You are on page 1of 255

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện

 
3.1. E – 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN
3.1.1. E – 01 – 1 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN
1. TỔNG QUAN
1.1. Tiêu chuẩn thiết kế
Các bộ tiêu chuẩn tham chiếu để tạo thành bộ tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật
Tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật này viết ra được tham khảo từ các bộ quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt
Nam liên quan đến hệ thống điện động lực, những hạng mục nào mà quy chuẩn, tiêu chuẩn
Việt Nam không có thì tham khảo các bộ tiêu chuẩn quốc tế khác như tiêu chuẩn Úc
(Australian standards), tiêu chuẩn Anh (British standards), Hội đồng kỹ thuật điện quốc tế
IEC (International Electrotechnical Commission) . . . Nói chung, tuân thủ quy chuẩn, tiêu
chuẩn Việt Nam, nếu các yêu cầu trong quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam không có đủ, hay
không qui định, thì tham chiếu các tiêu chuẩn nước ngoài. Cụ thể phần Chỉ dẫn kỹ thuật về
hệ thống điện cơ bản được tham khảo từ các tiêu chuẩn sau:
- TCXDVN 333:2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng và kỹ thuật
hạ tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế.
- QCVN 05:2008/BXD:.
- TCVN 7114:2008: Hệ thống chiếu sáng
- QCVN 09:2013: Quy chuẩn quốc gia về cCác công trình xây dựng sử dụng năng
lượng có hiệu quả
- TCVN 9206-2012: Thiết kế lắp đặt đường dây điện trong nhà ở công trình và công
cộng
- TCVN 9207-2012: Thiết kế lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng–
Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9358: 2012: Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp
- TCVN 7447:2005: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp.
- TCVN 5935: 1995: Cáp điện lực cách điện bằng chất điện môi rắn có điện áp danh
định từ 1 kV đến 30 kV.
- TCVN 6610:2007: Cáp cách điện bằng PVC có điện áp danh định đến và bằng
450/750V.
- TCVN 7994:2009: Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp
- TCVN 9385-2012 : Chống sét cho các công trình xây dựng
- TCVN 7447-2012: Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà
- QCVN 12:2014/BXD :Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và các
công trình công cộng

E 01 – Trang 1/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
- QCVN 10:2014/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo
người khuyết tật sử dụng.
- Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC.
- IEC 60947: Cơ cấu điều khiển và đóng ngắt hạ áp.
- IEC 60255: Rơ le điện.
Nếu cần tham khảo thêm các tiêu chuẩn trên thì các tiêu chuẩn đó có thể được mua tại một
trong các địa chỉ sau:
- Thư viện trung tâm 3: 49 Pasteur, Quận 1, TP.HCM.
+ Tel: +84 8 3829 4274
+ Fax: +84 8 3829 3012
- www.standards.com.au.
- www.bsi-global.com
- www.iec.ch
1.2. Mô tả hệ thống điện
Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện chính như sau:
- Các hệ thống điện cấp nguồn.
- Trang thiết bị tủ điện.
- Các hê ̣ thố ng an toàn.
- Chiếu sáng.
- Chống sét và nố i đất.
- Hê ̣ thố ng điê ̣n thoa ̣i và dữ liê ̣u.
- Hê ̣ thố ng truyề n hı̀nh cáp.
Yêu cầu của hệ thống
- Hệ thống hạ thế bao gồ m:
+ Tủ điê ̣n, thiế t bi ̣đóng cắ t, thiế t bi ̣điề u khiể n.
+ Dây cáp điê ̣n, busduct.
+ Thang, máng, khay cáp.
+ Điện áp cung cấp – 380 V.
+ Số pha – 3.
+ Tần số – 50 Hz.
+ Số lượng dây dẫn – hệ thống 5 PEN.
2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Bố trí bản vẽ thi công theo yêu cầu

E 01 – Trang 2/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Tất cả các bản vẽ bố trí thiết bị đều phải được vẽ theo tỉ lệ. Bản vẽ bố trí chung cần có các
sắp xếp của các thiết bị (tủ đóng cắt hoàn thiện, tủ điều khiển, phòng đặt thiết bị . . . ), các
cấu trúc dân dụng (phòng ốc, móng, ống dẫn . . . ) và các khu vực dự trữ (cho đường ống,
cáp, đường dây . . . ) liên quan đến mỗi tòa nhà.
Các bản vẽ bố trí và sắp xếp các thiết bị điện, công cụ và thiế t bi ̣ điều khiển phải thể hiện
được vị trí của tất cả các cơ cấu dùng đến. Ví dụ như trong hoặc trên thiết bị, tủ điều khiển,
tủ đóng cắt,. . . Các cơ cấu được định tên giống với tên viết tắt theo tiêu chuẩn đã được
dùng trong các tài liệu khác.
2.2. Kích thước bản vẽ
Kích thước trên bản vẽ sẽ thể hiện toàn bộ khích thước của các thành phần và các kích
thước chính của từng bộ phận thi công, kích thước cũng được thể hiện trên các bản vẽ mặt
bằng và mặt chiếu.
2.3. Bản vẽ thi công
Các bản vẽ thi công bao gồm các bản vẽ lắp ráp, bản vẽ các bộ phận hợp thành, bản vẽ sơ
đồ hệ thống ống điện, bản vẽ bố trí mặt bằng tất cả các hệ thống liên quan đến cơ điện . . . .
và phải chỉ ra các kích thước trên tất cả các bản vẽ đó.
Các bản vẽ chi tiết phải bao gồm:
- Các chi tiết về sản xuất và xử lý của các bộ phận chính.
- Các kích thước ngang và đứng để lắp ráp thiết bị.
- Tủ lắp ráp của các bộ phận thiết bị chính với đầy đủ các kích thước, dung sai điều
chỉnh và độ hở, nó cũng bao gồm các bản vẽ chi tiết liên quan.
Bản vẽ thi công điện thực hiện tối thiểu các bản vẽ sau:
Bản vẽ kích thước chi tiết thể hiện:
- Tất cả các lỗ mở.
- Tất cả các ống lót cho lỗ xuyên.
- Tất cả các bulon kẹp chặt xuống nền.
- Tất cả các chi tiết neo và/hoặc chi tiết kẹp giữ cần phải thực hiện hoàn tất với tải kết
cấu.
- Tất cả các lỗ mở ra bên ngoài.
- Tất cả các móng, gờ móng và bệ.
- Tất cả các nắp thăm và cửa thăm.
- Vị trí của ống điện đặt âm sàn bêtông.
- Các bản vẽ phương pháp kéo dây, bao gồm ống điện, thang máng cáp . . .

E 01 – Trang 3/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Bản vẽ chi tiết, ở tỉ lệ 1:50 hoặc lớn hơn, thể hiện:
- Mặt bằng và mặt cắt của trục thông tầng.
- Mặt bằng và mặt cắt của phòng máy.
- Chi tiết thiết bị: Thể hiện mỗi bộ phận của thiết bị, các dữ liệu về hiệu suất liên quan
như nhà sản xuất, model, tốc độ, công suất . . .
- Tuyến ống điện nơi chôn trong sàn hoặc tường.
- Tải: Chi tiết của tất cả tải tác động lên kết cấu trong quá trình thi công và vận hành.
- Các bản vẽ phương pháp kéo dây, bao gồm ống điện, thang máng cáp . . .
- Sơ đồ đấu dây.
- Chi tiết tủ điện.
2.4. Bản vẽ lắp đặt
Các bản vẽ lắp ráp cơ khí và điện nhằm cung cấp các thông tin chi tiết trong cách bố trí của
nhiều ha ̣ng mu ̣c trong hệ thống, ví dụ như các thiết bị chiếu sáng cố định, ổ cắm điện, hộp
đấu nối, ống điện . . .
2.5. Trình duyệt
Chọn lựa
Trình duyệt: Dây cáp, thiết bị bảo vệ mạch điện . . . cho tải theo qui định.
Trình duyệt các phương án đề nghị thay đổi đối với các hệ thống điện để đáp ứng được các
tải thực tế của các hệ thống thiết bị cơ khí.
Giá trúng thầu đã bao gồm việc xem xét và nâng cấp thiết kế hệ thống điện để đáp ứng các
tải thiết bị cơ khí chọn lựa mà nó lớn hơn thiế t kế ban đầ u.
Mẫu
Trình duyệt mẫu cho toàn bộ các phụ kiện được yêu cầu như công tắc, ổ cắm, dây dẫn điện
...
Mẫu trı̀nh duyê ̣t đã đươ ̣c bao gồ m trong giá trúng thầ u.
Tài liệu kỹ thuật
Trình duyệt tài liệu kỹ thuật của tất cả các bộ phận của máy móc và trang thiết bị. Gồm có
tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, tô đánh dấu (highlight) các giá trị chọn lựa và các thông
tin sau:
- Model, tên gọi và số hiệu.
- Nước sản xuất.
- Công suất của từng chi tiết của hệ thống.
- Kích thước có cả khoảng cách yêu cầu cho lắp đặt.

