You are on page 1of 6

1.

Một số kiến thức cơ bản liên quan


-
Công suất nhiệt của điện trở R: P = I2.R. =U.I.
-
Trong đó: P: là công suất đơn vị (oát - W)

I: là cường độ dòng điện( Am pe –A)

t: là thười gian dòng điện chạy qua (giây – s)

U: là hiệu điện thế hai đầu điện trở(ôm - Ω)



-
Công thức tính điện trở của dây dẫn l, ρ, S: R  . .
S

-
Công thức tính diện tích hình tròn: S = π.R2

Trong đó: S: là diện tích(m2, cm2…)

R: là bán kính(m, cm…)


-
Công thức tính chu vi hình tròn: C = π.d =2π.R

Trong đó: C: là chu vi đường tròn (m, cm…)

R: là bán kính(m, cm…)

d: là đường kính(m, cm…)


-
Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: Sxq = C.h

Trong đó: C: là chu vi đáy(m, cm…)

h: là chiều cao hình trụ(m, cm..)


-
Công thức tính nhiệt lượng : Q = m.C.∆t

Trong đó : m là khối lượng (kg)

C là nhiệt dung riêng (J/kg.k)

∆t là độ tăng(giảm) nhiệt độ

1
2. Phương pháp giải:
-
Viết biểu thức “cân bằng nhiệt” khi nhiệt độ của vật ổn định. Khi đó công suất
nhiệt cung cấp cho vật bằng với công suất vật tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh
-
Biểu thức: k.S(t – t0) = P

Trong đó k: là hệ số tỏa nhiệt ra môi trường (W/m2.K)

S: diện tích tiếp xúc của vật với môi trường(m2, cm2 …)

t: nhiệt độ ổn định của vật

t0: Nhiệt độ môi trường

P: Công suất nhiệt cung cấp cho vật (W – oát)


-
Công suất nhiệt cung cấp có thể chia ra các dạng sau :
-
Dạng 1. Nguồn nhiệt cung cấp là đại lượng không đổi P, Khi đó biểu thức câng
bằng nhiệt khi nhiệt độ của vật ổn định là : P = k.S( t – t0)
-
Dạng 2. Nguồn nhiệt cung cấp được tính thông qua công suất nhiệt của điện trở :
P = I2R, Khi đó biểu thức câng bằng nhiệt khi nhiệt độ của vật ổn định là : P = I2R = k.S( t –
t0)
-
Dạng 3. Nguồn nhiệt cung cấp dưới dạng Q = μc.∆t (μ là lưu lượng nước trong
một đơn vị thời gian), Khi đó biểu thức câng bằng nhiệt khi nhiệt độ của vật ổn định là : μ.C.∆
= k.S( t – t0)

Trong đó: μ là lưu lượng nước(kg/s)

C là nhiệt dung riêng(J/kg.k)

3. Một số ví dụ mẫu
-
Ví dụ 1. Có ba bình hình trụ chỉ khác nhau về chiều cao. Dung tích các bình là 1l, 2l, 4l.
tất cả đều chứa đầy nước. Nước trong các bình được đun nóng bởi thiết bị đun. Công suất thiết bị
đun không đủ để nước sôi. Nước ở bình thứ nhất được đốt nóng đến 80 0C. ở bình thứ hai tới
600C. Nước ở bình thứ 3 được đốt nóng tới nhiệt độ nào? Nếu nhiệt độ phòng là 20 0C. Cho rằng
nhiệt lượng tỏa ra môi trường tỷ lệ với hiệu nhiệt độ giữa nước và môi trường xung quanh, tỷ lệ
với diện tích tiếp xúc giữa nước và môi trường. Nước trong bình được đốt nóng đều đặn.
Ví dụ 2. Một chiếc lều có mái phủ bởi chiếc chăn len và sàn phủ một tấm nỉ dày. Một
người da đỏ ngủ trong lều cảm thấy lạnh khi nhiệt độ ngoài trời là t 1= 100C. Hai người da đỏ ngủ
trong lều cảm thấy lạnh khi nhiệt độ ngoài trời là t2= 40C. Hỏi với nhiệt độ ngoài trời t0 bằng bao
nhiêu thì người da đỏ cảm thấy lạnh và bắt đầu sử dụng lều? Với nhiệt độ ngoài trời t 3 bằng bao

