Professional Documents
Culture Documents
Ethernet and ARP
Ethernet and ARP
2. Địa chỉ đích 48bit trong Ethernet frame là gì? Có phải nó là địa chỉ Ethernet
của gaia.cs.umass.edu? (Gợi ý: câu trả lời là không). Thiết bị nào có nó như
là địa chỉ Ethernet của nó?
Trả lời:
Địa chỉ đích 48-bit của Ethernet frame là : 1c:df:0f:b7:11:3f
Đây không phải địa chỉ Ethernet của gaia.cs.umass.edu mà là địa chỉ của
router Cisco , vì gói tin phải được chuyển đến router ở mạng con trước khi
router này chyển tiếp gói tin.
3. Đưa 1 giá trị hexa cho trường kiểu Frame 2-byte. Các bit giá trị 1 có nghĩa gì
bên trong trường flag(cờ) ?
Trả lời:
The hexadecimal value for the frame type field is Type: IP (0x0800). This is
correspond to IPv4 protocol.
4. Có bao nhiêu byte tính từ nơi bắt đầu Ethernet frame mà mã ASCII ”G”
trong “GET” xuất hiện trong Ethernet frame.
Trả lời:
Có 54 byte tính từ đầu tới nơi xuất hiện mã ASCII “G” trong “GET” của
Ethernet frame. Nhìn trên hình ta thấy nó là byte có mã hexa là 47 ở dòng
thứ tư trong vùng nội dung hexa của frame. 54 byte này gồm có 14byte đầu
của Ethernet frame, 20 byte IP header và 20 byte TCP header trước khi bắt
đầu của HTTP.
5. Giá trị của địa chỉ nguồn Ethernet là gì? Đây có phải là địa chỉ máy tính của
bạn không, haycủa gaia.cs.umass.edu (Gợi ý: câu trả lời là không). Thiết bị
nào có địa chỉ Ethernet này
Trả lời:
Theo Hình , giá trị của địa chỉ nguồn Ethernet là: 1c:df:0f:b7:11:3f. Điều này
địa chỉ không phải là địa chỉ máy tính của tôi hoặc gaia.cs.umass.edu. Đây là
địa chỉ của bộ định tuyến.
6. Địa chỉ đích trong khung Ethernet là gì? Đây có phải là địa chỉ Ethernet của
bạn khôngmáy vi tính?
Trả lời:
Theo Hình , giá trị của địa chỉ đích là 98-40-BB-3A-65-E1. Đây là địa chỉ
máy tính của tôi.
7. Give the hexadecimal value for the two-byte Frame type field. What upper
layer
protocol does this correspond to?
Trả lời:
Giá trị hex của trường này là 0x0800. Nó tương ứng với giao thức IPv4.
8. How many bytes from the very start of the Ethernet frame does the ASCII
“O” in
“OK” (i.e., the HTTP response code) appear in the Ethernet frame?
Trả lời:
Có 13 byte tính từ đầu tới nơi xuất hiện mã ASCII “O” trong “OK” của
Ethernet frame .
9. Viết nội dung bộ đệm ARP của máy tính của bạn. Ý nghĩa của mỗigiá trị
cột?
Trả lời:
Cache ARP bao gồm có địa chỉ IP ở cột Internet Address, địa chỉ MAC ở cột
Physical Address và cột Type là chỉ kiểu giao thức.
10.What are the hexadecimal values for the source and destination addresses in
the Ethernet frame containing the ARP request message?
Trả lời:
Giá trị hexa của địa chỉ nguồn là : 00:be:3b:0f:9c:9a
Giá trị hexa của địa chỉ đích là : a8:6b:ad:51:e0:37
11.Give the hexadecimal value for the two-byte Ethernet Frame type field.
What upper layer protocol does this correspond to?
Trả lời: