You are on page 1of 98

DONG NAI TECHNOLOGY UNIVERSITY

CENTER OF FOREIGN LANGUAGES & INFORMATICS

ENGLISH OUTCOME
STRATEGIES

For Internal Use Only


CONTENT
Chiến thuật làm bài PET Reading..........................................................................................1

Chiến thuật làm bài PET Writing..........................................................................................16

Chiến thuật làm bài PET Listening........................................................................................33

Chiến thuật làm bài PET Speaking........................................................................................41

Đề cương ôn thi Speaking (mô tả tranh)................................................................................55

PET Sample Test 1................................................................................................................58

PET Sample Test 2................................................................................................................75

Key ........................................................................................................................................76
I. B1 FORMAT

Paper one: Reading and Writing


Part 1: Reading (30 điểm)
o Section 1: Trắc nghiệm từ vựng ngữ pháp (5 questions)
o Section 2: Đọc quảng cáo, biển báo, thông báo ngắn (5 Qs)
o Section 3: Đọc hiểu (10 Qs)
o Section 4: Đọc điền từ (5 Qs)
- Section 5: Đọc trắc nghiệm (10 Qs)

Part 2: Writing (30 điểm)


o Section 1: Viết lại câu (5 Qs)
Section 2: Viết 1 đoạn tin nhắn (35-45 từ) bao gồm 3 mẫu thông tin (1 Qs)
Section 3: Viết 1 bức thư hoặc 1 câu chuyện khoảng 100 từ (1 Qs)

Paper 2: Listening (20 điểm)


o Section 1: Nghe tranh/hình ảnh đúng (7Qs)
o Section 2: Nghe 1 đoạn độc thoại hoặc 1 bài phỏng vấn và chọn đáp án đúng nhất ( 6 Qs)
Section 3: Nghe điền vào chỗ trống (6 Qs)
Section 4: Nghe 1 đoạn hội thoại và quyết định câu đưa ra đúng hay sai (6 Qs)

Paper 3: Speaking (20 điểm)


o Section 1: Giới thiệu bản thân như phỏng vấn xin việc (2-3 mins)
o Section 2: Mô tả tranh theo chủ đề bốc thăm (2-3mins)
o Section 3: Trả lời câu hỏi về chủ đề (1 min)

II. TIPS FOR B1 TEST REVISION

A. TIPS FOR READING


Part 1: Multiple choice short texts - Những chiến thuật làm bài

Phần đầu tiên trong đề thi PET kĩ năng Đọc sẽ gồm 5 đoạn văn ngắn chứa các thông tin trên biển
báo, ghi chú, tin nhắn, email hoặc nhãn mác,… với mục đích kiểm tra khả năng đọc hiểu về các
văn bản ngắn. Thí sinh sẽ phải đọc và chọn đáp án đúng nhất với nội dung đoạn văn trong 3 lựa
chọn A, B, C như hình minh hoạ đề thi thực tế phía dưới.

1
Các thí sinh trước khi làm bài thi nên trang bị cho mình những kĩ năng cũng như chiến thuật làm
bài để có thể đạt được kết quả tốt nhất và có tâm lí tự tin hơn khi bước vào phòng thi. Vậy thí
sinh nên lưu ý những điểm nào trong phần thi đầu tiên này?
1. Lưu ý đầu tiên khi làm phần thi này là thí sinh không nên đi thẳng vào việc đọc cả đoạn
văn vì sẽ không hình dung được thông tin này xuất hiện ở đâu mà thay vào đó hãy nhìn
những phần xung quanh đoạn văn và nghĩ xem nhưng nơi mà bạn có thể thấy được đoạn
văn này.
2. Sau khi xác định được thông tin trên, các bạn có thể đi vào đọc đoạn văn và xác định đây
là đoạn văn mang tính cá nhân hay là đăng tải cho công chúng.
3. Trong khi đọc đoạn văn, các bạn hãy gạch chân dươí những từ quan trọng và cố gắng
hiểu các câu theo ý của mình.
4. Tiếp theo, các bạn đọc 3 lựa chọn và chọn câu trả lời phù hợp với tư duy của mình.
Ở bước một, thí sinh được khuyến khích không nên đọc đoạn văn mà nên có cái nhìn chung về
cả bài. Mục đích ở bước đầu tiên là để thí sinh có thể hình dung được ngữ cảnh, hoàn cảnh của
đoạn văn để dễ dàng hơn trong việc đọc hiểu cả đoạn.
Bước tiếp theo thí sinh mới tiếp tục đọc đoạn văn và gạch chân những từ quan trọng rồi chuyển ý
chính sang cách diễn đạt của mình. Bước này sẽ giúp thí sinh tập trung vào nghĩa của các từ
vựng chính trong đoạn và diễn giải lại ý nghĩa của đoạn văn theo cách nói của chính mình để
chọn được đáp án phù hợp.

2
Part 1 Multiple choice short texts - Những lỗi sai thường gặp

Ngoài những chiến thuật khi làm bài Đọc, thí sinh cũng cần nắm được những thói quen bẫy và
đánh đố của đề thi để tránh bị nhầm lẫn khi chọn đáp án. Hãy cùng tìm hiểu những lỗi sai mà thí
sinh thường mắc phải khi bước vào phần đầu tiên trong bài thi Đọc.
Nhìn chung thì phần đầu tiên thường lấy thông tin về các chủ điểm quen thuộc từ các bài đọc, có
bố cục rõ ràng, gần gũi với trải nghiệm bản thân. Các bài tập cũng thường dùng từ ngữ đơn giản,
không chứa đựng các khái niệm chuyên môn hay đòi hỏi kỹ năng suy luận ở mức độ thấp. Tuy
nhiên, thí sinh cần có những lưu ý như sau.
 Thí sinh thường không xét ngữ cảnh của đoạn văn hoặc trong quá trình ôn luyện chưa
tiếp xúc với các ngữ cảnh đa dạng nên có thể gặp khó khăn trong việc đọc hiểu đoạn văn. Ngôn
ngữ sử dụng trong phần này thường sẽ ngắn gọn và yêu cầu thí sinh phải liên kết với thực tế để
có thể trả lời. Ví dụ như trong câu số 3, nếu thí sinh không biết “entrance” là “lối ra vào” và
“dead slow” nghĩa là “lái chậm nhất có thể” thì thí sinh có thể dễ bị lừa bởi key word “school” và
chọn đáp án “teachers”.

3
 Đối với những đoạn dài hơn, thí sinh thường quên áp dụng kĩ thuật skimming để nắm ý
chính và scanning để xác định những từ vựng quan trọng. Từ đó thí sinh không nắm được ý
chính và dễ bị phân tâm bởi các ý thông tin phụ dẫn đến việc chọn sai đáp án.
 Thí sinh khi đọc bài cũng thường có thói quen dừng lại ở những từ vựng mà mình không
hiểu và mất thời gian suy luận ở những từ vựng không thật sự quan trọng trong bài. Trong quá
trình ôn tập, thí sinh nên làm bài tập có chứa nhiều từ vựng mới để trau dồi vốn từ của mình.
Ngoài ra, thí sinh cũng có thể dựa vào ngữ cảnh để suy luận ra nghĩa của những từ vựng mình
không biết nghĩa.
 Thí sinh không nắm được ý chính của đoạn sẽ thường chọn đáp án có chứa các từ quan
trọng xuất hiện nhiều trong đoạn văn. Tuy nhiên, đáp án của phần này thường sẽ diễn giải lại ý
trong đoạn văn bằng cách nói khác mang ý nghĩa tương tự hoặc từ đồng nghĩa nên thí sinh phải
nắm được nội dung chính để chọn đáp án phù hợp nhất.

PART 1 EXERCISE

Question 1:

A. The water fitness classes are free to people who swim ten times in a month.
B. This month, you can go to Water Fitness Classes and use the swimming pool ten times
without paying.
C. The swimming pool is free to people who go to the Water Fitness Classes.

Question 2: What should people at the restaurant do first?

A. Find a table

B. Go to the bar

C.Pay for their food

4
Question 3:

A. Jess will meet Tom at the bar.

B. Tom should go to the restaurant


without Jess.

C. Jess can’t go to the restaurant. She


will meet Tom at the bar.

Question 4: Students who do not sign up before Friday lunchtime...

A. will not be able to do afternoon activities next week.


B. will have to work in the afternoons next week.
C. won’t be able to choose their afternoon activities next week.

5
Question 5:

A.You can get your membership cards from the Private Rooms between 10am and 2pm.

B. Only members can visit the Private Rooms from 10am to 2pm.

C. Anyone can visit the private rooms from 10am to 2pm.

6
Part 2: Matching - Chiến thuật làm bài

Bài Matching gồm 5 đoạn mô tả ngắn về 5 nhân vật trong tranh và 8 đoạn văn ngắn chứa các thông
tin liên quan. Các bạn sẽ ghép đoạn văn với nhân vật phù hợp điều đó có nghĩa là bạn sẽ còn dư ra 3
đoạn miêu tả không cần thiết. Phần bài tập này kiểm tra kỹ năng đọc hiểu của thí sinh đó là đọc để
lấy nội dung chính và đọc để lấy nội thông tin chi tiết.

Hình ảnh minh họa bài thi


Dưới đây là một số chiến thuật làm bài hiệu quả cho dạn bài này.
1. Đọc nhanh các câu hỏi.
Khi bạn đọc câu hỏi bạn sẽ nắm được các ý tổng quát là đề bài đang nói về nội dung gì, các nhân vật
trong bài là ai và họ muốn gì.
2. Đọc 5 phần miêu tả của các nhân vật và gạch chân các từ khoá chính.
Việc này sẽ giúp bạn dễ dàng tìm được những từ khoá với nghĩa tương tự với các từ trong phần miêu
tả hơn vì chắc chắn các thông tin sẽ không được lặp lại 100% giống với các từ có trong đoạn văn.
3. Bước tiếp theo là đọc một đoạn miêu tả  và cố gắng nối đoạn miêu tả đó phù hợp với đoạn văn.
Đoạn văn chính xác phải có đầy đủ các yếu tố mà nhân vật yêu cầu. Ví dụ: Nếu một nhân vật muốn
một “romantic book that is short” thì bạn phải tìm đoạn văn có đầy đủ hai tiêu chí trên là “’romantic”
and “short”.
4. Gạch chân những phần trong đoạn văn phù hợp với đoạn mô tả của nhân vật.
Khi các bạn gạch chân những thông tin phù hợp thì bạn sẽ rất dễ dàng kiểm tra lại đáp án và không bị
bối rối khi bị các đoạn văn khác gây xao nhãng.
5. Không vội vàng
7
Nếu bạn nghĩ rằng có hai đoạn văn có vẻ phù hợp với cùng một nhân vật thì bạn hãy đọc lại đọn mô
tả và hai đoạn văn đó thật kỹ một lần nữa. Các bạn nhớ rằng chỉ có một đoạn văn đáp ứng với tất cả
các tiêu chí mà nhân vật yêu cầu.
6. Mất quá nhiều thời gian cho một câu
Khi không tìm được đáp án cho một câu hỏi, thì các bạn giành quá nhiều thời gian cho một câu và bỏ
mất thời gian cho những câu khác. Do đó bạn có thể bỏ qua câu đó và làm câu tiếp tục rồi mới quay
lại câu đó sau cùng.