E 01 – Trang 4/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
- Vật tư sử dụng khi lắp đặt.
- Báo cáo thử nghiệm mẫu.
- Bảng liệt kê các thông số kỹ thuật liên quan đến bảng liệt kê công suất thiết bị trong
tài liệu. Nơi nào có sự khác nhau giữa hai tài liệu, thì phải chứng minh sự khác nhau.
Trong tài liệu kỹ thuật trình duyệt, xác nhận rằng máy móc và trang thiết bị trình duyệt đáp
ứng các yêu cầu và công suất ghi trong tài liệu.
Thông tin về tải điện
Tính lại tải điện cho tất cả các thiết bị điện (căn cứ trên thiết bị lựa chọn thực tế) trước khi
hoàn tất bản vẽ thi công tủ điện chính.
Tủ điện: Cung cấp các thông tin sau cho mỗi tủ điện:
- Vị trí và tên tủ điện.
- Đối với mỗi tủ con nối vào tủ chính, cung cấp các thông tin sau cho mỗi thiết bị nối
vào:
+ Tên tủ con.
+ Công suất danh định kW.
+ Số pha.
+ Dòng điện đầy tải mỗi pha.
+ Hệ số công suất.
+ Tổng cường độ dòng điện mỗi pha của tủ con tương ứng.
3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN
3.1. Yêu cầu.
Tất cả các phụ kiện đặt trong cùng một vỏ bao che phải có cùng nhà sản xuất, kích thước và
vật liệu nếu có sẵn.
Vị trí chính xác của tất cả hệ thống phải được xác định bởi bản vẽ kiến trúc và thông qua
thực tế tại công trường.
Các thay đổi về vị trí của công tắc và ổ cắm không được tính phát sinh, nếu chưa thi công,
nghĩa là đã bao gồm trong giá trúng thầu:
- Cách ra 3 mét từ vị trí thể hiện trên bản vẽ mời thầu.
- Thay đổi trong phạm vi cùng một phòng.
Cấp độ IP phải phù hợp với vị trí lắp đặt.
Màu sắc
Giá trúng thầu bao gồm dãy các màu phổ biến. Ổ cắm, công tắc áp dụng cho tất cả các dãy
màu trắng hoặc theo yêu cầu của Chủ đầu tư khi có sự thay đổi về màu sắc khác.

E 01 – Trang 5/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Công tắc đèn, dimmer và ổ cắm phải tuân theo các chỉ dẫn dưới đây hoặc được thể hiện như
trên bản vẽ.
3.2. Công tắc đèn và dimmer
Loại
10A - 250V cho công tắc đèn và 600VA - 250V cho dimmer.
Tuân thủ TCVN 6480-1 - 2008 hoặc các tiêu chuẩn tương ứng BS hay IEC. Có giấy chứng
nhận thử nghiệm của bên thứ ba.
Cấu trúc
Tấm che mặt và kết cấu của tấm che mặt công tắc sẽ không thể bị thay đổi trạng thái trong
khi đang hoạt động bình thường bằng các vít kẹp chặt.
3.3. Ổ cắm điện loại đa năng
Loa ̣i
16 A - 250V cho ổ cắm điện.
Tuân thủ TCVN 6188-1 - 2007 hoặc các tiêu chuẩn tương ứng BS hay IEC. Có giấy chứng
nhận thử nghiệm của bên thứ ba.
Ổ cắ m là loại universal phổ biến tại Việt Nam, loại 3 chân có cực nối đất.
Cấu trúc
Tấm che mặt và kết cấu của tấm che mặt ổ cắm sẽ không thể bị thay đổi trạng thái trong khi
đang hoạt động bình thường bằng các vít kẹp chặt.
3.4. Lắp đặt
Công tắc đèn
Trên tường: 1200 mm so với sàn hoàn thiện trừ khi có chỉ định khác.
Phòng máy, phòng phục vụ và các khu ẩm ướt: 1200 mm so với sàn hoàn thiện.
Ổ cắm điện
Trên tường: Không thấp hơn 300mm so với sàn hoàn thiện trừ khi có chỉ định khác.
Phòng máy, phòng dịch vụ, và các nơi ẩm thấp không thấp hơn 1200 mm so với sàn hoàn
thiện.
Những vị trí giới hạn
Không lắp đặt hộp âm tường ở những chỗ tường nối.
Ghi nhãn
Làm nhãn cho các thiết bị đóng cắt và ổ cắm để xác định mạch nguồn.
Vị trí lắp đặt

E 01 – Trang 6/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Sử dụng ổ cắm và hệ thống dây cáp tương thích với khu vực lắp đặt. Đối với các khu vực
ngoài trời, sử dụng ổ cắm có cấp bảo vệ IP56.
Bảng kê phương pháp lắp đặt
Loại tường Thi công
Vách tô vữa ximăng Hộp âm tường phẳng mặt với ống điện đă ̣t âm vào tường
Vách gạch hai mặt Hộp âm tường phẳng mặt treo đứng với ống điện âm vào
đường cắt gạch
3.5. Thiết bị gắn trần
Cách lắp: Đối với các thiết bị có quá nhiều ứng suất, nặng hoặc rung động, sử dụng thanh
treo cố định qua trần lắp vào các kết cấu xây dựng. Sử dụng các thanh giằng để hạn chế các
dịch chuyển theo phương ngang.
4. THI CÔNG
4.1. Tiếp cận máy móc và trang thiết bị
Bố trí và lắp đặt các hệ thống điện và máy móc sao cho:
- Sẵn sàng cho việc tiếp cận để kiểm tra, bảo trì một cách an toàn và hiệu quả.
- Hoạt động kiểm tra, bảo trì có thể được bố trí thực hiện sao cho giảm thiểu ảnh hưởng
và gián đoạn cho người dân sinh số ng trong tòa nhà.
- Tình trạng lỗi/không thích hợp của máy móc và trang thiết bị (bao gồm cả rò rỉ) không
gây ra nguy hại cho người dân sinh số ng trong tòa nhà.
Đặc biệt:
- Lắp đặt các thiết bị, yêu cầu phải thực hiện kiểm tra và bảo trì phía trên phần trần nổi
khi có thể.
- Nếu lắp đặt phía trên các khu vực trần chìm hoặc trần không tiếp cận được, phải lắp
đặt các nắp thăm trên trần.
- Thay đổi các thiết bị theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất nơi cần thiết để có lối tiếp cận
thiết bị theo qui định.
Đối với các bộ phận có yêu cầu kiểm tra và bảo trì định kỳ, thì:
- Đặt thiết bị sao cho có thể tiếp cận an toàn từ sàn nhà hoặc
- Lắp đặt sàn tiếp cận thường trực và có thang leo.
4.2. Bảo vệ trước khi lắp đặt
Tất cả các thiết bị, máy móc và đồ đạc được bao che theo yêu cầu để bảo vệ chống nước
trực tiếp hoặc các hư hỏng cơ học trước và sau khi lắp đặt.

E 01 – Trang 7/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Thiết bị, máy móc và đồ đạc bị hư hỏng trước ngày chấp thuận cuối cùng phải được phục
hồi lại trạng thái ban đầu hoặc thay mới.

E 01 – Trang 8/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
3.1.2. E – 01 – 2 – ỐNG ĐIỆN, THANG MÁNG CÁP
1. TỔNG QUAN
Phạm vi công việc của hệ thống ống điện và thang, máng cáp bao gồm tất cả các công tác
lắp đặt ố ng điện và thang, máng cáp điê ̣n đạt yêu cầu cho dự án.
2. CHẤT LƯỢNG
2.1 Trình duyệt
Bản vẽ thi công
Cung cấp bản vẽ thi công thể hiện những chi tiết sau:
- Tuyến dây cáp.
- Tuyến thang cáp (cable ladder), khay cáp (cable tray), và máng cáp (cable trunking).
- Mặt bằng bố trí giá đỡ cáp và thang, khay, máng cáp trên bản vẽ kiến trúc hiện hữu, có
phối hợp với kết cấu và các hệ thống khác.
- Hố kéo cáp và ống điện chôn ngầm.
- Vị trí hố cáp có tham chiếu lưới xây dựng.
- Cao độ đáy ống điện chôn ngầm.
- Độ sâu chôn ống điện.
- Tuyến thang, khay, máng cáp cho tủ điện bao gồm cả những trục thông tầng.
Thông số kỹ thuật
Trình duyệt tài liệu kỹ thuật tối thiểu có những thông tin sau:
- Những thông số đặc tính và tiêu chuẩn chế tạo.
- Mẫu vật tư.
2.2 Mẫu vật tư
Cung cấp bảng mẫu vật tư cho tất cả thang, khay, máng cáp, giá đỡ cáp và hệ thống ống
điện được đề nghị sử dụng cho công trình.
3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN
3.1 Yêu cầ u
Cung cấp những hệ thống sau, khi:
- Đặt trong sàn bêtông đúc: Là loa ̣i ống điện PVC chịu tải trung bình (M - Medium)
theo tiêu chuẩ n BS EN 61386-21:2004 hoặc 50086.
- Đặt trong không gian có thể tiếp cận được hay bị che kín: Sử du ̣ng thang cáp, khay cáp
hoặc ống điện PVC.
- Đặt trong những phòng máy và ở những nơi dễ có hư hỏng cơ học: Sử dụng ống kim
loại.

