You are on page 1of 8

LAB 4.

1: Ethernet And ARP

1. What is the 48-bit Ethernet address of your computer?


Trả lời:
Địa chỉ Ethernet 48-bit của máy em là : 98:40:bb:3a:65:e1

2. Địa chỉ đích 48bit trong Ethernet frame là gì? Có phải nó là địa chỉ Ethernet
của gaia.cs.umass.edu? (Gợi ý: câu trả lời là không). Thiết bị nào có nó như
là địa chỉ Ethernet của nó?
Trả lời:
Địa chỉ đích 48-bit của Ethernet frame là : 1c:df:0f:b7:11:3f
Đây không phải địa chỉ Ethernet của gaia.cs.umass.edu mà là địa chỉ của
router Cisco , vì gói tin phải được chuyển đến router ở mạng con trước khi
router này chyển tiếp gói tin.
3. Đưa 1 giá trị hexa cho trường kiểu Frame 2-byte. Các bit giá trị 1 có nghĩa gì
bên trong trường flag(cờ) ?
Trả lời:
The hexadecimal value for the frame type field is Type: IP (0x0800). This is
correspond to IPv4 protocol.
4. Có bao nhiêu byte tính từ nơi bắt đầu Ethernet frame mà mã ASCII ”G”
trong “GET” xuất hiện trong Ethernet frame.
Trả lời:
Có 54 byte tính từ đầu tới nơi xuất hiện mã ASCII “G” trong “GET” của
Ethernet frame. Nhìn trên hình ta thấy nó là byte có mã hexa là 47 ở dòng
thứ tư trong vùng nội dung hexa của frame. 54 byte này gồm có 14byte đầu
của Ethernet frame, 20 byte IP header và 20 byte TCP header trước khi bắt
đầu của HTTP.
5. Giá trị của địa chỉ nguồn Ethernet là gì? Đây có phải là địa chỉ máy tính của
bạn không, haycủa gaia.cs.umass.edu (Gợi ý: câu trả lời là không). Thiết bị
nào có địa chỉ Ethernet này
Trả lời:
Theo Hình , giá trị của địa chỉ nguồn Ethernet là: 1c:df:0f:b7:11:3f. Điều này
địa chỉ không phải là địa chỉ máy tính của tôi hoặc gaia.cs.umass.edu. Đây là
địa chỉ của bộ định tuyến.

6. Địa chỉ đích trong khung Ethernet là gì? Đây có phải là địa chỉ Ethernet của
bạn khôngmáy vi tính?
Trả lời:
Theo Hình , giá trị của địa chỉ đích là 98-40-BB-3A-65-E1. Đây là địa chỉ
máy tính của tôi.

7. Give the hexadecimal value for the two-byte Frame type field. What upper
layer
protocol does this correspond to?
Trả lời:
Giá trị hex của trường này là 0x0800. Nó tương ứng với giao thức IPv4.
8. How many bytes from the very start of the Ethernet frame does the ASCII
“O” in
“OK” (i.e., the HTTP response code) appear in the Ethernet frame?
Trả lời:
Có 13 byte tính từ đầu tới nơi xuất hiện mã ASCII “O” trong “OK” của
Ethernet frame .

9. Viết nội dung bộ đệm ARP của máy tính của bạn. Ý nghĩa của mỗigiá trị
cột?
Trả lời:

Cache ARP bao gồm có địa chỉ IP ở cột Internet Address, địa chỉ MAC ở cột
Physical Address và cột Type là chỉ kiểu giao thức.
10.What are the hexadecimal values for the source and destination addresses in
the Ethernet frame containing the ARP request message?
Trả lời:
Giá trị hexa của địa chỉ nguồn là : 00:be:3b:0f:9c:9a
Giá trị hexa của địa chỉ đích là : a8:6b:ad:51:e0:37
11.Give the hexadecimal value for the two-byte Ethernet Frame type field.
What upper layer protocol does this correspond to?
Trả lời:

- Giá trị hexa của trường type là : 0x0806 là kiểu ARP


12.Download the ARP specification from ftp://ftp.rfc-editor.org/in-
notes/std/std37.txt. A readable, detailed discussion of ARP is also at
http://www.erg.abdn.ac.uk/users/gorry/course/inet-pages/arp.html.
a) How many bytes from the very beginning of the Ethernet frame does the
ARP opcode field begin?
b) What is the value of the opcode field within the ARP-payload part of the
Ethernet frame in which an ARP request is made?
c) Does the ARP message contain the IP address of the sender?
Trả lời:
a) Trường opcode bắt đầu sau 20 byte tính từ đâu Ethernet frame.
b) Giá trị của trường opcode trong phần ARP-payload của Ethernet
frame mà ở đó 1 yêu cầu ARP được tạo ra là : 00 01
c) Có thông điệp này chứa địa chỉ IP của người gửi là : 192.168.43.78
d) Nơi nào trong yêu cầu ARP mà “question” xuất hiện : khi trường
Target MAC address được thiết lập thành 00:00:00:00:00:00 để yêu
cầu địa chỉ tương ứng với địa chỉ IP 192.168.43.133.
13.Now find the ARP reply that was sent in response to the ARP request.
a) How many bytes from the very beginning of the Ethernet frame does the
ARP opcode field begin?
b) What is the value of the opcode field within the ARP-payload part of the
Ethernet frame in which an ARP response is made?
c) Where in the ARP message does the “answer” to the earlier ARP request
appear – the IP address of the machine having the Ethernet address whose
corresponding IP address is being queried?
Trả lời:
a) Số byte tính từ điểm khởi đầu của Ethernet frame mà trường opcode
ARP xuất hiện : 20 byte
b) Giá trị của trường opcode trong phần ARP-payload của Ethernet
frame mà ở đó 1 phản hồi ARP được tạo ra : 00 02
c) Thông điệp trả lời cho yêu cầu ARP trước xuất hiện ở “Sender Mac
Address” giá trị của nó là a8:6b:ad:51:e0:37 tương ứng với IP Address
: 192.168.43.133
14.What are the hexadecimal values for the source and destination addresses in
the Ethernet frame containing the ARP reply message?
Trả lời:

Giá trị hexa của địa chỉ nguồn là : a8:6b:ad:51:e0:37

Giá trị hexa của địa chỉ đích là : 00:be:3b:0f:9c:9a

15.Mở file trace ethernet-ethereal-trace-1 ở http://gaia.cs.umass.edu/wireshark-


labs/wireshark-traces.zip . Các packet ARP đầu tiên và thứ 2 trong trace này
tương ứng với yêu cầu ARP đã được gửi bởi máy tính chạy Wireshark, và
phản hồi ARP được gửi tới máy tính chạy Wireshark bởi 1 máy tính với địa
chỉ Ethernet có ARP được yêu cầu. Nhưng đó chỉ là 1 máy tính khác trên
mạng này, như được đề cập bởi packet 6 – 1 yêu cầu ARP khác. Tại sao ở
đây không có ARP phản hồi ( gửi phản hồi cho yêu cầu ARP trong packet 6)
trong packet trace này?
Trả lời:
Vì các yêu cầu ARP được quảng bá nhưng phản hồi ARP thì gửi trực tiếp tới
máy tính có địa chỉ Ethernet đã gửi yêu cầu, do vậy máy tính chúng ta không
phải là máy tính đã gửi yêu cầu ARP nên không nhận được phản hồi ARP
mà chỉ nhận được yêu cầu ARP quảng bá.

You might also like