- GV: chiếu câu hỏi cho hs vận dụng trả lời:
Câu 1: Hợp chất có chứa nguyên tố Nitơ
trong phân tử là:
A. este B. Tinh bột
C.Glucozơ D. Amin
Câu 2: Công thức nào sau đây là amin:
A. CH3COOH B.CH3COOCH3
-Thường có 3 loại đồng phân amin:
C. CH3 – NH- CH3 D.NH2 – CH2 - COOH
+đồng phân mạch cacbon.
=> Từ đó yêu cầu Hs cho 1 vài ví dụ vể amin
+đồng phân vị trí nhóm chức.
+đồng phân bậc amin.
- GV: Hướng dẫn Hs viết đồng phân mạch
thẳng Trước VD: CH3CHCH2NH2, CH3–N–CH2CH3
Sau đó viết đồng phân mạch vị trí nhóm CH3- N(CH3)CH3
chức, đồng phân mạch nhánh và đồng phân
mạch bậc amin.
- Gọi 1 hs lên bảng lấy điểm sau đó so sánh -Amin được phân loại theo 2 cách:
kết quả trên trình chiếu và hướng dẫn cụ thể
và yêu cầu chỉ ra đồng phân vị trí và đồng +Theo gốc hiđrocacbon:
phân mạch cacbon. Amin béo: CH3NH2,
- GV: cho hs các định lại bậc amin của các Amin thơm: C6H5NH2
đồng phân vừa viết
+Theo bậc của amin.
Bậc 1: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2
Bậc 2: (CH3)2 NH

Hoạt động 2: Bậc 3: (CH3)3 N

- GV: Các em hãy theo dõi bảng3.1 SGK 2. Danh pháp:


( danh pháp các amin) từ đó cho biết: */ Cách gọi tên theo danh pháp
Qui luật gọi tên các amin theo danh pháp gốc - Gốc chức: Ankyl + amin
- chức. - Thay thế: Ankan + vị trí + amin
* / Tên thông thường chỉ áp dụng cho một số
Qui luật gọi tên theo danh pháp thay thế.
amin
- GV: Nhận xét, bổ xung . ( VD: C6H5NH2: anilin)
H: Trên cơ sở trên, em hãy gọi tên các Ghi chú: nhóm NH2 khi đóng vai trò nhóm thế
amin sau: thì gọi là nhóm amino, khi đóng vai trò nhóm
- GV: Lấy vài amin có mạch phức tạp để chức thì gọi là nhóm amin.
học sinh gọi tên.
Hoạt động 3:
- GV: Các em hãy nghiên cứu SGK phần tính II. Tính chất vật lí:
chất vật lí của amin. -Các amin có phân tử khối nhỏ(Metylamin,
GV: Phùng Thị Thủy 47 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- HS: Cho biết các tính chất vật lí đặc đimetylamin, trimetylamin và etylamin )là
trưng của amin? những chất khí có mùi khai khó chịu, độc , dễ
tan trong nước.
- Các amin có phân tử khối lớn là chất lỏng
hoặc rắn, nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong
nước giảm dần theo chiều tăng của PTK.
- Các amin thơm đều là chất lỏng hoặc rắn và dễ
bị oxi hóa
- Các amin đều rất độc.
Bảng 3.1. Tên gọi của 1 số amin.
Hợp chất Tên gốc – chức Tên thay thế Tên thường
CH3NH2 Metylamin Metanamin
C2H5NH2 Etylamin Etanamin
CH3CH2CH2 NH2 Propylamin Propan - 1 - amin
CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamin Propan - 2 - amin
H2N(CH2)6NH2 Hexametylenñiam Hexan - 1,6- đi
in amin
C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin Anilin
C6H5NHCH3 Metylphenylamin N N -Metylanilin
-Metylbenzenamin
C2H5NHCH3 Etylmetylamin N
-Metyletanamin
4. Cũng cố - Dặn dò:

- Câu 1 (tr.44- sgk): Đáp án C

- Viết các đồng phân amin của C4H11N và C7H9N đọc tên
- Về nhà xem trước phần còn lại của bài để tiết sau học.

*********************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 48 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 24/10/2017

Tiết 16 Bài 9: AMIN – LUYỆN TẬP (tiết 2)

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức
Hiểu được:
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.
2. Kĩ năng
- Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học.
- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.
Trọng tâm:
 Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.
- Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.
III. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Viết tất cả các đồng phân của amin C 3H9N. Chỉ rõ bậc của các amin và gọi
tên.

Amin bậc I: CH3 - CH2- CH2 – NH2 propyl amin


( propan -1- amin) 2.5 đ
CH3- CH – CH3 iso propyl amin ( propan -2- amin) 2.5đ
NH2
Amin bậc II: CH3 – CH2 –NH- CH3 etylmetylamin
(N- metyletan amin) 2.5đ
Amin bậc III: CH3- N – CH3 tri metyl amin
CH3 (N,N- đimetyl metan amin) 2.5đ
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
1. Cấu tạo phân tử
 HS viết cơng thức cấu tạo của amoniac và - Tuỳ thuộc vào số liên kết với nguyên tử N tạo
amin từ đó dự đoán tính chất hóa học của ra với nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc
amin ? II, bậc III.
 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm - Bậc 1: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2
cấu tạo của phân tử amin. - Bậc 2: (CH3)2 NH
- Bậc 3: (CH3)3 N

GV: Phùng Thị Thủy 49 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong
phân tử NH3 nên các amin có tinh bazơ. Ngoài ra
amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon.
Hoạt động 2: 2. Tính chất hóa học
a. Tính bazơ
 GV biểu diễn 2 thí nghiệm sau để HS quan Amin béo làm quỳ tím chuyển màu xanh
sát: Amin thơm không làm đổi màu
- Thí nghiệm 1: Cho mẫu giấy quỳ đã thấm Giải thích:
nước lên miệng lọ đựng CH3NH2. C6H5NH2 Amin béo phản ứng với nước tương tự NH3 sinh
 HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích. ra ion OH_
GV: chiếu thí nghiệm chứng minh tính bazơ CH3 NH2 + H2O  [CH3NH3]+ + OH_
của anilin bằng phản ứng với axit Anilin và các min thơm khác phản ứng rất kém
 HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích. với nước
* Tác dụng với axit
=> từ 2 ví dụ trên HS nghiên cứu SGK so sánh C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl−
tính bazơ của CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Giải anilin phenylamoni clorua
thích nguyên nhân. Nhận xét:
- Các amin tan nhiều trong nước như metylamin,
etylamin,…có khả năng làm xanh giấy quỳ tím
hoặc làm hồng phenolphtalein, có tính bazơ mạnh
hơn amoniac nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.
- Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó
không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm
hồng phenolphtalein vỡ tính bazơ của nó rất yếu
và yếu hơn amoniac. Đó là ảnh hưởng của gốc
phenyl (tương tự phenol).
Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
Hoạt động 3: b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
 GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt :NH2 NH2
dung dịch Br2 vào ống nghiệm đựng dung dịch Br Br
H2O
anilin. + 3Br2 + 3HBr
 HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích
nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng. Br
(2,4,6-tribromanilin)
 Nhận biết aniline
4. Cũng cố : GV chiếu bài tập củng cố nội dung bài học:
Câu 1. Có 3 hoá chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được
sắp xếp theo dãy?
A. amoniac < etylamin < phenylamin B. etylamin < amoniac < phenylamin
C. phenylamin < amoniac < etylamin D. phenylamin < etylamin < amoniac
Câu 2. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?
A. Nhận biết bằng mùi.
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3
D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd CH3NH2 đặc.
Câu 3. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:
GV: Phùng Thị Thủy 50 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2 b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2
5. Dặn dò:
Xem trước bài Aminoaxit.

GV: Phùng Thị Thủy 51 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 25 /10/2017

Tiết16: Bài 10: AMINO AXIT (tiết 1)

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức
- Nêu lên được định nghĩa đặc điểm cấu tạo phân tử,
- Trình bày được cấu tạo của amino axit
- Viết được đồng phân amino axit và đọc tên các aminoaxit.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán được tính chất lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết được CTCT của một số amino axit cụ thể.
Trọng tâm:
 Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit
 Viết được đồng phân và danh pháp của amino axit.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Máy chiếu, hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Xem bài Amino axit
III. Phương pháp: Đàm thoại + kết hợp hoạt động nhóm
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số học sinh và đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ:
GV chiếu nội dung bài tập lên màn hình, yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày, các Hs khác chuẩn
bị để nhận xét và bổ sung.
Câu 1: Để trung hòa 25g dung dịch của 1 amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là:
A. C3H5N B. C3H7N C. CH5N D. C2H7N
Câu 2: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Tính bazơ của tất cả các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3.
D. Tất cả các amin đơn chức đều chứa 1 số lẻ nguyên tử H trong phân tử
3. Bài mới :

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: Khái niệm I. Khái niệm, danh pháp:
GV: chiếu một vài công thức aminoaxit */ K/n: Amino axit là loại HCHC tạp chức, phân tử
thường gặp sau đó cho học sinh nhận xét nhóm chứa đỗng thời nhóm chức amino (NH2) và nhóm
chức. chức cacboxyl (COOH)
HS: Hãy định nghĩa aminoaxit (HSTB) Thí dụ : CH3 - CH - COOH
Hoạt động 2: Danh pháp NH2 (alanin)
HS: Tham khảo sgk xem các ví dụ hiểu */ Tên gọi của các amino axit xuất phát từ tên của
được cách gọi tên amino axit. axit cacboxilic tương ứng (tên thay thế, tên thông
(Bảng 3.2. Tên gọi của một số  - amino thường), có thêm tiếp đầu ngữ amino và chữ số
axit) (2,3,...) hoặc chữ cái Hi Lạp (, ,...) chỉ vị trí của
GV: Phùng Thị Thủy 52 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
GV: Phân tích cách đọc tên sau đó hình nhóm NH2 trong mạch. (bảng 3.2)
thành các đọc tên tổng quát.
Bài tập: Viết các đồng phân amino axit của
C4H9NO2 và đọc tên

- HS thảo luận làm ra nháp rồi lên bảng hoàn


thành, các hs khác theo dõi nhận xét bổ sung. II. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học:
Hoạt động 3: 1. Cấu tạo phân tử
GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tính R CH COO- R CH COOH
chất vật lý? +
NH NH
3 2
dạng ion lưỡng cực dạng phân tử

Bảng 3.2. Tên gọi của một số (  - amino axit)

Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên Kí hiệu
thường
NH2 - CH2 -COOH
Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly
CH3 - CH - COOH Axit Axit
Alanin Ala
NH2 2 - aminopropanoic - aminopropanoic
CH3 - CH – CH - COOH Axit - 2 amino -3 Axit ( -
Valin Val
CH3 NH2 metylbutanoic aminoisovaleric
HOOC(CH2)2CH - COOH Axit2 - Axit Axit
NH2 aminopentanđioic 2- glutamic Glu
aminopentanđioic
H2N - (CH2)4 - CH - COOH Axit Axit
NH2 2,6 - điaminohexanoic ,  - Lysin Lys
điaminocaproic
4: Củng cố: 2,3,4,
5: Dặn dò : BT 5,6( SGK Tr. 66,67 )

*********************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 53 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Ngày soạn: 31 /10/2017

Tiết 17: Bài 10: AMINO AXIT (tiết 2)

I. Mục tiêu bài học:


1.Kiến thức
- Nêu lên được định nghĩa đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit
- Trình bày được tính chất hoá học của amino axit ( tính lưỡng tính, phản ứng este hoá,
phản ứng trùng ngưng của  và - amino axit )
2. Kĩ năng:
- Dự đoán được tính chất lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết được CTCT của một số amino axit cụ thể.
- Viết được các pthh chứng minh tính chất của amino axit
- Phân biệt được dd amino axit cụ thể với dd chất hữu cơ khác
Trọng tâm:
 Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit
 Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng
của  và - amino axit
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Máy chiếu
III. Phương pháp: Đàm thoại + kết hợp hoạt động nhóm
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số học sinh và đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi sau:
Câu 1: Viết các đồng phân amino axit của C4H9NO2 và đọc tên.
Câu 2: Viết công thức cấu tạo thu gọn và đọc tên theo tên thông thường của 5 amino axit
như bảng 3.2 SGK.
3. Bài mới:
Vào bài: Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit chúng ta đã tìm hiểu ở tiết trước, hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu xem amino axit có những tính chất hóa học nào và từ đó biết được các ứng dụng thiết thực của hợp chất
này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

Hoạt động 1: Tính chất hóa học II. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học:
 GV: Dựa vào cấu tạo aminoaxit hãy cho 1.Cấu tạo phân tử:
biết các aminoaxit tham gia phản ứng hóa học 2. Tính chất hóa học:
nào? Aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính
 HS: Phân tích cấu tạo biết được aminoaxit bazơ (lưỡng tính), ngoài ra có phản ứng trùng
vừa có tính chất axit vừa có tính bazơ (lưỡng ngưng:
tính). a. Tính chất lưỡng tính:
 HS: Hãy viết phương trình hh của phản - Tính bazơ: Tác dụng axit mạnh
ứng HOOC-CH2-NH2 + HCl  HOOC-CH2-N+H3Cl-
NH2CH2COOH + HCl  ? - Tính axit: Tác dụng với bazơ mạnh
NH2CH2COOH + NaOH  ? H2N-CH2COOH + NaOH  H2N-CH2COONa +
GV: Phùng Thị Thủy 54 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
H2O
b. Tính axit – bazơ của dd amino axit:
GV: chiếu thí nghiệm thử tính axit – bazơ */ Thực nghiệm: Nhúng quì tím vào dd glyxin: màu
của dung dịch amino axit quì tím không đổi, nhúng vào dd axit glutamic:
HS: nêu hiện tượng và giải thích chuyển màu hồng, nhúng vào dd lysin: màu xanh.
*/ Giải thích: Do trong dd các amino axit có các cân
bằng khác nhau:
- Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
+
H2N CH2 COOH H3N-CH2-COO-
- Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa hồng
-
HOOC-CH2CH2CHCOOH OOC-CH2CH2CHCOO-
+
NH2 NH3 + H+
- Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh.
H2N[CH2]4CH COOH + H H3N[CH2]4 CH COO- +OH
-
2O
NH2 +NH
3
c.Phản ứng riêng của nhóm COOH: P/ư este
hoá
Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng
HS: viết phương trình phản ứng este hĩa được với ancol (có axít vôb cơ mạnh xúc tác) cho
este.
GV: Trong phân tử Aminoaxit vừa chứa Thí dụ : HCl khí
nhóm - NH2 vừa chứa nhóm -COOH vậy giữa H2NCH2COOH + C2H5OH
các phân tử aminoaxit có thể tác dụng với nhau H2NCH2COOC2H5 + H2O
được không ? d- Phản ứng trùng ngưng:
Viết dạng tổng quát như thế nào? Khi đun nóng: Nhóm - COOH của phân tử này tác
HS: Viết ptpư (sgk) dụng với nhóm -NH2 của phân tử kia cho sản phẩm
Hoạt động 5: có khối lượng phân tử lớn, đồng thời giải phóng
HS: Đọc SGK và rút ra ứng dụng của amino H2O
axit nH2N[CH2]5COOH  (- HN[CH2]5CO -)n + n H2O
T

III. Ứng dụng: (sgk)

4. Củng cố: Gv chiếu câu hỏi lên bảng, hs theo dõi và trả lời.
Câu 1: Để chứng minh glyxin C2H5O2N là một amino axit , chỉ cân cho pứ với
A.NaOH B.HCl C.CH3OH/HCl D. HCl và NaOH
Câu 2: Ứng với CT C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit ?
A.2 B.3 C.4 D.5
Câu 3: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là :
A.CH3NH2 B.C6H5ONa C.H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH D. H2NCH2 COOH
Câu 4: Chất X có CT là C3H7O2N . X có thể tác dụng với NaOH , HCl và làm mất màu dd Br. CT
của X là:
A.CH2 = CH COONH4 B.CH3CH(NH2)COOH
C.H2NCH2CH2COOH D.CH3CH2CH2NO2
5.Dặn dò: Về nhà ôn bài và làm bài tập để tiết sau luyện tập.

GV: Phùng Thị Thủy 55 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 01 /11/2017

Tiết 18 Luyện tập: AMINO AXIT


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit
- Nêu được tính chất hóa học của amino axit ( tính lưỡng tính, phản ứng este hoá, phản ứng
trùng ngưng của  và - amino axit )
2. Kĩ năng:
- Viết được CTCT của một số amino axit cụ thể.
- Viết được các pthh chứng minh tính chất của amino axit
- Biết giải bài tập hóa học về aminoaxit
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Câu hỏi và bài tập aminoaxit
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh và đồng phục.
2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua quá trình luyện tập
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1: A. Kiến thức cần nhớ:
GV: Thế nào là amino axit? Cho ví 1. Khái niệm:
dụ? VD: NH2CH2COOH; NH2CHCOOH
HS nhắc lại kiến thức đã học ở bài CH3
trước - Danh pháp: axit + vị trí nhóm NH2 + amino + tên
axit
2. Tính chất hoá học:
- Tính lưỡng tính:
+ thể hiện tính bazơ khi t/d với axit:
? nêu cấu tạo, tính chất hóa học của HOOC-CH2-NH2 + HCl  HOOC-CH2-N+H3Cl-
amino axit ? viết các phương trình H2N-CH2COOH + NaOH  H2N-CH2COONa + H2O
phản ứng minh họa. + thể hiện tính axit khi t/d với bazơ:
HS trả ời và viết các phương trình (H2N)x – R- (COOH)y
phản ứng minh họa. x = y: Quỳ tím không đổi màu
GV bổ sung tính chất axit – bazơ của x > y: quỳ tím chuyển màu xanh
dd aminoaxit và tính chất riêng của x< y: quỳ tím chuyển màu đỏ
nhóm COOH - Phản ứng este hóa
- Phản ứng trùng ngưng:
0
n H2N-R-COOH �� t
� (-NH-R-CO-)n + n H2O

Hoạt động 2: Bài tập


GV tổ chức cho HS trả lời các bài Bài 1: C
tập 1, 2, 4, 5 Bài 2: D
HS dựa vào tính chất hóa học viết
GV: Phùng Thị Thủy 56 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
các phương trình xảy ra
Giáo viên nhấn mạnh tính chất hóa học Bài 4:
của từng nhóm chức trong amino axit NH2CHCOOH + NaOH --> NH2CHCOONa + H2O
để hs viết phương trình
CH3 CH3

2CH3CHNH2 + H2SO4 --> (CH3CHNH3)2SO4

COOH COOH
HClbõohoa
����
CH3CHCOOH + CH3OH ���� ��

NH2

CH3CHCOOCH3 + H2O
NH2
Bài 5: Viết pthh cuả phản ứng trùng ngưng các amino
axit:
0
nNH2-[CH2]6-COOH �� t
� -(-NH-[CH2]6-CO-)n + H2O
0
nNH2-[CH2]9-COOH �� t
� -(-NH-[CH2]9-CO-)n + H2O
Bài 3:
GV: hướng dẫn hs lập công thức đơn Gọi CT của X là: CxHyOzNv ( x, y, z, v �N )
giản thông qua biết % khối lượng %O = 100 – ( 40,45 + 7,86 + 15,73 ) = 35,96
- Hợp chất có công thức: CxHyOzNt 40, 45 7,86 15, 73 35,96
x:y:z:v = : : : = 3:7:1:2
%C %H %O 12 1 14 16
- Đặt tỉ lệ: x:y:z:t= : : : => CTĐG nhất là C H NO
12 1 16 3 7 2
%N => CTPT là C3H7NO2
14
=> CTCT: NH2CHCOOH : alanin
CTPT �CTĐGN CH3
Xác định CTCT và gọi tên X

4. củng cố: GV chiếu bài tập lên màn hình, học sinh theo dõi trả lời để củng cố nội dung bài học.
Cho các chất sau: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2; (X3) NH2CH2COOH;
(X4): HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH : (X5): H2N[CH2]4CH(NH2)COOH
Câu 1: Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?
A. X2, X5 ; B. X1, X2, X3 C. X4, X5 ; D. X2, X3, X4
Câu 2: Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. X4, X5 ; B. X1, X2 C. X4; D. X3
Câu 3: Dung dịch nào không làm đổi màu quỳ tím?
A. X2, X5 ; B. X1, X3 C. X4, X5 ; D. X2, X4
Câu 4: Nếu chứng minh glyxin là một amino axit cần cho phản ứng với?
A. HCl và CH3OH/HCl B. NaOH C. H2SO4 D. HCl và NaOH

Ngày soạn: 07/11/2017

GV: Phùng Thị Thủy 57 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Tiết 19 Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN

I. Mục tiêu bài học:


1.Kiến thức
Nêu lên được:
- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân)
2. Kỹ năng
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của peptit
Trọng tâm
 Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit
 Tính chất hóa học của peptit: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.
- Dụng cụ, hóa chất TN: protein( lòng trắng trứng) + Cu(OH)2 và TN: protein + HNO3 đặc; ống
nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
III. Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng, nêu vấn đề, nghiên cứu.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng khi cho glyxin tác dụng với NaOH, HCl,CH3OH
NH2-CH2- COOH + NaOH  NH2-CH2-COONa + H2O 2.5đ
NH2-CH2- COOH + HCl  ClNH3-CH2- COOH 2.5đ
NH2-CH2- COOH + CH3OH  NH2-CH2- COOCH3 + H2O 2.5đ
3. Bài mới:
90% thành phần của tóc và mô da là protein. Sự thiếu hụt protein sẽ khiến tóc trở nên giòn,
dễ gãy và da xuất hiện các nếp nhăn.
Protein thường có trong các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động thực vật, Tuy nhiên,
protein động vật chứa hàm lượng chất béo cao. Vì thế, khi tiêu thục với số lượng nhiều protein động
vật sẽ góp phần làm tăng nguy cơ mắc bệnh của cơ thể như bệnh cao huyết áp và các bệnh về tim
mạch.
Trong khi đó, protein từ thực vật(như gạo, ngũ cốc, các loại đậu, đặc biệt là đậu nành) có ít
chất béo và được chứng minh giúp làm giảm lượng cholesterol trong máu và giảm nguy cơ mắc các
bệnh trên. Do đó, việc kết hợp hài hòa giữa protein động vật và thức vật sẽ giúp bạn có được hỗn
hợp protein tốt hơn cho sức khỏe.
Protein động vật: Loại thực phẩm có nhiều protein động vật nhất là thịt gà có 23,3g/100g. Các
loại thuỷ hải sản có hàm lượng protein cao nhất, tiếp đến là các loại thịt, cá nước ngọt, sữa, trứng...
Protein thực vật: Thực phẩm có nhiều protein nhất là đậu vàng, cứ 100g thì có 36,6g, tiếp đến
là Các loại đậu khác, vừng, ngũ cốc...

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: I. Peptit:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và 1. Khái niệm, phân loại:
- KN :Peptit là hợp chất hữu cơ được tạo thành từ 2 đến
GV: Phùng Thị Thủy 58 Năm học 2017-2018
| || | || | ||
1 O R 2 O
R 3 O
R
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
cho biết k/n của peptit? 50 gốc  - ainoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời peptit.
- Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa 2 đến 50 gốc
GV: nhấn mạnh 2 đến 50 gốc  -
ainoaxit liên kết với nhau  - amino axit. Nhóm peptit là nhóm –
CO–NH– giữa 2 đến 50 gốc  - amino
GV: Lấy ví dụ về một mạch peptit axit.
và yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit ... – NH – CH – CO – NH – CH – CO – ...
cho biết nguyên nhân hình thành mạch R1 R2
peptit trên? - Phân loại: 2 loại
HS: Theo dõi và trả lời
GV: Yêu cầu các em học sinh nghiên + Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,... gốc - amino
cứu SGK và cho biết cách phân loại axit được gọi là : đi, tri, tetrapeptit,...
peptit. +Những phân tử peptit chứa nhiều gốc - amino axit
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. (trên 10) được gọi là polipeptit
GV: cho một vài công thức cấu tạo để
hs nhận dạng peptit và chỉ ra số liên
kết peptit
Hoạt động 2:
2. Cấu tạo phân tử:
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu Phân tử peptit hình thành từ các gốc - amino axit
SGK và cho biết cấu tạo phân tử peptit.
bằng các lien kết peptit theo một trật tự nhất định.
GV: nhấn mạnh gốc - amino axit Amino axit đầu N còn cả nhóm NH2, amino axit còn đầu
liên kết peptit theo một trật tự nhất C còn cả nhóm COOH.
định
Thí dụ:
H2N-CH2CO-NH-CH2-COOH

Biểu diễn: CTCT của các peptit bằng cách ghép


tên viết tắt của các gốc - amino axit theo trật tự của
Hoạt động 3: chúng.
Thí dụ: hai đipeptit tạo nên từ alanin và glyxin là:
GV: Hs dự đoán tính chất hóa học Ala - Gly và Gly-Ala.
dựa vào cấu tạo của Peptit và cho biết
sản phẩm của phản ứng ? 3. Tính chất hóa học:
HS: Khi đun nóng với dung dịch axit a. Phản ứng thủy phân
bazơ hay nhóm xúc tác của enzim peptit Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm,
bị thủy phân thành hỗn hợp các  - peptit bị thủy phân thành hỗn hợp các - amino axit.
aminoaxit. HNH – CH – CO – NH – CH – CO –NH-CH-CO-... –
HS: Viết phương trình phản ứng thủy R1 R2 R3
phân mạch peptit trong phân tử protein
có chứa 3 amino axit khác nhau?
NH-CH-COOH + (n-1) H2O ------>
GV: Giới thiệu phản ứng màu của Rn
peptit.
GV: nhấn mạnh Pứ xảy ra khi có từ H2N–CH–COOH + NH2– CH-COOH +
2 liên kết péptít và dùng để nhận biết ra R1 R2
peptit cũng như phân biết đipeptit với + NH2–CH–COOH + ... + H2N– CH-COOH
các peptit lớn hơn
R3 Rn
b Phản ứng màu biure.
GV: Phùng Thị Thủy 59 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Peptit + NaOH + Cu(OH)2  hợp chất màu tím. Đó
là màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết
peptit trở lên với ion Cu2+

II. Protein:
Hoạt động 4:Khái niệm 1.Khái niệm:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK - Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối
cho biết khái niệm protein và phân từ vài chục nghìn đến vài triệu.
loại.
- Protein được chia làm 2 loại:
HS: Đọc SGK nắm thông tin
+protein đơn giãn: khi thuỷ phân cho hỗn hợp các -
GV: nhấn mạnh polipeptit hs năm amino axit
được cấu tạo của protein va so sánh với
peptit Thí dụ: như anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của
tơ tằm,...
+protein phức tạp: là protein tạo thành từ protein đơn
giản và thành phần "phi protein".
Thí dụ : như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein
chứa chất béo,..
2. Cấu tạo phân tử :
Hoạt động 5:Cấu tạo phân tử
Tương tự peptit, phân tử protein được tạo bởi nhiều gốc
GV: dựa vào khái niệm từ đó cho -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit, nhưng
biết cấu tạo phân tử của protein. phân tử protein lớn hơn, phức tạp hơn (n >50, n là số gốc
HS: viết công thức chung quả protein - amino axit).
GV: nhận xét ...-NH – CH – CO – NH – CH – CO –NH-CH-CO –...
R1 R2 R3
hay : ( NH-CH-CO ) n
i
R
3. Tính chất:
Hoạt động 6:Tính chất a. Tính chất vật lí
HS: Nêu hiện tượng xảy ra khi hòa Moät soá protein tan ñöôïc trong nöôùc taïo thaønh
tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó dung dòch keo, khi ñun noùng seõ ñoâng tuï laïi.
đun sôi?
b. Tính chất hóa học( tương tự protit)
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và
cho biết những tính chất hoá học đặc - Phản ứng thủy phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim sinh
trưng của protein? Giải thích tại sao ra chuỗi peptit và cuối cùng thành các -amino axit.
protein có tính chất tương tự peptit protein + H2O chuỗi peptit  các -amino axit
HS: Đọc SGK và suy nghĩ trả lời - Phản ứng màu biure với Cu(OH)2  phức màu tím =>
HS : Xem phản ứng hóa học phần dùng để phân biệt protein.
peptit 4. Vai trò của protein đối với sự sống(SGK)

Hoạt động 7:Vai trò của protein đối

GV: Phùng Thị Thủy 60 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
với sự sống.
HS: dựa vào kiến thức thực tế cho
biết vai trò của protein

4: Củng cố:
5: Dặn dò :
- BTVN 3, 5,6 trang 55 SGK và BT trong SBT.
- Tiết sau luyện tập.

