You are on page 1of 67

Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

BÀI T ẬP HOÁ LÝ CƠ SỞ
MỤC LỤC

Chương 1: Nguyên lý I nhi ệt động học………………………..2


Chương 2: Nguyên lý II nhi ệt động học……………………..7
Chương 3: Cân b ằng hóa học………………………………..13
Chương 4: Cân b ằng pha……………………………………..22
Chương 5: Dung dịch và cân b ằng dung dịch - hơi………..27
Chương 6: Cân b ằng giữa dung dịch lỏng và pha rắn 34
Chương 7: Điện hóa học……………………………………...40
Chương 8: Động hóa học……………………………………118
Chương 9: Hấp phụ và hóa keo........................................58

1
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Chương 1 Biến thiên n ội năng khi dãn n ở đẳng nhiệt (T = const) khí lý t ưởng là
bằng không nên: A T nRTln nRTln
QT V2 P1
NGUYÊN LÝ I NHI ỆT ĐỘNG HỌC
Trong đó: V P2
1
P1: áp su ất ở trạng thái đầu.
1.1. Nguyên lý I nhiệt động học P2: áp su ất ở trạng thái cuối.
1.1.1. Nhiệt và công 1.1.3.5. Nhiệt chuyển pha
Nhiệt và công là hai hình thức truyền năng lượng của hệ. Công ký Q cp

hiệu là A và nhiệt ký hiệu là Q.


Quy ước dấu Công A Nhiệt Q T
Hệ sinh >0 <0 Trong đó:
Hệ nhận <0 >0 cp: nhiệt chuyển pha (cal hoặc J)
1.1.2. Nguyên lý I nhiệt động học nc = - đđ, hh = - ngtụ
Biểu thức của nguyên lý I nhi ệt động học: Ghi chú:
U=Q-A R là hằng số khí lý tưởng và có các giá tr ị sau:
Khi áp d ụng cho một quá trình vô cùng nhỏ: R = 1,987 cal/mol.K = 8,314 J/mol.K
dU = Q - A R = 0,082 lit.atm/mol.K
Ở dạng tích phân nguyên lý I có th ể được viết: 1 cal = 4,18 J; 1 l.atm = 101,3 J = 24,2 cal
ΔUQV2 PdV 1.2. Định luật Hess
1.2.1. Nội dung định luật
Trong quá trình đẳng áp hoặc đẳng tích, nhiệt phản ứng chỉ phụ thuộc
V1
vào trạng thái đầu và trạng thái cuối mà không phụ thuộc vào các tr ạng thái
1.1.3. Áp d ụng nguyên lý I cho một số quá trình.
1.1.3.1. Quá trìnhđẳng tích: V = const, dV = 0. trung gian.
V2PdV Biểu thức của định luật Hess:
Av 0
QV = U và Qp = H
Trong đó:
Từ đó ta có: QV = V1 U: nhiệt phản ứng đẳng tích.
U H: nhiệt phản ứng đẳng áp.
1.1.3.2. Quá trìnhđẳng áp: P = const, dP = 0. Khi quá trình x ảy ra ở điều kiện tiêu chu ẩn ta có nhiệt phản ứng tiêu
Ap = P.(V2 - V1) = P. V
chuẩn: H0298, U0298.
Do đó: Qp = U+P V= (U+PV)= H
Đối với các quá trình xảy ra khi có mặt các chất khí (được xem là
1.1.3.3. Quá trìnhđẳng áp của khí lý tưởng
Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT khí lý t ưởng), ta có:
Ta có: H = U + RT n Với n là biến
Ap = P V = nR T thiên s ố mol khí của quá trình.
Up = Qp – nR T 1.2.2. Các hệ quả của định luật Hess
1.1.3.4. Quá trình dãn nở đẳng nhiệt của khí lý tưởng
Nhiệt phản ứng nghịch bằng nhưng trái dấu với nhiệt phản ứng thuận.
=-
ΔHnghịch ΔHthuận
2
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
Sau khi lấy tích phân ta được:
Nhiệt phản ứng bằng tổng nhiệt sinh của các chất tạo thành trừ đi
tổng nhiệt sinh của các chất tham gia phản ứng. ΔHT ΔH0 T
ΔCp dT
ΔH phản ứng = ∑ΔHssp - ∑ ΔHstc
Nhiệt phản ứng bằng tổng nhiệt cháy của các chất tham gia phản 0
ứng trừ đi tổng nhiệt cháy của các chất tạo thành. Nếu lấy tích phân từ T1 đến T2 ta được:
ch ch
ΔH phản ứng = ∑ΔH tc - ∑ ΔH sp
Ghi chú: Nhi ệt tạo thành tiêu chu ẩn ( H0298, tt), nhiệt đốt cháy tiêu ΔH T2 ΔH T1 T2
ΔC p dT
chuẩn ( H0298,đc) được cho sẵn trong sổ tay hóa lý.
T1
1.3. Nhiệt dung
1.3.1. Định nghĩa H 1.4. Bài t ập mẫu
δQ Ví dụ 1: Tính biến thiên n ội năng khi làm bay hơi 10g nước ở 20 0C.
Chấp nhận hơi nước như khí lý t ưởng và bỏ qua thể tích nước lỏng.
Nhiệt hóa hơi của nước ở 200C bằng 2451,824 J/g.
dP P T P

Nhiệt dung đẳng áp: C p

δQ U Giải
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi 10g nước là:
dT T
Q = m. = 10. 2451,824 = 24518,24 (J)
Nhiệt dung đẳng tích: C v
V V

Công sinh ra của quá trình hóa hơi là:


Mối liên h ệ: Cp - Cv = R A = P. V = P(Vh - Vl) = PVh
Nhiệt lượng Q được tính: = nRT 10 8,314 293 1353,33 (J)
Q mT2 CdT hoặc Q n T2 CdT 18
T
Biến thiên n ội năng là:
T1 1
U=Q–A=23165(J)
1.3.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến nhiệt dung Ví dụ 2: Cho 450g hơi nước ngưng tụ ở 100 0C dưới áp suất không đổi
Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của nhiệt dung được biểu diễn bằng các 1 atm. Nhi ệt hóa hơi của nước ở nhiệt độ này bằng 539 cal/g. Tính A, Q
công thức thực nghiệm dưới dạng các hàm số:
và ΔU của quá trình.
Cp = a0 + a1.T + a2.T2 Giải
Hoặc Cp = a0 + a1.T + a-2.T-2 Nhiệt lượng tỏa ra khi ngưng tụ là:
Trong đó: a0, a1, a2, a-2 là các h ệ số thực nghiệm có thể tra giá trị của
Q = m. ng. tụ = 450. (- 539) = - 242550 (cal)
chúng trong s ổ tay hóa lý.
Công của quá trình:
1.2.2. Định luật Kirchhoff A = P. V = P. (V - V ) = - P.V = - nRT
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ được biểu diễn 450 lhh
bởi định luật Kirchhoff:
= 1,987 373 18529(cal)
ΔH ΔC p 18
Biến thiên n ội năng của quá trình là:
T P
U = Q – A = - 224021 (cal)
ΔU Ví dụ 3: Cho phản ứng xảy ra ở áp suất không đổi:
T V
Hoặc 2H2 + CO = CH3OH(k)
ΔCv

3
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
H = Qp = n.Cp. (T2 – T1)
nhiệt tạo thành tiêu chu ẩn ở 298K của CO và CH3OH(k) bằng -110,5 và -
201,2 kJ/mol. Nhiệt dung mol đẳng áp của các chất là một hàm của nhiệt độ: n.C p

-3 PV2 PV1
Cp (H2) = 27,28 + 3,26.10 T (J/mol.K)
Cp (CO) = 28,41 + 4,1.10-3T (J/mol.K) nR nR 0,082 273
Cp (CH3OH)k = 15,28 + 105,2.10-3T (J/mol.K) 100
Tính ΔH0 của phản ứng ở 298 và 500K?
Nhiệt phản ứng ở 298K là: Giải 37,1 1 0,2.10 3 44
0 0,082 1
H 298 = - 201,2 - (-110,5) = - 90,7 (KJ)
Biến thiên nhi ệt dung: J
Cp = Cp(CH3OH) – Cp(CO) – 2Cp(H2)
= - 67,69 + 94,58. 10-3T (J/K) A=P V=P(V2–V1)
Nhiệt phản ứng ở 500K là : 100
1 0,082
0 0 500 44 0,082 273 8,314
ΔH500 ΔH298 1 0,2.10
3
15120 J
ΔC p dT 94,58.10 3 T dT
298
3 500
90,7.10 67,69 U = Q – A = 67469 - 15120 = 52349 (J)
c. Đun nóng đẳng tích (V = const) tới áp suất bằng 2,026.105Pa (2 atm)
A=0
298
Cv = Cp - R = 37,1 - 8,314 = 28,786 (J/mol.K)
= - 96750,42 (J)
Ví dụ 4: Cho 100g khí CO2 (được xem như là khí lý t ưởng) ở 00C và U = Qv = n.Cv.(T2 – T1)
5 Ta có: P2 P
1,013.10 Pa. Xác định Q, A,
37,1 J/mol.K.
U và H trong các quá trình sau. Bi ết Cp = 1

T2 T1
a. Dãn n ở đẳng nhiệt tới thể tích 0,2 m3. P
b. Dãn đẳng áp tới 0,2 m .
3 T2 2 T1 2 273 546K
c. Đun nóng đẳng tích tới khi áp suất bằng 2,026.105 Pa.
Giải P1 1
H= U+P V=7859(J)

a.Dãn n ở đẳng nhiệt (T = const) tới thể tích 0,2m3. Suy ra: U = Qv = 1 28,786(546 - 273) = 7859 (J)
V nRTln
Q AT nRTln 2 PV2 Ví dụ 5: Một khí lý tưởng nào đó có nhiệt dung mol đẳng tích ở mọi
T V
1 nRT nhiệt độ có Cv = 2,5R (R là hằng số khí). Tính Q, A, U và H khi một mol
khí này thực hiện các quá trình sau đây:
100 8,314 273.ln 1 0,2.103 7061 (J)
a. Dãn n ở thuận nghịch đẳng áp ở áp suất 1atm từ 20dm3 đến 40dm3.
44 100 0,082 273 b. Biến đổi thuận nghịch đẳng tích từ trạng thái (1atm; 40dm3) đến
(0,5atm; 40dm3).
U=0 44 c. Nén thuận nghịch đẳng nhiệt từ 0,5 atm đến 1 atm ở 25 C.
0

Giải
b. Dãn n ở đẳng áp (P = const) tới 0,2m3. a. Dãn n ở thuận nghịch đẳng áp (P = const).
4
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Tính công A: 1. 40 20 20 l.atm Ví dụ 6: Tính nhiệt tạo thành của etan biết:
A V
2 PdV P V2 V1 Cgr + O2 = CO2 H0298 = -393,5 KJ
H2 + 1/2O2 = H2O(l) H0298 = -285 KJ
0
V
1
2C2H6 + 7O2 = 4 CO2 + H2O(l) H 298 = -3119,6 KJ
20 8,314 (J) C +O2= CO2 Giải (1)
2028 gr

0,082 H2 + 1/2O2 = H2O(l) (2)


Tính nhiệt lượng Q: P2 V P1 V 2C2H6 + 7O2 = 4CO2 + 6H2O(l) (3)
T2 Nhiệt tạo thành C2H6 là:
2C +3H2= C2H6 (4)
Q pC p dT C p . T2 T1 Cp R R 0 0 0 0
H 298(4) = 4 H 298(1) + 6 H 298(2) - H 298(3)
T1
H0298(4) = 4(-393,5) + 6(-285) - (-3119,6) = 164,4 (KJ)
3,5R (l.atm) Ví dụ 7. Tính Q, A, U của quá trình nén đẳng nhiệt, thuận nghịch 3 mol khí
R4020 70 He từ 1atm đến 5 atm ở 4000K. Giải
8,314
70 7097 (J) Nhiệt và công của quá trình:
0,082 Q AT 3 8,314 400ln 1 16057(J)
nRTln P1
T
Biến thiên n ội năng: P
U=Q–A=5069(J) U=0 2 5
Biến thiên entapy 0
NO. Ở 25 C, 1atm có H
0
298 =
H = Qp = 7097 (J) Ví dụ 8. Cho phản ứng: 1/2N2 + 1/2O2 =
b. Dãn n ở thuận nghịch đẳng tích (V = const). 90,37 kJ. Xác định nhiệt phản ứng ở 558K, biết nhiệt dung mol đẳng áp của
-
A=0 1 mol N2, O2 và NO lần lượt là 29,12; 29,36 và 29,86 J.mol
1 -1
Nhiệt lượng: .K . Giải
Q
v C v dT C v . T2 T1 Cv R R Hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở 558K là:
T2 P2 V P1 V
ΔH0 ΔH0 558
ΔC dT
T1
558 298 p
298
2,5R 40 0,5 1 50 (l.atm)
Trong đó: -1

R
Cp = 29,86 – 1/2(29,12) – 1/2(29,36) = 0,62 (J.K )
8,314
50 5069 (J) 1.5. Bài t ập tự giải
1. Xác định biến thiên n ội năng khi làm hóa hơi 20g etanol tại nhiệt độ
0,082 sôi, biết nhiệt hóa hơi riêng c ủa etanol bằng 857,7 J/g và thể tích hơi
tại nhiệt độ sôi bằng 607 cm3/g (bỏ qua thể tích pha lỏng).
U = Qv = - 5069 (J) U=0 ĐS: 2,54 kJ
c.Nén đẳng nhiệt (T = const) 2. Tính ΔH và ΔU cho các quá trình sau đây:
P 1 8,314 298 ln 0,5 1717 (J) a.
0
Một mol nước đông đặc ở 0 C và 1 atm;
QT AT nRTln 1
5
P2 1
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
0 (kcal/mol) 0 0 -11,04
0 H 298,tt
b. Một mol nước sôi ở 100 C và 1 atm.
Biết rằng nhiệt đông đặc và nhiệt hóa hơi của 1 mol nước bằng Và nhiệt dung của các chất:
-3 -1 -1
-6,01 kJ và 40,79 kJ, thể tích mol của nước đá và nước lỏng bằng CP (N2) = 6,65 + 10 T (cal.mol .K )
0,0195 và 0,0180 lit. Chấp nhận hơi nước là khí lý t ưởng. CP (H2) = 6,85 + 0,28.10-3T (cal.mol-1.K-1)
-3 -1 -1
ĐS: a. ΔH = ΔU = -6,01 kJ CP (NH3) = 5,92 + 9,96.10 T (cal.mol .K )
0
b. ΔH = 37,7 kJ; ΔU = 40,79 kJ Xác định hàm số H T= f(T) và tính H01000 của phản ứng?
3. Nhiệt sinh của H2O(l) và của CO2 lần lượt là -285,8 và -393,5 kJ/mol ĐS: H0T = -18,22 – 15,36.10-3T + 8.10-6T2 (Kcal)
0
ở 25 C, 1 atm. Cũng ở điều kiện này nhiệt đốt cháy của CH4 bằng H0 = -25,58 Kcal
- 890,3 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành của CH4 từ các nguyên t ố ở
điều kiện đẳng áp và đẳng tích.
ĐS: -74,8 kJ/mol; 72,41 kJ/mol
4. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CS2 lỏng dựa vào các d ữ liệu sau:
S(mon) + O2 = SO2 ΔH1 = -296,9 kJ
CS2(l) + 3O2 = CO2 + 2SO2 H2 = -1109 kJ
C(gr) + O2 = CO2 ΔH3 = -393,5 kJ
ĐS: 121,7 KJ
5. Trên cơ sở các dữ liệu sau, hãy tính nhi ệt tạo thành của Al2Cl6 (r)
khan:
2Al + 6HCl(l) = Al2Cl6(l) + 3H2 H0298 = -1003,2 kJ
H2 + Cl2 = 2HCl(k) H0298 = -184,1 kJ
0
HCl(k) = HCl(l) H 298 = -72,45 kJ
Al2Cl6(r) = Al2Cl6(l) ΔH0298 = -643,1 kJ
ĐS: 1347,1 kJ
6. Tính nhiệt phản ứng:
H2(k) + S(r) + 2O2(k) + 5H2O(l) = H2SO4.5H2O(dd)
Biết nhiệt sinh của H2SO4(l) là -193,75 Kcal/mol và nhiệt hòa tan
H2SO4(l) với 5 mol nước là -13,6 Kcal.
ĐS: -207,35 Kcal
7. Cho 100 gam khí nitơ ở điều kiện chuẩn (1atm, 250C), CP(N2) = 3,262
cal/mol.K. Tính giá tr ị của các đại lượng Q, A và U trong các quá
trình sau:
a. Nén đẳng tích tới 1,5 atm.
b. Dãn n ở đẳng áp tới thể tích gấp đôi thể tích ban đầu.
c. Dãn n ở đẳng nhiệt tới thể tích 200lít.
d. Dãn n ở đoạn nhiệt tới thể tích 200lít.
ĐS: a. Qv = 2424 cal; b. QP = 8786 cal, AP = 1937 cal
c. QT = AT = 1775 cal; d. U = A = 1480 cal
8. Ở 250C phản ứng tổng hợp NH3.
N2(k) + 3H2(k) = 2NH3(k)

6
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Chương 2 T2 dT
Nếu quá trình đẳng tích: ΔSC v
T
NGUYÊN LÝ II NHI ỆT ĐỘNG HỌC 2.1.4.2. Quá trìnhđẳng nhiệt T1

Trong quá trình thu ận nghịch đẳng nhiệt, ta có thể áp dụng:


ΔS Q
T
2.1. Nguyên lý II nhiệt động học
2.1.1. Định nghĩa entropy T
Đối với quá trình chuyển pha như quá trình nóng chảy, quá trình hóa
Trong quá trình thu ận nghịch, biến thiên entropy khi chuy ển hệ
hơi… ΔS ΔHT λ
từ
trạng thái 1 sang trạng thái 2 được xác định bằng phương trình:
dS δQ T T
λ λ
T ΔSnc nc hay ΔShh hh
hay ΔS T T
δQTN nc hh
nRTln
T Đối với khí lý tưởng: QT V2
Entropy được đo bằng đơn vị cal.mol-1.K-1 hay J.mol- V1
1 -1
.K 2.1.2. Biểu thức toán của nguyên lý II Q nRln
dS
Ta được: ΔS T V2 nRln P1
P
T V1 2
δQ Biến thiên entropy ở nhiệt độ bất kỳC có thể tính bằng phương trình:
ΔST Cp T T pTT
T
λ T
dT
chph

T R
1 chph
nc

R2 dT λ nc
Dấu “=” khi quá trình là thuận nghịch. 0 C T chph T
chph
nc
Dấu “>” khi quá trình là bất thuận nghịch. p T C
p T
2.1.3. Tiêu chuẩn xét chiều trong hệ cô lập T
λ T
Trong hệ cô lập (đoạn nhiệt)
hh

l dT hh k dT
Nếu dS > 0 : Quá trình t ự xảy ra T hh T
nc hh
Nếu dS = 0 hay d2S < 0: Quá trình đạt cân bằng
2.1.4. Biến thiên entropy của một số quá trình thuận nghịch hoặc ΔST Cp dT λ
2.1.4.1. Quá trìnhđẳng áp hoặc đẳng tích T T
T2 Trong đó:
ΔS C dT
T CRp1 : nhiệt dung ở trạng thái rắn 1
T dT
Nếu quá trình đẳng áp:1 ΔS T2
Cp

T 7
T1
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
T dT 3
5 373
R2 2

Cp : nhiệt dung ở trạng thái rắn 2 ΔS n Cp 16.10 1,987.ln 775 cal/K


Biến thiên entropy tiêu chu ẩn của các phản ứng được xác định bằng T 32 2 273
T1
phương trình: ΔS0 298 S S
0 0 b. Đối với quá trình đẳng tích 465 cal/K
298(sp) 298(tc) T 3
2
dT 3 373
ΔS n Cv 16.10 1,987.ln
2.2. Thế nhiệt động
Các th ế nhiệt động bao gồm: nội năng, entapy, năng lượng tự do và T 32 2 273
T1
thế đẳng áp. Ví dụ 2. Xác định nhiệt độ lúc cân bằng nhiệt và biến thiên entropy khi tr
Năng lượng tự do F và thế đẳng áp G được định nghĩa bởi các ộn 1g nước đá ở 00C với 10g nước ở 1000C. Cho biết nhiệt nóng chảy
phương trình sau: F=U-TS của đá bằng 334,4 J/g và nhiệt dung riêng c ủa nước bằng 4,18 J/g.K.
Giải
G=H-TS Gọi T (K) là nhiệt độ của hệ sau khi trộn. Giả sử hệ là cô lập.
Tại một nhiệt độ xác định, biến thiên th ế đẳng áp và đẳng tích được Ta có phương trình:
biểu diễn bằng phương trình sau: Nhiệt lượng tỏa ra = Nhiệt lượng thu vào
F= U-T S - Qtỏa = Qthu hay Q3 = Q1 + Q2
G= H-T S - 10.4,18.(T - 373) = 334,4 + 1.4,18.(T - 273)
G
Và G = Gcuối - đầu T = 356,64 (K)
F
F = Fcuối - đầu
0
Thế đẳng áp tạo thành tiêu chu ẩn của các chất ( G 298) có thể tra
trong sổ tay hóa lý.
2.2.1. Xét chiều trong hệ đẳng nhiệt, đẳng áp
Trong hệ đẳng nhiệt, đẳng áp Biến thiên entropy c ủa hệ: S3
Nếu dG < 0 : Quá trình t ự xảy ra S= S1+ S2 +
λ
2
Nếu dG = 0 hay d G > 0 : Quá trình đạt cân bằng Với: ΔS1 nc 334,4 1,225(J/K)
2.2.2. Xét chiều trong hệ đẳng nhiệt, đẳng tích T 273
Trong hệ đẳng nhiệt, đẳng tích nc
356,64
Nếu dF < 0 : Quá trình t ự xảy ra
ΔS2 1. 4,18 dT 1,117(J/K)
2
Nếu dF = 0 hay d F > 0 : Quá trình đạt cân bằng T
273
2.3. Bài t ập mẫu 356,64
dT
Ví dụ 1. Tính bi ến thiên entropy khi đun nóng thuận nghịch 16 kg O2 từ
273K đến 373K trong các điều kiện sau: ΔS3 10. 4,18 T 1,875(J/K)
373
a. Đẳng áp S = 0,467 (J/K)
b. Đẳng tích Ví dụ 3. Tính biến thiên entropy c ủa quá trình nén đẳng nhiệt, thuận nghịch.
Xem O2 là khí lý t ưởng và nhiệt dung mol Cv = 3R/2.
a. 1 mol oxy từ P1 = 0,001atm đến P2 = 0,01atm.
Giải b. 1 mol mêtan t ừ P1 = 0,1 atm đến P2 = 1 atm.
a. Đối với quá trình đẳng áp Trong hai trường hợp trên khí được xem là lý t ưởng.
Cp = Cv + R = 5R/2 Giải
8
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