2
nhiêu thì ba người da đỏ cảm thấy lạnh khi họ ngủ trong chiếc lều trên? Cho rằng nhiệt lượng hao
phí của lều trong một đơn vị thời gian tỉ lệ với hiệu nhiệt độ giữa trong và ngoài lều.

Ví dụ 3. Có hai bình kim loại rất nhẹ chứa cùng một lượng nước, một quả cầu nặng ( có
khối lượng bằng khối lượng nước trong bình và khối lượng riêng lớn hơn nhiều khối lượng riêng
của nước) được buộc bằng sợi chỉ nhẹ, cách nhiệt rồi thả vào một trong hai bình sao cho quả cầu
nằm ở tâm khối nước. Các bình được đun nóng tới nhiệt độ sôi rồi để nguội cho tới nhiệt độ của
môi trường. Biết rằng thời gian để nguội của bình có quả cầu lớn gấp k lần của bình không có quả
cầu.

Cho biết nhiệt lượng toả ra môi trường tỉ lệ với hiệu nhiệt độ giữa bình và môi trường và
với thời gian. Nhiệt dung riêng của nước là Cn.

Xác định nhiệt dung riêng của chất làm quả cầu.

Ví dụ 4. Trong một bình cao có tiết diện thẳng là hình vuông,


được chia làm 3 ngăn như hình vẽ bên. Hai ngăn nhỏ có tiết diện
thẳng cũng là một hình vuông có cạnh bằng nửa cạnhcủa bình. Đổ
nước vào các ngăn đến cùng một độ cao. Nhiệt độ nước ở các ngăn
lần lượt là t1 = 650C, t2 = 350C, t3 = 200C. Biết rằng thành bình cách
nhiệt rất tốt, nhưng các vách ngăn dẫn nhiệt không tốt lắm; nhiệt
lượng truyền qua các vách ngăn trong một đơn vị thời gian tỷ lệ với
diện tích tiếp xúc của nước và với hiệu nhiệt độ ở hai bên vách ngăn. Sau một thời gian thì
nhiệt độ ngăn 1 giảm  t1 = 10c. Hỏi trong thời gian trên hai ngăn còn lại nhiệt độ biến đổi
bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường ngoài.

Ví dụ 5. a) Lấy 1 lít nước ở t 1 = 250C và 1lít nước ở t 2 = 300C rồi đổ vào một bình
đã chứa sẵn 10 lít nước ở t 3 = 140C, đồng thời cho một dây đốt hoạt động với công suất
100W vào bình nước trong thời gian 2 phút. Xác định nhiệt độ của nước trong bình khi
đã cân bằng nhiệt? Biết rằng bình có nhiệt dung không đáng kể và được bọc cách nhiệt
hoàn toàn với môi trường, nước có nhiệt dung riêng là c = 4200J/kg.độ, khối lượng riêng
D = 1000kg/m3.

b) Tháo bỏ lớp cách nhiệt quanh bình, thay một lượng nước khác vào bình. Cho
dây đốt vào bình hoạt động với công suất 100W thì nhiệt độ của nước trong bình ổn định ở
t1 = 250C. Khi công suất dây đốt là 200W thì nhiệt độ của nước ổn định ở t 2 = 300C. Không
dùng dây đốt, để duy trì nước trong bình ở nhiệt độ t 3 = 140C, người ta đặt một ống đồng
dài xuyên qua bình và cho nước ở nhiệt độ t 4 = 100C chảy vào ống với lưu lượng không đổi.
Nhiệt độ nước chảy ra khỏi ống đồng bằng nhiệt độ nước trong bình. Biết rằng công suất
truyền nhiệt giữa bình và môi trường tỉ lệ thuận với hiệu nhiệt độ giữa chúng. Xác định lưu
lượng nước chảy qua ống đồng ?

