Professional Documents
Culture Documents
Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các
ngành công nghiệp mới dựa trên nền tảng của các ngành khoa học cơ sở, một trong
những ngành đó chính là ngành cơ khí. Là một ngành đã ra đời từ lâu với nhiệm vụ thiết
kế và chế tạo máy móc phục vụ cho các ngành công nghiệp khác, do vậy ngành đòi hỏi
kỹ sư và cán bộ ngành phải tích lũy đầy đủ, không ngừng nâng cao vốn kiến thức của
mình, và quan trọng nhất là phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những
vấn đề cụ thể thường gặp trong quá trình sản xuất thực tiễn.
Trong chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí tại trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng, sinh
viên được trang bị rất nhiều kiến thức cơ sở của ngành Công nghệ chế tạo máy. Nhằm
mục đích cụ thể hóa và thực tế hóa những kiến thức mà sinh viên được trang bị, đồ án
công nghệ chế tạo máy giúp sinh viên làm quen với cách sử dụng tài liệu, sổ tay công
nghệ, các tiêu chuẩn… và có khả năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế sản xuất.
Mặt khác khi thiết kế đồ án, sinh viên sẽ có dịp phát huy tối đa tính độc lập sáng tạo,
những ý tưởng mới lạ để giải quyết một vấn đề công nghệ cụ thể. Do tính quan trọng của
đồ án mà môn học này bắt buộc với sinh viên chuyên ngành cơ khí và một số nghành có
liên quan.
Qua một thời gian tìm hiểu với sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của thầy Nguyễn Đắc
Lực , em đã hoàn thành đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy với đề tài: “Thiết lập
quy trình công nghệ chế tạo chi tiết càng”. Với kiến thức được trang bị và quá trình
tìm hiểu các tài liệu có liên quan và cả trong thực tế, em đã cố gắng hoàn thành theo yêu
cầu, tuy nhiên không tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn do thiếu kinh nghiệm. Nên
em rất mong được sự chỉ bảo của các và sự đóng góp của bạn bè để hoàn thiện hơn đồ án
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện.
Nguyễn Anh Hiếu
1
NỘI DUNG THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Phần I : Xác định dạng sản xuất và phương pháp chế tạo phôi
2
2. Định dạng sản xuất
Sản lượng hàng năm của chi tiết được xác định theo công thức sau đây:
N = N1m(1 + /100)
Trong đó:
N : Số chi tiết được sản xuất trong một năm ;
N1 : Số sản phẩm ( số máy ) được sản xuất trong một năm .
m : Số chi tiết trong một sản phẩm;
: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%)
chọn = 6%
Ta xét thêm % phế phẩm = 3% 6%, chọn = 4%, lúc đó :
N = N1.m(1 + )
100
Thay số ta có:
46
N = 500.1( 1 + ) = 550 chi tiết/năm.
100
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm ta phải xác định trọng lượng của chi tiết.
Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Q = V.( kG)
Trọng lượng riêng của vật liệu : = 7,852 ( kG/dm3 )
Thể tích của chi tiết:
Vtr5
Vtr4
Vkh3
Vtr2 Vtr3
Vkh1 Vkh2
Vtr1
3
V= (vkh1 - vtr1 ) (vtr 2 - vtr 3 ) vkh 2 vkh 3 (vtr 4 - vtr 5 )
Trong đó :
vkh1 = 0,06.0,13.0,13 = 1,014.10 -3 dm3
� v = 0,026 dm3
Vậy trọng lượng chi tiết: Q = 0,026.7,852 = 0,204 kg.
