You are on page 1of 10

Đa thức

Trần Nam Dũng


Trường ĐH KHTN Tp HCM

1. Lý thuyết cơ bản

Đa thức, hệ số, bậc


Đa thức là biểu thức có dạng P(x) = a nxn + an-1xn-1 + … + a0, trong đó n được gọi là
bậc của P(x), và ta ký hiệu n = deg(P). a n, an-1, …, a0 được gọi là các hệ số của đa
thức, trong đó an được gọi là hệ số cao nhất, a 0 là hệ số tự do. Nếu a n = 1 thì P(x)
được gọi là đa thức đơn khởi. Bậc của đa thức hằng P(x) = a 0 bằng 0 nếu a0  0.
Bậc của đa thức đồng nhất 0 được coi là bằng -.

Các đa thức có thể cộng, trừ, nhân, lấy hàm hợp. Ta có các quy tắc cơ bản sau để
tìm bậc của các đa thức kết quả:
deg( P(x) + Q(x))  max{deg(P(x), deg(Q(x))}
(nếu deg(P(x)  deg(Q(x)) thì chắc chắn có dấu bằng)
deg(P(x)Q(x)) = deg( P(x)) + deg(Q(x))
deg(P(Q(x)) = deg(P(x)).deg(Q(x))

Hệ số của đa thức có thể lấy trong C, R, Q, Z …

Phép chia có dư: Với các đa thức P(x) và Q(x) bất kỳ, tồn tại duy nhất cặp đa thức
S(x) và R(x) sao cho
P(x) = Q(x).S(x) + R(x) và deg(R(x)) < deg(Q(x)).
Nếu R(x) = 0 thì ta nói Q(x) chia hết P(x) và viết Q(x) | P(x).

Định lý Bezout. Số dư trong phép chia P(x) cho x – a là P(a). Ta có một hệ quả
của định lý Bezout: a là nghiệm của P(x) khi và chỉ khi P(x) chia hết cho x – a.

Nghiệm của đa thức, nghiệm bội


Cho đa thức P(x), a được gọi là nghiệm bội r của P(x) nếu ta có
P(x) = (x-a)rQ(x),
Trong đó Q(x) là đa thức và Q(a)  0.
a là nghiệm bội r khi và chỉ khi P(a) = P’(a) = …= P(r-1) = 0, P(r)(a)  0.

Số nghiệm của đa thức


Một đa thức bậc n có không quá n nghiệm (tính cả số bội). Hệ quả: Nếu hai đa
thức bậc không quá n trùng nhau tại n+1 điểm phân biệt thì chúng trùng nhau.
Định lý cơ bản của đại số. Mỗi một đa thức P(z) = anzn + … + a0 với ai thuộc C, n
 1, an  0 có ít nhất một nghiệm trong C.

Định lý Vieta. Cho đa thức P(x) = anxn + an-1xn-1 + … + a0 có n nghiệm là x1, x2, …,
xn. Khi đó ta có
x1 + x2 + … + xn = -an-1/an ;
x1x2 + x1x3 + … + xn-1xn = an-2/an;
...
x1x2...xn = (-1)na0/an.

Căn của đơn vị. Phương trình xn = 1 ngoài nghiê ̣m x = 1 còn có n-1 nghiê ̣m khác
2k 2k
là  k  cos  i sin với k=1, 2, ..., n-1. 0 = 1. Tất cả các nghiê ̣m này được
n n
gọi là căn bâ ̣c n của đơn vị. Ta có mô ̣t số tính chất cơ bản sau đây:
1) k = (1)k;
2) Nếu  là căn bâ ̣c n của đơn vị và   1 thì 1 +  + 2 + ... + n-1 = 1;
3) xn-1 = (x-1)(x-1) (x-12)... (x-1n-1);
4) 1 + x + ...+ xn-1 = (x-1) (x-12)... (x-1n-1).

