You are on page 1of 2

Mẹo làm bài đọc hiểu trong bài thi JLPT

1.この文章の内容として最も適切なものは どれですか。( Nội dung đoạn văn )


2.この文章で筆者が最も言いたいことは何ですか。(Ý tác giả )
3.これ、それ、あれ は何を指しているか。( Chỉ thị từ )
4.誰?何?正しい答えを選ぼう ( Ai ? cái gì ? đáp án đúng ? )
5.何々について ( Phần gạch chân )
6.なぜ、どうして….. ( tại sao )

Cách làm bài đọc hiểu tiếng Nhật:

Câu hỏi 1. và 2. Là Nội dung và ý tác giả :


Chú ý đến những mẫu câu thể hiện ý tác giả , suy nghĩ của tác giả :
1.~と思います。
2.~はずです ( ~はずだ)。
3.~のです (~のである、 ~のだ )。
4.~でしょう
5.~しよう
6.~て ください
7.~かもしれない
8.~てほしい

Các bước làm bài đọc hiểu tiếng Nhật:

Bước 1. Cách xác định câu hỏi trong bài đọc hiểu tiếng Nhật

Đọc lướt qua đoạn văn , gạch chân những mẫu câu có cấu trúc trên , ngoài ra gạch chân
thêm các câu sau nghịch từ : しかし、でも、が、けれど、けれども、

Trong bất kỳ ngôn ngữ nào đi chăng nữa thì một đoạn văn , một bài văn cũng được viết
dưới 2 dạng : diễn giải , quy nạp .

Diễn giải : Đưa ra chủ đề của đoạn văn, sau đó trình bày về chủ đề đó.

Quy nạp: Trình bày về vấn đề, chủ đề đó, cuối cùng thì kết luận lại ở cuối đoạn văn , bài văn.

Nhưng bài văn Diễn giải thì vẫn có kết luận ở cuối đoạn , cuối bài .
Thế nên hãy chú ý câu cuối của đoạn văn , bài văn đó . Rất có thể đến 80-90% đó chính là
nội dung chính của đoạn văn , bài văn đó.
Nên hãy gạch chân câu cuối cùng này.

Bước 2. Là đọc câu đáp án trong bài đọc hiểu tiếng Nhật.
Sau đó quay lại phần gạch chân đọc để check đáp án.
Chú ý: Nếu đọc nhanh thì có thể tìm đáp án bằng phương pháp loại trừ ( loại đáp án sai còn
lại là đáp án đúng ) .
Nếu đọc chậm thì tìm đáp đúng, khớp với bài nhất .
*Nên chú ý câu cuối cùng của câu nhé !

Câu hỏi 3 : Thì chia làm 2

– これ Kore : thì đáp án thường nằm ngay trong câu đó. Vì hiểu đơn giản : Kore là cái này
Thì trong câu đại khái là : Kore ha N desu.

– それ、あれ Sore, Are : Đáp án thường nằm ở ngay câu trước đó ( phần ít nằm ở cấu trước
nữa )
Ví dụ đơn giản để hình dung ra tại sao lại như thế :
Việt Nam có rất nhiều món ăn ngon như phở , bánh cuốn , bún chả , nem cuốn , gỏi cuốn ,
phở cuốn , bún bò Huế

…. Đặc biệt là món Phở rất nổi tiếng . Bạn đã từng ăn món đó chưa ?

ベトナムは フォーとか ブンチャーとかをはじめ 美味しい食べ物が多いです。
特にフォーがすごく有名なんです。それを食べたことがありますか。

Trong đoạn văn ngắn trên cho thấy sore là từ chỉ thị thay cho cái gì ?
Đọc ngay câu trước sẽ ra ngay đó chính là Phở .
Vậy nên Sore , Are thường là chỉ thị từ thay thế cho danh từ xuất hiện ngay trước nó .

Câu 4 : Ai , cái gì , cái nào đúng , chọn đáp án đúng .


Đáp án hay chứa ( nằm trong ) mẫu câu : Bị động , sai khiến , bị động sai khiến , ~てほしい

Câu 5: Về cái gì ?
Nên chú ý đến từ khóa được nhắc đến trước từ ~ついて
Đáp án thường nằm trong câu mà có tư khóa trước đó .

Câu 6: Tại sao ?


Hãy gạch chân những liên từ thuận từ ( そのため、それで、だから、ですから、で、よって、
こうして、このため、このために、このようなわけで、すると、したがって、そうして、そ
うすると、しらば、そうだとすれば、その結果、だって、それゆえに、だったら… )
Liên từ thuận ngữ chỉ lí do , nguyên nhân – kết quả.
Nên chú đến phần có những liên từ trên. Đáp án thường nằm trong câu chứa liên từ nguyên
nhân – kết quả.

Trên đây là những mẹo làm bài đọc hiểu trong bài thi JLPT. Các bạn nhớ “nắm lòng” những
cấu trúc này để làm bài thi đọc hiểu trong kỳ thi sắp tới cho tốt nha.

You might also like