Theo bảng 2 trang 12- Thiết kế đồ án CNCTM “ Trần Văn Địch ”
4
3. Lựa chọn phương pháp chế tạo phôi
1/ Tấm đế (kích thước thật của chi tiết ) - 2/ Rãnh thoát khí
3/ Nữa khuôn trên – 4/ Lòng khuôn – 5/ Rãnh bavia – 6/ Nữa khuôn dưới
5
Phần 2 : Thiết kế Quy Trình Công Nghệ Chế Tạo Chi Tiết
1 Phân tích chuẩn và lập trình tự quy trình công nghệ gia công
- Đối với dạng sản xuất hàng loạt lớn , muốn chuyên môn hóa cao để có thể đạt năng
suất cao trong điều kiện sản xuất Việt Nam thì đường lối công nghệ thích hợp nhất là
phân tán nguyên công ( ít bước công nghệ trong một nguyên công ) . Ở đây ta dùng các
loại máy vạn năng kết hợp với các đồ gá chuyên dùng và các máy chuyên dùng dễ chế
tạo.
- Gia công lổ 16 và 17 đạt độ bóng Ra0,63 thì bước gia công là doa tinh .
- Gia công các mặt đầu của đầu nhỏ và đầu to của càng đạt độ bóng Ra 2,5 thì bước gia
công là phay tinh .
- Gia công mặt bên của càng đạt độ bóng Ra 2,5 thì bước gia công là phay tinh .
- Gia công lỗ 6 , và ta rô ren M8 , không yêu cầu cấp chính xác cũng như độ bóng nên
ta chỉ cần khoan đạt kích thước lỗ còn ren là ren tiêu chuẩn nên ta rô ren trên máy.
2 Trình tự các nguyên công gia công . Phân tích việc chọn chuẩn chọn máy , dao , trang
bị công nghệ cho mỗi bước nguyên công .
b. Phân tích việc chọn chuẩn , chọn máy , dao , trang bị công nghệ cho từng bước nguyên
công .
Nguyên công 1 : Phay hai mặt trên của càng .
6
- Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy khống chế 3 bậc tự do , sử dụng khối V ngắn
khống chế 2 bậc tự do , sử dụng chốt tỳ phụ giúp tăng độ cứng vững.
-Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng ren vít
+ Phương song song với mặt đáy.
+ Chiều hướng vào bề mặt định vị .
-Chọn máy: Máy phay đứng 6H12.
+ Công suất động cơ chạy dao N = 1,7 kw.
+ Bàn máy cỡ số 2 (320x1250mm).
+ Số vòng quay trục chính: (vg/ph) 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300;
375; 475; 600; 753; 950; 1180; 1500.
+ Số rãnh chữ T là 3 rãnh.
-Chọn dao : Dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng , có các kích thước sau ( Tra theo
bảng 5-126 Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập 2 ) :
+ Chu kỳ bền : T = 180 phút
+ Đường kính dao : D = 80 mm
+ Số răng dao : Z = 5 răng
7
- Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy khống chế 3 bậc tự do , sử dụng mặt phẳng
khống chế 2 bậc tự do ,chốt tỳ phụ giúp tăng độ cứng vững .
-Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng ren vít .
+ Phươngsong song với bàn máy.
+ Chiều hướng vào bề mặt định vị .
-Chọn máy: Ta dùng máy phay đứng 6H12.
+ Công suất động cơ chạy dao N = 1,7 kw.
+ Bàn máy cỡ số 2 (320x1250mm).
+ Số vòng quay trục chính: (vg/ph) 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300;
375; 475; 600; 753; 950; 1180; 1500.
+ Số rãnh chữ T là 3 rãnh.
-Chọn dao : Dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng , có các kích thước sau ( Tra theo
bảng 5-126 Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập 2 ) :
+ Chu kỳ bền : T = 180 phút
+ Đường kính dao : D = 80 mm
+ Số răng dao : Z = 5 răng
Nguyên công 3 : Khoan , khoét , doa lỗ 16 (có dùng bạc dẫn) .
8
n
0,63
-Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy khống chế 3 bậc tự do , sử dụng khối V ngắn
khống chế 2 bậc tự do , sử dụng chốt tỳ phụ giúp tăng độ cứng vững , không tham gia
vào quá trình định vị .
-Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng khí nén . Chiều từ ngoài vào và hướng vào bề mặt định vị .
-Chọn máy: Máy khoan cần K525.