Đa thức bất khả quy


Đa thức P(x) với hệ số thuộc K được gọi là bất khả quy trên K[x] nếu P(x) không
thể biểu diễn được dưới dạng tích của hai đa thức bậc không nhỏ hơn 1 với hệ số
thuộc K. Do các đa thức bất khả quy trên C[x] và R[x] đã được phân loại hoàn
toàn nên người ta chỉ quan tâm đến khái niệm đa thức bất khả quy trên Z[x], Q[x],
Zn[x].

Tiêu chuẩn Eisenstein


Cho đa thức P(x) = anxn + an-1xn-1 + ... + a1x + a0  Z[x]. Nếu tồn tại số nguyên tố p
thoả mãn đồng thời các điều kiện sau
1) an không chia hết cho p
2) a0 chia hết cho p nhưng không chia hết cho p2
3) a1, a2, …, an-1 chia hết cho p
thì đa thức P(x) bất khả quy.

Công thức nội suy Lagrange


Cho n+1 điểm phân biê ̣t x0, x1, x2, ..., xn và n+1 giá trị bất kỳ y0, y1, ..., yn. Tồn tại
duy nhất mô ̣t đa thức P(x) bâ ̣c  n thoả mãn điều kiê ̣n P(xi) = yi với mọi i = 0, 1, 2,
..., n. Công thức nô ̣i suy Lagrange cho chúng ta biểu thức tường minh của đa thức
này:
n
( x  x0 )...( x  x n )
P( x)   yi
i 0 ( xi  x0 )...( xi  x n )
Định lý Lagrange
Cho f(x) là hàm số liên tục trên [a, b] và khả vi trên (a, b). Khi đó tồn tại c thuô ̣c
(a, b) sao cho
f (b)  f (a )
f ' (c )  .
ba
Hê ̣ quả của định lý Lagrange là định lý Rolle: Nếu f(a) = f(b) thì tồn tại c thuô ̣c (a,
b) sao cho f’(a) = 0. Từ đó giữa hai nghiê ̣m của hàm số có ít nhất mô ̣t nghiê ̣m của
đạo hàm. Đây là mô ̣t ứng dụng quan trọng của định lý Lagrange trong viê ̣c khảo
sát tính chất nghiê ̣m của đa thức. Ngoài ra, định lý Lagrange giúp đánh giá tỷ số
(P(x) – P(y))/(x-y).
Sai phân: Với đa thức P(x), ta đă ̣t P( x)  P ( x  1)  P( x) . Và định nghĩa theo quy
nạp n P ( x)  (n 1 P( x)) .
Ta có mô ̣t số tính chất sau:
1) Nếu P(x) là đa thức bâ ̣c n có hê ̣ số cao nhất là an thì P(x) là đa thức bâ ̣c
n-1 có hê ̣ số cao nhất là nan.
2) Nếu P(x) là đa thức bâ ̣c n có hê ̣ số cao nhất là an thì nP(x) = n!an,
kP(x) = 0 với mọi k > n.
n
3)  P ( x)   (1) C n P ( x  n  k ) .
n k k

k 0

Phương trình có hê ̣ số phản hồi


Phương trình đa thức
a2nx2n + a2n-1x2n-1 + …an+1xn+1 + anxn + an-1xn-1… + a1x + a0 = 0
được gọi là phương trình có hê ̣ số phản hồi
n n 1 2
a0 a  a a  a a 
  n 1  , 1   n 1  ,..., n  2   n 1 
a 2 n  a n 1  a 2 n 1  a n 1  a n  2  a n 1 
Phương trình này có thể đưa về phương trình đa thức bâ ̣c n bằng cách chia hai vế
cho xn và đă ̣t y = x + /x với  = an-1/an+1.

Đă ̣c biê ̣t khi  = 1 ta nói phương trình nói trên là phương trình có hê ̣ số đối xứng
và khi  = - 1 thì ta gọi là phương trình có hê ̣ số nửa đối xứng.

Đa thức đối xứng


Đa thức nhiều biến P(x1, x2, …, xn) được gọi đối xứng đối với x1, x2, …, xn nếu như
biểu thức của đa thức không thay đổi khi ta hoán vị các biến số. Nói cách khác
P(x1, x2, …, xn) = P(x(1), x(2), …, x(n)) với mọi hoán vị  của {1, 2, …, n}.