E 01 – Trang 9/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
- Bề mặt tô vữa: Dây cáp đi trong ống điện PVC.
- Tường vách thạch cao: Dây cáp đi trong ống điện PVC.
- Chôn ngầm: Dây cáp đi trong ống điện PVC đặt trong bê tông.
Thang, khay, máng cáp cần chọn lại kích thước để đảm bảo chỉ có tối đa 2/3 chiều cao
thang, khay, máng cáp là có sử dụng để chứa cáp.
3.2 Ống điện
Kích thước tối thiểu
Ống kim loại theo tiêu chuẩn BS 4658 - 1970 phân lớp 3, ống phi kim loại theo tiêu chuẩ n
BS EN 61386 hoặc 50086 hoặc tiêu chuẩn tương ứng.
Đường kính ống là 20 mmm hoặc như thể hiện trên bản vẽ.
Ống cứng
Cung cấp ống điện chạy dài thẳng, đều và không bị lủng, không có gờ hay sắt cạnh.
Thực hiện ống điện sao cho đường ống có ít phụ kiện nhất.
Lắ p đă ̣t
Nếu không phải là ống điện âm sàn hay âm tường, lắp đặt ống điện chạy song song và thật
vuông góc khi đổi hướng.
Phụ kiện phục vụ kiểm tra
Đặt ở vị trí có thể tiếp cận được.
Dây kéo mồi
Cung cấp dây kéo mồi trong ống điện chưa sử dụng. Để dư 1 m dây cuộn tròn lại ở đầu cuối
của ống điện.
Vật tư: Dây Polypropylene có tiế t diê ̣n đủ để thực hiê ̣n công tác kéo cáp sau này.
Hộp kéo dây
Cung cấp hộp kéo dây ở khoảng cách không quá 20 m cho những ống điện chạy thẳng và ở
những chỗ thay đổi độ cao hoặc chuyển hướng.
Hộp kéo dây chôn ngầm: Sử dụng loại nắp có đệm kín và làm kín hộp để chống hơi nước.
Chiều dài tối đa
Khi thi công nổi, chiều dài tối đa của ống điện là khoảng 10 m và nếu không thì máng cáp
sẽ được sử dụng, trừ các trường hợp cho phép bởi đại diện Chủ đầu tư/Giám sát thi công.
3.3 Ống điện đặt âm
Tuyến ống
Ống được âm trong rãnh tường, đặt vào trong tấm sàn hoặc được lắp đặt ở những vị trí
không thể đến gần được.

E 01 – Trang 10/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Kích thước ống điện: Đường kính tối đa là 32 mm.
Khoảng cách đến các hệ thống khác
Tách riêng đường ống đặt ngầm của các hê ̣ thố ng khác ra khỏi ố ng điện.
Những tấm sàn cấm đặt ống điện
Không chạy ống điện trong mặt sàn của phòng máy và bể chứa.
Những sàn gạch khối rỗng
Đặt ống điện ở các đoạn lỗ có đổ kín bêtông/vữa của sàn bằng gạch có lỗ đúc trước.
3.4 Ống điện kim loại và phụ kiện
Loại
Thép gia công trên máy tự động.
Chống ăn mòn
Đối với ống điện bằng thép, sơn mặt cắt đầu ống và những mối nối ren bằng sơn lót hữu cơ
giàu kẽm.
Mối nối giãn nở
Cung cấp những khớp nối mềm, ống điện mềm và phụ kiện ở:
- Những mối nối giãn nở của kết cấu
- Trong ống điện chạy thẳng dài nếu nhiệt độ môi trường thay đổi hơn 40oC.
Sự dịch chuyển: Cung cấp móc chữ U đỡ ống đặt gần sát đầu nối mềm để cho phép dịch
chuyển giãn nở và co rút tự do.
3.5 Ống điện phi kim loại và phụ kiện
Ống điện trong khoảng không gian mái
Đặt bên dưới tấm cách nhiệt và tấm lót. Trong khoảng không gian mái có thể tiếp cận, phải
áp dụng các biện pháp bảo vệ cơ học cho những ống điện chịu tải nhẹ.
Ống điện trong sàn
Ống chịu tải trung bình (M - Medium) theo tiêu chuẩ n BS EN 61386-21:2004 hoặc 50086,
được giữ ở những khoảng cách đều nhau để đạt được độ thẳng trên danh nghĩa.
Ống mềm
Cung cấp cho máy móc và thiết bị để chống rung. Nếu cần thiết, lắp đặt sao cho có thể điều
chỉnh hoặc dễ bảo trì. Cung cấp chiều dài ống ngắn nhất.
Những phụ kiện kết hợp
Loại: Cùng loại và vật liệu như ống điện.
Hộp gắn tường cho ống điện PVC: Đối với những kích thước đặc biệtmà hộp gắn tường
không có sẵn bằng PVC, cung cấp hộp kim loại có nối đất được chế tạo sẵn.

E 01 – Trang 11/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Đầu nối
Loại: Loại dán keo hay lắp vào nhau.
Khớp nối giãn nở: Nếu đặt trong bêtông thì không sử dụng loại lò xo đàn hồi.
3.6 Các loại thang, khay, máng cáp điện
Yêu cầu
Cung cấp thang, khay, máng cáp điê ̣n để đi dây, máng dọc tường, máng trên sàn và những
giá đỡ cứng. Bo tròn những cạnh bén và cung cấp những miếng lót cao su cho dây cáp chỗ
đi vào bên trong khay, máng cáp kim loại.
Khay cáp (cable tray)
Khay cáp với mặt đáy có rãnh được đục lỗ, được thể hiện như trên bản vẽ. Loại khay này
không có nắp đậy.
Máng cáp (cable trunking)
Máng cáp với mặt đáy không được đục lỗ, được thể hiện như trên bản vẽ, dùng cho các cáp
hệ điện nhẹ (ELV – Extra Low Voltage) như hệ thống viễn thông, hệ thống báo cháy . . .
Loại máng này có nắp đậy, được làm cùng một vật liệu và hình dạng, chiề u dày nắ p đâ ̣y
bằ ng với chiề u dày máng cáp tương ứng.
Vật liệu: Khay, máng cáp được sản suất từ kim loại dập khuôn (không có hàn).
Hoàn thiện khay, máng cáp: Sơn tıñ h điê ̣n, đô ̣ dày lớp sơn tıñ h điê ̣n tố i thiể u 45 µm.
Chiều dày khay cáp và máng cáp tối thiểu:
- 1,2mm cho khay, máng cáp rộng ≤200mm
- 1,5mm cho khay, máng cáp rộng ≤300mm
Sự lắp đặt: Trong điều kiện ướt hoặc ẩm thấp thì đòi hỏi phải có lỗ thoát nước cho máng
cáp.
Cung cấp những phụ kiện chế tạo để đi dây và những nắp đậy phù hợp với hệ thống khay,
máng cáp. Cung cấp những nắp đậy loại bắt vít hoặc loại tự kẹp chỉ tháo được bằng dụng cụ
cho máng cáp.
Màu sắc của khay, máng cáp:
- Màu cam cho hệ điện động lực.
- Màu xanh dương cho hệ điện nhẹ, hệ thống viễn thông, hệ thống báo cháy ...
Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí cho việc chuyển đổi cần thiết từ khay, máng cáp như thể
hiện trên bản vẽ sang thang cáp để đảm bảo khả năng chịu tải.
Thang cáp (cable ladder)

E 01 – Trang 12/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Vật liệu: Trừ khi có ý kiến khác của đại diện Chủ đầu tư, nếu không thang cáp được làm
bằng thép tráng kẽm, hoàn thiện bề mặt bằng mạ nhúng nóng, dùng cho mục đích sử dụng
chung với thanh ray thép uốn và thanh ngang giữa các ray, được thể hiện như trên bản vẽ.
Thang cáp không có nắp đậy.
Chiều dày thang cáp tối thiểu:
- 1,5mm cho thang cáp rộng ≤400mm
- 2mm cho thang cáp rộng >400mm đế n 1000mm.
3.7 Giá đỡ cáp
Hệ thống
Cung cấp hệ thống đỡ dây cáp hoàn chỉnh bao gồm các giá đỡ, thanh treo thiết bị và phụ
kiện. Hệ thống giá đỡ cáp được cung cấp cho việc chạy nhiều ống điện, dây cáp chống cháy
và dây cáp có vỏ bọc bằng PVC, hay nói chung từ các sản phẩm tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
Sự chế tạo
Sử dụng những phụ kiện nguyên bộ mua sẵn từ một nhà chế tạo trong cùng một ứng dụng.
Ở những nơi thi công nổi và những tính chất đặc biệt cần phải được xem xét, kiểm tra
những dữ liệu đã được cung cấ p của nhà sản xuất cho sự phù hợp.
Khả năng chịu tải
Tải thiết kế: Hệ số an toàn và độ lệch tối thiểu bằng 1,5 lần sức bền sau cùng (tải phá hỏng).
Thi công nổi
Bên trong: Đối với điều kiện khô ráo nói chung, sử dụng vật liệu phi kim loại hoặc thép sơn
tıñ h điê ̣n, đô ̣ dày lớp sơn tıñ h điê ̣n tố i thiể u 45 µm.
Bên ngoài: Sử dụng thép mạ kẽm nhúng nóng (sau khi chế tạo) cho môi trường không có sự
ăn mòn.
Khoảng cách thanh treo
Khoảng cách giữa thanh treo, giá đỡ của thang cáp không quá 1,2 m và phải bảo đảm được
tải trọng của thang cáp.
Khoảng cách giữa thanh treo của khay, máng cáp không quá 1,5 m và phải bảo đảm được
tải trọng của khay máng cáp.
4. THI CÔNG
Ống điện trong sàn bêtông
Tuyến ống điện: Không được chạy ống điện trên lớp mặt bêtông. Không chạy ống điện
trong những vùng căng cáp kết cấu hay cắt ngang vuông góc những vùng căng cáp kết cấu.

