You are on page 1of 11

Họ và Tên : Nguyễn Thị Như Bình

MSSV: 18520509

BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 6

MÔN HỌC: NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH

ETHERNET VÀ ARP

1. Địa chỉ Ethernet 48 bit của máy tính chúng ta:


2. Địa chỉ đích (Ethernet 48 bit) trong Ethernet frame? Đó có phải là địa chỉ của
gaia.cs.umass.edu hay không (Gợi ý: là không). Địa chỉ đó là của thiết bị nào? (trang 468-
469 trong giáo trình)

- Đó không phải là địa chỉ của gaia.cs.umass.edu. Vì đó là địa chỉ MAC của route đầu tiên trên
đường đi từ nguồn đến máy đích.

3. Giá trị hệ 16 của trường Frame type (2 byte). Giao thức tầng trên tương ứng là gì?
Giao thức tầng trên tương ứng là IPv4.

4. Tính từ ký tự “G” (GET) trong frame đến hết frame có bao nhiêu byte?

- Tính từ kí tự “G” (GET) trong frame đến hết frame là 563 – 54 = 509 bytes.

Trong đó có 14 bytes Ethernet Frame Header, 20 bytes IP Header, 20 bytes của TCP header.

5. Địa chỉ nguồn trong Ethernet frame? Có phải là địa chỉ của máy tính chúng ta hay của
gaia.cs.umass.edu? (Gợi ý: là không). Địa chỉ đó của thiết bị nào?
- Đó không phải là địa chỉ của máy tính chúng ta hay của gaia.cs.umass.edu. Đó là địa chỉ
MAC của route đầu tiên trên đường từ nguồn tới máy đích.

6. Địa chỉ đích của Ethernet frame? Có phải đó là địa chỉ của máy tính chúng ta hay không?
- Đó là địa chỉ của máy tính ta đang dùng.

7. Giá trị hệ 16 của trường Frame type (2 byte). Giao thức tầng trên tương ứng là gì?
Giao thức tầng trên là IPv4.

8. Tính từ ký tự “O” (OK) trong frame đến hết frame có bao nhiêu byte?

1 ARP
1.1 ARP caching

9. Viết nội dung của ARP cache trong máy tính của chúng ta. Giải thích ý nghĩa của từng dòng
trong ARP cache?
- Ý nghĩa của từng dòng trong ARP Cache:

+ Theo cột Internet Address thì mỗi dòng là một địa chỉ IP.

+ Theo cột Physical Address thì mỗi dòng là địa chỉ MAC tương ứng với các địa chỉ IP.

+ Theo cột Type thì mỗi dòng là loại IP tĩnh hay động.
10. Giá trị hệ 16 của địa chỉ nguồn và đích trong thông điệp ARP request?

11. Giá trị hệ 16 của trường Frame type (2 byte). Giao thức tầng trên tương ứng là gì?
Giao thức tầng trên là ARP.

12.

a. Tính từ trương opcode , một gói tin ARP dài bao nhiêu byte?

- Gói tin ARP là 22 byte tính cả trường opcode.

b. Giá trị của trường opcode trong phần payload của ARP request

- Giá trị của trường opcode trong phần payload của ARP request là 0×0001

c. Thông điệp ARP có chứa địa chỉ IP của bên gửi không?
- Có chứa địa chỉ IP của bên gửi là: 172.30.0.1

d. Tìm trong phần payload của ARP: Câu hỏi mà ARP request yêu cầu – Tìm địa chỉ
Ethernet tương ứng với địa chỉ IP đã cho?

You might also like