Professional Documents
Culture Documents
Tieng Thai
Tieng Thai
Tieng Thai
512
--------------------------------------------------------
เ–ียว /iêu/
–วย /uôi/
เ–ือย /ươi/
--------------------------------------------------------
Học tiếng Thái Online
http://www.facebook.com/HocTiengThaiOnline
Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------
– – แ–ว /eo/
– – เ–ือ /ưa/
– – เ–ย /ơi/
– – –อย /oi/
– – โ–ย /ôi/
- Trong tiếng Thái Lan, chỉ có 20 từ đi với nguyên âm ay mái muốn (ใ–*) để tạo
thành từ có nghĩa, theo bài thơ bên dưới:
ผูใหญหาผาใหม, ใหสะใภใชคลองคอ, ใฝใจเอาใสหอ,
มิหลงใหลใครขอดู, จะใครลงเรือใบ , ดูน้ําใสและปลาปู,
สิ่งใดอยูในตู, มิใชอยูใ ตตั่งเตียง, บาใบถือใยบัว,
--------------------------------------------------------
Học tiếng Thái Online
http://www.facebook.com/HocTiengThaiOnline
Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------
Học tiếng Thái Online
http://www.facebook.com/HocTiengThaiOnline
Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------
+ Nếu ย làm phụ âm sau có phát âm tròn( đọc đủ vần) sẽ giữ "ย" lại cả
2 từ
Ví dụ : อยฺย thành อัยยา (chủ sở hữu) , อยฺยิกา thành อัยยิกา (Bà
nội, bà ngoại)
3. PHỤ ÂM CUỐI
- Bao gồm 8 phụ âm cuối m, n, ng, pt, t, c(k), w, j (chi tiết như sách hướng dẫn)
- Ngoài ra còn có 5 chữ phụ âm kép làm chức năng phụ âm cuối đó là : กร คร
ตร ทร ปร. Với tổ hợp 5 phụ âm kép làm chức năng phụ âm cuối trên thì sẽ
không đọc đến từ ร mà chỉ đọc đến phụ âm đầu tiên của tổ hợp phụ âm kép nói
trên
Ví dụ : บุตร đọc là Bụt
กอปร đọc là Cop
4. CÁC LỚP CỦA PHỤ ÂM
Trong tiếng Thái có 3 lớp của phụ âm bao gồm Trung, Cao, Thấp
- Lớp Trung : bao gồm 9 phụ âm (chi tiết như sách hướng dẫn)
- Lớp Cao: bao gồm 10 phụ âm (chi tiết như sách hướng dẫn)
- Lớp Thấp : bao gồm 23 phụ âm (chi tiết như sách hướng dẫn)
--------------------------------------------------------
Học tiếng Thái Online
http://www.facebook.com/HocTiengThaiOnline
Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------
*** Đối với lớp phụ âm cao : Là tất cả những phụ âm (trong 44 phụ âm) có phát âm
là thanh hỏi như tiếng Việt như : Khỏ, Chỏ, Thỏ, Phỏ…..
LƯU Ý :
- Trong 23 phụ âm thấp, có 8 phụ âm thấp có thể chuyển thành phụ âm cao khi thêm
ห vào phía trước. Đó là : ง, ญ, น, ม, ย, ร, ล, ว. Các biến đổi cụ thể như sau:
ง đọc là Ngo (ngo ngu) หง đọc là Ngỏ
ญ đọc là Do (do dỉng) หญ đọc là Dỏ
น đọc là No (no nủ) หน đọc là Nỏ
ม đọc là mo (Mo Má) หม đọc là Mỏ
ย đọc là Do (Do dắc) หย đọc là Dỏ
ร đọc là Ro (Ro Rưa) หร đọc là Rỏ
ล đọc là Lo (Lo Lin) หล đọc là Lỏ
ว đọc là Wo (Wo wẻn) หว đọc là Wỏ
- Ngoài ra trong tiếng Thái người ta còn dùng từ อ với chức năng như từ ห ở trên
(chuyển từ lớp thấp thành lớp cao. Tuy nhiên với từ อ chỉ tạo ra 4 từ có nghĩa
đó là :
อยา (dà) : Đừng
อยู (dù) : Ở
อยาง (dàng) : Một cách
อยาก (dạc): Muốn
5. CÁC DẤU GHI THANH ĐIỆU
Khác với tiếng Việt, trong tiếng Thái
- có 4 dấu bao gồm : Dấu “Ệc”, Dấu “Thô”, Dấu “Tri” và Dấu “chặt ta wa”
(chi tiết như sách hướng dẫn)
- Có 5 thanh đó là : Thanh Bằng, Thanh Huyền, Thanh Lên-Xuống, Thanh Sắc,
và Thanh Hỏi.