3
4. Bài tập tự luyện.

Câu 1. Một lò sưởi giữ cho phòng ở nhiệt độ 20 0C khi nhiệt độ ngoài trời là 50C. Nếu nhiệt
độ ngoài trời hạ xuống - 50C thì phải dùng thêm một lò sưởi nữa có công suất 0,8kW mới duy trì
được nhiệt độ trong phòng như trên. Tìm công suất của lò sưởi đặt trong phòng. ĐS: Công suất
của lò đã đặt trong phòng là 1,2kW

Câu 2. Nước có thể vừa được bơm vào và hút ra từ một cái bể. Để bơm nước vào bể có thể
dùng vòi nước nóng có nhiệt độ T1 = 70°C và một vòi nước ấm có nhiệt độ T2 = 40°C, hai vòi có
lưu lượng như nhau. Qua các lần bơm thử, người ta nhận thấy, nếu chỉ mở vòi nước nóng thì
nhiệt độ ổn định của nước trong bể là T1’ = 50°C, nếu chỉ mở vòi nước ấm thì nhiệt độ nước trong
bể là T2’ = 30°C. Nếu đồng thời mở cả hai vòi thì nhiệt độ ổn định trong bể là bao nhiêu? Biết
rằng công suất tỏa nhiệt của nước trong bể ra ngoài tỷ lệ thuận với hiệu nhiệt độ của nước trong
bể và môi trường xung quanh, mức nước trong bể ở ba trường hợp là như nhau.

Câu 3. Một tủ sấy điện có điện trở R= 20Ω mắc nối tiếp với điện trở R = 10Ω rồi mắc vào
nguồn điện không đổi. Sau một thời gian nhiệt độ của tủ giữ nguyên ở t 1 = 52°C. Mắc thêm một
tủ nữa giống như trước song song với tủ đã cho thì nhiệt độ lớn nhất của tủ là bao nhiêu? Cho
nhiệt độ của phòng là t0 = 20°C. Coi công suất tỏa nhiệt ra môi trường tỷ lệ với độ chênh lệch
nhiệt độ giữa tủ và môi trường

Câu 4. Cho mạch điện gồm ba vật dẫn cùng chất,


cùng tiết diện nhưng có chiều dài khác nhau như hình vẽ,
chiều dài L1, L2, L3 thỏa mãn L3 = 2L2 = 6L1 có các điện
trở tương ứng là R1, R2, R3. Điện trở dây nối không đáng
kể, hiệu điện thế nguồn không đổi.

a. Biết công suất tiêu thụ của R1là P1= 3W. Tìm công suất tiêu thụ của R2 và R3.

b) Khi mạch đã hoạt động ổn định nhiệt độ cân bằng của các vật dẫn R 1 là t1= 43°C , vậtdẫn
R2 là t2= 33°C, hỏi vật dẫn R3 có nhiệt độ cân bằng là bao nhiêu? Cho biết nhiệt tỏa ra môi trường
xung quanh tỷ lệ thuận với diện tích xung quanh ( bỏ qua tỏa nhiệt ở hai đầu) vật dẫn và hiệu
nhiệt độ giữa vật dẫn với môi trường xung quanh. Nhiệt môi trường có giá trị không đổi. ĐS: a)
4W và 2W; b) 27°C.

