You are on page 1of 8

Chương 5: Chất Khí

Dạng 1: Bài tập định luật Boyle-Mariotte


Phương pháp giải:
p1V1=p2V2=...=pnVn
trong đó:

 p: áp suất
 V: thể tích
 đơn vị áp suất 1atm=760mmHg=1,013.105Pa
 đơn vị thể tích: 1 lít=1 dm3=10-3  m3=103  cm3

Bài 1: Một lượng khí xác định ở áp suất 3atm có thể tích là 10 lít. Tính thể tích của khối khí
khi nén đẳng nhiệt đến áp suất 6atm.
Bài 2: Nén đẳng nhiệt khối khí xác định làm áp suất thay đổi một lượng là 0,5atm. Biết thể
tích và áp suất ban đầu lần lượt là 5lít và 2atm, tính thể tích của khối khí lúc sau.
Bài 3: 6 lít khí giãn đẳng nhiệt đến thể tích 9 lit thì áp suất thay đổi một lượng 50kPa. Xác
định áp suất ban đầu và áp suất lúc sau của khối khí
Bài 4: Nếu áp suất của một lượng khí biến đổi 2.105N/m2 thì thể tích biến đổi 3lít. Nếu áp
suất biến đổi 5.105N/m2 thì thể tích biến đổi 5lít. Tính áp suất và thể tích ban đàu của khí biết
nhiệt độ của khí không đổi.
Bài 5*. Mỗi lần bơm đưa được Vo = 80cm3 không khí vào ruột xe. Sau khi bơm diện tích tiếp
xúc của các vỏ xe với mặt đường là 30cm2. Thể tích của ruột xe sau khi bơm là 2000cm3. Áp
suất khí quyển po = 1atm. Trọng lượng xe là 600N. Coi nhiệt độ là không đổi, tính số lần
bơm.
Bài 6: Một quả bóng có dung tích 2 lít, lúc đầu chứa không khí ở áp suất khí quyển bằng
1atm. Người ta bơm không khí ở áp suất khí quyển vào bóng, mỗi lần bơm được 0,2 dm3.
Tìm áp suất của không khí trong bóng sau 50 lần bơm, coi nhiệt độ không khí là không đổi.
Bài 7: Khi được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít, áp suất khí tăng thêm 0,75at. Tìm
áp suất ban đầu của khí?
Bài 8: Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 12 lít đến 8 lít thì thấy áp suất tăng thêm một lượng p
= 48 kPa. Áp suất ban đầu của khí là?
Bài 9: Một xilanh chứa 150cm3 khí ở áp suất 2.105Pa. Pittông nén khí trong xilanh xuống
còn 100cm3. Tính áp suất khí trong xilanh lúc này. Coi nhiệt độ không đổi.
Bài 10: Một lượng khí có thể tích 2lít ở nhiệt độ 270C và áp suất 2at. Người ta nén đẳng
nhiệt tới khi áp suất chỉ còn bằng phân nửa áp suất lúc đầu. Hỏi thể tích của khí lúc đó là bao
nhiêu?
Bài 11: Một lượng khí có thể tích 2 dm3 ở nhiệt độ 270C và áp suất 2 at. Người ta nén đẳng
nhiệt tới khi thể tích chỉ còn bằng phân nửa thể tích lúc đầu. Hỏi áp suất khí lúc đó là bao
nhiêu?
Bài 12. Bơm không khí ở áp suất P1 = 1at vào một quả bóng bằng cao su, mỗi lần nén
pittông thì đẩy được V1 125cm3. Nếu nén 40 lần thì áp suất khí trong bóng là bao nhiêu?
Biết dung tích bóng lúc đó là V = 2,5lít. Cho rằng trước khi bơm trong quả bóng không có
không khí và khi bơm nhiệt độ không đổi.
Dạng 2: Bài tập định luật Sác-lơ
p1 p2 p
  ...  n
T1 T2 Tn