P1 ΔS1 nR.ln V2 13,32(cal/K)


a. ΔS nRln 1,987.ln0,1 4,575(cal/K) P2
V1
P1 nR.ln V 7,46(cal/K)
b. ΔS nRln 1,987.ln0,1 4,575(cal/K) ΔS2 2
'

P2 V 1

Ví dụ 4. Xác định biến thiên entropy c ủa quá trình chuyển 2g nước lỏng ở VậyS = 20,78 (cal/K)
00C thành hơi ở 120 0C dưới áp suất 1 atm. Biết nhiệt hóa hơi của nước ở Ví dụ 6. Tính U, H và S của quá trình chuy ển 1 mol H2O lỏng ở 250C và
1000C là 2,255 (kJ/g), nhiệt dung mol của hơi nước Cp,h = 30,13 + 11,3.10-3T 1 atm thành hơi nước ở 1000C, 1 atm. Cho biết nhiệt dung mol của nước
(J/mol.K) và nhiệt dung của nước lỏng là Cp,l = 75, 30 J/mol K. lỏng là 75,24 J/mol.K và nhiệt hóa hơi của nước là 40629,6 J/mol.
Giải Giải

Biến thiên etropy c ủa quá trình Nhiệt lượng cần cung cấp

S= S1+ S2+ S3 373

2 373 dT Qp Q1 Q275,24dT λhh


Với ΔS1 18 75,3 T 2,61(J/K) 298

ΔS2
273
12,09(J/K) Qp 75,24(373 298) 40629,6 46272,69(J)
2 2255 Công của quá trình
37330,13 11,3.10-3 T A A A 2
0 P V nRT 1 8,314 373 3101,1J
2 393 dT 1 2

ΔS1 18 T 0,2(J/K) Nội năng


373
U = Q – A = 43171,5 (J)
S = 14,9 (J/K) H = Qp = 4627,6 (J)
Ví dụ 5. Một bình kín hai ngăn, ngăn thứ nhất có thể tích 0,1 m3 chứa oxi, Biến thiên entropy c ủa quá trình
ngăn thứ hai có thể tích 0,4 m3 chứa Nitơ. Hai ngăn đều ở cùng m ột dT λ
điều kiện nhiệt độ là 170C và áp su ất 1,013.105 N/m2. Tính biến thiên 373
entropy khi cho hai khí khuếch tán vào nhau. ΔS ΔS1 ΔS2 Cp hh

Giải T T
298 hh
Khi hai khí khuếch tán vào nhau, thể tích của hỗn hợp V2 = 0,5 m3
Biến thiên entropy c ủa hệ: 75,24ln 373 40629,6 125,8 J/K
S= S1+ S2
ới ến thi ủa khí Oxy khi khuếch tán
298 373
V S1: bi ên entropy c Ví dụ 7. Cho phản ứng có các số liệu sau:
S2: biến thiên entropy c ủa khí Nitơ khi khuếch tán 3Fe(r) + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2(k)
0 0 -57,8 -267 0
H 298 t.t

(Kcal/mol)
9
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
0 6,49 45,1 3,5 32,21
S 298 2. Tính biến thiên entropy c ủa quá trình đun nóng 2 mol Nitơ (được
(cal/mol.K) 4,13 + 6,38.10 .T
-3 xem là lý t ưởng) từ 300K đến 600K dưới áp suất khí quyển trong
Cp(Fe) = (cal/mol.K) 2 trường hợp:
-3
Cp(H2Oh) = 2,7 + 1.10 .T (cal/mol.K) a. Đẳng áp
-3
Cp(Fe3O4) = 39,92 + 18,86.10 .T (cal/mol.K) b. Đẳng tích
-3
Cp(H2) = 6,95 - 0,2.10 .T (cal/mol.K) Biết rằng nhiệt dung Cp của Nitơ trong khoảng nhiệt độ 300 -
a.
0
Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích ở 25 C và 1atm? 600K được cho bằng phương trình: Cp = 27 + 6.10-3T (J/mol.K).
b. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích ở 1000K? ĐS: 41 J/K; 29,5 J/K
c. Xét chiều phản ứng ở 250C và 1atm? 3.
0
Tính biến thiên entopy c ủa quá trình trộn 10g nước đá ở 0 C với 50g
Giải 0
nước lỏng ở 40 C trong hệ cô lập. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá
Phản ứng: 3Fe(r) + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2(k) bằng 334,4 J/g, nhiệt dung riêng c ủa nước lỏng bằng 4,18 J/g.
a. Tính H0298 = -267 - 4.(-57,8) = - 35,8 Kcal.
Tính U0298 = H0298 - nR.T với n = 4 - 4 = 0 4. Tính biến thiên entropy c ủa phản ứng:
Do đó U0298 = H0298 = -35,8 Kcal 4 Fe + 3O2 = 2Fe2O3.
0
0 1000 Cho biết S 298 của Fe, O2 và Fe2O3 tương ứng bằng 27,3; 205 và 87,4
Tính H 1000
b. = H0298 + ΔCp.dT 5. Hãy d ự đoán dấu của S trong các ph ản ứng sau:
298
Cp = [4.Cp(H2) + Cp(Fe3O4)] – [4.Cp(H2O) + 3.Cp(Fe)] a. CaCO3(r) = CaO(r) + CO2(r)
b. NH3(k) + HCl(k) = NH4Cl(r)
Cp = 44,53 - 5,08.10-3.T c. BaO(r) + CO2(k) = BaCO3(r)
J/mol.K.
Ta có: ĐS: a. S > 0; b. S < 0; c. S < 0
1000
0
H 1000 = -35800 + 3
(44,53 5,08.10 .T)dT 6. Tính ΔG0298khi tạo thành 1 mol nước lỏng biết các giá trị entropy
tiêu chuẩn của H2, O2 và H2O lần lượt bằng 130; 684; và 69,91 J/mol.K
298
= - 6854,37 (cal) nRT với n = 4 - 4 = 0 và nhiệt tạo thành nước lỏng ở 250C là -285,83 KJ/mol.
0 0 0
U 1000 = H 1000 - ĐS: ΔG 298 = -237,154 kJ
0 0
U 1000 = H 1000 = - 6854,37 (cal) 0 0
c. Xét chiều phản ứng ở đktc từ công thức: 7. Tính ΔS 298, ΔH 298 và ΔG 0298 của phản ứng phân hủy nhiệt
G0 298 = H0298 – T. S0298. CaCO3 biết:
Trong đó: CaCO3 = CaO + CO2
0
S 298 = (4x32,21 + 35) – (4x45,1 + 3x6,49) S0298 (J/mol.K) 92,9 38,1 213,7
0 0 -1206,90 -635,10 -393,50
G = - 36,03 (cal) ΔH ( KJ/mol)
298 = -35800 + 298x36,03 = - 25063,06 (cal) tt,298

Vì: G0298 < 0 nên ph ản ứng tự diễn biến. ĐS: S298o = 158,9 J/K; Ho298 = 178,30 kJ;
2.4. Bài t ập tự giải
1. Tính biến thiên entropy c ủa quá trình đun nóng đẳng áp 1 mol = 130,90 kJ
KBr từ 298 đến 500K, biết rằng trong khoảng nhiệt độ đó: Cp(KBr)
G298o
-3
= 11,56 + 3,32.10 T cal/mol.
ĐS: 6,65 cal/mol.K
10
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

8. Cho phản ứng: CO(k) + H2O(k) = CO2(k) + H2(k), có những giá trị biến 12. Tính biến thiên entropy c ủa quá trình đông đặc benzen dưới áp su
thiên entanpy và bi ến thiên entropy tiêu chu ẩn ở 300K và 1200K như ất 1atm trong 2 trường hợp:
sau: 41,16 KJ/mol 32,93 KJ/mol a. Đông đặc thuận nghịch ở 50C biết nhiệt đông đặc của
ΔH300 0
ΔH12000 benzen là -2370 cal/mol.
0
b. Đông đặc bất thuận nghịch ở -5 C.
ΔS3000 42,40 J/K ΔS12000 29,60 J/K Biết nhiệt dung của Benzen lỏng và rắn lần lượt là 30,3 và 29,3
Phản ứng xảy ra theo chiều nào ở 300K và 1200K? cal/mol.K. ĐS: a. S = 0 cal/K ; b. S = 0,31 cal/K
2590J
Cho phản ứng: CH4(k) ĐS: ΔG3000 28,44 KJ;ΔG12000
13. Cho phản ứng và các s ố liệu sau:
9. + H2O(k) = CO(k) + 3H2(k). FeO(r) + CO(k) = CO2(k) + Fe(r)
Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của CH4(k), H2O(h) và CO(k) lần lượt là - 0
H 298 t.t -63,7 -26,42 -94,052 0
74,8; -241,8; -110,5 KJ/mol. Entropy tiêu chu ẩn của CH4(k), H2O(h) và CO(k)
0 0
lần lượt là 186,2; 188,7 và 197,6 J/mol.K. (Trong tính toán gi ả sử H và S (Kcal/mol)
không phụ thuộc nhiệt độ). S0298 1,36 47,3 51,06 6,49
a. Tính G0 và xét chiều của phản ứng ở 373K. (cal/mol.K)
b. Tại nhiệt độ nào thì phản ứng tự xảy ra. Cp(Fe) = 4,13 + 6,38.10-3.T (cal/mol.K)
-3
ÐS: a. G0= 1,26.105J/mol; b. T> 961K Cp(CO) = 6,34 + 1,84. 10 .T (cal/mol.K)
-3
10. Cho phản ứng và các s ố liệu sau: Cp(FeO) = 12,62 + 1,50.10 .T (cal/mol.K)
-3
COCl2(k) = Cl2(k) + CO(k) Cp(CO2) = 10,55 + 2,16.10 .T (cal/mol.K)
a. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của phản ứng ở
0
298 K?
H0298 t.t (Kcal/mol) - 53,3 0 -26,42 b. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của phản ứng ở
S0298 (cal/mol.K) 69,13 53,28 47,3 0
1000 K?
Cp(CO) = 6,96 (cal /mol.K) c. Xét chiều phản ứng ở điều kiện tiêu chu ẩn.
Cp(COCl2) = 14,51 (cal /mol.K) d. Xét chiều phản ứng ở 1000K xem entropy không
Cp(Cl2) = 8,11 (cal /mol.K) thay đổi theo
a. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của phản ứng ở nhiệt độ.
0 0 0
25 C? ĐS: a. H 298 = U 298 = -3932 cal
0
b. Xét chiều phản ứng ở 25 C? 0 0
b. H 1000 = U 1000 = -4567 cal
c. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp của phản ứng ở 1000K?
ĐS: a. H0 = 26,88 Kcal, 14. Cho phản ứng và các s ố liệu sau:
0
U = 26287,87 cal C(r) + CO2(k) = 2CO(k)
b. S0 = 31,45 cal/K, G0 = 17507,9 cal
c. H0 = 26486,88 cal S0298 (cal/mol.K) 1,36 51,06 47,3
0 0
11. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 90 gam nước đá ở 0 C 298 (Kcal/mol) 0 -94,052 -26,42
và sau đó nâng nhiệt độ lên 25 0C. Cho biết nhiệt nóng chảy của
nước đá ở 00C là 1434,6 cal/mol, nhiệt dung của nước lỏng phụ thuộc Cp(CO) = 6,96 (cal /mol.K)
vào nhiệt độ theo hàm số: Cp = 7,20 + 2,7.10-3T (cal.mol-1.K-1). Cp(Cgr) = 2,07 (cal /mol.K)
ĐS: Q = 8169,4 cal Cp(CO2) = 8,88 (cal /mol.K)
11
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

a. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của phản ứng ở
0
25 C và 1atm.
0
b. Xét chiều phản ứng ở 25 C và 1atm.
c. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp của phản ứng ở 1000K.
0
ĐS: a. H 298 = 41212 cal; U0298 = 40619 cal
c. H01000 = 43297 cal

12
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
ại nhiệt độ không đổi, ta có: ΔG ΔG0 RTlnπ
Chương 3
T T T P
Với ΔG0 RTlnK
T P

CÂN B ẰNG HÓA HỌC π


PCc .PDd p

PAa .PBb

Trong đó: PA, PB, PC, PD là áp su ất riêng ph ần tại thời điểm bất kỳ
3.1. Hằng số cân bằng ΔGT RTln πP
3.1.1. Các loại hằng số cân bằng
KP

Nếu P > KP: phản ứng xảy ra theo chiều nghịch


Phản ứng: aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k)
Hằng số cân bằng tính theo áp su ất : Nếu P < KP: phản ứng xảy ra theo chiều thuận
PCc .PDd Nếu P = KP: phản ứng đạt cân bằng
Δn

KP a b
cb
πP πC πx P
PA .PB πn n
Hằng số cân bằng tính theo n ồng độ mol/l: Chú ý: (RT) Δn .PΔn

i
CCc .CdD
KC a b 3.2. Cân b ằng trong hệ dị thể
C .C
A B cb 3.2.1. Biểu diễn hằng số cân bằng
Hằng số cân bằng
K
tính theo ph ần mol: Nếu các phản ứng xảy ra trong các hệ dị thể mà các ch ất trong
a b
x
c pha rắn hoặc pha lỏng không tạo thành dung dịch thì biểu thức định
xC .x dD nghĩa hằng số cân bằng không có mặt các chất rắn và ch ất lỏng.
cb
x A .x B Ví dụ: Fe2O3(r) + 3CO(k) = 2Fe(r) + 3CO2(k)
Hằng số cân bằng
K
tính theo số mol: Hằng số cân bằng: K P P 3
n a b CO 2
3

n Cc .n dD P
CO
cb
n A .n B 3.2.2. Áp su ất phân ly
Mối quan hệ của các hằng số cân bằng: Δn Áp su ất hơi do sự phân ly của một chất tạo thành là đặc trưng
Δn Δn
P cho chất đó ở mỗi nhiệt độ được gọi là áp su ất phân ly.
KP KC. RT
Ví dụ: CaCO3(r) = CaO(r) + CO2(k)
K x .P Kn .
n là biến thiên s ố mol khí của hệ. Σn Áp su ất phân ly: PCO2 K P
i cb
3.2.3. Độ phân ly
n = (c + d) – (a + b) Độ phân ly là lượng chất đã phân ly so v ới lượng chất ban đầu:

Nếu n = 0 ta có Kp = KC = Kx = Kn α
3.1.2. Phương trình đẳng nhiệt Van’t Hoff
Xét phản ứng: aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k)
n

no
n: lượng chất đã phân ly
13
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

no: lượng chất ban đầu 250 1000 0 0


3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hằng số cân bằng 28 18
3.3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hằng số cân bằng
Từ phương trình đẳng áp Van’t Hoff x x x x

dlnK P ΔH
250 1000 x x
2
dT RT
28 x ) 18 x )
( (
Trong khoảng nhiệt độ nhỏ từ T1 đến T2, xem H không đổi. Lấy tích
phân 2 v ế, ta được: ΔH 1 Vì n = 0, ta có hằng số cân bằng:
K 1 KP Kn n .n
x2 4,12
p T2 CO 2 H2
ln
K n .n 250 1000
p T1 R T2 T1 0 : như vậy khi nhiệt CO H 2O
x . x

Nếu phản ứng thu nhiệt, H > 0 dlnKP 28 18


Giải phương trình ta được: x = 8,55 (mol)
dT Vậy khối lượng H2 sinh ra: m = 17,1 (g)
độ tăng, giá trị Kp cũng tăng, phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận.
Ví dụ 2. Ở 2000C hằng số cân bằng Kp của phản ứng dehydro hóa rượu
Nếu phản ứng tỏa nhiệt, H < 0,
dlnKP 0 : như vậy khi nhiệt Isopropylic trong pha khí:
dT CH3CHOHCH3(k) H3CCOCH3(k) + H2
4 0 4
độ tăng, giá trị Kp sẽ giảm, phản ứng dịch chuyển theo chiều nghịch. bằng 6,92.10 Pa. Tính độ phân ly của rượu ở 200 C và dưới áp suất 9,7.10 Pa.
(Khi tính chấp nhận hỗn hợp khí tuân theo định luật khí lý tưởng).
3.3.2. Ảnh hưởng của áp suất K x .P Δn const Giải
Tại nhiệt độ không đổi ta có: K p
Gọi a là số mol ban đầu của CH3CHOHCH3.
Nếu n > 0: Khi tăng áp suất P, giá trị P n cũng tăng, do đó Kx giảm, x là số mol CH3CHOHCH3 phân ly, ta có:
cân b ằng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch. CH3CHOHCH3(k) H3CCOCH3(k) + H2
n
Nếu n < 0: Khi tăng áp suất P, giá trị P giảm, do đó Kx tăng, cân
bằng dịch chuyển theo chiều thuận. a 0 0
Nếu n = 0: thì Kp = Kx = const. Khi đó áp suất chung P không ảnh x x x
hưởng gì đến cân bằng phản ứng. (a – x) x x
3.4. Bài t ập mẫu
Ví dụ 1. Hằng số cân bằng của phản ứng: Tổng số mol các ch ất lúc cân bằng: Σni a x
CO(k) + H2O(h) CO2(k) + H2(k) ở 800K là 4,12. P n

Δn
Đun hỗn hợp chứa 20% CO và 80% H2O (% khối lượng) đến 800K. K K .P x.x . P với n = 1
Xác định lượng hydro sinh ra nếu dùng 1 kg nước. Σn
Giải
i cb a xa x
2
Gọi x là số mol của H2O tham gia phản ứng. 0,97.x 0,692
CO + H2O CO2 + H2 2 2
a x
x = 0,764a
14
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
x
Vậy độ phân ly: α 0,764 c. Phải thêm bao nhiêu mol Cl 2 vào 1mol PCl5 để độ phân ly của PCl5
ở 8 atm là 10%.
a Giải
0
Ví dụ 3. Đun nóng tới 445 C một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,3 mol H2 thì tạo a. Tính độ phân ly của PCl5
ra 9,5 mol HI lúc cân b ằng. Xác định lượng HI thu được khi xuất phát từ 8 Gọi a là số mol PCl5 ban đầu
mol I2 và 3 mol H2. là độ phân ly của PCl5, ta có:
Giải
Gọi x là số mol H2 tham gia phản ứng: Ban đầu PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k) a
a a
H2 + I2 2HI 0 0
Ban đầu 5,3 8 0 Phản ứng a a a
α
Phản ứng x x 2x
Cân b ằng (5,3 – x) (8 – x) 2x Cân b ằng a(1- )
Δn
P a1 α a1
2 2
Theo đề bài: 2x = 9,5 x = 4,75 (mol) a α P
P n
Hằng số cân bằng: Ta có K n i

Kn n HI2 4x 2 50,49 K

Với n = 1, ni = a(1+ )
n .n 5,3 x 8 x 2
H2 I2
P.α 1
Hỗn hợp 8 mol I2 và 3 mol H2. 2
1 α 3
H2 + I2 2HI 2 2
Ban đầu 3 8 0 3P =1-
α 1
Phản ứng y y 2y
Cân b ằng (3 – y) (8 – y) 2y
1 3P
Với P = 1 atm α 0,5
Vì nhiệt độ không đổi nên h ằng số cân bằng cũng không đổi:
Với P = 8 atm α 0,2
Kn 4y 2 50,49 b. Ở áp su ất nào độ phân ly là 10%
1 P.α2
3 y 8y Ta cóα2 3 1

y = 2,87
Số mol HI tạo thành: nHI = 5,74 (mol) 0,12.P 1
Ví dụ 4. Hằng số cân bằng của phản ứng:
PCl3(k) + Cl2(k) PCl5(k)
1 0,12 3
-1
ở 500K là KP = 3 atm . P = 33 atm
a. Tính độ phân ly của PCl5 ở 1atm và 8 atm. c. Lượng Cl2 cần thêm vào
b. Ở áp suất nào, độ phân ly là 10%. Gọi b là số mol Cl2 cần thêm vào:

15
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
K 4
P

PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k) 2x 2 . 2x 2 P Δn

Ban đầu 1 0 b 0,48 x . 1 4x n cb


i
Phản ứng 0,1 0,1 0,1
0,402 4 1
81,2 -1
Cân b ằng 0,9 0,1 (b + 0,1)
1
K
P 4 (atm )
Δn 0,279 . 0,196 1,279
P Ví dụ 6. Cho Fe dư tác dụng với hơi nước theo phản ứng:
ni 3Fe + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2
Ta có: K P Kn Ở 2000C nếu áp suất ban đầu của hơi nước là 1,315 atm, thì khi cân
bằng áp suất riêng ph ần của hydro là 1,255 atm. Xác định lượng hydro tạo
0,1. b 0,1 8 1 thành khi cho hơi nước ở 3atm vào bình 2 lit chứa sắt dư ở nhiệt độ đó.
1,1 Giải
0,9 b 3 Gọi x là số mol H2O tham gia phản ứng:
b = 0,5 (mol)
3Fe + 4H2O(h) Fe3O4(r) + 4H2
Ví dụ 5. Có thể điều chế Cl2 bằng phản ứng
4HCl(k) + O2 = 2H2O(h) + 2Cl2 1,315 0
Xác định HSCB KP của phản ứng ở 3860C, biết rằng ở nhiệt độ đó và áp
suất 1 atm, khi cho một mol HCl tác dụng với 0,48 mol O2 thì khi cân b ằng sẽ x x
Giải (1,315 - x) x
được 0,402 mol Cl2.
Gọi x là số mol O2 tham gia phản ứng. Theo đề bài ta có: x = 1,255 (atm)
Hằng số cân bằng: 4
1,91.10
Tổng số mol lúc cân bằng: ni 1,48 x ; n = -1
PH 4
2 5
1,255
Theo đề bài ta có: 2x = 0,402 x = 0,201 (mol)
KP 4
4HCl(k) + O 2H2O(k) + 2Cl2(k) P
H2O
1,315 1,255
2

1 0,48 0 0 Gọi x là áp su ất riêng ph ần của H2 lúc cân b ằng:


4x x 2x 2x 3Fe + 4H2O(h) Fe3O4(r) + 4H2
(1 - 4x) (0,48 - x) 2x 2x 3 0
Δn
P x x
(3 – x) x
Hằng số cân bằng: KP Kn .
n Vì nhiệt độ không đổi nên h ằng số cân bằng cũng không đổi:
i cb 2 5

KP PH 4 x 4
1,91.10
P
H 2O
3 x
4

16
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

x = 2,863 (atm) CO + 2H2 = CH3OH(k) (1)


Số mol khí H2 sinh ra: CO + 2H2 = CH3OH(l) (2)
P.V 2,863 2 0,148 (mol) Ta có: K 1
PV nRT n RT P(2)
P .P2
0,082 473 CO H

Khối lượng khí H2 sinh ra: mH2 P


2
P
2 0,148 0,296(g) K CH3OH .K
2
Ví dụ 7. Áp su ất tổng cộng do phản ứng nhiệt phân P(1) P .P CH3OH P(2)
CO H
2FeSO4(r) = Fe2O3(r) + SO2(k) + SO3(k) 0
2

ở nhiệt độ 929K là 0,9 atm. Mặt khác: ΔG (2) RTlnK P(2)


a. Tính hằng số cân bằng KP ở 929K của phản ứng. 0
b. Tính áp su ất tổng cộng khi cân bằng nếu cho dư FeSO4 vào bình ΔG(2)
có SO2 với áp suất đầu là 0,6 atm ở 929K. K
P(2) exp
Giải
RT
a. Hằng số cân bằng: 3 -3
29,1.10
Kp P SO
.P SO
0,45 0,45 0,2025 (atm2) exp 126168 (atm )
2
b. Áp su ất tổng cộng:
3
8,314 298
Gọi x là số mol của SO3 sinh ra: Suy ra: K P(1) 16200 126168 20177 (atm-2)
2FeSO4 Fe2O3(r) + SO2 + SO3 5
1,013.10
Ví dụ 9. Hằng số cân bằng ở 1000K của phản ứng:
0,6 0 2H2O(h) = 2H2 + O2 là KP = 7,76.10-21 atm.
x x -18
Áp su ất phân ly của FeO ở nhiệt độ đó là 3,1.10 atm. Hãy xác định HSCB
(0,6 + x) x KP 1000K của phản ứng
FeO(r) + H2 = Fe(r) + H2O(h)
Vì nhiệt độ không đổi nên h ằng số cân bằng cũng không đổi: Giải (1)
KP .P 2H2O(h) = 2H2 + O
p SO2 SO3
x. 0,6 x 0,2025 2

2 2FeO(r) = 2Fe(r) + O2 (2)


x + 0,6x - 0,2025 = 0 FeO(r) +H2 = = Fe(r) + H2O(h) (3)
x = 0,24 (atm) Ta có: 2p.ư (3) p. ư (2) - p. ư (1)
Áp su ất của hỗn hợp: 0,24 084 1,08 (atm) G0(3) = G0(2) - G0(1)
P P P RTlnKP(1)
SO2 SO3 2RTlnKP(3) RTlnKP(2)
Ví dụ 8. Tính HSCB KP ở 250C của phản ứng 2lnK lnK lnK
CO + 2H2 = CH3OH(k) P(3) P(2) P(1)
biết rằng năng lượng tự do chuẩn Go đối với phản ứng K P(3) 2 K
P(2)
CO + 2H2 = CH3OH(l)
bằng -29,1 KJ/mol và áp su ất hơi của metanol ở 250C bằng 16200 K
P(1)
Pa. Giải Mà: Kp(1) = 7,76.10-21 (atm)
17
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

CO2

Giải
ni a
x
200
2 a
500
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
ΔS10000 ΔH10000 ΔG10000 32065 3507 27,94 (cal/K)
H0298,tt CO CO2 Pb PbO
-110,43 -393,13 0 -219,03
T 1273 (KJ/mol)
Ví dụ 12. Ở 1000K hằng số cân bằng của phản ứng: G0298 -137,14 -394,00 0 -189,14
C(gr) + CO2(k) 2CO(k) (KJ/mol)
C
là Kp =1,85 atm và hiệu ứng trung bình là 41130 cal. Xác định thành phần p,298 29,05 36,61 26,50 46,27
pha khí ở cân bằng tại 1000K và 1200K biết áp suất tổng cộng là 1atm. (J/mol.K)
Giải Chấp nhận nhiệt dung không thay đổi trong khoảng nhiệt độ 25 -1270C.
0 0
Ở 1000K: gọi xCO và x CO 2 là phân mol c ủa các khí ở cân bằng: a. Tính G , H , Kp ở 250C của phản ứng:
PbO(r) + CO(k) = Pb(r) + CO2(k)
Ta có, hằng số cân bằng: KΡ Kx .ΡΔn với n = 2 – 1 =1 b. 0
Biểu thị = f(T) dưới dạng một hàm của nhiệt độ.
2
x c. Tính Kp ở 1270C.
CO 0 0 Giải
Suy ra: K Ρ x Tính G , H , Kp
CO2 1 xCO a. ở 250C của phản ứng:
1 x H0298 = -393,13 + 0 + 110,43 + 219,03 = -63,67 (KJ)
Mà: x CO x CO2 CO2 0
G 298 = -394 + 0 + 137,14 + 198,14 = -67,72 (KJ)
KΡ x CO2 Hằng số cân bằng:

0
lnK P ΔG 0298 67,72.10 3 27,33
1 x CO
2 (1) RT 8,314 298
Vậy xCO KΡ.xCO KΡ 11
Kp = 7,4.10 (atm)
Với Kp = 1,85 atm xCO2 1,85.xCO 1,85 0
b. Biểu thị
0
dưới dạng một hàm của T.
Giải phương trình ta được: xCO= 0,72 và x CO = 0,28. Cp,298 = 36,61 + 26,50 – 29,05 – 46,27
ln K
2
ΔΗ 1 1 = - 12,21 (J/K)
Ρ,Τ2 0 0298 ( 12,21)d
K Τ
Ρ,Τ1 R Τ2 1
298
Ρ,1200
K 41130 1 1 298
ln 63670 ( 12,21)d63670 12,21(298)
1,85 1,987 1200 1000
Ta tính được:
K ,
= 58,28 atm
P 1200
60031,42 12,21 (J)
Thay vào phương trình (1) được: c.Tính Kp ở 1270C
ln
Κ
xCO2 58,28.xCO 58,28 0 P,T2 ΔΗ 1 1
Giải phương trình ta được: xCO = 0,98 x CO 2 = 0,02 Κ R Τ2 Τ1
P,T1
Ví dụ 13. Cho các d ữ kiện sau:
19
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
2

K 63670 1 1 d. ΔH0T ΔH0298


T
ΔCp dT 7546 11,05(T 298)
p, T
ln 6,55
K
p, T1 8,314 400 298
298
Κ e 6,55 7,4.1011 1,055.109 (atm) 0
Ρ,400 Vậy ΔH T11,05T 4253,1 (cal)
Ví dụ 14. Cho phản ứng và các s ố liệu tương ứng sau: 0 11,05 1000 4253,1 15303,1(cal)
ΔH1000
H0298 Ckc(r) + 2H2(k) = CH4(k)
0,453 0 -7,093 3.5. = - 15,3031 (Kcal)
Bài t ập tự giải
(Kcal/mol) 1. Tại 500C và áp su ất 0,344 atm, độ phân ly của N2O4 thành NO2 là
0 0,568 31,21 44,50
S 298 63%. Xác định KP và KC. ĐS: Kp = 0,867 (atm); KC= 0,034 (mol/l)
(cal/mol.K)
Cp 2,18 6,52 4,170 2. Ở 630C hằng số cân bằng KP của phản ứng:
(cal/mol. K)
a. Hãy xác định G0298 và Kp298 của phản ứng trên. N2O4 2NO2 là 1,27. Xác định thành phần hỗn hợp cân bằng
0 khi:
b. Ở 25 C khi trộn 0,55 mol khí CH4 với 0,1 mol khí H2 trong bình chứa a. Áp su ất chung bằng 1atm.
Ckc rắn (dư), thì phản ứng xảy ra theo chiều nào nếu áp suất tổng b. Áp su ất chung bằng 10 atm.
cộng giữ không đổi ở 1 atm? Giải thích.
ĐS: a. 65,8% NO2; 34,2% N2O4
c. Khí H2 được nén vào bình có chứa Ckc rắn dư ở điều kiện áp suất 1 b. 29,8% NO2; 70,2% N2O4
atm và nhiệt độ 298K. Hãy xác định áp suất riêng ph ần của CH4 khi 3. Đun 746g I2 với 16,2g H2 trong một bình kín có thể tích 1000 lit đến
cân b ằng ở nhiệt độ áp suất trên. 4200C thì cân b ằng thu được 721g HI. Nếu thêm vào h ỗn hợp đầu
d. Thiết lập phương trình H0 = f(T) (phương trình chỉ có số và T) và tính 1000g I2 và 5g H2 thì lượng HI tạo thành là bao nhiêu?
H0 ở 10000K. Giải ĐS: 1582 g
4. Xác định hằng số cân bằng Kp của phản ứng sau ở 700K
a. H0298(pư) = -7,093 – 0,453 = -7,546 (Kcal) SO2 + 1/2O2 = SO3
5 -1/2
S0298(pư) = 44,50 – 0,568 – 2x31,21 = -18,488 (cal) Biết rằng ở 500K hằng số cân bằng Kp = 2,138.10 atm và hiệu
0 ứng nhiệt trung bình trong khoảng nhiệt độ 500 700K là -23400 cal.
G 298 = -7546 + 298x18,488 = -2036,576 (cal) +2 -1/2
KP298 = 31,169 (atm-1) ĐS: 2,6.10 atm
Δn 1 5. Ở 1000K hằng số cân bằng của phản ứng:
P 0,55 1
2SO3(k) + O2(k) 2SO3(k)
b. 35,75(atm 1 )
πp π n 2 Có hằng số cân bằng KP = 3,5 atm-1. Tính áp su ất riêng ph ần lúc cân
n
i 0,1 0,1 0,55 bằng của SO2 và SO3 nếu áp suất chung của hệ bằng 1 atm và áp su ất cân
p > Kp suy ra phản ứng xảy ra theo chiều nghịch. bằng của O2 là 0,1 atm. 0,75 atm , PSO 3 0,15 atm
c. P 2 ĐS: P
CH 4 SO2
K 0 0
pP 2 31,169PCH 4 31,169PH2 6.Tính G và hằng số cân bằng Kp ở 25 C của phản ứng sau:
H
2
P 131,169PH2 2
PH210 NO+ O3 NO2 + O2.
Ta có PCH 4 H2
Cho biết các số liệu sau:
Ta được PH2 0,164(atm),PCH4 0,836(atm) NO2 O2 NO O3
20
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
ĐS. a b a b2 abPK P
0 33,81 0 90,25 142,12
ΔH 298, tt (KJ/mol)
0 240,35 240,82 210,25 237,42
S 298 (J/mol.K) 2 4 P.K P 1
34
ĐS: Kp= 5.10 12. Cho phản ứng: CO + Cl2 COCl2
7. Ở 298K phản ứng: NO + 1/2O2 = NO2, có G0 = -34,82 (KJ) và H0 Có phương trình mô tả sự phụ thuộc của Kp vào nhiệt độ T là:
lgKp(atm) = 5020/T – 1,75lgT – 1,158.

= -56,34 (KJ). Xác định hằng số cân bằng của phản ứng ở 298K và a. Tìm phương trình mô tả sự phụ thuộc nhiệt độ: G0T = f(T) và
598K.
6 0
ĐS: Kp= 1,3.10 ở 298 K và Kp= 12 ở 598 K 8.
0 H0 = g(T).
T
b. 0 0 0 ằng số cân bằng K ở 700K.

Ở nhiệt độ T và áp su ất P xác định, một hỗn hợp khí cân bằng gồm 3 Tính G , H , S và h P, K C
mol N2, 1 mol H2 và 1 mol NH3.
c. Hỗn hợp phản ứng sau sẽ xảy ra theo chiều nào ở 1atm và
a. Xác định hằng số cân bằng Kx của phản ứng. 700K:
3H2(k) + N2(k) 2NH3(k)
2 mol CO; 5 mol Cl2 và mol 3 COCl2.
Cân b ằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào, khi thêm 0,1 mol N 2
b.
0,4 mol CO; 1,6 mol Cl2 và 8 mol COCl2.
vào hỗn hợp cân b ằng ở T và P không đổi.
ĐS: a. Kx= 8,33; b. Kx = 8,39 13. Có thể điều chế Cl2 bằng phản ứng:
9. Hằng số cân bằng của phản ứng: 4HCl(k) + O2 2H2O(h) + 2Cl2
Xác định HSCB KP của phản ứng ở 386 0C, biết rằng ở nhiệt độ đó
PCl3(k) + Cl2(k) PCl5 (k) ở 500K là KP = 3 atm-1. và áp su ất 1 atm, khi cho 1 mol HCl tác dụng với 0,5 mol O 2 thì khi cân b
a. Tính độ phân ly của PCl5 ở 2 atm và 20 atm. ằng sẽ được 0,4 mol Cl2.
-1
b. Ở áp suất nào, độ phân ly là 15%. ĐS: Kp = 69,3 atm
ĐS: a. 44,7%; 13%; b. 14,48 atm 0
14. Ở 40 C, hằng số cân bằng của phản ứng:
10. Cho phản ứng thủy phân este axetat etyl. LiCl.3NH3(r) LiCl.NH3(r) + 2NH3(k)
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH là Kp = 9 atm 2, ở nhiệt độ n ày phải thêm bao nhiêu mol NH 3 vào một bình có
Nếu ban đầu số mol của este bằng số mol nước thì khi cân b ằng thể tích 5 lit chứa 0,1mol LiCl.NH3(r) để tất cả LiCl.NH3(r) chuyển thành
có 1/3 lượng este bị thủy phân. LiCl.3NH3(r).
a. Xác định hằng số cân b ằng của phản ứng thủy phân.
b. Tính số mol este bị thủy phân khi số mol nước lớn gấp 10
lần số mol este.
c. Tính tỷ lệ mol giữa nước và este để khi cân bằng
99% este bị thủy phân.
11. Cho phản ứng: ĐS: a. Kn = 0,15; b. 75,9%; c. 393 lần

C2H4(k) + H2(k) C2H6(k)


Lập công thức tính số mol của C 2H6 trong hỗn hợp cân bằng theo
số mol ban đầu của C2H4 là a, của H2 là b, hằng số cân bằng Kp và áp su
ất cân bằng của hệ là P.

21
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Chương 4

CÂN B ẰNG PHA

4.1. Một số khái niệm cơ bản


Pha: là tập hợp những phần đồng thể của một hệ, có cùng thành
ph ần hóa học và tính chất lý hóa ở mọi điểm. Số pha ký hiệu là f
Số cấu tử: là số tối thiểu hợp phần đủ để tạo ra hệ. Ký hiệu là k
Độ tự do của một hệ là thông số nhiệt động độc lập đủ để xác định hệ
ở cân bằng. Ký hiệu là c.
4.2. Qui tắc pha Gibbs
Bậc tự do của hệ:
c=k-f+n Hình 4.2. Giản đồ pha hệ ba cấu tử
Trong đó: Ba đỉnh của tam giác là ba điểm hệ của các cấu tử nguyên ch ất
k: số cấu tử A, B và C.
f: số pha Ba cạnh của tam giác biểu diễn ba hệ hai cấu tử tương ứng là
n: số thông số bên ngoài tác động lên AB, AC và BC.
h ệ 4.3. Giản đồ pha và các qui tắc cân b ằng pha Mỗi điểm trong tam giác bi ểu diễn hệ 3 cấu tử.
4.3.1. Biểu diễn thành ph ần của hệ 2 cấu tử Cách bi ểu diễn điểm P(40%A, 40%B, 20%C) trên gi ản đồ tam giác
Thành phần của các cấu tử trên gi ản đồ pha thường dùng là ph đều ABC.
Trên c ạnh AC, ta vẽ đường thẳng đi qua điểm 40% và song song
ần mol xi hay phần trăm khối lượng yi. Trong hệ hai cấu tử, dùng m ột
với cạnh BC.
đoạn thẳng được chia thành 100% như sau:
Trên c ạnh AB, ta vẽ đường thẳng đi qua điểm 40% và song song
với cạnh AC.
Trên c ạnh BC, ta vẽ đường thẳng đi qua điểm 20% và song song
với cạnh AB.
Ta thấy 3 đường thẳng trên c ắt nhau tại P. Vậy P là điểm biểu
diễn của hệ có thành phần (40%A, 40%B, 20%C).
Hình 4.1. Giản đồ pha hệ hai cấu tử 4.4. Các qui ắct của giản đồ pha
Trên tr ục toạ độ chỉ cần biểu diễn cho một cấu tử vì thành phần của
4.4.1. Qui tắc liên ụct
cấu tử còn lại được xác định theo công thức: xA + xB = 1 hay y1 + y2 = 100%
Khi điểm biểu diễn của hệ càng gần cấu tử nào thì hàm lượng của
cấu tử đó càng lớn.
4.3.2. Biểu diễn thành ph ần của hệ 3 cấu tử
Thành phần của hệ 3 cấu tử thường được biểu diễn bằng một
tam giác đều như sau:

22
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Hình 4.5. Minh họa quy tắc đòn


bẩy Áp d ụng quy tắc đòn bẩy, ta có:
g HN
M

gN HM
Trong đó: gM: Khối lượng của hệ M
gN: Khối lượng của hệ N
4.4.4. Qui tắc khối tâm
N ếu một hệ gồm n hệ con thì điểm biểu diễn của nó phải nằm ở
Hình 4.3. Giản đồ nhiệt độ - thời gian của chất nguyên ch ất. khối tâm v ật lý của đa giác có đỉnh là các điểm biểu diễn của n hệ con.
Các đường hoặc các mặt trên gi ản đồ pha biểu diễn sự phụ Ví dụ: Hệ H gồm ba hệ con là H1, H2 và H3. với khối lượng tương ứng
thuộc giữa các thông số nhiệt động của hệ sẽ liên t ục nếu trong hệ là:
không xảy ra sự biến đổi chất, sự thay đổi số pha hoặc dạng các pha. g= g1 + g 2 + g 3
Như vậy ta có thể suy ra, nếu trong hệ có sự thay đổi về pha hay sự
thay đổi về dạng pha thì trên các đường hay các mặt sẽ xuất hiện các
điểm gãy, làm cho đồ thị không còn liên t ục.
4.4.2. Qui tắc đường thẳng liên hợp
Trong điều kiện đẳng nhiệt và đẳng áp nếu hệ phân chia thành
hai hệ con (hay được sinh ra từ hai hệ con) thì điểm biểu diễn của ba
hệ này phải nằm trên cùng m ột đường thẳng, đường thẳng này gọi là
đường thẳng liên hợp.