9
TT Thông số Đơn vị Trị số
1 Đường kính khoan lớn nhất trên thép mm F 25
2 Khoảng cách dịch chuyển max của trục chính 130
3 Khoảng cách lớn nhất từ tâm trục chính tới tâm mm 815
cột
4 Khoảng cách dịch chuyển lớn nhất của đầu khoan mm 500
5 Khoảng cách dịch chuyển lên xuống của cần mm 845
khoan
6 Góc quay của đầu khoan mm 3600
7 Góc quay của cần quanh trục của nó mm 3600
8 Góc quay của cần quanh tâm cột mm 3600
9 4 cấp độ trục chính 175¸310,
vòng/phút
552,980
10 Lỗ côn moóc đầu trục chính M09
11 Kích thước bàn làm việc mm 790x590
12 Động cơ chính (2,2KW-1420V/P-380/220V)
13 Kích thước máy
Dài mm 1800
Rộng mm 1045
Cao mm 1830
14 Trọng lượng kg 800
-Chọn dao: Với cấp chính xác của lỗ là cấp 7 do vậy tra bảng 3-131 có đường kính mũi
khoan ( ruột gà bằng thép gió ) lớn nhất max = 15,8 mm. Mũi Khoét có lắp mảnh hợp
kim cứng T15K6 , D = 15,85 mm ( có các kích thước sau: L = 180 355mm, l = 85210
mm) , Mũi Doa có lắp mảnh hợp kim cứng T15K6 , D = 16mm , L = 140 340 mm, l =
16 18 mm ( Tra theo bảng 4-47, 4-49 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
Nguyên công 4 : Khoan , khoét , doa lỗ 17 (có dùng bạc dẫn) .
10
n
0,63
W
-Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy khống chế 3 bậc tự do , sử dụng chốt trụ ngắn
khống chế 2 bậc tự do , sử dụng khối V tùy động khống chế 1 bậc tự do quay , sử dụng
chốt tỳ phụ giúp tăng độ cứng vững , không tham gia vào quá trình định vị .
-Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng khí nén .
+ Phương vuông góc mặt đầu .
+ Chiều từ trên xuống và hướng vào bề mặt định vị .
-Chọn máy: Máy khoan cần K525.
11
10 Lỗ côn moóc đầu trục chính M09
11 Kích thước bàn làm việc mm 790x590
12 Động cơ chính (2,2KW-1420V/P-380/220V)
13 Kích thước máy
Dài mm 1800
Rộng mm 1045
Cao mm 1830
14 Trọng lượng kg 800
-Chọn dao: Với cấp chính xác của lỗ là cấp 7 do vậy tra bảng 3-131 có đường kính mũi
khoan ( ruột gà bằng thép gió ) lớn nhất max = 16,4 mm. Mũi Khoét có lắp mảnh hợp
kim cứng T15K6 , D = 16,85 mm( có các kích thước sau: L = 180 355 mm, l = 85210
mm), Mũi Doa có lắp mảnh hợp kim cứng T15K6 , D = 17mm , L = 140 340 mm, l =
16 18 mm ( Tra theo bảng 4-47, 4-49 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập2):
s
n
2,5
W
2
12
-Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy khống chế 3 bậc tự do , sử dụng chốt trụ ngắn
khống chế 2 bậc tự do , sử dụng chốt trám khống chế 1 bậc tự do .
-Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng khí nén .
+ Phương vuông góc mặt đầu .
+ Chiều từ phải qua trái và hướng vào bề mặt định vị .
-Chọn máy: Ta dùng máy phay đứng 6H12.
+ Công suất động cơ chạy dao N = 1,7 kw.
+ Bàn máy cỡ số 2 (320x1250mm).
+ Số vòng quay trục chính: (vg/ph) 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300;
375; 475; 600; 753; 950; 1180; 1500.
+ Số rãnh chữ T là 3 rãnh.
-Chọn dao : Dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng , có các kích thước sau ( Tra theo
bảng 5-126 Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập 2 ) :
+ Chu kỳ bền : T = 180 phút
+ Đường kính dao : D = 50 mm
+ Số răng dao : Z = 5 răng
Nguyên công 6 : Khoan , vát mép và taro ren M8 .