1
=> áp suất p tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối T
Trong đó

 p: áp suất
 T: nhiệt độ tuyệt đối (K) 
 T(K)=toC + 273

Bài 1: Một bình kín có thể tích không đổi chứa khí lí tưởng ở áp suất 1,5.105Pa và nhiệt độ
20oC. Tính áp suất trong bình khi nhiệt độ trong bình tăng lên tới 40oC.
Bài 2: Tính độ tăng áp suất của một bình kín có thể tích không đổi chứa khí ở nhiệt độ 330C
sau đó nung nóng tới nhiệt độ 370C. Cho áp suất ban đầu bên trong bình là 300kPa.
Bài 3: Một lốp xe được bơm căng không khí có áp suất 2atm và nhiệt độ 20oC. Hỏi lốp xe
chịu được áp suất lớn nhất là 2,4atm, hỏi lốp xe có bị nổ không khi nhiệt độ bên trong lốp xe
tăng lên đến 42oC.
Bài 4: Nung nóng bình thủy tinh có thể tích không đổi chứa không khí tới nhiệt độ 200oC.
Biết ở thời điểm ban đầu khí trong bình ở điều kiện tiêu chuẩn, tính áp suất khí trong bình
sau khi nung nóng.
Bài 5: Một bình kín thể tích không đổi chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 270C. Hỏi nhiệt độ trong
bình tăng thêm một lượng là bao nhiêu, biết áp suất ban đầu và sau khi nhiệt độ thay đổi lần
lượt là 1atm và 2,5atm.
Bài 6: Một bóng đèn dây tóc chưa sáng chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 270C khi bóng đèn phát
sáng ở nhiệt độ 105oC thì áp suất thay đổi một lượng là 0,2atm tính áp suất bên trong bóng
đèn trước khi thắp sáng.
Bài 7: Một khối khí lí tưởng khí tăng áp suất lên ba lần thì nhiệt độ của khối khí thay đổi
một lượng là 600K. Tính nhiệt độ ban đầu của khối khí, coi quá trình biến đổi trạng thái có
thể tích không đổi.
Bài 8. Áp suất khí trơ trong bóng đèn tăng bao nhiêu lần khi đền sáng nếu nhiệt độ đèn khi
tắt là 25oC, khi sáng là 323oC.
Bài 9. Khi đun nóng đẳng tích một khối khí tăng thêm 1K thì áp suất tăng thêm 1/360 áp suất
ban đầu. Tính nhiệt độ ban đầu của khối khí.
Bài 10. Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ 27oC và dưới áp suất 0,6atm. Khi đèn cháy sáng
áp suất trong đèn là 1atm và không làm vỡ bóng đèn. Tính nhiệt độ khí trong đèn khi cháy
sáng?
Bài 11. Một bánh xe được bơm vào lúc sáng sớm khi nhiệt độ không khí xung quanh là 7oC.
Hỏi áp suất khí trong ruột bánh xe tăng thêm bao nhiêu phần trăm vào giữa trưa, lúc nhiệt độ
lên đến 35oC. Coi thể tích xăm không thay đổi.
Bài 12: Biết thể tích của một khối lượng khí không đổi. Chất khí ở nhiệt độ 200C có áp suất
p1. Phải đun nóng chất khí lên nhiệt độ bao nhiêu để áp suất tăng lên 3 lần ?
Bài 13: Một bình thép chứa khí ở 7oC dưới áp suất 4atm. Nhiệt độ của khí trong bình là bao
nhiêu khi áp suất khí tăng thêm 0,5atm
Bài 14: Một bình thép chứa khí ở 27oC dưới áp suất 6,3.105Pa. Làm lạnh bình khí tới nhiệt
độ -73oC thì áp suất khí trong bình là bao nhiêu?
Bài 15: Một bình được nạp khí ở nhiệt độ 430C dưới áp suất 285 kPa. Sau đó bình được
chuyển đến nơi có nhiệt độ 570C, độ tăng áp suất khí trong bình là ?
Bài 16: Đun nóng đẳng tích một lượng khí lên 250C thì áp suất tăng thêm 12,5% so với áp
suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khối khí.
2
Bài 17: Khí trong bình kín có nhiệt độ là bao nhiêu bít khi áp suất tăng 2 lần thì nhiệt độ
trong bình tăng thêm 313K, thể tích không đổi.
Bài 18: Biết áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng 1,5 lần khi đèn cháy sáng so với tắt. Biết
nhiệt độ đèn khi tắt là 270C. Hỏi nhiệt độ đèn khi cháy sáng bình thường là bao nhiêu?
Bài 19: Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 15 lít đến 11,5 lít thì áp suất tăng thêm 1 lượng
3,5kPa. Hỏi áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu?
Dạng3: Bài tập quá trình đẳng áp, định luật Gay-Lussac:
phương pháp
Áp dụng biểu thức định luật Gay-Lussac tính các thông số nhiệt độ, thể tích
V1 V2 V
  ...  n
T1 T2 Tn
=> V tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối T
V2 – V1 = V1(αT2 - T1)
Trong đó:

 V: thể tích của khối khí


 T: nhiệt độ tuyệt đối của khối khí (K)
 α = 1/273
Thể tích của khối khí trong bình hình trụ chiều dài l, tiết diện S:
V= l.S

Bài 1: Đun nóng đẳng áp một khối lượng khí lên đến 470C thì thể tích khí tăng thêm 1/10 thể
tích khí lúc đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là?
Bài 2: Một khối khí ở 27oC có thể tích là 10 lít. Nhiệt độ của khối khí đó là bao nhiêu khi thể
tích khối khí đó là 12 lít? Coi áp suất khí là không đổi.
Bài 3: Một xilanh dài 40 cm có một piston chứa không khí đang ở 00C. Khi nung đẳng áp
chất khí bên trong lên đến nhiệt độ 450C thì piston di chuyển một đoạn bao nhiêu cm?
Bài 4: Một gian phòng dài 8m, rộng 6m, cao 4m. Khi nhiệt độ tăng từ 100C lên 300C thì có
bao nhiêu lít khí tràn ra khỏi phòng? Coi áp suất khí quyển là không đổi.
Bài 5: Tìm nhiệt độ ban đầu của khí trong bình nếu khi nung nóng khí đó tăng thêm 6K thì
thể tích của nó tăng thêm 2% so với thể tích ban đầu. Áp suất của khí không đổi.
Bài 6: Khối lượng riêng của không khí trong phòng (ở 270C) lớn hơn khối lượng riêng của
không khí ngoài sân nắng (420C) bao nhiêu lần? Biết áp suất không khí trong và ngoài phòng
là như nhau.
Bài 7: Thể tích của một lượng khí lí tưởng xác định thay đổi 1,7 lit sau khi nhiệt độ tăng từ
32oC lên 117oC. Tính thể tích của khối khí trước và sau thay đổi nhiệt độ, coi quá trình là
đẳng áp.
Bài 8: Thể tích của một khối khí lí tưởng tăng thêm 10% sau khi nhiệt độ tăng đẳng áp đến
47oC. Xác định nhiệt độ ban đầu của khối khí.
Bài 9: Thể tích của một khối khí lí tưởng tăng thêm 1% và nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 3K
khi đung nóng đẳng áp khối khí. Tính nhiệt độ ở trạng thái ban đầu của khối khí.
Bài 10: Một khối khí lí tưởng có nhiệt độ ở trạng thái ban đầu là 27oC. Xác
định nhiệt độ của khối khi sau khi đun nóng đẳng áp biết thể tích của khối khí
tăng lên 3 lần.
Bài 11. 12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 7oC, sau khi nung nóng đẳng áp khối
lượng riêng của khí là 1,2g/lit. Tìm nhiệt độ của khí sau khi nung nóng.

3
Bài 12*: Ống thủy tinh tiết diện S một đầu kín (hình vẽ), một đầu ngăng bởi giọt thủy ngân.
Chiều dài cột không khí bên trong ống thủy tinh là l1=20cm, nhiệt độ bên trong ống là 27oC.
Tìm chiều cao của cột không khí bên trong ống khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, coi quá trình
biến đổi trạng thái với áp suất là không đổi.
Bài 13*: Một bình cầu thể tích 45cm3 chứa khí lí tưởng được
nối với một ống khí hình trụ tiết diện 0,1cm2 một đầu được
chặn bởi giọt thủy ngân (hình vẽ). Ở nhiệt độ 20oC chiều dài
cột khí trong ống là 10cm, xác định chiều dài của cột không
khí trong ống khi nhiệt độ tăng đến 25oC biết rằng áp suất của
khí quyển là không đổi.

Bài 14*. Một áp kế khí gồm một bình cầu thủy tinh có thể
tích 270cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện
0,1cm2. Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 0oC giọt thủy
ngân cách A 30cm. Tìm khoảng di chuyển của giọt thủy ngân
khi nung nóng bình cầu đến 10oC. Coi dung tích bình là
không đổi.

Bài 15*. Một áp kế khí như hình vẽ. Biết ở 0oC, giọt thủy
ngân cách A 30cm, ở 5oC các A 50cm. Tính dung tích bình.
Coi dung tích bình là không đổi.

Dạng4: Bài tập phương trình trạng thái khí lí tưởng cơ bản
áp dụng biểu thức phương trình trạng thái của khí lí tưởng để tính các thông số trạng thái
p1V1T1=p2V2T2=...=pnVnTnp1V1T1=p2V2T2=...=pnVnTn
Dạng bài tập phương trình trạng thái của khí lí tưởng có đồ thị
Trong hệ tọa độ (p,V): đường đẳng nhiệt là đường hypebol
Trong hệ tọa độ (V,T): đường đẳng áp là đường thẳng kéo dài đi qua gốc O
Trong hệ tọa độ (p,T): đường đẳng tích là đường thẳng kéo dài đi qua gốc O
Trong các hệ tọa độ còn lại đường đẳng quá trình của một thông số trạng thái là đường
vuông góc với trục tọa độ biểu diễn giá trị của thông số trạng thái đó.
Nhìn vào đồ thị, phân tích các quá trình biến đổi sau đó áp dụng các công thức của các định
luật liên quan.