*********************************************************************

Ngày soạn: 09/11/2017

GV: Phùng Thị Thủy 61 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Tiết 20 Bài 12 : Luyện tập
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA
AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: - So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino axit và
protein.
2. Kĩ năng: - Lập bảng tổng kết về các hợp chất quan trọng.
- Viết PTHH của p/ứng dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amino axit.
- Giải bài tập hóa học liên quan.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Hệ thống câu hỏi + tư liệu + đồ dùng học tập
2. Học sinh.
- Chuẩn bị bài cũ + đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và đồng phục học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong quá trình học bài mới.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản I. Những kiến thức cần nhớ:
GV: Các em đã nghiên cứu và 1. Cấu tạo. Các nhóm đặc trưng
học lí thuyết của các bài trong - Amin: -NH2
toàn chương em hãy cho biết: R-NH2
CTCT chung của amin, amino - Aminoaxit: -NH2 và -COOH.
axit và protein? - Protein: -NH-CO-
.....-NH-CH-CO-NH-CH-CO-...
| |
R1 R2
GV: Các em hãy cho biết tính 2. Tính chất
chất hoá học đặc trưng của amin, a. Amin: Tính chất của nhóm -NH2
aminoaxit và protein? - Tính bazơ: R-NH2 + H+  R N H 3
+

- Em hãy cho biết nguyên nhân


gây ra phản ứng hoá học của các - Tác dụng với HNO2
hợp chất amin, aminoaxit và R-NH2 + HNO2 ROH + N2 + H2O
protein? Riêng amin thơm
+
- Em hãy so sánh tính chất hoá 5 C
ArNH2 + HNO2 + HCl 0
0
 Ar N 2 Cl 
học của amin và aminoaxit?  2 H 2O
+
- Em hãy cho biết những tính 5 C
C6H5NH2 + HNO2 + HCl 0
0
 C 6 H 5 N 2 Cl  + 2H2O
chất giống nhau giữa anilin và  2 H 2O

protein? Nguyên nhân của sự - Tác dụng với -CH3X


giống nhau về tính chất hoá học R-NH2 + CH3X R-NH-CH3 + HX
đó? b. Aminoaxit
GV: Phùng Thị Thủy 62 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Có tính chất của nhóm -NH2 và nhóm -COOH
R-CH-COOH+ NaOH R-CH-COONa + H2O
| |
NH2 NH2
HCl
R-CH-COOH+ R OH  R-CH-COOR' + H2O
'

| |
NH2 NH2
Aminoaxit có phản ứng chung của 2 nhóm -COOH và
-NH2.
- Tạo muối nội (ion lưỡng cực) và có điểm đẳng điện pI.
+ -
H 2N- CH- COOH H 3N- CH- COO
R R
- Phản ứng trùng ngưng:
nH 2N- [CH 2 ]5 - COOH to [-H N- [CH2]5- CO-] + nH 2 O

c. Protein có phản ứng của nhóm petit


-CO-NH-
- Phản ứng thuỷ phân:
.....-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-....+ nH2O
| | |
R1 R2 R3
    ...+NH2-CH-COOH +NH2-CH-COOH
H + hoÆc
enzim

| |
R1 R2
NH2-CH-COOH + .....
|
R3
- Phản ứng màu vớiCu(OH)2 cho sp màu tím
Phản ứng với HNO3 cho sản phẩm màu vàng.

Hoạt động 2: Bài tập II. Bài tập.


Bài 1: Dung dịch nào dưới đây Bài 2: C2H5NH2 tan trong nước không phản ứng với chất nào
làm quỳ tím hoá xanh ? trong số các chất sau ?
A. CH3CH2CH2NH2 A. HCl B. H2SO4 C. NaOH D. Quỳ tím
B.H2N−CH2−COOH
C. C6H5NH2
D.
H2NCH(COOH)CH2CH2COOH
GV ?: tirozin thuộc loại hợp Bài 3:
chất gì ? Giải
HS vận dụng các kiến thức đã a) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl →
học về amino axit để hoàn thành HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH
PTHH của phản ứng. b) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2Br2 →
HO-C6H2Br2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2HBr
Bài 3: Viết các PTHH của phản c)HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH+2NaOH →
GV: Phùng Thị Thủy 63 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
ứng giữa tirozin NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
HCl baõ
o hoaø
d)HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH +CH3OH
HO CH2 CH COOH
NH2 HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O
Với các chất sau đây:
a) HCl b) Nước
brom
c) NaOH d)
CH3OH/HCl (hơi bão hoà)

Bài 4. Trình bày phương pháp Cách 1: a) Dùng quỳ tím nhận ra NH2 – CH2 – COOH
hoá học phân biệt dung dịch từng (không đổi màu) CH3NH2 và CH3COONa đổi màu quỳ tím
chất trong các nhóm sau : thành xanh.
a) CH3NH2 , NH2-CH2-COOH , Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch HCl (đậm đặc)
CH3COONa. rồi đưa lên miệng ống đựng dung dịch CH3NH2 sẽ xuất
b) C6H5NH2 , hiện “khói trắng” là những hạt nhỏ CH3NH3Cl (tương tự
CH3CH(NH2)COOH , CH2OH- dung dịch NH3)
CHOH-CH2OH , CH3CHO. b) Dùng Br2 nhận ra C6H5NH2 do phản ứng tạo kết tủa
C6H5NH2 + 3Br2  C6H2Br3NH2 + 3HBr.
Cho các mẫu thử còn lại tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng,
mẫu thử tạo dung dịch xanh là glixerol mẫu thử tạo kết
tủa đỏ gạch là CH3CHO, mẫu thử không hòa tan
Cu(OH)2 là alanin.
C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5(OH)2O]2Cu +
2H2O
CH3CHO + 2Cu(OH)2 �t� � CH3COOH + Cu2O +
0

2H2O

Bài 5. Cho 0,01 mol amino axit a) Số mol HCl = 0,125.0,08 = 0,01 mol
A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd Tỉ lệ phản ứng A : HCl = 0,01 : 0,01 = 1 : 1
HCl 0,125M ; sau đó đem cô cạn A: NaOH = 1 : 1
thì được 1,815 gam muối. Nếu Suy ra A có dạng NH2 – R – COOH, theo phương trình
trung hoà A bằng một lượng vừa
đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa NH2 – R – COOH + HCl  ClH3N – R – COOH
A và NaOH là 1:1. 0,01  0,01 (mol)
a) Xác định CTPT và CTCT của 1,815
Ta có Mmuối = 0,01 = 181,5  R = 181,5 – 97,5
A, biết rằng phân tử A có mạch
cacbon không phân nhánh và A = 84
thuộc loại α-amino axit. Đặt công thức R là CxHy  12x + y = 84
b) Viết CTCT các đồng phân có Nghiệm thích hợp x = 6; y = 12
thể có của A và gọi tên chúng Công thức cấu tạo A:
theo danh pháp thay thế, khi
+ thay đổi vị trí nhóm amino.
+ thay đổi cấu tạo gốc
hiđrocacbon và nhóm amino vẫn
GV: Phùng Thị Thủy 64 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
ở vị trí α.

4. Củng cố. củng cố trong bài


5. BTVN.
- Làm các bài tập trong sbt
- xem bài đại cương về polime
**************************************************************************

Ngày soạn: 10/11/2017

GV: Phùng Thị Thủy 65 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

Tiết 21: Bài 13: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:
- HS biết: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của polime.
- HS hiểu: Phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
2. Kĩ năng:
- Phân loại và gọi tên polime.
- So sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng.
- Viết PTHH của các phản ứng tổng hợp ra các polime.
3. Thái độ: Một số hợp chất polime là những loại vật liệu gần gũi trong cuộc sống.
Trọng tâm:
- Phân loại và gọi tên polime.
- So sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng.
- Viết PTHH của các phản ứng tổng hợp ra các polime.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên.
- Hệ thống câu hỏi + tư liệu + đồ dùng học tập
2. Học sinh.
- Chuẩn bị bài cũ + đọc trước bài.
III. Phương pháp:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng tạo polime từ các monome sau: CH 2=CH2,
H2N[CH2]5COOH và cho biết tên của các phản ứng đó.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Khái niệm I .Khái niệm:
 Yêu cầu HS: -Polime là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị cơ
- Nghiên cứu SGK cho biết sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
định nghĩa polime, tìm hiểu Thí duï:polietilen (CH2 CH2 )n, nilon-6 ( NH [CH2]5 CO )n
-
một số thuật ngữ hoá học n: Hệ số polime hoá hay độ polime hoá.
trong phản ứng tổng hợp - Các phân tử như:
polime (monome, hệ số CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH: là monome
polime hoá...)

 Nêu một số thuật ngữ * Tên gọi: Ghép từ poli trước tên monome. Nếu tên của monome
hoá học trong phản ứng gồm hai cụm từ trở lên thì được đặt trong dấu ngoặc đơn.
tổng hợp polime. Thí dụ:
polietilen( CH2 CH2 )n; poli(vinyl clorua) ( CH2 CHCl )n

GV: Phùng Thị Thủy 66 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
 HS nghiên cứu SGK cho * Một số polime có tên riêng(tên thông thường) :
biết danh pháp của polime Thí dụ:
Teflon: CF2 CF2 n
Cho thí dụ.
Nilon-6: NH [CH2]5 CO n
Xenlulozơ: (C6H10O5)n
* Phân loại polime:
→ Theo nguồn gốc:
- polime tổng hợp: polietilen...
- polime thiên nhiên: tinh bột...
- polime bán tổng hợp: tơ visco, tơ axetat...
 HS nghiên cứu SGK cho → Theo cách tổng hợp gồm:
biết cách phân loại polime. - polime trùng hợp: Nhựa PVC...
Bản chất của phân loại đó. - polime trùng ngưng: nilon- 6,6
Cho thí dụ. Policaproamit...

Hoạt động 2: Đặc điểm II . Đặc điểm cấu trúc phân tử:
cấu trúc - Mạch k0 phân nhánh: amilozơ, tinh bột...
GV yêu cầu HS nghiên - Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen...
cứu SGK và cho biết - Mạng không gian: cao su lưu hóa, nhựa bakelit, ....
- Đặc điểm cấu tạo điều hoà
của phân tử polime.
- Đặc điểm cấu tạo không
điều hoà của phân tử
polime.
 Cho một số thí dụ để HS
phân biệt về cấu trúc.
 Nghiên cứu cấu trúc của
một số polime
Hoạt động 3: Tính chất III. Tính chất vật lí:
vật lí - Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ
 Yêu cầu HS nghiên cứu nóng chảy xác định.
SGK cho biết những tính - Đa số không tan trong dung môi thông thường.
chất vật lí của polime

Hoạt động 4: Phương V. Phương pháp điều chế :


pháp điều chế
 GV cho biết: 1. Phản ứng trùng hợp
- Một số thí dụ về phản ứng HS: Thảo luận, trình bày.
trùng hợp.
 Trùng hợp là qtrình kết hợp nhiều ptử nhỏ (monome) giống
- Phân loại phản ứng trùng
hợp. Cho thí dụ. nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).

GV: Phùng Thị Thủy 67 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
 HS nêu: - Điều kiện: Cấu tạo ptử monome phải có liên kết bội (CH2=CH2,
- Định nghĩa phản ứng trùng CH2=CH-Cl, …) hoặc là vòng kém bền có thể mở ra như:
hợp. CH2 CH2 C O
- Điều kiện của monome CH2 CH2, H2C
tham gia phản ứng trùng O CH2 CH2 NH,...
hợp. xt, t0, p
nCH2 CH CH2 CH
Cl Cl n
vinyl clorua poli(vinyl clorua)
CH2 CH2 C O
t0, xt
H2C NH[CH2]5CO n
CH2 CH2 NH
caprolactam capron
 HS nêu:
-Định nghĩa phản ứng trùng
ngưng.

 GV cho biết:

2. Phản ứng trùng ngưng


 HS nêu: VD:
-Định nghĩa phản ứng trùng nHOOC-C6H4-COOH + nHOCH
t0
2-CH2OH
ngưng. CO C6H4-CO OC2H4 O n +2nH2O

HS: Nêu khái niệm + điều kiện:


 Trùng ngưng là qtrình kết hợp nhiều ptử nhỏ (monome) thành
ptử lớn (polime) đồng thời giải phóng những ptử nhỏ khác
GV cho một số thí dụ về ( H2O).
phản ứng trùng ngưng để
tạo ra các polime. - Điều kiện: monome th/gia p.ứ trùng ngưng trong ptử phải có ít
- Điều kiện của các nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
monome tham gia phản ứng
trùng ngưng.

- Phân biệt chất phản ứng


với nhau và monome.

Hoạt động 5: Ứng dụng VI. Ứng dụng:


HS nghiên cứu SGK để biết HS: Thảo luận, n/c sgk + liên hệ thực tế , cho biết các ứng dụng
được một số ứng dụng quan của polime:
GV: Phùng Thị Thủy 68 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
trọng của các polime. -Vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ
sợi, cao su, keo dán.

Bài 1. Từ 13kg axetilen có Bài 1.


thể điều chế được ? kg nC2H2 nCH2=CHCl(- CH2-CHCl -)n
PVC(h=100%) 26n 62,5n
13kg 31,25 kg

Bài 2.Hệ số trùng hợp của Bài 2.ta có (-CH2-CH2-)n =984, n=178
polietilen M=984g/mol và (C6H10O5) =162n=162000,n=1000
của polisaccarit
M=162000g/mol là ?
-HS làm bài tập 2-GV nhận
xét và bổ xung

Bài 3. Tiến hành trùng hợp Bài 3.PTPƯ


5,2g stiren.Hỗn hợp sau :nC6H5CH=CH2(-CH2-CH(C6H5)-)
phản ,ứng cho tác dụng với C6H5CH=CH2 + Br2 C6H5CHBrCH2Br
100ml dung dịch brom Br2 + KI  I2 +2KBr
0,15M, cho tiếp dung dịch Số mol I2=0,635:254=0,0025mol
KI dư vào thì được 0,635g Số mol brom còn dư sau khi phản ứng với stiren dư = 0,0025mol
iot.Tính khối lượng polime Số mol brom phản ứng với stiten dư =0,015-0,0025=0,0125mol
tạo thành Khối lương stiren dư =1,3g
Khối lượng stiren trùng hợp = khối lượng polime=5,2-1,3=3.9g
4. Củng cố
. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?
A. Poli(vinyl clorua)  B. Polisaccarit C. Protein D. Nilon-6,6
2. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ?
A. Nilon-6,6  B. Polistiren C. Poli(vinyl clorua) D. Polipropilen
3. Từ các sản phẩm hóa dầu (C6H6 và CH2=CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng để
sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các PTHH của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất
vô cơ cần thiết).
* So s¸nh ph¶n øng trïng hîp vµ ph¶n øng trïng ngng theo mÉu:
Ph¶n øng trïng hîp Ph¶n øng trïng ngng
ThÝ dô
§Þnh nghÜa
§iÒu kiÖn monome
Ph©n lo¹i
5. BTVN.
- Làm các bài tập trong sgk
- đọc bài vật liêu polime

Ngày soạn: 13/11/2017

Tiết 22: VẬT LIỆU POLIME (tiết 1)


GV: Phùng Thị Thủy 69 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su,
keo dán tổng hợp.
2. Kĩ năng
- Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng.
- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.
Trọng tâm
 Thành phần chính và cách sản xuất của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên.
- Hệ thống câu hỏi + tư liệu + đồ dùng học tập
2. Học sinh.
- Chuẩn bị bài cũ + đọc trước bài.
III. Phương pháp:
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và đồng phục
2. Kiểm tra bài cũ.
- Phân biệt phản ứng trùng hợp và pứ trùng ngưng? Ví dụ p/ứ minh họa?
3. Bài mới:
GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng của môi trường xung quanh (không khí, nước, khí thải,…)
kim loại và hợp kim bị ăn mòn rất nhiều, trong khi đó các khoáng sản này ngày càng cạn kiệt. Vì
vậy việc đi tìm các nguyên liệu mới là cần thiết. Một trong các giải pháp là điều chế vật liệu polime.

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: khái niệm I – Chất dẻo:
GV: yêu cầu: 1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
- HS nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa - Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.
chất dẻo. - TP chất dẻo gồm: polime, chất hoá dẻo, chất độn,
- HS cho biết tính dẻo là gì? chất phụ gia(chất màu- chất hoá rắn- chất ổn định...)
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất
HS: Tìm hiểu SGK và cho biết thành hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào
phân của vật liệu mới(compozit) và những nhau.
thành phần phụ thêm của chúng - Thành phần của vật liệu compozit gồm chất
nền (polime), chất độn và các chất phụ gia khác.
Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa
nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay,
poliamit, amiăng,…) hoặc bột (silicat, bột nhẹ
(CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),…
Hoạt động 2:Một số polime dùng làm chất 2. Một số polime dùng làm chất dẻo
dẻo a) Polietilen (PE): CH2 CH2 n
Hs: Liên hệ kiến thức đã học xác định công
-T/C: PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ
thức của các polime sau: PE, PVC, thuỷ tinh
trên 1100C, có tính “trơ tương đối”.
GV: Phùng Thị Thủy 70 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
hữu cơ, PPF. -Ứng dụng: được dùng làm màng mỏng, vật li
GV: Từ CT trên hs xác định monome tạo
ra các polime trên.
HS: Viết các phản ứng xảy ra b) Poli (vinyl clorua) (PVC): CH2 CH
Cl n -
T/C: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt,
bền với axit.
-Ứng dụng: được dùng làm vật liệu cách điện, ống
dẫn nước, vải che mưa.
CH3
c) Poli (metyl metacylat)CH
: 2 C
COOCH3 n
-T/C: Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền
qua tốt (gần 90%), cứng, bền với nhiệt.
-Ứng dụng: dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ
plexiglat.
d) Poli (phenol fomanñehit)
(PPF)
- Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit
- Sơ đồ điều chế nhựa novolac:
OH OH OH
+ 0
+nCH2O CH2OH H , 75 C CH2
n n
-nH2O n
ancol o-hiñroxibenzylic nhöïa novolac
Hoạt động 3: Khái niệm- phân loại tơ II – Tơ
GV : yêu cầu 1. Khái niệm
- HS: Lấy VD một số vật liệu bằng tơ - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ
Polime làm tơ phải tương đối bền với nhiệt
bền nhất định.
và với các dung môi thông thường; mềm ,dai
- Trong tơ, những phân tử polime có mạch không
không độc, có khả năng nhuộm màu. phân nhánh, sắp xếp song song với nhau.
2. Phân loại
a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như
bông, len, tơ tằm.
Tơ nhân tạo còn gọi là tơ bán tổng hợp b) Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học)
- Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ
poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon,
nitron,…)
- Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ
polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng
con đường hoá học): tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,

Hoạt động 4. Một số loại tơ tổng hợp 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
thường gặp a) Tơ nilon-6,6: Thuộc tơ poliamit
hexametylen điamin axit ađipic
GV thông báo hướng dẫn học sinh viết
GV: Phùng Thị Thủy 71 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
phương trình phản ứng tạo tơ nilon .6 t0
nH2N CH2]6 NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH
NH [CH2]6 NHCO [CH2]4 CO n +2nH2O
poli(hexametylen añipamit) hay nilon-6,6 -
- Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng
mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền
với nhiệt, với axit và kiềm.
- Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe,
dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,…

HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản b) Tơ nitron (hay olon): Thuộc tơ vinylic
ứng tổng hợp tơ nitron và nêu những đặc RCOOR', t0
nCH2 CH CH2 CH
điểm của loại tơ này. CN CN n
acrilonitrin poliacrilonitrin
- Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt.
- Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan
áo rét.

4. Củng cố: Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một
phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị
của k là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
5. BTVN.- Xem tiếp phần tơ, cao su
*****************************************************************

Ngày soạn: 13/11/2017

Tiết 23: VẬT LIỆU POLIME (tiết 2)


GV: Phùng Thị Thủy 72 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Phần nhựa rezol, rezit không dạy


“Mục IV. Keo dán tổng hợp” không dạy, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su,
keo dán tổng hợp.
2. Kĩ năng
- Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng.
- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.
B. Trọng tâm
 Thành phần chính và cách sản xuất của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp
C. Hướng dẫn thực hiện
 Chất dẻo: là những vật liệu polime có tính dẻo
+ Polietilen (PE): thành phần phân tử và phản ứng trùng hợp
+ Poli(vinyl clorua) (PVC) : thành phần phân tử và phản ứng trùng hợp
+ Poli(metyl metacrylat) : thành phần phân tử và phản ứng trùng hợp
+ Poli(phenol fomandehit) (PPF) : thành phần phân tử và phản ứng trùng ngưng
 Vật liệu compozit: là hỗn hợp có ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau nhưng không tan vào
nhau
 Tơ: là vật liệu hình sợi dài, bền, mạch không phân nhánh
+ Tơ tự nhiên: bông, sợi, len lông cừu, tơ tằm...
+ Tơ hóa học: tơ tổng hợp (nilon 6,6; capron; nitron hay olon ...) và tơ bán tổng hợp (visco,
xenlulozơ axetat...)
 Cao su: là vật liệu polime có tính đàn hồi
+ Cao su tự nhiên: (C5H8)n với n  1500 – 15000
+ Cao su tổng hợp: cao su buna, cao su buna – S, cao su buna – N
 Keo dán tổng hợp: là vật liệu có khả năng kết dính không làm thay đổi bản chất hóa học
+ Nhựa vá săm: dung dịch đặc của cao su trong dung môi hữu cơ
+ Keo dán epoxi:
+ Keo dán poli (ure – fomandehit)
 Luyện tập: + Viết cấu tạo và gọi tên một số polime cụ thể (cấu tạo ���� �� tên gọi)
+ Viết phương trình hóa học các phản ứng tổng hợp một số polime
+ Tính số mắt xích trong polime
D. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên.
- Hệ thống câu hỏi + tư liệu + đồ dùng học tập
2. Học sinh.
- Chuẩn bị bài cũ + đọc trước bài.
E. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Khái niệm chất dẻo và vật liệu Compozit ? Các loại polime làm chất dẻo?
Viết PTTT điều chế các polime PE; PVC; nilon- 6,6?
GV: Phùng Thị Thủy 73 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
nCH2 = CH2  ( CH2 - CH2 )n
t 0 , p , xt
3 điêm
n H2N[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH t0
 ( HN[CH2]6NHCO[CH2]4CO )n
+ 2nH2O
3 điêm
nCH2 = CHCl  t 0 , p , xt
( CH2 - CHCl )n 3 điêm

3. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: Cao su III. Cao su :
1. Khái niệm:
GV: thông báo và liên hệ thực tế - Cao su là vật liệu có tính đàn hồi.
cho HS thấy rõ 2. Phân loại: Có 2 loại.
a) Cao su thiên nhiên:
GV : cao su có tính đàn hồi vì + Cấu tạo:
mạch phân tử có cấu hình cis, có 250-3000C
Cao su thieân nhieân isopren
độ gấp khúc lớn .  CS thiên nhiên là polime của isopren:
CH2 C CH CH2 n~
~1.500 - 15.000
CH3 n

+ Tính chất và ứng dụng:


- Có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí
và nước, k0 tan trong nước, etanol, axeton,... tan trong xăng,
benzen.
- Th/gia p.ứ cộng (H2, HCl, Cl2,...) do trong phân tử có
chứa liên kết đôi.
- T.dụng với S  cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt,
lâu mòn, khó hòa tan trong các dung môi hơn so với cao su
thường

+ Bản chất qt lưu hóa cao su là tạo cầu nối −S−S− giữa
các mạch cao su  mạng lưới.

0
nS
 ,t

b) Cao su tổng hợp:


- Là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường
HS nghiên cứu SGK, sau đó viết được điều chế từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp.
PTHH của phản ứng tổng hợp + Cao su Buna:
Na
cao su buna và cho biết những nCH2 CH CH CH2 0 CH2 CH CH CH2 n
t , xt
đặc điểm của loại cao su này. buta-1,3-ñien polibuta-1,3-ñien

GV: Phùng Thị Thủy 74 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên
HS nghiên cứu SGK, sau đó viết nhiên.
PTHH của phản ứng tổng hợp
cao su buna-S và buna-N và cho + Cao su buna-S và buna-N
biết những đặc điểm của loại cao nCH2 CH CH CH2 +nCH CH2 t0 CH2 CH CH CH2 CH CH2
xt
su này. C6H5 C6H5 n
buta-1,3-ñien stiren cao su buna-S
t0,p
nCH2 CH CH CH2 +nCH2 CH xt
CH2 CH CH CH2 CH CH2
CN CN n
buta-1,3-ñien acrilonitrin cao su buna-N

BT1: Clo hoá P.E thu được 1 -CH2-CH2-)n + Cl2  Polime mới
loại polime mới trong đó Clo ( C2H4)n-1H+1Cl
chiếm 20,34% về khối lượng.
Tính số mắt xích P.E tác dụng mCl
m = 20,34
với 1 phân tử Clo? po lim memoi 100

35,5 20,34
 = �n =
28.n + 35,5  1 100

BT2: Clo hoá P.V.C thu được 1


loại polime mới trong đó Clo
chiếm 62,39%% về khối lượng.
Tính số mắt xích P.V.C tác dụng
với 1 phân tử Clo?

Bµi 1. M monome:280000:10000=28
Polime X cã ph©n tö khèi VËy M=28 lµ C2H4
M=280000 g/mol vµ hÖ
sè trïng hîp lµ 10000

Bµi 2. Bµi 2
TiÕn hµnh trïng hîp 41,6g Sè mol stiren : 41,6:104=0,4mol
stiren víi nhiÖt ®é xóc t¸c Sè mol brom: 16:160=0,1mol.
thÝch hîp . Hçn hîp sau Hçn hîp sau ph¶n øng t¸c dông víi dung dÞch
ph¶n øng t¸c dông võa brom , vËy stiren cßn d
®ñ víi dung dÞch chøa C6H5CH=CH2 + Br2 C6H5CHBr-CH2Br
16g brom.Khèi lîng polime 0,1 0,1
thu ®îc lµ ? Sè mol stiren ®· trïng hîp =0,4-0,1=0,3
Khèi lîng polime=0,3.104=31,2g

4. Củng cố
- Từ xenlulozơ viết phản ứng điều chế cao su buna.

GV: Phùng Thị Thủy 75 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Câu 1. Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp thành cao su (biết rằng khi hiđro hoá chất đó ta thu
được isopentan) ?
A. CH2= CCH=CH2 B. CH3C(CH3) =C=CH2
C. CH3CH2CCH D. Tất cả đều sai.
Câu 2. Poli(vinyl ancol) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của monome nào sau
đây ?
A. CH2=CHCOOCH3 B. CH2=CHOCOCH3
C. CH2=CHCOOC2H5 D. A, B, C đều sai.
Câu 3. Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,18% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử
clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC (trong các số dưới đây) ?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4.
Câu 4. Trong số các polime sau đây : (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) len ; (4) tơ enang1 ; (5) tơ visco ;
(6) nilon 6-6 ; (7) tơ axetat, loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là :
A. 1, 2, 6 B. 2, 3, 7 C. 2, 3, 6 D. 5, 6, 7.
Câu 5. Hãy cho biết có tối đa bao nhiêu polime được tạo thành từ các rượu bậc 2 có mạch cacbon
phân nhánh có cùng công thức phân tử C6H14O ?
A. 6 B. 8 C. 7 D. 9.
Câu 6. Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên nhiên)
theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
Metan  hs15% hs95% hs90%
 Axetilen 
  Vinyl clorua   PVC.
3
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m khí thiên nhiên (đo ở đktc) ?
A. 5589m3 B. 5883m3 C. 2941m3 D. 5880m3.
Câu 7. Cứ 5,668 g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Hỏi tỉ lệ mắt xích
butađien và stiren trong cao su buna-S là bao nhiêu ?
2 1 1 3
A. B. C. D. .
3 2 3 5
Câu 8. Hãy chọn những từ hay cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống :
a) Các vật liệu polime thường là chất ...(1)... không bay hơi.
b) Hầu hết các polime ...(2)... trong nước và các dung môi thông thường.
c) Polime là những chất ...(3)... do nhiều ...(4)... liên kết với nhau.
d) Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime ...(5)... còn tinh bột và xenlulozơ là loại
polime ...(6)...
Câu 9. Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrilat) thì khối lượng của axit và rượu tương ứng cần
dùng lần lượt là bao nhiêu ? (Biết hiệu suất quá trình este hoá và quá trình trùng hợp lần lượt là 60%
và 80%).
A. 170 kg và 80 kg B. 171 kg và 82 kg
C. 65 kg và 40 kg D. Tất cả đều sai.
Câu 10. Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ :
CH4  C2H2  CH2=CHCl  ( CH2 CHCl )n
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên
nhiên (chứa 100% metan) cần dùng là bao nhiêu (trong các số dưới đây) ?
A. 3500 m3 B. 3560 m3 C. 3584 m3 D. 5500 m3.
Câu 11. Tơ nilon 6-6 là :

1
GV: Phùng Thị Thủy 76 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. Hexacloxiclohexan B. Poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin
C. Poliamit của axit -aminocaproic D. Polieste của axit ađipic và etylen glicol.
5. BTVN.
- Làm các bài tập còn lại trong sgk
- Xem bài thực hành
*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 77 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn:22/11/2017

Tiết 24: THỰC HÀNH MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME VÀ VẬT
LIỆU POLIME

I. Mục tiêu bài học:


1.Kiến thức
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
 Phản ứng đông tụ của protein : đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của axit, kiềm với
lòng trắng trứng.
 Phản ứng màu : lòng trắng trứng với HNO3.
 Thử phản ứng của polietilen (PE), poli(vinyl clorua) (PVC), tơ sợi với axit, kiềm, nhiệt độ.
 Phân biệt tơ tằm và tơ tổng hợp.
2. Kĩ năng
 Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
 Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận
xét.
 Viết tường trình thí nghiệm.
3. Phát triển năng lực: hợp tác nhóm, thực hành hóa học vào cuộc sống
III. Trọng tâm:
 Sự đông tụ và phản ứng biure của protein;
 Tính chất vật lí và một số phản ứng hóa học của vật liệu polime.
IV.Chuẩn bị của GV và HS:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, kẹp sắt (hoặc panh
sắt).
2. Hoá chất: Dung dịch protein (lòng trắng trứng) 10%, dung dịch NaOH 30%, CuSO 4 2%, AgNO3
1%, HNO3 20%, mẫu nhỏ PVC, PE, sợi len, sợi xenlulozơ (hoặc sợi bông). Dụng cụ, hoá chất đủ
cho HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm hoặc cá nhân.
V. Phương pháp : Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
VI. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:

Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS

Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành: HS: Theo dõi lắng nghe?
GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những
lưu ý trong buổi thực hành, nhấn mạnh yêu cầu
an toàn trong khi làm thí nghiệm với dd axit,
xút.
- Ôn tập một số kiến thức cơ bản về tính chất
GV: Phùng Thị Thủy 78 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
của protein, polime.
- Hướng dẫn một số thao tác như dùng kẹp sắt
kẹp các mẫu PE, PVC, sợi tơ gần ngọn lửa đèn
cồn, quan sát hiện tượng. Sau đó mới đốt các
vật liệu trên và quan sát.
HS: Tiến hành thí nghiệm:
Hoạt động 2: Thí nghiệm đông tụ của protein Dùng ống nhỏ giọt cho vào ống nghiệm 1 ml
khi đun nóng: lòng trắng trứng, sau đó cho từ 2-3 ml nước cất,
lắc nhẹ ống nghiệm tạo ra dd protein. Đun nóng
GV: Quan sát, hướng dẫn HS thực hiện thí ống nghiệm ( đến sôi).
nghiệm, quan sát sự đông tụ của protein khí đun Quan sát hiện tường xảy ra và giải thích.
nóng.
Hoạt động 3: TN phản ứng màu của protein HS: Tiến hành thí nghiệm: Dùng ống nhỏ giọt
( phản ứng màu biure). cho vào ống nghiệm 0,5 ml protein, cho tiếp 1-
2 ml nước cất, lắc ống nghiệm tạo ra dd
GV: Hướng dẫn HS giải thích. protein, cho tiếp 1-2 ml dd NaOH 30% (đặc),
Cu(OH)2 tạo thành do phản ứng: 1-2 giọt CuSO4 2% rồi lắc ống nghiệm. Quan

CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 sát và giải thích hiện tượng xảy ra.
Có phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit
-CO-NH- tạo sản phẩm màu tím. HS: Làm TN với tứng vật liệu polime.
Hoạt động 4: TN Tính chất của một sô vật - Hơ nóng gần ngọn lửa đèn cồn: PE, PVC, sợi
liệu polime khi đun nóng. xenlulozo.
- Đốt các vật liệu trên ngọn lửa.
GV: Theo dõi, hướng dẫn HS quan sát để phân Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
biệt hiện tượng khi hơ nóng các vật liệu gần
ngọn lửa đèn cồng và khi đốt các vật liệu đó. HS: Làm TN như hướng dẫn của sgk?
Từ đó có nhận xét chính xác các hiện tượng xảy
ra.
Giáo dục HS ý thức sử lí chất thải sau thí
nghiệm.
4.Công việc sau buổi thực hành:
-HS thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh lớp học.
- Gv nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- Yêu cầu HS viết tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
STT Tên thí Phương pháp Hiện tượng quan sát Giải thích và viết PTHH
nghiệm tiến hành
1
2
3
4. Dặn dò: tiết sau kiểm tra 1 tiết.