E 01 – Trang 13/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Các tuyến ống tránh chéo nhau và giảm tối thiểu số lượng ống điện ở bất kỳ vị trí nào. Ống
đặt song song cách nhau tối thiểu là 50 mm ở mỗi bên.
Chiều sâu chôn tối thiểu: Bắt buộc phải nằm trên lớp sắt sàn phía dưới và dưới lớp sắt sàn
phía trên. Khi được cho phép, chiều sâu chon tối thiểu phải bằng đường kính ống điện hoặc
20 mm, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
Ống điêṇ trong cột nhà
Không đặt quá 4 ống điện có đường kính 25 mm (tối đa) tại tâm mỗi cột.
Chỗ uốn cong: Ống đi vào cột có bán kính bẻ cong tối thiểu 150 mm.
Đục cắt: Không đục, cắt cột để đặt ống điện.
Gắn vào kết cấu của tòa nhà
Gắn những giá đỡ vào kết cấu của tòa nhà hoặc vào những giàn khung bằng cách gắn trực
tiếp vào những cái móc treo cố định hoặc cái kẹp.
Chi tiết giữ cáp
Sử dụng kẹp cáp chữ U nguyên bộ mua sẵn và dây siết PVC. Cáp chống cháy được giữ chặt
trên thang cáp và khay, máng cáp bằng dây đai cáp bằng thép.
5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
Kiểm tra tại công trường
Kiểm tra trước khi lắp đặt bằng mắ t thường. Báo cáo dựa trên những điểm cần kiểm tra.
Ghi nhận kết quả tất cả các cuộc kiểm tra.
Nghiệm thu
Công tác nghiê ̣m thu phải thực hiê ̣n với sự hiê ̣n diê ̣n của Nhà thầ u thi công/Nhà cung
cấp/Đa ̣i diê ̣n chủ đầ u tư/Tư vấ n giám sát.

E 01 – Trang 14/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
3.1.3. E – 01 – 3 – DÂY DẪN ĐIỆN CÁC LOẠI
1. TỔNG QUAN
Phạm vi công việc hệ thống cáp điện và thanh dẫn bao gồm tất cả các công tác về dây cáp
điện và thanh dẫn (busduct), đạt yêu cầu cho dự án.
2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Trình duyệt
Thông số kỹ thuật dây cáp
Cung cấp bảng thông số cơ học và điện, bản vẽ kéo dây cáp điện của tất cả các loại
dây cáp điện.
Dây cáp điện trước đồng hồ tổng của Điện lực tại tủ đo đếm hay trước đồng hồ căn hộ
của Điện lực phải được Cơ quan Điện lực đồng ý cho sử dụng. Nhà thầu phải cung cấp đầy
đủ các chi tiết về các loại giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu của bên thứ ba có những thông
tin sau:
- Dòng định mức.
- Thời gian chống cháy (chı̉ yêu cầ u cho loa ̣i cáp chố ng cháy).
- Tuân thủ các TCVN cho cáp ha ̣ thế : TCVN 5935:1995, TCVN 6610:2007, TCVN
6612:2007, TCVN 2103:1994, TCVN 6610-4:2000 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế BS, IEC.
- Tuân thủ các tiêu chuẩ n cho cáp chố ng cháy: IEC 60331, IEC 60332.
- Tuân thủ tiêu chuẩ n cho busduct: IEC 60439:2005.
Tuyến dây cáp điện
Nếu không được thể hiện trong phần chi tiết của bản vẽ thì trình duyệt những chi tiết
sau:
- Những tuyến khay, máng cáp.
- Tuyến thang, khay, máng cáp cho tủ điện bao gồm cả những trục thông tầng.
Bản vẽ thi công
Trình duyệt bản vẽ thi công cho ống luồn, máng cáp, khay cáp, thang cáp, các phương
pháp và chi tiết đi dây khác.
Bảng liệt kê dây cáp điện
Trình duyệt bảng liệt kê dây cáp điện cho Quản lý dự án/Nhà tư vấn giám sát trước khi
thi công hệ thống cáp điện với những chi tiết sau:
- Tải.
- Khoảng cách.
- Điện áp.

E 01 – Trang 15/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
- Phương pháp khởi động.
- Dòng đỉnh.
- Sụt áp đỉnh.
- Dòng làm việc.
- Sụt áp khi làm việc.
- Thiết bị bảo vệ mạch điện.
- Mức bảo vệ mạch điện.
- Dòng rò đất.
- Dây dẫn (số lõi, tiết diện).
- Tiết diện dây nối đất (số lõi, tiết diện).
- Tiết diện dây trung tính (số lõi, tiết diện).
- Số tham chiếu đầu nối dây - điểm đầu.
- Số tham chiếu đầu nối dây - điểm cuối.
- Thời gian chịu cháy.
2.2. Mẫu vật tư
Đệ trình một bảng mẫu có tất cả các mẫu dây cáp điện và thanh dẫn (busduct) được đề
nghị sử dụng ở công trường.
3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN
Chính sách nguồn gốc
Dây dẫn được sản xuất tại Việt Nam sẽ được xét duyệt nếu như có thể chứng minh
rằng sản phẩm này đã được thử nghiệm mẫu thành công ở phòng thí nghiệm được chứng
nhận quốc tế, hoặc có sự phê duyệt khác và được bởi đại diện Chủ đầu tư chấp thuận.
3.1. Cáp hạ thế
Dây dẫn
Dây dẫn phải có độ dẫn suất cao, nhiều tao và là dây đồng tròn.
Vỏ cách điện
Chất cách điện phải được phủ trực tiếp lên dây dẫn thành lớp đồng nhất sử dụng qui
trình đúc.
Sự lấp đầy và lớp vật liệu lót
Tất cả dây cáp điện phải hình tròn và phải nằm sát nhau để có thể nối trực tiếp đến
thiết bị. Những chất làm đầy này được dùng để đạt được độ khít và tiết diện tròn ở những
nơi cần thiết. Lớp vật liệu lót phải phù hợp với tính chất tải và cấu hình đã được chỉ định
được phủ bằng phương pháp đúc.

E 01 – Trang 16/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Lưới chống nhiễu và dây nối đất
Khi có yêu cầu sử dụng cáp có lớp lưới chống nhiễu, sử dụng loại băng polyester
nhôm có dây nối đất đồng thiếc và có chồng mí 50%.
Chôn ngầm
Các dây cáp điện chôn ngầm phải có biện pháp bảo vệ phù hợp. Phải phù hợp với yêu
cầu của điện lực địa phương khi có các yêu cầu bảo vệ cáp bổ sung khác.
Tiết diện dây cáp
Tiết diện dây cáp tối thiểu:
- Cho mạch nối đến đèn: 1,5 mm2.
- Cho mạch nối đến ổ cắm: 2,5 mm2.
Giá trúng thầu đã bao gồm các chi phí tách thêm mạch cho tải đèn và ổ cắm nếu mạch
hiện hữu bị quá tải với kích cỡ dây tối thiểu như trên hoặc với dòng danh định của thiết bị
công tắc và ổ cắm.
Cáp điện được chọn như thể hiện trên bản vẽ hoặc theo chỉ dẫn sau:
- Dây cáp cấ p nguồ n cho tủ chính: Bọc cách điện bằng XLPE/PVC.
- Dây cáp cấ p nguồ n cho tủ trung gian: Bọc cách điện bằng XLPE/PVC.
- Dây cáp cấ p nguồ n cho tủ căn hô ̣: Bọc cách điện bằng PVC/PVC.
- Dây cáp cấ p nguồ n cho các động cơ điện: Bọc cách điện bằng PVC/PVC.
- Các quạt điều áp cầu thang, qua ̣t hút khói: Sử dụng cáp chống cháy chiụ đươ ̣c nhiê ̣t đô ̣
0
750 C trong 120 phút theo tiêu chuẩ n IEC 60331 (không sử dụng cáp chậm cháy).
- Các dây điều khiển: Cáp PVC hoặc theo yêu cầu của hệ thống.
Màu lớp cách điêṇ dây dẫn
Đối với dây cố định, sử dụng lớp cách điện có màu cho dây dẫn. Trường hơ ̣p nhà sàn
xuấ t chı̉ có sản xuấ t 1 màu đen cho các cáp điê ̣n có kı́ch cỡ lớn thı̀ cho phép luồn một ống
lót có màu thích hợp dài tối thiểu 150 mm cho dây dẫn ở mỗi đầu.
Dây pha sử dụng cho mạch điện 1 pha: Màu đỏ.
Dây pha sử dụng cho mạch điện 3 pha:
- Pha A: Màu đỏ.
- Pha B: Màu vàng.
- Pha C: Màu xanh dương.
Dây trung tính: Màu đen.
Dây nối đất: Màu xanh lá sọc vàng.
3.2. Busduct hạ thế