Part 2: Matching – Lỗi Sai thường gặp

Đây sẽ là các lỗi sai mà các thí sinh hay mắc phải
1. Không đọc kỹ các câu hỏi trước khi làm bài.
Khi bạn không đọc câu hỏi bạn sẽ không nắm được các ý tổng quát là đề bài đang nói về nội dung gì,
các nhân vật trong bài là ai và họ muốn gì nên các bạn sẽ khó chọn được đáp án chính xác.
2. Không đọc kỹ 5 phần miêu tả của các nhân vật và không gạch chân các từ khoá chính.
Bạn sẽ không tìm được những từ khoá với nghĩa tương tự với các từ trong phần miêu tả hơn vì chắc
chắn các thông tin sẽ không được lặp lại 100% giống với các từ có trong đoạn văn và bạn sẽ mất rất
nhiều thời gian để tìm các thông tin này.
3. Không gạch chân những phần trong đoạn văn phù hợp với đoạn mô tả của nhân vật.
Khi các bạn gạch chân những thông tin phù hợp thì bạn sẽ không thể kiểm tra lại đáp án và sẽ rất bị
bối rối giữa hai hay nhiều đoạn văn vì các đoạn văn sẽ chứa rất nhiều thông tin trùng nhau.
4. Quá vội vàng
Thông thường sẽ có nhiều đoạn văn có chứa nhiều thông tin phù hợp với nhân vật, nên nếu bạn
không giành thời gian để xem xét kỹ mà chọn vội ngay đáp án thì sẽ thường bị bối rối trong những
lựa chọn ở phía sau.
5. Mất quá nhiều thời gian cho một câu
Khi không tìm được đáp án cho một câu hỏi, thì các bạn giành quá nhiều thời gian cho một câu và bỏ
mất thời gian cho những câu khác. Do đó bạn có thể bỏ qua câu đó và làm câu tiếp tục rồi mới quay
lại câu đó sau cùng.
PART 2 EXERCISE

In this part, you have to match five people to eight texts.


The people all want to attend a course. Read the descriptions of eight courses. Decide which course would be
the most suitable for each person. For Questions 1-5, select the best course.
Question 6:

Harriet is 71, and is interested in painting and drawing. She would like to go somewhere in the
summer where she can learn new tips and paint attractive scenery.
Question 7:
Belinda works for a large Art Company and she feels she needs to improve her computer skills. She
already has a basic understanding of some common computer programmes, but she wants to learn
how to organise her work and store information.
Question 8:
Jenny is interested in a career in design, and wants to learn how to create art and change photographs
using special computer programmes. She wants a course that will fit into her normal school day.
Question 9:
George is unable to travel because he has difficulty walking, but he wants to learn more about the
wildlife and scenery in different parts of the world.
Question 10:
Chris wants a change in career, so he’s looking for a full-time course in which he can learn
everything there is to know about photography and how to use computers to change and sell his
work.

8
A - Form and Colour
This is year-long course is perfect for people who want to learn about how to use a camera and who
want to take it up as a profession.  Students will learn how to use light and shade, colour and
different shapes.  The course will also teach students to change their work using computer
technology.  Tips will be given on how best to get started in the profession.
B - Practice makes Perfect
Learn about how to use computer software to make your work life easier.  This course is designed for
people who use computers reg:ularly as part of their career, but who feel they are unable to make the
most of the technology.  Learn about new software for storing documents and photographs and
keeping records.  This evening class runs for ten weeks from September to December.
C - Armchair Explorer
This is a series of daytime lectures by people who have lived and worked in wild places.  Each of the
six talks will focus on a different continent.  Lecturers will show photographs of the animals and
plants, and explain why they are only found in one area.  Lecturers will include Leo Holland, a
scientist from the Antarctic project, and Milly Oliphant, who researches birds in the Amazon
rainforest.  Tea and Biscuits provided.
D - Art Starter
Are you interested in a career in art?  If so, this full-time, eight-week course will be perfect for you. 
Learn about different methods used by artists, including painting, drawing, photography and
computer design.  Artists will create work for an exhibition which will be displayed in the Town Hall
for one month in September.  Top businessmen and women from the design industry will be invited
to attend the exhibition, so this could be a great start to your career!
E - Wild Design
Whether you want a career in art, or you just want to enjoy your hobby, this holiday course is for
you.  Wild Design is a two-week summer course situated on the wild coast of South Wales.  We
teach all kinds of art, including photography and painting, and the wild sea, beautiful flowers and
great wildlife will definitely give you lots of creative ideas.  Even if you already have a good
understanding of art, you are sure to learn something new from our team of professional tutors. 
F - Explore your Imagination
Do you want to show your friends a photograph of you beside the Eg:yptian pyramids or in the
jungles of Borneo?  Well now you can tell your friends that you have travelled the world without
actually leaving the country!  Join this evening class and learn how to use the latest technology and
software to change photographs to a professional standard.  You will also learn how to make your
own computer designs using the computer programmes used by professionals.
G - Technology for You
Do you feel as if everyone is using a computer except you? Join in this five-day course and learn the
basics.  You’ll learn how to store your personal files, send emails and use simple programmes to
write and print letters.  In the afternoons you will have the choice of either learning how to make
Birthday Cards and other designs on a computer, or you can join our ‘Basic computers for Work’
class.
H - Wildlife Photographer
Travel to a different wild place every week and learn how to take photographs of animals, plants and
scenery.  Our expert teachers will advise you how to take the best pictures.  This course will run for
six weeks on Saturdays.  Students should already have a good understanding of photography and
their own equipment.  The class is suitable for everyone, as there is very little walking involved.

9
Part 3: True / False (Đúng / sai)
a. Thông tin cơ bản
 Xuất hiện trong Reading: phần 3
 Nội dung phần thi: True / False (đúng / sai)
 Cách trả lời câu hỏi: A = đúng, B = sai
 Số lượng câu hỏi: 10 câu
b. Các bước làm bài:
 Bước 1: Đọc và gạch chân các từ khóa trong đáp án

Đọc toàn bộ các đáp án và gạch chân những từ mang ý nghĩa chính của câu, thường gạch chân những
danh từ, động từ, trạng từ chỉ thời gian, tính từ…

Việc gạch chân những từ khóa trong toàn bộ đáp án giúp thí sinh có cái nhìn tổng quan về bài đọc
trước khi đọc, mặt khác cũng giúp ghi nhớ đáp án một cách ngắn gọn và nhanh nhất.

 Bước 2: Đọc đoạn văn và lọc thông tin


Khi đọc, thí sinh đọc từng đoạn ngắn, việc này giúp nắm được thông tin của đoạn đó, đồng thời liên
hệ với từ khóa mà thí sinh đã gạch chân trong đáp án để so sánh xem có sự tương đồng hay không.
Khi đọc, thí sinh cần gạch chân từ khóa nổi bật trong đoạn văn, việc này giúp ghi nhớ thông tin có
chọn lọc và thuận tiện để dò lại đáp án sau khi đã làm xong.
 Bước 3: Đối chiếu thông tin và chốt đáp án

Sau thu thập được thông tin trong đoạn văn, thí sinh so sánh thông tin đó với trong đáp án xem có
khớp với nhau không. Nếu trùng khớp thì chọn đáp án A, nếu không thì chọn đáp án B.

c. Các mẹo khi làm bài


 Nên đọc từng đoạn văn nhỏ, không đọc toàn bộ bài đọc
 Đáp án của câu trước thường sẽ nằm trên, câu sau sẽ nằm dưới, không lộn xộn. Ví dụ: đoạn văn 1
chứa đáp án câu 1 thì đoạn văn tiếp theo chứa đáp án câu 2.
 Cố gắng gạch chân và ghi nhớ từ khóa.
 Tập trung ghi nhớ, chọn lọc.

Đề thi mẫu: Reading – Part 3

10
Mental giraffe arrives at school

Part 4: Multiple choice (trắc nghiệm)


a. Thông tin cơ bản:
11
 Xuất hiện trong Reading: phần 4
 Nội dung phần thi: Multiple choice (trắc nghiệm)
 Số lượng đáp án: 4 đáp án / câu hỏi
 Số lượng câu hỏi: 5 câu
b. Câu hỏi Trắc nghiệm trong phần này thường có 4 loại:
 Hỏi về ý chính của bài/ cấu trúc của bài;
 Hỏi về chi tiết trong bài;
 Hỏi về thái độ/ mục đích của tác giả.
 Hỏi về tác sẽ sẽ có thể làm gì tiếp theo sau bài viết này.
c. Các bước làm bài:
➢ Bước 1: Đọc lướt tìm ý chính và cấu trúc của bài đọc.
Sử dụng kỹ năng skimming – đọc thật nhanh tiêu đề, đoạn giới thiệu, các câu đầu của các đoạn văn
để nắm được chủ đề, ý chính, cũng như tạo dựng ngay hình ảnh về cách tổ chức ý của bài đọc.

Bước này giúp bạn có cái nhìn tổng quát nhất, giúp bạn tiết kiệm được thời gian đọc và trả lời câu
hỏi.