Các đa thức
sk  x
i1  i2 ... ik
i1 xi2 ...xik
với k = 1, 2, …, n được gọi là các đa thức đối xứng cơ bản của x1, x2, …, xn. Mô ̣t
trong những ứng dụng quan trọng của đa thức đối xứng cơ bản được nêu ra trong
định lý sau :
Định lý. Nếu P(x1, x2, …, xn) là mô ̣t đa thức đối xứng đối với x1, x2, …, xn thì tồn
tại đa thức G sao cho P(x1, x2, …, xn) = G(s1, s2, …, sn). Nói cách khác P(x1, x2, …,
xn) biểu diễn được qua các đa thức đối xứng cơ bản.

2. Một số bài tập có lời giải

Bài 1. Chứng minh rằng với mọi số thực x ta có


1 1 1
1  cos x  cos(2 x )  cos(3 x)  cos(4 x )  0
2 3 4
Hướng dẫn. Đặt t = cosx rồi xét vế trái như một hàm số theo t với t thuộc [-1, 1].
Kết quả này có thể tổng quát thành
n
cos(kx)
Pn ( x)  1   > 0 với mọi x.
k 1 k

Bài 2. Cho a là số nguyên. Chứng minh rằng phương trình


x4 – 7x3 + (a+2)x2 – 11x + a = 0
có không quá một nghiệm nguyên.
Hướng dẫn. Giả sử a là một giá trị sao cho phương trình nói trên có nghiệm
nguyên x0. Khi đó tính a theo x0, ta có:
 x04  7 x03  2 x02  11x0 4x  1
a   x02  7 x0  1  20
x0  1
2
x0  1
2
Từ đó suy ra 4x0 + 1 chia hết cho x0 + 1. Từ đó suy ra x0 chỉ có thể là 0 hoặc 4.

Bài 3. Cho Pk(x) = 1 – x + x2 – x3 + … + (-1)k-1xk-1 với k nguyên dương. Chứng


minh rằng
n
 x 1
C
k 1
k
n Pk ( x )  2 n 1 Pn 
 2 

Lời giải. Ta có
1  (  x) k
Pk ( x) 
1 x
Từ đó suy ra
n
1  n k n k  1  n k n k 
C
k 1
k
n Pk ( x )    C n  C n ( x) k  
1  x  k 1 k 1
  C n  C n ( x ) k 
 1  x  k 0 k 0 

1
1 x

2 n  (1  x) n 
Mặt khác
n
1 x 
1  
 x 1
n 1
2 Pn  2
n 1  2 
x 1

1
1 x
 2 n  (1  x) n 
 2  1
2
Từ đó suy ra đpcm.
Bài 4. Chứng minh rằng với mọi n  2 đa thức xn + 29xn-1 + 2009 bất khả quy trên
Z[x].

Hướng dẫn. Cách 1. Sử dụng tiêu chuẩn Eisenstein mở rộng như sau

Cho đa thức P(x) = anxn + an-1xn-1 + ... + a1x + a0  Z[x]. Giả sử tồn tại số nguyên tố
p và số nguyên dương k thoả mãn đồng thời các điều kiện sau
4) an không chia hết cho p
5) a0 chia hết cho p nhưng không chia hết cho p2
6) a1, a2, …, an-k chia hết cho p
Khi đó, nếu P(x) = Q(x).S(x) với Q(x), S(x) là các đa thức với hệ số nguyên thì
một trong hai đa thức Q(x), S(x) có bậc nhỏ hơn k.

Cách 2. Giả sử x1, …, xn là các nghiê ̣m (phức) của đa thức xn + 29xn-1 + 2009. Khi
đó ta có P(x) = xn + 29xn-1 + 2009 = (x-x1)(x-x2)…(x-xn). Ta có với mọi i = 1, 2,
…, n
xin-1(xi+29) = - 2009

Bài 5. Cho p là số nguyên tố. Chứng minh rằng đa thức sau bất khả quy trên Z[x].
P(x) = xp-1 + 2xp-2 + … + (p-1)x + p
Hướng dẫn. Đặt G(x) = 1 + x + … + xp-1. Khi đó
P(x) = p.G(x) – xG’(x)
Sau đó chứng minh P(x+1) bất khả quy bằng cách sử dụng tiêu chuẩn Eisenstein
mở rộng.