W
2
13
-Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy khống chế 3 bậc tự do , sử dụng chốt trụ ngắn
khống chế 2 bậc tự do , sử dụng chốt trám khống chế 1 bậc tự do .
-Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng khí nén .
+ Phương vuông góc mặt đầu .
+ Chiều từ phải qua trái và hướng vào bề mặt định vị .
-Chọn máy: Máy khoan cần K525.
14
d=8 mm , p=1,25 mm , L=80 mm , l=24 mm . ( Bảng 4 -135 Sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 1 )
Nguyên công 7 : Kiểm tra độ không song song của hai lỗ tâm 16 và 17
2 1
- Định vị : Lỗ đầu to được gá vào trục gá và trục gá được gá trên khối V , khối V được
đặt lên bàn máp , một trục gá khác được gá vào lỗ đầu nhỏ của chi tiết . Để cho chi tiết
khỏi bị lật ta dùng 1 chốt tỳ đỡ ở đầu nhỏ , chi tiết được định vị 5 bậc tự do khi kiểm tra.
- Cách kiểm tra : Cho đồng hồ so đo một bên đầu trục kiểm ở vị trí số 1 trên hình vẽ ,
chỉnh đồng hồ so về 0 . Sau đó cho đồng hồ sang đo ở đầu bên kia ( ở vị trí số 2 ) . Chỉ số
trên đồng hồ so là độ không song song của hai lỗ càng . Để thực hiện được chính xác
việc đo , mũi dò của đồng hồ so phải dò đúng đường sinh trên cùng . Người ta sẽ thay
mũi dò của đồng hồ so có dạng lưỡi ngang như một con dao tiện cắt đứt .
17
Tinh 6H12 T15k6 0,5 0,4 1180 398 1,3 180
Nguyên công 2: Phay thô, phay tinh hai mặt dưới của càng.
Theo bảng 3-142 ( Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1) ta có 2 bước thực hiện.
Bước 1: Phay thô với dao T15K6
- Chiều sâu cắt: t = 1,5mm.
- Lượng chạy dao răng Sz = 0,13 mm/răng, bảng 5-125[2].
- Lượng chạy dao vòng.
S = Sz * z = 0,13 * 5 = 0,65 mm/vòng.
- Tuổi bền dao:
T=180 phút, bảng 5-126[2].
- Tốc độ cắt:
V = 316m/ph, bảng 5-126[2].
- Số vòng quay dao phay:
1000V 1000 * 316
n tt = D
= 3,14 * 80 = 1258 v/ph
Nguyên công 3 : Khoan , khoét , doa lỗ 16 (có dùng bạc dẫn) .
Bước 1 : Khoan lỗ 15,8.
- Chiều sâu cắt: t = D/2 =15,8/2 = 7,9 mm.
- Lượng chạy dao vòng.
S = 0,28 mm/vòng. Bảng 5-25[2].
- Tuổi bền dao:
T=45 phút, bảng 5-86[2].
- Tốc độ cắt:
V = 26m/ph, bảng 5-86[2].
- Số vòng quay trục chính:
1000V 1000*26
n tt = D
= 3,14*15,8 = 524 v/ph
Bước 3: Doa lỗ 16 .( Theo bảng 4-49 STCNCTM tập 1 ta thấy d = 13 – 22 nên ta
chọn d = 15 mm ).
- Chiều sâu cắt:
t = 0,5.(D – d) = 0,5.(16 – 15) = 0,5 mm
- Lượng chạy dao vòng.
S = 0,8 mm/vòng. Bảng 5-116[2].
- Tuổi bền dao:
T=40 phút, bảng 5-113[2].
20
- Tốc độ cắt:
V = 15m/ph, bảng 5-116[2].
- Số vòng quay trục chính:
1000V 1000*15
n tt = D
= 3,14*16 = 298,6 v/ph.
Nguyên công 4 : Khoan , khoét , doa lỗ 17 (có dùng bạc dẫn) .
Bước 1 : Khoan lỗ 16,4 .
