You are on page 1of 8

DỊCH & GIẢI THÍCH TỪ VỰNG

CAMBRIDGE IELTS 7->14 (LISTENING)


IELTS NGOCBACH
Section 1
Questions 1-10
Transcript

OFFICER: Good morning. What can I do for Cảnh sát: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì
you? cho cô?

LOUISE: I want to report a theft. I had some Louise: Tôi muốn tường trình về một vụ
things stolen out of my bag yesterday. trộm. Tôi bị trộm một số thứ trong túi vào
hôm qua.
OFFICER: I’m sorry to hear that. Right, so Cảnh sát: Tôi rất tiếc khi nghe tin. Vậy bây
I’ll need to take a few details. Can I start with giờ tôi sẽ cần lấy một số thông tin. Tôi có thể
your name? biết tên cô được không?

LOUISE: Louise Taylor. Louise: Louise Taylor.

OFFICER: OK, thank you. And are you Cảnh sát: Được rồi, cảm ơn cô. Cô có đang
resident in the UK? cư trú tại Anh không?

LOUISE: No. I’m actually Canadian, though Louise: Không. Thật ra tôi là người Canada,
mv mother was British. mặc dù mẹ tôi là người Anh.

OFFICER: And your date of birth? Cảnh sát: Còn sinh nhật của cô là ngày bao
nhiêu?
LOUISE: December 14th, 1977. Louise: Ngày 14 tháng 12, năm 1977.

OFFICER: So you’re just visiting this Cảnh sát: Vậy cô chỉ đang đến thăm đất nước
country? này đúng không?

LOUISE: That’s right. I come over most Louise: Đúng vậy. Tôi đến đây công tác vào
summers on business. I’m an interior designer hầu hết các mùa hè. Tôi là một nhà thiết kế
I come over to buy old furniture, antiques nội thất. Tôi qua đây để mua đồ đạc trong nhà
you know. There are some really lovely 02 cũ, đồ cổ đó anh biết đấy. Có một vài thứ rất

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học IELTS Package online tháng 9/2019:
https://ieltsngocbach.com/package
1
things around here, but you need to get out to thú vị xung quanh đây, nhưng anh cần phải đi
the small towns. I’ve had a really good trip ra tới những thị trấn nhỏ. Tôi đã có một
this year, until this happened. chuyến đi tuyệt vời vào năm nay, cho đến khi
việc này xảy ra.
OFFICER: OK. So you’ve been here quite a Cảnh sát: Được rồi. Vậy cô đã ở đây một thời
while? gian đúng không?

LOUISE: Yes, I’m here for two months. I go Louise: Đúng vậy, tôi ở đây hai tháng rồi. Tôi
back next week. sẽ trở về vào tuần sau.

OFFICER: So may I ask where you’re staying Cảnh sát: Xin phép cho tôi hỏi hiện nay cô
now? đang sống ở đâu?

LOUISE: Well at present I’ve got a place at Louise: Hiện tôi đang sống tại khu căn hộ
Park Apartments, that’s on King Street. I was Park Apartments nằm trên phố King Street.
staying at the Riverside Apartments on the Tôi từng sống ở khu Riverside Apartments
same street, but the apartment there was only trên cùng con phố, nhưng căn hộ chỉ có thời
available for six weeks so I had to find hạn trong sáu tuần, do đó tôi đã phải tìm một
another one. cái khác.

OFFICER: OK. And the apartment number? Cảnh sát: Được rồi. Cho tôi xin số căn hộ?

LOUISE: Fifteen. Louise: Mười lăm.

OFFICER: Right. Cảnh sát: Tốt.

------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------

OFFICER: Now, I need to take some details Cảnh sát: Bây giờ, tôi cần lấy vài thông tin về
of the theft. So you said you had some things vụ trộm. Cô nói mình bị trộm mất đồ trong túi
stolen out of your bag? đúng không?

LOUISE: That’s right. Louise: Đúng vậy.

OFFICER: And were you actually carrying Cảnh sát: Và có thật là cô đang đeo túi khi vụ
the bag when the theft took place? trộm diễn ra không?

LOUISE: Yes. I really can’t understand it. I Louise: Vâng. Tôi thực sự không hiểu nổi.
had my backpack on. And I went into a Tôi đeo ba lô trên người. Tôi đi vào siêu thị
supermarket to buy a few things and when I để mua một ít đồ và khi tôi mở nó ra, ví của
opened it up my wallet wasn’t there. tôi đã biến mất.

Cảnh sát: Trong ví của cô có gì?

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học IELTS Package online tháng 9/2019:
https://ieltsngocbach.com/package
2
OFFICER: And what did your wallet have in
it? Louise: May là tôi không cất thẻ tín dụng
trong ví – tôi giữ chúng cùng với hộ chiếu ở
LOUISE: Well, fortunately I don’t keep my ngăn phía trong của ba lô. Nhưng trong ví có
credit cards in that wallet - I keep them with một ít tiền … khoảng 250 đồng bảng Anh, tôi
my passport in an inside compartment in my nghĩ vậy. Tôi đã rút 300 bảng trong tải khoản
backpack. But there was quite a bit of cash vào hôm qua, nhưng tôi đã đi mua sắm một
there ... about £250 sterling, I should think. I chút, nên chắc hẳn tôi đã tiêu khoảng 50 bảng
withdrew £300 from my account yesterday, trong số đó rồi.
but I did a bit of shopping, so I must have
already spent about £50 of that.

OFFICER: OK. Cảnh sát: Được rồi.

LOUISE: At first I thought, oh I must have Louise: Đầu tiên tôi nghĩ, ồ có lẽ mình đã để
left the wallet back in the apartment, but then quên ví ở căn hộ, nhưng sau đó tôi nhận ra
I realised my phone had gone as well. It was điện thoại của tôi cũng biến mất. Tối mới
only a week old, and that’s when I realised I’d dùng nó được một tuần, và đó là khi tôi nhận
been robbed. Anyway at least they didn’t take ra mình đã bị cướp. Dẫu sao cùng lắm chúng
the keys to my rental car. không lấy chìa khóa xe ô tô tôi đi thuê.

OFFICER: Yes. So you say the theft occurred Cảnh sát: Vậy vụ trộm xảy ra vào ngày hôm
yesterday? qua phải không?

LOUISE: Yes. Louise: Vâng.

OFFICER: So that was September the tenth. Cảnh sát: Vậy đó là ngày 10 tháng 9. Cô có
And do you have any idea at all of where or bất cứ hình dung nào về địa điểm và thời gian
when the things might possibly have been mà mình có thể đã bị lấy trộm đồ không?
stolen?

LOUISE: Well at first I couldn’t believe it Louise: Ban đầu tôi không thể tin được vì túi
because the bag had been on my back ever luôn ở trên lưng tôi kể từ khi tôi rời căn hộ
since I left the apartment after lunch. It’s just vào sau bữa trưa. Nó chỉ là một chiếc ba lô
a small backpack, but I generally use it when nhỏ, nhưng tôi thường dùng nó khi đi du lịch
I’m travelling because it seems safer than a vì nó dường như an toàn hơn túi xách tay. Dù
handbag. Anyway, I met up with a friend, and sao chăng nữa, tôi đã gặp gỡ một người bạn,
we spent a couple of hours in the museum. và chúng tôi dành vài tiếng đồng hồ trong bảo
But I do remember that as we were leaving tàng. Nhưng tôi có nhớ rằng khi chúng tôi
there, at about 4 o’clock, a group of young đang rời đi, vào khoảng 4 giờ, một cậu bé
boys ran up to us, and they were really chạy đến, tụ tập xung quanh chúng tôi và hỏi
crowding round us, and they were asking us lúc ấy là mấy giờ, rồi đột nhiên chúng lại
chạy đi.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học IELTS Package online tháng 9/2019:
https://ieltsngocbach.com/package
3
what time it was, then all of a sudden they ran
off. Cảnh sát: Cô có nhớ chút gì về chúng không?

OFFICER: Can you remember anything about


them? Louise: Cậu bé nói nhiều nhất mặc chiếc áo
phông có hình ảnh của một cái gì đó … để tôi
LOUISE: The one who did most of the nhớ xem nào … một con hổ.
talking was wearing a T-shirt with a picture of
something ... let’s see ... a tiger.

Cảnh sát: Tốt. Cậu ta tầm bao nhiêu tuổi?


OFFICER: Right. Any idea of how old he
might have been?
Louise: Khoảng 12 tuổi?
LOUISE: Around twelve years old?
Cảnh sát: Cô có nhớ bất cứ điều gì khác về
OFFICER: And can you remember anything ngoại hình của cậu ta không?
else about his appearance?
Louise: Không nhiều cho lắm. Cậu ta khá gầy
LOUISE: Not much. He was quite thin ... …
Cảnh sát: Màu tóc thì sao?
OFFICER: Colour of hair?
Louise: Tôi có nhớ - tóc cậu bé màu vàng
LOUISE: I do remember that - he was blond. hoe. Tất cả số còn lại đều tóc đen.
All the others were dark-haired.
Cảnh sát: Có chi tiết gì về số còn lại không?
OFFICER: And any details of the others?
Louise: Không hẳn. Chúng đến và đi quá
LOUISE: Not really. They came and went so nhanh.
quickly.
Cảnh sát: Được rồi. Vậy bây giờ tôi sẽ cho cô
OFFICER: Right. So what I’m going to do số tham chiếu tội phạm để cô có thể liên lạc
now is give you a crime reference number với công ty bảo hiểm. Nó gồm 10 con số:
so you can contact your insurance company. 87954 82361.
So this is ten digits: 87954 82361.
Louise: Cảm ơn anh. Vậy liệu tôi có nên …
LOUISE: Thank you. So should I ...
Vocabulary
 report(v): tường trình
 theft(n): vụ trộm cắp
 resident(adj): cư trú
 antique(n): đồ cổ

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học IELTS Package online tháng 9/2019:
https://ieltsngocbach.com/package
4
 to take place: diễn ra
 compartment(n): ngăn
 crowd(v): tụ tập
 reference number: số tham chiếu
 insurance(n): sự bảo hiểm

Section 2
Questions 11-20
Transcript

Good morning everyone. My name’s Janet Chào tất cả mọi người. Tên của tôi là Janet
Parker and I’m the human resources Parker và tôi là quản lý nhân sự. Chúng tôi rất
manager. We’re very happy to welcome you vui chào mừng bạn đến với thời gian học việc
to your new apprenticeship. I hope that the mới của mình. Tôi mong rằng 6 tháng tới sẽ là
next six months will be a positive and một trải nghiệm tích cực và thú vị đối với bạn.
enjoyable experience for you.

I’d like to start with some general advice about Tôi xin bắt đầu với một số lời khuyên chung
being an apprentice. Most of you have very cho các bạn học việc. Hầu hết các bạn có rất ít
little or no experience of working for a big hoặc chưa từng có kinh nghiệm làm việc cho
organisation and the first week or so may be các tổ chức lớn và tầm tuần đầu tiên có thể khá
quite challenging. There will be a lot of new thách thức. Bạn sẽ cần tiếp thu nhiều thông tin
information to take in but don’t worry too mới nhưng đừng quá lo lắng về việc cố gắng
much about trying to remember everything. ghi nhớ tất cả mọi thứ. Điều quan trọng là rà
The important thing is to check with someone soát với người khác nếu bạn không chắc mình
if you’re not sure what to do - you’ll find your phải làm gì – bạn sẽ thấy người giám sát của
supervisor is very approachable and won’t mình rất dễ gần và không phiền giải thích hay
mind explaining things or helping you out. giúp đỡ bạn. Bạn ở đây để học hỏi nên hãy tận
You’re here to learn so make the most of that dụng triệt để cơ hội đó. Bạn sẽ dành thời gian
opportunity. You’ll be spending time in ở các bộ phận khác nhau trong tuần đầu tiên,
different departments during your first week do đó hãy cố gắng nói chuyện với nhiều người
so make an effort to talk to as many people as nhất có thể về công việc của họ - bạn sẽ có
possible about their work - you’ll make some những người bạn mới và phát hiện vô vàn
new friends and find out lots of useful thông tin hữu ích.
information.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học IELTS Package online tháng 9/2019:
https://ieltsngocbach.com/package
5
As well as having a supervisor, you’ll each be Ngoài giám sát viên, mỗi người trong số các
assigned a mentor. This person will be bạn sẽ được chỉ định một người hướng dẫn.
someone who’s recently completed an Đây sẽ là người vừa mới hoàn thành kỳ học
apprenticeship and you’ll meet with them on a việc và bạn sẽ gặp họ hàng tuần. Nhiệm vụ
weekly basis. Their role is to provide help and của họ là giúp đỡ và hỗ trợ trong suốt quá trình
support throughout your apprenticeship. Of học việc của bạn. Tất nhiên, điều này không có
course, this doesn’t mean they’ll actually do nghĩa là họ sẽ thực sự làm bất cứ công việc nào
any of your work for you - instead they’ll be cho bạn – thay vào đó, họ sẽ đặt câu hỏi về
asking you about what goals you’ve achieved những mục tiêu bạn đã đạt được cho tới thời
so far, as well as helping you to identify any điểm này, đồng thời giúp bạn phát hiện các mặt
areas for improvement. You can also discuss cần cải thiện. Bạn cũng có thể thảo luận về
your more long-term ambitions with them as những hoài bão dài hạn với họ.
well.

Now I just want to run through a few company Bây giờ tôi chỉ muốn nói qua một số chính sách
policies for our apprenticeship scheme with công ty về quá trình thử việc với các bạn…
you... Most importantly, the internet. As part Quan trọng nhất là mạng internet. Như một
of your job you’ll be doing some research phần của công việc, bạn sẽ cần làm một số
online so obviously you’ll have unlimited nghiên cứu trực tuyến nên rõ ràng là, bạn sẽ có
access for that but please don’t use it for kết nối mạng không giới hạn nhưng xin đừng
personal use - you’ll have your own phones for sử dụng nó cho mục đích cá nhân – bạn có điện
that. thoại của riêng mình để làm điều đó.

Some of you have already asked me about Vài bạn đã hỏi tôi về làm việc linh hoạt. Sau
flexible working. After your probationary giai đoạn ba tháng thử việc, một vài trong số
three- month period - some of you will be các bạn sẽ đủ điều kiện đăng kí – nhưng nó
eligible for this - but it will depend on which còn phụ thuộc vào việc bạn thuộc ban nào và
department Q16 you’re in and what your hoàn cảnh cá nhân của bạn ra sao. Do đó đừng
personal circumstances are. So please don’t cho là bạn sẽ được tự động cho phép làm việc
assume you’ll automatically be permitted to linh hoạt.
do this.

I want to make sure there’s no confusion about Tôi muốn chắc chắn rằng không có nhầm lẫn
our holiday policy. Apart from any statutory gì về chính sách nghỉ dưỡng của chúng tôi. Bên
public holidays we ask that you don’t book cạnh các ngày nghỉ lễ theo luật pháp quy
any holidays until after your six-month định, chúng tôi yêu cầu bạn không đặt bất cứ
apprenticeship has finished. Time off should kỳ nghỉ nào cho đến khi hoàn thành xong giai
only be taken if you are unwell. Please speak đoạn sáu tháng thử việc. Bạn chỉ nên xin nghỉ
to your supervisor if this is going to be a việc khi cảm thấy không khỏe. Xin hãy trao đổi
problem. với giám sát của mình nếu đây sẽ là vấn đề với
bạn.

You’ll be expected to work a 40-hour week but Bạn sẽ được yêu cầu làm việc 40 giờ/ tuần
there may be opportunities to do overtime nhưng có thể có những cơ hội làm việc ngoài

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học IELTS Package online tháng 9/2019:
https://ieltsngocbach.com/package
6
during busy periods. Although you’re not giờ trong các giai đoạn bận rộn. Mặc dù bạn
required to do this, it can be a valuable không bắt buộc phải làm ngoài giờ, nó có thể
experience - so we advise you to take it up if là một trải nghiệm đáng giá – vì vậy chúng tôi
possible. Obviously, we understand that khuyên bạn hãy bắt đầu làm điều này nếu có
people do have commitments outside work, so thể. Tất nhiên, chúng tôi hiểu rằng mọi người
don’t worry if there are times when you are có những ràng buộc bên ngoài, nên đừng lo
unavailable. lắng nếu có thời điểm bạn không đi làm được.

As you know, we don’t have a formal dress Như bạn biết, chúng tôi không có quy định
code here - you may wear casual clothes as trang phục công sở ở đây – bạn có thể mặc
long as they’re practical - and the only quần áo thường ngày miến tiện lợi – và hạn
restriction for shoes we have is on high heels chế duy nhất về giày mà chúng tôi có là giày
for health and safety reasons. Comfortable cao gót vì lý do an toàn cũng như sức khỏe.
shoes like trainers are preferable. Những đôi giày thoải mái như giày thể thao
được ưa thích hơn.

There’s a heavily subsidised canteen on site Có một căn-teen được trợ cấp mạnh ngay tại
where you can get hot meals or salads cheaply. công ty, nơi bạn có thể mua các bữa ăn nóng
Snacks and drinks are also provided - so we’ve hổi hay salad với giá rẻ. Đồ ăn vặt và đồ uống
decided to introduce a no packed lunch policy. cũng được cung cấp sẵn – do đó chúng tôi
This is partly to encourage healthy eating at quyết định áp dụng chính sách không mang đồ
work and partly to stop people from eating at ăn trưa đóng hộp. Điều này một phần nhằm
their workstation, which is unhygienic. khuyến khích việc ăn uống lành mạnh nơi công
sở và một phần để ngăn mọi người ăn ngay tại
khu vực làm việc do mất vệ sinh.

OK moving on to ... Được rồi, tiếp đến về…


Vocabulary
 human resources manager: quản lý nhân sự
 apprenticeship: thời gian học việc
 to take in: tiếp thu
 approachable(adj): dễ gần
 to make the most of something: tận dụng triệt để
 department(n): bộ phận
 to make an effort: cố gắng
 supervisor(n): giám sát viên
 mentor(n): người hướng dẫn
 on a weekyly basis: hàng tuần
 long-term ambition: hoài bão dài hạn
 eligible(adj): đủ điều kiện
 permit(v): cho phép
 statutory public holiday: ngày nghỉ lễ theo pháp luật quy định
 commitment(n): ràng buộc

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học IELTS Package online tháng 9/2019:
https://ieltsngocbach.com/package
7
 practical(adj): tiện lợi
 subsidise(v): trợ cấp
 policy(n): chính sách
 unhygienic(adj): mất vệ sinh

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học IELTS Package online tháng 9/2019:
https://ieltsngocbach.com/package
8

You might also like