Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Một mol chất khí lý tưởng thực hiện chu trình ABCA trên giản đồ p-V gồm các quá trình đẳng
áp AB, đẳng tích BC và quá trình CA có áp suất p biến đổi theo hàm
bậc nhất của thể tích V
a. Với số liệu cho trên giản đồ, hãy xác định nhiệt độ của các trạng
thái A, B, C;
Bài 2. Ở chính giữa một ống thủy tinh nằm ngang, tiết diện nhỏ, chiều dài L = 100cm, hai đầu bịt kín
có một cột thủy ngân dài h = 20cm. Trong ống có không khí. Khi đặt ống thẳng đứng cột thủy ngân
dịch chuyển xuống dưới một đoạn l = 10cm. Tìm áp suất của không khí trong ống khi ống nằm ngang
ra cmHg và Pa.
Coi nhiệt độ không khí trong ống không đổi và khối lượng riêng thủy ngân là ρ = 1,36.104kg/m3,
ĐS: p1 = 37.5cmHg = 5.104 Pa
Bài 3. Một chai chứa không khí được nút kín bằng một nút có trọng lượng không đáng kể, tiết diện 2,5cm2.
Hỏi phải đun nóng không khí trong chai lên tới nhiệt độ tối thiêu bằng bao nhiêu để nút bật ra ? Biết lực ma sát
giữa nút và chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban đầu của không khí trong chai bằng áp suất khí quyển và bằng
9,8.104Pa, nhiệt độ ban đầu của không khí trong chai là -30C.
ĐS : 1290C.
Bài 4. Người ta bơm khí oxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5000l. sau nữa giờ bình chứa đầy khí
ở nhiệt độ 240C và áp suất 765mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn
ra một cách điều đặn.
ĐS: 3,3g / s.
Bài 5. Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn, sau đó
nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10oC, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính thể tích của lượng khí đã ra khỏi
phòng và khối lượng không khí còn lại trong phòng.
ĐS : 1,58m3 ; 204,84kg
Bài 6. Một xi lanh có pittong cách nhiệt và nằm ngang. Pittong ở vị trí chia xi lanh thành hai phần bằng nhau,
chiều dài của mỗi phần là 30cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ 17oC và áp suất 2 atm.
Muốn pittong dịch chuyển 2cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm
bao nhiêu ? Áp suất cuả khí pittong đã dịch chuyển là bao nhiêu.
ĐS: p2 2,14atm
Bài 7. Hình 1 là đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ toạ độ P –
V . Hãy:
1/ Mô tả các quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí đó?
2/ Tính nhiệt độ cuối T3 của lượng khí đó. Cho biết ở trạng
thái 1 có t1 = 270C.
3/ Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên trong các hệ toạ độ
V – T và P – T.
ĐS: 2. 900K
Bài 8. Trong một xi-lanh cao, cách nhiệt đặt thẳng đứng, ở
dưới pit-tông mảnh và nặng có một lượng khí lý tưởng đơn nguyên tử. Ở bên trên pit-tông tại độ cao
nào đó, người ta giữ vật nặng có khối lượng bằng khối lượng pit-tông. Sau đó, người ta thả nhẹ vật
nặng và nó rơi xuống pit-tông. Sau va chạm tuyệt đối không đàn hồi của vật và pit-tông một thời gian,
hệ chuyển về trạng thái cân bằng, tại đó pit-tông có cùng độ cao như lúc ban đầu. Hỏi độ cao ban đầu
của vật tính từ đáy xi-lanh bằng bao nhiêu lần độ cao của pit-tông? Biết bên trên pit-tông không có khí.
Bỏ qua mọi ma sát và trao đổi nhiệt.
ĐS: Độ cao của vật bằng 4 lần độ cao của pit- tông.
Bài 9. Một bình chứa 360 gam khí Helium. Do bình hở sau một thời gian khí Helium thoát ra một
phần, nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm 20% , áp suất giảm 30%. Tính khối lượng khí Helium thoát ra khỏi
bình và số nguyên tử đã thoát ra khỏi bình.