Professional Documents
Culture Documents
- “Accio” + sự vật: bùa triệu tập. trong bản dịch vẫn để nguyên là Accio và tên sự vật đằng sau
được dịch ra tiếng Việt. (Ví dụ: Accio Tia Chớp)
- “Age Line”: lằn tuổi. Phép này đc thầy Dumbledore sử dụng tại tập 4
- “Aguamenti”: Rót Nước. Phép này đc Harry sử dụng để chữa cháy cho nhà bác Hagrid
ở tập 6.
- “Alohomora”: giữ nguyên. Phép mở khóa đc Hermione sử dụng tại cuối chương 9 của
năm I.
- “Anti-Apparition”: Chống độn thổ. Ctrl + F và tìm phần bùa “Apparition” để hiểu rõ hơn.
- “Anti-Disapparition Jinx”: (cách đọc: đang update). Phép đc cụ Dumbledore sử dụng để làm cho
những tên “Tử thần thực tử” đã tham dự vào cuộc chiến ở bộ pháp thuật không thể độc thổ
được.
- “Anti-jinx”: Phản nguyền. Tìm hiểu thên tại vần “j” với “jinx”
- “Apparition, Side-Along”: Tạm dịch “Độn thổ kèm”. Phép này được dùng khi 1 phù thủy
muốn đưa phù thủy khác - không biết độn thổ - độnt hổ cùng mình. Phù thủy không biết độn
thổ đó tạm gọi là “hành khách”.
- “Avada Kedavra”: Không đổi. Bùa này để giết người ngay lập tức. Tạm hiểu ở thế giới
muggle là đâm dao vào tim ah ^^.
- “Avis”: giữ nguyên. Ông Olivander đã dùng phép này trong buổi cân đũa (HP4)
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Babbling Curse”: Lời nguyền lảm nhảm. Lockhart đã nhận chữa cho một người làng
Transylvanian khỏi phép này.
- “Bat-Bogey Hex”: Bùa quỷ dơi. Bùa này được Ginny ám cho Smith ở trên tàu và gây hiệu ứng
mạnh cho thầy Slug.
- “Bluebell flames”: Bùa tạo ngọn lửa màu xanh. (Hermione sử dụng để đốt áo thầy Snape tại tập
1)
- “Body-Bind Curse”: Bùa trói toàn thân. (Xem phần PETRIFICUS TOTALUS)
- “Boggart banishing spell”: Bùa trục xuất ông kẹ. (Xem phần RIDDIKULUS)
- “Braking Charm”: Bùa thắng (phanh). Bùa được ếm lên chổi bay nhắm làm cho chúng có thể
phanh tốt hơn^^.
- “broomstick magic”: các loại bùa dùng ếm cho chổi bay.(Các bùa điển hình: BRAKING CHARM,
CUSHIONING CHARM, HURLING HEX). Tham khảo thêm tại QUIDDITCH SPELLS - Bùa chú
Quidditch.
- “Bubbles”: Thần chú bong bóng. Giúp tạo ra một bong bóng không thể vỡ màu vàng từ đầu
đũa phép.
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Canary transfiguration hex”: Bùa làm biến thành chim hoàng yến. Đây là một bùa gián
tiếp - không cần ếm trực tiếp - như khi 2 anh em sinh đôi F&G ếm lên chiếc bánh kém và Neville
ăn phải và biến thành con chim hoàng yến.
- “Colloportus”: Khóa trái - không rõ tên bùa. Bùa khóa cửa và tạo ra trên đó những tiếng động
kì lạ.
- “Conjunctivitis Curse”: Lời nguyền viêm màng kết (ếm lến mắt - làm giảm thị giác)
- “conjured items”: Đồ dùng ma thuật. Câu thần chú tùy vào vật cần biến ra.
- “Conjuring Spells”: bùa ảo thuật. Bùa này làm biến mất vật giữa ko trung.
- “contract, binding magical”: Giao kèo ràng buộc bởi pháp thuật. CHiếc cốc lửa là một ví dụ điển
hình cho việc ếm phép này. Xem thêm UNBREAKABLE VOW - lời nguyền bất khả bội.
- “Cross-Species Switches”: Tạm dịch Phép biến đổi hỗn hợp. Biến đổi từ vật A sang vật
(con vật hoặc đồ vật) B bất kì.
- “Cruciatus Curse”: lời nguyền tra tấn (bùa chú: CRUCIO - tra tấn)
Điển Hình:
- “Cushioning Charm” : Đệm ma thuật - Một tấm lót vô hình bên hông của chiếc chổi bay
giúp việc bay thuận tiện
———————————————————————————–
- “Dark Mark”: Dấu hiệu hắc ám. Xem thêm MORSMORDRE and PROTEAN CHARM.
- “defensive charge”: Tự động phòng thủ. Một sự co giật như bị giật điện chạy qua người của
phù thủy tấn công một phù thủy đc bảo vệ bằng phép này.
- “Densaugeo”: Răng phình to (Tạm dịch hoặc có thể giữ nguyên 8-O). Hermione đã bị ếm bùa
này tại Năm Thứ III
- “Diffindo”: không đổi (Tác dụng: như cầm dao để rạch vật bị nhắm tới)
- “Disapparate”: ……….
- “Disarming Charm”: Thần chú bình tĩnh.(Xem EXPELLIARMUS - bùa giải giới)
- “Disillusionment Charm”: Thần chú tan ảo ảnh (Thấy mắt điên đã êm lên Harry trước khi đi từ
nhà DUSLEY tới tổng hành dinh HPH - “I’m going to Disillusion you…”).
