Professional Documents
Culture Documents
1
CHƯƠNG 3
KHÍ THỰC
2
KHÍ LÝ TƯỞNG – PHƯƠNG TRÌNH KHÍ LÝ TƯỞNG
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG
• : khối lượng của khối khí (kg)
• : khối lượng của một kmol phân tử khí (kg)
• : áp suất (Pa)
• : thể tích (m3)
• : nhiệt độ (K)
𝟑 𝐉
• 𝐤𝐦𝐨𝐥.𝐊 : hằng số khí lý tưởng
Tk
Pk
Vk
KHÍ THỰC KHÍ LÝ TƯỞNG 4
PHƯƠNG TRÌNH VAN DER WAALS
Đối với m(kg)
khí thực:
D
K
C B
A
https://math24.net/
6
SỬA BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 3.1:
Một bình kín có thể tích V = 0,5 m3 chứa 0,6 kmol khí CO2 ở áp suất 3.106 N/m2. Hỏi
khi áp suất của khối khí tăng lên gấp hai lần thì nhiệt độ khối khí tăng lên bao nhiêu
lần? Nếu:
a) Xem CO2 là khí thực. Biết a = 3,64.105 Jm3/kmol2
b) Xem CO2 là khí lý tưởng
Giải:
Xét 2 trạng thái, thể tích không đổi, áp suất tăng gấp đôi: P2 = 2 P1
7
SỬA BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 3.1 (tt):
Ta có:
b) Khí lý tưởng:
Ta có:
8
SỬA BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 3.2:
Có 10 g khí heli chiếm thể tích 100 cm3 ở áp suất 108 N/m2. Tìm nhiệt độ của khí đó
trong hai trường hợp:
a) Xem khí heli là khí lý tưởng
b) Xem khí heli là khí thực
Giải:
a) Khí lý tưởng:
b) Khí thực:
9
SỬA BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 3.2 (tt):
10
SỬA BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 3.3:
Tìm công A thực hiện bởi 1 kmol khí thực khi giãn đẳng nhiệt. Cho biết nhiệt độ khí
là T, thể tích ban đầu của khí Vμ1, thể tích sau giãn nở Vμ2, các hằng số khí thực a, b.
Giải:
Phương trình Van der Waals cho 1 kmol khí:
11
SỬA BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Trường hợp khí lý tưởng: a = 0, b = 0
12
SỬA BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 3.4: (Đề thi cuối kỳ VLĐC 3 HK2 NH 2018-2019)
Một khối khí Oxy có khối lượng 10 kg giãn đẳng nhiệt ở nhiệt độ 30oC từ thể tích V1
= 1 m3 đến thể tích V2 = 5 m3. Xác định công A mà khối khí thực hiện trong hai
trường hợp: xem nó là khí lí tưởng và xem nó là khí thực (cho biết a = 1,382.105
Jm3/kmol2; b = 0,03186 m3/kmol, R = 8,31.103 J/(kmol K), μO2 = 32 kg/kmol).
Giải:
13
SỬA BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Xem khí Oxy là khí thực:
14
SỬA BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 3.5:
Một khối khí oxy 20 kg xem như là khí thực giãn đẳng nhiệt ở nhiệt độ 270C từ thể
tích V1 = 1 m3 đến thể tích V2 = 5 m3. Tính:
a) Công A khí thực hiện
b) Độ tăng nội năng ΔU
c) Nhiệt lượng khí nhận
Giải:
15
SỬA BÀI TẬP CHƯƠNG 3
a) Công do khối khí thực hiện:
đ đ
16
SỬA BÀI TẬP CHƯƠNG 3
c) Nhiệt lượng khí nhận:
Theo nguyên lý 1 nhiệt động lực học:
17
CHƯƠNG 4
CÁC QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN
18
QUÃNG ĐƯỜNG TỰ DO TRUNG BÌNH
ℓ
d
a
𝟐
𝟎 19
QUÃNG ĐƯỜNG TỰ DO TRUNG BÌNH
Cuối cùng ta được:
𝟐
𝟎
Ta được:
𝐁
𝟐
Quãng đường tự do trung bình của các phân tử khí càng lớn khi nhiệt độ
càng cao và áp suất càng thấp
20
HIỆN TƯỢNG KHUẾCH TÁN VÀ SỰ
CHUYỂN PHÂN TỬ
Trong thời gian Δt, số phân tử xuyên qua ΔS từ trên xuống:
𝟎
𝟐→𝟏
𝟎 𝟎
𝟏→𝟐 𝟐→𝟏 𝟎
𝟎 𝟎
21
HIỆN TƯỢNG KHUẾCH TÁN VÀ SỰ
CHUYỂN PHÂN TỬ
Ta có:
𝟐
𝟎
𝐁
𝟐
Sự vận chuyển phân tử đưa đến sự vận chuyển khối lượng từ chỗ khối
lượng riêng lớn đến chỗ khối lượng riêng nhỏ hơn.
22
HIỆN TƯỢNG NỘI MA SÁT VÀ SỰ
CHUYỂN ĐỘNG LƯỢNG
Khoảng cách trung bình giữa hai lớp kế cận:
𝟎 𝟎
Suy ra:
𝟎
𝟐
𝟎
𝟐
23
HIỆN TƯỢNG DẪN NHIỆT VÀ SỰ
CHUYỂN NĂNG LƯỢNG
Khoảng cách trung bình giữa hai lớp kế cận:
𝟎 𝟎
𝐁 𝐁
𝟎 𝐁
𝟐
𝟎
Suy ra
𝐁
𝟐 24
NHẬN XÉT
Các quá trình vận chuyển là các quá trình không thuận nghịch đưa môi
trường từ trạng thái không cân bằng về trạng thái cân bằng
Đối với một môi trường khí các hệ số khuếch tán D, nội ma sát η và dẫn
nhiệt χ có liên hệ với nhau (chỉ đúng cho môi trường khí):
𝟎 𝐁
Suy ra:
𝐨
𝐕
𝐕
𝟎 𝐁
𝐀
𝐕
25
Bài 4.1:
Tính quãng đưởng tự do trung bình cùa các phân tử khí CO2 ở nhiệt độ 100oC và áp
suất 736 mmHg. Biết đường kính hiệu dụng của phân tử khí CO2 là 3,2.10-8 cm.
Giải:
Xem khí CO2 là khí lí tưởng thì quãng đường tự do trung bình được tính theo công
thức:
26
Bài 4.2
Tính thời gian trung bình giữa hai va chạm liên tiếp của các phân tử nitơ ở áp suất P
= 133 N/m2, nhiệt độ T = 27oC. Biết đường kính phân từ nitơ là 3.10-10 cm. Xem N2 là
khí lí tưởng.
Giải:
Thời gian trung bình giữa hai va chạm liên tiếp:
Suy ra:
27
Bài 4.3
Tính hệ số khuếch tán D và hệ số nội ma sát η của không khí ở áp suất P = 760
mmHg vả nhiệt độ 10oC. Xem không khí là chất khí lý tưởng có khối lượng phân tử μ
= 29 kg/kmol và đường kính phân tử d = 3.10-10 m.
Giải:
Hệ số khuếch tán:
Hệ số nội ma sát:
28
Bài 4.3
Tính hệ số khuếch tán D và hệ số nội ma sát η của không khí ở áp suất P = 760
mmHg vả nhiệt độ 10oC. Xem không khí là chất khí lý tưởng có khối lượng phân tử μ
= 29 kg/kmol và đường kính phân tử d = 3.10-10 m.
Giải:
Suy ra:
29
Bài 4.4
Hệ số truyền nhiệt của ôxy χ ở nhiệt độ 100oC bằng 3,25.10-2 W/(m.K). Tính hệ số
nhớt η của ôxy ở nhiệt độ này.
Giải:
Hệ số truyền nhiệt:
Suy ra hệ số nhớt:
30
CHƯƠNG 5
CHẤT LỎNG
31
SỨC CĂNG MẶT NGOÀI
• Ta có: (1)
• Công thực hiện:
(2)
• Năng lượng mặt ngoài:
(3)
M N • Từ (1), (2) và (3), ta có:
Khi các giọt nước có đường kính d1=2.10-3 mm tụ lại thành một giọt nước có đường
kính d2 = 2 mm. Hỏi
a) Năng lượng tỏa ra trong quá trình là bao nhiêu ?
b) Nước nóng lên bao nhiêu độ ?
a. Gọi n là số giọt nước d1 tụ thành giọt d2 thì do nước không nén nên thể tích không đổi:
c. Tính công cấn thiết để chia tách giọt nước có đường kính d2 thành 2 giọt nước như nhau:
BÀI TẬP
BÀI 2:
Tính công cần thiết để làm tăng đường kính của một bong bóng xà phòng từ 5 cm
đến 15 cm. Biết hệ số căng mặt ngoài của nước xà phòng là σ = 0,04 N/m. Bỏ qua độ
dày màng xà phòng và công nén khí.
ặ à ặ
, ặ à , ặ à , ặ , ặ
, ặ à , ặ à , ặ , ặ
BÀI TẬP
BÀI 3:
Nước được phun thành sương mù xem như những giọt bằng nhau có kích thước
đường kính 3 μm với tốc độ 3 lít/phút. Tính công suất cần thiết để tạo bề mặt của các
giọt sương. Cho suất căng mặt ngoài của nước là σ = 0,074 N/m.
37