➢ Bước 2: Đọc câu hỏi và xác định chiến thuật đọc phù hợp
Sau khi đã nắm được ý chính của bài đọc hiểu, bắt đầu đọc câu hỏi. Với dạng câu hỏi Trắc nghiệm,
các đáp án được đưa ra đều được đề cập đến trong bài, nhưng chỉ có một câu trả lời duy nhất. Những
đáp án còn lại được gọi là thông tin gây nhiễu.

d. Các mẹo khi làm bài:


 Nên làm các câu hỏi đặc chi tiết trước, các loại câu hỏi hỏi về mục đích, thái độ, quan điểm của
tác giả nên để sau cùng.
 Đọc câu hỏi và gạch chân từ khóa. Từ khóa thường là Danh từ hoặc Cụm danh từ, tên riêng, số,
thời gian.
 Tìm những từ khóa này trong bài đọc để định vị thông tin.
 Đọc câu có chứa thông tin cần tìm và những câu xung quanh.
 Gạch chân thông tin quan trọng làm cơ sở để trả lời câu hỏi và ghi chú nếu cần. Ví dụ bạn có thể
ghi chú số thứ tự của câu hỏi mà thông tin này làm manh mối.
 Đọc lại câu hỏi và các lựa chọn trả lời để so sánh đối chiếu thông tin trong bài và câu hỏi.
 Sau khi đã trả lời xong hết các câu hỏi, kiểm tra lại các câu trả lời dựa vào những ghi chú phía
trên.
 Lưu ý: Đáp án đúng là đáp án thường nằm ở dạng paraphrase, có nghĩa là đáp án đã được diễn
giải. Vậy một mẹo nho nhỏ là nếu đáp án nào mà ta quá dễ dàng tìm được thông tin trong bài, thì
đó thường là đáp án chưa đúng.

12
Đề thi mẫu: Reading - Part 4

13
Part 5: Gapped texts - Multiple choice (điền vào chỗ trống - trắc nghiệm)
a. Thông tin cơ bản:

 Xuất hiện trong Reading: phần 5


 Nội dung phần thi: Gapped text (điền vào chỗ trống)
 Số lượng đáp án: 4 đáp án / câu
 Số chỗ trống cần điền: 10 ô trống
b. Chiến lược làm bài:

 Thí sinh cần phải đọc lướt qua hết cả đoạn văn để hiểu được cấu trúc đoạn văn.
 Tiếp theo, nhìn vào phần chỗ trống trong bài để chọn câu phù hợp điền vào chỗ trống.
 Mấu chốt chọn được đáp án đúng, thí sinh cần phải đọc câu phía trước và phía sau chỗ trống,
kèm theo đó xét câu đã đúng về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
 Gạch chân những thông tin liên quan giữa các phần.
 Sau khi đã hoàn thành tất cả chỗ trống, ứng viên phải đọc lại hết cả đoạn văn để kiểm tra ý nghĩa
hoàn chỉnh.
14
c. Các mẹo khi làm bài:

 Phải đi theo chiến thuật rõ từng bước.


 Bắt đầu làm một chỗ trống 1 lần.
 Đọc lướt qua cả đoạn văn, KHÔNG đọc kĩ từng từ.
 Sau khi điền vào một chỗ trống, cần phải đọc kĩ lại cả phía trước, phía sau lẫn câu đã điền để
xem đáp án đã chính xác chưa.
Đề thi mẫu: Reading – part 5

15
CHIẾN THUẬT LÀM BÀI WRITING
PART 1: Các cấu trúc thường gặp
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something:? (quá....để cho ai làm gì...)
e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V:? (quá... đến nỗi mà...)


e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V:? (quá... đến nỗi mà...)


e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore
them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something :? (Đủ... cho ai đó làm gì...)
e.g. She is old enough to get married.
e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle):? (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
e.g. I had my hair cut yesterday.
e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something :? (đã đến lúc ai
đó phải làm gì...)
e.g. It is time you had a shower.
e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something:? (làm gì... mất bao nhiêu thời
gian... học Tiếng Anh) e.g. It takes me 5 minutes to get to school.
e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing:? (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)
e.g. He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something:? (thấy ... để làm gì...)e.g. I find it very difficult to learn about
English.
e.g. They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì
)e.g. I prefer dog to cat.
e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive:? (thích làm gì hơn làm gì)
e.g. She would play games than read books.
e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing:? (quen làm gì)


e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive):? (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)
e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.
e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing:? ngạc nhiên về....

16
e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing:? tức giận về


e.g. Her mother was very angry at her bad marks.

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing:? giỏi về.../ kém về...e.g. I am good at swimming.
e.g. He is very bad at English.

17. by chance = by accident (adv):? tình cờ


e.g. I met her in Paris by chance last week.

18. to be/get tired of + N/V-ing:? mệt mỏi về...


e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing:? Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...
e.g. She can't stand laughing at her little dog.

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing :? thích làm gì đó...


e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

21. to be interested in + N/V-ing:? quan tâm đến...


e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

22. to waste + time/ money + V-ing:? tốn tiền hoặc thời gian làm gì
e.g. He always wastes time playing computer games each day.
e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing:? dành bao nhiêu thời gian làm gì..
e.g. I spend 2 hours reading books a day.
e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something:? dành thời gian vào việc gì...
e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.
e.g. She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N:? từ bỏ làm gì/ cái gì...


e.g. You should give up smoking as soon as possible.

26. would like/ want/wish + to do something:? thích làm gì...


e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

27. have + (something) to + Verb:? có cái gì đó để làm


e.g. I have many things to do this week.

28. It + be + something/ someone + that/ who:? chính...mà... e.g. It is Tom who got the best marks
in my class.
e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

29. Had better + V(infinitive):? nên làm gì....


e.g. You had better go to see the doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/
suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing

17
e.g. I always practise speaking English everyday.

31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt


eg::? It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )


eg:: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

33. To be bored with ( Chán làm cái gì )


eg:: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những
công việc lặp đi lặp lại ) - học tiếng anh giao tiếp

34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
eg:: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )


EG: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )

36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )


EG: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )


EG: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được
làm )
EG: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy frown
emoticon She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
EG: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà

40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải
làm gì ) doesn’t have to do smt
EG: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )

41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )


EG: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

42. To provide smb with st ( Cung cấp cho ai cái gì )


EG: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số
sách về lịch sử không?)

43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stop
EG: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)
EG: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )

45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)
EG: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)

18
EG: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)


EG: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)


EG: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở
nhà )
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ + so + trạng từ
1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể
hiểu được anh ta )

50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.


EG: It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai
có thể làm được )

51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)
EG: It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

52. To find it + tính từ + to do smt


EG: We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từ


EG: 1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2. You
have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)
EG: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing smt làm gì )
EG: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )

56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )
EG: I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )

57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )
EG: Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )

58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intend


EG: We planed to go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )


EG: They invited me to go to the cinema. (Họ mời tôi đi xem phim)

60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )


EG: He offered me a job in his company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )

61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )


EG: You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )

62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )

19
EG: He always keeps promises.

63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )


EG: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng Anh )

64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )


EG: I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )

65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm gì hơn làm gì
EG: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )

66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )


EG: I want to apologize for being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )

67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )
EG:
1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )
2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài )

68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gì not do smt đừng làm gì
EG: I’d rather stay at home.I’d rather not say at home.

69. Would ( ‘d ) rather smb did smt Muốn ai làm g )


EG: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

70. To suggest smb (should) do smt (Gợi ý ai làm gì)


EG: I suggested she ( should ) buy this house.

71. To suggest doing smt (Gợi ý làm gì)


EG: I suggested going for a walk.

72. Try to do (Cố làm gì)


EG: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

73. Try doing smt (Thử làm gì )


EG: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

74. To need to do smt (Cần làm gì)


EG: You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )

75. To need doing (Cần được làm)EG:


This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )

76. To remember doing (Nhớ đã làm gì)


EG: I remember seeing this film. (Tôi nhớ là đã xem bộ phim này)

77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )


EG: Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )

78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )


VD: I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải
mình sơn lấy frown emoticon
To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )

20
EG: I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired.

79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )


EG: We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )


EG: Do / Would you mind closing the door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )


EG: We are used to getting up early. (Chúng tôi đã quen dậy sớm)

82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )


EG: We stopped to buy some petrol.( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )

83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )


EG: We stopped going out late.( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )

84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )


EG: Let him come in.( Để anh ta vào )

PART 1 EXERCISE
1.   It’s seven months since I last learned English.
I haven’t learned  for seven months.
2.   Why don't you learn a musical instrument?
If I were you,  learn a musical instrument.
3.   If you don't practise the piano every day, you won't improve.
You won't improve unless    the piano every day.
4.   There are only a few concerts this month.

There aren't very     concerts this month.


5.   This room is too small for us to play music in.

This room isn't    for us to play music in.


6.   My friend told me she always went there, so I started going too.
My friend said, ‘I always  there’, so I started going too.
7.   It has been there for four years.
It has been there  four years ago.
8.   It stays open until seven o’clock.
It    close until seven o’clock.
9.   I have my hair cut there every six weeks.

The hairdresser     my hair every six weeks.


10.   Men’s haircuts are cheaper than women’s haircuts.

Men’s haircuts are less    women’s haircuts.

PART 2: Write an email in response to given information

21
Trong phần này bạn có nhiệm vụ viết tin nhắn ngắn trả lời lại cho bạn bè hoặc người thân về một tình
huống cho sẵn, đồng thời bạn được cung cấp các gợi ý và đó cũng chính là thông tin bắt buộc phải có
trong bài làm của mình, tin nhắn từ 35 – 40 từ, điểm tối đa là 5.
1. Phân tích đề bài
Đề bài sẽ cung cấp cho các bạn tình huống cùng những thông tin yêu cầu như ví dụ sau:

You are on holiday with your family. Unfortunately, the weather has
been very wet. Write an email to your friend. In your email you should:
 describe where you are
 say what you have been doing
 say how you feel
Write 35-45 words.