Bài 6. Cho đa thức P(x) với hệ số thực : P(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d. Biết rằng
phương trình P(x) = 0 không có nghiệm thực. Chứng minh rằng
F(x) = P(x) + P’(x) + P’’(x) + P(3)(x) + P(4)(x) > 0 với mọi x.
Lời giải. Giả sử ngược lại, tồn tại x0 sao cho F(x0)  0, ta suy ra phương trình F(x)
= 0 có nghiệm thực . Vì F(x) là đa thức bậc 4 nên hoặc  là nghiệm bội, hoặc
F(x) có ít nhất một nghiệm nữa. Từ đó G(x) = e-x.F(x) hoặc có nghiệm bội, hoặc có
2 nghiệm đơn. Từ đó, theo định lý Rolle, G’(x) có ít nhất 1 nghiệm. Nhưng
G’(x) = e-x(-F(x) + F’(x)) = e-xP(x)
Nên suy ra P(x) có nghiệm. Mâu thuẫn.

Bài 7. Cho P(x) = anxn + an-1xn-1 + … + a0 là đa thức với hệ số nguyên với P(r) =
P(s) = 0, trong đó r và s là các số nguyên thoả mãn điều kiện 0 < r < s.
Chứng minh rằng tồn tại k sao cho ak  - s.

Hướng dẫn. Đặt P(x) = (x-s)xtQ(x) với Q(x) = bmxm + bm-1xm-1 + …+ b1x + b0 trong
đó b0  0 (ta tác nghiệm 0 ra). Ta có
at = -sb0
at+1 = b0 – sb1
at+2 = b1 – sb2

Giả sử với mọi k ta có ak > - s thì từ các đẳng thức trên ta lần lượt suy ra b0 < 0, b1
 0, b2  0 … Điều này mâu thuẫn vì khi đó Q(x) sẽ không thể có nghiệm dương,
trong khi theo đề bài thì Q(r) = 0.

Bài 8. Tìm tất cả các số nguyên dương k sao cho khẳng định sau đây đúng: Nếu
F(x) là đa thức với hệ số nguyên thoả mãn điều kiện
0  F(c)  k với mọi c = 0, 1, …, k+1
thì F(0) = F(1) = … = F(k+1).

Lời giải vắn tắt. Ta sẽ chứng minh k  4 thoả mãn điều kiê ̣n. Thâ ̣t vâ ̣y, xét k  4
và giả sử P(x) là đa thức với hê ̣ số nguyên thoả mãn điều kiê ̣n 0  F(c)  k với mọi
c = 0, 1, …, k+1. Khi đó do
k+1 | |F(k+1) – F(0)|  k
nên suy ra F(k+1) = F(0). Từ đó suy ra
F(x) – F(0) = x(x-k-1)Q(x)
Chú ý rằng với c = 2, …, k-1 thì ta có |c(c-k-1)| > k. Do đó vì
k  |F(c) – F(0)| = |c(c-k-1)||Q(c)|
nên suy ra Q(c) = 0 với mọi c = 2, …, k-1, tức là F(c) = F(0) với mọi c = 2, …, k-
1. Do k  4 nên 2  k-1 và ta có
F(x) – F(0) = x(x-2)(x-k+1)(x-k-1)S(x)
Từ đó
k  |F(1) – F(0)| = (k-2)kS(1) suy ra S(1) = 0
k  |F(k) – F(0)| = (k-2)kS(k) suy ra S(k) = 0
Từ đó F(c) = F(0) với mọi c=1, 2, …, k+1, tức là F(0) = F(1) = … = F(k+1).

