Professional Documents
Culture Documents
Mũi tên là vị trí xung của nút xoang đứng trước sóng P
1.2. BLOCK XOANG NHĨ ĐỘ II – TYPE 1
+ Block xoang nhĩ độ II type 1
Block này thường xảy ra khi thời gian xung đi
từ nút xoang tới sóng P kéo dài dần ra cho tới khi
một xung của nút xoang không được dẫn.
Mũi tên là vị trí xung của nút xoang đứng trước sóng P
1.2. BLOCK XOANG NHĨ ĐỘ II – TYPE 1
+ Block xoang nhĩ độ II type 1
Hình ảnh điện tâm đồ bề mặt khoảng PP ngắn
dần và tiếp theo sau đó mất hẳn một phức bộ P-QRS-T
→ gọi là chu kỳ Wenckebach, tức là ta có một điện tâm
đồ nhịp xoang không đều nhưng có quy luật:
RR dài → ngắn dần → mất P-QRS-T (RR rất dài) → RR dài → ngắn dần → mất P-QRS-T
Mũi tên là vị trí xung của nút xoang đứng trước sóng P
1.3. BLOCK XOANG NHĨ ĐỘ II TYPE 2
+ Block xoang nhĩ độ II type 2
Điện tâm đồ bề mặt có đoạn RR nghỉ dài (mất
P-QRS-T) gấp đôi đoạn RR bình thường.
R1 R2 R3
Mũi tên là vị trí xung của nút xoang đứng trước sóng P
1.5. BLOCK XOANG NHĨ ĐỘ III
Mũi tên là vị trí xung của nút xoang nhưng không có sóng P
2. BLOCK NHĨ THẤT
+ Dẫn truyền nhĩ thất thường gặp là: 3:2 (3 nhĩ/2 thất),
4:3 (ví dụ ECG ở hình trên), 5:4; ít gặp 2:1, 6:5.
- Vị trí block: thường dưới nút nhĩ thất, trong hoặc dưới bó His.
- Hình ảnh ECG:
+ Sóng P hình dạng bình thường, đều, tần số nhiều hơn QRS.
+ Phức bộ QRS không đều (đều khi Block 2:1), hình dạng thường
giãn rộng >0,1s cũng có thể bình thường.
+ Khoảng PR không thay đổi: có thể bình thường hoặc >0,2s.
2.3. BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ II – Mobitz II
Thường có 2 dạng:
+ Dạng 1: thỉnh thoảng có những nhát không dẫn (dropped beat), QRS
có thể hẹp hoặc giãn rộng.
+ Dạng 2: dẫn truyền 2:1, QRS có thể hẹp hoặc giãn rộng.
Nếu QRS rộng: dễ chẩn đoán là Block nhĩ thất độ II – Mobitz 2
Nếu QRS hẹp: thường không thể phân biệt đó là Mobitz 2 hay là Mobitz
1 (chu kỳ Wenckebach). Muốn chẩn đoán phải đo điện tâm đồ bó His.
2.3. BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ II – Mobitz II
- Nguyên nhân:
+ NMCT cấp thành trước (do tắc RCA)
+ Tác dụng phụ của thuốc chống loạn nhịp
+ Tăng trương lực phó giao cảm
+ Bệnh lý đường dẫn truyền
+ Sau phẫu thuật tim
- Điều trị:
+ Tùy theo nguyên nhân tổn thương có hồi phục hay
không, có triệu chứng hay không.
Atropin 0,5 –1 mg tiêm TM, tổng liều 0,04 mg/kg/24 giờ
Tạo nhịp tạm thời hoặc vĩnh viễn
+ Điều trị nguyên nhân.
2.4. BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ II – CAO ĐỘ
- Vị trí Block: thường ở phần cuối của bó His hoặc nhánh
P hay T.
- Đặc điểm:
+ Khác với Block nhĩ thất độ III, block cao độ vẫn còn sự
liên hệ giữa nhĩ và thất, biểu hiện bằng đoạn PR hằng định.
+ Thường dẫn truyền lẻ hay gặp hơn như: 3:1, 5:1, 9:1;
Dẫn truyền chẵn 4:1, 6:1, 8:1 … ít gặp hơn.
+ Block nhĩ thất cao độ thường là Mobitz II (PR hằng định)
- Tiến triển – điều trị:
+ Dễ chuyển thành Block nhĩ thất độ III
+ Atropin 0,5 – 1 mg tiêm TM, tổng liều 0,04 mg/kg/24 giờ
Tạo nhịp tạm thời hoặc vĩnh viễn
+ Điều trị nguyên nhân.
2.4. BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ II – CAO ĐỘ
- Hình ảnh ECG:
+ Sóng P hình dạng bình thường, đều, tần số thường
≥3 lần tần số QRS (Tần số P ≥3 lần tần số QRS).
+ Phức bộ QRS thường giãn rộng (do Block dưới thấp)
+ PR không đổi: có thể bình thường hoặc >0,2s.
+ Dẫn truyền nhĩ thất ≥3:1.
- Điều trị:
Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng và đáp ứng thất.
+ Loại trừ nguyên nhân.
+ Thuốc: đáp ứng rất kém, chỉ là tạm thời trong khi chờ đặt
máy tạo nhịp.
* Atropin 0,5 – 1 mg TM.
* Dopamin 5 – 20 µg/kg/ph.
* Epinephrine 2 – 10 µg/kg/ph.
* Isoproterenol 2 – 10 µg/kg/ph.
+ Tạo nhịp tạm thời, vĩnh viễn.
2.5. BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ III
Phân biệt Block nhĩ thất độ III với phân ly nhĩ thất hoàn toàn.
-Block AV độ I
PR = 0,30s
-Block AV độ I
PR = 0,26s