You are on page 1of 2

BÀI 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

Dạng 1: Tính tỉ khối


Bài 1: Tính tỉ khối của các khí trong các trường hợp sau:
a) Khí CO đối với khí N2.
b) Khí CO2 đối với khí O2.
c) Khí N2 đối với khí H2.
d) Khí CO2 đối với N2.
e) Khí H2S đối với H2.
Bài 2: Tính tỉ khối của các khí đối với không khí:
a) Khí N2.
b) Khí CO2.
c) Khí CO.
d) Khí C2H2.
e) Khí C2H4.
Bài 3: Có những khí sau: H2S; O2; C2H2; Cl2. Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
c) Khí nào nặng nhất?
d) Khí nào nhẹ nhất?
Bài 4 (*): a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2.

b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol đối với khí O2.
Bài 5 (*): a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng
hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.

Dạng 2: Tính khối lượng mol

Bài 1: Hãy tìm khối lượng mol của những khí sau:
a) Có tỉ khối đối với khí hidro là 8.
b) Có tỉ khối đối với khí oxi là 0,0625.
c) Có tỉ khối đối với khí nitơ là 0,57.
d) Có tỉ khối đối với khí cacbonic là 0,8295.
Bài 2: Hãy tìm khối lượng mol của những khí có tỉ khối đối với không khí:
a) 0,9655.
b) 2,2069.
c) 1,1724.
d) 0,5517.
Bài 3: Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Tìm khối lượng mol của
khí A.
Bài 4: Một halogen X có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (C2H2) bằng 2,731). Xác định ký hiệu và tên gọi.

Bài tập tổng hợp.


Bài 1: Tỉ khối hơi của chất khí X so với khí metan CH4 bằng 4. Tìm khối lượng mol của chất khí X.
Bài 2: Hỗn hợp khí gồm 11,2 lít khí N2 và 33,6 lít khí O2 ở đktc.
a) Tính khối lượng của hỗn hợp khí.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
c) Hỗn hợp khí này nặng hay nhẹ hơn không khí.
Bài 3: Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.
a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b) Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau).
Bài 4: 16 g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4.
a) Tính khối lượng mol của khí A.
b) Tính thể tích của khí A ở đktc.
Bài 5: Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,75. Tìm khối lượng mol của chất khí B, biết
rằng tỉ khối hơi của chất khí B so với chất khí A bằng 1,4545.
Bài 6 (*): Tính tỉ khối của hỗn hợp đồng thể tích khí của (C3H8 + C4H8) đối với hỗn hợp khí (N2 + C2H4).

You might also like