- Chiều sâu cắt: t = D/2 =16,4/2 = 8,2 mm .
- Lượng chạy dao vòng.
S = 0,33 mm/vòng. Bảng 5-25[2].
- Tuổi bền dao:
T=45 phút, bảng 5-86[2].
- Tốc độ cắt:
V = 26m/ph, bảng 5-86[2].
- Số vòng quay trục chính:
1000V 1000* 26
n tt = D
= 3,14*16, 4 = 504,89 v/ph
21
- Lượng chạy dao phút.
S ph = S * n = 0,33 * 552 = 182,16 mm/ph.
- Công suất cắt:
N = 1,3 kW bảng 5-88[2].
Bước 2: Khoét lỗ 16,85. ( Theo bảng 4-47 STCNCTM tập 1 ta thấy d = 13 – 32 nên
ta chọn d = 15,85 mm ).
- Chiều sâu cắt:
t = 0,5.(D – d) = 0,5.(16,85 – 15,85) = 0,5 mm
- Lượng chạy dao vòng.
S = 0,5 mm/vòng. Bảng 5-107[2].
- Tuổi bền dao:
T=30 phút, bảng 5-108[2].
- Tốc độ cắt:
V = 63m/ph, bảng 5-108[2].
- Số vòng quay trục chính:
1000V 1000*63
n tt = D
= 3,14*16,85 = 1190,7 v/ph .
23
1000V 1000 * 316
n tt = D
= 3,14 * 80 = 1258 v/ph
4.5. Tính toán thời gian cơ bản cho các nguyên công.
Trong sản xuất hàng loạt thời gian nguyên công được xác định theo công thức sau:
Ttc = T0 + Tp + Tpv + Ttn
Ở đây:
Ttc : Thời gian nguyên công từng chiếc.
T0 : Thời gian cơ bản (thời gian cần thiết để biến đổi trực tiếp hình dáng, kích thước
và tính chất cơ lý của chi tiết, thời gian này có thể thực hiện được bằng máy hoặc bằng
tay.
Tp : Thời gian phụ (thời gian cần thiết để công nhân gá, tháo chi tiết, mở máy, chọn
chế độ cắt … Tp = (7-10)%T0.
Tpv : Thời gian phục vụ chỗ làm việc gồm: thời gian phục vụ kỹ thuật (T pvkt) để thay
đổi dụng cụ, sửa đá, mài dao, điều chỉnh máy, điều chỉnh dụng cụ (T pvkt = 8%T0); thời
gian phục vụ tổ chức (Tpvtc) để tra dầu cho máy, thu dọn chỗ làm việc, bàn dao ca kíp T pvtc
= (2-3)%T0.
Ttn : Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân Tn = (3-5)%T0.
Ở đây ta chỉ thực hiện tính toán thời gian cơ bản (T0) cho từng nguyên công .
L0 L1 L2
T0 (phút).
S .n
L : chiều dài bề mặt gia công (mm).
L1: chiều dài ăn dao (mm).
L3: chiều dài thoát dao (mm).
S: lượng chạy dao vòng (mm/vòng).
n: số vòng quay hoặc hành trình kép trong một phút.
* Nguyên công 1. Phay hai mặt trên của càng .
Ta có thời gian gia công cho nguyên công 1 là :
26
T01 = T01thô + T01tinh
L= 20 mm.
L1thô = t(D - t) + (0,5÷3) = 1,5(110 - 1,5) + 3 = 16 mm.
L0 L1 L2 20 10, 4 5
T01tinh .i .2= 0,075 (ph).
S .n 0,8.1180
� T01 = 0,067 + 0,075 = 0,142 ( ph ).
* Nguyên công 2. Phay đồng thời hai mặt đầu lớn của càng .
Ta có thời gian gia công cho nguyên công 2 là :
T02 = T02thô + T02tinh
L= 24 mm.
L2thô = t(D - t) + (0,5÷3) = 1,5(110 - 1,5) + 3 = 16 mm.
L0 L1 L2 24 10, 4 5
T02tinh .i .2= 0,084 (ph).