E 01 – Trang 17/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Yêu cầu: Đạt tiêu chuẩn IEC 60439:2005. Có giấy chứng nhận được cấp bởi các tổ
chức kiểm tra độc lập.
Busduct hạ thế bằng nhôm có khả năng chịu được dòng định mức đã được chỉ ra trong
bản vẽ thiết kế và chịu được dòng ngắn mạch dự tính, cấp độ bảo vệ là IP54.
Busduct hạ thế phải có:
- 4 lớp phim pôlieste để cách điện cho mỗi thanh nhôm và có thể chịu đựng được nhiệt
độ đến 1500C, hoă ̣c
- Đúc Epoxy để cách điện cho mỗi thanh nhôm và có thể chịu đựng được nhiệt độ đến
1300C.
- Độ tăng nhiệt độ tại bất kỳ điểm nào của vỏ thanh dẫn sẽ không vượt quá 550C trên
nhiệt độ môi trường khi vận hành ở dòng điện định mức
- Các khớp nối của hệ thống thanh dẫn là loại bulông đơn, sử dụng các bulông bằng
thép chịu lực cao nhằm duy trì một ứng suất thích hợp trên một bề mặt tiếp xúc lớn.
- Điện áp hoạt động định mức của thanh dẫn là 1000V, 3 pha, 4 dây với vỏ đuợc làm
thanh nối đất liên tục chiếm dung lượng như kích thước dây đất theo thiết kế. Thanh trung
tính có cùng tiết điện với thanh dẫn pha.
- Dòng ngắn mạch tối thiểu 50kA/1s ở 1000A.
- Tất cả các vị trí đầu nối phải được mạ bằng TIN (thiếc), để tăng khả năng tiếp xúc, và
chống hoen rỉ.
Cổng nối rẽ busduct
Ngàm nối của bộ nối rẽ sẽ được cắm trực tiếp và tiếp xúc hoàn toàn với thanh dẫn.
Không sử dụng các mối hàn trên thanh dẫn loại cắm vào plug-in.
Tất cả các tiếp xúc tại khớp nối và cổng nối rẽ đều là đồng mạ thiế c.
Trên mỗi mặt thanh dẫn loại plug-in nên có cổng nối rẽ loại nắp lật, mặt 3 điểm.
Tất cả các cổng nối rẽ có thể sử dụng được đồng thời.
Thanh dẫn sẽ được lắp đặt sao cho các đầu cắm được gắn ở mặt bên nhằm cho phép
thao tác được trên tất cả các cổng nối rẽ.
Có thể kiểm tra cổng nối rẽ và các thanh dẫn trước khi lắp đặt các bộ nối rẽ.
Các bộ nối rẽ busduct
Ngàm của bộ nối rẽ sẽ được thiết kế có lò xo, gồm các kim loại khác nhau nhằm đảm
bảo độ bền cứng khi tiếp xúc với thanh dẫn.

E 01 – Trang 18/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Tiếp điểm nối đất của bộ nối rẽ sẽ luôn luôn được đóng trước các thanh dẫn mang điện
và được ngắt sau cùng. Và tiếp điểm này phải được nối với thanh nối đất của thanh dẫn
nhằm đảm bảo an toàn.
Vỏ của tất cả các bộ nối rẽ phải có khóa liên động nhằm tránh việc mở vỏ khi dao cắt
ở vị trí ON.
Các bộ nối rẽ (loại máy cắt hoặc loại cầu chì) nên được thao tác với cơ cấu đóng
nhanh (quick-make) và ngắt nhanh (quick-break) và có thể quan sát được.
Có màng bảo vệ trong suốt bên trong nhằm tránh tiếp xúc trực tiếp
Định mức điện áp cho cáp và busduct
Định mức 600/1000 V sẽ sử dụng cho cáp nhiều lõi, busduct.
Định mức 750 V sẽ sử dụng cho cáp đơn.
4. THI CÔNG
4.1. Hệ thống nối dây
Sự chọn lựa: Cung cấp hệ thống đi dây thích hợp với điều kiện lắp đặt và tính chất của
tải.
Nối đất: Về nối đất sẽ tuân theo những yêu cầu cho hệ thống nối đất dây trung tính
nhiều điểm.
Hệ thống nối đất độc lập sẽ được cung cấp theo những hệ thống sau:
- Hệ thống chống sét.
- Hệ thống nối đất chung cho hê ̣ thố ng điện ha ̣ thế .
- Hê ̣ thố ng nố i đấ t cho hê ̣ điê ̣n nhe ̣.
Thanh nối đất
Cung cấp thanh/dây nối đất nối nhau cho tất cả các đoạn khay cáp, máng cáp, thang
cáp, ống điện bằng kim loại . . .
Cung cấp nối đất cho tất cả các ống kim loại.
Kẹp nối đất và hàn dính
Sử dụng kẹp nối đất và hàn dính nguyên bộ mua sẵn, loại cad-weld.
4.2. Dây cáp nguồn
Quản lý dây cáp: Báo cáo lại những hư hỏng lớp cách điện của dây cáp, ống bọc dây
cáp hoặc lớp vỏ ngoài.
Ứng suất: Phải bảo đảm rằng phương pháp lắp đặt không vượt quá độ chịu kéo căng
của dây cáp. Sử dụng những con lăn đỡ dây cáp cho việc lắp đặt trên thang,khay, máng.

E 01 – Trang 19/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Mối nối thẳng: Trừ những điểm tất yếu do độ dài hoặc trong điều kiện khó thi công
(phải được Quản lý dự án/Nhà tư vấn giám sát chấp nhận), thì dây cáp sẽ được chạy thẳng
không nối ở giữa chừng.
Nối cáp: Tuyệt đối không nối cáp cho các dây có cỡ lớn hơn 2,5mm2 và toàn bộ các
dây điều khiển. Việc nối dây cáp sẽ được đặt ở vị trí có thể thao tác được bên trong hộp nối
cáp.
Mạch có điện áp cực thấp: Đi dây riêng cho những mạch có điện áp cực thấp, buộc lại
ở những khoảng cách đều đặn.
Các dây cáp đơn của một tuyến cáp 3 pha phải được bố trí dạng tam giác (trefoil) để
triệt tiêu tối đa dòng điện cảm.
Ghi nhãn
Nhận dạng cáp nhiều ruột ở mỗi đầu bằng các vật liệu không nhiễm điện dán nhãn kẹp
xung quanh dây cáp.
Đánh dấu
Đánh dấu để nhận biết nguồn gốc của tất cả các dây dẫn bằng các nhãn thường trực dễ
đọc.
Cáp mạch chính và mạch nhánh một lõi sẽ được cung cấp với chỉ thị màu pha bằng
băng đánh dấu tại vị trí đi vào và ra tủ điện. Băng đánh dấu phải được nhìn thấy từ bên
ngoài tủ điện.
Cáp mạch chính và mạch nhánh phải được nhận dạng tại những nơi đi ra với đánh số
thể hiện cỡ cáp và cấu trúc và tên của mạch phía dưới. Nhãn mác phải được buộc chặt vào
cáp.
Lắp đặt dây cáp
Dây cáp được xếp song song trong khay cáp hoặc xếp lên thang cáp mà không bị xoắn
hoặc chéo nhau. Dây cáp sẽ không được uốn cong quá bán kính cho phép đã được đưa ra
bởi nhà sản xuất. Dây cáp cũng sẽ được lắp đặt theo cách mà sẽ không gây ứng suất quá
căng trên thiết bị.
Bất kỳ khi nào có thể, đối với vị trí ngoài trời, dây cáp đi vào bên trong tủ phải từ phía
dưới.
Dây cáp đi xuyên qua những lỗ xuyên phải được lắp đặt vuông góc với bề mặt lỗ.
Tất cả dây cáp sẽ được chạy thẳng liên tục từ một điểm gốc đến điểm nối được dự
định. Không chấp nhận nếu nối hoặc ghép dây cáp.

E 01 – Trang 20/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Dây cáp phải được bó chặt trên thang cáp hoặc khay cáp ở những khoảng cách đều
đặn.
Dây cáp 1 ruột phải được chạy theo 1 lớp đơn và sẽ được chèn theo yêu cầu của nhà
sản xuất có tính đến trường hợp xảy ra dòng ngắn mạch.
Những dây cáp có đường kính ngoài lớn hơn 75 mm sẽ được chèn riêng. Tất cả dây
cáp sẽ được đánh dấu riêng ở mỗi đầu nối và trên mỗi mặt của đầu trục xuyên tầng.
Nhà thầu thi công hệ thống điện phải đảm bảo rằng việc cắt dây cáp thì đủ dài cho
những mục đích được định sẵn và những sự lãng phí là thấp nhất.
Dây cáp sẽ được lắp đặt theo cách mà không gây hư hỏng do sự ăn mòn hay căng quá
mức.
Dây cáp sẽ có hình xoắn ốc ở những nơi khả thi cho đèn, ổ cắm an toàn và cho những
động cơ nhỏ.
Dây cáp sẽ không được treo đỡ hay gắn vào đường ống, lớp cách nhiệt hay ống gió và
được đặt cách xa khỏi các hệ thống đó.
Tất cả đầu cuối dây cáp sẽ được làm kín phù hợp sau khi lắp đặt trước khi đến đầu nối.
Số lượng cáp và dây trong thang, khay, máng cáp chỉ được tối đa là không quá 2/3
chiều cao thang máng cáp.
Tách riêng và cách ly cáp
Dây cáp sẽ được tách theo từng nhóm cho việc thiết kế mương cáp và giá đỡ.
- Động lực hạ thế 380/220 V.
- Dây cáp điều khiển.
- Dây cáp điện thoại và dữ liệu.
- Khoảng cách tối thiểu giữa các loại dây cáp theo phương ngang và phương thẳng đứng
sẽ theo những tiêu chuẩn sau:
- Giữa dây cáp hạ thế và dây cáp điện thoại/dữ liệu tối thiểu là 300 mm. Khoảng cách
trên có thể được giảm lại khi những tuyến cáp chéo nhau, khi diện tích chéo bị giới hạn,
tuyến cáp vuông góc nhau, hoặc có che chắn chống nhiễu.
- Các dây điều khiển và các mạch sau nói chung không được chạy trong cùng một
máng, ống . . . :
- Những mạch có dãy điện áp khác nhau.
- Dây tín hiệu kỹ thuật số và analog.
- Mạch đèn và ổ cắm không được đi trong cùng một ống điện. Đèn và ổ cắm được đấu
khác mạch.