LƯU Ý : Thanh lên xuống phát âm gần giống thanh sắc. Tuy nhiên, sự
khác biệt đó là Thanh lên xuống sẽ phát âm ngắn hơi (cụt hơi) và thanh
sắc sẽ kéo dài.
- Trong tiếng Thái khi phát âm, các dấu ghi thanh biểu thị một thanh nào đó phụ
thuộc vào chữ phụ âm đầu thuộc lớp trung, lớp cao hay lớp thấp. Lấy ví dụ :
--------------------------------------------------------
Học tiếng Thái Online
http://www.facebook.com/HocTiengThaiOnline
Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------
ก: thuộc lớp Trung, ข : thuộc lớp Cao, ม : thuộc lớp Thấp. Cách đọc như bảng
dưới đây :
--------------------------------------------------------
Học tiếng Thái Online
http://www.facebook.com/HocTiengThaiOnline
Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------
Trường hợp là lớp Thấp phát âm như thanh sắc của tiếng Việt (nhưng
ngắn hơi) hay là thanh Lên-xuống trong tiếng Thái
Ví dụ :
มาก đọc là Mác
ลูก đọc là Lúc
c) Nguyên âm ngắn + phụ âm cuối là P, T, C(K) - (Phở - Tái –Chín.)
Trường hợp là lớp Trung hay lớp Cao Phát âm thành thanh nặng
Ví dụ :
ตัก đọc là Tặc
จิด đọc là Chịt
Trường hợp là lớp Thấp phát âm như thanh sắc của tiếng Việt (nhưng
ngắn hơi) hay là thanh Lên-xuống trong tiếng Thái
Ví dụ :
วัด đọc là Wắt
ทุบ đọc là Thúc
7. MỘT SỐ CÁCH GHI ( BIẾN ĐỔI) ĐẶC BIỆT CỦA NGUYÊN ÂM
a) Đối với nguyên âm ngắn –ะ (nguyên âm ạ) trong trường hợp không có phụ âm
sau, sẽ được viết bình thường. Tuy nhiên nếu có phụ âm sau thì người ta sẽ dùng
–ั ( Mái hẳn a kạt) để thay cho nguyên âm ạ (–ะ)
Ví dụ :
Khi không có phụ âm cuối Khi có phụ âm cuối
ตะ đọc là Tạ ตัก đọc là Tặc
--------------------------------------------------------
Học tiếng Thái Online
http://www.facebook.com/HocTiengThaiOnline
Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------
b) Đối với các nguyên âm ngắn là เ–ะ, แ–ะ, เ–าะ (hoặc –อะ). trong trường hợp
không có phụ âm sau, sẽ được viết bình thường. Tuy nhiên nếu có phụ âm sau thì
người ta sẽ bỏ Nguyên âm ạ (–ะ) ở phía sau mà thêm Mái Tạ Khú ở phía trên
đầu của Phụ âm đầu.
Ví dụ:
Khi không có phụ âm cuối Khi có phụ âm cuối
เปะ đọc là Pạ Không viết เปะน mà viết là เปน đọc là Pên
Không viết แขะง mà viết là แข็ง đọc là
แขะ đọc là Khạ
Khẻng
เผลาะ hoặc ผลอะ đọc là Không viết เผลาะย hoặc ผลอะย mà viết là
Ph’lọ ผล็อย đọc là Ph’Loi
c) Đối với từ ร
- Trường hợp Phụ âm + ร (không có nguyên âm + phụ âm sau) ร giữ chức
năng như vần “On”
Ví dụ :
คร đọc là Khon
กร đọc là Con
- Trường hợp Phụ âm + รร (không có nguyên âm + phụ âm sau) รร giữ chức
năng như vần “Ăn”
Ví dụ :
สรร đọc là xẳn
บรร đọc là Băn
- Trường hợp Phụ âm + รร + phụ âm sau (không có nguyên âm) รร giữ chức
năng như vần “Ă”
Ví dụ :
กรรม đọc là Căm
พรรค đọc là Phắc
--------------------------------------------------------
Học tiếng Thái Online
http://www.facebook.com/HocTiengThaiOnline
Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------
d) Đối với Nguyên âm ngắn โ–ะ (ộ) trong trường hợp không có phụ âm sau, sẽ
được viết bình thường. Tuy nhiên nếu có phụ âm sau thì người ta sẽ bỏ hết โ–ะ
chỉ giữ Phụ âm đầu + phụ âm sau nhưng ta ngầm hiểu ở đó có nguyên âm Ộ
Ví dụ :
Khi không có phụ âm cuối Khi có phụ âm cuối
โตะ đọc là Tộ viết là ตน đọc là Tôn
e) Đối với nguyên âm dài –ื trong trường hợp không có phụ âm sau thì người ta sẽ
thêm –อ vào phía sau . Tuy nhiên nếu có phụ âm sau thì sẽ được viết bình thường
Ví dụ :
Khi không có phụ âm cuối Khi có phụ âm cuối
มือ đọc là Mư viết là มืด đọc là Mứt
f) Đối với nguyên âm เ–อ trong trường hợp không có phụ âm sau, sẽ được viết bình
thường. Tuy nhiên nếu có phụ âm sau thì người ta sẽ bỏ –อ và thêm –ิ ở trên đầu
phụ âm đầu.
Ví dụ :
Khi không có phụ âm cuối Khi có phụ âm cuối
เกอ đọc là Cơ viết là เกิน đọc là Cơn
--------------------------------------------------------
Học tiếng Thái Online
http://www.facebook.com/HocTiengThaiOnline
Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------
8. PHỤ ÂM KÉP
Có 3 chữ đứng sau để tạo nên phụ âm kép đó là ร, ล, ว
- Đối với trường hợp ร, ล đứng sau thì sẽ được đọc lướt nhanh (âm gió) từ ร(r)
hay ล (l)
- Đối với trường hợp ว thì chỉ đi với 3 phụ âm để tạo thành phụ âm kép. Cụ thể
như sau :
+ Đi với ก กว được phát âm như từ Qu. Ví dụ : กวา đọc là Quà
+ Đi với , ข คว hay ขว được phát âm như từ Kho. Ví dụ : ควา đọc là Khoa.
- Trong tiếng Thái có tổng cộng 15 kép. Chi tiết như bảng bên dưới : (những ô
đánh + là những phụ âm ghép với nhau thành phụ âm kép tạo từ có nghĩa)
--------------------------------------------------------
Học tiếng Thái Online
http://www.facebook.com/HocTiengThaiOnline
Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------
a) Hiện tượng 1 : có 1 số trường hợp các từ ghép khi đi với nhau, mặc dù chữ viết
không thể hiện nguyên âm –ะ (ạ) tuy nhiên chúng ta phải ngầm hiểu ở giữa 2 từ
của phụ âm ghép đó có nguyên âm ạ khi đọc.
Ví dụ :
เขมร đọc là Khạ mển
ขนม đọc là Khạ nổm
ฝรั่ง đọc là Phạ rẳng
กนก đọc là Cạ nốc
จมูก đọc là Chạ mục
2 phụ âm gạch chân người ta gọi là từ ghép.
- Trong tiếng Thái có tổng cộng 32 từ ghép. Chi tiết như bảng bên dưới : (những ô
đánh + là những từ có thể tạo từ có nghĩa)
Đầu
ง น ม ย ร ล ว
Sau
ข + + +
ฉ + + + +
ถ + + + +
ผ + + + +
ฝ +
ส + + + + + + +
ก +
จ + +
ต + +
อ + + + +
--------------------------------------------------------
Học tiếng Thái Online
http://www.facebook.com/HocTiengThaiOnline
Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------
Học tiếng Thái Online
http://www.facebook.com/HocTiengThaiOnline