Professional Documents
Culture Documents
Cong NGH SN Xut Bia PDF
Cong NGH SN Xut Bia PDF
1
PHÂN LOẠI BIA
• Độ cồn
• Nguyên liệu
• Công nghệ
2. HOA HOUBLON
3. NẤM MEN
4. NƯỚC
ĐẠI MẠCH
Thuộc họ luá mì. Có 3 giống là đại mạch 2
hàng ,4 hàng và 6 hàng hạt.
• Theo mục đích sử dụng: chia thành 2 nhóm
- Trong công nghiệp thực phẩm: bia, bánh
hay các loại dùng malt đaị mạch.Thường
dùng ĐM 2 hàng hạt.
- Trong nông nghiệp: chăn nuôi, thức ăn gia
cầm, gia súc. Dùng ĐM nhiều hàng hạt.
2
Cấu trúc hạt đại mạch
• Vỏ hạt: vỏ trấu, vỏ lụa, vỏ
aloron.
• Phôi: là cơ quan sống hô hấp
của hạt, là trạm hoạt hóa và
sản xuất enzyme.
• Nội nhũ: Chiếm phần lớn và là
phần giá trị nhất của hạt.
10
3
Các chất khác
• Lipit:
– 2 – 3%: aleuron (2/3), phôi (1/3)
– Không biến đổi trong quá trình nảy mầm
– Không tan trong nước → theo bã
– Ảnh hưởng độ bọt của bia
• Polyphenol (anthocyanogen, proanthocyanidin)
– Có trong vỏ trấu, aleuron
– Có vị đắng chát → cần loại bỏ
• Các vitamin: B1, B2, C, E (tocopherol)
• Các hợp chất vô cơ: 2 – 3%
17
– P2O5, SiO2, K2O
4
Các enzyme thủy phân protein
• Proteaza:
20
21
5
Đánh giá chất lượng và lực chọn đại
mạch cho sản xuất malt
b. LỰC NẨY MẦM GE (germinative energy) : là số hạt
nẩy mầm (tính ra %) sau 3 ngày của quá trình nẩy mầm
trong điều kiện thí nghiệm. GE càng cao chất lượng hạt
càng cao. Trong sx bia nên chọn GE≥ 85-90%.
c. KHẢ NĂNG NẨY MẦM GC (Germinative capacity) :
% số hạt có khả năng nầy mầm, mầm phải sống và phát
triển sau ngày thứ 5 của quá trình nẩy mầm trong điều
kiện thí nghiệm. Trong sx bia phải chọn GC≥ 95% (vì hạt
nẩy mầm thì ĐM mới biến thành malt).
23
Mục đích: giảm giá thành, cải thiện mùi vị, bảo
quản lâu hơn.
• Nhóm dạng hạt: các loại thóc, gạo, ngô, tiểu
mạch, yến mạch, lúa miến… sử dụng dưới dạng
chưa ươm mầm đưa vào nghiền tỉ lệ thay thế 30%
có thể lên 50%.
• Nhóm dạng đường: dùng đường hoặc bán thành
phẩm từ đường. Sử dụng trực tiếp vào dịch
đường ở giai đoạn nấu hoa houblon: xiro tinh bột,
xiro malt, xiro caramel,…
25
6
Vai trò hoa Houblon
28
HOA HOUBLON
• Chất đắng: acid đắng và nhựa đắng (do các quá trình biến
đổi các acid đắng tạo ra).
• Lupulin và các đồng phân của nó (cohumulong,
adhumulong) tạo ra 85 – 95% chất đắng trong bia, nó có độ
hoạt dộng bề mặt lớn, vị đắng mạnh (tạo bọt, giữ bọt) và
tính kháng khuẩn mạnh, hòa tan ít trong nước,
• Tanin (chất chát): C25H24O4 làm kết tủa các protid kém bền
vững, tăng tính ổn định trong bia.
• Tinh dầu: có màu vàng sánh, trong, mùi thơm mạnh. Khi bị
tác dụng bởi nhiệt độ sôi sẽ bị bay hơi.
31
Chaá
Chaá t ñaét nñaé ng (tan
g (tan trongtrong ete
ete dietyl)
15dietyl)
– 21%
15 n–g 21%
toång löôï chaát khoâ
toång löôïng chaát khoâ
32
7
CAÙC DAÏNG SÖÛ DUÏNG CUÛA HOA
HOUBLON
35
8
3. NẤM MEN
• Giống men nổi ( S.cerevisiae): phát triển lơ
lửng trên bề mặt là chủ yếu, ở nhiệt độ cao
14-16oC, khó lắng, thời gian lên men từ 4-6
ngày.
• Giống men chìm (S.carlsbergensis): phát
triển ở tầng sâu của thiết bị, ở nhiệt độ
thấp dưới 10oC, dễ lắng, dễ lọc tạo điều
kiện thu hồi men tái sản xuất, thời gian lên
men từ 12-17 ngày. 41
4. NƯỚC
• Ñoä cöùng: töø meàm ñeán trung bình
• Haøm löôïng muoái cacbonat< 50 mg/l
• Haøm löôïng muoái Mg<100 mg/l
• Haøm löôïng muoái clorua75 – 150 mg/l
• Haøm löôïng Fe2+ < 0,3 mg/l
• Haøm löôïng muoái CaSO4 130 – 200mg/l
• Khí NH3 : khoâng coù
• Caùc muoái NO3-,NO2-: khoâng coù
• Vi sinh vaät < 100 teá baøo/1cm3
• Ñoä pH: 6,5 - 7
44
9
5. CÁC CHẤT PHỤ GIA
1. Chế phẩm enzyme α_amylase (Termamyl)
2. Caramen : điều chỉnh màu cho bia.
3. CaCl2 làm bền enzyme α-amylase.
4. Acid ascorbic: bảo quản, chống oxi hóa, ức chế
sự biến chất trong bia.
