Professional Documents
Culture Documents
Vg = G0.(1-w/100)Qh =169.(1-0,7460823).656
=28150 m3/ngđ.
+ Lượng khí hòa tan còn lại trong dầu bình C1
π do3 π .(10−5 )3
F= ( ρh − ρ g ) g = (823,6 − 1,042) = 4,3.10−13 kG.m / s 2
6 6
- Tốc độ lắng của hạt trong môi trường khí:
0,5
⎛ ρl − ρ g ⎞
Vg = Fhv . ⎜ ⎟⎟ ;
⎜ ρ
⎝ g ⎠
Để có được giá trị này ta phải đi tìm giá trị h/d bằng cách tính cân bằng pha
trong bình tách. Để tính cân bằng pha ta phải làm tuần tự như sau:
Với một lượng sản phẩm dầu - khí biết trước, khi ở áp suất và nhiệt độ bình
tách thì chúng được tách thành 2 pha: lỏng - hơi và giữa 2 pha này có sự cân bằng.
Chúng ta cần tính được thể tích của từng pha là hàm lượng mol tồn tại ở trạng thái
lỏng và khí của mỗi cấu tử. Muốn vậy trước hết phải biết hàm lượng mol của từng cấu
tử trong hỗn hợp ban đầu.
- Gọi thành phần thể tích pha lỏng, hơi lần lượt là Vl, Vg.
- Xét một Kmol hỗn hợp sản phẩm, ta có hệ phương trình sau:
Vl+Vg = 1
n
∑X
i =1
i =1
∑Y
i =1
i =1
∑Z
i =1
i =1
Zi = Xi.Vl+ Yi.Vg
Trong đó:
Xi, Yi, Zi: lần lượt là hàm lượng mol của các cấu tử ở trạng thái lỏng, pha khí
và trong hỗn hợp.
Zi = Xi.(1-Vg)+ Ki.Xi.Vg
Zi
⇒ Xi =
1 + Vg .( Ki − 1)
Từ 2 hệ thức của Xi ta có:
n
Zi
∑
i =1 1 + V g ( K i − 1)
=1
Với điều kiện nhiệt độ và áp suất làm việc của bình tách ta sẽ xác định được giá
trị của Ki và từ đó sẽ xác định được giá trị của Vg.
n
Zi
∑1+V
i =1 ( K − 1)
=1
g i
Ta cho giá trị của i chạy từ 1 đến 11, khi đó sẽ có giá trị tương ứng của Zi và Ki
như trên bảng và thay số vào ta có:
0, 292 0,093 46,193 8,633 5, 423 1, 479 2,308
+ + + + + +
1 + Vg .84,9 1 + Vg .5,77 1 + Vg .15, 26 1 + Vg .1,87 1 − Vg .0.02 1 − Vg .0,6 1 − Vg .0, 7
0,87 0,991 1, 298 32, 417
+ + + + = 1.
1 − Vg .0,86 1 − Vg .0,89 1 − Vg .0,95 1 − Vg .0,994
⇒ Vg = 0,55
⇒ Vl = 0,45
ρg
=> m1 = (Γ1 − K p1 .P1 )Qn .
ρl
1,042
m1 = (169 − 1,8195.10−5.11,5.105 ).31623 = 5924(kg / h)
823,6
- Bình tách C2
Tỷ lệ khí trong hỗn hợp: Г2 = 170,5 m3/m3
Áp suất làm việc của bình: P2 = 5,5 at.
Hệ số khí hoà tan trong dầu: Kp2 = 1,0565 m3/m3.at
ρg
=> m2 = (Γ 2 − K p 2 .P2 )Qn .
ρl
1,042
m2 = (170,5 − 1,0565.10−5.5,5.105 ).31623. = 6589(kg / h)
823,6
R b
D R
2
3D x
1 y
3D
S D'
8.π 20 2
S1 = π .x 2 + l.D ' = + = 12, 22m2
9 3
656 1/3
vd 1 = . arcsin y −1/3 = 0,032m / sec
⎛4 2⎞
86400.2.7. ⎜ − ⎟
⎝3 3⎠
7.86400 ⎡ 2
τ1 = ( y − 1) 1 − ( y − 1) 2 + arcsin( y − 1) ⎤ = 165951sec
656 ⎣ ⎦0
583 1/2
vd 2 = . arcsin y −1/2 = 0,016m / sec
86400.2.13.( 2 − 1)
2
13.86400 ⎡ ( y − 1,5) ⎤
τ2 = ( y − 1,5) 1,5 2
− ( y − 1,5) 2
+ arcsin = 212268sec
583 ⎢⎣ 1,5 ⎥⎦ 0
Kl,cm3/1000m3
1 4
3
104
103
Kg,m3/m3
3
1.00
1
4
2
0.10
0.01
0 200 400 Ql,(m3/ngd)/m3
Hình 4.4 Đánh giá theo hệ số mang khí Kg
Chú thích:
1.bình HГC25-2600; 2.bình ГC-8-1600; 3.HГC25-2200; 4.CГT-1600