Các ví dụ dưới đây chứng tỏ mê ̣nh đề không đúng với k < 4.
k = 3: P(x) = x(x-2)2(x-4) + 3
k = 2: P(x) = x(x-1)(x-3) + 2
k = 1: P(x) = x(x-2) + 1

Bài 9. Cho P(x) là đa thức bậc n  2 với hệ số thực có n nghiệm thực phân biệt x1,
x2, …, xn. Chứng minh rằng
n
1
 P' ( x )  0
i 1 i
Lời giải. Gọi an là hê ̣ số cao nhất của đa thức P(x). Theo định lý Bezout thì ta có
P(x) = an(x-x1)(x-x2)…(x-xn). Từ đó P’(xi) = an(xi-x1)…(xi-xi-1)(xi-xi+1)…(xi-xn).
Như vâ ̣y đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
n
1
 (x
i 1  x1 )...( xi  xi 1 )( xi  xi 1 )...( xi  x n )
0
i

Để chứng minh điều này, ta xét đa thức


n
( x  x1 )...( x  xi 1 )( x  xi 1 )...(x  x n )
P( x)  
i 1 ( xi  x1 )...(xi  xi 1 )( xi  xi 1 )...(xi  x n )
Khi đó rõ ràng P(x) là mô ̣t đa thức bâ ̣c  n – 1. Mă ̣t khác dễ thấy P(xi) = 1 với mọi
i=1, 2, …, n. Từ đây suy ra P(x)  1. Nói riêng, hê ̣ số của xn-1 của P(x) phải bằng 0.
Nhưng hê ̣ số của xn-1 của P(x) chính là tổng
n
1
 (x
i 1  x1 )...( xi  xi 1 )( xi  xi 1 )...( xi  x n )
i

Bài toán được giải quyết hoàn toàn.

Bài 10. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn điều kiện P(x)P(2x 2)
= P(2x3 + x).

Lời giải.
Cách 1
Có hai đa thức hằng thoả mãn đề bài là P(x)  0 và P(x)  1. Xét các đa thức
không hằng. Đầu tiên, ta nhâ ̣n xét rằng đa thức P(x) không có nghiê ̣m thực khác 0.
Thâ ̣t vâ ̣y, nếu  là mô ̣t nghiê ̣m thực khác 0 của P(x) thì  + 23 cũng là nghiê ̣m
của P(x). Nếu  > 0 thì  + 23 > , nếu  < 0 thì  + 23 <  và trong cả hai
trường hợp, ta đều có mô ̣t dãy vô hạn các nghiê ̣m thực của P(x), mâu thuẫn vì P(x)
chỉ có thể có hữu hạn nghiê ̣m.

Tiếp theo, ta chứng minh  = 0 cũng không thể là nghiê ̣m của P(x). Thâ ̣t vâ ̣y, giả
sử ngược lại P(x) = xkQ(x) với Q(0)  0 thì thay vào phương trình, ta được
xkQ(x)(2x2)kQ(2x2) = (x+2x3)kQ(x+2x3)
=> Q(x)(2x2)kQ(2x2) = (1+2x2)kQ(x+2x3)
Thay x = 0 vào => Q(0) = 0 (mâu thuẫn).