S .n 0,8.1180
� T02 = 0,074 + 0,084 = 0,158 ( ph ).
*Nguyên công 3 : Khoan , khoét , doa lỗ 16 (có dùng bạc dẫn) .
-Bước 1: Khoan.
L = 18 mm
d 15,8
L1 = cot g + (0,5÷2) mm = cot g 60 + 2 = 6,56 mm.
2 2
L2 = (1÷3) mm ta chọn L2 =3mm.
L L1 L2 18 6,56 3
Tkhoan .i = .1 = 0,19 (ph)
S .n 0, 28.520
27
- Bước 2 : Khoét .
L = 18mm.
D-d 15,85 - 14,85
L1 = cot g + (0,5÷2) mm = cot g 60 + 2 = 2,3 mm.
2 2
L2 = (1÷3) mm ta chọn L2 =3mm.
L L1 L2 18 2,3 3
Tkhoét .i = .1 = 0,045(ph).
S .n 0,5.1030
- Bước 3 : Doa .
L = 18mm.
D-d 16 - 15
L1 = cot g + (0,5÷2) mm = cot g 60 + 2 = 2,3 mm.
2 2
L2 = (1÷3) mm ta chọn L2 =3mm.
L L1 L2 18 2,3 3
Tdoa .i = .1 = 0,12 (ph).
S .n 0,8.260
*Nguyên công 4 : Khoan , khoét , doa lỗ 17 (có dùng bạc dẫn) .
-Bước 1: Khoan
L = 18 mm
d 16, 4
L1 = cot g + (0,5÷2) mm = cot g 60 + 2 = 6,7 mm.
2 2
L2 = (1÷3) mm ta chọn L2 =3mm.
L L1 L2 18 6, 7 3
Tkhoan .i = .1 = 0.16 (ph)
S .n 0,33.520
- Bước 2 : Khoét .
L = 18mm.
D-d 16,85 - 15,85
L1 = cot g + (0,5÷2) mm = cot g 60 + 2 = 2,3 mm.
2 2
L2 = (1÷3) mm ta chọn L2 =3mm.
L L1 L2 18 2,3 3
Tkhoét .i = .1 = 0,045(ph).
S .n 0,5.1030
28
- Bước 3 : Doa .
L = 18mm.
D-d 17 - 16
L1 = cot g + (0,5÷2) mm = cot g 60 + 2 = 2,3 mm.
2 2
L2 = (1÷3) mm ta chọn L2 =3mm.
L L1 L2 18 2,3 3
Tdoa .i = .1 = 0,12 (ph).
S .n 0,8.260
L0 L1 L2 13 9,3 5
T05tinh .i .1= 0,0455 (ph).
S .n 0, 4.1500
� T05 = 0,042 + 0,0455 = 0,0875 ( ph ).
29
1 1
- Bước 2 : Theo kinh ngiệm Tvatmep Tkhoan = .0,11 = 0,036 (ph)
3 3
- Bước 3: Taro ren.
L L1 L2 L L1 L2
T
S .n1 S .n
L = 10mm.
L1 = (1-3)bước ren (mm) = 3mm.
L1 = (1-3)bước ren (mm) = 3mm.
n = 370v/ph.
n1 =93 v/ph
L L1 L2 L L1 L2 10 3 3 10 3 3
T = = 1,1 ph
S .n1 S .n 130.0,15 370.0,15
30
cơ cấu kẹp chặt, cơ cấu so dao cơ cấu phân độ, cơ cấu chép hình cơ cấu gá đặt đồ gá với
bàn máy
“ phiến tỳ ”
+ Các kích thước chủ yếu của phiến tỳ được dùng để định vị trên đồ gá ( Tra bảng 8-
9 Sổ Tay Công nghệ Chế Tạo Máy Tập 2 )
31
“ khối v ”
+ Các kích thước chủ yếu của khối v dùng để định vị trên đồ gá ( Tra bảng
8-9 Sổ Tay Công nghệ Chế Tạo Máy Tập 2 )
� Quá tình lắp ghép phiến tỳ khối v vào thân đồ gá như sau
32
b) Kẹp chặt và cơ cấu kẹp chặt.