Hình 4.6. Minh họa quy tắc khối tâm


Hình 4.4. Minh họa quy tắc đường thẳng liên hi ệp Như vậy, H phải nằm ở khối tâm vật lý của tam giác H 1H2H3. Đầu
tiên ta xác định điểm biểu diễn của hệ K, thỏa mãn điều kiện:
Ví dụ: hệ H = hệ M + hệ N. Thì điểm biểu diễn các hệ H, M và N
nằm thẳng hàng. Hệ K = hệ H1 + hệ H2
4.4.3. Qui tắc đòn b ẩy và g H K .
1 2
Nếu có ba điểm hệ liên h ợp M, H và N thì lượng tương đối của
g2 H1K
chúng được tính theo qui tắc đòn bẩy như sau:
Tiếp theo ta xác định điểm H thỏa mãn điều kiện sau:
Hệ H = hệ K + hệ H3

23
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
và g g1 g2 HH3 dT T. V
K
Áp d ụng phương trình:
g3 g3 KH dP λ
4.5. Ảnh hưởng của áp suất đến nhiệt độ chuyển pha
Phương trình Clausius – Claypeyron I: Với: V = Vlỏng – Vrắn
= 1,001 – 1,098 = - 0,097 (ml/g)
dT T. V Hoặc: V = 18.(- 0,097) = -1,746 (ml/mol)
dT 273 1,746
dP λ 0,0081 (K/atm)
Trong đó: dP 1434,6 41,3
T: nhiệt độ chuyển pha (K)
: nhiệt chuyển pha (cal/mol hoặc J/mol)
V = V2 – V1: biến thiên th ể tích (ml) Như vậy, cứ tăng áp suất lên 1 atm thì nhi ệt độ nóng chảy của
Nếu V được tính bằng ml, được tính bằng cal và 1cal = 41,3 nước đá giảm 0,0081K. Một cách gần đúng, ở 4atm, nhiệt độ nóng
ml.atm, nên phương trình Clausius – Claypeyron trở thành: chảy của nước đá là:
T = 273 + (-0,0081) x (4 - 1)
dT T. V = 272,9757K = - 0,02430C
Ví dụ 2. Tính nhiệt độ sôi của nước ở 2 atm, biết nhiệt hóa hơi của nó là
dP 41,3.λ
538,1 cal/g (coi nhiệt hóa hơi không thay đổi trong khỏang từ 1 atm đến 2
4.6. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến áp suất hơi bão hòa
atm).
Phương trình Clausius – Claypeyron II Giải
dlnP λ Nhiệt hóa hơi: = 538,1x18 = 9685,8 (cal/mol)
dT 2 P2 λ 1 1
RT
Lấy tích phân 2 vế, ta được: Áp d ụng công thức: ln

ln P1 R T2 T1
P2 λ1 1 ln
P1 R T2 T1
2 9685,8 1 1

Trong đó:
1 1,987 T 100 273
T: nhiệt độ (K) P: Từ đó tính được: T = 394K = 1210C
Ví dụ 3. Tính nhiệt nóng chảy của 1 mol diphenylamin nếu 1kg diphenylamin
áp su ất (atm) -5 3 -7 2
nóng chảy làm tăng thể tích lên 9,58.10 m cho biết dT/dP = 2,67.10 K.m /N.
: nhiệt hóa hơi (cal/mol hoặc J/mol) 0
Nhiệt độ nóng chảy của diphenylamin là 54 C, khối lượng mol của
R: là hằng số khí
4.7. Bài t ập mẫu chất này là 169.
Giải
Ví dụ 1. Ở 00C nhiệt nóng chảy của nước đá l à 1434,6 cal/mol. Thể tích dT
riêng c ủa nước đá và nước lỏng lần lượt là 1,098 và 1,001 ml/g. Xác Áp d ụng công thức:
định hệ số ảnh hưởng của áp suất đến nhiệt độ nóng chảy của nước
đá và tính nhiệt độ nóng chảy của nước ở 4 atm. T. V
Giải
dP λ
2
4
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
T. V 273 54 169 9,58.10 5
mAo = 20% 200 = 40 (g)
Phần trăm của chất C trong lớp thứ 1:
1000 3
%C=100-50-20=30(%)
λ dT 2,67.10 7 19,83.10 (J/mol) Vậy điểm biểu diễn của lớp 1: I1 (50%A, 20%B, 30%C)
Khối lượng lớp thứ 2:
dP m = 200 – 60 = 140 (g)
Ví dụ 4. Áp su ất hơi bão hòa của axit xyanhydric HCN phụ thuộc vào Khối lượng của chất A trong lớp thứ 1:
nhiệt độ theo phương trình: mA1 = 50% 60 = 30 (g)
1237
lgP(mmHg) 7,04 Khối lượng của chất A trong lớp thứ 2:
mA2 = 40 - 30 = 10 (g)
T Khối lượng của chất B trong lớp thứ 2:
Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi của nó ở điều kiện thường.
Giải mB2 = 80% 140 = 112 (g)
Nhiệt độ sôi của axit HCN ở áp suất 760 mmHg: Khối lượng của chất C trong lớp thứ 2
1237 mC2 = 140 - 122 = 17 (g)
Ta có: lg(760) 7,04 Điểm biểu điễn lớp 2: I2 (7,15%A, 80%B,12,85%C)
Ví dụ 6. Khối lượng riêng c ủa phenol dạng rắn và dạng lỏng lần lượt là
T 1,072 và 1,056 g/ml, nhiệt nóng chảy của phenol là 24,93 cal/g, nhiệt độ kết
T = 297,4K tinh của nó ở 1 atm là 410C. Tính nhiệt độ nóng chảy của phenol ở 500 atm.
Vậy nhiệt độ sôi của axit HCN là 24,40C. Giải
Lấy đạo hàm hai vế phương trình theo T, ta được: Áp d ụng phương trình: dT T. V
dlgP 1237
dP λ
dT T2 Với: ΔV 1 1 0,014 (mol/g)
Mà: dlgP λ
2
1,056 1,072
dT 4,575.T Ta được: dT 314 0,014 4,26.10 3 (K/atm)
Suy ra: λ 1237 = 5659 (cal/mol)
dP 24,93 41,3
4,575.T 2 T2 Như vậy, cứ tăng áp suất lên 1 atm thì nhi ệt độ nóng chảy của phenol
Ví dụ 5. Trộn 200g hỗn hợp gồm 3 chất A, B, C chứa 20% A, khi cân tăng 4,26.10-3K. Một cách gần đúng, ở 500atm, nhiệt độ nóng chảy của
bằng hỗn hợp chia làm hai lớp. phenol là:
Lớp thứ nhất có khối lượng 60g và bao gồm 50% A và 20% B.
-3

T = 314 + 4,26.10 (500 - 1)


Lớp thứ hai chứa 80%B.
0

= 316,13K = 43,13 C
Hãy xác định điểm biểu diễn của ba cấu tử A, B, C trên gi ản đồ tam Ví dụ 7. Ở áp suất thường, nhiệt độ sôi của nước và cloroform lần lượt
giác đều trong hai lớp trên. 0 0
là 100 C và 60 C, nhiệt hóa hơi tương ứng là 12,0 và 7,0 kcal/mol. Tính
Giải nhiệt độ mà ở đó 2 chất lỏng trên có cùng áp suất?
Độc giả tự vẽ hình Giải
Khối lượng của chất A trong hỗn hợp ban đầu: Gọi T là nhiệt độ mà tại đó 2 chất lỏng có cùng áp su ất:

25
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
1 1 1 1
8. Tính áp su ất cần thiết để nhiệt độ sôi của nước đạt được 1200C.
Cho biết nhiệt hóa hơi của nước là 539 cal/g.
ới:
Ta có: λ1
T1 T

λ 2
T
2 T

0 ĐS: P = 2 atm
9. Cho giản đồ pha của hệ 3 cấu tử (hình dưới). Xác định thành phần
V 1 = 12 (Kcal/mol), T1 = 273 + 100 = 373 K của A, B, C khi điểm hệ chung là điểm P và hãy k ết luận về thành
0
2 = 7 (Kcal/mol), T2 = 273 + 60 = 333 K
phần của A, B khi điểm hệ dịch chuyển theo đường thẳng nối từ
Thế các giá trị vào phương trình trên, ta được:
đỉnh C với điểm I.
1 1 1 1
12 7
373 T 333 T
Suy ra: T = 448,40K
4.8. Bài t ập tự giải
1. Xác định nhiệt độ hóa hơi của H2O ở 4 atm nếu ở 1000C nhiệt hóa
hơi của nước bằng 2254,757 J/g.
2. Xác định nhiệt độ sôi của benzoatetyl (C9H10O2) ở áp su ất 200
mmHg biết rằng nhiệt độ sôi chuẩn của benzoatetyl là 2130C và
nhiệt hóa hơi bằng 44157,52 (J/mol).
0
ĐS: T = 433,1 K
0
3. Nhiệt độ nóng chảy chuẩn của Bi là 271 C. Ở điều kiện đó khối
lượng riêng c ủa Bi rắn và lỏng là 9,673 và 10 g/cm3. Mặt khác khi
áp suất tăng lên 1 atm thì nhi ệt độ nóng chảy giảm đi 0,00354K.
Tính nhiệt nóng chảy của Bi.
ĐS: 11 kJ/mol. ĐS: %A = 40%, %B = 40%, %C = 20%
4. Tại 1270C HgI2 bị chuyển dạng thù hình t ừ dạng đỏ sang dạng vàng. 10. Nước nguyên ch ất có thể tồn tại ở 9 dạng pha khác nhau (khí,
Nhiệt chuyển hóa là 1250 J/mol, V = 5,4 cm3.mol-1, dạng đỏ có tỷ lỏng và 7 dạng rắn). Tính số pha tối đa của nước có thể đồng
0 thời nằm cân bằng với nhau.
trọng lớn hơn dạng vàng. Xác định dT/dP tại 127 C.
ĐS: -1,73.10-6 K/Pa
5. Khi đun nóng lưu huỳnh rombic chuyển thành lưu huỳnh đơn tà
3
kèm theo biến thiên th ể tích V = 0,0000138 m /kg. Nhiệt độ chuyển
0 -7
hóa chuẩn bằng 96,7 C và dT/dP = 3,25.10 K/Pa. Xác định nhiệt
chuyển pha.
ĐS: = 501,24 kJ/kg
6. Xác định thể tích riêng c ủa thiếc lỏng tại nhiệt độ nóng chảy chuẩn
2320C nếu nhiệt nóng chảy riêng là 59,413 J/g, kh ối lượng riêng c
ủa thiếc rắn là 7,18 g/cm3 và dT/dP = 3,2567.10-8 K/Pa.
3
ĐS: 0,147 cm /g
0
7. Ở 200 mmHg metanol sôi ở 34,7 C còn khi tăng áp su ất lên g ấp
đôi thì nhiệt độ sôi là 49,90C. Tính nhiệt độ sôi chuẩn của metanol.
0
ĐS: 65,4 C

26
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Chương 5 xi (dd)
Hằng số cân bằng: K
DUNG DỊCH VÀ CÂN B ẰNG
DUNG DỊCH - HƠI lnK xi (khí)
λi
p
Do đó ta có: 2

5.1. Cách biểu diễn thành ph ần của dung dịch T RT


- Nồng độ phần trăm khối lượng (%): Lấy tích phân phương trình, ta được:
C gi 100(%) λ 1 1
%,i lnxi i
g1 g 2 ... g n R T T 0
-
CM n
0
Nồng độ mol/lit: Với: T là nhiệt độ ngưng tụ (nhiệt độ sôi)
5.3. Sự hòa tan c ủa chất lỏng trong chất lỏng và cân b ằng dung
V dịch - hơi
- 5.3.1. Hệ dung dịch lý tưởng tan lẫn vô hạn
Nồng độ đương lượng gam (đlg/l): CN n' 5.3.1.1. Áp su ất hơi - định luật Raoul
V Áp su ất hơi bảo hòa của mỗi cấu tử bất kỳ tỷ lệ thuận với phần phân
- n 1000 tử của nó trong dung dịch.
Nồng độ molan (Cm): C m ct
m
Pi k R .x il
Nồng độ phần mol: x i dm
Pi0 Khi dung dịch chỉ có cấu tử i (dung dịch i nguyên ch ất): xi = 1 và kR =
n
Pi0 .xil
i
-
Pi
ni
- CN = z.CM (z: số điện tích trao đổi trong phản ứng) Đối với dung dịch thực, định luật Raoult chỉ có thể áp dụng cho dung
5.2. Sự hòa tan c ủa khí trong chất lỏng môi của dung dịch vô cùng loãng: P1 P10 .x1l
5.2.1. Ảnh hưởng của áp suất đến độ tan của các khí trong chất lỏng Định
luật Henry: ở nhiệt độ không đổi, độ hòa tan của một khí trong 5.3.1.2. Giản đồ “Áp suất - thành ph ần” (P - x)
một chất lỏng tỷ lệ thuận với áp suất riêng ph ần của khí trên pha l ỏng Áp d ụng định luật Raoult cho dung dịch lý tưởng của hai cấu tử (A - B):
P
P 0 .x l P 0. 1 x l
A A A A
(1)
B
l
xi = kH.Pi P B
P0.x
B B
(2)
Trong đó: Áp su ất tổng của hệ là:
kH là hằng số Henry P=PA + PB
Pi là áp su ất hơi của pha khí trên pha l ỏng 0 l 0 l
5.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ hòa tan c ủa khí trong chất PA .1 x B PB .x B
lỏng, phương trình Sreder PA0 PB0 PA0 .xBl (3)
Xét cân b ằng: Hhòa tan
Nếu ta biểu diễn các phương trình (1), (2) và (3) đồ thị “áp suất - thành
i (khí) = i (dung dịch có nồng độ xi) +
lên phần” (P - x) ta được hình 5.1.
27
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Hình 5.1. Giản đồ áp suất hơi (P - x) của dung dịch 2 cấu tử lý


tưởng 5.3.1.3. Thành ph ần pha hơi – định luật Konovalop I Hình 5.2. Giản đồ (x-x) của hệ hai cấu tử A-B
Xét hệ dung dịch lý tưởng của hai cấu tử A và B nằm cân bằng 5.3.2. Hệ dung dịch thực tan lẫn vô hạn
với pha hơi của chúng. 5.3.2.1. Áp su ất hơi
Theo định luật Raoult ta được: Dung dịch sai lệch dương có áp suất hơi trên dung dịch lớn hơn
h 0 l α. l áp suất hơi tính theo định luật Raoult.
x P x x Dung dịch sai lệch âm có áp suất hơi trên dung dịch nhỏ hơn áp
B B B B(định luật Konovalop I)
0 l l suất hơi tính theo định luật Raoult.
xh P x x 5.3.2.2. Thành ph ần pha hơi, định luật Konovalop II
Trong đó α A A A A
Đối với những hệ có thành phần ứng với điểm cực trị trên đường áp
PB0 và được gọi là hệ số tách hay hệ số chưng cất suất hơi tổng cộng (P - x) thì pha lỏng và pha hơi cân bằng có cùng thành
P0 phần.
A

5.3.1.4. Giản đồ “thành ph ần hơi – thành ph ần lỏng” x lgB x hB


Từ định luật Konovalop I, ta biến đổi để rút ra biểu thức: 5.3.3. Hệ hai chất lỏng hoàn toàn không tan l ẫn
h l l 5.3.3.1. Tính chất
x α.x α.x
B B B Thành phần của pha hơi cũng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ mà
h l l l không phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp lỏng.
xh x xl α.x (1x ) α.x x hPP0
A B A B B B BBB
f(T)
l x h 0
h (4) A PAPA
x α.xB
Nhiệt độ sôi của hỗn hợp cũng không phụ thuộc vào thành phần,
B 1 α 1 .xl nó nhỏ hơn nhiệt độ sôi của mỗi cấu tử và chỉ phụ thuộc vào áp
B su ất bên ngoài.
Biểu diễn phương trình (4) lên đồ thị (x - x) ta được các đường trên hình 5.2. Trong quá trình sôi, nhi ệt độ sôi của hỗn hợp sẽ giữ nguyên cho
đến khi một trong hai cấu tử chuyển hết thành hơi, thì nhiệt độ
sôi của hệ sẽ tăng vọt đến nhiệt độ sôi của cấu tử còn lại.
5.3.3.2. Chưng cất lôi cuốn theo hơi nước
28
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

PH0 2O 18 Mà: x H2O m 0,997


g H2O
H 2O
P0 M A 18
A m m
0 0 H2O gly
Trong đó: PH 2O và PA lần lượt là áp su ất hơi của nước và của chất
18 92
A.
5.3.3.3. Định luật phân bố Suy ra: mgly 0,014mH2O
Ở nhiệt độ và áp su ất không đổi, tỷ số nồng độ của một chất tan Nồng độ phần trăm của dung dịch glycerin
trong hai dung môi không tan ẫnl là một hằng số không phụ thuộc vào C% m 100
lượng tương đối của chất tan và dung môi. gly

C m m
Y/A K
gly H 2O
100 1,38 (%)
C 0,014m H O
2

CY/A, CY/B: là nồng độ của chất tan Y trong dung môi A và trong
0,014m m
H 2O H2O
dung môi B. 0
Ví dụ 2. Ở 123,3 C bromobenzen (1) và clorobenzen (2) có áp su ất hơi
K: hệ số phân bố
bão hòa tương ứng bằng 400 và 762 mmHg. Hai cấu tử này tạo với nhau
5.4. Bài t ập mẫu một dung dịch xem như lý t ưởng. Xác định:
Ví dụ 1: Tính áp suất hơi của dung dịch đường (C 12H22O11) 5% ở 1000C
và nồng độ % của dung dịch glycerin trong nước để có áp suất hơi a. Thành phần dung dịch ở 123,30C dưới áp suất khí quyển 760mmHg.
bằng áp suất hơi của dung dịch đường 5%. b. Tỷ số mol của clorobenzen và bromobenzen trong pha hơi trên
Giải dung dịch có thành phần 10% mol clorobenzen.
0 Giải
Áp su ất hơi của dung dịch đường: P PH 2O.xH2O Hai cấu tử này tạo với nhau một dung dịch lý tưởng nên:

95 758 (mmHg) P P1 P2 P10 .x1l P20 .xl2 P20 P10 P20 x1l
0
18 a. Thành phần hỗn hợp ở 123,3 C dưới áp suất khí quyển 760mmHg
P P0760 762
P 760 95 5 x l20,00552
Dung dịch glycerin: 18 342 1 P0 P0 400 762
1 1 x1l 2
0,9948xl2
P PH02O.xH2O x P 758 0,997 Vậy thành phần của Bromobenzen là: 0,00552
H2O
P 0
760
thành phần của Clorobenzen là: 0,9948
b. Tỷ số mol của clorobenzen và bromobenzen
H2 O
x 2h P02 x 2l 760 0,1 0,21
x 1h 1
P x
l
1 400 0,9
0

29
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Ví dụ 3. Benzen và toluen tạo với nhau một dung dịch xem như lý t Số mol etanol: nE 100 2,1739(mol)
0
ưởng. Ở 30 C áp su ất hơi của benzen bằng 120,2 mmHg, của toluen
bằng 36,7 mmHg. Xác định: 46
a. Áp su ất hơi riêng phần của từng cấu tử. Số mol metanol: nM 100 3,125(mol)
b. Áp su ất hơi của dung dịch.
Nếu dung dịch được hình thành từ sự trộn 100g benzen và 100g 32
Phần của etanol: xE 2,1739 0,41
toluen. Giải
a. Áp su ất hơi riêng phần của từng 2,1739 3,125
cấu tử Phần mol của benzen: 3,125 0,59
Phần của metanol: xM
xB 100 0,54
2,1739 3,125
nB 78 b. 0 l
P E PE x E 44,5 0,41 18,245(mmHg)
nB nT 100 100 0 l
PM PM xM 88,70,59 52,333(mmHg)
78 92
Phần mol của toluen: P = 18,245 + 52,333 = 70,578 (mmHg)
c.Phần mol của metanol trong pha hơi:
xT 100 0,46 l 88,7 0,59 0,7415
nT 92
xM
h α.xM 44,5
n B n T 100 100 l

1 (α 1)xM 88,7 0,59


Áp su ất hơi của Benzen: 78 92 44,5

1 1
64,908 (mmHg) Ví dụ 5. Hỗn hợp SnCl4 (1) và CCl4 (2) tuân theo qui lu ật của dung dịch
PB PB .xB 120,2 0,54
0
o
lý tưởng. Ở 90 C áp su ất hơi bão hòa c ủa SnCl4 và CCl4 lần lượt là 362
Áp su ất hơi của Toluen: 16,882 (mmHg) mmHg và 1112 mmHg. Dưới áp suất chuẩn 760mmHg, SnCl 4 sôi ở
0 o
PT PT0 .xT 36,7 0,46 114 C và CCl4 sôi ở 77 C:
a. Xây d ựng giản đồ “thành phần - áp su ất” của các cấu tử và xác
b. Xác định áp suất hơi của dung dịch định trên gi ản đồ áp su ất P1, P2 và P của hỗn hợp có phần mol
của CCl4 là 0,7.
P PB PT 64,908 16,882 81,79 (mmHg) b. Xác định thành phần hỗn hợp SnCl4 - CCl4 sôi ở 900C dưới áp suất
Ví dụ 4. Etanol và metanol tạo thành dung dịch xem như lý t ưởng. Ở 20oC áp 760mmHg.
su ất hơi bão hòa của etanol và metanol lần lượt là 44,5 và 88,7 mmHg. c.
0
Xác định thành phần hơi tại 90 C.
a. Tính thành phần mol các ch ất trong dung dịch chứa 100g etanol Giải
và 100g metanol. a. Xây d ựng giản đồ “thành phần - áp su ất”
b. Xác định các áp suất riêng ph ần và áp su ất tổng của dung dịch.
c. Tính phần mol của metanol trong pha hơi nằm cân bằng với dung dịch
trên.
Giải
a. Phần mol mỗi chất
30
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

a. Ở 250C: PA .x A
0 l Giải
P 0 l
và PB PB .xB
(mmHg)
1112 Ta có: PA
Theo đề bài ta có: PA = PB
3 0 l 0 l
PA .x A PB .xB
779,1 0 l 0,75 3
362 2
PA xB
0 0 l
1 108,6
Ở 100 C: PB x A 0,25
b.
P2 1 1
RT
Áp d ụng công thức: ln

x 0,7 Đối với chất A: P1 2


T
SnCl4 CCl4 1

Hình 5.3. Giản đồ áp suất - thành phần “P - x”


Ta có: ln

P0 A 1 1
Áp su ất của SnCl4: 4 .1 0,7 362 0,3 108,6 (mmHg) A 373
(1)
P P 0 PA0 298 R T2 T1
SnCl4 SnCl
Áp su ất của CCl4: Tương tự đối với chất B:
1112 0,7 779,1 (mmHg) ln
P P 0 .x P
0 B 1 1
CCl4 CCl 4 CCl4 B 373
0 (2)
Áp su ất của hỗn hợp: PB 298 R T2 T1
P = 108,6 + 779,1 = 887,7 (mmHg) Lấy phương trình (1) – (2), ta được:
b. Xác định thành phần hỗn hợp SnCl4 - CCl4
0 0 0 0 0 B A
Ta có: Pt P1 x1 P2 x2 P2 P1 P2 x1 ln 0
373 0
1 1 1

x1 Pt P20 760 1112 0,47


PA0 PB0 298

R
B 373 A 298 2 1

P P T T
0 0 1 298 373
0 0 P P
P1 P2 3621112 A 373 B 298

Vậy thành phần của SnCl4 là 0,47 7000 5000 298 373
Thành phần của CCl4 là 0,53
ln
P
0
P0 1,987
B 373 A 298
c. Xác định thành phần hơi
h
x2 P 0 x l2
2 1112 0,53 3,464 1 P0
0,507
A 373

3 P0
h 1 l
x1 P0 x1 362 0,47 B 373
0
Ví dụ 6. Một dung dịch lý tưởng của A và B chứa 25% mol A. Ở 250C, hơi P
cân b ằng của nó chứa 50% mol A. Nhiệt hóa hơi của A và B lần lượt là 5 và A 373

7 Kcal/mol. Tính tỷ số áp suất hơi bão hòa của A và B khi nguyên ch ất ở P0


1,52
0 0 B 373
25 C và 100 C.