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 79 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Ngày soạn:24/11/2017

Tiết 25: LUYỆN TẬP POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập polime và vật liệu polime
III. Chuẩn bị:
GV: Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: Polime là gì ? đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học ?
3/ Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


Hoạt động 1 I. Kiến thức cơ bản:
GV yêu cầu học sinh trao đổi
nhóm về cấu tạo, tính chất, điều chế
polime.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo, GV
nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2
-GV giao bài tập polime II. Bài tập:
Bài 1. Từ 13kg axetilen có thể
điều chế được? kg PVC(h=100%)
Bài 1.
nC2H2 nCH2=CHCl(- CH2-CHCl -)n
26n 62,5n
13kg 31,25 kg

Bµi 2. Hệ số trùng hợp của


polietilen
M=984g/mol và của polisaccarit Bài 2.ta có (-CH2-CH2-)n =984, n=178
M=162000g/mol là?
(C6H10O5) =162n=162000,n=1000
-HS làm bài tập 2- GV nhận xét bổ
sung

GV: Phùng Thị Thủy 80 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Hs làm bài tập 3- GV chữa
Bài 3: Tiến hành trùng hợp 5,2g
stiren. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác
dụng với 100ml dung dịch brom
0,15M , cho tiếp KI dư vào thì thu được Bài 3: PTPU
0,635g iot, Tính khối lượng polime taọ
thành. :nC6H5CH=CH2(-CH2-CH(C6H5)-)
C6H5CH=CH2 + Br2 C6H5CHBrCH2Br
Br2 + KI  I2 +2KBr
Số mol I2=0,635:254=0,0025mol
Số mol brom còn dư sau khi phản ứng với
stiren dư = 0,0025mol
Số mol brom phản ứng với stiten dư
=0,015-0,0025=0,0125mol
Khối lượng stiren dư =1,3g
Bài 4: (Câu 13 - Mã đề 182 - Khối A -
TSĐH 2007) Khối lượng stiren trùng hợp = khối lượng
polime=5,2-1,3=3.9g
Clo hoá PVC thu được một polime chứa
63,96% clo về khối lượng, trung bình 1
phân tử clo phản ứng với k mắt xích
trong mạch PVC. Giá trị của k là Hướng dẫn giải
A. 3. B. 6. C. 4. Một phân tử Clo phản ứng với k mắt xích
D. 5. trong�mạch
CH PVC
CH 2 theo
 � phương trình:
xt
�CH
�| CH 2  � ��CH
+ 
kCl
CH2  ��
� �
� � o
t
� |�Cl �� � | | �
�Cl � � n
Cl Cl �
� Do: �
%m k�
n Cl = 63,96% �
k

 %m
35,5C,H
�(ncòn lại = 36,04%.
 k) + 35,5 �2 �k 63,96
Vậy =
n 27 �(n  k) + 26 �k 36,04
 = 3. (Đáp án A).
k

Hoạt động 3: HS làm bài tập trắc nghiệm


POLIME TRONG ĐỀ THI ĐH-CĐ
Câu 1: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo
phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 2: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco.
Câu 3: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3.
C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
GV: Phùng Thị Thủy 81 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Câu 4: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những
loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 5: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron
là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 113 và 114. C. 121 và 152. D. 121 và 114.
Câu 6: Phát biểu đúng là:
A. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol).
B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
C. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.
D. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
Câu 7: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PE. B. amilopectin. C. PVC. D. nhựa bakelit.
Câu 8: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
C. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH.
D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.
Câu 9: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tơ visco là tơ tổng hợp.
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
Câu 11: Cứ 45.75 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl 4. Tỉ lệ mắt xích
butađien và stiren trong cao su buna-S là
A. 1 : 3 B. 1 : 2 C. 2 : 3 D. 3 : 5
Câu 12: Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất
A. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D.
B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666.
C. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.
D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT.
Câu 13: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-
terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng
là:
A. (1), (3), (6). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5).
Câu 14: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
A. tơ capron; nilon-6,6, polietylen
B. poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna
C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren
GV: Phùng Thị Thủy 82 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
D. polietylen; cao su buna; polistiren
Câu 15 : Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat).
C. polistiren. D. poli(etylen terephtalat).

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò


4-Củng cố:
Xem lại các kiến thức đã học.
5-Dặn dò:

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 83 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

GV: Phùng Thị Thủy 84 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 13 /10 /2017

Tiết 26: KIỂM TRA 1 TIẾT – BÀI VIẾT SỐ 2


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của HS ở 2 chương 3 và 4.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm
3. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phát triển năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị bài hoc:
- HS : Học kĩ bài ở 2 chương 3 và 4.
- GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ nhận thức Cộng
Nội dung kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Amin 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 2,0 điểm
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ
2. Aminoaxit 1 câu 3 câu 1 câu 2,5 điểm
0,5 đ 1,5 đ 0,5 đ
3. Peptit và 1 câu 0,5 điểm
protein 0,5 đ
4. Polime 3 câu 6 câu 1 câu 5,0 điểm
1,5 đ 3đ 0,5 đ
Tổng số câu 5 câu 11 2 câu 2 câu 20 câu
Tổng số điểm 2,5 đ câu 1đ 1đ 10 điểm
5,5 đ

III. Các hoạt động dạy học:


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
GV: phát đề kiểm tra và giám sát việc làm bài của HS.

GV: Phùng Thị Thủy 85 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
ĐỀ KIỂM TRA HÓA KHỐI 12
Bài số 2 HKI năm học 2017 - 2018
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………. Lớp: ……………


Khoanh tròn đáp án đúng
Câu 1: Theo nguồn gốc, loại tơ dưới đây cùng loại với len là:
A. Capron. B. Visco. C. Bông. D. Xenlulozo axetat.
Câu 2: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. C2H5NH2. B. C6H5NH2. C. HCOOH. D. CH3COOH.
Câu 3: Loại cao su dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp
A. Cao su isopren. B. Cao su buna-N. C. Cao su clopren. D. Cao su buna.
Câu 4: Cho các chất: (X1) C6H5NH2; (X3) H2NCH2COOH; (X2) CH3NH2; (X4)
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (X5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH. Dãy gồm các chất đều
làm xanh quỳ tím là
A. X2, X3, X4. B. X2, X5. C. X1, X2, X5. D. X1, X5, X4.
Câu 5: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 13.000 B. 17.000 C. 12.000 D. 15.000
Câu 6: Thủy phân protein, sản phẩm cuối cùng là
A. Các chuỗi polipeptit. B. Hỗn hợp các amino axit.
C. Các α-amino axit. D. Các amino axit giống nhau.
Câu 7: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH3COOH. B. H2NCH2COOH. C. CH3CHO. D. CH3NH2.
Câu 8: Polivinyl clorua (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
A. trùng ngưng. B. oxi hoá - khử. C. trao đổi. D. trùng hợp.
Câu 9: Amin bậc hai là:
A. CH3-CH2-NH2. B. CH3-NH-CH3.
C. CH3-CH(NH2)-CH3. D. CH3-N(CH3)-CH2-CH3.
Câu 10: Hợp chất có tính bazơ yếu nhất là:
A. Amoniac. B. Metylamin. C. Đimetylamin. D. Anilin.
Câu 11: Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là
A. tơ tằm. B. tơ capron. C. tơ nilon -6,6. D. tơ visco.
Câu 12: Cho dãy các chất sau:
CH3NH2 (1); CH3-NH-CH2CH3 (2); CH3-NH-CO-CH3 (3);
NH2-(CH2)2-NH2 (4); (CH3)2N-C6H5 (5); CH3-CO-NH2 (6).
Dãy gồm các amin là
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (5), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Câu 13: Poli (metyl metacrylat) và tơ nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.
C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
D. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH.
GV: Phùng Thị Thủy 86 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Câu 14: Hợp chất không thể tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. Polietilen. B. Metyl metacrylat.
C. Buta-1,3-đien. D. Axit ω-aminoenantic.
Câu 15: Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là
A. 12.000 B. 15.000 C. 24.000 D. 25.000
Câu 16: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. propan. B. toluen. C. etan. D. propen.
Câu 17: Trong các chất dưới đây, chất thuộc đipeptit là:
A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 18: Công thức của amin chứa 15,05% khối lượng nitơ là
A. C2H5NH2. B. (CH3)2NH. C. C6H5NH2. D. (CH3)3N.
Câu 19: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. polistiren. B. polietilen. C. nilon-6. D. poli(vinyl clorua).
Câu 20: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Glyxin (H2N-CH2-COOH) B. Lysin (H2N -[CH2]4 - CH(NH2)-COOH)
C. Axit glutamic (HOOC-CH2CH2-CH(NH2)-COOH) D. Etylamin (C2H5NH2)
Câu 21: Cho quỳ tím vào dung dịch phenylalanin. Ta thấy hiện tượng quỳ tím.
A. Hoá đỏ. B. Hoá xanh. C. Hoá vàng. D. Không đổi màu.
Câu 22: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polivinylclorua là:
A. CH2=CH-CH=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl. D. CH2=CH2.
Câu 23: Cho quỳ tím vào dung dịch phenylalanin. Ta thấy hiện tượng quỳ tím.
A. Hoá đỏ. B. Hoá xanh. C. Hoá vàng. D. Không đổi màu.
Câu 24: Cho 0,1 mol H2NCH2COOH phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V

A. 300. B. 400. C. 200. D. 100.
Câu 25: Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
A. NaNO3. B. NaCl. C. NaOH. D. Na2SO4.
Câu 26: α- amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon thứ
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 27: Công thức cấu tạo của polibutađien là
A. (-CF2-CF2-)n. B. (-CH2-CHCl-)n.
C. (-CH2-CH2-)n. D. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
Câu 28: Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím
A. C6H5NH2. B. NH3. C. CH3CH2NH2. D. CH3NHCH2CH3.
Câu 29: Tri peptit là hợp chất
A. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
C. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
Câu 30: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2,
C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
GV: Phùng Thị Thủy 87 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

*************************************************************************

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI


GV: Phùng Thị Thủy 88 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Ngày soạn: 04/12 /2017

Tiết 27: VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI, TÍNH CHẤT VẬT LÍ

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức: HS biết:
- Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của nguyên tử kim loại.
- Liên kết kim loại.
- HS biết: Tính chất vật lí chung của kim loại.
- HS hiểu: Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng từ vị trí của kim loại suy ra cấu tạo và tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng
và phương pháp điều chế.
- Giải thích được nguyên nhân gây nên một số tính chất vật lí chung của kim loại.
- Giải thích được một số hiện tượng trong đời sống.
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. Trọng tâm::
- Từ vị trí của kim loại suy ra cấu tạo và tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và phương pháp điều
chế.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử (có ghi bán kính nguyên tử) của các nguyên tố thuộc chu kì
2.
- Tranh vẽ 3 kiểu mạng tinh thể và mô hình tinh thể kim loại (mạng tinh thể lục phương, lập
phương tâm diện, lập phương tâm khối).
IV. Phương pháp : Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động day học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 11Na, 20Ca, 13Al. Xác định
số electron ở lớp ngoài cùng và cho biết đó là nguyên tố kim loại hay phi kim ?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1 I. Vị trí của kim loại trong BTH
- GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS - Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA (trừ B) và một phần
xác định vị trí của các nguyên tố kim loại của các nhóm IVA, VA, VIA.
trong bảng tuần hoàn. - Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).
- GV gợi ý để HS tự rút ra kết luận về vị trí - Họ lantan và actini.
của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần
hoàn.
II. Cấu tạo của kim loại :
1. Cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều
GV: Phùng Thị Thủy 89 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Hoạt động 2 có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e).
- GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của Thí dụ:
các nguyên tố kim loại: Na, Mg, Al và các Na: [Ne]3s1 Mg: [Ne]3s2 Al: [Ne]3s23p1
nguyên tố phi kim P, S, Cl. So sánh số - Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có
electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân
kim loại và phi kim trên. Nhận xét và rút ra nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.
kết luận. Thí dụ:
- GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 2 0,15 0,13 0,12 0,11 0,11 0,10 0,09
và yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự biến 7 6 5 7 0 4 9
thiên của điện tích hạt nhân và bán kính
nguyên tử.
2 Liên kết kim loại
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa
Hoạt động 3 các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do
- GV thông báo về liên kết kim loại và yêu có sự tham gia của các electron tự do.
cầu HS so sánh liên kết kim loại với liên III. Tính chất vật lí:
kết cộng hoá trị và liên kết ion. 1. Tính chất chung: Ở điều kiện thường, các kim
Hoạt động 4 loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn
- GV yêu cầu HS nêu những tính chất vật lí điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
chung của kim loại (đã học ở năm lớp 9).
2. Giải thích
a) Tính dẻo
Hoạt động 5 Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương trong mạng
- HS nghiên cứu SGK và giải thích tính dẻo tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau dễ dàng mà
của kim loại. không tách rời nhau nhờ những electron tự do
- GV ?: Nhiều ứng dụng quan trọng của chuyển động dính kết chúng với nhau.
kim loại trong cuộc sống là nhờ vào tính
dẻo của kim loại. Em hãy kể tên những ứng
dụng đó.

b) Tính dẫn điện


- Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại,
những electron chuyển động tự do trong kim loại sẽ
chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến
cực dương, tạo thành dòng điện.
Hoạt động 6
- Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại
- HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên
càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao
nhân về tính dẫn điện của kim loại.
động mạnh cản trở dòng electron chuyển động.
- GV dẫn dắt HS giải thích nguyên nhân vì
sao ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện của kim
c) Tính dẫn nhiệt
loại càng giảm.
- Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng

GV: Phùng Thị Thủy 90 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng sang
vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho
các ion dương ở vùng này nên nhiệt độ lan truyền
Hoạt động 7 được từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại.
- HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên - Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt
nhân về tính dẫn nhiệt của kim loại. tốt.

d) Ánh kim
Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ
hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim
loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.
Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim loại gây
nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng
Hoạt động 8 tinh thể kim loại.
- HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên - Không những các electron tự do trong tinh thể kim
nhân về tính ánh kim của kim loại. loại, mà đặc điểm cấu trúc mạng tinh thể kim loại,
- GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí bán kính nguyên tử,…cũng ảnh hưởng đến tính chất
khác của kim loại. vật lí của kim loại.
* Ngoài một số tính chất vật lí chung của các kim
loại, kim loại còn có một số tính chất vật lí không
giống nhau.
- Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3); lớn
nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (−390C); cao
nhất W (34100C).
- Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng
dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được
kính).

4. Cũng cố:
1. Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại ? Giải thích.
2. Em hãy kể tên các vật dụng trong gia đình được làm bằng kim loại. Những ứng dụng của các đồ
vật đó dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại ?
5. Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: 1, 8 trang 88 (SGK).
2. Xem trước phần TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI

*************************************************************************

Ngày soạn: 04/12 /2017

Tiết 28: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

GV: Phùng Thị Thủy 91 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:
- HS biết tính chất hoá học chung của kim loại và dẫn ra được các PTHH để chứng minh cho các
tính chất hoá học chung đó.
- HS hiểu được nguyên nhân gây nên những tính chất hoá học chung của kim loại.
2. Kĩ năng: Từ vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, suy ra cấu tạo nguyên tử và từ cấu tạo
nguyên tử suy ra tính chất của kim loại.
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
II. Trọng tâm:
- Tính chất hoá học chung của kim loại
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Hoá chất: Kim loại Na, đinh sắt, dây sắt, dây đồng, dây nhôm, hạt kẽm. Dung dịch HCl, H 2SO4
loãng, dung dịch HNO3 loãng.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm,…
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại là gì ? Nguyên nhân gây nên những tính
chất vật lí chung đó.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 IV. Tính chất hóa học:
- GV ?: Các electron hoá trị dễ tách ra khỏi - Trong một chu kì: Bán kính nguyên tử của
nguyên tử kim loại ? Vì sao ? nguyên tố kim loại < bán kính nguyên tử của
- GV ?: Vậy các electron hoá trị dễ tách ra khỏi nguyên tố phi kim.
nguyên tử kim loại. Vậy tính chất hoá học - Số electron hoá trị ít, lực liên kết với hạt nhân
chung của kim loại là gì ? tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên
tử.
 Tính chất hoá học chung của kim loại là tính
khử.
M → Mn+ + ne

Hoạt động 2 1. Tác dụng với phi kim


- GV ?: Fe tác dụng với Cl2 sẽ thu được sản a) Tác dụng với clo
0 0 +3 -1
phẩm gì ? 2Fe + 3Cl2
t0
2FeCl3
- GV biểu diễn thí nghiệm để chứng minh sản
b) Tác dụng với oxi
phẩm tạo thành sau phản ứng trên là muối sắt 0 0 t0 +3 -2
(III). 2Al + 3O
2 2Al2O3
- HS viết các PTHH: Al cháy trong khí O2; Hg 0 0 t0 +8/3 -2
3Fe + 2O
2 Fe3O4
tác dụng với S; Fe cháy trong khí O2; Fe + S.
- HS so sánh số oxi hoá của sắt trong FeCl3,
Fe3O4, FeS và rút ra kết luận về sự nhường c) Tác dụng với lưu huỳnh
electron của sắt. Với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim loại
cần đun nóng.
0 0 t0 +2 -2
Fe + S FeS
GV: Phùng Thị Thủy 92 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
0 0 +2 -2
Hg + S HgS

Hoạt động 3
2. Tác dụng với dung dịch axit
- GV yêu cầu HS viết PTHH của kim loại Fe với
a) Dung dịch HCl, H2SO4 loãng
dung dịch HCl, nhận xét về số oxi hoá của Fe 0 +1 +2 0
trong muối thu được. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
- GV thông báo Cu cũng như các kim loại khác b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng với
có thể khử N+5 và S+6 trong HNO3 và H2SO4 hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
0 +5 +2 +2
loãng về các mức oxi hoá thấp hơn. 3Cu + 8HNO
3 (loaõng) 3Cu(NO3)2 +2NO +4H2O
- HS viết các PTHH của phản ứng. 0 +6 +2 +4
Cu + 2H
2SO4 (ñaëc) CuSO4 +SO2 +2H2O

Hoạt động 4 3. Tác dụng với nước


- GV thông báo về khả năng phản ứng với nước - Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại nhóm
của các kim loại ở nhiệt độ thường và yêu cầu IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H2O dễ dàng ở nhiệt
HS viết PTHH của phản ứng giữa Na và Ca với độ thường.
nước. - Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử
- GV thông bào một số kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các kim loại
hơi nước ở nhiệt độ cao như Mg, Fe,… còn lại không khử được H2O.
0 +1 +1 0
2Na + 2H2O 2NaOH + 2H

4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại


Hoạt động 5 mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu
- GV yêu cầu HS viết PTHH khi cho Fe tác hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
dụng với dd CuSO4 ở dạng phân tử và ion thu 0 +2 +2 0
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

gọn. Xác định vai trò của các chât trong phản
ứng trên.
- HS nêu điều kiện của phản ứng (kim loại
mạnh không tác dụng với nước và muối tan).

4. Cũng cố:
1. Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại có những tính chất đó ?
2. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào
trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân ?
A. Bột sắt B. Bột lưu huỳnh C. Bột than D. Nước
3. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hoá học đơn giản để có
thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm và viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn.
5. Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 trang 88-89 (SGK).
2. Xem trước bài DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI

Ngày soạn: 09/12 /2017

Tiết 29: DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI


GV: Phùng Thị Thủy 93 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức: HS biết dãy điện hoá của kim loại và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: Dự đoán được chiều của phản ứng oxi hoá – khử dựa vào quy tắc .
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. Trọng tâm:
- Dãy điện hoá của kim loại
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Giáo án, máy chiếu.
- HS: học bài cũ
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành các PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng sau: Cu + dd
AgNO3; Fe + CuSO4. Cho biết vai trò của các chất trong phản ứng.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


V. Dãy điện hóa của kim loại:
Hoạt động 1 1. Cặp oxi hoá – khử của kim loại
- GV thông báo về cặp oxi hoá – khử của kim Ag+ + 1e Ag
loại: Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một 2+
Cu + 2e Cu
nguyên tố kim loại tạo thành cặp oxi hoá – khử Fe2++ 2e Fe
của kim loại. [O] [K]
- GV ?: Cách viết các cặp oxi hoá – khử của kim Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên
loại có điểm gì giống nhau ? tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử của kim
loại.
Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử Ag+/Ag; Cu2+/Cu;
Fe2+/Fe
Hoạt động 2 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá –
- GV lưu ý HS trước khi so sánh tính chất của khử
hai cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag là Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá –
phản ứng khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag.
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag chỉ xảy ra theo 1 Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
chiều. Kết luận: Tính khử: Cu > Ag
- GV dẫn dắt HS so sánh để có được kết quả Tính oxi hoá: Ag+ > Cu2+
như bên. 3. Dãy điện hoá của kim loại
Hoạt động 3: GV giới thiệu dãy điện hoá của
kim loại và lưu ý HS đây là dãy chứa những cặp
oxi hoá – khử thông dụng, ngoài những cặp oxi
hoá – khử này ra vẫn còn có những cặp khác.

GV: Phùng Thị Thủy 94 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
+ + 2+
K Na Mg+ Al3+ Zn Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu+ Ag+ Au3+

TÝnh oxi hãa cña kim lo¹i t¨ng


K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Au
TÝnh oxi hãa cña kim lo¹i gi¶m
4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại
Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo
Hoạt động 4: quy tắc α: Phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử
- GV giới thiệu ý nghĩa dãy điện hoá của kim sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ
loại và quy tắc . oxi hoá chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá
- HS vận dụng quy tắc để xét chiều của phản yếu hơn và chất khử yếu hơn.
ứng oxi hoá – khử. Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và
Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe
tạo ra ion Fe2+ và Cu.
Fe2+ Cu2+

Fe Cu
2+ 2+
Fe + Cu → Fe + Cu
Tổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hoá – khử Xx+/X
và Yy+/Y (cặp Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y).

Xx+ Yy+

X Y

Phương trình phản ứng:


Yy+ + X → Xx+ + Y
4. Cũng cố:
1. Dựa vào dãy điện hoá của kim loại hãy cho biết:
- Kim loại nào dễ bị oxi hoá nhất ?
- Kim loại nào có tính khử yếu nhất ?
- Ion kim loại nào có tính oxi hoá mạnh nhất.
- Ion kim loại nào khó bị khử nhất.
2.
a) Hãy cho biết vị trí của cặp Mn2+/Mn trong dãy điện hoá. Biết rằng ion H+ oxi hoá được Mn. Viết
phương trình ion rút gọn của phản ứng.
b) Có thể dự đoán được điều gì xảy ra khi nhúng là Mn vào các dung dịch muối: AgNO3, MnSO4,
CuSO4. Nếu có, hãy viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.
3. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử sau: Cu2+/Cu và Ag+/Ag; Sn2+/Sn và Fe2+/Fe.
4. Kim loại đồng có tan được trong dung dịch FeCl3 hay không, biết trong dãy điện hoá cặp Cu2+/Cu
đứng trước cặp Fe3+/Fe. Nếu có, viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng.
5. Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong
hai trường hợp sau đây:
a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+
b) Cl, Cl−, Br, Br−, F, F−, I, I−.
GV: Phùng Thị Thủy 95 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
VI. Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: 6,7 trang 89 (SGK).
2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI

*************************************************************************

Ngày soạn: 12/12 /2017

Tiết 30: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI


GV: Phùng Thị Thủy 96 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua một số bài tập lí thuyết và tính toán.
2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại.
3. Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II. Trọng tâm:
- Giải các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
- HS: Ôn lại kiến thức đã học liên quan.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết luyện tập.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1 Bài 1: Dãy các kim loại đều phản ứng với H2O ở
- HS vận dụng tính chất hoá học chung của nhiệt độ thường là:
kim loại để giải quyết bài tập. A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag
C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Sr

Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch


- Vận dụng phương pháp tăng giảm khối CuCl2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt.
lượng (nhanh nhất). Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắt ra, sấy khô,
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu khối lượng đinh sắt tăng thêm
56g ←1mol→ 64g  tăng 8g A. 15,5g B. 0,8g C. 2,7g D. 2,4g
0,1 mol  tăng 0,8g.
Bài 3: Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan hoàn
toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12
- Bài này chỉ cần cân bằng sự tương quan giữa lít NO duy nhất (đkc). Kim loại R là:
kim loại R và NO A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu
3R → 2NO
0,075 ←0,05
 R = 4,8/0,075 = 64
Bài 4: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch
- Tương tự bài 3, cân bằng sự tương quan giữa HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 thu được (đkc)
Cu và NO2 là
Cu → 2NO2 A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít

Bài 5: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột S (không


có không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác
- Fe và FeS tác dụng với HCl đều cho cùng dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát
một số mol khí nên thể tích khí thu được xem ra (đkc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V
như chỉ do một mình lượng Fe ban đầu phản là
ứng. A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 3,36 lít
Fe → H2
GV: Phùng Thị Thủy 97 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
 nH2 = nFe = 16,8/56 = 0,3  V = 6,72 lít
Bài 6: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và
ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đkc). Nếu
- nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol) đem hết hỗn hợp thu được cho tác dụng với dung
Khi hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được (đkc) là
HCl thì: A. 4,48 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít
nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol)  V = 2,24 lít
Bài 7: Cho 6,72 lít H2 (đkc) đi qua ống sứ đựng
32g CuO đun nóng thu được chất rắn A. Thể tích
dung dịch HCl đủ để tác dụng hết với A là
- Tính số mol CuO tạo thành  nHCl = nCuO  A. 0,2 lít B. 0,1 lít C. 0,3 lít D. 0,01 lít
kết quả
Bài 8: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa
một trong những muối sau: CuSO4, AlCl3,
Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết PTHH dạng
phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra
Hoạt động 2 (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia
- HS vận dụng quy luật phản ứng giữa kim phản ứng.
loại và dung dịch muối để biết trường hợp nào Giải
xảy ra phản ứng và viết PTHH của phản ứng.  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- GV lưu ý đến phản ứng của Fe với dung dịch Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
AgNO3, trong trường hợp AgNO3 thì tiếp tục  Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓
xảy ra phản ứng giữa dung dịch muối Fe2+ và Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb↓
dung dịch muối Ag+.  Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓
Nếu AgNO3 dư thì: Fe(NO3)2 + AgNO3 →
Fe(NO3)3 + Ag↓
2+ + 3+
Fe + Ag → Fe + Ag↓

Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 1,5g hỗn hợp bột Al và


Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc).
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giải
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg.
- Cách làm nhanh nhất là vận dụng phương 27a+ 24b= 1,5
pháp bảo toàn electron.  a= 1/30
 1,68  
3a+ 2b=
22,4
.2 = 0,15 b = 0,025
27/30
%Al = .100= 60% %Mg = 40%
1,5
4. Cũng cố:
1. Đốt cháy hết 1,08g một kim loại hoá trị III trong khí Cl2 thu được 5,34g muối clorua của kim loại
đó. Xác định kim loại.
2. Khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch:
a) CuCl2 b) Pb(NO3)2 c) AgNO3 d) NiSO4
GV: Phùng Thị Thủy 98 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
3. Cho 8,85g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đkc). Phần
chất rắn không tan trong axit được rửa sạch rồi đốt trong khí O2 thu được 4g chất bột màu đen.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Tiết 31: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (tiếp)

CÂU HỎI TNKQ


Câu 1: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử
của X là
A. 15. B. 13. C. 27. D. 14.
Câu 2: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+. B. Ag+. C. Ca2+. D. Zn2+.
Câu 3: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. MgCl2. B. FeCl3. C. AgNO3. D. CuSO4.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc).
Giá trị
của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 5: Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít
H2 (đktc).Kim loại đó là
A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m

A. 2,24. B. 1,12. C. 2,80. D. 0,56.
Câu 7: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Mg, Ag. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là
A. Fe. B. Mg. C. K. D. Ag.
Câu 8: Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
A. Ag. B. Au. C. Al. D. Cu.
Câu 9: Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là:
A. Cu2+, Al3+, K+. B. K+, Al3+, Cu2+. C. K+, Cu2+, Al3+. D. Al3+,
Cu2+, K+.
Câu 10: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố Al (Z = 13) là
A. 3s23p3. B. 3s13p2. C. 3s23p2. D. 3s23p1.
Câu 11: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Cu là
A. MgSO4 và ZnCl2. B. AlCl3 và HCl. C. FeCl3 và AgNO3. D. FeCl2 và
ZnCl2.
Câu 12: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A. CuSO4 và ZnCl2. B. CuSO4 và HCl. C. ZnCl2 và FeCl3. D. HCl và AlCl3.
Câu 13: Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là
A. Fe. B. Fe2O3. C. FeCl2. D. FeO.
Câu 14: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Al. B. Na. C. Mg. D. Fe.

GV: Phùng Thị Thủy 99 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Câu 15: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Fe. B. Fe và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag.
Câu 16: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag +
Cu(NO3)2.
Câu 17: Cho dãy các kim loại: Ag, Zn, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung
dịch HCl là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 18: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Na.
Câu 19: Kim loại nào sau đây phản ứng được với FeSO4 trong dung dịch?
A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Mg.
Câu 20: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. Na2CO3. B. CuSO4. C. CaCl2. D. KNO3.

VI. Dặn dò: trước bài tiếp theo

*************************************************************************

Ngày soạn: 29/12 /2017

GV: Phùng Thị Thủy 100 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Tiết 32: HỢP KIM – SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (tiết 1)

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:
* HS biết:
- Khái niệm về hợp kim.
- Tính chất và ứng dụng của hợp kim trong các ngành kinh tế quốc dân.
* HS hiểu: Vì sao hợp kim có tính chất cơ học ưu việt hơn các kim loại và thành phần của hợp kim.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. Trọng tâm:
- Tính chất và ứng dụng của hợp kim trong các ngành kinh tế quốc dân.
III. Chuẩn bị của GV và HS: GV sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho HS quan sát.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


I. Khái niệm: Hợp kim là vật liệu kim loại
Hoạt động 1 có chứa một số kim loại cơ bản và một số
- HS nghiên cứu SGK để biết khái niệm về hợp kim loại hoặc phi kim khác.
kim. Thí dụ:
- Thép là hợp kim của Fe với C và một số
nguyên tố khac.
- Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng,
mangan, magie, silic.
II. Tính chất :
Hoạt động 2 Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành
- Hs trả lời các câu hỏi sau: phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng
+ Vì sao hợp kim dẫn điện và nhiệt kém các tinh thể hợp kim.
kim loại thành phần ? * Tính chất hoá học: Tương tự tính chất
+ Vì sao các hợp kim cứng hơn các kim loại của các đơn chất tham gia vào hợp kim.
thành phần ? Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn
+ Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp - Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có Zn
hơn các kim loại thành phần ? phản ứng
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2↑
- Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng:
Cả 2 đều phản ứng
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
* Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác
nhiều so với tính chất của các đơn chất.
Thí dụ:

GV: Phùng Thị Thủy 101 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Ni (thép
inoc),…
- Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,

- Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-
Pb (thiếc hàn, tnc = 2100C,…
- Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-
Mn-Mg.
III. Ứng dụng:
Hoạt động 3 - Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt
- HS nghiên cứu SGK và tìm những thí dụ thực độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên
tế về ứng dụng của hợp kim. lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,…
- GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác của - Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ
các hợp kim. học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong
ngành dầu mỏ và công nghiệp hoá chất.
- Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo
các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,…
- Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây)
đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và
trước đây ở một số nước còn dùng để đúc
tiền.

V. THÔNG TIN BỔ SUNG


1. Về thành phần của một số hợp kim
- Thép không gỉ (gồm Fe, C, Cr, Ni).
- Đuyra là hợp kim của nhôm (gồm 8% - 12%Cu), cứng hơn vàng, dùng để đúc tiền, làm đồ trang
sức, ngòi bút máy,…
- Hợp kim Pb-Sn (gồm 80%Pb và 20%Sn) cứng hơn Pb nhiều, dùng đúc chữ in.
- Hợp kim của Hg gọi là hỗn hống.
- Đồng thau (gồm Cu và Zn).
- Đồng thiếc (gồm Cu, Zn và Sn).
- Đồng bạch (gồm Cu; 20-30%Ni và lượng nhỏ sắt và mangan)
2. Về ứng dụng của hợp kim
- Có nhứng hợp kim trơ với axit, bazơ và các hoá chất khác dùng chế tạo các máy móc, thiết bị
dùng trong nhà máy sản xuất hoá chất.
- Có hợp kim chịu nhiệt cao, chịu ma sát mạnh dùng làm ống xả trong động cơ phản lực.
- Có hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp dùng để chế tạo dàn ống chữa cháy tự động. Trong các
kho hàng hoá, khi có cháy, nhiệt độ tăng làm hợp kim nóng chảy và nước phun qua những lỗ được
hàn bằng hợp kim này.
VI. Dặn dò :
1. Bài tập về nhà: 1 → 4 trang 91 (SGK).
2. Xem trước bài sự ăn mòn kim loại.

GV: Phùng Thị Thủy 102 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 02/01 /2018

Tiết 33: HỢP KIM - SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (tiết 2)


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
* HS biết:
- Khái niệm về ăn mòn kim loại và các dạng ăn mòn chính.
- Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mòn.
* HS hiểu: Bản chất của quá trình ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá – khử trong đó kim loại bị
oxi hoá thành ion dương.
2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về pin điện hoá để giải thích hiện tượng ăn mòn điện hoá
học.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân và tác hại
của hiện tượng ăn mòn kim loại.
II. Trọng tâm:
- Ăn mòn kim loại và các dạng ăn mòn chính.
III. Chuẩn bị của GV và HS: Hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và cơ chế của sự ăn mòn
điện hoá đối với sắt. Máy chiếu.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp
kim ?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài hoc


Hoạt động 1 I. Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ
- GV nêu câu hỏi: Vì sao kim loại hay hợp kim kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất
dễ bị ăn mòn ? Bản chất của ăn mòn kim loại là trong môi trường xung quanh.
gì ? Hệ quả: Kim loại bị oxi hoá thành ion dương
- GV gợi ý để HS tự nêu ra khái niệm sự ăn mòn M → Mn+ + ne
kim loại và bản chất của sự ăn mòn kim loại.

Hoạt động 2
- GV nêu khái niệm về sự ăn mòn hoá học và II. Các dạng ăn mòn
lấy thí dụ minh hoạ. 1. Ăn mòn hoá học:
Thí dụ:
- Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2
0 0 +3 -1
2Fe + 3Cl
2 2FeCl3
- Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của động
cơ đốt trong
0 0 t0 +8/3 -2
3Fe + 2O
2 Fe3O4

GV: Phùng Thị Thủy 103 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
0 +1 0 +8/3 0
t
3Fe + 2H
2O Fe3O4 +H2
 Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá – khử,
trong đó các electron của kim loại được chuyển
trực tiếp đến các chất trong môi trường.
Hoạt động 3
- GV chiếu hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn
điện hoá và yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
2. Ăn mòn điện hoá
về sự ăn mòn điện hoá.
a) Khái niệm
- GV yêu cầu HS nêu các hiện tượng và giải
*Thí nghiệm: (SGK)
thích các hiện tượng đó.
* Hiện tượng:
e + Kim điện kế quay  chứng tỏ có dòng điện
chạy qua.
- + Thanh Zn bị mòn dần.
--o -------
o o --
o
o
+ Bọt khí H2 thoát ra cả ở thanh Cu.
o o o
o
o
oZn2+ o
o o
o
o * Giải thích:
+ o
o
o
o H o
o o o - Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mòn theo phản
ứng:
Zn → Zn2+ + 2e
Ion Zn2+ đi vào dung dịch, các electron theo dây
dẫn sang điện cực Cu.
- Điện cực dương (catot): ion H+ của dung dịch
H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi
thành phân tử H2 thoát ra.
2H+ + 2e → H2↑
 Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá – khử,
trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của
dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron
chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
Hoạt động 4
- GV treo bảng phụ về sự ăn mòn điện hoá học b) Ăn mòn điện hoá học hợp kim sắt trong
của hợp kim sắt. không khí ẩm
Thí dụ: Sự ăn mòn gang trong không khí ẩm.
Lôù
p dd chaá
t ñieä
n li - Trong không khí ẩm, trên bề mặt của gang
Fe2+ luôn có một lớp nước rất mỏng đã hoà tan O2 và
O2 + 2H2O + 4e 4OH-
khí CO2, tạo thành dung dịch chất điện li.
C Fe - Gang có thành phần chính là Fe và C cùng
Vaä
t laø
m baè
ng gang tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số các pin
nhỏ mà sắt là anot và cacbon là catot.
e
Tại anot: Fe → Fe2+ + 2e
- GV dẫn dắt HS xét cơ chế của quá trình gỉ sắt Các electron được giải phóng chuyển dịch đến
trong không khí ẩm. catot.
Tại catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH−
Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hoà
tan khí O2, Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hoá,
dưới tác dụng của ion OH−

GV: Phùng Thị Thủy 104 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là
Hoạt động 5 Fe2O3.nH2O.
- GV ?: Từ thí nghiệm về quá trình ăn mòn điện
hoá học, em hãy cho biết các điều kiện để quá c) Điều kiện xảy ra sự ăm mòn điện hoá học
trình ăn mòn điện hoá xảy ra ? - Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
- GV lưu ý HS là quá trình ăn mòn điện hoá chỉ Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất hoá học
xảy ra khi thoã mãn đồng thời cả 3 điều kiện - Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián
trên, nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì quá tiếp qu dây dẫn.
trình ăn mòn điện hoá sẽ không xảy ra. - Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch
chất điện li.
Hoạt động 6
- GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp III. Chống ăn mòn kim loại:
bảo vệ bề mặt. 1. Phương pháp bảo vệ bề mặt
- HS lấy thí dụ về các đồ dùng làm bằng kim Dùng những chất bền vững với môi trường để
loại được bảo vệ bằng phương pháp bề mặt. phủ mặt ngoài những đồ vật bằng kim loại như
bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,…
Thí dụ: Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là sắt
được tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt được
Hoạt động 7 mạ niken hay crom.
- GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp 2. Phương pháp điện hoá
điện hoá. Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt
- GV ?: Tính khoa học của phương pháp điện động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại
hoá là gì? hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn, kim loại kia được
bảo vệ.
Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng
cách gán vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm
dưới nước) những khối Zn, kết quả là Zn bị
nước biển ăn mòn thay cho thép.
4. Cũng cố:
1. Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ ? Giải thích.
- Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm.
- Vỏ tàu thép được nối với thanh đồng.
2. Cho lá sắt vào
a) dung dịch H2SO4 loãng.
b) dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp.
3. Một dây phơi quần áo một một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau
đây xảy ra ở chổ nối 2 đoạn dây khi để lâu ngày ?
A. Sắt bị ăn mòn. B. Đồng bị ăn mòn
C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
4. Sự ăn mòn kim loại không phải là
A. sự khử kim loại
B. sự oxi hoá kim loại.
C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.
5. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?
GV: Phùng Thị Thủy 105 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. Ngâm trong dung dịch HCl.
B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.
C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
6. Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là
A. thiếc B. sắt C. cả hai đều bị ăn mòn như nhau. D. không kim loại bị ăn mòn.
VI. Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: 3→6 trang 95 (SGK).
2. Xem lại tất cả các kiến thức về phần hoá hữu cơ đã học và hệ thống lại vào bảng sau, tiết sau ôn
tập HK I

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 106 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 03 /01/2018

Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KỲ 1


I. Mục tiêu dạy học
1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este - lipit; Cacbohiđrat;
Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime).
b. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá học hữu cơ
lớp 12.
- Rèn luyện khả năng học tập theo phương pháp so sánh, đối chiếu và suy luận logic.
c. Thái độ
- Có thái độ tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập.
2. Về phát triển năng lực
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn mang tính tích hợp, thực tiễn.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực đánh giá.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV
- Máy tính, máy chiếu.
- Các phiếu học tập
2. HS
- Ôn lại các kiến thức đã học về các chương este-lipit, cacbonhdrat,
amin-aminoaxit-protein, tính chất kim loại
III. Chuỗi các hoạt động:
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
1. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và khả năng tổng hợp kiến thức của HS để hệ thống
hóa kiến thức đã học.
- Nội dung HĐ: Nhắc lại được khái niệm tính chất của este - lipit
2. Phương thức tổ chức HĐ
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý,
bổ sung. Trong HĐ này không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS
đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS:
+) HS có thê nêu chưa chính xác khái niệm
+) Gặp khó khăn khi viết PTHH và cân bằng.

GV: Phùng Thị Thủy 107 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- Giải pháp hỗ trợ:
+) GV quan sát và gợi ý giúp HS.
+) GV gợi ý cho HS dựa vào tính chất cua các hidocacbon và tính chất cua andehit đê nêu
tính chất cua các este đặc biệt.

Phiếu học tập số 1


Hoàn thành bảng sau:
Este Lipit
Khái niệm
 Phản ứng thuỷ phân, xt axit.  Phản ứng thuỷ phân
 Phản ứng ở gốc hiđrocacbon  Phản ứng xà phòng hoá.
Tính chất
không no: Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng.
hoá học
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng hợp.

3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động


- Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+) Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc
của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+) Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã
có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
II. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: (10 phút)

Củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT :


1. Mục tiêu hoạt động: nêu được kiến thức chung nhất của chương cacbonhidat:
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV: cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
Hoạt động theo nhóm : GV mời đại diện từng nhóm báo cáo kết qua hoạt động cua nhóm mình,các
nhóm còn lại nhận xét bô sung. Sau đó GV phân tích để HS nắm rõ hơn .
Phiếu học tập số 2
Hoàn thành phiếu học tập theo bảng sau:
Glucozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
(nhóm 1) (nhóm 2) (nhóm 3) (nhóm 4)
CTPT
CTCT thu
gọn
Tính chất
hoá học

3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.


- Sản phẩm: HS nêu và nắm được kiến thức chung nhất cua chương cacbonhidat.
GV: Phùng Thị Thủy 108 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động.
Thông qua sản phẩm học tập: báo cáo của cá nhân tìm ra chỗ sai và chuẩn hóa kiến thức.

Hoạt động 2: (10 phút)


Củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN.
1. Mục tiêu hoạt động
Nắm được kiến thức chung nhất của chương AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN
2. Phương thức tổ chức hoạt động.
GV: cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3.
Hoạt động theo nhóm : GV mời đại diện từng nhóm báo cáo kết qủa hoạt động của nhóm mình,các
nhóm còn lại nhận xét bô sung. Sau đó GV phân tích để HS nắm rõ hơn .

Phiếu học tập số 3


Hoàn thành bảng sau:

Amin Amino axit Peptit và protein


 Peptit
Khái niệm  Protein

CTPT
 Tính bazơ  Tính chất lưỡng tính  Phản ứng thuỷ
phân.
Tính chất  Phản ứng hoá este.
hoá học  Phản ứng màu
 Phản ứng trùng ngưng biure

3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.


-Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 3
- Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua sản phẩm học tập của các nhóm HS; GV tìm ra
chỗ sai và chuẩn hóa kiến thức
Hoạt động 3: (10 phút)
Củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN - POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME :
1. Mục tiêu hoạt động
Nắm được kiến thức chương AMIN - POLIME Và VẬT LIỆU POLIME :
2. Phương thức tổ chức hoạt động.
GV: cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 4.
Hoạt động theo nhóm : GV mời đại diện từng nhóm báo cáo kết qua hoạt động cua nhóm mình,các
nhóm còn lại nhận xét bô sung. Sau đó GV phân tích để HS nắm rõ hơn .
Phiếu học tập số 4:
Tìm hiểu SGK và hoàn thành bảng sau:
Polime Vật liệu polime
Khái niệm A. Chất dẻo:
Tính chất Một số polime dùng làm chất dẻo:
hoá học 1. PE

GV: Phùng Thị Thủy 109 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
2. PVC
3.Poli(metyl metacrylat)
4. Poli(phenol-fomanđehit)
B.Tơ là
1. Tơ nilon-6,6
2. Tơ nitron (olon)
Điều chế C. Cao su là
1. Cao su thiên nhiên.
2. Cao su tổng hợp.
D. Keo dán là
1. Nhựa vá săm
2. Keo dán epoxi
3. Keo dán ure-fomanđehit.

3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.


-Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 4.
- Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua sản phẩm học tập của các nhóm HS; GV tìm ra
chỗ sai và chuẩn hóa kiến thức
Hoạt động 4: (10 phút)
Củng cố hệ thống kiến thức một phần chương ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
1. Mục tiêu hoạt động
Nắm được kiến thức một phần chương ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI:
2. Phương thức tổ chức hoạt động.
GV: cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 5.
Hoạt động theo nhóm : GV mời đại diện từng nhóm báo cáo kết qua hoạt động cua nhóm mình,các
nhóm còn lại nhận xét bô sung. Sau đó GV phân tích để HS nắm rõ hơn .
Phiếu học tập số 5
1)Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại?Nêu tính chất vật lý chung của kim loại?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2)Trình bày tính chất vật lý chung và các phản ứng đặc trưng của kim loại, dãy điện hóa của kim
loại và ý nghĩa của nó?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3)Nêu khái niệm ,tính chất và ứng dụng của hợp kim. Trình bày nguyên tắc và phương pháp chung
điều kim loại?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

GV: Phùng Thị Thủy 110 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (tiếp)

III. Hoạt động luyện tập (35 phút)


a, Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề
thông qua môn học.
- Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5

b, Phương thức tổ chức HĐ:


- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao
đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung.
GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài
tập.
GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm
bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang
tính định hướng phát triến năng lực HS, mở rộng sự liên tưởng tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi
nhớ kiến thức máy móc.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6


CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
Câu 1: Hợp chất hữu cơ (X) chỉ chứa nhóm chức axit hoặc este C 3H6O2. Số công thức cấu tạo của
(X) là : A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 2: Công thức tổng quát của este mạch (hở) được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn
chức và ancol no, đơn chức là
A. CnH2n-1COOCmH2m+1 . B. CnH2n-1COOCmH2m-1
C. CnH2n+1COOCmH2m-1 D. CnH2n+1COOCmH2m+1 .
Câu 3: Xà phòng hoá 7,4g este CH3COOCH3 bằng dd NaOH. Khối lượng NaOH đã dùng là:
A. 4,0g B. 8,0g. C. 16,0g. D. 32,0g.
Câu 4: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOCH3 . B.CH3COOH . C.CH3COOCH3. D.HCOOC6H5.
Câu 5: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo?
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C16H33COO)3C3H5.
C. (C6H5COO)3C3H5. D. (C2H5COO)3C3H5.
Câu 6: Từ stearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế ra xà phòng ?
A. Phản ứng este hoá .
B. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axít.
C. Phản ứng cộng hidrô
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm.
Câu 7: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, chỉ cần
dùng:
A. nước và quỳ tím. B. nước và dd NaOH C. dd NaOH D. nước brom.

GV: Phùng Thị Thủy 111 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT
Câu 8: Có thể phân biệt dung dịch sacarozơ và dung dịch glucozơ bằng :
1. Cu(OH)2 2. Cu(OH)2/ to 3. dd AgNO3/NH3 4. NaOH.
A. 1;2;3. B. 2; 3; 4. C. 1; 3. D. 2; 3.
Câu 9: Dung dịch glucozơ không cho phản ứng nào sau đây:
A. phản ứng hòa tan Cu(OH)2. B. phản ứng thủy phân.
C. phản ứng tráng gương. D. phản ứng kết tủa với Cu(OH)2.
Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa: glucozơ � X � Y � cao su buna. Y là
A. vinyl axetylen B. ancol etylic C. but - 1-en D. buta -1,3-dien.
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa: CO2 � X � Y � ancol etylic. Y là
A. etylen. B. andehit axetic. C. glucozơ. D. fructozơ.
Câu 12: Dãy dung dịch ca#c chất cho được phản ứng tráng gương là
A. saccarozơ; fomanđehit; andehit axetic. B. xenlulozơ; fomanđehit; saccarozơ.
C. hồ tinh bột; glixerol; glucozơ. D. glucozơ; anđehit axetic; fomanđehit.
Câu 13: Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt các lọ mất nhãn chứa các dung dịch :
glucozơ; glixerol; ancol etylic ?
A. Na . B. Cu(OH)2. C. nước brom. D. AgNO3/NH3.

Chương 3: AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN


Câu 14: Số đồng phân của amin có CTPT C2H7N và C3H9N lần lượt là
A. 2,3. B. 2,4. C. 3,4. D. 3,5.
Câu 15: Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H11N ?
A. 4 . B. 6 C. 7 D. 8.
Câu 16: Số đồng phân của amin bậc 1 ứng với CTPT C2H7N và C3H9N lần lượt là
A. 1,3. B. 1;2. C. 1,4. D. 1,5.
Câu 17: Etyl amin, anilin và metyl amin lần lượt là
A. C2H5NH2, C6H5OH, CH3NH2. B. CH3OH, C6H5NH2, CH3NH2.
C. C2H5NH2, C6H5NH2, CH3NH2. D. C2H5NH2, CH3NH2, C6H5NH2.
Câu 18: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. H2NCH2COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH2=CH-COOH.
Câu 19: Hoá chất nào sau đây tác dụng dung dịch Br2, tạo kết tủa trắng.
A. Metyl amin. B. Đietylamin. C. Metyletylamin. D. Anilin.
Câu 20: Để làm sạch ống nghiệm đựng anilin, ta thường dùng hoá chất nào?
A. dd HCl. B. Xà phòng. C. Nước. D. dd NaOH.
Câu 21: Có 3 chất sau đây: Etyl amin, phenyl amin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp
theo dãy:
A. amoniac < etyl amin < phenyl amin. B. etyl amin < amoniac < phenyl amin.
C. phenylamin < amoniac < etyl amin. D. phenyl amin < etyl amin < amoniac.
Câu 22. Trong bốn polime cho dưới đây, polime nào cùng loại polime với tơ bán tổng hợp (hay tơ
nhân tạo) ?
A. Tơ tằm B. Tơ nilon-6,6 C. Tơ visco D.Cao su thiên nhiên
Câu 23. Loại cao su nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp?
A. Cao su buna B. Cao su buna-N C. Cao su isopren D. Cao su clopren
Câu 24. Một loại polietylen có phân tử khối là 50000. Hệ số trùng hợp của loại polietylen đó xấp xỉ
A. 920 B. 1230 C. 1529 D. 1786
Câu 25. Chỉ rõ monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi poli propilen (P.P):
GV: Phùng Thị Thủy 112 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. (- CH2 - CH2 -)n B. (- CH2 – CH(CH3) -)n C. CH2 = CH D. CH2 = CH - CH3
Câu 26. Trong các cặp chất sau, cặp chất nào tham gia phản ứng trùng ngưng
A. CH2=CH-Cl và CH2=CH-OCO-CH3 B. CH2=CHCH=CH2 và C6H5-CH=CH2
C. CH2=CHCH=CH2 và CH2=CH-CN D. H2N-CH2-NH2 và HOOC-CH2-COOH

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LỌAI


Câu 27: Kim lọai có các tính chất vật lí chung là
A.tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, tính ánh kim;
B.tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim;
C.tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim, tính đàn hồi;
D.tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng;
Câu 28: Tính chất hóa học chung của kim lọai M là
A. tính khử, dễ nhường proton B. tính oxi hóa
C. tính khử, dễ nhường electron D. tính họat động mạnh;
Câu 29: Khi nung nóng kim lọai Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II):
A. S B. Cl2 C. dung dịch HNO3 D. O2
Câu 30: Dãy chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch HCl dư ?
A. Cu, Ag, Fe; B. Al, Fe, Ag; C. Cu, Al, Fe; D. CuO, Al, Fe;
Câu 31: Nhóm kim lọai nào không tan trong cả axit HNO3 đặc nóng và axit H2SO4 đặc nóng?
A. Pt, Au; B. Cu, Pb; C. Ag, Pt; D. Ag, Pb, Pt;
Câu 32: Nhóm kim lọai nào bị thụ động trong cả axit HNO3 đặc nguội và axit H2SO4 đặc nguội ?
A. Al, Fe, Cr; B. Cu, Fe; C. Al, Zn; D. Cr, Pb;
Câu 33: Chọn đáp án đúng
Các ion kim lọai : Cu2+, Fe2+, Ag+, Ni2+, Pb2+ có tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự sau:
A. Fe2+ >Pb2+>Ni2+>Cu2+>Ag+; B. Ag+>Cu2+>Pb2+>Ni2+>Fe2+;
C. Fe2+ >Ni2+>Pb2+>Cu2+>Ag+; D. Ag+>Cu2+>Pb2+>Fe2+>Ni2+;
Câu 34: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế bị vỡ thì có thể dùng chất nào
trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột sắt B. Bột lưu huỳnh C. Natri D. Nước
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 0,5 g hh gồm Fe và một kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl thu được
1,12 lít H2 (đktc).Vậy kim loại hóa trị II đó là:
A. Mg B. Ca C. Zn D. Be
IV. Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút )
1. Mục tiêu hoạt động:
Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu
hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là
những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp.
2. Nội dung hoạt động:
HS giải quyết câu hỏi sau: vì sao dầu mỡ để lâu ngày bị ôi thiu? Ăn mỡ lợn có tốt cho sức khỏe
không.
3. Phương thức tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS về nhà làm
5. Kiển tra, đánh giá kết quả hoạt động:
GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp
theo, động viên khích lệ HS kịp thời.