* Kẹp chặt : là tác động lên hệ thống đồ gá, cụ thể là vào chi tiết gia công một lực để
làm mất khả năng xê dịch hoặc rung động do lực cắt hay các lực khác trong quá trình cắt
sinh ra như lực ly tâm, trọng lượng, rung động…
* Cơ cấu kẹp chặt : có tác dụng giữ cho chi tiết không bị xê dịch khi gia công.
Yêu cầu đối với cơ cấu kẹp chặt
+ Khi kẹp chặt không được phá hỏng vị trí chi tiết đã được định vị chính xác.
+ Trị số lực kẹp vừa đủ để chi tiết không bị xê dịch và rung động dưới tác dụng của
lực cắt và các ảnh hưởng khác trong quá trình gia công.
33
+ Không làm hỏng bề mặt lực kẹp tác động vào nó.
+ Cơ cấu kẹp chặt có thể điều chỉnh được lực kẹp.
+ Thao tác nhanh, thuận tiện, kết cấu gọn, an toàn …
+ Kết cấu đơn giản, dễ chế tạo sữa chữa.
- Phương, chiều, điểm đặt.
+ Phương song song với mặt phẳng đáy.
+ Chiều: từ phải qua trái.
+ Điểm đặt: mặt phẳng bên của càng
34
Ta có: Cp = 82,5, x = 0,95, y = 0,8, u = 1,1, q = 1,1, w = 0, t = 1,5, Sz = 0,13
Pz = 626N
-Mô men xoắn Mx
Mx = 250 N.m
2. Tính toán lực kẹp cần thiết, chọn cơ cấu tạo lực kẹp, và tính toán nguồn sinh lực.
Theo đó khi lực kẹp nằm theo phương ngang và vuông góc với lực Po , thì lực kẹp
phải đảm bảo sao cho chi tiết không bị xoay do tác động của mô men Mc , đồng thời
không bị xê dịch dọc theo trục do tác dụng của lực dọc trục Po . po = 0,9Pz = 564N
- Phương trình cân bằng để đảm bảo không trượt là :
F1 + F2 K.Po => W. f1 + W. f 2 K.Po
35
K .Po
=> W = .
f1 f 2
f 2 : Hệ số ma sát giữa phiến tỳ và chi tiết , chọn f 2 = 1 ( do có khối v làm cho chi tiết
không bị xê dịch nên không có lực ma sát mà chỉ có phản lực F1 hướng lên )
=> Lực kẹp để đảm không bị trượt là
W = 1721 N.
Vậy ở đây so sánh giữa hai phương án trên thì ta chon lực kẹp cần thiết đưa vào là
W = 1721 N
1. Sổ tay công nghệ chế tạo máy , Tập 1, 2 , 3 , Tác giả : GS. TS Nguyễn Đắc Lộc ,
PGS. TS Lê Văn Tiến , PGS. TS Ninh Đức Tốn , PGS. TS Trần Xuân Việt , Nhà
bản khoa học và kỹ thuật .
2. Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy , Tác giả : GS. TS Trần Văn Địch , Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật .
3. Thiết lập các bản vẽ trong đồ án chi tiết máy , Tác giả : TS Nguyễn Văn Yến .
36
4. Kỹ thuật đo , Tác giả : Châu Mạnh Lực – Lưu Đức Bình .
5. Thiết kế chi tiết máy , Tác giả : Nguyễn Trọng Hiệp – Nguyễn Văn Lẫm , Nhà
xuất bản giáo dục .
6. Công nghệ chế tạo máy , Tập 1,2 , Tác giả : TS . Lưu Đức Bình .
7. Trang bị công nghệ và cấp phôi tự động , Tác giả : Châu Mạnh Lực – Phạm Văn
Song .
8. Truyền động thủy lực và khí nén , Tác giả :Trần Ngọc Hải – Trần Xuân Tùy .
9. Sổ tay và atlas đồ gá , Tác giả : PGS. TS Trần Văn Địch , Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật .
37
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực