You are on page 1of 4

Tháng 11/2023_Nhóm Hóa 10.

3 Hà Thảo, CVP

BUỔI 1. THẢO LUẬN


MỤC TIÊU
1. Năng lượng kèm theo các quá trình biến đổi (vật lí, hóa học)
2. Chất ở thể khí
CÂU HỎI
Câu 1: Áp suất khí quyển được xác định dựa vào thiết bị mô tả ở Hình I dưới đây.

Hình I Hình II
Pkhí quyeån = Pchaân khoâng + Pgaây ra bôûi coät chaát loûng coù ñoä cao h
0 gh
Khi chất lỏng là thủy ngân, cột chất lỏng dâng đến độ cao h = 760 mm nên:
1 atm = áp suất gây ra bởi cột thủy ngân có chiều cao là 760 mm = 760 mmHg
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy thiết lập mối liên hệ chuyển đổi giữa các đơn vị áp suất: Pa với mmHg và atm.
Cho biết: klr của Hg ở 0oC là 13,5951 g cm-3; g = 9,806 m s-2.
2. Ngoài đơn vị Pa, atm, mmHg, torr (1 torr = 1 mmHg), còn hay gặp các đơn vị: bar.
1 bar = 105Pa
1 atm = 1,013 bar
a. Áp suất khí quyển thấp nhất đã được xác nhận ở mực nước biển là 652,5 mmHg (giá trị này đo được
vào 12/10/1979, ở một mắt bão Tip, phía Tây Bắc đảo Guam, trên biển Thái Bình Dương). Biểu diễn giá trị
này theo các đơn vị: atm, Pa và torr.
b. Trên đỉnh Everest (độ cao là 8848 m), áp suất khí quyển là 0,29 atm. Đổi 0,29 atm sang mmHg, bar,
kPa.
3. Nếu chất lỏng trong barometer là nước ( = 0,997 g cm-3) thì chiều cao của cột nước trong ống
H2O
Torricelli là bao nhiêu?
Biết: áp suất khí quyển là 760 mmHg;  = 13,53 g cm-3.
Hg
4. Tại sao thường sử dụng chất lỏng trong ống Torricelli là thủy ngân?
Câu 2: Viết biểu thức tính áp suất chất khí trong mỗi trường hợp sau:

Trang 1
Tháng 11/2023_Nhóm Hóa 10.3 Hà Thảo, CVP

2. Một khí có áp suất 615 mmHg đựng trong một ống hình chữ U như hình vẽ dưới. Nếu h = 65 mm thì áp
suất khí quyển là bao nhiêu?

Câu 3: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng

Một số quá trình đặc biệt:


+ Đẳng nhiệt: T = const
+ Đẳng áp: p = const.
+ Đẳng tích: V = const
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Nén đẳng nhiệt (T = const) một lượng khí lý tưởng ở 30oC .
Kết quả: áp suất và thể tích lúc sau của khí lần lượt là 5,04 bar và 4,65 dm3; thể tích giảm 2,20 dm3.
Tính: số mol khí (mol) và áp suất ban đầu của khí (bar và atm).
2. Một lượng khí đựng trong một xi lanh có piston chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng
khí này là: 2 atm, 15 lít, 300K. Khi piston nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn
12L. Xác định nhiệt độ của khí nén.
3. Một khí lý tưởng có thể tích 300 mL ở 27 C được làm lạnh xuống -3 C ở áp suất không đổi. Tính thể
tích khí lúc sau?
4. Giãn nở đẳng nhiệt 0,85 mol khí lí tưởng từ áp suất 15 atm và nhiệt độ 300 K tới áp suất 1 atm. Xác định
thể tích lúc đầu; thể tích và nhiệt độ lúc sau phản ứng.
5. Đồ thị dưới đây mô tả các quá trình biến đổi hệ gồm 1 mol khí X. Quá trình biến đổi từ C đến A được
gọi là quá trình gì?

Trang 2
Tháng 11/2023_Nhóm Hóa 10.3 Hà Thảo, CVP

6. Đồ thị nào dưới đây mô tả sự phụ thuộc của thể tích V theo nhiệt độ T đối với 1 mol khí lý tưởng ở áp
suất khí quyển (1 atm)?

7. Đường nào trong hình dưới (đồ thị V-P) 8. Đường nào trong hình dưới (đồ thị V-T)
KHÔNG tương ứng với khí lý tưởng trong quá KHÔNG tương ứng với khí lý tưởng trong quá
trình đẳng nhiệt? trình đẳng áp?

9. Hình vẽ dưới đây mô tả ba bình như nhau đều có dung tích là 1,0 L chứa một lượng khí nhất định. Ban
đầu, van khóa dóng và các khí đều ở 25 . Giả sử các khí đều là khí lý tưởng.

a. Bình chứa khí nào có áp suất lớn nhất?


A. He. B. Ne. C. NO. D. Cả ba đều có áp suất như nhau.
b. Khí nào có tương tác giữa các phân tử (IMFs) là lớn nhất?
A. He. B. Ne. C. NO. D. Cả ba đều có IMFs tương tự.
10. [V2-2014]: Cư dân trên hành tinh Neptune đã khám phá ra rằng thang nhiệt độ oN trên hành tinh của
họ cùng kiểu với thang oC của chúng ta. Tuy nhiên, trong thang oN, tonc và tos của H2 (chất hiện diện nhiều
nhất trên hành tinh này) lần lượt được chọn là 0 oN và 100 oN.
Cư dân trên hành tinh đó cũng biết về tính chất của các khí lí tưởng và họ thấy rằng, với cùng n mol khí
cho trước, khi p→0, thì giá trị của P.V là 28 atm.dm3 ở 0 oN và 40 atm.dm3 ở 100 oN.
Hãy cho biết 0 K trên thang nhiệt độ tuyệt đối của chúng ta tương ứng với bao nhiêu oN trên thang nhiệt
độ của cư dân Neptune.

Trang 3
Tháng 11/2023_Nhóm Hóa 10.3 Hà Thảo, CVP

Câu 4: Áp suất riêng phần, áp suất hơi bão hòa


1. Hỗn hợp khí gồm (helium và neon) có áp suất là 1,2 atm. Nếu hỗn hợp có số mol helium gấp đôi số mol
neon, tính áp suất riêng phần của neon. Giả sử các khí/ hỗn hợp khí là khí lý tưởng.
A. 0,2 atm. B. 0,3 atm. C. 0,4 atm. D. 0,8 atm.
2. Một bình kín chứa 2,00 gam hydrogen và 10,00 gam neon. Nhiệt độ của khí là 0 C và áp suất bên trong bình
là 1,0 atm. Giả sử các khí đều là khí lý tưởng.
a. Phần mol của neon trong bình chứa là
A. 0,17. B. 0,33. C. 0,67. D. 0,83.
b. Thể tích của bình chứa là
A. 11,2 L. B. 22,4 L. C. 33,6 L. D. 48,8 L.
3. Nitrogen được thu bằng phương pháp đẩy nước. Xét ở 25 C, áp suất trong bình thu là 781 mmHg, xác
định áp suất riêng phần của nitrogen, biết ở nhiệt độ này, áp suất hơi của nước là 23 mmHg.
A. 46 mmHg. B. 551 mmHg. C. 735 mmHg. D. 758 mmHg.
4 [V1-2014]. Nhiệt phân hoàn toàn x gam KClO3 (MnO2 xúc tác), khí thoát ra thu qua chậu đựng dung dịch
H2SO4 loãng (d = 1,15 g/mL) vào ống nghiệm úp ngược.
Các dữ kiện thí nghiệm:
Nhiệt độ 17 oC, áp suất khí quyển 752 mmHg; thể tích khí thu được trong ống nghiệm V = 238 cm3; khoảng
cách giữa 2 mặt thoáng h = 27 cm; khối lượng riêng của Hg là 13,6 g/cm3; áp suất hơi nước trong ống
nghiệm là 13,068 mmHg.
Tìm x?

Trang 4

You might also like