4
Bài 1: Một xilanh chứa khí lí tưởng ở áp suất 0,7atm và nhiệt độ 47oC.
a/ Tính nhiệt độ trong xilanh khi áp suất trong xilanh tăng đến 8atm còn thể tích khí trong
xilanh giảm 5lần.
b/ Tính áp suất bên trong xilanh khi giữ pittong cố định tăng nhiệt độ khí trong xilanh lên tới
273oC
Bài 2: Không khí ở áp suất 105Pa, nhiệt độ 0oC có khối lượng riêng 1,29kg/m3. Tính khối
lượng riêng của không khí ở áp suất 2.105Pa, nhiệt độ 100oC.
Bài 3: Tính nhiệt độ ban đầu của một khối khí xác định biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm
16oC thì thể tích khí giảm đi 10% so với thể tích ban đầu, áp suất thì tăng thêm 20% so với
áp suất ban đầu.
Bài 4: Một máy nén khí ở áp suất 1atm mỗi lần nén được 4 lít khí ở nhiệt độ 27oC vào trong
bình chứa thể tích 2m3 áp suất ban đầu 1atm. Tính áp suất khí bên trong bình chứa sau 1000
lần nén khí biết nhiệt độ trong bình sau 1000 lần nén là 42oC.
Bài 5: Thể tích của hỗn hợp khí trong xilanh là 2dm3, nhiệt độ là 47oC và áp suất ban đầu là
1atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí trong xi lanh khi píttong nén khí trong xi lanh làm thể
tích giảm đi 10 lần, áp suất tăng đến 15atm.
Bài 6: Trong phòng thí nghiệm,người ta điều chế được 40cm3khí H2 ở áp suất 750mmHg và
nhiệt độ 27oC. Tính thể tích của lượng khí trên ở áp suất 760mmHg và nhiệt độ 0oC ?
Bài 8: Một khối khí có thể tích 10 lít, áp suất 2at, ở nhiệt độ 270C. Phải nung nóng chất khí
đến nhiệt độ bao nhiêu để thể tích của khí tăng lên 2 lần và áp suất 5at.
Bài 9: Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2 dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1 atm và
nhiệt độ 47oC. Pittông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,2 dm3 và áp
suất tăng lên tới 15 atm. Tìm nhiệt độ của hỗn hợp khí nén .
Bài 10: Trước khi nén, hỗn hợp khí trong xi lanh của một động cơ có áp suất 0,8at, nhiệt độ
50oC. Sau khi nén, thể tích giảm 5 lần, áp suất là 8at. Tìm nhiệt độ khí sau khi nén.
Bài 11: Có một lượng khí đựng trong bình. Hỏi áp suất của khí sẽ biến đổi thế nào nếu thể
tích của bình tăng gấp 3 lần, còn nhiệt độ thì giảm một nửa?
Bài 12: Pit tông của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4 lít khí ở nhiệt độ 270C và áp
suất 1at vào bình chứa có thể tích 2m3. Tính áp suất của khí trong bình khi pít tông đã thực
hiện 1000 lần nén? Biết nhiệt độ khí trong bình là 420C.
Bài 13: Chất khí trong xilanh của một động cơ nhiệt có áp suất 0,8.105 Pa và nhiệt độ 500 C.
Sau khi bị nén thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên đến 7.105 Pa. Nhiệt độ của
khối khí ở cuối quá trình nén là ?
Bài 14: Một bình chứa một chất khí nén ở nhiệt độ 27oC và áp suất 40 atm. áp suất của khí
khi đã có một nửa khối lượng khí thoát ra khỏi bình và nhiệt độ hạ xuống tới 12oC là ?
Bài 15: Một lượng khí ở áp suất p1 = 750mmHg, nhiệt độ t1 = 270C có thể tích V1 = 76cm3.
Tính thể tích V2 của khối khí đó ở nhiệt độ t2 = - 300C và áp suất p2 =760 mm Hg.
Bài 16. Trong xy lanh của một động cơ đốt trong hỗn hợp khí ở áp suất 1atm, nhiệt độ 470C
có thể tích 40dm3. Tính nhiệt độ của khí sau khi nén? Biết thể tích sau khi nén là 5dm3, áp
suất 15atm.
Bài 17: Cho ba bình thể tích v1 = v, v2 = 2v, v3 = 3v thông nhau, cách nhiệt đối với nhau.
Ban đầu các bình chứa khí ở cùng nhiệt độ T0 và áp suất p0. Sau đó, người ta hạ nhiệt độ bình
1 xuống T1 = T0/2 , nâng nhiệt độ bình 2 lên T2 = 1,5T0, nâng nhiệt độ bình 3 lên T3 = 2 T0.
Tình áp suất khí trong các bình theo p0. ĐS: P = 1,44 Po
Bài 18: Áp suất khí trong xy lanh của một động cơ vào cuối kỳ nén là bao nhiêu? Biết trong
quá trình nén, nhiệt độ tăng từ 500C đến 2500C; thể tích giảm từ 0,75 lít đến 0,12 lít. Áp suất
ban đầu là 8.104 N/m2.
5
Bài 19. Một lượng khí ở áp suât 1atm, nhiệt độ 270 C chiếm thể tích 5 lít. Biến đổi đẳng tích
tới nhiệt độ 3270 C, rồi sau đó, biến đổi đẳng áp lượng khí này, biết nhiệt độ trong quá trình
đẳng áp tăng 1200C Tìm áp suất và thể tích khí sau khi biến đổi.
Bài 20. Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện
chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10oC, trong khi áp suất là 78 cm Hg. Tính
thể tích của lượng khí đã ra khỏi phòng và khối lượng không khí còn lại trong phòng.

Bài tập Đồ thị


Bài tập 1. Hai hình sau đây là các đồ thị của hai chu trình biến đổi trong hệ tọa độ (p,T) và
(V,T). Hãy vẽ các đồ thị biểu diễn mỗi chu trình trong các hệ tọa độ còn lại.

Bài tập 2. Hai hình sau đây là các đồ thị của hai chu trình biến đổi trong hệ tọa độ (p,T) và
(V,T). Hãy vẽ đồ thị biểu diễn mỗi chu trình trong các hệ tọa độ còn lại.

Bài tập 3. Cho các đồ thị sau đây

Hãy chứng tỏ rằng


- Ở đồ thị I: T2 > T1
- Ở đồ thị II: p2 > p1
- Ở đồ thị III: V2 > V1.
Bài tập 4. Khi nung nóng một khối khí, sự thay đổ của áp suất p theo nhiệt độ tuyệt đối T
được cho bởi đồ thị hình vẽ. Hãy xác định trong quá trình này khí bị nén hay dãn.

6
Bài tập 5. Hai xilanh chứa hai loại khí có khối lượng mol là µ1; µ2 khác nhau nhưng có cùng
khối lượng m. Áp suất của hai khí cũng bằng nhau. Quá trình biến đổi đẳng áp được biểu
diễn bởi các đồ thị như trong hình bên. Hay so sánh các khối lượng mol.

Bài tập 6. Một xilanh chứa khí bị hở nên khí có thể ra hoặc vào chậm. Khi áp suất p không
đổi, thể tích V biến thiên theo nhiệt độ tuyệt đối T như đồ thị. Hỏi lượng khí trong xilanh
tăng hay giảm.

Bài tập 7. Một lượng khí heli (µ = 4) có khối lượng m = 1g, nhiệt độ t1 = 127oC và thể tích
V1 = 4lít biến đổi qua hai giai đoạn
- Đẳng nhiệt, thể tích tăng gấp hai lần
- Đẳng áp, thể tích trở về giá trị ban đầu.
a/ Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ (p,T).
b/ Tìm nhiệt độ và áp suất thấp nhất trong quá trình biến đổi
Bài tập 8. Một lượng khí oxi ở 130oC dưới áp suất 105N/m2 được nén đẳng nhiệt đến áp suất
1,3.105 N/m2. Cần làm lạnh đẳng tích khí đến nhiệt độ nào để áp suất giảm bằng lúc đầu.
Biểu diễn quá trình biến đổi trên trong các hệ tọa độ (p,V); (p,T); (V,T)
Bài tập 9. Một khối khí có áp suất po có thể tích Vo được đun nóng đẳng áp, nhiệt độ tuyệt
đối tăng gấp hai. Sau đó khí được làm lạnh đẳng tích về nhiệt độ cũ. Vẽ đồ thị biểu diễn quá
trình trong hệ tọa độ (p,V); (p,T); (V,T)
Bài tập 10. Một 1kg khí heli trong xilanh, ban đầu thể tích V1 = 4,2lít, nhiệt độ t1 = 27oC.
Khí được biến đổi theo một chu trình kín gồm 3 giai đoạn
- Giai đoạn 1: dãn nở đẳng áp, thể tích tăng đến 6,3 lít
- Giai đoạn 2: nén đẳng nhiệt
- Giai đoạn 3: làm lạnh đẳng tích.
Bài tập 11. Một lượng khí biến đổi theo chu trình biểu diễn bởi đồ thị. Cho biết p1 = p2, V1 =
1m3; V2 = 4m3; T1 = 100K; T4 = 300K. Hãy tìm V3
Bài tập 12. Có 20g khí heli chứa trong xilanh đậy kín bởi pittong biến đổi chậm từ (1) → (2)
theo đồ thị như hình vẽ. Cho V1 = 30lít, p1 = 5atm; V2 = 10lít; p2 =15atm. Tìm nhiệt độ cao

7
nhất mà khí đạt được trong quá trình trên.

Bài tập 13. Hai bình có dung tích bằng nhau chứa cùng một loại khí. Khối lượng của khí lần
lượt là m và m'

You might also like