- “Dissendium”: Ko đổi (mở cánh cửa bí mật sau tượng mụ phù thủy có bướu - HP3)
- “Door-Opening Spell”: Thần chú mở cửa (không cần sử dụng thần chú, chỉ cần vẫy đũa)
- “Drought Charm”: Thần chú khô cạn (Chưa rõ câu thần chú, chỉ đề cập tới việc Harry định
sử dụng thần chú này để hút sạch nước trong hồ nhằm cứu người bạn thân trong bài
thi thứ II- HP4)
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Evanesco”: Tiêu biến (Vanishing Spell: thần chú tiêu biến). Làm cho vật biến mất hoàn toàn.
- “Expelliarmus”: giải giới (“Disarming Spell”: Bùa giải giới) tước vũ khí của đối phương
- “Extinguishing Spell”: Bùa dập lửa (ko có lời hô bùa chú)
———————————————————————————–
- “feather-light”: nhẹ bẫng (Bùa này làm mất trọng lượng của vật bị ếm)
- “Finite”: kết thúc hoặc ngưng lại (dừng tác dụng của 1 bùa chú nào đó)
- “fire magic”: Lửa ma thuật (Nói chung tất cả các hiệu ứng có liên quan tới lửa)
- (By) “Fire talking”: nói chuyện bằng lò sưởi hoặc Người A nói chuyện với người B qua hệ hông
Floo (tùy ngữ cảnh)
- “Fixing Charm”: Bùa cố định (Xem PERMANENT STICKING CHARM: Bùa cố định vĩnh viễn)
- “Flagrate”: Đánh dấu (bằng lửa) - Hermione đã đánh dấu X bằng lửa lên các cánh cửa trong
sở bảo mật bằng phép này.
- “fountain of wine”: Bùa phun rượu (Tạo ra một vòi rượu từ đầu đũa - Cân đũa phép - HP4)
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
G
- “Gripping Charm”: Bùa chú giữ chặt. Giúp cho việc giữ một vật trở nên chắc và đơn giản hơn.
- “Gubraithian fire”: ngọn lửa vĩnh hằng. Ếm lên vật nào đó đnag cháy làm vật đó cháy vĩnh
viễn không tắt
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Hexes”: Những câu thần chú The following spells are known as hexes.
- “Hover Charm”: Bùa bay (See also LEVITATION CHARM: Cũng có nghĩa là bùa bay)
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Imperio”: Ko đổi (câu thần chú để thực hiện lời nguyền đọc đoán)
- “Incarcerous”: ko đổi (Sends thick ropes out of thin air to wrap around someone or something.
Có thể tương tự như bùa dính. See CONJURING SPELLS)
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Killing Curse”: Thần chú tiêu diêt (lời nguyền chết chóc - It`s Ok)
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Leek Jinx”: Lời nguyền tỏi tây (Results in leeks growing out of the target’s ears.)
- “Levicorpus”: ko đổi (Thần chú làm treo ngược một người lên ko trung bằng mắt cá chân của
họ)
- “library book spells”: Thần chú sách thư viện (Bà pince đã ếm lên sách ở thư viện để chúng ko
thể bị vẽ bẩn lên)
- “lightening spell”: thần chú nhẹ tênh (làm một vật trở nên nhẹ hơn)
- “Locomotor + ….“: giữ nguyên chữ Locomotor và từ chỉ vật nhắm vào đc dịch ra
- “Locomotor Mortis”: hai chân như một (bùa làm 2 chân dính chặt lại ⇒ ko thể đi)
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Muffliato”: Ù lỗ tai
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
Top of Form
Bottom of Form
O
- “Obliteration Charm”: Bùa không-dấu-vết
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Petrification”: hóa đá
- “Point Me”: chỉ ta (khi đặt đũa phép lên tay và hô thì đũa sẽ luôn chỉ về phía bắc)
- “possession”: ma ám
- “Prior Incantato”: Đảo thần chú (Xem những câu thần chú mà đũa phép đã thực hiện)
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
Top of Form
Bottom of Form
- “Reducto”: Nổ tung
- “Relashio”: Tóe lửa (Ở dưới nước thì làm phát ra những tia bong bóng)
- “Reluctant Reversers, A Charm To Cure”: Thần chú phục hồi (thần chú cho chổi bay)
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Scarpin’s Revelaspell”: Bùa tiết lộ (Được Scapin phát minh - xem thêm SPECIALIS
REVELIO)
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “talon-clipping charm”: Thần chú cắt móng (sử dụng cho rồng)
- “Tarantallegra”: Ặc, tớ quên mất òi, lại ko có HP5 ở đây. Bạn nào tra giùm xem. Chỗ
Neville bị thằng Dolohov ếm ở sở pháp thuật đó.
- “Time Travel”: Du hành trong thời gian (ếm lên các đồ vật ma thuật làm chúng chó thể khiến
cho ng` sử dụng du hành tỏng thời gian như: Chiếc vòng đeo cổ của Hermione trong HP3,
chậu tưởng kí, …)
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Unbreakable Charm”: Thần chú (làm cho vật) không thể (bị) phá vỡ
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Vanishing Spell”: Bùa chú tiêu biến (See EVANESCO, VANISHING MAGIC)
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
- “Waddiwasi”: Chưa rõ
———————————————————————————–
Top of Form
Bottom of Form
X&Y&Z
Theo như HP-LEXICON thì không có các thần chú và lời nguyền bắt đầu bằng 3 chữ cái này.
Như kiểu từ điển ấy nhỉ.
Nguyên bản bùa chú: HP-Lexicon và JKRowling