Như vâ ̣y, ta đã chứng minh được P(x) không có nghiê ̣m thực. Từ đó suy ra P(x)
phải có bâ ̣c chẵn. Ta tìm đa thức không hằng bâ ̣c nhỏ nhất thoả mãn phương trình
hàm dưới dạng P(x) = ax2 + bx + c. So sánh hê ̣ số cao nhất, dễ dàng suy ra a = 1.
Ngoài ra P(0) = 1 suy ra c = 1. Thay vào phương trình, ta tìm được b = 0. Như vâ ̣y
đa thức x2 + 1 thoả mãn phương trình. Từ đây, dễ dàng suy ra các đa thức (x2+1)n
cũng thoả mãn phương trình. Cuối cùng, ta chứng minh (x2+1)n với n nguyên
dương là tất cả các nghiê ̣m không hằng của phương trình hàm bằng sơ đồ sau :
1) Giả sử P(x) là mô ̣t nghiê ̣m không hằng của PTH, suy ra P(x) phải có bâ ̣c
chẵn, giả sử bâ ̣c 2n.
2) Hê ̣ số cao nhất của P(x) phải bằng 1
3) Suy ra P(x) = (x2+1)n + R(x) với deg(R(x)) = r < 2n.
4) Thay vào phương trình, giản ước phần bâ ̣c cao nhất ở hai vế (do (x 2+1)n là
nghiê ̣m !) rồi suy ra R(x)  0 bằng cách so sánh bâ ̣c của hai vế.
Cách 2.
Như ở trên, ta suy ra P(0) = 1. Như vâ ̣y, tích các nghiê ̣m của P(x) bằng 1. Ta
chứng minh mô-đun các nghiê ̣m này đều bằng 1. Thâ ̣t vâ ̣y, giả sử ngược lại, xét 
là nghiê ̣m có mô-đun lớn nhất thì || > 1. Giả sử  = r(cos + isin). Khi đó
 + 23 = (rcos+2r3cos3) + i(rsin + 2r3sin3)
| + 23|2 = (rcos+2r3cos3)2 + (rsin + 2r3sin3)2 = r2 + 4r6 + 4r4cos2 >
r2. (Do r > 1 và cos2  - 1). Điều này mâu thuẫn với cách chọn .

Như vâ ̣y, điều giả sử là sai, suy ra mọi nghiê ̣m của P(x) đều có mô-đun bằng 1.
Xét  = cos + isin là nghiê ̣m của P(x). Vì  + 23 cũng là nghiê ̣m của P(x) nên
| + 23|2 = 1, tức là 1 + cos2 = 0, suy ra  = /2, suy ra P(x) chỉ có nghiê ̣m là i
và –i. Vì P(x) có hê ̣ số thực nên số bô ̣i của i và – i bằng nhau, suy ra P(x) = (x-
i)n(x+i)n = (x2+1)n. Thử lại thấy nghiê ̣m đúng.

Vâ ̣y đa thức đồng nhất 0, đồng nhất 1, (x2+1)n với n nguyên dương là tất cả các
nghiê ̣m của phương trình hàm.

3. Bài tập tự giải

1. (USAMO 1977) Chứng minh rằng tích hai nghiệm thực của đa thức x 4 + x3 - 1
là nghiệm của đa thức x6 + x4 + x3 - x2 - 1.

2. (USAMO 1975) Đa thức P(x) bậc n thỏa mãn điều kiện P(0) = 0, P(1) = 1/2,
P(2) = 2/3, ...., P(n) = n/(n+1). Hãy tính P(n+1).

3. Gọi a < b < c là 3 nghiệm của phương trình x 3 - 3x + 1 = 0. Chứng minh rằng a2
- c = b2 - a = c2 - b = 2.

4. (VMO 1984) Tìm đa thức với hệ số nguyên có bậc nhỏ nhất nhận 2  3 3 làm
nghiệm.

5. (VMO 2000) Cho trước 0 < a < . Cho đa thức Pn(x)=(sina)xn-sin(na)+sin(n-1)a


a) Chứng minh rằng tồn tại duy nhất tam thức bậc hai f(x) = x2 + ax + b sao cho
Pn(x) chia hết cho f(x) với mọi n > 2.
b) Chứng minh rằng không tồn tại nhị thức bậc nhất g(x) = x+c sao cho Pn(x) chia
hết cho g(x) với mọi n > 2.
6. (VMO 2002) Cho hai đa thức P(x) = 4x3 – 2x2 – 15x + 9, Q(x) = 12x3 + 6x2 –
7x + 1.
a) Chứng minh rằng mỗi một đa thức đều có 3 nghiệm thực phân biệt
b) Gọi  và  là các nghiệm thực lớn nhất của P và Q tương ứng. Chứng
minh rằng 2 + 32 = 4.

7. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn điều kiện
P(x2-2) = P2(x) - 2

8. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn điều kiện
P(x2-2) = P2(x)

9. Chứng minh rằng không tồn tại đa thức P(x) bậc lớn hơn hay bằng 2 sao cho:
nếu P(x) là số nguyên thì P(x+1) cũng là số nguyên.

10. a) Tìm tất cả các đa thức P(x) thoả mãn điều kiện: P2(x) – P(x2) = 2x4.
b) Với Q(x) là một đa thức tuỳ ý bậc n cho trường, tồn tại nhiều nhất bao nhiêu
đa thức thoả mãn phương trình P2(x) – P(x2) = Q(x).

11. (Bất đẳng thức Newton) Cho a1, a2, ..., an là các số thực bất kỳ. Đặt
(x-a1)(x-a2)...(x-an) = xn - 1xn-1 + 2xn-2 - ...+(-1)nn và Si = n/Cin
Chứng minh rằng
Si-1Si+1  Si2.

12. (Bất đẳng thức Maclaurin). Với các ký hiệu như trên và ai  0. Chứng minh
S1  S 2  3 S 3  ...  n S n
rằng

13. (VMO 1997) Tìm tất cả các đa thức f(x) có hệ số hữu tỷ có bậc nhỏ nhất sao
cho f(31/3 + 91/3) = 3 + 31/3.
Tồn tại hay không đa thức f với hệ số nguyên sao cho f(31/3 + 91/3) = 3 + 31/3 ?

14. (Vietnam TST 1995) Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn điều
kiện: với mọi a >1995, số nghiệm thực của phương trình P(x) - a (tính cả số bội) là
lớn hơn 1995 và mọi nghiệm cũng lớn hơn 1995.

15. Cho f(x) là đa thức với hệ số nguyên thoả mãn điều kiện: 100  f(x)  999 với
mọi x thuộc {1,2,3,..,1999}. Chứng minh rằng f(x) không có nghiệm nguyên.

16. Cho đa thức P(x) = (x-1)2(x+1)3H(x), trong đó H là một đa thức. Chứng minh
rằng luôn tìm được c thuộc (-1,1) sao cho F(4)(c) = 0.
17. Cho P(x,y) = x2y + y2x và Q(x,y) = x2 + xy + y2. Với n = 1, 2, 3, ... đặt Pn(x,y)
= (x+y)n - xn - yn, Qn(x,y) = (x+y)n + xn + yn. Chứng minh rằng với mọi n, hoặc Pn,
hoặc Qn biểu diễn được dưới dạng đa thức của P và Q với hệ số nguyên.
18. Cho P(x) là đa thức với hệ số thực. Lập đa thức
Q(x) = (x2+1)P(x)P’(x) + x[(P(x))2+(P’(x))2]

Biết rằng P(x) có n nghiệm thực phân biệt lớn hơn 1. Chứ minh rằng Q(x) có ít
nhất 2n-1 nghiệm thực phân biệt.

18. (VMO 2002) Cho a, b, c là các số thực sao cho đa thức x3 +ax2 + bx + c có 3
nghiệm thực. Chứng minh rằng
12ab  27c  6a 3  10 ( a 2  2b) 3
Dấu bằng xảy ra khi nào?

19. (VMO 2006) Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thỏa mãn đẳng thức
sau với mọi số thực x
P(x2) + x(3P(x) + P(-x)) = (P(x))2 + 2x2.

20. (Vietnam TST 2008) Tìm tất cả các giá trị m sao cho tồn tại các đa thức P(x),
Q(x), R(x,y) với hệ số thực thỏa mãn điều kiện. Với mọi số thực a, b thỏa mãn a m -
b2 = 0, ta luôn có P(R(a,b)) = a và Q(R(a,b)) = b.

21*. (VMO 2011) Cho n là số nguyên dương và P(x,y) = xn + xy + yn. Chứng


minh rằng không tìm được các đa thức G(x,y) và H(x,y) với hệ số thực sao cho
P(x,y) = G(x,y).H(x,y).

22*. (Vietnam TST 2011) Cho số nguyên dương n ≥ 3. Các số thực x1, x2, …, xn
thỏa mãn điều kiện
i) x1 ≥ x2 ≥ …≥ xn;
ii) x1 + x2 + … + xn = 0;
iii) x12 + x22 + … + xn2 = n(n-1).
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của S = x1 + x2.

You might also like