E 01 – Trang 21/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Lỗ xuyên cho dây cáp
Dây cáp ngầm dưới đất đi vào tòa nhà sẽ được đặt trong ống PVC chôn ngầm hoặc
như thể hiện trên bản vẽ.
Lỗ xuyên cho phép sức chứa dự phòng đủ rộng cho cả hai việc dự phòng phát triển
trong tương lai và trong quá trình thi công và chạy thử và nghiệm thu. Khả năng dự phòng
tối thiểu là 25%.
4.3. Cáp không có hơn 1 lớp vỏ bọc ngoài
Cung cấp ống điện cố định thường trực được lắp đặt trước khi kéo dây. Cung cấp dây
mồi để kéo dây từ đầu này đến đầu kia, hoặc cung cấp máng có nắp đậy.
4.4. Đầu nối dây bằng đồng
Ngoài những phụ kiện nhỏ và những đầu nối cho đèn, đấu nối vào thiết bị bằng các
đầu cốt kiểu ép có kích thước phù hợp với kích thước dây dẫn. Sử dụng dụng cụ phù hợp để
ép đầu cáp.
Trong phạm vi tủ điện và thiết bị
Dây dẫn được cột lại với nhau trong cùng một bó cáp hoặc ống điện đi từ điểm đấu nối
đến chỗ có vỏ bọc dây cáp hoặc đầu ống điện. Uốn cong gọn gàng cho mỗi dây dẫn đi trực
tiếp vào rãnh/lỗ đầu nối, có độ chùng đủ để tháo lắp hay đấu nối lại dễ dàng.
Biện pháp khác: Chạy dây cáp trong hộp chứa cáp PVC có nắp đậy.
Tất cả các dây điện chạy đến tủ điện các loại, đến các động cơ, phải được gắn đầu cốt
thích hợp.
Nhận dạng: Sử dụng vòng đánh số loại bền hoặc các nhãn được phê duyệt khác gắn
lên mỗi lõi cáp, và ghi bằng số, chữ hay cả hai tương ứng với sơ đồ điện.
Số ruột dự phòng: Đánh dấu các ruột dự phòng và đầu nối vào các cực dự phòng nếu
có. Nếu không thì bọc cách điện gọn gàng và buộc ruột dự phòng vào các ruột đã sử dụng.
4.5. Tuyến cáp chôn ngầm
Sự khảo sát
Ghi lại chính xác những tuyến dây cáp chôn ngầm trước khi lấp đất. Bao gồm việc ghi
lại trên bản vẽ.
Đánh dấu vị trí
Đánh dấu chính xác vị trí của tuyến dây cáp ngầm, với những chi tiết đánh dấu tuyến
cáp gồm các tấm đánh dấu đặt phẳng mặt với nền bêtông.
Vị trí: Đặt những nhãn làm dấu ở mỗi chỗ chia tuyến, chỗ thay đổi hướng, nơi đầu nối,
điểm đi vào tòa nhà và ở những tuyến chạy thẳng với những khoảng cách không quá 10 m.

E 01 – Trang 22/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 01 – Những chỉ dẫn chung về điện
 
Đánh dấu hướng: Thể hiện hướng dây cáp chạy bằng các mũi tên chỉ hướng trên tấm
nhãn. Ghi rõ khoảng cách đến tấm nhãn kế tiếp.
Gắn nhãn: Bằng chất kết dính chống nước hoặc bằng vít đầu chìm thép không rỉ.
Chiều cao tấm nhãn: Đặt tấm nhãn bằng với bề mặt có lát gạch và cao trên 25 mm so
với các mặt khác.
Băng đánh dấu
Ở những nơi không sử dụng gạch hoặc nắp đậy phía trên dây chôn ngầm, cung cấp
băng đánh dấu màu vàng hoặc màu cam mang dòng chữ “Chú ý – Dây cáp điện được chôn
bên dưới” và đặt nằm trong rãnh dưới mặt đất 150 mm.
Hố cáp
Hố kéo dây cáp: Kích thước đưa ra là kích thước bên trong (kích thước lọt lòng).
Hố cáp mua sẵn
Đối với hố ≤ 1,2 m x 1,2 m, có thể sử dụng hố cáp đúc sẵn. Đảm bảo rằng hố cáp phải
không bị thấm nước khi đặt ở dưới mức nước ngầm.
Hố cáp xây tại chỗ
Đối với hố >1,2 m x 1,2 m, chọn các loại sau: Xây tường và mặt đáy bằng gạch, tô
vữa, hoặc bê tông cốt thép dày 75 mm. Trộn chất chống thấm vào bêtông và vữa tô.
Nắp đậy hố
Cung cấp nắp đậy hố cáp phù hợp với tải. Phẳng với đỉnh hố.
Trọng lượng tối đa: 40 kg cho bất kỳ phần nào của nắp đậy.
Móc nâng: Cung cấp móc nâng cho từng tấm nắp đậy.
Hệ thống thoát nước
Cung cấp hệ thống thoát nước từ đáy của hố dây cáp, hoặc đến rãnh tự hút nước chứa
sỏi, hoặc đến hệ thống thoát nước mưa. Đảm bảo rằng nếu đặt hố thấp hơn mạch nước
ngầm, phải thi công hố có chất chống thấm nước để đảm bảo hố cáp không có nước.
5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
Kiểm tra tại công trường: Kiểm tra trước khi lắp đặt bằng mắ t thường. Báo cáo dựa
trên những điểm cần kiểm tra. Ghi nhận kết quả tất cả các cuộc kiểm tra.
Nghiê ̣m thu: Công tác nghiê ̣m thu phải thực hiê ̣n với sự hiê ̣n diê ̣n của nhà thầ u thi
công/Đa ̣i diê ̣n chủ đầ u tư/Tư vấ n giám sát.

E 01 – Trang 23/ 23

 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

E – 02 – TỦ ĐÓNG CẮT TRUNG THẾ VÀ MÁY BIẾN ÁP

1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc bao gồm cung cấp và lắp đặt tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp
hạ thế để cấp nguồn cho tủ điện hạ thế chính.

1.1. Tiêu chuẩn thiết kế tủ đóng cắt trung thế

Tủ đóng cắt trung thế được thiết kế phù hợp với các bản vẽ áp dụng và các tiêu chuẩn
sau đây:

- IEC 60694: Quy định chung cho tủ trung thế.


- IEC 62271-200: Tủ trung thế vỏ kim loại.
- IEC 60265-1: Dao cắt trung thế.
- IEC 62271-102: Dao cách ly xoay chiều và dao tiếp địa.
- IEC 62271-100: Máy cắt xoay chiều trung thế.

Tủ đóng cắt trung thế phải có khả năng vận hành liên tục tại điện áp/tần số đã được nói rõ
trong đặc tính kỹ thuật này.

1.2. Tiêu chuẩn thiết kế máy biến áp

Tuân thủ TCVN 6306:2006 hoặc các tiêu chuẩn tương ứng của BS, IEC. Cung cấp
giấy chứng nhận thử nghiệm của bên thứ ba.

2. CHẤT LƯỢNG

2.1. Yêu cầu

Đệ trình giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu cho các phần hợp thành, các thiết bị chức năng
của tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp.

Số liệu thử nghiệm mẫu

E-02-Trang 1/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Thẩm tra rằng các thử nghiệm mẫu và các thử nghiệm rò hồ quang bên trong (nếu có), đã
được thực hiện với dòng không nhỏ hơn dòng rò thiết kế tại điện áp vận hành định mức.

2.2. Trình duyệt tủ đóng cắt trung thế


- Sơ đồ đơn tuyến.
- Sơ đồ bảo vệ.
- Loại, kiểu.
- Chi tiết các kích thước.
- Chi tiết bắt vào sàn.
- Hệ thống sơn và màu sơn bên trong và bên ngoài.
- Chi tiết bệ máy và thi công, yêu cầu thông gió.
- Tên nhà chế tạo.
2.3. Trình duyệt máy biến áp
- Loại, kiểu.
- Chi tiết các kích thước.
- Tài liệu vận chuyển, sắp xếp, mặt bằng, mặt đứng trước và mặt cắt ngang cho mỗi bộ
phận.
- Những chỗ nhô ra của các bộ phận lắp ráp có thể ảnh hưởng đến kích thước hay gây
ra sự vận hành vô ý như móc quai, tay nắm.
- Mức rò và các đặc tính công suất dòng ngắn mạch định mức.
- Cấp độ bảo vệ IP.
- Chi tiết lắp đặt.
- Chi tiết bệ máy và thi công, yêu cầu thông gió.
- Điện áp định mức và các mạch phụ. Tỷ số điện áp.
- Công suất định mức
- Tần số định mức và số pha.
- Điện áp trở kháng. Cấp độ bảo vệ.
- Sơ đồ nối dây.
- Mức điều chỉnh điện áp trung thế.

3. THIẾT BỊ VÀ PHỤ KIỆN

E-02-Trang 2/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

3.1. Tủ đóng cắt trung thế

Yêu cầu chung

Tuân thủ các thông số sau đây hoặc theo yêu cầu của cơ quan Điện lực địa phương tùy
theo thông số nào cao hơn.
- Điện áp định mức: 24 kV.
- Điện áp vận hành: 15/22 kV.
- Tần số: 50 Hz.
- Khả năng chịu được điện áp 50 kV ở tần số 50 Hz: 60 giây.
- Khả năng chịu được điện áp xung sét:
• Pha – Pha, Pha – Đất: 125 kV
• Xuyên qua khoảng cách ly: 145 kV
- Dòng cắt ngắn mạch định mức: 25kA/1s
- Khả năng đóng dòng của dao cắt tải (LBS): 62,5 kA đỉnh ở điện áp định mức.
- Khả năng cắt dòng tải định mức của LBS: 630 A dòng hiệu dụng.
- Dòng định mức thanh cái: 630 A.
- Dòng định mức cho CB bảo vệ máy biến áp là 630 A.
- Độ bền cơ của LBS: 1.000 lần đóng cắt.
- Khả năng cắt tại dòng định mức của LBS: 100 lần đóng cắt.
- Độ bền cơ của máy cắt bảo vệ máy biến áp: 10.000 lần đóng cắt.

