Professional Documents
Culture Documents
I. ĐẠI CƯƠNG
1- Cầu não: Nằm vắt ngang giữa hành não ở dưới và cuống đại não (trung não) ở trên,
nối 2 bán cầu tiểu não.
2- Giới hạn: Trên là rãnh cầu cuống. Giới hạn dưới là rãnh hành cầu.
3. Vị trí:
- Phía trước: Cầu não nằm ở nửa trên mảnh nền xương chẩm.
- Phía sau: có tiểu não phủ trùm lên.
II. HÌNH THỂ NGOÀI: Cầu não hình vành khăn có 4 mặt.
1. Mặt trước: Lồi cao 3 cm, rộng 4 cm có những sợi chạy ngang sang hai bên, giữa có
rãnh nền cho động mạch thân nền nằm.
2. Mặt bên:
Trông như chạy tiếp theo mặt trước sang hai bên và ra ngoài ra sau, thu hẹp dần trở
thành cuống tiểu não giữa.
Giữa mặt trước và mặt bên thoát ra TK V (tam thoa).
3. Mặt sau: Là phần trên của sàn buồng não IV, hình tam giác đỉnh ở trên, đáy ở dưới,
giới hạn hai bên là hai cuống tiểu não trên .
1. Đầu chẩm của đồi thị 15. Đồi thị (mặt cắt)
2. Thể tùng 16. Thể gối ngoài
3. Lồi não trên-củ não sinh tư trên 17. Gai thị giác
4. Lồi não dưới-củ não sinh tư dưới 18. Thể gối trong
5. Thần kinh ròng rọc (IV) 19. Cánh tay lồi não trên và dưới
'6. Màn tuỷ trên 20. Cuống đại não
7. Cuống tiểu não trên 21. Cầu não
8. Hố trám của não thất bốn 22. Thần kinh sinh ba
9. TK thiệt hầu (IX) và TK lang thang (X). 23. Cuống tiểu não giữa
10. Củ chêm (Nhân.Goll) 24. Thần kinh tiền đình ốc tai (VIII)
11. Củ thon (Nhân Burdach) 25. Thần kinh mặt
12. Các rễ lưng TK gai sống 1 (C1) 26. Cuống tiểu não dưới
13. Bó chêm 27. Thần kinh hạ thiệt (XII)
14. Bó thon 28. Thần kinh phụ (XI)
A. Chất xám.
1. Buồng não IV 6. Dải Reil giữa 10. Dải Reil bên(thính giác)
2. Bó dọc sau 7. Bó tháp 11. Bó tiểu não trước
3. Nhân TK V (nhánh xuống) 8. Bó gai thị 12. Bó hồng gai
4. Nhân nhai 9. Sợi vận động TK V 13. Nhân TK VII và bó trung –ương
5. Nhân cầu chỏm.
Cũng như ở hành não, chất xám ở cầu não cũng dàn thành hàng ngang trên sàn
buồng não IV.
B. Chất trắng.
2. Bó tháp:
Đi từ đại não qua trung não xuống khu trước cầu não, bị các bó sợi ngang từ nhân
cầu chia làm nhiều bó nhỏ.