 
Như bạn có thể thấy trong nhiệm vụ trên, bạn được cung cấp:
 Một tình huống: bạn đang đi du lịch với gia đình, không may thì thời tiết lại mưa.
 Một nhiệm vụ: Viết một email cho bạn của mình.
 Lời nhắc hoặc nhiệm vụ: kể rằng bạn đang ở đâu, bạn đã làm gì và bạn cảm thấy như thế nào.
 Số từ: Viết 35-45 từ
 Việc phân tích tất cả những điều trên là rất cần thiết để bạn hình dung ra ý tưởng từ đó suy nghĩ
được lượng từ vựng cũng như cấu trúc câu phù hợp nhất cho email.
2. Nắm vững cấu trúc và ngôn ngữ sử dụng của 1 email ngắn
Trong bài làm của bạn cần có những phần sau đây:
a. Greetings
Để bắt đầu một tin nhắn ngắn thuộc loại này, điều quan trọng mà các bạn phải nhớ là chúng ta đang
viết cho bạn bè hoặc người thân, vì vậy chúng ta phải điều chỉnh ngôn ngữ của mình sao cho phù hợp
với ngữ cảnh này. Một số gợi ý dành cho các bạn:
 Hi … , or Hi … !
 Hello … , or Hello … !
 Hey … !
 Dear … , 
 
b. Language functions
Trong đoạn này các bạn sẽ lần lượt trả lời những yêu cầu từ đề bài, điều này đỏi hỏi bạn phải nắm
được những cấu trúc tiếng Anh để diễn tả sự đồng ý, lời mời, lời xin lỗi, thể hiện cảm xúc, đưa ra lời
đề nghị.
➢ Ta cùng xem ví dụ sau nhé:

22
➢ Trong ví dụ này, những cấu trúc bạn cần nắm liên quan đến:
 Accept the invitation à thank him: Thanks a lot for…
 Suggest how to help him à Shall I give you a hand…?
 Ask him for ideas: à …what could I get for the teacher as a present?
➢ Vậy thì để chinh phục được phần thi này, các bạn cần nắm vững language functions (thanking,
suggesting, asking, reminding, etc.) sau đây:
➨ Inviting (mời)
 Would you like to come over…?
 Do you want to…?
 I’d like to you come…
 Why don’t you come…
➨ Reminding (nhắc nhở)
 Remember that…
 Don’t forget about/that…
 It’s important to remember sth./that…
 It’s essential that you do/bring…
➨ Congratulations (chúc mừng)
 Congratulations on…!
 Congratulations! It’s great that you…
 Well done!
 Well done with…!
 Way to go!
➨ Apologising (xin lỗi)
 I’m really sorry about…
 I’m sorry that I…
 Forgive me for…
 Please, forgive me!
➨ Suggesting (đề xuất)
 Why don’t we…?
 How about…?
 What about…?
 Shall we…?
 Let’s…,
 Let’s…, shall we?
 It could be a good idea to…

23
➨ Arranging meetings (sắp xếp lịch)
 Let’s meet at…
 I’ll see you … at …, okay?
 Is it okay if we meet at…?
➨ Offering (đưa ra đề nghị)
 Shall I…?
 Can I help you with…?
 I can give you a hand with…, if you want.
 I’ll …. , if you want.
 Let me know if you need any help with…
➨ Saying «yes» / accepting (đồng ý)
 Of course I’ll go  (to…).
 I’m more than happy to…
 I’m glad to…
 Great! I’d really like to…
➨ Saying «no» / refusing (từ chối)
 I’m sorry, but I can’t…
 (Thanks, but ) I’m afraid I can’t…
 Sorry, but it’s impossible for me to…
 I’d like to, but I can’t…
➨ Explaining (giải thích)
 What happened was that…
 The thing is that…
➨ Asking for information (hỏi thông tin)
 Could you tell me…?
 Can you tell me…?
 Is it true that…?
 Do you know (if…) …?
 Please, let me know (if…) …?
➨ Expressing preference (thể hiện sự yêu thích)
 I would prefer to…  (if that’s okay).
 I’d rather…
 I like …. better.
 What I’d like/love is to…
➨ Wish good things (chúc)
 Good luck (with…)!
 All the best (with…)!
 Hope you enjoy …!
 Enjoy yourself!
 Have fun (at/in…)!
 Have a good time (at/in…)!
 You’ll have no problems with…!
 You can do it! 
➨ Asking for advice (xin lời khuyên)
 What could/can I do (about/with…)?
 Do you think I should…?
 Should I…?
 What would you do?
➨ Saying what you liked/disliked (bày tỏ thích hoặc không thích)
 What I really enjoyed/liked/loved/hated was…
 I really enjoyed/liked/loved/hated…
24
 What I liked/enjoyed/… most was…
 My favourite (part of the…) was…
 The best thing (about…) was…
➨ Warning (cảnh báo)
 Be careful with…
 Be careful not to…
 Remember (not) to…
 It’s not a good idea to…
 I wouldn’t… if I were you.
 
c. Farewell expressions
Có nhiều cách để nói lời tạm biệt trong một email hoặc một bức thư. Tuy nhiên, với giới hạn từ mà
chúng ta có trong các tin nhắn ngắn này, chúng ta phải giữ cho nó ngắn gọn và đơn giản, vì vậy hãy
cố gắng tránh các câu dài. Một số mẫu câu bạn có thể sử dụng như sau:
 Bye!
 Bye for now!
 Best,
 All the best,
 Best wishes,
 Reg:ards,
 See you soon!

EXERCISE

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

25
_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

Phần 3: Chọn 1 trong 2 nhiệm vụ


a. Thông tin cơ bản
 Số lượng câu hỏi đề cho: 2 câu
 Số lượng câu hỏi thí sinh cần làm: 1 câu
 Nội dung chính: 1 câu yêu cầu viết thư, 1 câu yêu cầu kể chuyện
 Số lượng từ cần viết: khoảng 100 từ
b. Các bước làm bài
 Nhiệm vụ 1: Viết thư:
Mục đích của một lá thư trong phần này thường là để nói về một chủ đề mà chúng ta thích hoặc
chúng ta quen thuộc. Bên cạnh đó, nội dung của bài viết này mang tính giải trí, mang quan điểm cá
nhân của mình.

Ngôn ngữ: ngôn ngữ của thể loại này sẽ phụ thuộc vào người nhận thư là ai (người thân trong gia
đình, bạn bè, thầy cô giáo, đồng nghiệp v.v.). Tuy nhiên, nhìn chung văn phong của bài viết sẽ không
quá trang trọng như essay (bài luận) mà thay vào đó là đơn giản và đời thường hơn.

Đưa ra ý kiến của bạn: đây là một dạng bài viết hầu như chỉ nói về ý kiến của thí sinh, vì vậy thí sinh
có thể tự tin bày tỏ quan điểm cá nhân của mình.

Các chủ đề phổ biến: thí sinh có thể được yêu cầu viết bài về nhiều chủ đề: Internet, sức khỏe và thể
dục, âm nhạc, vở kịch, sở thích, v.v.

 Bước 1: Đọc kỹ đề bài


26
Điều cực kỳ quan trọng là đọc các hướng dẫn cẩn thận, vì bạn phải có được tất cả các thông tin bạn
cần để viết bài viết. Trong trường hợp này chúng ta có thể thấy như sau:

➨ Các thông tin bạn cần ghi chú như sau:


 Ai là người nhận thư: an English friend

 Topic:  subjects you study


 Main ideas: what you think about them, what you like to study in the future and why
Và đó chính xác là cách chúng ta sẽ lên dàn ý bài viết của mình, từ đó ta biết chính xác những gì cần
nói trong mỗi đoạn.

 Bước 2: Nắm chắc cấu trúc 1 lá thư (nên viết thành từng đoạn nhỏ, mỗi đoạn 1 ý chính riêng)

➨ Introduction
 Giới thiệu nội dung mà bạn sắp viết bằng cách trả lời trực tiếp câu hỏi được đặt ra trong đề bài

 Không viết lại từng câu từng chữ có trong đề bài mà các bạn phải viết cấu trúc hoặc từ vựng
tương đương.

Ví dụ:
We are studying Maths, Physics, Science, Biology, Literature and History. My favorite subjects are
Maths, Literature and History.

➨ Opinion
 Trong phần này bạn phải giải thích lý do vì sao cho những suy nghĩ và lựa chọn của mình. (vì
sao bạn thích môn này, vì sao bạn không thích môn kia, bạn chọn học gì cho tương lai, vì sao bạn
chọn học ngàng đó v.v…)

27
 Sử dụng các từ chỉ lý do và các liên từ kết hợp mệnh đề để bài viết them rõ ràng và chặt chẽ. Ví
dụ: so, and, because v.v…

➨ Conclusion
 Kết thúc bằng một câu tóm tắt lại những ý kiến của mình.
 Câu cuối cùng nên là một câu thật hấp dẫn, hoăc là 1 câu hỏi ngược lại người đọc về cảm giác
của họ như: What about you? What are your …?
Phrases you can use to end the letter
 Giving a personal response
 For me, / To me…..
 Personally, I think / find / believe …
 It seems to me … In my view…. One thing I love / remember …
 I’ll never forget …

 Nhiệm vụ 2: kể chuyện

Một trong những dạng bài nằm trong part 3 của PET Writing đó là viết một câu chuyện, trong phần
thi này, bạn được cung cấp một số hướng dẫn để viết trong khoảng 100 từ. Các hướng dẫn này có thể
liên quan đến tiêu đề hoặc câu đầu tiên hoặc câu cuối cùng của câu chuyện, từ dữ kiện đó các bạn sẽ
triển khai một mạch chuyện logic với câu gợi ý.

 Cấu trúc 1 câu chuyện

Một câu chuyện là một sự kiện tưởng tượng hoặc có thật được người ta kể để giải trí. Vì lý do này,
bạn có thể tự do đưa ra ý tưởng của mình một cách sáng tạo nhất có thể. Nhưng giống như nó xảy ra
với mọi loại văn bản khác, một câu chuyện phải tuân theo một cấu trúc cụ thể có ý nghĩa với người
đọc. Vì vậy, chúng ta hãy khám phá cấu trúc cơ bản của 1 câu chuyện nhé!

Một câu chuyện căn bản có thể được chia thành các phần sau:
28
 Title (tiêu đề): Tiêu đề nên tóm tắt toàn bộ câu chuyện, hoặc có liên quan đến chủ đề chính, ta
không để lộ kết thúc của câu chuyện trên tiêu đề để tạo sự huyền bí.

 Exposition (triển khai cốt truyện): Đây là khởi đầu của câu chuyện, nơi các nhân vật và bối
cảnh được thiết lập. Nó đóng vai trò giới thiệu cho phần tiếp theo, hành động và cái gọi là xung đột
trong câu chuyện của chúng ta, hay nói cách khác đây

 Action (cao trào): Trong phần này, các nhân vật giải quyết xung đột và làm mọi việc để giải
quyết nó.

 Resolution (giải quyết): Đây là nơi giải quyết xung đột và câu chuyện kết thúc.

➨ TIPS:

 Viết in hoa tiêu đề


 Tạo khoảng cách giữa các đoạn
 Ngôn ngữ sử dụng

Trong phần này, chúng ta sẽ tập trung vào các mẫu câu mà bạn có thể sử dụng trong các phần khác
nhau của một câu chuyện. Mặc dù từ vựng được sử dụng trong từng câu chuyện sẽ thay đổi hoàn
toàn, tùy thuộc vào chủ đề, nhưng cấu trúc câu để mở đầu hay phát triển câu chuyện thì có một mẫu
số chung như sau:

1. How to begin a story (cách bắt đầu 1 câu chuyện)


Khi bắt đầu kể chuyện bạn nên chọn và ghi nhớ một trong những câu sau:

 It all began…
 When I first…
 At the beginning…
 It was a hot/cold summer/winter day.
2. Time phrases (cụm từ chỉ thời gian)
Một trong những khác biệt lớn giữa việc viết một lá thư, bài luận, bài báo, v.v. và viết một câu
chuyện là cần phải chú ý cẩn thận về thời gian mà câu chuyện phát triển. Để xác định thứ tự của các
sự kiện trong câu chuyện, chúng ta phải sử dụng các biểu thức thời gian hoặc cụm từ thời gian, cụ thể
như sau:

 Then
 After that
 Not long afterwards
 As soon as

29
 While
 Meanwhile
 As
 ____ minutes later
 a moment later
Việc sử dụng các cụm từ này như là sợi chỉ đỏ gắn kết quá trình phát triển mạch chuyện.

3. Creating suspense (tạo kịch tính)


Khi viết một câu chuyện, mục đích không phải là để thông báo hoặc truyền đạt thông tin; mục đích
thực sự là để tạo ra tính giải trí cho người đọc, giống như khi bạn đọc một cuốn tiểu thuyết mà bạn
mong đợi được xem số phận của nhân vật sẽ về đâu, nút thắt này sẽ được mở như thê nào.

Vì lý do này, một câu chuyện, thậm chí là một câu chuyện cho Writing PET part 2 cũng cần tính giải
trí. Và một cách thú vị để lôi cuốn độc giả là tạo sự hồi hộp, điều mà chúng ta có thể làm bằng cách
sử dụng một số biểu thức sau:

 Suddenly
 All of a sudden
 Without warning
 Just at that moment
 Unexpectedly 
 Out of the blue
 Out of nowhere
4. Direct speech (câu tường thuật)
Trong mỗi câu chuyện đều có các nhân vật và họ thường tương tác với nhau, vì vậy sẽ rất tốt nếu bạn
biết cách sử dụng lời nói trực tiếp, nghĩa là tái tạo những từ mà các nhân vật thực sự nói hoặc nghĩ.
Một mẹo nhỏ về điều này là để những lời nói trực tiếp ấy vào dấu ngoăc kép và sử dụng linh hoạt các
động từ tường thuật, hãy cùng xem một số ví dụ:

 “I’m coming with you” she said.


 She said, “I’m coming with you”
 “Do you like it?” he asked. 
 “Don’t do it!” he screamed. 
5. Finishing your story
Cách tốt nhất để kết thúc một câu chuyện là bắt đầu bằng những từ tín hiệu sau đây:

 In the end

30
 Finally
 When it was all over
 Eventually 
 After everything that happened
 Luckily
6.  Verb tenses
Một trong những lý do tại sao các câu chuyện đặc biệt thách thức đối với các thí sinh, là vì chúng có
xu hướng diễn ra trong quá khứ, điều này đòi hỏi bạn phải sử dụng linh hoạt các thì trong quá khứ.
Ba thì quá khứ chính bạn nên thực sự cố gắng sử dụng là:

 Past simple (quá khứ đơn)

 Past continuous (quá khứ tiếp diễn)

 Past perfect (quá khứ hoàn thành)

➨ Nếu bạn để ý thì ngay trong ví dụ trong phần đầu thì các thì trong nhóm thì quá khứ đã đucợ sử
dụng rất nhuần nhuyễn:

 Past simple and continuous: 

It was midnight and I was trying to sleep. 


 Past perfect and simple: 

I  had completely forgotten it  was my birthday.


 Past simple: 

This time I picked up the phone quickly and shouted, «Hello?!».


➨ TIPS
Tránh việc sử dụng liên tục 1 thì quá khứ đơn như ví dụ sau:

I  woke up  and got out of bed. Then I went to the kitchen and made some coffee.

Exercise 1

Hi my friends,

Thanks (1)______ a great time at your house last weekend. I’m happy (2)______ I had dinner with (3)_______
family. The party was great and the (4)________ was delicious. Do you want to (5)_____ to my home this
weekend? I will cook dinner with some special food of my hometown.

See you soon,

An

31
Exercise 2

(1)______ Tom and Mary,

I write (2)_______ thank you for the weekend. It was wonderful to visit your country. I like (3)_______ around
and shopping in your city. I bought a lot of presents for my family. Would you like to visit (4) ______ hometown
this summer? I (5) ______ take you around my city and introduce many things to you.

Bye,

Your friend

Exercise 3

Hi my friends,

Thanks (1)______ a great time at your house last weekend. I’m happy (2)______ I had dinner with (3)_______
family. The party was great and the (4)________ was delicious. Do you want to (5)_____ to my home this
weekend? I will cook dinner with some special food of my hometown.

See you soon,

An

Exercise 4

(1)______ Tom and Mary,

I write (2)_______ thank you for the weekend. It was wonderful to visit your country. I like (3)_______ around
and shopping in your city. I bought a lot of presents for my family. Would you like to visit (4) ______ hometown
this summer? I (5) ______ take you around my city and introduce many things to you.

Bye,

Your friend

Exercise 5

Example: Complete the letter with given words

on writing think programme have

film fun are action films news

Dear John,

How (1) _____ you? I’m watching television and (2) ________ to you now. I think we have the same hobby
because I enjoy animal (3) __________on television, too. I usually watch wild animals (4) ________ Discovery
channel. Also, I really like watching (5) _____________ on television. I’m watching Spiderman recently, this is a
good (6) ________. Have you ever watched Spiderman? Sometimes, I enjoy watching Game shows in the
evening. They are (7) ______! But, I watch the (8) ________ on television every day. It’s good for me to get
information and know what happening around the world.

I (9) _______ I watch television a lot. When I (10) ________ free time, I always watch television to have fun and
relax. How about you?

Peter

Exercise 6

32
Example: Complete the letter with given words

on writing think programme have

film fun are action films news


Dear John,

How (1) _____ you? I’m watching television and (2) ________ to you now. I think we have the
same hobby because I enjoy animal (3) __________on television, too. I usually watch wild animals
(4) ________ Discovery channel. Also, I really like watching (5) _____________ on television. I’m
watching Spiderman recently, this is a good (6) ________. Have you ever watched Spiderman?
j Sometimes, I enjoy watching Game shows in the evening. They are (7) ______! But, I watch the (8)
________ on television every day. It’s good for me to get information and know what happening
around the world.

I (9) _______ I watch television a lot. When I (10) ________ free time, I always watch television to
have fun and relax. How about you?

Peter

33
CHIẾN THUẬT LÀM BÀI LISTENING
PART 1: Multiple choice
 Nhiệm vụ chính của Part 1 – Listening
 Trong phần thi đầu tiên này, thí sinh sẽ nghe 7 đoạn listening – mỗi đoạn sẽ có 3 bức hình.
 Trong quá trình nghe, thí sinh chọn hình ảnh phù hợp ứng với câu hỏi trong bài nghe.
 Thí sinh tick vào ô trống dưới bức tranh đúng để thể hiện đáp án chính xác mà mình lựa chọn.
 Thí sinh được nghe 2 lần cho phần thi này.
 Chiến thuật làm bài của Part 1 – Listening
 Thí sinh nên đọc và nghe ví dụ để hiểu qua phương thức làm bài.
 Trước mỗi câu hỏi, thí sinh nên đọc kỹ câu hỏi và gạch chân các từ khóa xem thông tin cần hỏi
về cái gì.
 Xem tranh và tìm các từ khóa của mỗi bức tranh đặc biệt là điểm khác biệt giữa chúng. Lưu ý,
có thể cả 3 bức tranh đều được nhắc đến nhưng phải căn cứ theo câu hỏi, đặc biệt là động từ để chọn
bức tranh đúng nhất. Thông thường, bức tranh được nhắc đến sau cùng trong bài nghe là bức tranh
đúng.
 Trong lần nghe đầu tiên thí sinh nên lắng nghe ý chính sau đó lựa chọn đáp án chính xác nhất.
 Thí sinh nên tận dụng lần nghe thứ 2 để kiểm tra lại câu trả lời, chú ý thông tin quan trọng mà
mình nghe được. Nghe và so sánh với phỏng đoán lúc trước
 Luôn luôn đọc và nghe trọng tâm câu hỏi một cách cẩn thận
 Lặp lại quy trình này cho các câu hỏi còn lại.
 Exercise

34
35
36
PART 2: Multiple choice short texts
 Những điều cần biết về Listening Part 2 (6 câu hỏi)
 Trong phần thi này, thí sinh sẽ nghe 1 đoạn dài có thể là độc thoại hoặc có thể là cuộc phỏng vấn
với những câu hỏi từ phát thanh viên radio.
 Thí sinh buộc phải trả lời 6 câu hỏi với dạng thức “multiple choice” (nhiều đáp án lựa chọn). Thí
sinh chọn duy nhất 1 đáp án cho 1 câu hỏi trong quá trình nghe.
 Bài nghe sẽ có nhiều bối cảnh và chủ yếu là thông tin.
 Chiến thuật làm bài Listening Part 2
Thí sinh nên nhớ, với dạng bài nghe “multiple choices” này thường có rất nhiều bẫy. Hầu như các
đáp án đều được nhắc đến nên rất khó nhận biết được đâu là đáp án đúng nhất. Vì thế, chớ lơ là cảnh
giác, các em hãy cố gắng nghe thật chi tiết và dựa vào một số chiến thuật sau đây:

 Thí sinh cần hiểu khi nào thì sự việc diễn ra để trả lời câu hỏi

Rất có thể các em nghe người nói trong bài sử dụng một vài “time words and expressions” -  từ và
cụm từ diễn đạt thời gian như là “before, when, then, after, it wasn’t until, finally, during,
immediately, first of all, whenever, as soon as…”

 Chú ý thì “tense” mà người nói sử dụng để phân loại đáp án


 Nếu các em không chắc chắn về đáp án ngay ở lần nghe đầu, cố gắng loại những đáp án mà các
em cho rằng chắc chắn sai. Xác nhận lại đáp án đúng ở lần nghe thứ hai nhé!

