Professional Documents
Culture Documents
Chẩn đoán ĐTĐ & tiền ĐTĐ ADA 2018 ĐỊNH NGHĨA
Tiền ĐTĐ Đái Tháo Đường Hôn mê nhiễm toan ceton và hôn mê tăng ALTTM là tình
100 – 125 mg/dL ≥ 126mg/dL (7,0mmol/L) trạng mất bù cấp tính xảy ra trên bệnh nhân đái tháo
Đường huyết tương lúc đói
(5,6 – 6,9 mmol/L) hoặc
140 – 199 mg/dL ≥ 200mg/dL(11,1mmol/L)*
đường không được ổn định tốt, có thể gây nguy hiểm đến
OGTT
(7,8 – 11,0mmol/L) hoặc tính mạng, nguyên nhân là do thiếu insulin trầm trọng
HbA1c 5,7 – 6,4% ≥ 6,5% hoặc
Hai bệnh cảnh này có thể xảy ra riêng lẻ hoặc cùng xảy ra
Đường huyết tương bất kỳ +
≥ 200mg/dL(11,1mmol/L)† trên một người bệnh.
TC tăng ĐH
OGGT: Nghiệm pháp dung nạp glucose. Kết quả glucose huyết tương 2 giờ sau khi uống
75gr glucose
*: khi không có triệu chứng rõ của tăng glucose huyết, lập lại xét nghiệm lần thứ hai
†: BN có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết, hoặc cơn tăng glucose huyết cấp
1
26/09/18
2
26/09/18
3. Sinh bệnh học 4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG NHIỄM TOAN CETON
Có dấu hiệu của tăng đường huyết, mất nước và nhiễm ceton
Dấu tăng ĐH: ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, khát nước
Dấu mất nước: da khô, mắt trũng, dấu véo da (+), thiểu niệu
hoặc vô niệu…
Nhiễm toan: nhịp thở Kussmaul, hơi thở mùi ceton
Buồn nôn, nôn, đau bụng đôi khi chẩn đoán lầm với bụng
H2CO3 CO2 + H2O ngoại khoa
Thở Kussmaul Mệt mỏi, lơ mơ, hôn mê
Nhiệt độ cơ thể thường tăng dù không có nhiễm trùng
Giảm dự trữ kiềm
5. CHỈ ĐỊNH CẬN LẬM SÀNG 6. CHẨN ĐOÁN NHIỄM TOAN CETON
Xét nghiệm cận lâm sàng: Triệu chứng lâm sàng:
1. Đường huyết, ceton máu, điện giải đồ máu, ure, 1. Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, nhìn mờ
creatinine máu, khí máu động mạch, HbA1c, công thức 2. Khát nước, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân
máu, CRP… 3. Rối loạn tri giác: Tỉnh, ngủ gà, lơ mơ, hôn mê
2. Các XN liên quan đến ổ nhiễm trùng: cấy máu, cấy nước Khám thực thể:
tiểu, Chụp X quang phổi… 1. Dấu mất nước, da khô nóng, nhịp tim nhanh, huyết áp
3. Đo điện tâm đồ, siêu âm bụng, siêu âm tim (nếu cần) hạ
2. Nhịp thở Kusmaul, hơi thở có mùi ceton
3
26/09/18
4
26/09/18
1. BÙ DỊCH 1. Bù dịch
Bù dịch là nguyên tắc hàng đầu trong điều trị DKA và HHS, Natriclorua 0.9% 15-20 ml/kg hoặc 1-
1.5 lít/h đầu, sau đó 10-15 mg/kg/h
nhằm phục hồi thể tích tuần hoàn, tăng tưới máu thận và hoặc 250-500 ml mỗi giờ đến khi
làm giảm đường huyết, dịch bù ưu tiên là dd đẳng trương. huyết động ổn và nước tiểu tăng.
Cần đánh giá mức độ thiếu dịch, nguy cơ các bệnh lý tim Thay bằng Natriclorua 0.45% khi Natri
máu bình thường hoặc tăng cao.
mạch, thận trước khi bù dịch.
Khi đường huyết giảm < 200 mg/dl
Giờ 1: 15 – 20ml/kg với DKA hoặc < 300 mg/dl với HHS,
Giờ 2: 15 ml/kg thêm Glucose 5% và duy trì tốc độ
dịch truyền Nacl 150-250 ml/h.
Giờ 3: 7,5ml/kg
Tổng lượng dịch bù trong 12-24h đầu
Giờ 4: tùy diễn biến lâm sàng mà tính toán lượng dịch cần bù khoảng 3-6 lít dịch (75% lượng dịch
mất)
5
26/09/18
Chỉ định bù bicarbonat: pH < 6,9 – 7, kèm các dấu hiệu đe dọa tính mạng
như choáng, tụt huyết áp, rối loạn tri giác, rối loạn nhịp tim
Nên dung dịch bicarbonat đẳng trương 1,4%, pha 50 – 100ml NaHCO3 +
200 – 400ml nước tinh khiết TTM tốc độ 200ml/giờ, cho đến khi pH > 7
6
26/09/18
1. YẾU TỐ THUẬN LỢI CỦA HÔN MÊ TĂNG ALTTM 2. ĐẶC ĐIỂM HÔN MÊ TĂNG ALTTM
1. Thường gặp ở BN đái tháo đường típ 2, trên 60 tuổi, chưa 1. Bệnh cảnh bao gồm tăng đường huyết, mất nước nặng, rối loạn tri
được điều trị hoặc đang điều trị nhưng đường huyết không giác và rối loạn điện giải, nhưng không có thể ceton hoặc rất ít.
ổn định. Bệnh thường xảy ra sau một nhiễm trùng nặng hoặc 2. Sinh bệnh học tương tự như nhiễm toan ceton, nhưng thiếu
stress cấp tính khác như NMCT, đột quỵ, chấn thương, phẫu insulin tương đối và tình trạng tăng các hormone đối kháng insulin
thuật, sinh nở, hoặc do dùng một số thuốc làm cản trở sự không nhiều như nhiễm toan ceton, nên liều điều trị insulin thấp
tiết insulin, hoặc mới được tiếp nhận kiểu điều trị mới như hơn
dùng lợi tiểu, truyền dung dịch ưu trương, lọc máu,
corticoid… 3. Điều trị tương tự như nhiễm toan ceton, nhưng ưu tiên bù lượng
nước mất
2. Tình trạng tăng đường huyết thường có kết hợp với mất
nước nặng nhưng không được bù nước đầy đủ. 4. Tiên lượng xấu hơn và tỉ lệ tử vong cao hơn nhiễm toan ceton
3. Đôi khi không tìm thấy yếu tố thuận lợi nào rõ rệt.
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG HÔN MÊ TĂNG ALTTM 4. CHỈ ĐỊNH CẬN LÂM SÀNG
Có dấu hiệu của tăng đường huyết, mất nước nặng: Xét nghiệm cận lâm sàng:
Dấu tăng ĐH: ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, khát nước 1. Đường huyết, ceton máu, điện giải đồ máu, ure,
Dấu mất nước nặng: da khô, mắt trũng, dấu véo da (+++), creatinine máu, khí máu động mạch, HbA1c, điện tâm
thiểu niệu hoặc vô niệu, mạch nhanh, huyết áp hạ… đồ, …
Rối loạn tri giác: lơ mơ, hôn mê 2. Các XN liên quan đến ổ nhiễm trùng: cấy máu, cấy nước
tiểu, XQ phổi…
Có thể có dấu thần kinh định vị, yếu liệt nửa người, mất
ngôn ngữ, bán manh, Babinski ( +) 3. Tính ALTTM
ALTTM = 2 (Na + K) + urea + Glucose huyết (mmol/l)
7
26/09/18
8
26/09/18