5. Maturex L (α –acetolactat decarboxylaza): giảm
thời gian lên men phụ, giảm lượng diacetyl tạo thành
trong quá trình lên men chính
6. Hóa chất vệ sinh CN: chloryl, NaOH.
7. Nhóm các chất thu hồi CO2: C hoạt tính 50
Ngâm
Nảy mầm
Tách mầm rễ
Mầm rễ khô
72
10
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BIA
73
74
11
1.1 NGHIỀN MALT VÀ THẾ LIỆU
Thiết bị nghiền:
Nghiền khô
Nghiềm ẩm
Nghiền ướt
76
87
88
12
Sự biến đổi hóa học trong quá trình nấu
89
Thiết bị nấu
• 100% malt đại mạch + quy trình ngâm: 1
thiết bị đường hóa
91
13
Thiết bị nấu
93
94
95
14
96
105
113
15
1.4 ĐUN HOA
• Loại hoa và thời gian bổ sung hoa
Nguyên tắc:
– Sản phẩm hoa có độ đắng cao thường cho vào trước
– Sản phẩm hoa có hương thơm nhât được cho vào
sau cùng.
Tính lượng hoa houblon
Phương pháp bổ sung hoa: có thể cho vào 2 hoặc
3 lần.
114
120
16
1.4 LÀM LẠNH DỊCH LÊN MEN
• Mục đích
– Tránh sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật bên ngoài.
– Đảm bảo sự lắng cặn khi làm lạnh dịch đường.
– Đảm bảo sự hòa tan oxy cần thiết cho men phát triển trong
giai đoạn đầu trước khi lên men.
– Làm lạnh xuống nhiệt độ lên men phù hợp :
• Lên men chìm: 6 – 12oC
• Lên men nổi: 15 - 22oC
122
124
125
17
LÊN MEN CHÍNH
Mục đích:
• Chuyển các chất đường và các dextrin có phân tử thấp
thành rượu ethanol, CO2 theo yêu cầu kỹ thuật và chất
lượng thành phẩm.
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + Q (năng lượng)
• Hình thành một số sản phẩm phụ cũng hình thành như acid
hữu cơ, các este, các rượu bậc cao, aldehyd, glycerin…
Dẫn đến sự thay đổi chất và lượng của các chất hòa
tan có trong dịch đường và biến dịch đường thành dịch
bia.
131
136
18
Các biến đổi xảy ra trong quá trình lên
men phụ
• Bia non trong dần nhờ hạ nhiệt độ.
• Quá trình “chín bia” khi:
Mùi vị bã hèm bia biến mất
Vị ngọt sẽ biến mất khi đã lên men hết lượng chất
khô còn lại.
Vị đắng gắt sẽ dần mất hết do sự tác dụng tương hỗ
giữa các protein và tanin hình thành nên các phức
chất, kết tủa.
Vị cay tê sẽ biến mất và nấm men sẽ lắng xuống đáy
khi quá trình lên men phụ kết thúc.
137
138
139
19
Bão hòa CO2
Mục đích
• Bão hòa CO2 là bổ sung thêm CO2 cho đạt hàm lượng cần
thiết làm tăng chất lượng cảm quan, chống oxi hóa, chống
kết lắng và là môi trường tốt để bảo vệ bia.
Tiến trình bão hòa CO2
• Muốn bia thành phẩm có đủ lượng CO2 cần thiết, phải dùng
CO2 từ các bình chứa thu hồi CO2. Cách làm này là biện
pháp bão hòa CO2 cho bia, nhiều nơi gọi là nạp gas.
• Nạp gas ngay trước khi chiết chai, được tiến hành trong
thùng kín, cần phải bão hòa CO2 vừa đủ, nếu quá nhiều sẽ
rất khó chiết chai.
145
Chiết bia
Mục đích
• Dễ dàng vận chuyển bia đến nhiều nơi với số lượng lớn mà
vẫn đảm bảo chất lượng, hương vị đặc trưng của bia và các
chỉ tiêu cảm quan khác.
Nguyên tắc và kỹ thuật chiết bia
• Bia được chiết trong một hệ thống kín và theo nguyên tắc
đẳng áp
• Chiết bia phải được giữ ổn định nếu không sẽ gây trào bia
và dẫn đến tổn thất CO2.
• Hạn chế sự tiếp xúc giữa bia và không khí tránh các phản
ứng oxy hóa khử làm đục và hư bia.
146
Mục đích:
• Đình chỉ sự hoạt động của nấm men bia, tiêu
diệt các vi sinh vật còn sót lại trong bia
• Trong CNSX bia, người ta dùng biện pháp
thanh trùng (pasteurization), hấp ở nhiệt độ 60-
800C.
Thiết bị thanh trùng: loại tunel phun nước tự
động.
149
20
Thanh trùng bia
150
21