 Exercise

37
38
Part 3: Gap filling (Điền vào chỗ trống)
 Thông tin cơ bản:
 Số lượng ô trống: 6 ô (trong 1 bài tóm tắt bài nghe)
 Nội dung bài nghe: 1 đoạn độc thoại
 Mục đích: Kiểm tra khả năng nghe và hiểu lời nói liên quan đến thông báo và thảo luâ ̣n về cuô ̣c
sống hàng ngày.
 Chiến thuật làm bài
 Chuẩn bị

Để làm tốt phần thi Listening, thí sinh cần có khả năng phản xạ bằng tiếng anh và vốn từ vựng thâ ̣t
tốt (thông qua đọc sách báo, tạp chí, xem các chương trình tiếng anh…).

Thí sinh có thể gă ̣p câu hỏi tương tự như sau:

 Chiến thuật

Khi làm bài thi Phần 3 (điền vào chỗ trống), thí sinh cần chú ý:

 Đọc lướt để xác định nô ̣i dung cần điền trong bài là gì, chỗ trống cần điền là thông tin gì, loại từ
gì.

 Từ cần điền vào chỗ trống chính là từ thí sinh nghe trên băng. Tuy nhiên, những từ xung quanh
có thể là khác (từ đồng nghĩa, hoă ̣c diễn giải bằng cách khác). Vâ ̣y nên, hãy chuẩn bị thâ ̣t tốt để nghe
kỹ các từ đồng nghĩa cũng như các cụm được diễn giải theo cách khác nhưng mang nghĩa tương tự.

 Khi nghe, viết đáp án dưới dạng viết tắt để bản thân hiểu được. Tránh viết đầy đủ sẽ bỏ lỡ câu
sau. (Có 6 phút để chuyển đáp án sang phiếu trả lời).

 Trước khi nghe, hãy đoán loại từ cần điền vào chỗ trống (Danh từ, đô ̣ng từ, tính từ, trạng từ) dựa
trên từ đứng trước chỗ cần điền.

39
 Ngoài các loại từ nêu trên, chỗ cần điền cũng có thể là tên mô ̣t địa điểm, địa chỉ, nơi chốn, số
điê ̣n thoại, số lượng, hoă ̣c mô ̣t hoạt đô ̣ng.

E.g: Nhìn vào câu mẫu ở phía trên, chúng ta có thể thấy ở ô số (14), trước chỗ cần điền là 1 giới từ,
vâ ̣y chỗ cần điền có thể là 1 Ving, hoă ̣c 1 Danh từ. Cụ thể: đây là 1 bức tranh nên nô ̣i dung chỗ cần
điền có thể là 1 vâ ̣t hoă ̣c 1 người. Còn đối với câu 15, thông tin rất rõ ràng. Chỗ cần điền là 1 ngày.

 Thí sinh sẽ được nghe băng 2 lần, vâ ̣y nên nếu lần đầu tiên chưa nghe được, hãy bình tĩnh để
nghe lại lần thứ thứ hai.

Đề thi mẫu: Listening – part 3

40
Part 4: Yes / No (đúng / sai)
a. Thông tin cơ bản
 Số lượng câu hỏi: 6 câu
 Nội dung bài nghe: 1 đoạn hội thoại giữa 2 người
 Mục đích: Kiểm tra khả năng nghe và hiểu lời nói liên quan đến thông báo và thảo luâ ̣n về cuô ̣c
sống hàng ngày.

b.Chiến thuật làm bài

 Trước khi làm bài:

- Khi bắt đầu, thí sinh có thời gian để đọc qua hướng dẫn và câu hỏi. Vâ ̣y nên, các bạn hãy tâ ̣n dụng
cơ hô ̣i này để:

 Đọc lướt qua nô ̣i dung các câu hỏi để xác định đối tượng được nhắc đến là ai, từ khóa là gì để khoanh
vùng cần nghe.
 Gạch chân các từ khóa có thể xuất hiê ̣n trong bài.

 Khi làm bài thi, chú ý:

- Câu hỏi thường dùng từ khác so với từ thí sinh nghe trong đoạn băng (có thể là từ đồng nghĩa hoă ̣c
diễn giải bằng cách khác). Vì vâ ̣y, thí sinh cần phải cho mình lượng từ vựng rất tốt (bao gồm từ đồng
nghĩa và các diễn đạt khác) để có thể đối phó với dạng bài này.

E.g: Free (miễn phí) có thể được thay bằng at no cost.

- Thâ ̣t bình tĩnh và tâ ̣p trung tinh thần cao đô ̣ khi làm bài nghe. Nếu bị lỡ mô ̣t câu, đừng lo. Hãy tâ ̣p
trung cho câu hỏi tiếp theo. Bài thi được nghe 2 lần nên các bạn vẫn còn lần nghe thứ 2 để chọn được
đáp án đúng

41
CHIẾN THUẬT THI SPEAKING
Part 1: Introduce yourself
Để nói về bản thân – một con người có quá khứ, hiện tại và tương lai, bạn có thể lấy chính trục thời gian
này để làm khung cho phần giới thiệu của mình. Cụ thể:
1.1. Hiện tại
Trước hết, bạn cần nói về bản thân ở thời điểm hiện tại. Hiện tại chính là thời điểm quan trọng nhất đối
với tất cả chúng ta. Hãy nói về những phẩm chất của bạn và những gì bạn đang có (phù hợp với công
việc này).
Ví dụ:
 My name is Giang Nguyen, from Thai Nguyen. I am a recent graduate student at University
of Economics and earn a Bachelor degree in e-Commercial and Marketing. I am a very
motivated person and fast learner. I enjoy taking part in group activities and can also manage
my schedule well.
(Tôi là Giang Nguyen, quê ở Thái Nguyên. Tôi vừa tốt nghiệp đại học Kinh tế và có bằng cử nhân
ngành Thương Mại điện tử và Marketing. Tôi là một người rất có động lực và tiếp thu rất nhanh. Tôi
thích tham gia các hoạt động tập thể và đồng thời cũng có khả năng quản lý bản thân rất tốt.)
 I am Anh Tran, a final year student at Hanoi Architectural University. Hanoi is also my city.
My major is Interior design. Therefore, I am familiar with design softwares such as
Illustrator, CorelDraw, Sketch and the like. My passion is making beautiful and useful
furniture from natural materials.
42
(Tôi là Anh Tran, sinh viên năm cuối trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Hà Nội cũng là thành phố của
tôi. Chuyên ngành của tôi là Thiết kế nội thất. Bởi thế, tôi sử dụng thành thạo những phần mềm thiết kế
như Illustrator, CorelDraw, Sketch và những phần mềm khác. Đam mê của tôi là tạo nên những đồ nội
thất vừa đẹp vừa hữu dụng từ những vật liệu tự nhiên.)
Có thể thấy qua những lời giới thiệu ngắn gọn trên, các ứng viên đã truyền đạt được những thông tin cơ
bản tới nhà tuyển dụng về lĩnh vực chuyên môn và trình độ hiện tại của mình. Đây là những thông tin
đầu tiên giúp nhà tuyển dụng sàng lọc các ứng viên qua lời giới thiệu bản thân của họ.
1.2. Quá khứ
Tiếp theo, bạn có thể nói đôi điều về quá khứ. Đây là lúc bạn cho nhà tuyển dụng biết bạn đã có những
kinh nghiệm, trải nghiệm nào, đã học và rèn luyện được những kỹ năng nào (khiến bạn phù hợp với vị
trí ứng tuyển).
Việc nói về quá khứ nhằm giúp cho những điều bạn trình bày về bản thân ở thời điểm hiện tại có cơ sở
hơn. Do đó, hãy lựa chọn thật cẩn thận những gì cần nói trong vô vàn những sự kiện đã xảy ra. Chỉ nói
về những gì liên quan nhất đến công việc mà bạn đang ứng tuyển (Ví dụ: những kỹ năng bạn đã rèn
luyện).
Ví dụ:
 Last summer, I had chance to do my internship at a Technology Startup as an online
marketing assistant. I learned a lot about analytics, especially Google analytics and social
media skills. I gained good results in promoting the company’s products and also helped the
company to improve current products by generating users’ feedbacks. This helped me to
realize my passion on marketing sector and also gained a lot of experience about it.
(Hè năm ngoái tôi có cơ hội thực tập cho một Startup Công nghệ tại vị trí trợ lý marketing online. Tôi
đã học được rất nhiều về kỹ năng phân tích, đặc biệt là phân tích Google và cả những kỹ năng về
truyền thông trên các mạng xã hội. Tôi đã đạt được những kết quả tốt trong việc quảng bá những sản
phẩm của công ty và đồng thời cũng giúp công ty cải thiện chất lượng sản phẩm dựa trên việc tổng hợp
những phản hồi từ người dùng. Chính điều này đã giúp tôi nhận ra niềm đam mê của mình với lĩnh vực
marketing và tôi cũng thu thập được rất nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực này.)
 In the last three years, I spent time to get to know as much graphic design softwares as I can
and master some of them. I am also a member of the Minimalism design group at my
university and we participated in several design contests in and out of my university. We won
the first place in the Modern Urban Interior Design Contest last year for the design of the
unique bamboo chair as you can find in my portfolio. It was a fun and memorable experience
for me and the whole team.
(Trong 3 năm qua, tôi dành nhiều thời gian để làm quen với rất nhiều phần mềm thiết kế đồ họa và sử
dụng thành thạo một vài phần mềm trong số đó. Tôi cũng là thành viên của Nhóm thiết kế theo phong
cách Tối giản ở trường. Chúng tôi đã tham gia vào một vài cuộc thi thiết kế trong và ngoài phạm vi
43
trường. Năm ngoái, đội chúng tôi đã thắng giải nhất cuộc thi Thiết kế Nội thất cho Đô thị hiện đại cho
thiết kế về chiếc ghế tre độc đáo.   Bạn có thể tìm thấy ảnh chiếc ghế trong hồ sơ của tôi. Đó là một trải
nghiệm vui và đáng nhớ cho tất cả chúng tôi.)
Ở phần tiếp theo, các ứng viên đã nói về những kinh nghiệm và trải nghiệm trong quá khứ. Trong cả hai
ví dụ, họ đều khéo léo đề cập tới những kinh nghiệm có liên quan tới công việc đang ứng tuyển và
những điểm mạnh của mình.
1.3. Tương lai
Nói về tương lai, đây là cơ hội để bạn cho nhà tuyển dụng biết về những kỳ vọng và định hướng phát
triển của bạn trong công việc và sự nghiệp. Khéo léo đưa lý do vì sao bạn chọn công ty vào phần trình
bày. Hãy đưa những định hướng tương lai này về đúng hướng lĩnh vực mà bạn đang ứng tuyển nhé!
Ví dụ:
 I am interested in We-product’s marketing assistant position because the company’s field is
related to my intern experience. My goal is to become an expert in online marketing in the
next 3 years. I hope that I can contribute to the company’s development with my enthusiasm
and knowledge. I also believe that I can learn a lot if I have a chance to work here.
(Tôi hứng thú với vị trí trợ lý marketing ở We-product bởi lĩnh vực hoạt động của công ty có liên quan
tới lĩnh vực nơi tôi đã thực tập. Mục tiêu của tôi là trở thành một chuyên gia về marketing online trong
3 năm tới. Tôi hi vọng mình có thể đóng góp cho sự phát triển của công ty bằng nhiệt huyết và những
kiến thức của mình. Tôi cũng tin rằng tôi có thể học được rất nhiều nếu có cơ hội được làm việc ở đây.)
 I applied for this position because I’ve known and loved Sadec district’s products since I was
in my second year at the university. The company’s style is also suite my designing style. I
believe that I can demonstrate my skills in interior design based on natural materials and I
can contribute this strength to other products in the future if I have chance to be a part of the
company.
(Tôi ứng tuyển vào vị trí này bởi tôi đã được biết đến và yêu quý những sản phẩm của Sadec district từ
khi còn là sinh viên năm thứ hai ở trường đại học. Phong cách của công ty cũng phù hợp với phong
cách thiết kế của tôi. Tôi tin rằng mình có thể thể hiện được những kỹ năng thiết kế nội thất từ vật liệu
tự nhiên của mình và đóng góp thế mạnh này trong những sản phẩm khác trong tương lai nếu tôi có cơ
hội được tuyển dụng.)
Như vậy, cả hai ứng viên trong phần nói về tương lai đều thể hiện được kỳ vọng và định hướng phát
triển của mình trong công việc. Họ cũng kết thúc phần giới thiệu bản thân bằng những gợi ý về khả
năng đóng góp của mình cho sự phát triển của công ty một cách rõ ràng và đầy hứa hẹn.
2. Các mẫu câu dùng để giới thiệu bản thân
Bạn đã biết cách bố cục chặt chẽ cho phần giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc. Bây giờ hãy cùng
mình tìm hiểu một vài mẫu câu dùng để giới thiệu bản thân nhé.
2.1. Giới thiệu tên, tuổi, quê quán
44
Giới thiệu tên:
Để giới thiệu tên của mình, bạn có thể dùng những mẫu câu sau:
 My name is… (Tôi tên là…)
 I am… (Tôi là…)
 You can call me… (Bạn có thể gọi tôi là…)
Giới thiệu tuổi:
Để nói về tuổi, bạn chỉ cần đơn giản nói
 I am + số tuổi của bạn (+ years old)
 I am turning + số tuổi sắp tới của bạn (+ thời điểm bạn đạt số tuổi đó – tính bằng tháng trở
xuống)
Bạn cũng có thể dùng các con số ước lượng để nói về tuổi của mình, ví dụ:
 Early twenties: khi bạn tầm 20-23 tuổi
 Mid twenties: Khi bạn tầm 24-26 tuổi
 Late twenties: Khi bạn tầm 27-29 tuổi
Giới thiệu quê quán:
Bạn có thể tham khảo các cách giới thiệu về quê quán như sau:
 I am from… (Tôi đến từ…)
 I come from…. (Tôi đến từ…)
 I was born in …. (Tôi sinh ra ở… )
 My hometown is… (Quê tôi ở….)
Ví dụ:
 My name is Trang Nguyen. I am 25 years old. I was born in Danang.
(Tên tôi là Trang Nguyễn. Tôi 25 tuổi. Tôi sinh ra ở Đà Nẵng.)
 I am Thang Tran. I am turning 26 next month. My hometown is Bac Giang.
(Tôi là Thang Tran. Tôi sẽ bước sang tuổi 26 vào tháng tới. Quê tôi ở Bắc Giang.)
Hoặc bạn chỉ cần nói ngắn gọn như sau:
 I am Lana Trinh, 27 years old. Dalat is my city.
(Tôi là Lana Trinh, 27 tuổi. Đà Lạt là thành phố của tôi.)
 I am May Nguyen, from Hanoi. I am in my mid twenties.
(Tôi là May Nguyen, đến từ Hà Nội. Tôi đang ở khoảng giữa của tuổi 20 – 30. (khoảng 24-26 tuổi)
2.2. Giới thiệu về học vấn

45
Giới thiệu trình độ học vấn của bản thân
Để nói về học vấn, bạn có thể dùng những mẫu câu sau:

Nếu bạn hiện đang học


 I am the first/second/third/final year student + at tên trường (Tôi là sinh viên năm thứ…. của
trường… )
 I am in my first/second/third/final year + at tên trường (Tôi đang học năm thứ… tại
trường…)
 I study at + tên trường (Tôi đang học tại trường …)
Nếu bạn đã tốt nghiệp
 I have + tên bằng cấp + in tên lĩnh vực/ngành học (Tôi có bằng … thuộc lĩnh vực…)
 I learned/studied + at tên trường của bạn (Tôi đã học tại trường …)
 I graduated from + tên trường (Tôi tốt nghiệp trường …)
Nói về ngành học của bạn
 My major is + ngành học của bạn (Chuyên ngành của tôi là …)
 I learned/studied + ngành học của bạn + at tên trường của bạn (Tôi học ngành … tại trường
…)
 I am studying + tên chuyên ngành (Tôi đang học chuyên ngành…)

46
Ví dụ:
 I am the final year student at the University of Agriculture. My major is Agronomy.
(Tôi là sinh viên năm cuối trường Đại học Nông nghiệp. Chuyên ngành của tôi là Nông học.)
 I am recent graduate student. I studied Astronomy at the University of Science and
Technology.
(Tôi là sinh viên mới tốt nghiệp. Tôi học ngành Thiên văn học tại Đại học Bách khoa.)
 I graduated from the Foreign Trade University. I have a Bachelor in International Business.
(Tôi đã tốt nghiệp trường Đại học Ngoại thương. Tôi có bằng cử nhân về Kinh doanh quốc tế.)
Tiếp theo hãy xem video giới thiệu bản thân về trình độ học vấn và kinh nghiệm dưới đây:
Qua đoạn giới thiệu trên chúng ta thấy bạn ứng viên đã giới thiệu được khá đầy đủ về:
 Trình độ học vấn
“I recently completed my MBA from South University.”
(Tôi vừa hoàn thành bằng MBA ở Đại Học South)
 Những phẩm chất vượt trội của mình
“I led 150 other peers as the class President implemented the campuses first recycling program.”
(Là lớp trưởng, tôi đã dẫn dắt 150 bạn khác thực hiện chương trình tái chế đầu tiên trong trường.)
 Đề cập đến những kinh nghiệm có liên quan đến vị trí ứng tuyển
“Last summer, I interned at SanCity Corporation where I developed the holiday sales and marketing
strategy that led to the largest growth in sales the company had ever experienced.”
(Hè năm ngoái, tôi làm thực tập tại Tập toàn SanCity> Tại đây tôi đã phát triển chiến lược bán hàng và
tiếp thị trong dịp nghỉ lễ và tạo nên sự tăng trưởng doanh số lớn nhất mà công ty từng trải qua.)
 Trình bày được niềm đam mê với công việc ứng tuyển
“I’m very interested in this opportunity with Solar Media because of my passion for green energy and
delivering sustainable growth in sales.”
(Tôi rất hứng thú với cơ hội làm việc với Solar Media bởi tôi có niềm đam mê đối với năng lượng sạch
và tạo nên sự tăng trưởng bền vững trong kinh doanh.)
=> Tất cả những thông tin của phần giới thiệu bản thân cho nhà tuyển dụng thấy đây là một ứng viên rất
phù hợp và đầy tiềm năng cho vị trí ứng tuyển.
2.3. Giới thiệu về những phẩm chất và sở thích của bạn
Lý do lựa chọn công ty
Bạn sẽ sử dụng từ “Because” (tại vì) để giải thích lí do của mình.
Ví dụ:
I choose IBM company because I appreciate its mission and values. I think they are inspiring.
(Tôi lựa chọn công ty IBM vì tôi trân trọng mục tiêu và những giá trị mà công ty mang lại. Những điều
đó rất truyền cảm hứng đối với tôi.)

47
Nói về phẩm chất
Bạn có thể dùng cấu trúc:
 I am a/an + phẩm chất của bạn + person (Tôi là người…)
 I am not only … but also…. (Tôi không chỉ… mà còn….)
 I would describe myself/my personality as … (Tôi sẽ miêu tả bản thân/ tính cách của mình là
…)
 I am good at + lĩnh vực bạn giỏi (Tôi có sở trường là ...)
 My strengths/weaknesses are … (Thế mạnh/điểm yếu của tôi là…)
 …
Những từ vựng về tính cách/phẩm chất bạn có thể sử dụng:
 Reliable (adj): đáng tin cậy
 Self-control  (n): tự kiểm soát
 Patient  (adj): kiên nhẫn
 Motivated  (adj): có động lực
 Fast learner (n): người tiếp thu nhanh
 Easy  going (adj): dễ chịu
 Outgoing (adj): cởi mở
 Friendly  (adj): thân thiện
 Hard-working (adj): chăm chỉ
 Great sense of humor (n): hài hước
 Social (adj): hòa đồng
 Creative (adj): sáng tạo
Khi nói về sở trường sở đoản, bạn hãy chọn những sở trường có liên quan trực tiếp với công việc để nhà
tuyển dụng có thể đánh giá đúng năng lực của bạn. Bên cạnh đó, với sở đoản, bạn đừng quên thể hiện
những cố gắng của bạn trong việc khắc phục những yếu điểm đó.
Ví dụ:
A: What are your strengths and weaknesses? (Điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì?)
B: I am good at analyzing and comparing data. However, my weakness is English. I am trying to
improve it by watching English videos and learning grammar every day. (Điểm mạnh của tôi là phân
tích và so sánh dữ liệu. Tuy nhiên, khả năng tiếng Anh là điểm yếu của tôi. Tôi đang cố gắng cải thiện
bằng việc xem video tiếng Anh và học ngữ pháp mỗi ngày)
Cùng xem video giới thiệu về tính cách sau đây:
Nói về sở thích:
 My hobbies are… (Sở thích của tôi là…)

48
 I like/love/enjoy +V-ing (Tôi thích…)
 I’m interested in … (Tôi thích…)
 I have a passion for … (Tôi có niềm đam mê đối với…)
Ví dụ:
 I would describe my personality as outgoing and friendly. I am not only easy to talk to but
also a good listener. I love being around different types of people and I always challenge
myself to improve at everything I do.
(Tôi sẽ miêu tả tính cách của mình là cởi mở và thân thiện. Tôi không chỉ dễ nói chuyện mà còn là một
người biết lắng nghe. Tôi thích ở bên những người khác nhau và luôn muốn thử thách bản thân để cải
thiện tất cả những gì tôi làm.)
 I am a fast learner and a hard-working person. I am not only a good team player but also have
excellent self control. I’m interested in connecting people and I can always see the positive
out of the others.)
(Tôi là người tiếp thu nhanh và rất chăm chỉ. Tôi không chỉ làm việc tốt với nhóm mà còn có khả năng
tự kiểm soát rất tốt.Tôi thích việc kết nối mọi người và luôn nhìn thấy những điều tích cực ở những
người khác.)
 I have a passion for architecture. I like spending my spare time visiting historical and famous
buildings to learn from their designs. I would describe myself as a creative and motivated
person.
(Tôi có niềm đam mê với kiến trúc. Tôi thích dành thời gian rảnh ghé thăm những tòa nhà lịch sử nổi
tiếng để học từ thiết kế của chúng. Tôi sẽ miêu tả bản thân là một người sáng tạo và có động lực.)

Học cách giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc!
3. Mẫu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc

Phần giới thiệu bản thân khi đi phỏng vấn xin việc chỉ nên kéo dài không quá 1 phút. Bạn có thể tham
khảo một số ví dụ dưới đây để có cái nhìn tổng quát về cách tổ chức những nội dung cần trình bày với
nhà tuyển dụng.
3.1. Ví dụ 1
My name is Tien Do. I am in the early twenties. Currently I am living in Hanoi. I have been studying
graphic design for the past two years at ARENA Academy. During that time I’ve been working in the
design industry as a hobby and also for living. My projects ranged from digital printing to products
design. I am familiar with many design software such as Photoshop, Illustrator, CorelDRAW, Sketch
and the like. To describe myself, I would say I’m a hard working person that has gained a lot of skills

49
over the years. My teachers and my friends also say that I am a creative individual. You can find some
of my works in my portfolio.
I am now looking for an opportunity to devote my skills, enthusiasm and creativity. After being in the
field for a while, I am impressed by your company creative and innovative products. I hope I will have
chance to sharpen my design skills at the company.
Tên tôi là Tien Do, ngoài 20 tuổi. Hiện tôi đang sống tại Hà Nội. Trong 2 năm vừa qua tôi đang học
thiết kế đồ họa tại Học viện Arena. Trong suốt khoảng thời gian đó tôi cũng làm thiết kế như một sở
thích và cũng để trang trải cuộc sống. Các dự án của tôi bao gồm từ in ấn kỹ thuật số cho tới thiết kế
sản phẩm. Tôi có thể sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế như Photoshop, Illustrator,
CorelDRAW, Sketch và những phần mềm khác. Để miêu tả về mình, tôi có thể nói mình rất chăm chỉ và
đã thu thập được rất nhiều kinh nghiệm trong những năm qua. Thầy giáo và các bạn tôi nói rằng tôi
khá sáng tạo. Bạn có thể xem một vài thiết kế của tôi trong portfolio.
Tôi hiện đang tìm kiếm một cơ hội để cống hiến những khả năng, lòng nhiệt tình và sự sáng tạo. Sau
một thời gian tìm hiểu về lĩnh vực thiết kế, tôi rất ấn tượng với những sản phẩm mang tính sáng tạo và
đột phá của công ty. Tôi hi vọng có cơ hội được rèn dũa những kỹ năng về thiết kế ở quý công ty.
3.2. Ví dụ 2
My name is Ha Van. I’m 23 years old and have just finished my degree in Applied Linguistics at the
University of Social Sciences and Humanity. I was born and raised in Hanoi. I ventured out south
because marketing is my passion, and I saw so many opportunities in Ho Chi Minh City. I found my
passion last summer when I interned in WeProduct Company. Good communication is important to me,
so I’m always sharpening my writing skills. I have a personal blog as you can find in my profile. I wrote
my intern company’s top-performing blog article last quarter.
I am looking to develop other skills to work in marketing industry. I want to learn on the job, which is
why I’d like to work for your company.
Tên tôi là Ha Van. Tôi 23 tuổi và vừa lấy bằng Ngôn ngữ ứng dụng tại trường Đại học Khoa học xã hội
và Nhân văn. Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Tôi quyết định nam tiến vì niềm đam mê với marketing và
tôi thấy mình có nhiều cơ hội phát triển ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi tìm thấy niềm đam mê với
marketing mùa hè năm ngoái khi thực tập tại công ty WeProduct. Việc giao tiếp hiệu quả rất quan
trọng đối với tôi, bởi thế tôi luôn rèn luyện kỹ năng viết. Tôi có một trang blog cá nhân, bạn có thể tìm
thấy trong profile của tôi. Tôi đã viết những bài viết dẫn top đầu ở công ty nơi tôi thực tập. Tôi đang
tìm kiếm một cơ hội để rèn dũa những kỹ năng khác trong lĩnh vực marketing. Tôi mong muốn có thể
học hỏi được từ công việc bởi thế nên tôi rất mong có cơ hội làm việc tại công ty.

50
PART 2: PICTURE DISCRIPTION (MÔ TẢ TRANH)

51
52
BÀI MẪU VỂ MÔ TẢ TRANH

53
Photo a: (HÌNH TRÊN)
The picture shows a big group of young people having a barbeque in a park. I think they
are from Japan but I’m not sure: it could be some other Asian country

There are about 20 people in the group, and most of them are wearing jeans and
blue or dark- colored shirts. They are having a lot of fun, and some of them are
making faces at the camera. Everybody is trying to get in the picture.

They are in some kind of a park or a forest. They could be on holiday, or it could be
a school trip. I don’t know what they are cooking. It could be hamburger, but it could
also be some special Japanese food!

Photo b: (HÌNH DƯỚI)


In this picture, a man is putting some sausages on a barbeque.

It’s a warm sunny day and a lot of people are sitting having a barbeque outdoors in a
park or some public area. There are some cars outside the fence, so it looks like they
drove there.

The man is using a big gas-barbeque. He’s turning the sausages with a spatula.
He’s holding a bun or some bread in his hand, so maybe he’s going to make a
burger or a hotdog. He’s a little bit fat, so I think he likes barbequing!

Behind him there is a young woman in a pink dress. Perhaps they are related.
There are some other people at a big wooden picnic table. The barbeque looks like
a nice thing for a family or friends to do on a long hot summer day.

54
CÁC CHỦ ĐỀ MẪU KHI THI NÓI

Topíc 1: Free time activities

55
Topíc 2: Eating habit

56
Topíc 3: Shopping

SAMPLE TEST
57
TEST 1:

PART A: READING AND LISTENING

58
59
60
61
62
63
64
65
66
Part 1
Questions 1-5
Here are some sentences about daily travel.
For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first.
Use no more than three words.
Write only the missing words on your answer sheet.
You may use this page for any rough work.
Example:
Going by bus is quicker than cycling.
Cycling ………………… going by bus.
Answer:
0 takes longer than

1 Jack lives near his office.


Jack’s office isn’t ……………………………….his home.

2. The city has a lot of traffic jam.


In the city, .........................................a lot of traffic jam.

3. Driving a car in the town centre is not allowed.


You are not allowed …………………………………… a car in the town centre.

4. Why don’t we take a bus to school?


Would you like ................................a bus to school?

5. It took Jack 1 hour to travel to school everyday.


Jack spent 1 hour ................................to school everyday.

67
Part 2
Question 6
You arranged to meet your English friend Sam next Saturday, but you have to change the time.
Write an email to Sam. In your email, you should

 suggest the time to meet on Saturday


 explain why you need to change the time
 remind Sam where you arranged to meet
Write 35-45 words on your answer sheet.

Part 3
Write an answer to one of the questions (7 or 8) in this part.
Write your answer in about 100 words on your answer sheet.
Mark the question number in the box at the top of your answer sheet.

Question 7

 This is part of a letter you receive from a British friend.

 Now write a letter to your friend.


 Write your letter on your answer sheet.

Question 8

 Your English teacher has asked you to write a story.


 This is the title for your story:

How I met my first lover

 Write your story on your answer sheet.

--- THE END ---

68
69
70
71
72
73
74
TEST 2:

75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
Part 1
Questions 1-5
Here are some sentences about daily travel.
For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first.
Use no more than three words.
Write only the missing words on your answer sheet.
You may use this page for any rough work.
Example:
Going by bus is quicker than cycling.
Cycling ………………… going by bus.
Answer:
0 takes longer than

2 Susan lives near her university.


Susan’s university isn’t ………………………………. her home.

2. Travelling by bus is cheaper than taking a taxi.


Bus costs .............................than taxi

3. Travellers found wearing helmets while driving motorbikes essential.


It is ................................for travellers to wear helmets while driving motorbikes

4. Would you like to go to the cinema with me?


Let’s .................................cinema with me.

5. Susan spent 30 minutes travelling to her company.


It took Susan 30 minutes ______________to her company.

91
Part 2
Question 6
You arranged to meet your English friend Alex next Friday, but you have to change the time.
Write an email to Alex. In your email, you should

 suggest the time to meet on Friday


 explain why you need to change the time
 remind Alex where you arranged to meet
Write 35-45 words on your answer sheet.

Part 3
Write an answer to one of the questions (7 or 8) in this part.
Write your answer in about 100 words on your answer sheet.
Mark the question number in the box at the top of your answer sheet.

Question 7

 This is part of a letter you receive from a British friend.

 Now write a letter to your friend.


 Write your letter on your answer sheet.

Question 8

 Your English teacher has asked you to write a story.


 This is the title for your story:

The worst thing in your life

 Write your story on your answer sheet.

92
KEY

Reading

Part 1

1. A

2. A

3. B

4. C

5. B

Part 2

6. E

7. B

8. F

9. C

10. A

Writing

Part 1

1. English

2. I would

3. you practise/practice

4. many

5. big enough

6. go

7. since

8. doesn’t

9. cuts

10. expensive than

93
Listening

1. C

2. B

3. A

4. B

5. C

6. A

7. C

8. B

9. C

10. B

11. A

12. A

13. C

94
SAMPLE TEST 1

SAMPLE TEST 2

95
96

You might also like