31
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Ví dụ 7. Ở 800C áp su ất hơi bão hòa của A nguyên ch ất và B nguyên ch 2. Ở 500C, dung dịch lý tưởng bao gồm 1 mol chất A và 2 mol chất B có
ất lần lượt là 100 và 600 mmHg. áp su ất tổng cộng là 250 mmHg. Thêm 1 mol ch ất A vào dung dịch
a. Hãy v ẽ đồ thị “Áp suất - thành phần” (P - x) của dung dịch lý trên thì áp su ất tổng cộng là 300 mmHg. Hãy xác định áp suất hơi
tưởng A - B. bão hòa của A và B nguyên ch ất ở 500C.
b. Tìm thành phần của A và B sao cho tại đó áp suất của A và B bằng ĐS: 450 và 150mmHg
nhau. 3. Xem dung dịch của CCl4 và SnCl4 là dung dịch lý tưởng. Tính thành
Giải phần của dung dịch sôi ở 1000C dưới áp suất 760 mmHg và tính
0
a.Giản đồ “P - x” (hình 5.4) (1) thành phần của bong bóng hơi đầu tiên, bi ết rằng ở 100 C áp su ất hơi
0 l l bão hòa của CCl4 và SnCl4 lần lượt là 1450 và 500 mmHg.
PA PA .x A 100x A
ĐS: 0,274 và 0,522
0 l l l (2)
PA PB .xB 600xB 600 500x A 4. Xét dung dịch toluen – benzen chứa 70% khối lượng benzen ở
0 0 0 l (3) 300C. Hãy xác định:
Pt PB PA PB x A a. Các áp su ất phần và áp su ất tổng cộng của dung dịch
b. Thành phần của pha hơi nằm cân bằng với dung dịch trên.
0
Biết rằng ở 30 C áp su ất hơi bão hòa của benzen và toluen lần
lượt là 120,2 và 36,7 mmHg.
ĐS: a. 88,2 ; 9,8 ; 98,0 mmHg; b. 0,9 ; 0,1
5. Một dung dịch chứa 0,5 mol propanol và 0,5 mol etanol được chưng
cho đến khi nhiệt độ sôi của dung dịch là 900C. Áp su ất hơi của
phần ngưng tụ thu được là 1066 mmHg (cũng đo ở nhiệt độ 900C).
Xem dung dịch là lý t ưởng và biết rằng ở 900C áp su ất hơi bão hòa
của propanol và etanol lần lượt là 574 và 1190 mmHg. Hãy tính:
a. Thành phần mol của dung dịch còn lại trong bình chưng
b. Thành phần mol của phần đã ng ưng tụ.
c. Số mol etanol đã hóa hơi.
ĐS: a. x = 0,3 ; b. x = 0,8 ; c. 0,32 mol etanol
6. Ở 500C áp su ất hơi của n - hecxan và n - pentan lần lượt là 400 và
Hình 5.4. Giản đồ áp suất - thành phần “P - x” 1200 mmHg.
b. Thành phần cấu tử A và B. a. Tính áp su ất hơi của dung dịch chứa 50% (khối lượng) của
n-pentan.
Ta có: PA=PB 6001 xl
l A b. Xác định phần mol của n - hecxan trong pha hơi.
100.x A c. Xác định thành phần của hai cấu tử trên trong pha l ỏng để
l l áp suất hơi của chúng bằng nhau.
x A 0,.857 và xB 0,143 7. Tính áp su ất hơi bão hòa của dung dịch 5g đường glucose (C 6H12O6)
0
5.5. Bài t ập tự giải trong 180g nước ở 20 C. Biết rằng ở nhiệt độ này áp su ất hơi bảo hòa
0 c ủa nước 17,5 mmHg.
1. Ở 25 C áp su ất hơi bão hòa của nước nguyên ch ất là 23,7 mmHg.
Tính áp su ất hơi trên dung dịch chứa 10% glyxerin trong nước ở
nhiệt độ đó.
ĐS: 23,2 mmHg
32
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
0
8. Ở 20 C áp su ất hơi bão hòa của dung dịch chứa 52,8g A và 180g
H2O là 16,5 mmHg. Xác định khối lượng phân tử của A, biết rằng
ở nhiệt độ này áp su ất hơi bão hòa của nước là 17,5 mmHg.
9. Xác định phần mol của dung dịch chứa 20% A (M = 46), 30% B (M
=18) và 50% C (M = 60) về khối lượng.

33
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Chương 6

CÂN B ẰNG GIỮA DUNG DỊCH


LỎNG VÀ PHA R ẮN

6.1. Tính chất của dung dịch loãng các chất tan không bay hơi
6.1.1. Độ giảm áp suất hơi của dung dịch
Độ giảm tương đối áp suất hơi của dung dịch bằng tổng phần phân tử
của các chất tan không bay hơi trong dung dịch.
P0 P ΔP x
P0 P0
Trong đó:
0
P : áp su ất hơi của dung môi nguyên ch ất
P: áp su ất hơi của dung dịch
Hình 6.1. Giải thích độ tăng điểm sôi và độ hạ điểm kết tinh
x: phân mol c ủa chất tan
2
6.1.2. Độ tăng điểm sôi và độ hạ điểm kết tinh R.T .M
Đường OC mô tả áp suất hơi trên dung môi rắn nguyên ch ất. 0 1000λ
Đường OA mô tả áp suất hơi trên dung môi lỏng nguyên ch ất. K
Đường OB mô tả ảnh hưởng của áp suất bên ngoài đến nhiệt độ Trong đó:
nóng chảy của dung môi nguyên ch ất.
R: hằng số khí
Độ tăng điểm sôi và độ hạ điểm kết tinh của các dung dịch chất tan
T0: nhiệt độ chuyển pha
không bay hơi tỷ lệ thuận với nồng độ của dung dịch.
M: phân t ử lượng
T = K. Cm
Với: : nhiệt chuyển pha
Cm: Nồng độ molan của dung dịch. 6.1.3. Áp su ất thẩm thấu
Áp su ất thẩm thấu của dung dịch có nồng độ xác định l à áp su ất phụ
K: Hằng số nghiệm sôi Ks hay hằng số nghiệm đông Kđ phải tác động lên m ột màng bán th ấm nằm phân cách giữa dung dịch và dung
môi nguyên chất để dung dịch này có thể nằm cân b ằng thủy tĩnh với
dung môi (qua màng bán th ấm).
= CRT
Trong đó:
: áp su ất thẩm thấu
C: Nồng độ dung dịch (mol/l)

T: nhiệt độ tuyệt đốiR:hằngsốkhí


34
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

6.2. Sự kết tinh của dung dịch hai cấu tử. Hệ không tạo dung dịch
rắn, không tạo hợp chất hóa học
6.2.1. Giản đồ “nhiệt độ - thành ph ần” (T - x)
Các điểm a, b tương ứng với nhiệt độ kết tinh của các cấu tử A
và B nguyên ch ất.
Đường aeb được gọi là đường lỏng.
Đường arAr’Bb được gọi là đường rắn.
Vùng n ằm trên đường lỏng hệ chỉ có một pha lỏng LA-B
Vùng n ằm phía dưới đường rắn, hệ bao gồm hai Pha rắn: rắn A
và rắn B (RA, RB).
Vùng n ằm giữa đường lỏng và đường rắn hệ tồn tại cân bằng
của hai pha: RA – L hoặc L - RB.

Hình 6.3. Quá trình đa nhiệt của hệ

Q Hệ H = pha lỏng e + hệ rắn chung RC

Hệ rắn chung RC = pha rắnA + pha rắn B

6.2.3. Hỗn hợp eutecti


Ở áp su ất không đổi, hỗn hợp eutecti sẽ kết tinh ở nhiệt độ
Hình 6.2. Giản đồ (T-x) của hệ hai cấu tử, cân bằng lỏng không đổi theo đúng thành phần của nó. Hỗn hợp eutecti có tính chất
rắn. 6.2.2. Khảo sát quá trình đa nhiệt giống như một hợp chất hóa học, song nó không phải là một hợp chất
Tại nhiệt độ T2: Hệ Q2 = lỏng l2 + rắn r2 hóa học mà nó chỉ là một hỗn hợp gồm những tinh thể rất nhỏ, rất mịn
của hai pha rắn A và rắn B nguyên ch ất kết tinh xen kẽ vào nhau.
6.2.4. Phép phân tích nhiệt

35
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Hai điểm e1 và e2 tương ứng là các điểm eutecti của hệ A - D và hệ D


- B.
6.4. Bài t ập mẫu
Ví dụ 1. Băng điểm của dung dịch nước chứa một chất tan không bay
0
hơi là -1,5 C. Xác định:
a. Nhiệt độ sôi của dung dịch.
b. Áp su ất hơi của dung dịch ở 250C.
Cho biết hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86 và hằng số nghiệm sôi của
nước là 0,513. Áp su ất hơi của nước nguyên ch ất ở 250C là 23,76 mmHg.
a. Độ hạ điểm đông đặc của dung dịch: Tđ = 1,50C

Kđ .Cm
Hình 6.4. Minh họa phép phân tích nhiệt GiảiTacó:ΔT
Lập 6 hệ có cùng kh ối lượng với thành phần của cấu tử B thay đổi ΔTđ1,50,806 (mol/1000g) đ C
m K
từ 0% đến 100%. Làm nóng chảy từng hệ rồi hạ dần nhiệt độ, quan sát sự đ 1,86
thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ các đường nguội lạnh (T - t). Độ tăng điểm sôi:
6.3. Hệ hai cấu tử không tạo dung dịch rắn, khi kết tinh tạo thành h
ợp chất hóa học bền ΔTS KS.Cm 0,513 0,806 0,414(0C)
Nhiệt độ sôi của dung dịch:
Tdd = 100 + 0,414 = 100,414 (0C)
b. Áp su ất hơi của dung dịch
1000
18

P P0 .x 23,76 1000 23,42 (mmHg)


0,806
18
Ví dụ 2. Ở 200C áp su ất hơi nước là 17,54 mmHg và áp su ất hơi của
dung dịch chứa chất tan không bay hơi là 17,22 mmHg. Xác định áp
0
suất thẩm thấu của dung dịch ở 40 C nếu tỷ trọng của dung dịch tại
3
nhiệt độ này là 1,01 g/cm và khối lượng mol phân tử của chất tan là 60.
Hình 6.5. Giản đồ (T-x) hệ 2 cấu tử tạo hợp chất hoa học bền Giải
ΔP 17,54 17,22
D là hợp chất hóa học của A và B.
Đường ae1 là đường kết tinh của chất rắn A.
Ta có: x 0,018
Đường e1de2 là đường kết tinh của chất rắn D.
P0 17,54
Đường e2b là đường kết tinh của chất rắn B.

36
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
Mà x m 0,018
b. Làm lạnh 90g hệ Q, khi điểm hệ nằm tại H, cả A và B đã k ết tinh một
ct
phần và điểm rắn chung (gồm cả rắn A và rắn B) nằm tại RC. Tính
60 (1) lượng rắn A và rắn B đã k ết tinh và lượng lỏng eutecti còn lại.
m m Giải
ct H2O
a. Số pha và bậc tự do của hệ
60 18 Vùng I: f = 1, c = k – f + 1 = 2
(2) Vùng II: f = 2, c = k – f + 1 = 1
Giả sử m ct m H2O 100 (g) Tại điểm eutecti: f = 3, c = k – f + 1 = 0.
m 100 m b. Khối lượng của pha rắn và pha lỏng
H2O ct
HR m
Từ (1) và (2), ta được: mct = 5,75 (g) c 0,24 l
mdd 100 m
He 0,25 5
Thể tích của dung dịch: V 99 (ml) r
Ta có : ml + mr = 90 g
d 1,01 ml = 40 g; mr = 50 g
Nồng độ của dung dịch: Khối lượng của rắn A và rắn B
5,75 m 0,8 4
RA R CR B
n 60
CM 1000 0,968 (mol/l) m 0,2
RB R CR A
V 99 Ta có RA + RB = 50 g
Áp su ất thẩm thấu: RA = 40 g
= CRT = 0,968x0,082x(273 + 40) = 24,84 (atm) RB = 10 g
Ví dụ 3. Giản đồ kết tinh (T-x) của hệ hai cấu tử A - B được cho trong Ví dụ 5. Giản đồ kết tinh (T - x) của hệ hai cấu tử A - B được cho trong
hình sau. hình sau. Làm lạnh 110 gam hệ Q.
a. Xác định số pha và bậc tự do của hệ tại các vùng I, II và nhi ệt độ
kết tinh của cấu tử A, B nguyên ch ất.
b. Xác định nhiệt độ bắt đầu kết tinh của hệ Q. Khi điểm hệ nằm tại
H cả A và B đã k ết tinh một phần và điểm rắn chung (gồm rắn A
và rắn B) nằm tại RC. Tính lượng rắn A và rắn B đã k ết tinh và
lượng lỏng eutecti còn lại.
c. Tính lượng lỏng eutecti tối đa thu được từ hệ trên.

a. Tính số pha và bậc tự do của hệ tại các vùng I, II, III và t ại điểm
eutecti.

37
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

c. Khối lượng eutecti tối đa khi RC trùng v ới RB


m
l(e) HR B 0,3 3
mRc He 0,4 4
ml(e) + mRc = 110
Giải hệ ta được: ml(e) = 62,86 (g)
6.5. Bài t ập tự giải
1. Giản đồ kết tinh của Sb và Pb có dạng như hình vẽ. Làm lạnh 200g hệ
Q.
a. Mô tả giản đồ pha của hệ hai cấu tử trên.
b. Xác định bậc tự do của vùng (I), (II) và t ại điểm e.

Giải
a. Số pha và bậc tự do của các vùng
Vùng I: f = 1, c = 2
Vùng II: f = 2, c = 1
Nhiệt độ kết tinh A: 4500C
Nhiệt độ kết tinh B: 7000C
b. Nhiệt độ bắt đầu kết tinh: 6000C
Ta có hệ pt:
m He 0,4 8 c. Khi điểm hệ Q trùng v ới điểm H. Hãy xác định khối lượng của
Rc
m
le HR c 0,15 3 d. pha lỏng và pha rắn. xác định lượng eutectic thu
Khi hệ Q đã k ết tinh hoàn toàn, hãy
mRc + mle = 110
Giải hệ ta được: mRc = 80 (g), mle = 30 (g) Khối lượng được.
ĐS: c. mr = 85,7g; ml = 114,3g ; d. me = 94,11g
rắn A và rắn B.
2. Vẽ giản đồ pha của hệ Sb - Pb dựa vào các d ữ kiện thực nghiệm sau:
Ta có hệ pt:
m Thành phần hỗn hợp lỏng Nhiệt độ bắt đầu
RA R CR B 0,15 3 (% khối lượng) 0
Sb Pb
Kết tinh ( C)
m
RB R CR A 0,85 17 100 0 632
mRa + mRb = 80 80 20 580
Giải hệ ta được: mRb = 68 (g); mRa = 12 (g). 60 40 520
38
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

40 60 433 của dung dịch là 1g/cm3, hằng số nghiệm lạnh và hằng số


20 80 300 nghiệm sôi của nước tương ứng 1,86 và 0,513.
0 0
10 90 273 ĐS: Tkt = -0,93 C; Ts = 100,26 C; = 11,2 atm
0 0
0 100 326 6. Benzen đông đặc ở 5,42 C và sôi ở 81,1 C. Nhiệt hóa hơi tại điểm
a. Xác định thành phần eutecti. sôi bằng 399J/g. Dung dịch chứa 12,8g naphtalen trong 1kg
b. Xác định khối lượng Sb tách ra n ếu 10kg hỗn hợp lỏng benzen đông đặc ở 4,910C.
0
chứa 40% Pb được làm nguội tới 433 C. a. Xác định nhiệt độ sôi của dung dịch này.
ĐS: a. 87%Pb và 13%Sb; b. mSb = 5kg b. Tính áp su ất hơi của benzen trên dung d ịch ở 81,10C.
3. Giản đồ kết tinh của hệ A - B có dạng như hình dưới. Làm lạnh c. Tính nhiệt nóng chảy riêng c ủa benzen.
100g hệ Q. Khi điểm hệ nằm ở H. Cả A và B đã k ết tinh một phần. 0
ĐS: a. 81,36 C; b. 754.1mmHg; c. 128,24 J/g
Điểm rắn chung nằm tại R. 7. Acid acetic kỹ thuật đông đặc ở 16,40C. Băng điểm của acid acetic
a. Xác định lượng A và B đã k ết tinh và lượng lỏng eutecti còn lại. nguyên ch ất là 16,70C. Hằng số nghiệm lạnh của acid nguyên ch ất là
b. Tính lượng eutecti tối đa thu được. 3,9. Xác định nồng độ molan của tạp chất trong acid kỹ thuật.
c. Phải trộn A và B với thành phần như thế nào để thu được
hỗn hợp A và B đồng thời kết tinh.

ĐS: a. 12g; 48g và 40g; b. 57,14g


4. Xác định nồng độ mol và nồng độ molan của dung dịch chứa 20g
CH3COOH trong 100g nước ở 250C. Biết ở nhiệt độ này khối
3
lượng riêng c ủa dung dịch 1,01 g/cm .
ĐS: Cm = 3,33 molan, CM = 2,8M
5. Tính nhiệt độ kết tinh, nhiệt độ sôi, áp su ất thẩm thấu của dung dịch
chứa 9g đường glucose (C6H12O6) trong 100g nước ở 250C. Cho biết
ở nhiệt độ này áp su ất hơi của nước là 23,76mmHg, khối lượng riêng

39
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
Chương 7 Hoạt độ trung bình của ion: a υ υ 1

a .a
υ
Trong đó: =+ +
-
-.m-
ĐIỆN HÓA HỌC Ta có: a+ = +.m+ và a- =
υ 1
m υυ .υ .m
υ

7.1. Khái niệm về dung dịch điện ly a γ .m


7.1.1. Dung dịch các chất điện ly υ υ 1
Một chất tan khi hòa tan vào dung môi, ạot thành dung dịch mà dung υ
dịch đó có khả năng dẫn điện gọi là dung dịch điện ly. Trong đó: γ γ .γ
7.1.2. Sự điện ly m : molan trung bình của các ion
Độ tăng điểm sôi và độ giảm điểm đông đặc của dung dịch điện ly cao γ : hệ số hoạt độ trung bình của các ion
hơn so với dung dịch lý tưởng hay dung dịch không điện ly.
T = i.K.Cm +, -: hệ số họat độ của các ion
Trong đó:
i: là hệ số Van’t Hoff
Lực ion: Im 1 mi Zi2 hoặc IC 1 Ci Zi2
K: hằng số 2 2
Cm: nồng độ molan Trong đó:
Áp su ất thẩm thấu của dung dịch điện ly cũng cao hơn áp suất thẩm i: là ký hi ệu của tất cả các ion trong dung dịch mi
thấu của dung dịch lý tưởng hay dung dịch không điện ly. Ci: nồng độ thực của các ion
điện ly = i.C.R.T 7.2. Sự chuyển vận điện tích trong dung dịch điện ly
Trong đó:
: áp su ất thẩm thấu
7.2.1. Độ dẫn điện riêngêng ( )l

C: nồng độ mol/l Độ dẫn điện ri à độ dẫn điện của một dung dịch có thể tích V =
1 cm3, được đặt giữa hai điện cực phẳng song song có diện tích như nhau
R hằng số khí và cách nhau 1 cm.
T: nhiệt độ tuyệt đối
Hệ số bổ chính i là tỷ số giữa tổng số tiểu phân thực sự có trong dung χ 1
dịch và số tiểu phân ban đầu: ρ
i 1αν1 Trong đó là điện trở suất:
Trong đó:
: độ phân ly L 1 1 S
=m+n χ
Với m, n là hệ số của phương trình: R ρl l
AmBn = mAn+ + nBm- s
7.1.3. Hoạt độ, hệ số hoạt độ của các chất điện ly 7.2.2. Độ dẫn điện đương lượng ( )
M+A- = z+ z-
+M + -A

40
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Trong đó:
: độ dẫn điện riêng CN:
nồng độ đương lượng
Người ta khảo sát mối tương quan giữa theo C
và =∞-AC
giữa độ dẫn điện và độ điện ly

độ dẫn điện đương lượng giới hạn của cation và


Trong đó:
: độ dẫn điện đương lượng của dung dịch.
Là độ dẫn điện của một thể tích tính theo cm 3 chứa đúng một đương
lượng gam chất điện ly nằm giữa hai điện cực phẳng song song cách nhau 1 λ : độ dẫn điện đương lượng giới hạn của dung dịch.
cm. λ λ
, :
λ χ.1000 anion hay còn gọi là linh độ ion.
CN 7.3. Pin và điện cực
7.3.1. Thế điện cực
Trên ranh gi ới phân chia 2 pha gồm một tấm kim lọai dùng làm điện cực
(vật dẫn lọai 1) và dung dịch điện phân (vật dẫn lọai 2) xuất hiện một hiệu điện
C thế gọi là thế điện cực có độ lớn được xác định bằng phương trình
7.2.3. Mối quan hệ Nernst.
0
λ
Ta có: α λ
RT oxh
ln
Mà: λ λ λ nF kh
Trong đó:
R: hằng số khí
T: nhiệt độ tuyệt đối
F: hằng số Faraday n: 7.3.2. Nhiệt động học của pin và điện cực
7.3.2.1. Công c ủa pin
số electron trao đổi
Xét phản ứng: aA + bB = cC + dD
Ta có: G = - A’max
Công tạo được là: A = n.F.E
G = -n.F.E
7.3.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ đến sức điện động và điện cực -
phương trình Nernst.
Sức điện động phụ thuộc vào nồng độ các chất có trong pin và
nhiệt độ của pin.
Phương trình Nernst:
0 0,059 c d
E E C .D
n lg A a . B b
Trong đó:
0 0 0
E : suất điện động tiêu chu ẩn
0 0
, : thế điện cực tiêu chu ẩn của điện cực dương (+) và âm (-)

7.3.2.3. Phương pháp khảo sát một phản ứng


Ta có: G = - n.F.E
Nếu E > 0G < 0: phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
Nếu E < 0G > 0: phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại.
Nếu E = 0G = 0: phản ứng cân bằng.
7.3.2.4. Hệ thức Luther
Hệ thức này dùng để xác định thế điện cực cho một cặp oxi hóa - khử
của nguyên t ố có nhiều mức oxi hóa khác nhau. Ví dụ, kim loại M có hai
cation Mh+ và Mn+ (h > n). Hệ này ứng với ba quá trình điện cực:
Mh+ + he = M (1) G1 = -hF h
M n+ + ne = M (2) G2 = -nF n
n+
M h+ + (h - n)e = M (3) G3 = -(h - n)F h/ n
Vì (3) = (1) - (2), nên: G2
G 3= G 1-
Hay: (h - n) h/ n = h h - n n
7.3.3. Các loại điện cực
Điện cực loại 1: là một hệ gồm kim loại hoặc á kim được nhúng vào
dung dịch chứa ion của kim lọai hoặc á kim đó. Ký hiệu Mn+/ M hoặc An-/ A:
n+
M + ne = M

41
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
Phương trình Nernst:n 0n
RT ln 1
Ví dụ 2. Độ hạ điểm kết tinh của dung dịch CH 3COOH 0,1M là 0,1885 độ,
hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86. Tính độ phân ly của dung dịch
CH3COOH 0,1M và 0,05M.
M /M M /M nF aM n Giải
Điện cực loại 2: là một hệ gồm kim loại được phủ một hợp chất Ở nồng độ loãng thì n ồng độ mol/l gần bằng với nồng độ molan nên ta
khó tan (muối, oxit hay hydroxit) của kim loại đó và nhúng vào dung d ịch có:
n- Trường hợp dung dịch có nồng độ 0,1M:
chứa anion của hợp chất khó tan đó. Ký hiệu A / MA/ M.
MA + ne = M + An
- Tđ = i.kđ.Cm i 0,1885 1,0134
Phương trình Nernst :
MA/M,A
n
MA/M,A
0 n
RT lnaAn 1,86 0,1
Mà ta lại có:
i 1 1,0134 1 0,0134
nF
7.4. Bài t ập mẫu 1 2 1
Ví dụ 1. Tính nhiệt độ kết tinh của dung dịch chứa 7,308g NaCl trong 250g Độ phân ly của dung dịch CH3COOH 0,1M là 1,34%.
nước cho biết ở 291K áp suất thẩm thấu của dung dịch là 2,1079.106 N/m2, Trường hợp dung dịch có nồng độ 0,05M:
khối lượng riêng c ủa dung dịch là 1g/cm3, nhiệt nóng chảy của nước đá Ta có phương trình phân ly:
nguyên ch ất là 333,48.103 J/kg. CH3COOH = CH3COO- +H
+
Ta có: Tđ = i.kđ.Cm Giải Hằng số phân ly: 2
0,0134 0,1 5
(1) K α2.C 1,82.10
2 2
Với: k d RT M 8,314.273 .18 1,86
o 1α 1 0,0134
Đối với dung dịch điện ly yếu, ta có: 1 α 1
1000λ 1000.333,48.18 1,82.10 5 0,019
K
Trong đó: Cm 7,308 0,5 (mol/kg)
C 0,05
58,5 0,25 Khi dung dịch có nồng độ 0,05M thì độ phân ly của dung dịch là 1,9%.
Ta lại có: i.CRT Ví dụ 3. Dung dịch chứa 4,355 mol đường mía trong 5 lít dung dịch ở 291K
Nồng độ của dung dịch: có cùng áp su ất thẩm thấu với dung dịch chứa 2 mol NaCl trong 4 lít dung
dịch. Xác định độ phân ly của dung dịch NaCl và hệ số Vant Hoff.
C 7,308 1000 0,5 (mol/l)
Giải
58,5 250 7,308 Dung dịch đường là dung dịch không điện ly:
π 4,355 0,082 291
i 2,1079.106 1,74
CRT 20,78 (atm)
CRT 5
1,013.10 .0,082.291.0,5 5
Thế vào công thức (1), ta có: Đối với dung dịch NaCl ta có: iCRT
Tđ = i.kđ.Cm = 0,5 1,74 1,86 = 1,62 i π 20,78 1,742
Nhiệt độ kết tinh của dung dịch điện ly đó là:
Tđ = 0 - 1,62 = -1,620C
CRT 0,5 0,082 291
42
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

i 1 1,742 1 Giải
Với dung dịch KCl ta có:
Độ điện ly: 1 2 1 0,742 k = R. -1
457 = 1,2796 (cm )
Với dung dịch CaCl ta có:
Vậy độ điện ly của dung dịch NaCl là 74,2%. 2
0
Ví dụ 4. Tính áp su ất thẩm thấu của dung dịch NaCl 0,15M ở 37 C biết χ k 1,2796
1
độ phân ly c ủa dung dịch là 95%. 0,00122 ( .cm-1)
iCRT Giải R 1050
Ta có: Nồng độ của dung dịch CaCl2 là:
Mà: i 1 m 0,555 2 0,01 (N)
1 i 1) 1 0,95(2 1) 1 1,95 CN Đ
V 1 111
Áp su ất thẩm thấu của dung dịch là: Độ dẫn điện đương lượng của dung dịch CaCl2 được tính theo công
iCRT 1,95.0,15.0,082.310 7, 43atm thức:
122 (cm2.1 .đlg-1)
Ví dụ 5. Tính nồng độ của dung dịch đường sacaroza để có giá trị áp λ 1000 χ 1000 0,00122
suất thẩm thấu là 8,1134 atm ở 370C.
Giải C 0,01
Nồng độ dung dịch đường sacaroza là: Ví dụ 8. Độ dẫn điện đương lượng giới hạn của axit propionic
0 -1 -1 2
CRT 8,1134 C 8,1134 0,32mol/l (C2H5COOH) ở 25 C là 385,6 .đlg .cm . Hằng số phân ly của acid này
-5
là 2,34.10 .Tính độ dẫn điện đương lượng của dung dịch acid
RT 0,082.310 propionic 0,05M ở cùng nhi ệt độ.
Ví dụ 6. Thiết lập biểu thức tính sức điện động của pin có nồng độ sau: Giải
Ag/ AgCl/ HCl (C1)// HCl (C2)/ AgCl/ Ag Dung dịch acid propionic là một chất điện ly yếu nên:
Cho biết C1 > C2. K 2,34.10 5
Giải
Cực âm: -
Ag + Cl (C1) = AgCl + e 0,0216
C 0,05
Cực dương: AgCl + e = Ag + Cl-(C2)
Sức điện động của pin được tính như sau:
E ( ) RT ln C1

E F C2 Mà: 0,0216.385,6 8,34cm 2 . 1.dlg 1


RT ln C1
F C2 Vậy độ dẫn điện đương lượng của dung dịch là: = 8,34.cm2.
Ví dụ 7. Điện trở của dung dịch KCl 0,02N ở 25 0C trong một bình đo độ -1.đlg-1
dẫn điện đo được là 457 . Bi ết độ dẫn điện riêng c ủa dung dịch là Ví dụ 9. Độ dẫn điện đương lượng của NH 4Cl trong dung dịch vô cùng
-1 -1 - 1 -1 2 -1 -
0,0028 .cm . Dùng bình này đo độ dẫn điện của dung dịch CaCl 2 chứa loãng là 149,7 .đlg .cm . Linh độ ion của OH là 198 của Cl là 76,3
0,555g CaCl2 trong 1 lít dung dịch có giá trị l à 1050 . Tính hằng số bình -1 -1 2
.dlg .cm . Tính độ dẫn điện giới hạn của dung dịch NH4OH.
điện cực và độ dẫn điện đương lượng của dung dịch CaCl2. Giải
λ λ λ

Ta có:
(NH 4Cl) ) Cl )
4
3
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

λ 149,7 76,6 73,4 (cm2. -1.đlg-1)


C .V 8.1,56
(NH4 ) C HCl NaOH NaOH 0,125N
VHCl 100
(NH 4 OH) ) ) 73,4 + 198 = 271,4cm2 . 1 .dlg 1

Độ dẫn điện đương lượng giới hạn của NH4OH là: 0


Ví dụ 12. Tính thế điện cực: Zn/ ZnCl2 (0,005N) ở 25 C cho biết độ dẫn điện
Ví dụ 10. Điện trở của dung dịch KNO 3 0,01N là 423 . Hằng số bình điện cực là đương lượng của dung dịch là 89 -1.đlg-1.cm2, độ dẫn điện đương lượng
-1
0,5 cm . Xác định độ dẫn điện riêng, độ dẫn điện đương lượng và độ phân ly c giới hạn của dung dịch là 113,7 -1.dlg-1cm2 và điện thế tiêu chu ẩn của điện
- +
ủa dung dịch, biết linh độ ion của NO3 và K lần lượt là 71,4 và 73,4 cực Zn là -0,76V. Giải
-1
.đlg-1.cm2. Độ phân ly của dung dịch ZnCl2 là:
Giải 89
Độ dẫn điện riêng c ủa dung dịch KNO :
k 0,5 113,7
1,182.10-33 -1.cm-1 R Nồng độ của Zn :
2+

423 2+
[Zn ] = 0,783 0,005 = 0,004 N = 0,002 M Thế
điện cực:
Độ dẫn điện đương lượng: 0,059
1000. 1000.1,182.10 3 2 1 1 118,2cm . .dlg lg[Zn2
(KNO3 )))
C 0,01 73,4 + 71,4 =144,8cm 2. 1.dlg 1
]2
Ta có: 0.059
0,76 lg0,0020,839 V 2
Độ điện ly là: Ví dụ 13 . Cho pin Cd / Cd 2+ // CuSO4 / Cu có sức điện động l à 0,745V. Hãy
xác định độ phân ly của dung dịch CuSO 4 0,1N cho biết điện thế ti êu chu
144,8 ẩn của điện cực Cu là 0,34V, của điện cực Cd là -0,4V và nồng độ ion Cd2+
trong dung dịch là 0,05N.
Như vậy độ điện ly của dung dịch là 81,63% Giải
Ví dụ 11. Xác định nồng độ của dung dịch HCl nếu dùng dung d ịch Phản ứng xảy ra trong pin:
NaOH 8N để chuẩn độ 100ml dung dịch HCl bằng phương pháp chuẩn Cd + Cu2+ = Cd2+ + Cu
độ dẫn điện thế thì kết quả thu được là: Sức điện động của pin như sau:
VNaOH (ml) 0,32 0,60 1,56 2,00 2,34 0 0,059 lg
-1 -2
E E Cd2
( .cm.10 ) 3,2 2,56 1,64 2,38 2,96
Giải 2 Cu 2 0,4 0,74 (V)
Ta xác định điểm tương đương của phép chuẩn độ điện thế 0 0 0,34
Trong đó: E 0
bằng sự thay đổi đột ngột của độ dẫn điện riêng. T ừ bảng số liệu thì
điểm tương đương chính là điểm có thể tích NaOH bằng 1,56ml.
Ta tính được nồng độ của dung dịch HCl: 0,059 lg [Cu 2 ]
Thế vào công thức trên ta được:

2 0,05
44
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

[Cu2 ] = 0,074 (N) 0,059 Ag


Cu 2
E E0 lg 2
Độ phân ly: α 0,074 0,74 2
Cu2
E 0,46 0,059 0,56 0,463
CuSO4 0,1 2 lg 2

(V)
0,85

Ví dụ 14. Cho pin Thêm vào su ất điện động của pin 0,02V
(Pt) Hg/ Hg2Cl2/ KCl 0,01N// H+ / Quinhydron.
Có sức điện động ở 250C là 0,0096V. Tính pH của dung dịch biết điện thế E = 0,483 (V)
điện cực Calomen là 0,3338V và thế điện cực tiêu chu ẩn của điện cực 0,059 lg 0,56
Quinhydron là 0,699V. 0,483 = 0,46 -
2
Giải Ag 2

Áp d ụng công thức tính pH của dung dịch:


o [Ag+] = 1,836 (M)
pH Quin Cal E
[AgNO3] = 1,836 2,16(M)
0,059 0,0096
pH 0,699 0,3338 6,027 0,85
nAgNO3 = CM.V = 2,16 x 1 = 2,16 (mol)
0,059
Ví dụ 15. Cho pin, Cu/ CuCl2 (0,7M)// AgNO3 (1M)/ Ag. Cho biết độ phân ly Vậy số mol AgNO3 thêm vào là: 2,16 – 1 = 1,16 (mol)
= 1,16 x 170 = 197,2 (g)
của dung dịch CuCl2 là 80% và dung dịch AgNO3 là 85%, điện thế tiêu m AgNO3
chu ẩn của điện cực Cu là 0,34V và điện cực Ag là 0,8V. Tính sức điện Ví dụ 16. Viết cấu trúc pin trong đó cực âm là điện cực Hiđro, cực dương là
động của pin và tính lượng AgNO3 cần thêm vào để sức điện động của điện cực Calomen. Cho biết điện cực Calomen nhúng vào dung d ịch KCl
pin tăng thêm 0,02V, cho thể tính bình là 1lít. 0,1M và pH của dung dịch là 1,0. Tính sức điện động của pin.
2+ -
Giải Giải
CuCl = Cu + 2Cl
Pt, H2 /H+ //KCl 0,1M /Hg2Cl2/Hg, Pt
2
2 80 Áp d ụng công thức:
Nồng độ ion Cu2+: Cu 0,7 0,56 (M) pH
E
cal

100 0,059
AgNO = Ag+ + NO -
3
3
85 0
Mà: Cal = 0,268 (V)
Nồng độ ion Ag :
+
Ag 1 0,85 (M) Ta có: E cal
1
100 0,059 +
Suất điện động của pin: Cal
0 0 0 E = 0,059
E = + - - = 0,8 - 0,34 = 0,46 (V)
cal
0,788 0,059 lg 1 0,847
2 0,1 2
Mà: (V)
E = 0,059 + 0,847 = 0,906 (V)

45
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Ví dụ 17. Cho điện thế tiêu chu ẩn của điện cực Cu là 0,34V, của điện Giải
cực Ag là 0,799V. Chứng minh phản ứng sau không xảy ra: a. Cd + CuSO4 = CdSO4 + Cu
Cực âm: Cd - 2e = Cd2+
2+ +

2Ag + Cu = 2Ag + Cu.


Cực dương: Cu2+ + 2e = 2Cu
Cực âm: 2Ag – 2e = 2Ag+ Cd/ CdSO4// CuSO4/ Cu
2+ b. 2AgBr + H2 = 2Ag + 2HBr
Cực dương: Cu + 2e = 2Cu
Cực âm: H2 - 2e = 2H+
Vậy pin được hình thành từ phản ứng trên là: Cực dương: 2AgBr + 2e = 2Ag + 2Br
-
+ 2+
Ag/ Ag // Cu / Cu
Pt, H2 / HBr / AgBr / Ag
Sức điện động tiêu chu ẩn của pin tính được: H
0 c. 2 + Cl2 = 2HCl - 2e = 2H
+
E = 0,34 – 0,799 = - 0,459 (V) Cực âm: H2
E0 < 0 nên ph ản ứng không tự xảy ra. Cực dương: Cl2 + 2e = 2Cl-
Ví dụ 18. Viết các phương trình phản ứng ở điện cực và phản ứng tổng
Pt, H2/ HCl/ Cl2, Pt
quát xảy ra trong các pin sau: d. Zn + 2Fe3+ = Zn2+ + 2Fe2+
a. Zn / ZnSO4 // CuSO4 / Cu Cực âm: Zn - 2e = Zn2+
b. Cu / CuCl2 / AgCl / Ag Cực dương: 2Fe3+ + 2e = 2Fe2+
c. (Pt) H2 / H2SO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt) Zn/ Zn // Fe3+, Fe2+/ Pt
2+
d. Cd/ CdSO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
Ví dụ 20. Cho phản ứng của pin là: Hg2+ + 2Fe2+ = 2Hg + 2Fe3+ có hằng số
Giải cân bằng ở 250C là 0,018 và ở 350C là 0,054. Tính G0 và H0 của phản ứng
a.Zn / ZnSO4 // CuSO4 / Cu ở 250C.
Cực âm: Zn - 2e = Zn2+ Giải
Cực dương: Cu2+ + 2e = Cu 0
Coi H không thay đổi trong khoảng từ 25 - 35 C ta có:
ln
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu K
b. Cu / CuCl2 / AgCl / Ag
T2 ΔH 1 1
Cực âm: Cu - 2e = Cu2+ K
- T1 R T2 T 1
Cực dương: 2AgCl + 2e = 2Ag + 2Cl
Cu + 2AgCl = 2Ag + CuCl2 0,054 ΔH0 1 1
c.(Pt) H2 / H2SO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt) ln 0,018 8,314 T T
Cực âm: H2 - 2e = 2H+
2- 0 2 1
Cực dương: Hg2SO4 + 2e = 2Hg + SO4 H = 83834,58 (J)
0
H2 + Hg2SO4 = 2Hg + H2SO4 G = -RTlnKp = -8,314 298 ln(0,018)
d.Cd / CdSO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt) = 9953,36 (J)
2+
Cực âm: Cd - 2e = Cd Ví dụ 21. Cho pin: Zn / ZnCl2 (0,5M) / AgCl / Ag.
Cực dương: Hg2SO4 + 2e = 2Hg + SO42-Cd + a. Viết phản ứng điện cực và phản ứng trong pin.
Hg2SO4 = 2Hg + CdSO4 b. Tính sức điện động tiêu chu ẩn, biến thiên th ế đẳng áp tiêu chu ẩn của
Ví dụ 19. Lập pin trong đó xảy ra các phản ứng sau. pin.
a. Cd + CuSO4 = CdSO4 + Cu c. Tính sức điện động và biến thiên th ế đẳng áp của pin.
H
b. 2AgBr + 2 = 2Ag + 2HBr Cho biết điện thế tiêu chu ẩn của điện cực Zn là -0,76V, của điện
H
c. 2 + Cl2 = 2HCl 2Fe2+ cực Ag/AgCl/Cl- là 0,2224V.
d. Zn + 2Fe3+ = Zn2+ +
46
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
t
Giải
a. Phản ứng điện cực và phản ứng trong pin
Cực âm: Zn - 2e = Zn2+
Cực dương: 2AgCl + 2e = 2Ag + 2Cl-
Trong pin: Zn + 2AgCl = 2Ag + ZnCl2
Mà ta lại có: t
Ta được:
t 1 t 1 0,491 0,509
b. Suất điện động chuẩn trong pin 0,9824 (V) t( ) t. 0,508.149 75,84cm2 . dlg-1
E000 0,2224 0,76
-5
Thế đẳng áp chuẩn: 0,9824 = -189603,2 (J) Ví d ụ 24: Hằng số phân ly của NH4OH ở 313K là 2.10 . Xác định nồng
0 0
G = -nFE = -2 96500 độ của ion OH- trong các dung d ịch sau:
c. Suất điện động của pin: a. Nồng độ của NH4OH là 0,1N?
E E0 0,059 lg Zn2 2 b. Trong 1 lít dung dịch chứa 0,1 mol NH4OH và 0,1 mol NH4Cl. Coi
Cl NH4Cl phân ly hoàn toàn.
2 lg 0,5 . 1
2
0,9913 (V)
Giải
E 0,9824 0,059 Ta có phương trình phân ly:
+ -
NH4OH NH4 + OH
2 a.Trong dung dịch NH4OH 0,1N
Thế đẳng áp của pin: K [NH ].[OH ] [OH ]2
G = -nFE = -2 96500 0,9913 = -191321 (J) 4

Ví dụ 22. Hãy xác định nồng độ ion H+ trong dung dịch. Khi chuẩn độ 10ml [NH4OH] [NH4OH]
hỗn hợp HCl bằng dung dịch NaOH 0,1N thì các giá tr ị đo được, đọc được Ta tính được:
trên c ầu Wheatstone là:
VNaOH(ml) 0 5 8 9 10 11 12 13 [OH ] K.[NH4OH] 2.10 5.0.1 1,4.10 3 M
(cm2. -1 540 490 468 466 464 462 475 490 b. Trong 1 lít dung dịch chứa 0,1 mol NH4OH và 0,1 mol NH4Cl.
.đlg-1) [NH ].[OH ]
Gi ải K 4

Ta xác định điểm tương đương của phép chuẩn độ điện thế [NH4OH]
bằng sự thay đổi đột ngột của độ dẫn điện riêng.
Từ bảng số liệu thì điểm tương đương chính là điểm có thể tích Trong đó: [NH4 ] = [OH ] + 0,1 [OH ] = 2.10-5M
NaOH bằng 11ml. Ta tính được nồng độ của dung dịch HCl: 3- 0
Ví dụ 25 . Cho lượng Ag dư vào dung dịch Mo(CN)6 0,1 M, ở 25 C có
C .V 0,1.11 phản ứng xảy ra như sau:
C HCl NaOH NaOH 0,11N 6 = Ag+ + Mo(CN)64-
VHCl 10 a. Thành lập pin mà trong đó ở điện cực xảy ra phản ứng trên.
-
Ví dụ 2 3. Trong dung d ịch NH4Cl, số vận chuyển của anion Cl là 0,491. b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng đó
+
Tìm linh độ cation biết độ dẫn điện đương lượng giới hạn của dung c. Tính nồng độ của Ag lúc cân b ằng
dịch là 149cm2. -1.dlg-1 d. Tính sức điện động của pin ở 25 0C khi nồng độ của Mo(CN)63- và của
Mo(CN)64- bằng nhau, nồng độ Ag+ bằng nồng độ lúc cân bằng (câu
Giải 3-
Ta có biểu thức li ên h ệ giữa số tải của cation với độ dẫn điện c).Ag + Mo(CN)
đương lượng giới hạn như sau:
47
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

97,51cm2 1dlg 1

ĐS: I = 0,536 ampe


3 4
Cực dương: Mo(CN)63- + 1e = Mo(CN)64-
0 0 0,868(V). + 3- 4-
Pin: Ag / Ag // Mo(CN)6 , Mo(CN)6 / Pt
Biết 0,799(V);
b. Hằng số cân bằng
Ag /Ag Mo(CN) /Mo(CN)
6 6 Sức điện động tiêu chu ẩn:
Cực âm: Giải = Ag+ E00,868 0,799 0,069(V
a. Ag - 1e
lnK cb nFE
0 1 96500 0,069 2,6875
Theo thế điện cực chuẩn của Zn và Cd. Tính công của phản ứng trong
RT 8,314 298 điều kiện hoàn toàn thuận nghịch ở áp suất và nhiệt độ tiêu chu ẩn cho biết
là 0,001 và a Cd2 là 0,125. (tra sổ tay hóa lý các th ế điện cực
12 7 -1
chuẩn) ĐS: K= 1,6.10 ; A = 8,14.10 kJ.mol
3. Tính biến thiên entanpy c ủa pin khi phản ứng trong pin xảy ra thuận
nghịch trong dung dịch nước: Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu. Biết
sức điện động của pin ở 273K là 1,0960V và ở 276K là 1,0961V.
ĐS: H = -2,10.105KJ
4. Hòa tan 1 mol KNO3 vào 1lit nước, nhiệt độ đông đặc của dung dịch thấp
hơn nhiệt độ đông đặc của nước là 3,01 độ, hằng số nghiệm lạnh của
nước là 1,86. Tính độ điện li biểu kiến của KNO 3 trong dung dịch?
ĐS: 62%
Kcb = 14,695 5. Tính độ dẫn điện đương lượng giới hạn của dung dịch acid acetic khi
c. Nồng độ của Ag+ + 4-
dung dịch được pha vô cùng loãng ở 250C. Biết độ dẫn điện đương
3-
Ag + Mo(CN)6 = Ag + Mo(CN)6 lượng giới hạn của HCl, CH COONa và của NaCl lần lượt là: 426,1;
0,1 91 và 126,5 cm2 . dlg-13
x x x
2
(0,1 - x) x x ĐS: 390,6 cm . dlg-1
Hằng số cân bằng:
14,695 x 0,09932 6. Khi đo độ dẫn điện của 1000ml dung dịch chứa 0,1đlg KCl ở 25 0C
K x2 bằng bình đo độ dẫn cho giá trị điện trở là 3468,9 Ω. Một dung dịch
cb
0,1 x của một chất khác có nồng độ 0,1N cũng được cho vào bình đo nói
Vậy nồng độ của Ag+ = 0,09932 (M) trên, giá tr ị điện trở đo được là 4573,4 Ω. Tính độ dẫn điện đương lượng của chất đó.
d.Sức điện động của pin Mo CN 6
E E 0 0,059 Mo CN 64 Ag ĐS:
lg 3
n 7. Cho lực ion của dung dịch NaCl là 0,24. Hãy xác định:
0,059 a. Nồng độ của dung dịch trên.
E 0,069 lg 0,09932 0,1282 V 1 b. Dung dịch Na2SO4 phải có nồng độ bao nhiêu để có cùng
lưc ion.
c. Dung dịch MgSO4 phải có nồng độ bao nhiêu để có cùng l
7.5. Bài t ập tự giải ực ion.
1. Cho dòng điện không đổi đi qua bình điện phân với điện cực là Pt ĐS: a. C=0,24M; b. C=0,08M, C=0,06M
chứa dung dịch H2SO4 loãng trong 1 gi ờ có 336 ml hỗn hợp khí H 2
và O2 thoát ra. Tính cường độ dòng điện. 8. Tính hệ số hoạt độ và hoạt độ của dung dịch Fe2(SO4)3 0,001M.
-4
aFe2 = 0,28 .0,002 = 0,56.10
2. Xác định hằng số cân bằng của phản ứng: a 2 = 0,57 .0,003 =1,7.10
-3

Cd + ZnSO4 = CdSO4 + Zn SO4

48
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

9. Tính nhiệt độ sôi của dung dịch CH 3COOH 0,2M trong nước. Cho
biết hằng số phân ly K của CH3COOH là 1,8.10-5 và hằng số
nghiệm sôi của nước là 0,513.
ĐS: 100,1040C

49
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

8.1.1.

8.1.3.
8.1.3.1.
A sản phẩm
Chương 8
CAo
Phương trình động học: ln kt
CA
ĐỘNG HÓA H ỌC ln2
Thời gian bán hủy: t1/2
ản ứng bậc 2
k
8.1. Động học
Xác định thực nghiệm vận tốc phản ứng
Vận tốc phản ứng: Đó là sự biến thiên n ồng độ của các chất
trong một đơn vị thời gian và một đơn vị thể tích.
aA + bB = cC + dD
Vận tốc của phản ứng:
1 dA 1 dB 1 dC 1 dD
v
a dt b dt c dt d dt
8.1.2. Bậc phản ứng
Bậc phản ứng của một chất: chính là số mũ nồng độ của chất đó
trong phương trình động học.
Bậc tổng của phản ứng: là tổng các bậc nồng độ của các chất
trong phương trình động học.
8.1.2.1. Phản ứng bậc 1
2 2
A + B Sản phẩm CA C0 A
Xác định bậc phản ứng
Phương trình động học: Phương pháp thế
1 b(a x) k.t Giả định bậc của phản ứng (bậc 0, 1, 2, 3 …)
Nếu phản ứng xãy ra theo m ột bậc đã gi ả định, thì ta thay thế
a b ln a(b x) các giá trị thu được từ quá trình khảo sát theo vận tốc theo thực nghiệm
1 C 0 A C B0 x
-
t1 x1 vào phương trình động học thu được k1
-
t2 x2 vào phương trình động học thu được k2
hoặc C0B CA0 ln C0B CA0 x kt
-
t3 x3 vào phương trình động học thu được k3
-

8.1.2.3. Phản ứng bậc 3 Sản phẩm tn xn vào phương trình động học thu được kn
3A Nếu k 1, k 2, …k n tương đương nhau thì bậc phản ứng là bậc đã gi ả định.
Phương trình động học: 8.1.3.2. Phương pháp dựa trên đặc điểm của chu kỳ bán hủy
1 1 2kt Người ta quan sát đặc điểm của T1/2 và nồng độ và xem sự tương
quan của nó là gì.
8.1.3.3. Phương pháp xác định theo vận tốc đầu
8.1.2.2. Ph Sản phẩm n1A + n2B + n3C +...+ nn Z → Sản phẩm
2A n n
Vận tốc phản ứng: V k. A 1 B 2 ... Z n n
Phương trình động học: 1 1 Tìm n1: Cho [B], [C], [D]…., [Z] dư
CA C0 kt V k. A n1
A

Thời gian bán hủy: t1 2 1 Tìm n2: Cho [A], [C], [D]…., [Z] dư
kC 0A V k. B n2

50
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Tương tự ta có n3, n4,…, n n Ví dụ 2. Trong 10 phút, ph ản ứng giữa hai chất xảy ra hết 25% lượng
N = n1 + n2 +……..+ n n ban đầu. Tính chu kỳ bán hủy của phản ứng nếu nồng độ ban đầu hai
8.1.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng chất trong phản ứng bậc hai là như nhau.
Van’t Hoff khi nghiên c ứu sự ảnh hưởng nhiệt độ đến vận tốc Giải
0 Nồng độ ban đầu hai chất bằng nhau, ta có:
phản ứng thì Ông cho r ằng cứ tăng nhiệt độ lên 10 C thì vận tốc phản
ứng tăng từ 2 đến 4 lần. 1 1
kt
k
T n.10 γ n CA Co A
Hằng số tốc độ của phản ứng là:
kT 1 1 10k
Trong đó: là hệ số nhiệt độ.
8.1.5. Năng lượng hoạt hóa 0,75C Ao o
T1 C A

ln k 2 E a T2 k 1
k
1 R T1 .T2 30Co A

Trong đó: Chu kỳ bán huỷ của phản ứng là:


k1, k2: hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ T1, T2. 1
t1/ 2 0 30 (phút)
Ea: năng lượng hoạt hóa
T1, T2: nhiệt độ (0K) kCA
R: hằng số khí lý tưởng Ví dụ 3. Chu kỳ bán hủy của N2O5 là 5,7 giờ. Tính hằng số tốc độ phản
8.2. Bài t ập mẫu ứng và thời gian cần thiết để phản ứng hết 75% và 87% lượng chất ban
Ví dụ 1. Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm đi 6,85% so với đầu nếu phản ứng là bậc 1.
ban đầu. Xác định hằng số tốc độ phóng xạ và chu kỳ bán hủy của Giải
Poloni. Cho biết phản ứng là bậc 1. Vì phản ứng là bậc 1 ta có:
ln2 0,693
Giải
Vì phản ứng là bậc 1 ta có phương trình động học cho phản ứng bậc k 0,1216 (giờ-1)
1:
C0 Thời gian để phản ứng hết 75% lượng chất ban đầu là:
ln kt ln 0 11,4 (giờ)
CA
A
A

Hằng số tốc độ của phản ứng trên là: t 0,25C


0
A
75%
k 1 ln CA 0
0,00507 (ngày -1
)
0,1216
Thời gian để phản ứng hết 87% lượng chất ban đầu là:
0

14 0,9315CA
Chu kỳ bán hủy là: ln 0 16,78 (giờ)
C A
t ln 2 0,693 136,7 (ngày) t 0
1/ 2
87%
0,13C A
k 0,00507
0,1216
51
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
ln k2 52000 ( 1 1)
Ví dụ 4. Trong 10 phút hai ph ản ứng bậc một và hai đều phản ứng hết
40%. Tính thời gian để hai phản ứng đều hết 60% khi cho nồng độ ban
đầu của phản ứng bậc 2 là như nhau. 0,00191 1,987 723 651
Giải k2 = 0,1046 (phút -1)
Đối với phản ứng bậc 1: 0
Thời gian (phút) ph ản ứng hết 75% lượng chất ở 450 C là:
k 1 ln 0 0,0511 (phút -1
C A
)

10 0,6C 0A
Thời gian (ph) để phản ứng hết 60% lượng chất là:

Ví dụ 6. Cho phản ứng:


CH3COCH3 = C2H4 + CO + H2
Áp su ất tổng biến đổi như sau:
1 10k Thời gian (phút) 0 6,5 13 19,9
Đối với phản ứng bậc 2: Ptổng (N/m2) 41589,6 54386,6 65050,4 74914,6
1 1 kt 1 Xác định bậc phản ứng và tính giá tr ị hằng số tốc độ phản ứng.
CoA
o o Giải
C A C A 0,6C A
Hằng số tốc độ của phản ứng là:
1 1 1 6C o 10C o CH3COCH3 = C2H4 + CO + H2
k A A P0 0 0 0
15Co (P0 – x) x x x
A
Gọi áp suất ban đầu của Aceton là P0.
Thời gian (ph) để phản ứng hết 60% lượng chất là: Áp su ất tại các thời điểm t của Aceton là P = PO - x
Áp su ất tổng cộng của hệ là PT = PO + 2x
P 3Po PT
0
Ví dụ 5. Ở 378 C, chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc nhất là 363 phút. 2
Tính thời gian để phản ứng hết 75% lượng ban đầu ở 450 0C, biết năng Tại t = 6,5 phút:
lượng hoạt hóa của phản ứng là 52.000 cal.mol-1. P 3Po PT 3.41589,6 54386,6 35191,1N/ m2
Giải 6,5
0
Vì phản ứng là bậc 1 nên ta có h ằng số tốc độ tại nhiệt độ 378 C là: 2 2
ln2 0,693 Tại t = 13 phút:
k1 0,00191 (phút -1) P13 3Po PT 3.41589,6 65050,4 29859,2N/ m2
t1/ 2 363
0
Hằng số tốc độ của phản ứng ở 450 C được tính theo phương trình: 2 2
Tại t = 19,9 phút:
ln k2 Ea ( 1 1 )
k1 R T2 T1

52
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

P 3Po PT 3.41589,6 74914,6 24927,1N/ m2 Thời gian phản ứng hết 50% lượng chất cũng chính là chu k ỳ bán hủy
19,9 của phản ứng đó.
2 2 t t 1 1 16,8phut
Giả sử phản ứng là bậc 1 áp dụng phương trình động học cho phản 1/ 2 50%
o
ứng bậc 1 ta có: kC A 2,38.0,025
ln CoA kt với C oA 41589,6 b. Khi trộn 1lít dung dịch etylacetat 1/20N với 1 lít dung dịch NaOH
C 1/10N ta có: C
o
A CBo
A
41589,6 1 1
ln 35191,1 0,025N và CBo 0,05NCoA
Tại t = 6,5 phút ta có k 1
40 20
0,0257phut 1
6,5 Thời gian (phút) ph ản ứng hết 50% lượng chất là:
41589,6 t t 1 2 0,05 0,025 6,8
ln 29859, 2 1/2 50%
2,38 0,050,025 ln
Tại t = 13 phút ta có: k 2 0,05
0,0255phut 1 13 Ví dụ 8. Nếu phản ứng bậc 1 có năng lượng hoạt hóa là 25.000 cal/mol
và trong phương trình Arhenius có hằng số k0 là 5.1013 giây -1, ở nhiệt độ
41589,6 nào chu kỳ bán hủy của phản ứng là 1 phút và 30 ngày.
ln 24927,1 Giải
Tại t = 19,9 phút ta có: k 3
0,0256phut 1
19,9
Khi chu kỳ bán hủy là 1 phút ta có hằng số tốc độ là:
k ln2 0,693 0,01155 (giây -1)
Ta nhận thấy tại các thời điểm khác nhau có các giá trị của k là sấp xỉ t
nhau nên ta k ết luận phản ứng là bậc 1 và có hằng số tốc độ là: 1/ 2 60
k k k k
0,0256phut lnk E lnk
1 2 3 1
a o

3 RT
Ví dụ 7. Hằng số tốc độ phản ứng xà phòng hóa etylacetat bằng xút ở 283K Nhiệt độ cần thiết l à:
là 2,38 l.đlg-1.ph- 1. Tính thời gian cần thiết để xà phòng hóa 50% luợng E 25000
etylacetat ở nhiệt độ trên, n ếu trộn 1lít dung dịch etyl acetat 1/20N với:
a. 1 lít dung dịch xút 1/20N T R(ln k o a ln k) 1,987.(ln 5.1013 ln 0,01155) 349K
b. 1 lít dung dịch xút 1/10N. Khi chu kỳ bán hủy là 30 ngày (2592000 giây) thì h ằng số tốc độ của
Giải phản ứng là:
a.Khi trộn 1lít dung dịch etylacetat 1/20N với 1 lít dung dịch NaOH 1/20N 6
o o k1 ln2 0,693 0,267.10 (phút
-1
)
ta có: C A CB
t
1/ 2 2592000
C o A C Bo 1 0,025N lnk Ea lnko
40 RT
Nhiệt độ cần thiết là:
53
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

T E 25000 269K Ta tính được = 1, = 2 và k = 0,025


R(ln k o a ln k) 1,987.(ln 5.10 13
ln 0, 267.106 Vậy phương trình động học của phản ứng trên là:
) o
Ví dụ 9. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là bao nhiêu để tốc độ phản W = 0,025(C A )(CBo )
ứng tăng lên 3 l ần khi tăng nhiệt độ lên 10 độ tại 300K và tại 1000K? Ví dụ 11. Động học phản ứng bậc một hình thành axit được nghiên c ứu
bằng cách lấy mẫu từ hỗn hợp phản ứng theo từng chu kỳ và định phân
Giải bằng dung dịch kiềm. Thể tích dung dịch kiềm dùng để định phân ở các
Tại 300K tốc độ tăng 3 lần thì hằng số tốc độ của phản ứng cũng tăng thời điểm khác nhau sau khi phản ứng bắt đầu thu được như sau:
3 lần ta có: Thời gian (phút) 0 27 60
ln k2 Ea ( 1 1 )
Thể tích kiềm (ml) 0 18,1 26 29,7
k1 R T2 T1 Chứng minh phản ứng là bậc một và tính hằng số tốc độ phản ứng.
ln3 Ea ( 1 1 ) Giải
Tại thời điểm t = thì thể tích kiềm tiêu t ốn chính là lượng ban đầu
1,987 310 300 của A hay C oA 29, 7 .
Ea = 20,3 (kcal/mol)
Tại 1000K: Tại t = 27 phút thì CA 29,7 18,1 11,6
ln3 Ea ( 1 1) Tại t = 60 phút thì CA 29,7 26 3,7
1,987 1010 1000 Giả sử phản ứng là bậc 1. Áp dụng phương trình động học cho phản
Ea = 220 (kcal/ mol) ứng bậc 1 ta có:
Ví dụ 10. Cho phản ứng: A + B = AB, thu được vận tốc theo nồng độ đầu Tại t = 27 phút
1 ln C0 -1
các ch ất là: k A
1 ln 29,7 0,0348 (phút )
0 1,0 0,1 1,0 C
CA t A 27 11,6
Tại t = 60 phút
0 1,0 1,0 0,1
CB k 1 ln C0
A
1 ln 29,7 0,0347 (phút -1)
Wo 0,025 0,0025 0,00025
Hãy vi ết phương
trình động học của phản ứng.
t CA 60 3,7
Vì các giá tr ị của k là bằng nhau nên ta k ết luận phản ứng là bậc
Giải
Phương trình động học của phản ứng có dạng: 1 và hằng số tốc độ là: k = 0,03475 phút -1
W kC A CB Ví dụ 12. Dung dịch este etylacetat có nồng độ ban đầu 0,01N xà phòng hóa với
dung dịch NaOH có nồng độ 0,002N trong thời gian 23 phút đạt được độ chuyển
Dựa vào giá tr ị tốc độ đầu ta xác định giá trị của và . hóa là 10%. Nếu nồng độ ban đầu giảm đi 10 l ần thì thời gian phản ứng sẽ là
o o
W01 = k(C A ) (CB ) k1 1 0,025 bao nhiêu n ếu muốn đạt được độ chuyển hóa là 10% như trước.
Giải
o
W02 = k(C A ) (CBo ) k0,1 1 0,0025 CH3COOC2H5 + NaOH = CH3COONa + C2H5OH
o o 0,01 0,002
W03 = k(C A ) (CB ) k1 0,1 0,00025 0,001 0,001
0,009 0,001
54
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

Đây là phản ứng bậc 2 ta có: x) Ea = 24,461 (kJ/mol)


kt 1 C oA (C Bo Ví dụ 14: Người ta đo tốc độ đầu hình thành C đối với phản ứng:
A + B = C và thu được kết quả sau:
(C Bo C oA ) ln C Bo (C oA x) Số TN o (M) o (M) Wo.103 (M.phút -1)
Hằng số tốc độ phản ứng (lit/ mol.phut) l à: 3,194 CA CB
1 1 0,002 0,01 0,001 1 0,1 0,1 2,0
k 0,01 0,002 ln 0,01 0,002 0,001 2 0,2 0,2 8,0
23 3 0,1 0,2 8,0
Khi nồng độ đầu giảm đi 10 lần thì: 230 a. Bậc phản ứng đối với A và B.
1 1 0,0002 0,001 0,0001 b. Hằng số tốc độ phản ứng.
t 0,001 0,0002 ln 0,001 0,0002 0,0001 o o
3,194 c. Tính Wo khi C = CB =0,5M.A
Khi nồng độ ban đầu giảm đi 10 lần để đạt được mức độ chuyển Giải
hoá 10% thì cần 1 khoảng thời gian là 230 phút. a. Phương trình động học của phản ứng có dạng:
Ví dụ 13. Xác định bằng thực nghiệm hằng số tốc độ phản ứng phân hủy W kC A CB
N2O5 có kết quả: Dựa vào giá tr ị tốc độ đầu ta xác định giá trị của và .
Nhiệt độ (0C) 0 25 35 45 55 65 W01 = k(CoA ) (CBo ) k0,1 0,1 2.103
k.10-15.s- 1 0,0787 3,46 13,5 47,44 250 577,8
Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng. W02 = k(CoA ) (CBo ) k0,2 0,2 8.103
Giải
Khi T1 = 273K và T2 = 298K thì hằng số tốc độ k1 = 0,0787.10-15s và k2 = W03 = k(CoA ) (CBo ) k0,1 0,2 8.103
ln k2 Ea ( 1 1) ln 3,46.1015 Ea ( 1 1 )
Từ 3 phương trình trên ta tính được = 0 và =2
R T 15 b. Hằng số tốc độ của phản ứng là: k = 0,2 M-1.phút -1
k 1 T 0,0787.10 1,987 298 273 o o
2 1 c. Khi C = C =0,5M.
Ea = 24,463 (kJ/mol) A B
Khi T1 = 308K và T2 = 318K thì hằng số tốc độ : Ta có: Wo 0,2.0,5o.0,5 2
0,05M / phut
15 15
k1= 13,5.10 s và k2= 19,8.10 s: Ea Ví dụ 15. Phản ứng trong pha khí giữa NH3 và NO2 trong giai đoạn đầu
k2 Ea 1 1 47,44.1015 1 1 là phản ứng bậc 2.
ln k 1 R (T T) ln 13,5.1015 1,987 ( 318 308 ) a. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
2 1 b. Tính thừa số k0 của phương trình Arrhenius.
Ea = 24,460 (kJ/mol) Biết ở nhiệt độ 600K và 716K, hằng số tốc độ phản ứng có giá trị
Khi T1 = 328K và T2 = 338K thì hằng số tốc độ :
15 15
tương ứng bằng 0,385 M-1.s-1 và 16 M-1.s-1.
k1 = 250.10 s và k2 = 487.10 s: Ea Gi ải
k2 Ea 1 1 577,8.1015 1 1 k E 1 1
ln k 1 R (T T) ln 250.10 15 (
1,987 338 328 ) a. Sử dụng phương trình: ln 2 a ( )
-15
2 1
k1 R T2 T1
3,46.10 s:

Ea = 24,461 (kJ/mol) 55
Vậy năng lượng hoạt hóa của phản ứng là:
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

ln 16 Ea ( 1 1 )a114778J / mol 0
Tại 27 C ta có:
k 1 ln 2 0,693 1,386.10 4 s 1
0,385 8,314 716 600 t
b. Tính hằng số k0: lnk Ea lnko 1/ 2 5000
Tại 370C ta có:
ln0,385 RT lnko k 2 ln 2 0,693 6,93.10 4 s 1
114778 t
1/ 2 1000
8,314.600
Áp d ụng phương trình: ln k2 Ea ( 1 1)
ko 378,559.107 M 1.s 1
k1 RT2T1
Ví dụ 16. Nghiên c ứu phản ứng 2I(k) + H 2(k) = 2HI(k). Cho thấy hằng số tốc
độ phản ứng ở 418K là 1,12.10-5 M-2.s-1 và ở 737K là 18,54.10-5 M-2.s-1. Xác Ea 124,4 (kJ/ mol)
định năng lượng hoạt hóa và hằng số tốc độ phản ứng ở 633,2K. 8.3. Bài t ập tự giải
Gi ải
1. Sự phụ thuộc của hằng số tốc độ phản ứng phân hủy PH3 vào
k E 1 1 nhiệt độ được biểu thị bằng phương trình:
Áp d ụng phương trình: ln 2 a ( ) 18963
k1 R T2 T 1 2lgT 12,130.lgk
Với T1 = 418K, T2 = 737K và k1 = 1,12.10 , k2 = 18,54.10 ta có:
-5 -5 T
ln 18,54.10 5 Ea ( 1 1 ) Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng ở 800K.
ĐS: Ea= 376,39 KJ
1,12.10 5 8,314 737 418 2.
0
Phản ứng phân hủy nhiệt một hợp chất A ở 378,5 C là phản ứng
bậc nhất. Thời gian phản ứng 50% lượng chất ban đầu ở nhiệt
Ea 22,522kJ/ mol độ trên bằng 363 phút. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng
k E 217 KJ.mol-1. Xác định hằng số tốc độ của phản ứng ở 4500C.
Cũng áp dụng phương trình: ln 2 a (1 1 ) ĐS: 0,1011 phút-1
k1 R T2 T1 3. Xét phản ứng:
2HgCl2 + K2C2O4 = 2KCl + 2CO2 + Hg2Cl2
Với T1= 418K, T2= 633,2K và k1 = 1,12.10 ,
-5
E 22,522kJ/ mol Có thể đo vận tốc phản ứng theo lượng Calomen Hg2Cl2 giảm. Ở 1000C
a
ta có: 22522 vận tốc đầu (mol/lit), HgCl2 /phút là:
ln k2 ( 1 1 ) Stt Hg2Cl2 (mol/lit) K2C2O4 (mol/lit) dx/dt
1 0,0836 0,202 0,26
1,12.10
5
8,314 633,2 418
2 0,0836 0,404 1,04
k 10,114.10 5 M 2 s 1 3 0,0418 0,404 0,53
633,2K
Xác định bậc của phản ứng.
Ví dụ 17. Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 270C, n ồng độ chất 4. Phản ứng phân hủy hợp chất có hằng số tốc độ k1 ở 10 C là
0
0
đầu giảm đi một nữa sau 5000s. Ở 37 C nồng độ giảm đi một nữa sau -4 0 -4 0
1,08.10 và k2 ở 60 C là 5,484.10 . Tính hằng số tốc độ k ở 30 C.
1000s. Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
5. Phản ứng phân hủy phóng xạ của đồng vị là bậc nhất và có chu kỳ
Giải
bán hủy t1/2 là 15 phút. Sau bao lâu 80% đồng vị đó bị phân hủy?
56
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

6. Phản ứng phân hủy khí A sau đây là phản ứng bậc nhất:
A(k) = 2B(k) + C(k)
Xuất phát từ khí A nguyên chất, áp suất của hỗn khí sau 10 phút là
176 mmHg và sau một thời gian rất dài là 270 mmHg. Thể tích bình phản
ứng không đổi, nhiệt độ được giữ cố định. Tìm:
a. Áp suất ban đầu của chất A.
b. Áp suất riêng phần của chất A sau 10 phút.
c. Chu kỳ bán hủy của phản ứng.

57
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

9.2.

9.5.
9.3.
V
x (cm3/g)
Chương 9
22400
Trong đó: x hay V có thể xác định bằng thực nghiệm.
HẤP PHỤ VÀ HÓA KEO Độ hấp phụ x là một hàm có hai thông số x = f(P,T). Giản đồ hấp phụ
được biểu diễn theo các đường đẳng nhiệt (T = const) và đẳng áp (P =
const). Thông thường đường đẳng nhiệt được sử dụng nhiều nhất.
Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Freunlich
9.1. Hấp phụ và độ hấp phụ Đường hấp phụ đẳng nhiệt gần với dạng parapol, do đó Freunlich đề
Sự hấp phụ ở đây được đánh giá bằng lượng khí bay hơi (tính nghị phương trình thực nghiệm:
bằng mol) bị hấp phụ trong một đơn vị khối lượng, x (mol/g). Ngoài ra, x = b.p 1/n
người ta còn sử dụng đại lượng thể tích ở điều kiện tiêu chu ẩn: Trong đó:
x: Độ hấp phụ.
p: Áp su ất khí cân bằng trên ch ất hấp phụ. θx
b và n: là các h ằng số.
1
Hoặc: lgx lgb lgp
xm
n Với: x là độ hấp phụ ở một thời điểm nào đó.
xm là độ hấp phụ cực đại.
Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir
Gọi p là áp su ất khí, θ là phần bề mặt tại thời điểm nào đó bị phân tử p A 1p
khí chiếm, phần bề mặt còn trống sẽ là 1 - θ.
Ta sẽ có: k 1.p x x m xm
9.4. Phương trình hấp phụ BET (Brunauer- Emmett - Teller)
k 2 k 1.p
k P 1 C 1 P
Nếu đặt: A 2
V(P0 P) Vm .C Vm .C P0
k1 Với:
P0: áp su ất hơi bão hòa
V: thể tích khí hấp phụ ở áp suất P
Vm: thể tích khí bị hấp phụ ở lớp thứ nhất (lớp đơn phân tử)
C: thừa số năng lượng.
Đồ thị P
theo P/P0 là một đường thẳng, từ đó có thể xác
V(P0 P)
định Vm và C. Biết Vm, ta có thể tính được bề mặt chất hấp phụ.
V .N.W

S0 m m

Trong đó:
23
N : số Avogadro (= 6,023.10 )
Wm : bề mặt chiếm bởi chất bị hấp phụ ở lớp đơn phân tử.
V0: thể tích của 1 mol khí ở điều kiện chuẩn (22.400 cm3/mol).
Sự hấp phụ trên ranh giới bề mặt pha lỏng - rắn
Lượng chất bị hấp phụ x (mmol/g) bị hấp phân tử trên b ề mặt chất rắn
trong dung dịch được tính bằng công thức:
x (C0 C1)V 100
m
Trong đó:
C0 và C1 là nồng độ ban đầu và cân b ằng của chất bị hấp phụ (mol/l).
V là thể tích trong đó xảy ra sự hấp phụ (l).
m là lượng chất hấp phụ (g).

58
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ

9.6. Bài t ập mẫu b. Cho một lượng dư BaCl2.


0 c. Các ch ất điện ly dưới đây gây keo tụ như thế nào đối với các dung
Ví dụ 1. Tính lượng rượu etylic bị hấp phụ ở 15 C trên b ề mặt dung
dịch có nồng độ 0,12M cho biết ở 15 0C sức căng bề mặt của nước là dịch keo nói trên: Al(OH) 3; Na3PO4.
73,49.10-3 N/m và của dung dịch trên là 63,3.10 -3 N/m. Giải
Áp d ụng công thức: G Giải Phương trình phản ứng:
σ .σ Na2SO4 + BaCl2 = 2NaCl + BaSO4
dm dd
a. Nếu dư Na2SO4 thì mixen keo có dạng:
2- + +
RT {mBaSO4.nSO4 .(2n-x)Na }.xNa
Thế các số liệu vào công thức ta có: Đây là keo âm
G σ .σ 10,19.10 3 mol.m 2 b. Nếu dư BaCl2 thì mixen keo có dạng:
dm dd 2+ - -
{mBaSO4.nBa .(2n-x)Cl }.xCl
RT 8,314.(15 273) Đây là keo dương
Ví dụ 2. Xác định ngưỡng keo tụ của dung dịch điện ly K 2Cr2O7 nồng c. Các ch ất gây sự keo tụ:
độ 0,01M đối với keo nhôm. Biết rằng để keo tụ 1 lít keo đó phải th êm Với hạt keo {mBaSO4.nSO42-.(2n-x)Na+ }.xNa+ thì chất gây keo tụ
vào m ột lượng chất điện ly là 0,0631 lít. tốt nhất là Al(OH)3 vì đây là keo âm nên ion trái dấu với nó sẽ quyết
Giải định khả năng keo tụ. Ion Al3+ có bậc cao hơn so với ion Na+.
Ta có công thức tính ngưỡng keo tụ như sau: Với hạt keo {mBaSO4.nBa2+.(2n-x)Cl-}.xCl- thì chất gây keo tụ tốt
C.V nhất là Na3PO4 vì đây là keo dương nên ion trái dấu với nó sẽ quyết
= 1000 định khả năng keo tụ. Ion PO43- có bậc cao hơn so với ion OH-.
Trong đó: Ví dụ 5. Keo As2S3 thu được từ phản ứng sau với lượng dư H2S:
2H3AsO3 + 3H2S = As2S3 + 6H2O
C: Nồng độ của dung dịch điện ly (mol/l)
a. Khi đặt hệ vào điện trường, các hạt keo di chuyển về điện cực
V: thể tích của dung dịch chất điện ly (ml)
nào. Giải thích.
ω : thể tích của dung dịch keo (ml)
b. Viết công thức của mixen keo và cho biết dấu của hạt keo.
Thế các giá trị có được vào công thức trên ta có:
Giải
C.V 0,01.0,0631 0,631.10 3 mol / lit a. Công thức của Mixen keo có dạng:
.1000 {mAs2S3.nS2-.(2n-x)H+}.xH+
1000 .1000 b. Khi đặt hệ vào điện trường thì các h ạt keo sẽ di chuyển về điện cực
Ví dụ 3. Điều chế keo hydronol sắt (III) bằng cách cho từ từ dung dịch dương. Vì các h ạt keo mang điện tích âm nó sẽ chuyển động dưới tác
FeCl3 vào nước đang sôi. Hãy vi ết cấu tạo và ký hi ệu keo đó. dụng của điện trường.
Giải Ví dụ 6. Keo AgI được điều chế từ phản ứng trao
Phương trình phản ứng điều chế hạt keo: đổi: KI + AgNO3 = AgI + KNO3, với lượng dư KI.
FeCl3 + 3H2O = Fe(OH)3 + 3HCl Tiếp theo người ta dùng dung d ịch K2SO4 và dung dịch (CH3COO)2Ca để
Cấu tạo Mixen keo: keo tụ dung dịch keo thu được. Hỏi dung dịch nào trong hai dung dịch trên
{mFe(OH)3.nFe3+.(3n-x)Cl-}x+.xCl-. gây keo t ụ mạnh hơn. Vì sao? (Các dung d ịch trên có cùng n ồng độ mol/l).
Vì đây là quá trình thủy phân không hoàn toàn nên trong dung d Giải
ịch còn dư FeCl3. Keo này là keo dương. Trong hai dung dịch trên thì dung d ịch (CH3COO)2Ca sẽ gây keo tụ
Ví dụ 4. Viết công thức và sơ đồ cấu tạo của mixen keo được tạo thành với tốc độ mạnh hơn. Vì keo được hình thành là keo âm, nó có công thức
khi cho Na2SO4 tác d ụng với BaCl 2 trong hai trường hợp. như sau:
a. Cho một lượng dư Na2SO4.
59
Bài tập hóa lýcơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Tr ọng Cơ
- + +
{mAgI.nI .(n-x)K }.xK Ví dụ 10. Thời gian bán keo tụ của keo AgI có nồng độ hạt bằng 3,2.10 11
Mà khả năng gây keo tụ tỷ lệ thuận với bậc của điện tích ion trái dấu. hạt.l-1 là 11,5 giây. Xác định hằng số tốc độ keo tụ.
Dung dịch (CH3COO)2Ca có ion Ca2+ có bậc lớn hơn ion K+ của dung dịch Giải
K2SO4.
Áp d ụng phương trình: k o 1
Ví dụ 7. Viết công thức của mixen keo Al(OH)3 với chất ổn định l à AlCl3
và keo Fe(OH)3 với chất ổn định là FeCl3. Dung dịch Na2SO4 là chất keo
tụ tốt đối với keo nào? Vì sao?.
1 1
Giải
Mixen keo: {mFe(OH)3.nFe3+.(3n-x)Cl-}.xCl-. k 3,2.10 .11,5 2,72.10
11
9
l / hat.giay
Và {mAl(OH)3.nAl3+.(3n-x)Cl-}.xCl-.
3+ 3+
Dung dịch Na2SO4 là chất keo tụ tốt với keo Fe(OH)3 vì Fe và Al có 9.7. Bài t ập tự giải.
cùng điện tích nên kh ả năng keo tụ tỷ lệ thuận với bán kính Ion. Bán kính 1. Keo AgI được điều chế từ phản ứng trao đổi:
3+ 3+ KI + AgNO3 = AgI + KNO3, với lượng dư KI.
của ion Fe lớn hơn Al nên nó bị keo tụ mạnh hơn.
-6
Ví dụ 8. Ngưỡng keo tụ của Al2(SO4)3 đối với keo As2S 3 là = 96.10 Tiếp theo người ta dùng dung d ịch CaSO4 và dung dịch CH3COONa
3
kmol/m . Hỏi cần bao nhiêu ml dung d ịch Al2(SO4)3 nồng độ 0,01 để keo tụ dung dịch keo thu được. Hỏi dung dịch n ào trong hai dung dịch
3 3
kmol/m để keo tụ 0,1 m dung dịch keo As2S3 nói trên. trên gây keo t ụ mạnh hơn.Vì sao? (Các dung d ịch trên có cùng n ồng độ
Giải mol/l).
Ta có công thức tính ngưỡng keo tụ như sau. 2. Viết công thức và sơ đồ cấu tạo của mixen keo được tạo thành
C.V khi cho K2SO4 tác d ụng với Ba(NO3)2 trong hai trường hợp:
= 1000 a. Cho một lượng dư K2SO4.
Trong đó: b. Cho một lượng dư Ba(NO3)2.
C: Nồng độ của dung dịch điện ly (mol/l) 3. Viết phương trình phản ứng và cấu tạo của mixen keo được tạo
V: thể tích của dung dịch chất điện ly (ml) thành khi cho KAuO2 tác d ụng với K2CO3 trong HCHO.
11
: thể tích của dung dịch keo (ml) 4. Thời gian bán keo tụ của keo BaSO 4 có nồng độ hạt bằng 3,5.10
Thế các giá trị có được vào công thức trên ta có: hạt.l-1 là 10,5 giây. Xác định hằng số tốc độ keo tụ.
0,01.V
96.10 6 V 96.10 2 ml
100
Ví dụ 9. Keo Fe(OH)3 điều chế bằng cách thủy phân không hoàn toàn s
ắt (III) clorur, bị keo tụ bằng các dung dịch sau: Na 2S, NaCl, BaCl2. Chất
điện ly nào có tác dụng keo tụ mạnh hơn ?Vì sao?
Giải
Khi điều chế keo Fe(OH) 3 điều chế bằng cách thủy phân không hoàn
toàn sắt (III) clorur thì sẽ tạo ra keo có điện tích dương. Với công thức như
sau:
{mFe(OH)3.nFe3+.(3n-x)Cl-}.xCl-.
Trong 3 dung dịch trên thì b ậc của ion trái dấu cao nhất là S2- nên
dung dịch sẽ gây keo tụ mạnh nhất là dung dịch Na2S.
60

You might also like