GV: Phùng Thị Thủy 113 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 5/ 11/2018

Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I


I. Mục tiêu bài học:
Kiểm tra kiến thức hóa học vô cơ về este, chất beo, cacbonhiddrat, amin......
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: chuẩn bị hệ thống câu hỏi dưới dạng phiếu bài tập về các phần kiến thức và bài tập liên
quan.
- HS: nghiên cứu nghiên cứu kiến thức đã ôn tập
III. Phương pháp:
IV. Các hoạt động dạy hoc:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung kiểm tra:
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 MÔN HÓA LỚP 12

Mức độ VẬN
BIẾT HIỂU Ghi chú
Nội dung DỤNG
2,0 0,5
1.Este – Lipit – Chất giặt rửa 8 2 0,5
2
1,0 0,5
2. Glucozơ – Fructozơ – Saccarozơ –
4 2 0,5
Tinh bột - Xenlulozơ
2

3. Amin – Aminoaxit - Protêin 1,25 1,0


5 4
0,5
4. Polime và vật liệu polime 0,75 2
3
1,0
5. Vị trí, tính chất của kim loại, hợp
4 0,5
kim và dãy điện hóa kim loại
2
5,0 2,5 2,5
Tổng
20 10 10

ĐỀ THI HỌC KÌ I
GV: Phùng Thị Thủy 114 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018
TRƯỜNG THPT NGUYỄN MÔN HÓA LỚP 12
CÔNG TRỨ Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi có 02 trang) Mã đề


158
Cho biết: C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; S = 32;
Al = 27; Mg = 24; Na = 23; Ca = 40; Ag = 108; Zn = 65; Fe = 56; Cu = 64;
Câu 1. Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các - amino axit còn thu được các đi
peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là
A. Ala-Val-Phe-Gly. B. Val-Phe-Gly-Ala. C. Gly-Ala-Phe -Val. D. Gly-Ala-Val-Phe.
Câu 2. Khi trùng ngưng 13,1g axit -aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư ta
còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. m có giá trị là
A. 11,66g. B. 10,41g. C. 9,04g. D. 9,328g.
Câu 3. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2
dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 48 g. B. 40 g. C. 24 g. D. 50 g.
Câu 4. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa
hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. metyl axetat. B. propyl fomiat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 5. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđêhit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?
A. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0. B. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Oxi hoà glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.
Câu 6. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm
hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. propyl fomat. B. ancol etylic. C. metyl propionat. D. etyl axetat.
Câu 7. Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Zn.
Câu 8. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 9. Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào lá
Zn. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy lá Zn ra sấy khô, đem cân, thấy:
A. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam. B. Khối lượng lá kẽm tăng 0,755 gam.
C. Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam. D. Khối lượng lá kẽm tăng 0,43 gam.
Câu 10. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. este đơn chức. B. phenol. C. glixerol. D. ancol đơn chức.
Câu 11. Kim loại Zn có thể khử được ion nào sau đây?
A. K+. B. Mg2+. C. Cu2+. D. Na+.
Câu 12. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được

A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và C2H5OH.
C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được nCO = n H O . Este đó là
2 2

A. đơn chức. B. no, mạch hở. C. đơn chức no, mạch hở. D. hai chức no, mạch hở.
GV: Phùng Thị Thủy 115 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Câu 14. Hợp chất nào sau đây là đi peptit?
A. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH. D. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.
Câu 15. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại
trieste tối đa được tạo ra là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 16. Chọn câu đúng: "Glucozơ và fructozơ...
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2".
B. là hai dạng thù hình của cùng một chất".
C. đều có nhóm chức CHO trong phân tử".
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở".
Câu 17. Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm cắt mạch polime
A. cao su thiên nhiên + HCl  t0
B. poli(vinyl clorua) + Cl2 t0

C. poli(vinyl axetat) + H2O OH ,t 0


 D. amilozơ + H2O H+ ,t 0

Câu 18. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 17,80 gam. C. 18,24 gam. D. 18,38 gam.
Câu 19. Monome dùng để điều chế thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) là
A. C6H5CH=CH2. B. CH2=C(CH3)COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2 =CHCOOCH3.
Câu 20. Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ
mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A. axit axetic. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 21. Nhận định sai là
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
C. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
D. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
Câu 22. So sánh tính bazơ nào sau đây là đúng?
A. C6H5NH2> C2H5NH2. B. C6H5NH2>CH3NH2> NH3.
C. CH3NH2> NH3> C2H5NH2. D. C2H5NH2> CH3NH2> C6H5NH2.
Câu 23. Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este
của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác
dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, T. B. Y, Z, T. C. X, Y, Z, T. D. X, Y, Z.
Câu 24. Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n+3N. B. CxHyN. C. CnH2n+1NH2. D. CnH2n+1N.
Câu 25. Đun nóng dung dich chứa 27 gam glucozơ với dung dich AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng
Ag tối đa thu được là
A. 32,4 g. B. 16,2 g. C. 21,6 g. D. 10,8 g.
Câu 26. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 27. Khi cho etylamin vào dung dịch FeCl3, hiện tượng nào xảy ra?
A. kết tủa màu đỏ nâu. B. khí mùi khai bay ra. C. khói trắng bay ra. D. tạo kết tủa trắng.
Câu 28. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là
A. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
GV: Phùng Thị Thủy 116 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. D. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
Câu 29. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3
bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 200 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 400 ml.
Câu 30. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48
gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 12,4 %. B. 13,4 %. C. 11,4 %. D. 14,4 %.
Câu 31. Trong chất béo luôn có một lượng axit tự do. để trung hòa 2,8g chất béo cần 3,0 ml dung
dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là bao nhiêu?
A. 5. B. 6. C. 8. D. 7.
Câu 32. Cấu tạo của monome tham gia được phản ứng trùng ngưng là
A. có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng. B. trong phân tử phải có liên kết pi
hoặc vòng không bền.
C. thỏa điều kiện về nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp. D. các nhóm chức trong phân tử đều
có chứa liên kết đôi.
Câu 33. Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để
phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử
A. Phản ứng với Na. B. Dung dịch axit.
C. Dung dịch iot. D. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3,t0.
Câu 34. Kim loại có các tính chất vật lý chung là
A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
Câu 35. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Al + Ag+ � B. Fe + Fe3+ � C. Zn + Pb2+ � D. Cu + Fe2+ �
Câu 36. Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, .
Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 37. Để trung hoà 3,1g một amin đơn chức cần 100ml dung dịch HCl 1M. Amin đó là
A. C3H9N. B. CH5N. C. C3H7N. D. C2H7N.
Câu 38. Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat.
Kim loại đó là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 39. Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo thư tự nào?
A. CH3COOH > CH3COOCH3 > C2H5OH > CH3CHO.
B. C2H5OH > CH3COOH > CH3CHO> CH3COOCH3.
C. CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO.
D. C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3 > CH3COOH.
Câu 40. Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PE. B. amilopectin. C. nhựa bakelit. D. PVC.
---------------HẾT--------------

GV: Phùng Thị Thủy 117 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018
TRƯỜNG THPT NGUYỄN MÔN HÓA LỚP 12
CÔNG TRỨ Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi có 02 trang) Mã đề


192
Cho biết: C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; S = 32;
Al = 27; Mg = 24; Na = 23; Ca = 40; Ag = 108; Zn = 65; Fe = 56; Cu = 64;
Câu 1. Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PE. B. PVC. C. amilopectin. D. nhựa bakelit.
Câu 2. Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim
loại đó là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.
Câu 3. So sánh tính bazơ nào sau đây là đúng?
A. C2H5NH2> CH3NH2> C6H5NH2. B. C6H5NH2> C2H5NH2.
C. CH3NH2> NH3> C2H5NH2. D. C6H5NH2>CH3NH2> NH3.
Câu 4. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđêhit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?
A. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0. B. Oxi hoà glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.
Câu 5. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 6. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2
dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 40 g. B. 50 g. C. 48 g. D. 24 g.
Câu 7. Để trung hoà 3,1g một amin đơn chức cần 100ml dung dịch HCl 1M. Amin đó là
A. C3H7N. B. C3H9N. C. CH5N. D. C2H7N.
Câu 8. Kim loại Zn có thể khử được ion nào sau đây?
A. K+. B. Mg2+. C. Na+. D. Cu2+.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được nCO = n H O . Este đó là
2 2

A. hai chức no, mạch hở. B. no, mạch hở. C. đơn chức no, mạch hở. D. đơn chức.
Câu 10. Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
A. Mg. B. Al. C. Cu. D. Zn.
Câu 11. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Zn + Pb2+ � B. Cu + Fe2+ � C. Al+Ag+ � D. Fe+Fe3+ �
Câu 12. Hợp chất nào sau đây là đi peptit?
A. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH. D. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.
Câu 13. Chọn câu đúng: "Glucozơ và fructozơ...
A. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở".
B. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2".
C. đều có nhóm chức CHO trong phân tử".
D. là hai dạng thù hình của cùng một chất".
Câu 14. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3
bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
GV: Phùng Thị Thủy 118 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. 400 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 200 ml.
Câu 15. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa
hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. propyl fomiat. B. metyl axetat. C. metyl fomiat. D. etyl axetat.
Câu 16. Trong chất béo luôn có một lượng axit tự do. để trung hòa 2,8g chất béo cần 3,0 ml dung
dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là bao nhiêu?
A. 6. B. 8. C. 7. D. 5.
Câu 17. Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n+3N. B. CnH2n+1N. C. CxHyN. D. CnH2n+1NH2.
Câu 18. Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, .
Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 19. Cấu tạo của monome tham gia được phản ứng trùng ngưng là
A. thỏa điều kiện về nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp.
B. trong phân tử phải có liên kết pi hoặc vòng không bền.
C. các nhóm chức trong phân tử đều có chứa liên kết đôi.
D. có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng.
Câu 20. Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào lá
Zn. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy lá Zn ra sấy khô, đem cân, thấy:
A. Khối lượng lá kẽm tăng 0,755 gam. B. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam.
C. Khối lượng lá kẽm tăng 0,43 gam. D. Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam.
Câu 21. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48
gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4 %. B. 14,4 %. C. 12,4 %. D. 13,4 %.
Câu 22. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 23. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. este đơn chức. B. phenol. C. ancol đơn chức. D. glixerol.
Câu 24. Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este
của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác
dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. Y, Z, T. D. X, Y, Z.
Câu 25. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm
hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. ancol etylic. D. propyl fomat.
Câu 26. Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ
mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. axit axetic. D. Saccarozơ.
Câu 27. Kim loại có các tính chất vật lý chung là
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
D. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
Câu 28. Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các - amino axit còn thu được các đi
peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là
A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Gly-Ala-Phe -Val. C. Val-Phe-Gly-Ala. D. Ala-Val-Phe-Gly.
GV: Phùng Thị Thủy 119 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Câu 29. Khi cho etylamin vào dung dịch FeCl3, hiện tượng nào xảy ra?
A. khói trắng bay ra. B. khí mùi khai bay ra.C. tạo kết tủa trắng. D. kết tủa màu đỏ nâu.
Câu 30. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,38 gam. B. 17,80 gam. C. 16,68 gam. D. 18,24 gam.
Câu 31. Nhận định sai là
A. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
Câu 32. Khi trùng ngưng 13,1g axit -aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư ta
còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. m có giá trị là
A. 9,328g. B. 9,04g. C. 10,41g. D. 11,66g.
Câu 33. Đun nóng dung dich chứa 27 gam glucozơ với dung dich AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng
Ag tối đa thu được là
A. 16,2 g. B. 10,8 g. C. 32,4 g. D. 21,6 g.
Câu 34. Monome dùng để điều chế thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) là
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3.C. CH3COOCH=CH2. D. C6H5CH=CH2.
Câu 35. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là
A. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
C. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
Câu 36. Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để
phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử
A. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3,t0. B. Dung dịch axit.
C. Dung dịch iot. D. Phản ứng với Na.
Câu 37. Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo thư tự nào?
A. CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO.
B. C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3 > CH3COOH.
C. CH3COOH > CH3COOCH3 > C2H5OH > CH3CHO.
D. C2H5OH > CH3COOH > CH3CHO> CH3COOCH3.
Câu 38. Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm cắt mạch polime
A. amilozơ + H2O H+ ,t 0
 B. poli(vinyl axetat) + H2O OH ,t 0

C. poli(vinyl clorua) + Cl2  t0
D. cao su thiên nhiên + HCl  t0

Câu 39. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại
trieste tối đa được tạo ra là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 40. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được

A. C2H5COONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và C2H5OH.

GV: Phùng Thị Thủy 120 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 10/01 /2018

Tiết 37: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI (tiết 1)


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu: Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại.
- HS biết: Các phương pháp điều chế kim loại.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy: Tính khử khác nhau của các kim loại và biết cách chọn phương pháp
thích hợp để điều chế kim loại.
3. Thái độ: phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. Trọng tâm:
Các phương pháp điều chế kim loại
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Hoá chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt.
- Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, lõi than lấy từ pin hỏng dùng làm điện
cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1 I. Nguyên tắc điều chế kim loại
- GV đặt hệ thống câu hỏi: Khử ion kim loại thành nguyên tử.
+ Trong tự nhiên, ngoài vàng và platin có ở Mn+ + ne → M
trạng thái tự do, hầu hết các kim loại còn lại
đều tồn tại ở trạng thái nào ?
+ Muốn điều chế kim loại ta phải làm gì ?
+ Nguyên tắc chung của việc điều chế kim
loại là gì ?

Hoạt động 2 II. Phương pháp:


- GV giới thiệu phương pháp nhiệt luyện. 1. Phương pháp nhiệt luyện
- GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế Cu và - Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở
Fe bằng phương pháp nhiệt luyện sau: nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2
CuO + H2→ hoặc các kim loại hoạt động.
Fe2O3 + CO → - Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại có tính
Fe2O3 + Al → khưt trung bình (Zn, FE, Sn, Pb,…) trong công
nghiệp.
Thí dụ:
t0
PbO + H
2 Pb +H2O

GV: Phùng Thị Thủy 121 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
t0
Fe3O4 + 4CO 3Fe +4CO2
t0
Fe2O3 + 2Al 2Fe +Al2O3

2. Phương pháp thuỷ luyện


Hoạt động 3 - Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích hợp
- GV giới thiệu phương pháp thuỷ luyện. như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoà tan kim loại
- GV biểu diễn thí nghiệm Fe + dd CuSO4 và hoặc các hợp chất của kim loại và tách ra khỏi
yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng. phần không tan có ở trong quặng. Sau đó khử
- HS tìm thêm một số thí dụ khác về phương những ion kim loại này trong dung dịch bằng
pháp dùng kim loại để khử ion kim loại yêu những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,…
hơn. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
- Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều chế
các kim loại có tính khử yếu.

Hoạt động 4 3. Phương pháp điện phân


- GV ?: a) Điện phân hợp chất nóng chảy
+ Những kim loại có độ hoạt động hoá học - Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng
như thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của
điện phân nóng chảy ? Chúng đứng ở vị trí kim loại.
nào trong dãy hoạt động hoá học của kim - Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt
loại ? động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al.
- HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế
ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của Al.
sự điện phân khi điện phân nóng chảy Al2O3, K (-) Al2O3 A (+)
MgCl2. Al 3+ O2-
Al3+ +3e Al 2O2- O2 +4e
ñpnc
2Al2O3 4Al +3O2
Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế
Mg.
K (-) MgCl2 A (+)
Mg2+ Cl-
Mg2+ +2e Mg 2Cl- Cl2 +2e
ñpnc
MgCl2 Mg +Cl2

Hoạt động 5: b) Điện phân dung dịch


-GV ?: - Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim
+ Những kim loại có độ hoạt động hoá học loại.
như thế nào phải điều chế bằng phương pháp - Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ
điện phân dung dịch ? Chúng đứng ở vị trí nào hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu.
trong dãy hoạt động hoá học của kim loại ? Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế
- HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản kim loại Cu.
ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của
sự điện phân khi điện phân dung dịch CuCl2.
GV: Phùng Thị Thủy 122 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
K (-) CuCl2 A (+)
Cu2+, H2O (H2O) Cl-, H2O
Cu2+ +2e Cu 2Cl- Cl2 +2e
Hoạt động 6 ñpdd
CuCl2 Cu +Cl2
- GV giới thiệu công thức Farađây dùng để
tính lượng chất thu được ở các điện cực và
giải thích các kí hiệu có trong công thức. c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực
AIt
Dựa vào công thức Farađây: m = nF
, trong đó:
m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).
A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở
điện cực.
n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc
nhận.
I: Cường độ dòng điện (ampe)
t: Thời gian điện phân (giấy)
F: Hằng số Farađây (F = 96.500).

4. Cũng cố :
VI. Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 98 SGK.
VII. RÚT KINH NGHIỆM.

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 123 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 10/01 /2018

Tiết 38: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI (tiết 2)


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu: Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại.
- HS biết: Các phương pháp điều chế kim loại.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy: Tính khử khác nhau của các kim loại và biết cách chọn phương pháp
thích hợp để điều chế kim loại.
3. Thái độ: phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. Trọng tâm:
Các phương pháp điều chế kim loại
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Hoá chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt.
- Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, lõi than lấy từ pin hỏng dùng làm điện
cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1:
-GV ?: II. Phương pháp:
+ Những kim loại có độ hoạt động hoá học 1. Phương pháp nhiệt luyện
như thế nào phải điều chế bằng phương pháp
điện phân dung dịch ? Chúng đứng ở vị trí nào 2. Phương pháp thuỷ luyện
trong dãy hoạt động hoá học của kim loại ? 3. Phương pháp điện phân
- HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản a) Điện phân hợp chất nóng chảy
ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của
sự điện phân khi điện phân dung dịch CuCl2. b) Điện phân dung dịch
- Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim
loại.
- Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ
Hoạt động 2 hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu.
- GV giới thiệu công thức Farađây dùng để Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế
tính lượng chất thu được ở các điện cực và kim loại Cu.
giải thích các kí hiệu có trong công thức. K (-) CuCl2 A (+)
2+
Cu , H2O (H2O) Cl-, H2O
Cu2+ +2e Cu 2Cl- Cl2 +2e
ñpdd
CuCl2 Cu +Cl2

GV: Phùng Thị Thủy 124 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực
AIt
Dựa vào công thức Farađây: m = nF
, trong đó:
m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).
A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở
điện cực.
n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc
nhận.
I: Cường độ dòng điện (ampe)
t: Thời gian điện phân (giấy)
F: Hằng số Farađây (F = 96.500).

4. Cũng cố :
1. Trình bày cách để
- Điều chế Ca từ CaCO3 - điều chế Cu từ CuSO4
2. Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp.
Viết PTHH của phản ứng.
VI. Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 98 SGK.

*************************************************************************

Ngày soạn: 16/01 /2018


GV: Phùng Thị Thủy 125 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Tiết 39: LUYỆN TẬP: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và
chống ăn mòn.
2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có
liên quan.
3. Thái độ: Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta ở vào
vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động cụ thể để bảo vệ
kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ này.
II.Trọng tâm:
- Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và chống ăn mòn.
III. Chuẩn bị: Các bài tập.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1 Bài 1: Sự ăn mòn kim loại không phải là
- HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn A. sự khử kim loại. 
mòn kim loại để chọn đáp án đúng. B. sự oxi hoá kim loại
C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng
của các chất trong môi trường.
D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.

Bài 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường


Hoạt động 2 hợp nào sau đây ?
- HS xác định trong mỗi trường hợp, trường A. Ngâm trong dung dịch HCl.
hợp nào là ăn mòn hoá học, trường hợp nào B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.
là ăn mòn điện hoá. C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.
- GV yêu cầu HS cho biết cơ chế của quá D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm
trình ăn mòn điện hoá ở đáp án D. vài giọt dung dịch CuSO4. 

Hoạt động 3 Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị
- HS so sánh độ hoạt động hoá học của 2 xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:
kim loại để biết được khả năng ăn mòn của A. thiếc B. sắt
2 kim loại Fe và Sn. C. cả hai bị ăn mòn như nhau D. không kim loại bị
ăn mòn

Hoạt động 3: HS vận dụng kiến thức về ăn Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ
mòn kim loại và liên hệ đến kiến thức của sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng
cuộc sống để chọ đáp án đúng nhất. cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?
GV: Phùng Thị Thủy 126 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
B. Để không gây ô nhiễm môi trường.
C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.
D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn. 

Bài 5: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có


Hoạt động 4 khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian, người
- GV ?: Trong số các hoá chất đã cho, hoá ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào sau đây có
chất nào có khả năng ăn mòn kim loại ? khả năng gây ra hiện tượng trên ?
- HS chọn đáp án đúng và giải thích. A. Etanol B. Dây nhôm
C. Dầu hoả D. Axit clohiđric

Hoạt động 5 Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại
HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mòn hoá tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi
học và ăn mòn điện hoá để chọn đáp án trường được gọi là
đúng. A. sự khử kim loại.
B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. 
D. sự ăn mòn điên hoá học.

Bài 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch H2SO4


Hoạt động 6 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào
- GV ?: Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra nhanh hơn
hoá học hay ăn mòn điện hoá ? Vì sao tốc hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên.
độ thoát khí ra lại bị chậm lại ? Giải
- Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 - Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch H2SO4
thì có phản ứng hoá học nào xảy ra ? Và khi loãng và bị ăn mòn hoá học.
đó xảy ra quá trình ăn mòn loại nào ? Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản sự
tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy ra
chậm.
- Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có phản
ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện cực và
Fe bị ăn mòn điện hoá.
- Ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá.
Zn – 2e → Zn2+
- Ở cực dương (Cu): Các ion H+ của dung dịch
H2SO4 loãng bị khử thành khí H2.
2H+ + 2e → H2↑
H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh hơn,
phản ứng xảy ra mạnh hơn.

Bài 8: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung dịch


Hoạt động 7
GV: Phùng Thị Thủy 127 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- GV ?: Khi ngâm hợp kim Cu – Zn trong HCl dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định % khối
dung dịch HCl thì kim loại nào bị ăn mòn ? lượng của hợp kim.
- HS dựa vào lượng khí H2 thu được, tính Giải
lượng Zn có trong hợp kim và từ đó xác Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư, chỉ
định % khối lượng của hợp kim. có Zn phản ứng.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,986
 nZn = nH2 = 22,4 = 0,04
0,04.65
 %Zn = 
.100= 28,89% %Cu = 71,11%
9

4. Cũng cố:
1. Có những cặp kim loại sau đây cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li: a) Al – Fe; b) Cu – Fe;
c) Fe – Sn.
Cho biết kim loại nào trong mỗi cặp bị ăn mòn điện hoá học.
A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO
2. Vì sao khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì chổ nối trở nên
mau kém tiếp xúc.
VI. Dặn dò: Xem trước bài tiếp theo

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 128 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 18/01 /2018

Tiết 40: LUYỆN TẬP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim
loại.
2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có
liên quan.
3. Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II. Trọng tâm:
- Tính toán lượng kim loại điều chế
III. Chuẩn bị của GV và HS: Các bài tập.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Bài 1: Bằng những phương pháp nào có thể điều chế
Hoạt động 1 được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung
- HS nhắc lại các phương pháp điều chế dịch MgCl2 ? Viết các phương trình hoá học.
kim loại và phạm vi áp dụng của mỗi Giải
phương pháp. 1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 cách:
- GV ?: Kim loại Ag, Mg hoạt động hoá học - Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion
mạnh hay yếu ? Ta có thể sử dụng phương Ag+.
pháp nào để điều chế kim loại Ag từ dung Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
dịch AgNO3, kim loại Mg từ dung dịch - Điện phân dung dịch AgNO3:
ñpdd
MgCl2 ? 4AgNO3 + 2H 2O 4Ag +O2 +4HNO3
- HS vận dụng các kiến thức có liên quan để - Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:
giải quyết bài toán. t0
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có 1 cách là
cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy:
ñpnc
MgCl2 Mg + Cl2

Hoạt động 2 Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g
- HS trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì
+ Viết PTHH của phản ứng. khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.
+ Xác định khối lượng AgNO3 có trong a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho
250g dung dịch và số mol AgNO3 đã phản biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
ứng. b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
- GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được khối Giải
lượng của vật sau phản ứng theo công thức: a) PTHH

GV: Phùng Thị Thủy 129 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) + mAg(bám Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
vào) b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng
Khối lượng AgNO3 có trong 250g dd:
250
.4= 10(g)
100
Số mol AgNO3 tham gia phản ứng là:
10.17
= 0,01(mol)
100.170
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
mol: 0,005 ←0,01→ 0,01
Khối lượng vật sau phản ứng là:
10 + (108.0,01) – (64.0,005+ = 10,76 (g)

Bài 3: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại,


cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại đó là
A. Mg B. Cu C. Fe D. Cr
Hoạt động 3
- GV hướng dẫn HS giải quyết bài tập. Giải
MxOy + yH2 → xM + yH2O
nH2 = 0,4  nO(oxit) = nH2 = 0,4
 mkim loại trong oxit = 23,2 – 0,4.16 = 16,8 (g)
16,8
x:y= M
: 0,4. Thay giá trị nguyên tử khối của
các kim loại vào biểu thức trên ta tìm được giá trị M
bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y.

Bài 4: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml dung


dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376
Hoạt động 4 lít H2 (đkc). Kim loại M là:
- GV ?: A. Mg B. Ca C. Fe D. Ba
+ Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại nào Giải
phản ứng được với dung dịch HCl ? Hoá trị nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)
của kim loại trong muối clorua thu được có nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol)
điểm gì giống nhau ? M + 2HCl → MCl2 + H2
+ Sau phản ứng giữa kim loại với dd HCl 0,24 0,48 ←0,24
thì kim loại hết hay không ? n HCl(pứ) = 0,48 < n HCl(bđ) = 0,5  Kim loại hết,
- HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng HCl dư
dẫn của GV. M=
9,6
= 40 M là Ca
0,24

Bài 5: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại M.


Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot thu được 3,36
lít khí (đkc) thoát ra. Muối clorua đó là
A. NaCl B. KCl C. BaCl2 D. CaCl2
Hoạt động 5 Giải
- HS lập 1 phương trình liên hệ giữa hoá trị nCl2 = 0,15
GV: Phùng Thị Thủy 130 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
của kim loại và khối lượng mol của kim 2MCln → 2M + nCl2
loại. 0,3
←0,15
- GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết bài n
6
toán.
M= 0,3 = 20n  n = 2 & M = 40 M là Ca
n
4. Cũng cố:
1. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (đun nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO
2. Hoà tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 108g B. 162g  C. 216g D. 154g
VI. Dặn dò:

*************************************************************************

Ngày soạn: 25/01 /2018

GV: Phùng Thị Thủy 131 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Tiết 41: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ SỰ ĂN MÒN KIM
LOẠI

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về: dãy điện hoá của kim loại, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại.
- Tiến hành một số thí nghiệm:
+ So sánh phản ứng của Al, Fe, Cu với ion H+ trong dung dịch HCl (dãy điện hoá của kim loại).
+ Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4 (điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh
khử kim loại yếu trong dung dịch).
+ Zn phản ứng với dung dịch H2SO4, dung dịch H2SO4 thêm CuSO4 (sự ăn mòn điện hoá học).
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành hoá học: làm việc với dụng cụ thí nghiệm, hoá chất,
quan sát hiện tượng.
- Vận dụng để giải thích các vấn đề liên quan đến dãy điện hoá của kim loại, về sự ăn mòn kim
loại, chống ăn mòn kim loại.
3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hoá học.
II. Trọng tâm:
- Tiến hành thí nghiệm
III. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp.
- Hoá chất: Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H2SO4, CuSO4
Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất
2. Học sinh: + Chuẩn bị nội dung thực hành
+ Kẻ bản tường trình vào vở:

STT Tên thí Cách tiến Hiện tượng PTPƯ-


nghiệm hành Giải thích
1
2
3

IV. Phương pháp: HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. Nhắc nhở nội quy PTN, những lưu ý trước khi tiến hành các
thí nghiệm hoá học.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết thực hành và

GV: Phùng Thị Thủy 132 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
một số điểm cần lưu ý trong buổi thực hành.
- GV có thể làm mẫu một số thí nghiệm.

Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Dãy điện hoá của kim loại
- HS tiến hành các thí nghiệm như yêu cầu của
SGK

Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách
- HS tiến hành thí nghiệm như SGK. dùng kim loại mạnh khử ion kim loại trong
- Lưu ý là đánh thật sạch gỉ sắt để phản ứng xảy dung dịch.
ra nhanh và rõ hơn.

Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Ăn mòn điện hoá


- HS tiến hành thí nghiệm như SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng.

Hoạt động 5: Công việc cuối buổi thực hành. II. Viết tường trình:
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN,
lớp học, viết tường trình thí nghiệm theo mẫu.
4. CỦNG CỐ: Trong tiết thực hành.
VI. DẶN DÒ: Xem trước bài KIM LOẠI KIỀM.
VII. R út kinh nghiệm:

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 133 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
Ngày soạn: 26/01 /2018

Tiết 42: KIM LOẠI KIỀM


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
* HS biết.
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm.
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế một số kim loại kiềm.
* HS hiểu: Nguyên nhân của tính khử rất mạnh của kim loại kiềm.
2. Kĩ năng:
- Làm một số thí nghiệm đơn giản về kim loại kiềm.
- Giải bài tập về kim loại kiềm.
3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hoá học.
II. Trọng tâm:
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Bảng tuần hoàn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm. Máy chiếu.
2. Dụng cụ, hoá chất: Na kim loại, bình khí O2 và bình khí Cl2, nước, dao.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 A. KIM LOẠI KIỀM
- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS tự tìm I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu tạo nguyên
hiểu vị trí của nhóm IA và cấu hình electron tử:
nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA - Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các
nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố
phóng xạ).
- Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He]2s1 Na: [Ne]3s1 K: [Ar]4s1
Rb: [Kr]5s1 Cs: [Xe]6s1

II. Tính chất vật lí:


Hoạt động 2 - Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt
- GV dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim loại Na. độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng
- HS quan sát bề mặt của kim loại Na sau khi riêng nhỏ, độ cứng thấp.
cắt và nhận xét về tính cứng của kim loại Na. - Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng
- GV giải thích các nguyên nhân gây nên tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối
những tính chất vật lí chung của các kim loại rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và
kiềm. ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.
- HS dựa vào bảng phụ để biết thêm quy luật
GV: Phùng Thị Thủy 134 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
biến đổi tính chất vật lí của kim loại kiềm. III. Tính chất hóa học:
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion
Hoạt động 3 hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất
- GV ?: Trên cơ sở cấu hình electron nguyên mạnh. Tính khử tăng dần từ Li → Cs.
tử và cấu tạo mạng tinh thể của kim loại kiềm, M → M+ + 1e
em hãy dự đoán tính chất hoá học chung của Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi
các kim loại kiềm. hoá +1.

1. Tác dụng với phi kim


a. Tác dụng với oxi
2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit)
- GV biểu diễn các thí nghiệm: Na + O2; K + 4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit)
Cl2; Na + HCl. b. Tác dụng với clo
- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH 2K + Cl2 → 2KCl
của phản ứng. Nhận xét về mức độ phản ứng
của các kim loại kiềm. 2. Tác dụng với axit
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑

3. Tác dụng với nước


2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
 Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim
loại kiềm trong dầu hoả.

Hoạt động 4 IV. ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
HS nghiên cứu SGK để biết được các ứng 1. Ứng dụng:
dụng quan trọng của kim loại kiềm. - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngoài cùng
thấp.
HS nghiên cứu SGK. Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C
- GV ? Em hãy cho biết để điều chế kim loại dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng
kiềm ta có thể sử dụng phương pháp nào ? hạt nhân.
- GV dùng tranh vẽ hướng dẫn HS nghiên cứu - Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ
sơ đồ thiết bị điện phân NaCl nóng chảy trong thuật hàng không.
công nghiệp. - Cs được dùng làm tế bào quang điện.

2. Trạng thái thiên nhiên


Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một
số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và
aluminat có ở trong đất.

3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp
chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của
chúng.
Thí dụ:
ñpnc
2NaCl 2Na +Cl2
4. Cũng cố:

GV: Phùng Thị Thủy 135 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1  B. ns2 C. ns2np1 D. (n – 1)dxnsy
2. Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây ?
A. Ag+ B. Cu+ C. Na+  D. K+
3. Nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39g kali kim loại vào 362g nước là kết quả nào
sau đây ?
A. 15,47% B. 13,97% C. 14%  D. 14,04%
5. Dặn dò:
1. BTVN: 1 → 4 trang 111 (SGK)
2. Xem trước phần KIM LOẠI KIỀM THỔ

*************************************************************************

Ngày soạn: 29/01 /2018

GV: Phùng Thị Thủy 136 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Tiết 43: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT
QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết:
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm thổ.
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ.
2. Kĩ năng:
- Từ cấu tạo suy ra tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và điều chế.
- Giải bài tập về kim loại kiềm thổ..
3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hoá học.
II. Trọng tâm:
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm thổ.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ.Máy chiếu.
IV. Pương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 4Be, 12Mg, 20Ca. Nhận xét
về số electron ở lớp ngoài cùng.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1 A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
- GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS tìm vị trí I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử, BTH
nhóm IIA. - Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần
- HS viết cấu hình electron của các kim loại hoàn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie (Mg),
Be, Mg, Ca,… và nhận xét về số electron ở lớp canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và Ra (Ra).
ngoài cùng. - Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n là số
thứ tự của lớp).
Be: [He]2s2; Mg: [Ne]2s2; Ca: [Ar]2s2;
Sr: [Kr]2s2; Ba: [Xe]2s2

II. Tính chất vật lí:


Hoạt động 2 - Màu trắng bạc, có thể dát mỏng.
- HS dựa nghiên cứu bảng 6.2. Một số hằng số - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim
vật lí quan trọng và kiểu mạng tinh thể của kim loại kiềm thổ tuy có cao hơn các kim loại kiềm
loại kiềm thổ để rút ra các kết luận về tính chất nhưng vẫn tương đối thấp.
vật lí của kim loại kiềm thổ như bên. - Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ Ba).
- GV ?: Theo em, vì sao tính chất vật lí của các Độ cứng cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn
kim loại kiềm thổ lại biến đổi không theo một tương đối mềm.
quy luật nhất định giống như kim loại kiềm ?

Hoạt động 3 III. Tính chất hóa học


- GV ?: Từ cấu hình electron nguyên tử của các - Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng
GV: Phùng Thị Thủy 137 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
kim loại kiềm thổ, em có dự đoán gì về tính ion hoá tương đối nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có
chất hoá học của các kim loại kiềm thổ ? tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
- HS viết bán phản ứng dạng tổng quát biểu M → M2+ + 2e
diễn tính khử của kim loại kiềm thổ. - Trong các hợp chất các kim loại kiềm thổ có số
oxi hoá +2.
1. Tác dụng với phi kim
0 0 +2 -2
2Mg + O
2 2MgO
2. Tác dụng với axit
a) Với HCl, H2SO4 loãng
0 +1 +2 0
2Mg + 2HCl MgCl2 +H2
b) Với HNO3, H2SO4 đặc
0 +5 +2 -3
- GV yêu cầu HS lấy các thí dụ minh hoạ và 4Mg + 10HNO
3(loaõng) 4Mg(NO3)2 +NH4NO3 +3H2O
viết PTHH để minh hoạ cho tính chất của kim 0 +6 +2 -2
loại nhóm IIA. 4Mg + 5H
2SO4(ñaëc) 4MgSO4 +H2S +4H2O
3. Tác dụng với nước: Ở nhiệt độ thường Be
không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim
loại còn lại khử mạnh nước giải phóng khí H2.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
Hoạt động 4
- HS nghiên cứu SGK để biết được những tính B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA
chất của Ca(OH)2. CANXI
- GV giới thiệu thêm một số tính chất của 1. Canxi hiđroxit
Ca(OH)2 mà HS chưa biết. - Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng,
- GV biểu diễn thí nghiệm sục khí CO2 từ từ ít tan trong nước. Nước vôi là dung dịch Ca(OH)2.
đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. - Hấp thụ dễ dàng khí CO2:
- HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O  nhận biết khí
bằng phương trình phản ứng. CO2
- GV hướng dẫn HS dựa vào phản ứng phân - Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công
huỷ Ca(HCO3)2 để giải thích các hiện tượng nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2, vật liệu xây dựng,
trong tự nhiên như cặn trong nước đun nước, …
thạch nhũ trong các hang động,.. 2. Canxi cacbonat
- Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị
phân huỷ ở nhiệt độ cao.
t0
CaCO3 CaO +CO2
Hoạt động 5
- GV giới thiệu về thạch cao sống, thạch cao - Bị hoà tan trong nước có hoà tan khí CO2
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
nung. t0
- Bổ sung những ứng dụng của CaSO4 mà HS 3. Canxi sunfat
chưa biết. - Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng muối
ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống.
- Thạch cao nung:
1600C
CaSO4.2H2O CaSO4.H2O +H2O
thach cao song thach cao nung
- Thạch cao khan là CaSO4
GV: Phùng Thị Thủy 138 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
0
350 C
CaSO4.2H2O CaSO4 +2H2O
thach cao song thach cao khan

4. Cũng cố:
1. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. năng lượng ion hoá giảm dần. 
C. tính khử giảm dần. D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.
2. Cho 2 g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim
loại đó là kim loại nào sau đây ? A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
VI. Dặn dò:
1. BTVN: 1 → 7 trang 119 (SGK).
2. Xem trước phần NƯỚC CỨNG.

*************************************************************************

Ngày soạn: 03/02 /2018

GV: Phùng Thị Thủy 139 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Tiết 44: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT
QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết:
- Tính chất, ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
2. Kĩ năng:
- Từ cấu tạo suy ra tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và điều chế.
- Giải bài tập về kim loại kiềm thổ..
3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hoá học.
II. Trọng tâm:
- Tính chất, ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
III. Chuẩn bị của GV và HS :
Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ.Máy chiếu.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:làm bt 4/sgk
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
Hoạt động 1 CỦA CANXI
- HS nghiên cứu SGK để biết được những tính 1. Canxi hiđroxit
chất của Ca(OH)2. - Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu
- GV giới thiệu thêm một số tính chất của trắng, ít tan trong nước. Nước vôi là dung dịch
Ca(OH)2 mà HS chưa biết. Ca(OH)2.
- GV biểu diễn thí nghiệm sục khí CO2 từ từ - Hấp thụ dễ dàng khí CO2:
đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O  nhận biết
- HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích khí CO2
bằng phương trình phản ứng. - Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công
nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2, vật liệu xây
dựng,…

- GV hướng dẫn HS dựa vào phản ứng phân


huỷ Ca(HCO3)2 để giải thích các hiện tượng 2. Canxi cacbonat
trong tự nhiên như cặn trong nước đun nước, - Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị
thạch nhũ trong các hang động,.. phân huỷ ở nhiệt độ cao.
t0
CaCO3 CaO +CO2
- Bị hoà tan trong nước có hoà tan khí CO2
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
t0
3. Canxi sunfat
Hoạt động 2 - Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng
GV: Phùng Thị Thủy 140 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- GV giới thiệu về thạch cao sống, thạch cao muối ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao
nung. sống.
- Bổ sung những ứng dụng của CaSO4 mà HS - Thạch cao nung:
chưa biết. CaSO4.2H2O
1600C
CaSO4.H2O +H2O
thach cao song thach cao nung
- Thạch cao khan là CaSO4
3500C
CaSO4.2H2O CaSO4 +2H2O
thach cao song thach cao khan

4. Cũng cố :
1. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. Có kết tủa trắng.  B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng và bọt khí. D. không có hiện tượng gì.
2. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 672 ml khí CO2
(đkc). Phần trăm khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp lần lượt là
A. 35,2% & 64,8% B. 70,4% & 26,9%
C. 85,49% & 14,51% D.17,6% & 82,4%
VI. Dặn dò:
1. BTVN: 1 → 7 trang 119 (SGK).
2. Xem trước phần NƯỚC CỨNG.

Ngày soạn: 04/02 /2018

GV: Phùng Thị Thủy 141 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT
Tiết 45:
QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (Tiết 3)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết: Nước cứng là gì ? Nguyên tắc và các phương pháp làm mềm nước cứng.
2. Kĩ năng: Biết cách dùng các hoá chất để làm mềm các loại nước cứng.
3. Thái độ: biết tác hại của nước cứng trong đời sống.
II. Trọng tâm:
- Nước cứng là gì ? Nguyên tắc và các phương pháp làm mềm nước cứng.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: giáo án, máy chiếu
- HS: học bài cũ
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiện tượng xảy ra khi cho từ từ khí CO 2 sục vào dung dịch Ca(OH)2
cho đến dư. Giải thích bằng phương trình phản ứng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
C. NƯỚC CỨNG
Hoạt động 1 1. Khái niệm:
- GV ? - Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi
+ Nước có vai trò như thế nào đối với đời là nước cứng.
sống con người và sản xuất? - Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg2+
+ Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu? Là và Ca2+ được gọi là nước mềm.
nguồn nứơc gì? * Phân loại:
- GV: thông báo: Nước tự nhiên lấy từ sông a) Tính cứng tạm thời: Gây nên bởi các muối
suối, ao hồ. nước ngầm là nước cứng, vậy Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
nước cứng là gì ? Khi đun sôi nước, các muối Ca(HCO 3)2 và
Nước mềm là gì? Lấy ví dụ. Mg(HCO3)2 bị phân huỷ → tính cứng bị mất.
- GV ?: Em hãy cho biết cơ sở của việc phân t0
Ca(HCO3)2 CaCO3 +CO2 +H2O
loại tính cứng là gì ? Vì sao gọi là tính cứng 0
t
tạm thời ? Tính cứng vĩnh cữu ? Mg(HCO3)2 MgCO3 +CO2 +H2O
b) Tính cứng vĩnh cữu: Gây nên bởi các
muối sunfat, clorua của canxi và magie. Khi
đun sôi, các muối này không bị phân huỷ.
c) Tính cứng toàn phần: Gồm cả tính cứng
tạm thời và tính cứng vĩnh cữu.

Hoạt động 2 2. Tác hại


- GV ? Trong thực tế em đã biết những tác hại - Đun sôi nước cứng lâu ngày trong nồi hơi,
nào của nước cứng ? nồi sẽ bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1mm
- HS: Đọc SGK và thảo luận. làm tốn thêm 5% nhiên liệu, thậm chí có thể
gây nổ.
GV: Phùng Thị Thủy 142 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- Các ống dẫn nước cứng lâu ngày có thể bị
đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước.
- Quần áo giặ bằng nước cứng thì xà phòng
không ra bọt, tốn xà phòng và làm áo quần
mau chóng hư hỏng do những kết tủa khó tan
bám vào quần áo.
- Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương
vị của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm
thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.

3. Cách làm mềm nước cứng


Hoạt động 3 - Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion
- GVđặt vấn đề: Như chúng ta đã biết nước Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, vậy theo các
a) Phương pháp kết tủa
em nguyên tắc để làm mềm nước cứng là gì? * Tính cứng tạm thời:
- GV ?: Nước cứng tạm thời có chứa những - Đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và
muối nào ? khi đung nóng thì có những phản Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra muối cacbonat
ứng hoá học nào xảy ra ? không tan. Lọc bỏ kết tủa → nước mềm.
+ Có thể dùng nước vôi trong vừa đủ để trung
- Dùng Ca(OH)2, Na2CO3 (hoặc Na3PO4).
hoà muối axit tành muối trung hoà không Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
tan , lọc bỏ chất không tan được nứơc mềm. Ca(HCO3)2 + Na2CO3→ CaCO3↓ + 2NaHCO3
- GV ?: Khi cho dung dịch Na2CO3, Na3PO4 * Tính cứng vĩnh cữu: Dùng Na2CO3 (hoặc
vào nước cứng tạm thời hoặc vĩnh cửu thì cóNa3PO4).
hiện tượng gì xảy ra ? Viết pư dưới dạng ion.
CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4
- GV đặt vấn đề: Dựa trên khả năng có thể b) Phương pháp trao đổi ion
trao đổi ion của một số chất cao phân tử tự- Dùng các vật liệu polime có khả năng trao
nhiên hoặc nhân tạo người ta có phương phápđổi ion, gọi chung là nhựa cationit. Khi đi qua
trao đổi ion. cột có chứa chất trao đổi ion, các ion Ca2+ và
Mg2+ có trong nước cứng đi vào các lỗ trống
- GV ?: Phương pháp trao đổi ion có thể làm
mất những loại tính cứng nào ? trong cấu trúc polime, thế chỗ cho các ion Na+
hoặc H+ của cationit đã đi vào dung dịch.
- Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ
cũng được dùng để làm mềm nước.
4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
Hoạt động 4 - Thuốc thử: dung dịch muối CO32 và khí
- HS nghiên cứu SGK để biết được cách nhận CO2.
biết ion Ca2+ và Mg2+. - Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà
tan trở lại.
- Phương trình phản ứng:
Ca2+ + CO32 → CaCO3↓
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (tan)
Ca2+ + 2HCO3-
2
Mg2+ + CO3 → MgCO3↓
MgCO3 + CO2 + H2O Mg(HCO3)2 (tan)
Mg2+ + 2HCO3-

GV: Phùng Thị Thủy 143 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

4. Cũng cố:
1. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3−, 0,02
mol Cl−. Nước trong cốc thuộc loại nào ?
A. Nước cứng có tính cứng tạm thời. B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cữu.
C. Nước cứng có tính cứng toàn phần.  D. Nước mềm.
2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ?
A. NaCl. B. H2SO4. C. Na2CO3.  D. KNO3.
3. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ?
A. NO3 B. SO24  C. ClO4 D. PO34  
4. Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây ?
A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 1000C, áp suất khí quyển).
B. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa.
C. Khi đun sôi các chất khí hoà tan trong nước thoát ra.
D. Các muối hiđrocacbonat của magie và canxi bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo ra kết tủa. 
VI. Dặn dò:
1. BTVN: 8 → 9 trang 119 (SGK).
2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM
THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG.

*************************************************************************

Ngày soạn: 20/02 /2018

LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM


Tiết 46:
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
GV: Phùng Thị Thủy 144 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của
chúng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cũng như hợp
chất của chúng.
3. Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II. Trọng tâm:
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- HS: Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
- GV: Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na 3PO4 làm mềm nước có
tính cứng toàn phần.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 Bài 1: Hoàn thành PTHH của các phản ứng
- HS vận dụng các kiến thức đã học để giải xảy ra theo sơ đồ sau đây
quyết bài tập bên. CaO Ca(OH)2 CaCl2
- GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài CaCO3 CaCO3 CaCO3 CaCO3
tập. CO2 KHCO3 K 2CO3

Bài 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác


dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp
muối clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit trong
Hoạt động 2 hỗn hợp lần lượt là
- HS giải quyết theo phương pháp tăng giảm A. 1,17g & 2,98g B. 1,12g & 1,6g
khối lượng hoặc phương pháp đặt ẩn giải hệ C. 1,12g & 1,92g D. 0,8g & 2,24g 
thông thường. Giải
- GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài NaOH + HCl → NaCl + H2O
tập. KOH + HCl → KCl + H2O
Gọi a và b lần lượt là số mol của NaOH và
KOH
 40a + 56b = 3,04 (1)
Từ 2 PTHH trên ta thấy:
1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng
35,5 – 17 = 18,5g.
1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng
35,5 – 17 = 18,5g.
 1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH) → 1 mol
hỗn hợp (KCl và NaCl), khối lượng tăng
18,5g.

GV: Phùng Thị Thủy 145 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Theo bài cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15 –
3,04 = 1,11g
 a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04
 mKOH = 40.0,02 = 0,8g;  đáp án D.

Hoạt động 3 Bài 3: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch
- GV giới thiệu cho HS phương pháp giải có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết
toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm. tủa thu được là
A. 10g B. 15g C. 20g D. 25g
Giải
- HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn nCO2 0,3
của GV. nCO2 = 0,3  1 < = = 1,2 < 2 
nNaOH 0,25
- HS vận dụng phương pháp làm mềm nước
Phản ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
cứng có tính cứng vĩnh cữu để giải quyết bài
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓
toán.
a→ a a
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
b→ 2b
a+ b= 0,25 a= 0,2
   mCaCO 3 =
a+ 2 b= 0,3 b= 0,05
100.0,2 = 20g
Hoạt động 4
HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của Bài 4: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước
GV. cứng có tính cứng vĩnh cữu ?
A. NaCl B. H2SO4 C. Na2CO3 D. HCl

Bài 5: Cho 28,1 g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3,


trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho
hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl
để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có
chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa B. Tính a
để kết tủa B thu được là lớn nhất.
Giải
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (3)
Theo (1), (2) và (3): nCO2 = nMgCO3 +
nCaCO3 = 0,2 mol thì lượng kết tủa thu được
là lớn nhất.
28,1.a 28,1.(100
- a)
Ta có: 100.84
+ = 0,2  a =
Hoạt động 5 100.197
- GV ?: Kim loại Ca là kim loại có tính khử 29,89%
mạnh. Vậy để điều chế kim loại Ca ta có thể
GV: Phùng Thị Thủy 146 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
sử dụng phương pháp nào trong số các Bài 6: Cách nào sau đây thường được dùng
phương pháp điều chế các kim loại mà ta đã để điều chế kim loại Ca ?
học ? A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.
- HS chọn đáp án phù hợp. B. Điện phân CaCl2 nóng chảy. 
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung
dịch CaCl2.
Hoạt động 6
- GV ? Vì sao khi đun nóng dung dịch sau khi Bài 7: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch
đã lọc bỏ kết tủa ta lại thu được thêm kết tủa Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết
nữa ? tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng lại thu
- HS: Viết 2 PTHH và dựa vào 2 lượng kết được thêm 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là
tủa để tìm lượng CO2. A. 0,05 mol B. 0,06 mol
C. 0,07 mol D. 0,08 mol

4. Cũng cố:
- Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình phản ứng (mỗi mủi tên là một phản ứng). Cho biết
B là khí dùng để nạp cho các bình chữa lửa (dập tắt lửa). A là khoáng sản thường dùng để sản xuất
vôi sống.
A
t0
E F
OH
B Na
OH
Na
NaOH
C HCl
D
VI. Dặn dò: Xem trước bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM.

*************************************************************************

Ngày soạn: 04/02 /2018

Tiết 47: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (Tiết 1)

GV: Phùng Thị Thủy 147 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của nhôm, ứng dụng và trạng thái thiên nhiên của Al.
- HS hiểu:
+ Nguyên nhân gây nên tính khử mạnh của nhôm và vì sao nhôm chỉ có số oxi hoá +3 trong các hợp
chất.
+ Cơ sở khoa học của phương pháp điều chế kim loại Al.
2. Kĩ năng:
- Tiến hành một số thí nghiệm đơn giản.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại nhôm.
- Viết được các quá trình oxi hoá – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực trong quá trình sản xuất
nhôm.
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của nhôm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Máy chiếu.
- Dụng cụ, hoá chất: hạt nhôm hoặc lá nhôm, các dung dịch HCl, H 2SO4 loãng, NaOH, NH3, HgCl2.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na 3PO4 làm mềm nước có
tính cứng toàn phần.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


A. NHÔM:
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình
Hoạt động 1 electron nguyên tử:
- GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác - Ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3.
định vi trí của Al trong bảng tuần hoàn. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 hay
- HS viết cấu hình electron nguyên tử của Al, [Ne]3s23p1
suy ra tính khử mạnh và chỉ có số oxi hoá duy - Dễ nhường cả 3 electron hoá trị nên có số
nhất là +3. oxi hoá +3 trong các hợp chất.

II. Tính chất vật lí:


HS tự nghiên cứu SGK để biết được các tính - Màu trắng bạc, tnc = 6600C, khá mềm, dễ kéo
chất vật lí của kim loại Al sợi, dễ dát mỏng.
- Là kim loại nhẹ (d = 2,7g/cm3), dẫn điện tốt
và dẫn nhiệt tốt.

III. Tính chát hóa học:


Hoạt động 2 Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau
- HS: Cho biết vị trí cặp oxi hóa khử của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nên dễ bị
nhôm trong dãy điện hóa, từ đó xác định tính oxi hoá thành ion dương.
GV: Phùng Thị Thủy 148 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
chất hóa học của Al. Al → Al3+ + 3e
- GV biểu diễn thí nghiệm Al mọc lông tơ. HS 1. Tác dụng với phi kim
quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH của a) Tác dụng với halogen
phản ứng. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
b) Tác dụng với oxi
- GV ?: Vì sao các vật dụng làm bằng Al lại t0
4Al + 3O2 2Al2O3
rất bền vững trong không khí ở nhiệt độ
thường ?  Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường
do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

- GV làm thí nghiệm với oxi, axit HCl, 2. Tác dụng với axit
H2SO4đ, HNO3. - Khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và
- HS quan sát giải thích hiện tượng và viết H2SO4 loãng Õ H2
phương trình phản ứng. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- Với axit HCl, H2SO4l…. thì Al khử ion - Tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng,
nào ? Sản phẩm ? HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.
t0
- Với axit HNO3, H2SO4đđ…thì Al khử ion Al + 4HNO
3 (loaõng) Al(NO3)3 +NO +2H2O
nào ? Vì sao ? t0
2Al + 6H
2SO4 (ñaëc) Al2(SO4)3 +3SO2 +6H2O
- Trường hợp với axit HNO3, H2SO4đ nguội
thì phản ứng cho sản phẩm gì ? Vì sao ? - Nhôm bị thụ động hoá bởi dung dịch HNO3
đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

3. Tác dụng với oxit kim loại


t0
- HS viết PTHH của phản ứng. 2Al + Fe
2O3 Al2O3 +2Fe

4. Tác dụng với nước


- HS nghiên cứu SGK để biết được phản ứng - Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo
của Al với nước xảy ra trong điều kiện nào. thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với
- GV ?: Vì sao các vật làm bằng Al lại rất bền nước ở niệt độ thường)
vững với nước ? 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
- Nhôm không phản ứng với nước dù ở nhiệt
độ cao là vì trên bề mặt của nhôm được phủ
kín một lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không
cho nước và khí thấm qua.

5. Tác dụng với dung dịch kiềm


- GV giới thiệu và dẫn dắt HS viết PTHH của - Trước hết, lớp bảo vệ Al2O3 bị hoà tan trong
phản ứng xảy ra khi cho kim loại Al tác dụng dung dịch kiềm:
với dung dịch kiềm. Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (1)
- Al khử nước:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 (2)
- Lớp bảo vệ Al(OH)3 bị hoà tan trong dung
dịch kiềm
Al(OH)3 + NaOH →NaAlO2 + 2H2O (3)

GV: Phùng Thị Thủy 149 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Các phản ứng (2) và (3) xảy ra xen kẽ nhau
cho đến khí nhôm bị hoà tan hết.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

IV. ứng dụng và trạng thái tự nhiên:


1. Ứng dụng
Hoạt động 3 - Dùng làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên
- HS trình bày các ứng dụng quan trọng của Al lửa, tàu vũ trụ.
và cho biết những ứng dụng đó dựa trên - Dùng trong xây dựng nhà cửa, trang trí nội
những tính chất vật lí nào của nhôm. thất.
- Dùng làm dây dẫn điện, dùng làm dụng cụ
- GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác của nhà bếp.
nhôm. - Hỗn hợp tecmit (Al + FexOy) để thực hiện
phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

2. Trạng thái thiên nhiên


Đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica
- HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái (K2O.Al2O3.6SiO2), boxit (Al2O3.2H2O), criolit
thiên nhiên của Al. (3NaF.AlF3),...

V. Sản xuất nhôm:


Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng
phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
Hoạt động 4
- HS nghiên cứu SGK để biết Al trong công 1. Nguyên liệu: Quặng boxit Al2O3.2H2O có
nghiệp được sản xuất theo phương pháp nào. lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Loại bỏ tạp chất
- GV ?: Vì sao trong công nghiệp để sản xuất bằng phương pháp hoá học Õ Al2O3 gần như
Al người ta lại sử dụng phương pháp điện nguyên chất.
phân nóng chảy mà không sử dụng các
phương pháp khác ? 2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy
- Chuẩn bị chất điện li nóng chảy: Hoà tan
- GV ?: Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm hạ nhiệt độ
Al là gì ? Nước ta có sẵn nguồn nguyên liệu nóng chảy của hỗn hợp xuống 9000 C và dẫn
đó hay không ? điện tốt, khối lượng riêng nhỏ.
- Quá trình điện phân
- HS nghiên cứu SGK để biết vì sao phải hoà Al2O3  2Al3+ + 3O2-
to

tan Al2O3 trong criolit nóng chảy ? Việc làm K (-) Al2O3 (noù
ng chaû
y) A (+)
3+
này nhằm mục đích gì ? Al O2-
3+ 2-
- GV giới thiệu sơ đồ điện phân Al 2O3 nóng Al +3e Al 2O O2 +4e
ñpnc
chảy. Phöông trình ñieän phaân:2Al2O3 4Al +3O2
 Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực
dương là cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO và
- GV ?: Vì sao sau một thời gian điện phân, CO . Do vậy trong quá trình điện phân phải
2
người ta phải thay thế điện cực dương ? hạ thấp dần dần cực dương.

GV: Phùng Thị Thủy 150 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

4. Cũng cố: Tính chất hóa học của nhôm là gì? Lấy các phản ứng khác để minh họa.
VI. Dặn dò: Xem trước phần còn lại của bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM.

*************************************************************************

Ngày soạn: 04/02 /2018

Tiết 48: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (Tiết 2)


I. Mục tiêu bài học:
GV: Phùng Thị Thủy 151 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
1. Kiến thức: HS biết tính chất và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm.
2. Kĩ năng: Tiến hành được một số thí nghiệm về hợp chất quan trong của nhôm và giải được một
số bài tập liên quan đến tính chất hợp chất của nhôm.
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. Trọng tâm:
- Tính chất và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm.
III. Chuẩn bị: Các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm có liên quan.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các giai đoạn sản xuất nhôm. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA NHÔM
Hoạt động 1 I. Nhôm oxit:
- HS nghiên cứu SGK để biết được một số 1. Tính chất
tính chất vật lí của nhôm oxit. * Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, không
tan trong nước và không tác dụng với nước, tnc
> 20500C.
* Tính chất hoá học: Là oxit lưỡng tính.
- Tác dụng với dung dịch axit
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
- HS viết phương trình hoá học của phản ứng Al2O3 + 6H+ →2Al3+ + 3H2O
để chứng minh Al2O3 là hợp chất lưỡng tính. - Tác dụng với dung dịch kiềm
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
natri aluminat
Al2O3 + 2OH → 2AlO2 + H2O

2. Ứng dụng: Nhôm oxit tồn tại dưới dạng


ngậm nước và dạng khan.
- HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng - Dạng ngậm nước là thành phần của yếu của
dụng của nhôm oxit. quặng boxit (Al2O3.2H2O) dùng để sản xuất
nhôm.
- Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể đá quý,
hay gặp là:
- Corinđon: Dạng tinh thể trong suốt, không
màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài,
giấy nhám,...
- Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al3+
được thay bằng ion Cr3+ ta có hồng ngọc dùng
làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ, dùng
trong kĩ thuật laze.
- Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và
Ti4+ ta có saphia dùng làm đồ trang sức.
GV: Phùng Thị Thủy 152 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản
xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.

II. Nhôm hidroxit:


Hoạt động 2 * Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, kết
- HS biểu diễn thí nghiệm điều chế Al(OH)3, tủa ở dạng keo.
sau đó cho HS quan sát Al(OH)3 vừa điều chế
được. * Tính chất hoá học: Là hiđroxit lưỡng tính.
- HS nhận xét về trạng thái, màu sắc của - Tác dụng với dung dịch axit
Al(OH)3. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
- GV biểu diễn thí nghiệm hoà tan Al(OH)3 - Tác dụng với dung dịch kiềm
trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
- HS quan sát hiện tượng xảy ra, viết phương natri aluminat
trình phân tử và phương trình ion của phản Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H2O

ứng.
III. Nhôm sunfat:
Hoạt động 3: HS nghiên cứu SGK để biết - Muối nhôm sunfat khan tan trong nước
được một số ứng dụng quan trọng của nhôm vàlàm dung dịch nóng lên do bị hiđrat hoá.
sunfat. - Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay
KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành
thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu
trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong
nước,...
- Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là
Na+; Li+, NH4+)

- GV ?: Trên sơ sở tính chất của một số hợp IV. Cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch
chất của nhôm, theo em để chứng minh sự có Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch thí
mặt của ion Al3+ trong một dung dịch nào đó nghiệm, nếu thấy kết tủa keo xuất hiện rồi tan
thì ta có thể làm như thế nào ? trong NaOH dư Õ có ion Al3+.
Al3+ + 3OH → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH (dư) → AlO2 + 2H2O
4. Cũng cố:
1. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Al AlCl3 Al(OH)3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 Al
2. Có 2 lọ không nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác,
làm thế nào để nhận biết mỗi hoá chất ?
3. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính. 
4. Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính ?
A. Al(OH)3 B. Al2O3 C. ZnSO4 D. NaHCO3
5. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân
biệt được tối đa là bao nhiêu ?
GV: Phùng Thị Thủy 153 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
VI. Dặn dò: XEM TRƯỚC BÀI LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT
CỦA NHÔM.
*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 154 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn:28/02 /2018

Tiết 49: LUYỆN TẬP


TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hoá kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm.
3. Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II. Trọng tâm:
- Giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của nhôm.
- Máy chiếu.

IV. Phương pháp: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. Ccá hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài luyện tập.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Bài 1: Nhôm bền trong môi trường không khí
Hoạt động 1 và nước là do
HS dựa vào kiến thức đã học về Al, Al2O3 và A. nhôm là kim loại kém hoạt động.
Al(OH)3 để chọn đáp án phù hợp. B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. 
C. có màng oxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và
nước.

Bài 2: Nhôm không tan trong dung dịch nào


Hoạt động 2 sau đây ?
HS dựa vào kiến thức đã học về Al để chọn A. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D. NH3
đáp án phù hợp.
Bài 3: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3
Hoạt động 3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
HS viết phương trình hoá học của phản ứng, 13,44 lít H2 (đkc). Khối lượng mỗi chất trong
sau đó dựa vào phương trình phản ứndung hỗn hợp ban đầu lần lượt là
dịch để tính lượng kim loại Al có trong hỗn A. 16,2g và 15g B. 10,8g và 20,4g
hợp (theo đáp án thì chỉ cần tính được khối C. 6,4g và 24,8g D. 11,2g và 20g
lượng của một trong 2 chất vì khối lượng của Giải
mỗi chất ở 4 đáp án là khác nhau) 3
Al → H2
2

GV: Phùng Thị Thủy 155 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
2 2 13,44
nAl = nH2 = . 22,4 = 0,4 mol  mAl =
3 3
0,4.27 = 10,8g  đáp án B.

Bài 4: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân


biệt các chất trong những dãy sau và viết
phương trình hoá học để giải thích.
a) các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.
Hoạt động 4: HS vận dụng những kiến thức b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.
đã học về nhôm, các hợp chất của nhôm cũng c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.
như tính chất của các hợp chất của kim loại Giải
nhóm IA, IIA để giải quyết bài toán. a) H2O
b) dd Na2CO3 hoặc dd NaOH
c) H2O

Bài 5: Viết phương trình hoá học để giải thích


các hiện tượng xảy ra khi
a) cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
b) cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung
Hoạt động 5: dịch AlCl3.
- GV hướng dẫn HS viết PTHH của các phản c) cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch
ứng xảy ra. NaOH và ngược lại.
- HS viết PTHH của phản ứng, nêu hiện tượng d) sục từ từ khí đến dư khí CO2 vào dung dịch
xảy ra. NaAlO2.
e) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung
dịch NaAlO2.

Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có


khối lượng 10,5g. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp
X trong nước thu được dung dịch A. Thêm từ
Hoạt động 6: từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc
- GV đặt hệ thống câu hỏi phát vấn: đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml
+ Hỗn hợp X có tan hết hay không ? Vì sao dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính
hỗn hợp X lại tan được trong nước ? % số mol mỗi kim loại trong X.
+ Vì sao khi thêm dung dịch HCl vào dung Giải
dịch A thì ban đầu chưa có kết tủa xuất hiện, Gọi x và y lần lượt là số mol của K và Al.
nhưng sau đó kết tủa lại xuất hiện ?  39x + 27y = 10,5 (a)
- HS trả lời các câu hỏi và giải quyết bài toán 2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1)
dưới sự hướng dẫn của GV. x→ x
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 (2)
y→ y
Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau phản
ứng (2). Khi thêm HCl ban đầu chưa có kết
tủa vì:
HCl + KOHdư → HCl + H2O (3)
x–y ←x – y
GV: Phùng Thị Thủy 156 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì bắt đầu có
kết tủa.
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + KCl (4)
Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung
dịch HCl 1M.
Ta có: nHCl = nKOH(dư sau pứ (2)) = x – y = 0,1.1 =
0,1 (b)
Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1.
%nK = 0,2.100 = 66,67%  %nAl = 33,33%
0,3
V. Cũng cố:
1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al2O3 ?
A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3.
B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.
C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3.
D. Al2O3 là oxit không tạo muối.
2. Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể
nhận biết được tất cả các dung dịch trên ?
A. dung dịch NaOH dư. B. dung dịch AgNO3
C. dung dịch Na2SO4 D. dung dịch HCl
3. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X
gồm NO và N2O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là
A. 24,3 B. 42,3 C. 25,3 D. 25,7
4. Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được
sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đkc). Hiệu suất của phản
ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5% B. 60% C. 80% D. 90%
VI. Dặn dò:

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 157 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn:08/03 /2018

THỰC HÀNH
Tiết 50:
TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE, NHÔM
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất hoá học đặc trưng của natri, magie, nhôm và hợp chất quan
trọng của chúng.
- Tiến hành một số thí nghiệm:
+ So sánh phản ứng của Na, Mg, Al với nước.
+ Al tác dụng với dung dịch kiềm.
+ Al(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH, H2SO4 loãng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm thực hành như làm việc với hoá chất, với dụng cụ thí
nghiệm, kĩ năng làm thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất.
3. Thái độ: Nghiêm túc khi tiếp xúc với các hoá chất độc hại.

II. Chuẩn bị của GV và HS:


1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống ngiệm + giá để ống nghiệm + cốc thuỷ tinh + đèn cồn.
- Hoá chất: Các kim loại: Na, Mg, Al; các dung dịch: NaOH, AlCl 3, NH3, phenolphtalein.
2. Học sinh: + Chuẩn bị nội dung thực hành
+ Kẻ bản tường trình vào vở:

STT Tên thí Cách tiến Hiện tượng PTPƯ-


nghiệm hành Giải thích
1
2
3

III. Phương pháp: HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

IVCác hoạt động dạy học:


1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: Công việc đầu bước thực hành. I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành:
- GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực
hành, những lưu ý cần thiết, thí dụ như phản
ứng giữa Na với nước, không được dùng
nhiều Na, dùng ống nghiệm chứa gần đầy

GV: Phùng Thị Thủy 158 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
nước.
- GV có thể tiến hành một số tính chất mẫu
cho HS quan sát.

Hoạt động 2 Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng


- Thực hiện thí nghiệm như SGK. của Na, Mg, Al với H2O.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát
hiện tượng xảy ra.

Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung


Hoạt động 3 dịch kiềm.
- Thực hiện thí nghiệm như SGK.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát
hiện tượng xảy ra.
Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của
Hoạt động 4 Al(OH)3.
- Thực hiện thí nghiệm như SGK.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát
hiện tượng xảy ra. II. Viết tường trình:

Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực hành.


- GV: Nhận xét, đánh giá buổi thực hành, yêu
cầu HS viết tường trình.
- HS: Thu dọn hoá chất, vệ sinh PTN.
VI. DẶN DÒ: Tiết sau kiểm tra viết.

*************************************************************************

Ngày soạn:10/03 /2018


GV: Phùng Thị Thủy 159 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Tiết 51,52: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP


CHẤT CỦA NHÔM

I. Mục tiêu bài học


1. Kiến thức
- Củng cố hệ thống hóa kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm: trắc nghiệm, nhận biết, giải thích hiện
tượng, bài tập về phản ứng của Al với dung dịch kiềm, tính lưỡng tính...
3. Thái độ
- Học sinh chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội tri thức, hứng thú, say mê bộ môn hơn.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Phiếu học tập:
2. Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của
HS.
- Nội dung HĐ: Nhớ lại tính chất hóa học, điều chế nhôm và hợp chất nhôm.
- Kĩ thuật phòng tranh.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Các nhóm treo kết quả lên tường.
- Các nhóm HS chấm chéo nhau.
- GV chỉnh sửa, chốt kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Viết các PTHH của các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của nhôm và phương pháp điều
chế nhôm?
2. Viết các PTHH chứng minh tính chất lưỡng tính của Al2O3 và Al(OH)3
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành nội dung các câu hỏi.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Đánh giá thông qua hoạt động của các HS trong các nhóm.
GV: Phùng Thị Thủy 160 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
+ Đánh giá thông qua kết quả chấm chéo của các nhóm.
B. Hoạt động luyện tập (37 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Củng cố kiến thức về nhôm và hợp chất nhôm.
- Rèn luyện kĩ năng làm các dạng bài tập về nhôm và hợp chất nhôm.
- Nội dung: bài tập trắc nghiệm, tự luận, định tính, định lượng.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Mỗi bàn là một nhóm: trao đổi, cùng giải quyết yêu cầu trong phiếu học tập số 2.
- Học sinh trả lời theo nhóm, lần lượt từ bài số 1 đến bài số 6, còn lại là BTVN, kết quả được trình
bày trên bảng. Các nhóm nhận xét bài làm của nhóm khác.
- GV: quan sát khi HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. nhôm là kim loại kém hoạt động. B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
C. có màng oxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. D. Nhôm có tính thụ động với không khí và
nước.
Bài 2: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ?
A. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D. NH3
Bài 3: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít
H2 (đkc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 16,2g và 15g B. 10,8g và 20,4g C. 6,4g và 24,8g D. 11,2g và 20g
Bài 4: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình
hoá học để giải thích.
a) các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.
b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.
c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.
Bài 5: Viết phương trình hoá học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi
a) cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
b) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5g. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X
trong nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có
kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính % số mol mỗi kim loại
trong X.
Bài 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al2O3 ?
A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3. B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.
C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3. D. Al2O3 là oxit không tạo muối.
Bài 8: Có các dung dịch: KNO 3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có
thể nhận biết được tất cả các dung dịch trên ?
A. dung dịch NaOH dư. B. dung dịch AgNO3C. dung dịch Na2SO4 D. dung dịch
HCl
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO 3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí
X gồm NO và N2O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là
A. 24,3 B. 42,3 C. 25,3 D. 25,7
Bài 10: Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu

GV: Phùng Thị Thủy 161 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đkc). Hiệu suất của
phản ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5% B. 60% C. 80% D. 90%
Bài 11: Viết phương trình hoá học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi
a) cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
b) cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.
c) sục từ từ khí đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Là kết quả của yêu cầu trong phiếu học tập.
- Kiểm tra, đánh giá:
+ Thông qua quan sát quá trình hợp tác của các HS trong nhóm, quá trình hoạt động của học sinh,
kịp thời phát hiện khó khăn của HS để có giải pháp hỗ trợ.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Độ chính xác của kết quả về các yêu cầu trong phiếu học tập; khả
năng chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh kiến thức.
Bài 1: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. nhôm là kim loại kém hoạt động. B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. 
C. có màng oxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.
Bài 2: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ?
A. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D. NH3
Bài 3: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít
H2 (đkc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 16,2g và 15g B. 10,8g và 20,4g
C. 6,4g và 24,8g D. 11,2g và 20g
2 2 13,44
nAl = nH2 = . = 0,4 mol  mAl = 0,4.27 = 10,8g  đáp án B.
3 3 22,4
Bài 4: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình
hoá học để giải thích.
a) các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.
b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.
c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.
Giải
a) H2O
b) dd Na2CO3 hoặc dd NaOH
c) H2O
Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5g. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X
trong nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có
kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính % số mol mỗi kim loại
trong X.
Giải
Gọi x và y lần lượt là số mol của K và Al.
 39x + 27y = 10,5 (a)
2K + 2H2O  2KOH + H2 (1)
2Al + 2KOH + 2H2O  2KAlO2 + 3H2 (2)
Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau phản ứng (2). Khi thêm HCl ban đầu chưa có kết tủa vì:
HCl + KOHdư  HCl + H2O (3)
GV: Phùng Thị Thủy 162 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
x–y x – y
Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa.
KAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3 + KCl (4)
Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M.
Ta có: nHCl = nKOH(dư sau pứ (2)) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (b)
Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1.
0,2
%nK = .100 = 66,67%  %nAl = 33,33
0,3
C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các
bài tập thực tiễn và nâng cao nhằm mở rộng kiến thức cho HS.
b. Nội dung hoạt động:
HS giải quyết các câu hỏi sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Nhỏ từ từ dung dịch Ba OH  2 0,2M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch Al 2  SO4  3 C
(mol/l), trong quá trình phản ứng người thu được đồ thị sau :
Khối lượng
kết tủa
(gam)

2,796

nOH 

Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba OH  2 nhỏ nhất cần dùng là :
A. 30ml B. 60ml C. 45ml D. 80ml
Câu 2: Dân gian xưa kia sử dụng phèn chua để bào chế thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và
đặc biệt dùng để làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm
trong nước?
A. Phèn chua có tính axit nên hút hết các hạt bẩn lơ lửng trong nước về phía mình, làm trong
nước.
B. Phèn chua bị điện li tạo ra các ion K+, Al 3+, SO42- nên các ion này hút hết hạt bẩn lơ lửng về
phía mình, làm trong nước.
C. Khi hoà tan phèn chua vào nước, do quá trình điện li và thuỷ phân Al 3+ tạo ra Al(OH)3 dạng
keo nên hút các hạt bẩn lơ lửng về phía mình và làm trong nước.
D. Phèn chua bị điện li tạo ra các ion K +, SO42- trung tính nên hút các hạt bẩn lơ lửng, làm trong
nước.
Câu 3: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để lượng
kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A. 1,17 B. 1,71 C. 1,95 D. 1,59
Câu 4: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe 3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol
GV: Phùng Thị Thủy 163 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl
dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH3 vào Z cho đến dư, lọc kết tủa T, đem nung ngoài không khí
đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,16 B. 6,40 C. 7,78 D. 9,46
c. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV hướng dẫn các HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (thư viện, internet…)
để giải quyết các câu hỏi và bài tập.
d. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Bài làm của các nhóm
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày vào đầu giờ tiết
sau. GV nên có sự động viên, khích lệ HS.

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 164 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn:14/03 /2018

Tiết 53: KIỂM T RA 1 TIẾT BÀI SỐ 3

I. Mục tiêu
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh về kim loại kiềm,
kim loại kiềm thổ và nhôm và hợp chất quan trọng của chúng.
- Đánh giá năng lực của học sinh qua việc học tập về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm và
hợp chất quan trọng của chúng.
II. Hình thức kiểm tra
- Hình thức : trắc nghiệm 100%.
- Cách tổ chức kiểm tra : Cho học sinh làm bài kiểm tra trắc nghiệm trong thời gian 45 phút.
III. Thiết lập ma trận
Cấp
độ
Vận dụng Cộng
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng cao
Tên
chủ đề
Chủ đề -Vị trí, cấu hình  Giải thích được  Dự đoán tính chất - Giải thích
1 electron lớp ngoài kim loại kiềm hoá học, kiểm tra và được ứng
Kim loại cùng của kim loại mềm, khối lượng kết luận về tính chất dụng của một
kiềm và kiềm. riêng nhỏ, nhiệt của đơn chất và một số hợp chất
hợp chất - Tính chất vật lý, độ nóng chảy số hợp chất kim loại của kim loại
tính chất hóa học thấp. kiềm. kiềm (xút,
của kim loại kiềm.  Giải thích được  Quan sát thí sôđa...) trong
- Viết lại được các kim loại kiềm có nghiệm, hình ảnh, đời sống.
PTHH minh họa tính khử mạnh rút ra được nhận xét
tính chất hóa học nhất trong số các về tính chất, phương - Giải được
của kim loại kiềm kim loại. pháp điều chế. các bài tập
có trong sách giáo  Viết PTHH - Tính toán được tính toán tổng
khoa. chứng minh lượng chất trong các hợp kiến thức
- Phương pháp được tính chất bài toán liên quan liên quan đến
điều chế và ứng hóa học của các đến kim loại kiềm và kim loại kiềm
dụng của các kim kim loại kiềm. hợp chất của kim và hợp chất
loại kiềm.  Giải thích loại kiềm. của kim loại
Hiện tượng thí được điều chế  Xác định kim loại kiềm.
nghiệm liên quan kim loại kiềm kiềm và tính thành
đến kim loại kiềm thường dùng phần hỗn hợp.
và hợp chất được phương pháp - Giải thích được
học trong bài học. điện phân muối cách sử dụng và bảo
- Nhận biết được halogenua nóng quản kim loại kiềm.
kim loại kiềm. chảy. - Giải thích một số
 Lựa chọn hóa ứng dụng của kim
GV: Phùng Thị Thủy 165 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
chất, dụng cụ đề loại kiềm và hợp
xuất thí nghiệm chất quan trọng của
chứng minh tính nó
chất hóa học của
kim loại kiềm và
hợp chất.
Số câu 3 2 3 1 9
Số điểm 1 0,67 1 0,33 3
Chủ đề - Vị trí, cấu hình - Giải thích được - Dự đoán, kiểm tra - Giải thích
2 electron lớp ngoài vì sao kim loại dự đoán bằng thí được ứng
Kim loại cùng, kiềm thổ có tính nghiệm và kết luận dụng của một
kiềm thổ - Tính chất vật lí, khử mạnh. được tính chất hoá số hợp chất
và hợp tính chất hoá học - Viết PTHH học chung của kim của canxi,
chất của kim loại kiềm chứng minh loại kiềm thổ, tính magie và hợp
thổ. được tính chất chất của Ca(OH)2. chất của
- Viết lại được các hóa học của các - Tính toán được chúng trong
PTHH minh họa kim loại kiềm lượng chất trong các đời sống.
tính chất hóa học thổ. bài toán liên quan
của kim loại kiềm - Phân biệt được đến kim loại kiềm
thổ có trong sách tính cứng tạm thổ và hợp chất của
giáo khoa. thời, tính cứng kim loại kiềm thổ.
- Phương pháp vĩnh cửu, tính - Xác định kim loại
điều chế và ứng cứng toàn phần. kiềm thổ và tính
dụng của các kim - Giải thích được thành phần hỗn hợp.
loại kiềm thổ. tác hại của nước
 Khái niệm về cứng
nước cứng (tính - Giải thích được
cứng tạm thời, cách làm mềm
vĩnh cửu, toàn nước cứng.
phần), tác hại của
nước cứng ; Cách
làm mềm nước
cứng.
- Nhận biết được
kim loại kiềm thổ
và ion Ca2+, Mg2+
trong dung dịch.
Số câu 3 2 3 1 9
Số điểm 1,00 0,67 1,00 0,33 3

Chủ đề - Vị trí , cấu hình - Nhôm là kim - Sử dụng và bảo - Xác định
3 electron, tính chất loại có tính khử quản hợp lý các đồ hàm lượng,
Nhôm vật lí , trạng thái tự khá mạnh: phản dùng bằng nhôm. tính khối
và hợp nhiên, ứng dụng ứng với phi kim, - Tính % khối lượng lượng của
chất của nhôm. dung dịch axit, nhôm trong hỗn hợp nhôm trong

GV: Phùng Thị Thủy 166 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- Nguyên tắc và nước, dung dịch kim loại đem phản hỗn hợp với
sản xuất nhôm kiềm, oxit kim ứng. các KL khác.
bằng phương pháp loại. - Kết nối và sắp xếp
điện phân oxit - Nguyên tắc và các PTHH phân tử - Xác định
nóng chảy. sản xuất nhôm minh hoạ tính chất lượng chất
- Tính chất vật lí bằng phương của hợp chất nhôm. của hợp chất
và ứng dụng của pháp điện phân - Bài tập định lượng nhôm trong
một số hợp chất: oxit nóng chảy. sản xuất lượng nhôm hỗn hợp.
Al2O3, Al(OH)3 , - Viết các PTHH xác định theo hiệu
muối nhôm. minh hoạ tính suất phản ứng.
- Tính chất lưỡng chất hoá học của
tính của Al2O3, nhôm.
Al(OH)3 - Viết các PTHH
- Cách nhận biết dạng phân tử và
ion nhôm trong ion rút gọn (nếu
dung dịch. có) minh hoạ tính
chất hoá học của
hợp chất nhôm.
Số câu 4 3 3 2 12
Số điểm 1,33 1,00 1,00 6,67 4

Tổng số 10 7 9 4 Số câu
câu 3,33 2,33 3,00 1,33 30
Tổng 10,0
điểm
IV. Đề kiểm tra và đáp án:
Nhận biết( câu 1→10)
Câu 1. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường ?
A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. K.
Câu 2. Trong công nghiệp, người ta điều chế kim loại Na bằng cách
A. điện phân dung dịch NaCl. B. dùng CO khử Na2O ở nhiệt độ cao.
C. điện phân NaCl nóng chảy. D. điện phân dung dịch Na2SO4.
Câu 3. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài
cùng là
A. ns1. B. ns2. C. ns2np1. D.(n-1)d10ns1.
Câu 4. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?
A. Al. B. Ca. C. Cs. D. Na.
Câu 5. Nước cứng là nước có chứa nhiều ion
A. Na+, K+. B. Be2+, Ba2+. C. Mg2+, Ca2+. D. Cl- , HCO3-.
Câu 6. Một trong những ứng dụng của canxi cacbonat (CaCO3) là dùng để
A. sản xuất vôi. B. bó bột khi gãy xương.
C. làm phân bón. D. làm tượng thạch cao.
Câu 7. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là
A. Mg. B. Al. C. Na. D. Fe.
Câu 8. Trong các hợp chất, nguyên tố nhôm có số oxi hóa là
A. +1. B. +2. C. +3. D. +4.
GV: Phùng Thị Thủy 167 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Câu 9. Kim loại X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Kim
loại X là
A. Ag. B. Al. C. Cu. D. Fe.
Câu 10. Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu
trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Thông hiểu (từ câu 11→17)
Câu 11. Cho mẫu kim loại natri vào dung dịch CuSO4 loãng, dư, thu được các sản phẩm là
A. Cu, Na2SO4. B. NaOH, H2. C. Na2SO4, Cu(OH)2, H2. D. Na2O, H2.
Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng: Na ��� NaOH ��� Na2CO3 ��
(X) (Y) (Z)
� NaCl. Các chất X, Y, Z lần
lượt là
A. H2O, NaHCO3, KCl. B. H2O, CaCO3, CaCl2.
C. H2O, K2CO3, CaCl2. D. H2O, NaHCO3, CaCl2.
Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố.
(2) Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.
(3) Phương pháp trao đổi ion chỉ làm giảm độ cứng của nước có tính cứng tạm thời.
(4) Quần áo giặt bằng nước cứng thì xà phòng ít tạo bọt, tốn xà phòng.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2),
(4).
Câu 14. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là
A. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa trắng xuất hiện.
B. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó lượng kết tủa giảm dần và dung dịch trong suốt.
C. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.
D. có lượng kết tủa lớn nhất, sau đó lượng kết tủa giảm dần và dung dịch trong suốt.
Câu 15. Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, hiện tượng sẽ quan sát được là sủi bọt khí và bột Al
A. không tan hết, thu được dung dịch không màu.
B. tan dần đến hết, thu được dung dịch màu xanh lam.
C. không tan hết, thu được dung dịch màu xanh lam.
D. tan dần đến hết, thu được dung dịch không màu.
Câu 16. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và bền trong nước.
(b) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit.
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(d) Hợp chất Al(OH)3 và Al2O3 đều có tính chất lưỡng tính.
(e) Nhôm bị thụ động bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 17. Cho sơ đồ phản ứng: Al + HNO 3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O. Tỉ lệ số nguyên tử chất khử so
với số phân tử đóng vai trò chất oxi hóa của phản ứng sau khi cân bằng là
A. 1:6. B. 4:15. C. 4:3. D. 1:3.
Vận dụng (từ câu 18→26)
Câu 18. Cho 7,35 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác
dụng với dung dịch HCl (dư). Sau phản ứng thu được 2,80 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại kiềm là
GV: Phùng Thị Thủy 168 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. Na, K. B. K, Rb. C. Li, K. D. Mg, Ca.
Câu 19: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3
0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,010. B. 0,030. C. 0,020. D. 0,015.
Câu 20. Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,80 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch
HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y.
Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46,00 gam muối khan. Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
Câu 21: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các
phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 75. B. 150. C. 300. D. 200.
Câu 22. Hấp thụ hoàn toàn 1,680 lít CO 2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M, thu được
dung dịch X. Khối lượng chất tan trong dung dịch X là
A. 6,475 gam B. 4,925 gam. C. 11,400 gam D. 12,850 gam
Câu 23. Khi lấy 29,52 gam muối nitrat của một kim loại X có hoá trị II và một lượng muối sunphat
của kim loại đó có số mol bằng số mol muối nitrat thì thấy khác nhau 5,04 gam. Kim loại X là
A. Cu. B. Ca. C. Be. D. Mg.
Câu 24. Cho các thí nghiệm sau:
(a) cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(b) cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(d) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
(e) sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch AlCl3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Một cốc nước có chứa các ion: Na (0,02 mol), Mg (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl− (0,02
+ 2+

mol), HCO3− (0,10 mol) và SO42− (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời.
Câu 26. Điện phân một lượng dư Al 2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian
4000 giây, thu được 3,24 gam Al. Hiệu suất của quá trình điện phân là
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.
Vận dụng cao (từ câu 27→30)
Câu 27. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, NaOH và Na2CO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 12,25% (loãng) đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết d Y/H2
= 11,50 và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 16,00%. Cô cạn dung dịch Z
được 28,40 gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,80. B. 11,10. C. 17,50. D. 20,60.
Câu 28. Khi dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:

GV: Phùng Thị Thủy 169 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Dựa vào đồ thị trên, khi lượng CO2 đã dẫn vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa xuất
hiện tương ứng là
A. 0,15 mol B. 0,45 mol C. 0,35 mol D. 0,50
mol
Câu 29. Nhôm và hợp kim của nhôm có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Để xác
định hàm lượng kim loại nhôm trong một loại hợp kim của nhôm (có chứa lượng nhỏ Mg và Zn),
người ta đem 10,070 gam hợp kim đó chia thành 2 phần bằng nhau rồi tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan phần 1 trong dung dịch NaOH (đặc, nóng, dư) thu được 5,824 lít khí (đktc).
Thí nghiệm 2: Hòa tan phần 2 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được 5,936 lít khí (đktc).
Hàm lượng của nhôm trong hợp kim trên là
A. 91,160% . B. 92,950%. C. 45,580%. D. 69,710%.
Câu 30. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,90 gam X vào nước, thu được
1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí
CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64. B. 15,76. C. 21,92. D. Kết quả khác.
Rút kinh nghiệm:

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 170 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

Ngày soạn:14/03 /2018

Tiết 54: SẮT


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS biết
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử của sắt.
- Tính chất vật lí và hoá học của sắt.
2. Kĩ năng:
- Viết PTHH của các phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của sắt.
- Giải được các bài tập về sắt.
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. Trọng tâm:
- Tính chất hoá học của sắt.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Dụng cụ, hoá chất: bình khí O 2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung dịch
H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,…

IV. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron
Hoạt động 1 nguyên tử:
- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS xác - Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.
định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay
- HS viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+; [Ar]3d64s2
suy ra tính chất hoá học cơ bản của sắt.  Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành
ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân
lớp 3d để trở thành ion Fe3+.

II. Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng hơi
- HS nghiên cứu SGK để biết được những tính xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3), nóng
chất vật lí cơ bản của sắt. chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
và có tính nhiễm từ.

III. Tính chất hóa học

GV: Phùng Thị Thủy 171 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Hoạt động 2 Có tính khử trung bình.
- HS đã biết được tính chất hoá học cơ bản của Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e
sắt nên GV yêu cầu HS xác định xem khi nào Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
thì sắt thị oxi hoá thành Fe2+, khi nào thì bị oxi 1. Tác dụng với phi kim
hoá thành Fe3+ ? a) Tác dụng với lưu huỳnh
0 0 t0 +2 -2
Fe + S FeS
- HS tìm các thí dụ để minh hoạ cho tính chất b) Tác dụng với oxi
hoá học cơ bản của sắt. 0 0 t0 +8/3 -2 +2 +3
- GV biểu diễn các thí nghiệm: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (FeO.Fe2O3)
+ Fe cháy trong khí O2. c) Tác dụng với clo
0 0 t0 +3 -1
+ Fe cháy trong khí Cl2. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
+ Fe tác dụng với dung dịch HCl và H 2SO4
loãng. 2. Tác dụng với dung dịch axit
- HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Viết a) Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
PTHH của phản ứng. 0 +1 +2 0
Fe + H
2SO4 FeSO4 + H2
b) Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng
+5 +6
- GV yêu cầu HS hoàn thành các PTHH: Fe khử N hoặc S trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc,
+ Fe + HNO3 (l) → nóng đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe bị oxi hoá
+ Fe + HNO3 (đ) → +3
thành Fe .
+ Fe + H2SO4 (đ) → 0 +5 +3 +2
Fe + 4HNO3 (loaõ
ng) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
- Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc
H2SO4 đặc, nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối


0 +2 +2 0
Fe + CuSO
4 FeSO4 + Cu
- HS viết PTHH của phản ứng: Fe + CuSO4 →

- HS nghiên cứu SGK để biết được điều kiện 4. Tác dụng với nước
t0 <5700C
để phản ứng giữa Fe và H2O xảy ra. 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2O
t0 >5700C
Fe + H2O FeO + H2O

IV. Trạng thái tự nhiên:


- Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng
Hoạt động 3 hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
- HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái - Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp
thiên nhiên của sắt. chất có trong các quặng: quặng manhetit (Fe3O4),
quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu
(Fe2O3.nH2O), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit
(FeS2).
- Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
- Có trong các thiên thạch.
4. Cũng cố:
1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ?
GV: Phùng Thị Thủy 172 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag
3+
2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe ?
A. [Ar]3d6 B. [Ar]3d5 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d3
3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat.
Kim loại đó là
A. Mg B. Zn C. Fe D. Al
4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H2 (đkc)
thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn B. Fe C. Al D. Ni
VI. Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 141 (SGK)
2. Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT
:

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 173 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Ngày soạn:14/03 /2018

Tiết 55: HỢP CHẤT CỦA SẮT


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* HS biết:
- Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III).
- Cách điều chế Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
* HS hiểu: Nguyên nhân tính khử của hợp chất sắt (II) và tính oxi hoá của hợp chất sắt (III).
2. Kĩ năng:
- Từ cấu tạo nguyên tử, phân tử và mức oxi hoá suy ra tính chất.
- Giải được các bài tập về hợp chất của sắt.
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

II. TRỌNG TÂM:


- Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III).

III. CHUẨN BỊ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.

IV. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.

V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:


1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


I. HỢP CHẤT SẮT (II)
Hoạt động 1: Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là
- GV ?: Em hãy cho biết tính chất hoá học cơ tính khử.
bản của hợp chất sắt (II) là gì ? Vì sao ? Fe2+ → Fe3+ + 1e
1. Sắt (II) oxit
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) a. Tính chất vật lí: (SGK)
oxit. b. Tính chất hoá học
- HS viết PTHH của phản ứng biểu diễn tính +2 +5 t0 +3 +2
3FeO + 10HNO
3 (loaõng) 3Fe(NO3)3 +NO +5H2O
khử của FeO.
3FeO + 10H+ + NO3 → 3Fe3+ + NO + 5H2O
c. Điều chế
t0
- GV giới thiệu cách điều chế FeO. Fe2O3 + CO 2FeO +CO2

2. Sắt (II) hiđroxit


- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) a. Tính chất vật lí : (SGK)
hiđroxit. b. Tính chất hoá học
GV: Phùng Thị Thủy 174 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl2 + dung dịch
- GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Fe(OH)2. NaOH
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
vì sao kết tủa thu được có màu trắng xanh rồi 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
chuyển dần sang màu nâu đỏ. c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có
không khí.

3. Muối sắt (II)


- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan
(II). trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm
- HS lấy thí dụ để minh hoạ cho tính chất hoá nước.
học của hợp chất sắt (II). Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O
b. Tính chất hoá học
- GV giới thiệu phương pháp điều chế muối +2
2FeCl2 + Cl2
0 +3 -1
2FeCl3
sắt (II).
c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác
dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- GV ?: Vì sao dung dịch muối sắt (II) điều
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
chế được phải dùng ngay ?
- Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải
dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần
thành muối sắt (III).

II. HỢP CHẤT SẮT (III)


Hoạt động 2
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt
- GV ?: Tính chất hoá học chung của hợp chất
(III) là tính oxi hoá.
sắt (III) là gì ? Vì sao ?
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
1. Sắt (III) oxit
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3.
a. Tính chất vật lí: (SGK)
b. Tính chất hoá học
- HS viết PTHH của phản ứng để chứng minh
- Fe2O3 là oxit bazơ
Fe2O3 là một oxit bazơ.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
- Tác dụng với CO, H2
t0
Fe2O3 + 3CO 2Fe +3CO2
- GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân Fe(OH) 3 c. Điều chế
để điều chế Fe2O3. t0
2Fe(OH) 3 Fe2O3 + 3H
2O
- Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng
- HS tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH) 3 hematit dùng để luyện gang.
trong SGK.
2. Sắt (III) hiđroxit
- Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan
- GV ?: Chúng ta có thể điều chế Fe(OH) 3bằng trong nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo thành
phản ứng hoá học nào ? dung dịch muối sắt (III).

GV: Phùng Thị Thủy 175 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
(III). - Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt
(III).
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

- GV biểu diễn thí nghiệm: 3. Muối sắt (III)


+ Fe + dung dịch FeCl3. - Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết
+ Cu + dung dịch FeCl3. tinh thường ở dạng ngậm nước.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O
của phản ứng. - Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử thành
muối sắt (II)
0 +3 +2
Fe + 2FeCl
3 3FeCl2
0 +3 +2 +2
Cu + 2FeCl
3 CuCl2 +2FeCl2
4. CỦNG CỐ:
1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
FeS2 Fe2O3 FeCl3 Fe(OH) 3 Fe2O3 FeO FeSO4 Fe
2. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được cho bay
hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải phóng là
A. 8,19 B. 7,33 C. 4,48 D. 3,23
3. Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung
dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
VI. DẶN DÒ:
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 145 (SGK)
2. Xem trước bài HỢP KIM CỦA SẮT
VII. RÚT KINH NGHIỆM

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 176 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn:26/03 /2018

Tiết 56: HỢP KIM CỦA SẮT


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết
- Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép.
- Nguyên tắc và quy trình sản xuất gang, thép.
2. Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến gang, thép.
II. Trọng tâm:
- Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3. Máy chiếu.
IV. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và sắt (III) là gì ? Dẫn ra các
PTHH để minh hoạ.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


I. GANG
Hoạt động 1 1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và
- GV đặt hệ thống câu hỏi: cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng
- Gang là gì ? cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các
nguyên tố Si, Mn, S,…

- Có mấy loại gang ? 2. Phân loại: Có 2 loại gang


- GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì.
xác trong định nghĩa và phân loại về gang của Gẫngms được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn
HS. nước, cánh cửa,…
b) Gang trắng
- Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở
dạng xementit (Fe3C).
- Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám)
được dùng để luyện thép.

Hoạt động 2 3. Sản xuất gang


- GV nêu nguyên tắc sản xuất gang. a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than
- GV thông báo các quặng sắt thường dung để cốc trong lò cao.
sản xuất gang là: hematit đỏ (Fe 2O3), hematit b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là
nâu (Fe2O3.nH2O) và manhetit (Fe3O4). hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy
(CaCO3 hoặc SiO2).
c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá
trình luyện quặng thành gang
GV: Phùng Thị Thủy 177 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- GV dùng hình vẻ 7.2 trang 148 để giới thiệu - Phản ứng tạo chất khử CO
về các phản ứng hoá học xảy ra trong lò cao. t0
C +O2 CO2
- HS viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong t0

lò cao. CO2 +C 2CO


- Phản ứng khử oxit sắt
- Phần trên thân lò (4000C)
t0
3Fe2O3 +CO 2Fe3O4 + CO2
- Phần giữa thân lò (500 – 6000C)
t0
Fe3O4 +CO 3FeO + CO
2
- Phần dưới thân lò (700 – 8000C)
t0
FeO +CO Fe + CO
2
0
- Phản ứng tạo xỉ (1000 C)
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + SiO2 → CaSiO3
d) Sự tạo thành gang (SGK)

II. THÉP
Hoạt động 3 1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa
- GV đặt hệ thống câu hỏi: từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một
+ Thép là gì ? số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…)

2. Phân loại
+ Có mấy loại thép ? a) Thép thường (thép cacbon)
- Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép
mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán
- GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong
xác trong định nghĩa và phân loại về thép của đời sống và xây dựng nhà cửa.
HS và thông báo thêm: Hiện nay có tới 8000 - Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để
chủng loại thép khác nhau. Hàng năm trên thế chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các
giới tiêu thụ cỡ 1 tỉ tấn gang thép. vòng bi, vỏ xe bọc thép,…
b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số
nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc
biệt.
- Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để
làm máy nghiền đá.
- Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất
cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia
đình (thìa, dao,…), dụng cụ y tế.
- Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất
cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như
máy phay, máy nghiền đá,…

3. Sản xuất thép


a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất

GV: Phùng Thị Thủy 178 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Hoạt động 4 C, Si, S, Mn,…có trong thành phần gang bằng
- GV nêu nguyên tắc của việc sản xuất thép. cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi
- GV dùng sơ đồ để giới thiệu các phương biến thành xỉ và tách khỏi thép.
pháp luyện thép, phân tích ưu và nhược điểm b) Các phương pháp luyện gang thành thép
của mỗi phương pháp. - Phương pháp Bet-xơ-me
- GV cung cấp thêm cho HS: Khu liên hợp - Phương pháp Mac-tanh
gang thép Thái Nguyên có 3 lò luyện gang, 2 - Phương pháp lò điện
lò Mac-côp-nhi-côp-tanh và một số lò điện
luyện thép.
4. Cũng cố:
1. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.
2. Nêu các phương pháp luyện thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.
3. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít CO (đkc).
Khối lượng sắt thu được là
A. 15 B. 16 C. 17 D. 18
VI. Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 151 (SGK)
2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 179 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn:31/03 /2018

Tiết 57: LUYỆN TẬP: SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi
hoá.
2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt.
3. Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II. Chuẩn bị: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.
III. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung dạy học


Bài 1: Điền CTHH của các chất vào những
Hoạt động 1 chổ trống và lập các PTHH sau:
- HS dựa vào các kiến thức đã học để hoàn a) FeO + H2SO4 (đặc) → SO2 + …
thành các phản ứng. b) Fe3O4 + HNO3 (đặc) → NO2 + …
- GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều phương c) FeO + HNO3 (loãng) → NO + …
trình phân tử nhưng có cùng chung phương d) FeS + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + …
trình ion thu gọn. e) Fe2O3 +.... → Fe
f) FeS2 + O2 →
Giải
a) 2FeO + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2
+ 4H2O
b) Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 +
5H2O
c) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO +
5H2O
d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO +
Fe(NO3)3 + H2O
e) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
f) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

Bài 2: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân


Hoạt động 2
biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và
- GV đặt câu hỏi: Các kim loại trong mỗi cặp
Cu – Fe.
có sự giống và khác nhau như thế nào về mặt
Giải
tính chất hoá học ?
- Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung
- HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa vào tính
dịch NaOH, mấu nào không thấy sủi bọt khí là
chất hoá học cơ bản của chúng.
mẫu Cu – Fe.
GV: Phùng Thị Thủy 180 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
- Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư,
mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào
không tan hết là mẫu Al – Cu.

Hoạt động 3: Bài 3: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và
- HS tự giải quyết bài toán. FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
- GV: nhận xét, đánh giá A. 3,6g B. 3,7g C. 3,8g D. 3,9g
Giải
nH2SO4 = 0,02 (mol)
mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g

4. Cũng cố: Trong tiết luyện tập


VI. Dặn dò: Chuẩn bị bài luyện tập

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 181 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Ngày soạn:02/04 /2018

Tiết 58: LUYỆN TẬP: SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT (tiết 2)

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức: HS hiểu:
- Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3.
- Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi
hoá.
2. Kĩ năng: Giải các bài tập về sắt và hợp chất của sắt.
3. Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II. Chuẩn bị của GV và HS: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.
III. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.

IV. Các hoạt động dạy học:


1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài luyện tâp.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1 Bài 1: Hoàn thành các PTHH của phản ứng
- HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn theo sơ đồ sau:
thành PTHH của các phản ứng theo sơ đồ bên.
(1) FeCl2
- GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn (5) Fe(OH)2
(2)
thành các PTHH của phản ứng. Fe (7)
(3)
(6)
(4) FeCl3 Fe (OH)3

Giải
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe
(3) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(4) 2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe
(5) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(6) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(7) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O→ 4Fe(OH)3

Hoạt động 2: HS tự giải quyết bài toán. Bài 2: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml
một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi
bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch
- HS tự giải quyết bài toán. CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính
khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường
- GV: nhận xét, đánh giá.
hợp trên và khối lượng chất rắn thu được.
GV: Phùng Thị Thủy 182 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Giải
- Fe + dung dịch H2SO4 loãng:
nFe = nH2 = 0,025 (mol)  mFe = 0,025.56 =
1,4g
- Fe + dung dịch CuSO4
nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol)  mFe = 0,05.56 =
2,8g
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
 nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g

Bài 3: Nguyên tử của một nguyên tố X có


tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 22. Nguyên tố X là
A. Fe B. Br C. P D. Cr
Giải
2Z+ N = 82
  Z = 26  Fe
2Z N = 22
4. Cũng cố: Trong tiết luyện tập
VI. Dặn dò: Xem trước bài CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 183 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Ngày soạn:04/04 /2018

Tiết 59: KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 4)

I. Mục tiêu
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS về Fe và Cr.
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập về Fe, Cr và một số kim loại khác.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV
- Đề kiểm tra.
2. HS
- Ôn lại các kiến thức đã học .
III. Ma trận đề kiểm tra
Cấp độ Biết Hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Nội dung
1. Sắt, hợp chất sắt,
hợp kim sắt
Số câu 2 1 3
Số điểm 1,0 2,0 3,0
Tỉ lệ (%) 10,0 20,0 30,0
2. Crom và hợp chất
crom
Số câu 1 1
Số điểm 0,5 0,5
Tỉ lệ (%) 5,0 5,0
3. Tổng hợp chương 7
Số câu 1 1
Số điểm 3,0 3,0
Tỉ lệ (%) 30,0 30,0
Tổng số câu 6 1 1 1 9
Tổng điểm 3,0 2,0 3,0 2,0 10,0
Tỉ lệ (%) 30,0 20,0 30,0 20,0 100,0

ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
1. Trong số các kim loại Mg, Al, Fe, Cu và Cr, thì kim loại bị thụ động hoá với dung dịch HNO 3
(đặc, nguội) và H2SO4 (đặc, nguội) là
A. Al, Fe và Cr. B. Cu, Al, Fe và Cr.
C. Al, Mg và Fe. D. Cu, Al và Fe.
2. Các nguyên liệu cần thiết cho quá trình sản xuất gang là:
GV: Phùng Thị Thủy 184 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
A. hỗn hợp các oxit kim loại , than cốc, silic đioxit.
B. quặng sắt, khí cacbon oxit, chất chảy.
C. thép, than cốc, canxi cacbonat.
D. quặng sắt, than cốc, chất chảy.
3. Điều nào sau đây đúng khi nói về Fe2+ ?
A. Fe2+ chỉ có tính oxi hoá. B. Fe2+ chỉ có tính khử.
C. Fe2+ vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. D. Fe2+ có tính chất lưỡng tính.
4. Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z = 26) là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2.
2 2 6 2 6 4 1
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5.
5. Cặp chất nào sau đây phản ứng với cả 2 dung dịch HCl và KOH?
A. CrO, Al2O3. B. CrO, CrO3. C. Cr2O3, Al2O3. D. Al2O3, CrO3.
6. Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl 2, rồi sục không khí vào cho đến khi
phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,86 gam. B. 1,03 gam. C. 1,72 gam. D. 2,06 gam.
II. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Nêu quy trình sản xuất gang trong lò cao, viết phương trình minh họa.
Câu 2: (2 điểm)
Phân biệt 4 lọ đựng các hỗn hợp bột riêng biệt : Fe và Zn, Fe và Sn, Fe và Ag, Fe và Cr.
Câu 3: (3 điểm)
Hòa tan hết 5,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Cr bằng dung dịch HCl dư thu được dung
dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y trong không
khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 7,8 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp ban đầu.

ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (6 câu * 0,5điểm = 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A D C D C B
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 : (2 điểm)
Câu 2 : (2 điểm)
Trích mẫu thử cho phản ứng với dung dịch NaOH loãng, có khí bay ra là hỗn hợp Fe và Zn.
Zn + 2NaOH + 2H2O  Na2[Zn(OH)4] + H2
Cho 3 mẫu thử còn lại phản ứng với kiềm đặc, có khí bay ra là hỗn hợp Fe và Sn.
Sn + 2H2O + 2NaOH (đặc)  Na2[Sn(OH)4] + H2
Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch HNO 3 đặc nguội, có khí màu nâu đỏ bay ra là hỗn hợp
Fe và Ag :
Ag + HNO3 (đặc nguội)  AgNO3 + NO2 + H2O
(nâu đỏ)
Mẫu thử còn lại là Fe và Cr bị thụ động hóa với HNO3 đặc, nguội.
Câu 3 : (2 điểm)
Đề bài không yêu cầu viết phản ứng nên ta dùng sơ đồ :

GV: Phùng Thị Thủy 185 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
o
+HCl +NaOH +O , t
2Fe���� 2FeCl 2 ����
� 2Fe(OH)2 ����
2
� Fe2O3
a a/2
+HCl +NaOH +O , to
2Cr ���� 2CrCl2 ����
� 2Cr(OH)2 ����
2
� Cr2O3
b b/2
56a + 52b = 5,4 gam (1)
80a + 76b = 7,8 gam (2)
Giải hệ phương trình ta có : a = b = 0,05 mol
2,8
mFe = 0,05�56 = 2,8 gam� % mFe = �100 = 51,85%
5,4
%mCr = 100 – 51,85 = 48,15%.

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 186 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Ngày soạn:06/04 /2018

Tiết 60: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM ( tiết 1)


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết:
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của crom.
- Tính chất của các hợp chất của crom.
2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của crom và hợp chất của
crom.
II. Trong tâm:
- Tính chất hóa học của crom và các hợp chất của crom.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Máy chiếu
- Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
- Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể (NH4)2Cr2O7
IV. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
V. Các hoạt động dạy hoc:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình
electron nguyên tử:
Hoạt động 1 - Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4.
- GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay
định vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn. [Ar]3d54s1.
- HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cr.
II. Tính chất vật lí:
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr trong - Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối
SGK theo sự hướng dẫn của GV. lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C.
- Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ
tinh.

III. Tính chất hóa học:


Hoạt động 2 - Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
- GV giới thiệu về tính khử của kim loại Cr so - Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1
với Fe và các mức oxi hoá hay gặp của crom. → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).
1. Tác dụng với phi kim
- HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim t0
4Cr + 3O 2 2Cr2O3
loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S

GV: Phùng Thị Thủy 187 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
t0
2Cr + 3Cl
2 2CrCl3
- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: t0
Vì sao Cr lại bền vững với nước và không 2Cr + 3S Cr2S3
khí ? 2. Tác dụng với nước
Cr bền với nước và không khí do có lớp màng
- HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim oxit rất mỏng, bền bảo vệ  mạ crom lên sắt
loại Cr với các axit HCl và H2SO4 loãng. để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép
không gỉ.
3. Tác dụng với axit
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
- Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc
H2SO4 đặc, nguội.

IV. Hợp chất của crom:


Hoạt động 3 1. Hợp chất crom (III)
- HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật a) Crom (III) oxit – Cr2O3
lí của Cr2O3. - Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan
trong nước.
- HS dẫn ra các PTHH để chứng minh Cr2O3 - Cr2O3 là oxit lưỡng tính
thể hiện tính chất lưỡng tính. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2
b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3
- HS nghiên cứu SGK để biết tính chất vật lí - Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan
của Cr(OH)3. trong nước.
- Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
- GV ?: Vì sao hợp chất Cr 3+ vừa thể hiện tính Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O
khử, vừa thể hiện tính oxi hoá ? - Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá
- HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho tính trung gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi
chất đó của hợp chất Cr3+. hoá (môi trường axit) vừa có tính khử (trong
môi trường bazơ)
2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2
2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 +
6NaBr + 4H2O
2CrO2 + 3Br2 + 8OH‒ → 2CrO24 + 6Br‒ +
4H2O
2. Hợp chất crom (VI)
a) Crom (VI) oxit – CrO3
- CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.
Hoạt động 4 - Là một oxit axit
- HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)
vật lí của CrO3. 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)
- Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và
- HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO 3 với
GV: Phùng Thị Thủy 188 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
H2O. vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc
với CrO3.
b) Muối crom (VI)
- Là những hợp chất bền.
- HS nghiên cứu SGK để viết PTHH của phản + Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của
ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong môi trường ion CrO24 )
axit. + Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu
của ion Cr2O27 )
- Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá
mạnh.
+6 +2
K 2Cr2O7 + 6FeSO
4 + 7H
2SO4
+3 +3
3Fe2(SO4)3 +Cr2(SO4)3 +K 2SO4 +7H2O
- Trong dung dịch của ion Cr2O27 luôn có cả
ion CrO24 ở trạng thái cân bằng với nhau:
Cr2O72- + H2O 2CrO24- +2H+
4. Cũng cố: yêu cầu HS nêu tính chất hóa học của crom

VI. Dặn dò: Xem trước bài luyện t ập.

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 189 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

Ngày soạn:09/04 /2018

Tiết 61: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM ( tiết 2)


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết:
- Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu.
- Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6.
2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện
tính chất hoá học của Cr và Cu.
3. Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II. Chuẩn bị của GV và HS: Các bài tập luyện tập.
III. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với bài luyện tập.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1:
- Gv: Chia lớp thành 4 nhóm; Phát phiếu học
tập cho học sinh:
+ BT1a: Nhóm 1
+ BT1b: Nhóm 2
+ BT2: Nhóm 3
+ BT3: Nhóm 4
- GV phát phiếu học tập

Hoạt động 2: I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:SGK


- Gv phát vấn học sinh về nội dung kiến thức
đã học

II. BÀI TẬP:


Hoạt động 3 Bài 1. Viết phương trình hoá học của các phản
- HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau
tập. (1) (2) (3) (4)
a. Cr Cr2O3 Cr2(SO4)3 Cr(OH)3 NaCrO2
(1) (2) (3) (4)
b. Cr Cr2O3 Cr2(SO4)3 Cr(OH)3 Cr2O3

Bài 2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người


ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết
phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã
GV: Phùng Thị Thủy 190 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ?

Bài 3: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và


- GV ?: Với NaOH thì kim loại nào phản Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
ứng ? Phần không tan sau phản ứng giữa hợp 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với
kim và dung dịch NaOH có thành phần như dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được
thế nào ? 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định
% khối lượng của hợp kim.
Giải
- Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng
3
Al → H2
- GV ?: Phần không tan tác dụng với dung 2
dịch HCl thì có phản ứng nào xảy ra ? 2 2 6, 72
 nAl = nH2 = . = 0,2 (mol)
3 3 22, 4
- HS hoàn thành các phản ứng và tính toán các 0, 2.27
 %Al = .100 = 5,4%
lượng chất có liên quan. 100
- GV nhận xét đánh giá - Phần không tan + dd HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a→ a
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
b→ b
56a+ 52b = 94, 6

� �a= 1,55 �
%Fe =86,8%
� 38, 08 � �
a+ b=
� �b= 0,15 %Cr =7,8%

� 22, 4

VI. Dặn dò:

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 191 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn:11/04 /2018

Tiết 62: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT, CROM
VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tính chất hoá học quan trọng của sắt, crom, đồng và một số hợp chất của
chúng.
- Tiến hành một số thí nghiệm cụ thể:
+ Điều chế FeCl2, Fe(OH)2.
+ Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7
+ Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm hoá học như kĩ năng làm việc với các hoá
chất (rắn, lỏng), với dụng cụ thí nghiệm, đun nóng dung dịch, kĩ năng quan sát, giải thích các hiện
tượng hoá học,…
3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.

II. Chuẩn bị của GV và HS:


1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.
- Hoá chất: Kim loại: Cu, đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K2Cr2O7; H2SO4đặc.
2. Học sinh: + Chuẩn bị nội dung thực hành
+ Kẻ bản tường trình vào vở:

STT Tên thí Cách tiến Hiện tượng PTPƯ-


nghiệm hành Giải thích
1
2
3

III. Phương pháp: HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành:
Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành.
GV: nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành,
ôn tập những kiến thức cơ bản về sắt, crom,
đồng, về phản ứng oxi hoá – khử.
- Làm mẫu một số thí nghiệm.

GV: Phùng Thị Thủy 192 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
HS: lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị thực hành.

Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của


Hoạt động 2 K2Cr2O7
HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. * Tiến hành: (SGK)
GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực * Hiện tượng và giải thích:
hiện thí nghiệm. - Dung dịch lúc đầu có mầu da cam của ion
Cr2O72- sau chuyển dần sang mầu xanh của
ion Cr3+.
K2Cr2O7 + 6 FeSO4 + 7 H2SO4
Cr2(SO4)3 +K2SO4 +3 Fe2(SO4)3 + 7 H2O.
- Kết luận: K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh ,
đặc biệt trong môi trường axit, Cr+6 bị khử
thành ion Cr3+.
Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của
hiđroxit sắt
Hoạt động 3 * Tiến hành: (SGK)
HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. * Hiện tượng và giải thích:
GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực - Trong ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa mầu
hiện thí nghiệm. trắng xanh, ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa
màu nâu đỏ.
Pư:
FeSO4 + 2 NaOH  Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6 NaOH  2 Fe(OH)3↓ + 3
Na2SO4
- Dùng đũa thuỷ tinh lấy nhanh từng loại kết
tủa, sau đó nhỏ tiếp vào mỗi ống nghiệm vài
giọt dung dịch HCl.
- Trong ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, thu
được dung dịch có mầu lục nhạt của FeCl2.
Trong ống nghiệm (2) kết tủa tan dần tạo ra
dung dịch có mầu nâu của FeCl3.
* Kết luận: Sắt (II) hidroxit và sắt (III) hidroxit
có tính bazơ.

Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối


Hoạt động 4 sắt
HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. * Tiến hành: (SGK)
GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực * Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần từ
hiện thí nghiệm. mầu vàng sang mầu nâu sẫm và cuối cùng xuất
hiện kết tủa tím đen.
Pư:
2 FeCl3 + 2 KI  2 FeCl2 + 2 KCl + I2

GV: Phùng Thị Thủy 193 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
3+
* Kết luận: Muối Fe có tính oxi hóa.

Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng


Hoạt động 5 * Tiến hành: (SGK)
HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.
* Hiện tượng và giải thích:
GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện thí nghiệm. - Ống nghiệm (1) không có pư xảy ra
- Ống nghiệm (2) pư hóa học cũng khơng xảy
ra.
- Ống nghiệm (3) sau một thời gian miệng
ống nghiệm có khí màu nâu đỏ, dung dịch có
mầu xanh.

II. Viết tường trình:

Hoạt động 6:
HS: Viết tường trình
GV: Nhận xét buổi thực hành.
HS: Dọn dẹp phòng thí nghiệm

VI. Dặn dò: XEM TRƯỚC BÀI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH.

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 194 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản

CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ


Ngày soạn: 16/04 /2018

LUYỆN TẬP
Tiết 63:
NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH

I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:
- Biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch.
- Biết cách nhận biết các cation: Na+, NH+4 , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+.
- Biết cách nhận biết các anion: NO3 , SO24 , Cl-, CO32
2. Kĩ năng: Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dung dịch.
3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.
II. Trọng tâm:
- Nguyên tắc và cách nhận biết một số ion trong dung dịch.
III. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống bài tâp. Máy chiếu
- HS: học bài
IV. Phương pháp:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1 I. Kiến thức cần nhớ:
- Gv phát vấn học sinh về nội dung kiến thức
và điền vào bảng
a) Nhận biết một số cation trong dung dịch
Thuốc thử Dung dịch NaOH Dung dịch NH3 Dung dịch H2SO4
Cation loãng
NH+4 x
Ba2+ x
Al3+ x
3+
Fe x x
2+
Fe x x
Cu2+ x
b) Nhận biết một số anion trong dung dịch
Thuốc thử Dung dịch Ba(OH)2 Dung dịch NH3 Dung dịch H2SO4

GV: Phùng Thị Thủy 195 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Anion loãng

NO3 x (Cu)
SO24 x
-
Cl
CO32  x
II. Bài tập:
Hoạt động 2 Bài 1: Trình bày cách nhận biết các ion trong các
- HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+.
nhận biết các cation để giải quyết bài toán. Giải
- GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn Ba2+, Fe3+, Cu2+
thành bài tập. 2-
+dd SO4
 traé
ng khoâ
ng hieä
n töôïng
2+ 3+ 2+
Ba Fe , Cu
+dd NH3 dö
 naâ
u ñoû  xanh, sau ñoù tan
3+ 2+
Fe Cu

Bài 2: Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống


- GV yêu cầu HS cho biết các hiện tượng xảy đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ
ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào mỗi khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2,
dung dịch, từ đó xem có thể nhận biết được tối CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào
đa bao nhiêu dung dịch. từng dung dịch, có thể nhận biết được tối da các
dung dịch nào sau đây ?
A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.
B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2.
C. Bốn dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2.
D. Cả 5 dung dịch. 

Bài 3: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống


đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ
khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và
- GV yêu cầu HS xác định môi trường của các CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng
dung dịch. vào 4 dung dịch, quan sát sự thay đổi màu sắc của
- HS giải quyết bài toán. nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào ?
A. Dung dịch NaCl.
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4. 
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3

Bài 4: Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau:


HS tự giải quyết bài toán. (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.
Giải
Cho một mẫu giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2
GV: Phùng Thị Thủy 196 Năm học 2017-2018
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
vào 2 dung dịch trên, dung dịch nào làm cho mẫu
- Gv nhận xét, đánh giá giấy lọc chuyển sang màu đen là dung dịch
(NH4)2S.
(NH4)2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NH4NO3

4. Cũng cố: trong từng bài tập


VI. Dặn dò:
1. HS về nhà làm bt trong sgk
2. Chuẩn bị bài: LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ.

*************************************************************************

GV: Phùng Thị Thủy 197 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
Ngày soạn: 16/04 /2018

Tiết 64: LUYỆN TẬP


NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí.
- Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3.
2. Kĩ năng: làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí.
3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.
II. Trọng tâm:
- Nguyên tắc chung và cách để nhận biết chất khí.
III. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống bài tâp. Máy chiếu
- HS: học bài
IV. Phương pháp:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
V.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm.
2. Kiểm tra bài cũ: Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một cation sau: Ba2+, Al3+, NH +4 . Trình
bày cách nhận biết chúng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 I. Kiến thức cần nhớ:
- Gv phát vấn học sinh về nội dung kiến thức
và điền vào bảng
Nhận biết một số chất khí
Khí Phương pháp vật lí Phương pháp hoá học
CO2 Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư.
SO2 Nhạt mầu dung dịch nước Br2 dư.
H2 S Mùi trứng thối. Tạo được kết tủa đen với ion Cu2+ và Pb2+.
NH3 Mùi khai. Làm giấy quỳ tím ẩm hoá xanh.
II. Bài tập:
Hoạt động 2 Bài 1: Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2và H2. Hãy
- GV lưu ý HS đây là bài tập chứng tỏ sự có chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó.
mặt của các chất nên nếu có n chất thì ta phải Viết PTHH của các phản ứng.
chứng minh được sự có mặt của cả n chất. Giải
Dạng bài tập nay khác so với bài tập nhận biết - Cho hỗn hợp khí đi qua nước Br2 dư, thấy nước
(nhận biết n chất thì ta chỉ cần nhận biết được Br2 bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2.
n – 1 chất). SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (1)
- HS giải quyết bài toán dưới sự hướng dẫn - Khí đi ra sau phản ứng tiếp tục dẫn vào dung

GV: Phùng Thị Thủy 198 Năm học 2017-2018


Trường THPT Nguyễn Công Trứ Giáo án hóa học 12 cơ bản
của GV. dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có
- GV: nhận xét, đánh giá. khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
- Khí đi ra sau phản ứng (2) dẫn qua ống đựng
CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có
khí H2.
t0
CuO + H
2 Cu + H2O

Bài 2: Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và


O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng
A. nước Br2 và tàn đóm cháy dở.
B. nước Br2 và dung dịch Ba(OH)2.
C. nước vôi trong và nước Br2.
D. tàn đóm cháy dở và nước vôi trong.
Bài 3: Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2
có thể dùng
A. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và
nước Br2.
B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và
dung dịch K2CO3.
C. dung dịch Na2CO3 và nước Br2.
D. tàn đóm cháy dở và nước Br2.
4. Cũng cố: trong từng bài tập
VI. Dặn dò:
1. HS về nhà làm bt trong sgk.
2. CHUẨN BỊ CHO BÀI: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế.

GV: Phùng Thị Thủy 199 Năm học 2017-2018

You might also like