Câu 5. Dây nhôm được dùng trong việc truyền tải điện năng. Để đảm bảo an toàn,
nhà sản xuất phải tính toán sao cho khi tải điện thì nhiệt độ của dây tải cao hơn nhiệt độ
của môi trường xung quanh không quá 10,5 oC. Biết công suất tỏa nhiệt từ dây tải ra môi
trường tỉ lệ thuận với diện tích xung quanh của dây tải và tỉ lệ thuận với hiệu nhiệt độ giữa
dây tải với môi trường theo hệ số tỉ lệ k = 0,25(W/m 2K). Cho điện trở suất của nhôm là  =
2,8.10-8  m. Để tải dòng điện có cường độ I = 20A thì nhà sản xuất phải làm dây nhôm có
đường kính tiết diện nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

4
Câu 6. Trong một bình cách nhiệt chứa hỗn hợp nước và
nước đá ở OoC. Qua thành bên của bình, người ta nối bình chứa
nước và nước đá với một bình chứa nước đang sôi, thanh đồng có
lớp cách nhiệt bao quanh. Sau thời gian Tđ = 20 phút thì nước đá
trong bình tan hết. Nếu thay thanh đồng bằng thanh thép có cùng
tiết diện nhưng khác nhau về chiều dài với thanh đồng thì nước đá
trong bình tan hết sau thời gian Tt = 30 phút. Cho hai thanh đó nối tiếp với nhau như hình
vẽ. Hãy tính nhiệt độ tại điểm tiếp xúc giữa hai thanh và thời gian T để nước đá tan hết.
Xét 2 trường hợp

a. Đầu thanh đồng tiếp xúc với nước sôi.

b. Đầu thanh thép tiếp xúc với nước sôi.

Cho biết với chiều dài và tiết diện thanh là xác định thì nhiệt lượng truyền qua
thanh kim loại trong một đơn vị thời gian chỉ phụ thuộc vào vật liệu làm thanh và hiệu
nhiệt độ giữa 2 đầu thanh.

Câu 7. Khi dùng dây chì có đường kính tiết diện là d 1 = 2mm thì nó sẽ chảy khi cường
độ dòng điện I1 >= 8A đi qua sau một thời gian. Hỏi nếu dùng dây chì có đường kính tiết
diện d2 = 4mm thì sẽ chịu được dòg điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu? Cho rằng nhiệt
tỏa ra môi trường xung quanh tỷ lệ với diện tịc xung quanh của dây và hiệu nhiệt độ giữa
dây và môi trường.

Câu 8. Người ta lắp 1 cầu chì vào một đoạn mạch điện gồm 1 dây dẫn đồng tiết diện
5mm2. Hỏi cần dùng một dây chí tiết diện bao nhiêu để nếu dây đồng nóng thêm 10 oC thì
dây chì nóng chảy. Cho biết nhiệt độ ban đầu của chí là 27 oC, nhiệt độ nóng chảy của chì là
327oC, điện trở xuất của đồng là 1,72.10-8  m, nhiệt dung riêng của đồng là là 395j/kg độ
của chì là 131j.kg độ, nhiệt độ nóng chảy của chì là 0,25.10 5j/kg, khối lượng riêng của đồng
là 8600kg/m3 của chì là 11300kg/m3. Điện trở suất của chì là 21.10-8  m.

Câu 9. Một dây dẫn thuần trở(điện trở không thay đổi theo nhiệt độ). Khi cho cường độ
dòng điện I1 = 2A chạy qua dây dẫn này thì nó nóng đến nhiệt độ không đổi là t1 = 500C, khi dòng
I2 = 4A chạy qua dây dẫn này thì nó nóng đến nhiệt độ không đổi là t 2 = 1500C. Khi dây dẫn đạt
nhiệt độ không đổi thì nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh tỉ lệ thuận với độ chênh lệch
nhiệt độ giữa dây và môi trường. Nhiệt độ môi trường không đổi
1. Gọi a và b là khoảng thời gian tương ứng từ lúc dòng điện I 1 và I2 bắt đầu qua dây
dẫn đến khi dây dẫn đạt nhiệt độ không đổi. Trong khoảng thời gian này coi như nhiệt lượng tỏa
ra môi trường từ dây dẫn là không đáng kể. Chứng minh rằng a = b.
2. Cho dòng điện có cường độ I3 = 6A chạy qua dây dẫn trên thì dây dẫn nóng đến
nhiệt độ không đổi là bao nhiêu?

5
6

You might also like