Các điều kiện chung

Tủ đóng cắt trung thế phù hợp cho việc lắp đặt và vận hành tại Việt Nam.
Nhà cung cấp phải chứng minh được có đủ cơ sở hỗ trợ sẵn sàng trong nước và dự phòng
kỹ thuật cho các thiết bị được trình duyệt.
Tủ đóng cắt trung thế được thiết kế cho điều kiện môi trường 40ºC.
Theo yêu cầu, tủ trung thế phải có sẵn theo kiểu khối tiêu chuẩn hoặc kiểu có thể mở rộng.
Khả năng mở rộng là dễ dàng, không cần xử lý khí SF6, không cần sự chuẩn bị đặc biệt
hay dụng cụ chuyên dùng nào. Khi lắp đặt, các phần mở rộng phải đảm bảo độ cách điện
ban đầu.

Sự an toàn và tin cậy

E-02-Trang 3/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Tủ đóng cắt trung thế được thiết kế nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro, nguy hiểm của sự
ngắn mạch bên trong của tủ. Khi có dòng hồ quang nào bên trong một bộ phận hoạt
động, sự hư hỏng sẽ được giới hạn trong bộ phận đó, như vậy các thanh cái và các bộ
phận hoạt động khác không bị hư hỏng và vẫn có thể dùng được.
Vỏ tủ kim loại được bịt kín và “an toàn khi chạm vào”. Phần cơ cấu đóng cắt phải được
kiểm tra rò - hồ quang.
Tủ đóng cắt trung thế là loại tự đứng, lắp trên sàn và tất cả vận hành đóng ngắt được
thực hiện từ mặt trước tủ.

Đặc tính kỹ thuật của tủ đóng cắt trung thế chính

Tủ đóng cắt trung thế là loại đặt trong nhà được thiết kế với cấp độ bảo vệ tiếp xúc tối
thiểu có thể chấp nhận được cho các thiết bị mang điện là IP3X.
Tủ đóng cắt trung thế bao gồm:
Hai ngăn dao cắt tải (LBS) kết nối nguồn trung thế vào và ra.
Một ngăn đo đếm CT, VT
Một máy cắt (CB-SF6) bảo vệ Máy biến áp

Yêu cầu cấu hình của tủ

Loại có thể mở rộng:


- Hai ngăn cho hai chức năng dao cắt tải (LBS) kết nối mạch vòng.
- Một ngăn gồm một chức năng máy cắt (CB) cách ly.
- Một ngăn đo lường.
Tủ điện và các thiết bị đóng cắt được thiết kế để người thao tác có thể thấy vị trí của các
thiết bị khác nhau từ mặt trước của tủ và việc vận hành cũng có thể nhìn thấy bằng mắt.

Dao cắt tải (LBS)

Dao cắt tải không cần bảo trì, sử dụng khí áp suất thấp SF6 để cắt dòng. Vị trí các tiếp
điểm điện và tiếp điểm nối đất có thể nhìn thấy bằng mắt từ mặt trước tủ thông qua bộ chỉ
thị vị trí.
Dao cắt tải có ba vị trí: mở - cách ly, đóng và nối đất, và được chế tạo sao cho tự động
khóa liên động các thao tác không đúng qui trình.
Dao cắt tải phải được lắp đặt và kiểm tra hoàn chỉnh tại nhà máy.

E-02-Trang 4/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Việc đóng cắt phải được thực hiện bởi cơ cấu đóng cắt nhanh không phụ thuộc thao tác
vận hành.
Mỗi dao cắt có thể lắp cơ cấu truyền động ở vị trí đảo ngược, không cần thay đổi cơ cấu
hay ngắt điện thiết bị. Cơ cấu truyền động dao cắt cách ly và dao nối đất phải có độ bền
cơ tối thiểu 1000 lần đóng cắt.

Máy cắt bảo vệ (CB)

Máy cắt sử dụng khí SF6 để làm môi trường dập hồ quang. Chúng phải nên yêu cầu cần
rất ít công tác bảo trì và phải nên có được độ bền hoạt động điện lớn. Vị trí của tiếp điểm
máy cắt phải nên được nhìn thấy rõ.
Hơn nữa, máy cắt bảo vệ phải được liên động cơ khí với dao cách ly.
Phần cực của máy cắt phải nên được sơn epoxy và phải nên được lắp ráp và kiểm tra đầy
đủ trước khi xuất xưởng. Áp suất tương đối của khí SF6 phải không vượt quá 0,5 bars
(500hPa). Các cực của máy cắt phải nên là loại “sealed pressure system” được định nghĩa
trong tiêu chuẩn IE6 62271-100, với thời gian hoạt động ít nhất đạt 30 năm. Không có bất
cứ yêu cầu thay thế khí SF6 cho máy cắt trong thời gian trên.
Các loại máy cắt với yêu cầu bảo trì, kiểm tra và thay thế khí SF6 là không được chấp
nhận.
Độ bền hoạt động cơ khí của máy cắt phải nên đạt ít nhất 10.000 lần.
Máy cắt phải nên được cung cấp kèm theo chứng nhận kiểm tra xuất xưởng (test report)
được cấp bởi một tổ chức được công nhận là đại diện của một tổ chức có uy tín quốc tế.

Thanh cái

Các thanh cái cấp nguồn chính trong các ngăn trung thế kéo dài từ đầu cấp nguồn đến
thiết bị bảo vệ, cho các chức năng đầu ra và thiết bị chức năng trong tương lai..

Các thanh cái làm bằng đồng kéo nguội, có độ dẫn điện cao và có tính dẫn điện đồng nhất.

Dòng định mức cho thanh cái là 630 A.

Ngăn đo lường trung thế

Tủ đo lường phải là loại được lắp đặt và thử nghiệm tại nhà máy.

E-02-Trang 5/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Kết nối trung thế giữa tủ đo lường với ngăn tủ khác phải thực hiện trực tiếp bằng thanh
cái. Đấu nối thông qua cáp trung thế không được chấp nhận

Biến áp và biến dòng đo lường phải được cung cấp từ nhà sản xuất tiêu chuẩn. CT, VT
dùng trong ngăn đo đếm phải được Cục đo lường chất lượng phê duyệt mẫu

Cấu hình cho tủ đo lường:

- 3 biến áp đo lường pha/đất.


- 3 biến dòng đo lường.
Biến áp đo lường
Các biến áp dùng để bảo vệ và đo lường là loại rẽ nhánh.

Các đầu thứ cấp của biến áp được đặt trong các hộp có nối đất, dễ dàng tiếp xúc. Các đấu
nối thứ cấp phải được nối đến dãy đầu nối (domino) trong bảng điều khiển tại ngăn hạ thế.

Cấp chính xác biến áp đo lường là 0,5.

Biến dòng
Biến dòng cho bảo vệ và đo lường là các biến dòng loại quy ước một hoặc đa tỷ lệ, được
lắp bên trong tủ trung thế với lõi tiếp đất

Biến dòng có các đầu nối thứ cấp ở phía ngoài tủ đo lường, được lắp trong các hộp có thể
tiếp xúc được. Tất cả các thanh chì thứ cấp của tất cả các biến dòng được mắc vào cổng
loại ngắn mạch trong dãy đầu nối (domino) của bảng điều khiển tại ngăn hạ thế.

Cấp chính xác biến dòng đo lường là 0,5. Cấp bảo vệ của biến dòng bảo vệ là 5P15.

Biến dòng và biến áp đo lường được sử dụng phục vụ cho việc đo đếm của điện lực Việt
Nam thì phải là loại được Công ty Điện lực Việt Nam (EVN) hoặc cơ quan điện lực địa
phương hoặc được cục đo lường chất lượng phê duyệt mẫu.

Đầu nối cáp trung thế


Đầu nối cáp trung thế 630 A phải đặt ở vị trí thuận lợi cho việc nối cáp ở phía trước và từ
dưới lên tủ trung thế và trong các khoang cáp.

Nối đất
Thanh nối đất chính của tủ bố trí trong khoang cáp, thanh nối đất được thiết kế để nối đến
thanh nối đất chính của trạm mà không cần dỡ bỏ phần nào của thanh.

E-02-Trang 6/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Nối liên tục vỏ thiết bị và khung kim loại của tủ vào thanh nối đất. Cạo lớp sơn trên bề
mặt và phủ một lớp vật liệu chống ăn mòn ngay trước khi lắp bulông vào thanh nối đất.

Nối đất của mạch chính


Cáp trung thế phải được nối đất bởi dao nối đất có khả năng đóng dòng ngắn mạch. Dao
nối đất chỉ đóng được khi dao cắt tải đã mở.

Dao nối đất phải phù hợp với cơ cấu truyền động và việc đóng cắt phải được thực hiện
nhanh tức thời, không tùy thuộc thao tác của người vận hành.

Tiếp điểm động của dao nối đất phải nhìn thấy được ở vị trí đóng, xuyên qua lớp vỏ trong
suốt.

Hệ thống khóa liên động sẽ ngăn việc cố gắng đóng dao nối đất khi dao cắt tải đang đóng
cũng như các thao tác vận hành sai nguyên lý khác.

Lối cáp vào


Nhà thầu sẽ thiết kế và thi công ống cáp bên trong ranh giới của khoang cáp thuận lợi cho
cáp vào và ra. Cung cấp các khoảng không gian trống cần thiết để cáp không bị chèn ép
hoặc kéo căng trong những khúc quanh của chúng.

Bảng tên
Bảng tên gắn ở mặt trước tủ, bao gồm sơ đồ hiển thị các chức năng của tủ.

Bộ chỉ thị vị trí phải phản ánh thực vị trí các tiếp điểm chính. Các bộ chỉ thị phải dễ nhìn
thấy đối với người sử dụng.

Chỉ dẫn thao tác cần điều khiển phải được chỉ rõ trong sơ đồ mô tả.

Bảng tên của nhà sản xuất phải ghi rõ các đặc tính điện chính của thiết bị đóng cắt.

An toàn cho người


Bất kỳ trường hợp quá áp nào bên trong các ngăn đều được hạn chế bởi thiết bị bảo vệ xả
áp ở phần dưới của mỗi ngăn. Khí thoát ra từ phía sau tủ cách xa người sử dụng. Nhà sản
xuất phải đưa ra báo cáo thử nghiệm phù hợp theo tiêu chuẩn IEC 298 phụ lục AA “Sự cố
bên trong”.

Chỉ báo sự cố:


Tại các ngăn đầu vào và ra (của mạch vòng) phải được lắp các thiết bị chỉ báo sự cố

Các chức năng phát hiện lỗi được liệt kê như sau:

E-02-Trang 7/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

- Phát hiện sự cố ngắn mạch pha – pha & pha – đất


- Hiển thị thông số & chỉnh định
- Đèn báo lỗi sự cố
- Hiển thị dòng tải, dòng lớn nhất trên mỗi pha, tần số & hướng đi của nguồn cấp
Các thông số kỹ thuật:

- Tần số : 50hZ
- Nguồn cấp : Tự nuôi
- Hiển thị : LCD 4 chữ số (độ phân giải dòng 1A)
- Tầm đo : 3 – 800A

3.2. Máy biến áp

Yêu cầu chung


Lắp đặt máy biến áp có công suất đủ cung cấp cho tất cả các yêu cầu công suất điện hạ áp
của công trình. Máy biến áp được đặt trong nhà, trong khu vực không gây nguy hiểm.

Máy biến áp có khả năng hoạt động liên tục với bất kỳ điện áp/tần số trong khoảng dung
sai đã định trong tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật này.

Máy biến áp sẽ cung cấp chủ yếu cho tải cơ khí, tải ổ cắm và tải đèn nhưng vẫn được thiết
kế cho các điều kiện tải không cân bằng.

Máy biến áp phải có khả năng cung cấp các biến đổi điện lớn trong thời gian ngắn thoáng
qua để đáp ứng cho những dòng khởi động động cơ.

Máy biến áp được cung cấp với bộ điều chỉnh bằng tay khi không tải, có dãy điều chỉnh
+/-5% với bước chỉnh 2,5%. Máy biến áp có khả năng cấp công suất định mức đầu ra tại
các mức chỉnh riêng biệt.

Máy biến áp được thiết kế chịu đựng được tác động lực và tác động nhiệt của dòng ngắn
mạch bên ngoài mà không bị hư hại.

Khi chạy ở chế độ làm mát cưỡng bức (AF), Máy biến áp có thể chạy quá tải lên đến 40%
công suất trong khoảng 1h

Phóng điện cục bộ phải đảm bảo < 5pC ở 1.30 Un để tăng tuổi thọ của cách điện, máy
biến áp cũng như cho người vận hành

E-02-Trang 8/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Các đặc tính kỹ thuật của máy biến áp


Máy biến áp phải là loại khô, ba pha, đúc epoxy, cấp cách điện F với hệ làm mát tự nhiên
bằng không khí (AN), lắp đặt trong nhà, dành riêng cho việc sử dụng trong hệ thống điện
phân phối ba pha HV/LV.

Quạt thông gió được lắp thêm để tăng công suất định mức.

Các móc nâng bảo đảm và điểm kích được cung cấp cho toàn bộ máy biến áp và cho lõi
từ.

Máy biến áp được lắp với 3 cảm biến nhiệt (1 trên mỗi pha) va một bộ biến đổi điện tử.

Lõi từ máy biến áp


Lõi từ phải được làm từ những tấm sắt từ mỏng chất lượng cao, cách điện bằng oxit vô cơ
và được bảo vệ chống ăn mòn bằng lớp vecni bên ngoài.

Để giảm tổn hao không tải cho máy biến áp, lõi từ phải được sử dụng kỹ thuật ghép nhiều
tấm sắt từ mỏng chồng lên nhau, với ít nhất là 6 lớp. Cấu trúc của bộ phận đấu nối và
thanh kẹp được thiết kế phù hợp nhất so với vật liệu làm lõi. Phần chân của lõi được kẹp
chặt lại để đảm bảo độ chắc chắn về cơ khí. Phần khung của lõi được kết hợp chặt chẽ
thành một khối có móc nâng gắn vào khung, có lỗ để nâng hạ máy biến áp.

Để giảm tiếng ồn sinh ra bởi lõi từ, máy biến áp phải được trang bị thêm thiết bị giảm độ
ồn.

Cuộn dây hạ thế


Cuộn dây hạ thế phải được sản xuất từ những lá nhôm để loại bỏ ứng suất cơ quanh trục
khi xảy ra ngắn mạch; những lá này sẽ được cách điện giữa các lớp với nhau, sử dụng tấm
cách điện cấp F và được sơn phủ một lớp epoxy.

Đầu cuối của các cuộn dây phải được bảo vệ và cách điện, sử dụng vật liệu cách điện cấp
F.

Toàn bộ cuộn dây phải được polyme hóa trong lò nung trong 2 giờ ở 130°C để đảm bảo:

 Khả năng chịu được môi trường công nghiệp cao.


 Tính cách điện tốt.
 Khả năng chịu đựng ứng suất cơ khi xảy ra ngắn mạch.

Cuộn dây trung thế

E-02-Trang 9/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Cuộn dây trung thế phải được phân cách với cuộn dây hạ thế để tạo thành khe hở không
khí giữa mạch trung thế và hạ thế để tránh sự đọng bụi trên các miếng đệm được đặt trong
trường điện từ xuyên tâm và cho công tác bảo trì dễ dàng hơn.

Cuộn dây trung thế phải được chế tạo từ các dây nhôm với lớp cách điện cấp F.

Cuộn dây trung thế phải được được đúc epoxy cấp F kết hợp chống cháy bằng phương
pháp đúc chân không, bao gồm:

 Một lớp nhựa epoxy.


 Một lớp anhydride tôi cứng với chất phụ gia dẻo.
 Một lớp làm chậm cháy.

Lớp làm chậm cháy phải được trộn hòa lẫn vào lớp nhựa epoxy và lớp tôi cứng, phải là
hợp chất của bột nhôm trihydrate (hoặc nhôm oxit) hoặc một loại chất làm chậm cháy
khác.

Phương pháp đúc phải là cấp F. Mặt trong và mặt ngoài cuộn dây được tăng cường chịu
lực bằng việc kết hợp với sợi thủy tinh để chống lại hiện tượng sốc do nhiệt độ.

Bảo vệ quá nhiệt


Máy biến áp khô phải được lắp đặt thêm thiết bị bảo vệ quá nhiệt bao gồm:

 3 cảm biến nhiệt (1 trên mỗi pha), lắp đặt trong trên cuộn dây của máy biến áp. Các
cảm biến phải được đặt trong ống cho phép được thay thế dễ dàng khi cần thiết.
 Một bộ biến đổi điện tử với hai mạch giám sát độc lập kết hợp với một chuyển mạch,
một cho "Báo động 1" và một cho "Báo động 2". Vị trí của những rơle này sẽ được chỉ
thị bởi những đèn màu hiển thị khác nhau. Một đèn hiển thị thứ ba sẽ chỉ thị điện áp. Ba
đèn hiển thị này phải được lắp đặt trên mặt trước của bộ chuyển đổi. Bộ biến đổi điện tử
được lắp đặt xa máy biến áp.
 Một đầu kết nối kiểu cắm để kết nối các cảm biến và bộ biến đổi điện tử.

Những cảm biến phải được cung cấp lắp đặt và đấu dây vào đầu nối cố định bên trên
của máy biến áp. Bộ biến đổi phải được cung cấp cùng với máy biến áp, đóng gói
cùng với sơ đồ đấu dây.

Bộ điều chỉnh – không tải

E-02-Trang 10/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Một bộ điều chỉnh không tải vận hành bên ngoài bằng tay được cung cấp và tối thiểu đạt
các yêu cầu sau:

 Dãy điều chỉnh là +/-2, mỗi bước là 2,5 %.


 Đổi nối trung thế với chức năng chuyển đổi điện áp định mức của cuộn dây trung thế
cho phù hợp với giá trị điện áp thực tế mạng điện, bằng cách nối ngắn mạch bằng đai ốc.
 Đổi nối trung thế bằng cáp không được cho phép.
 Những đai ốc để đổi nối sẽ được lắp vào cuộn dây trung thế.
 Chỉ điều chỉnh cấp điện áp khi đã ngắt nguồn trung thế.
 Các đầu điều chỉnh được thiết kế để đảm bảo rằng máy biến áp sẽ cung cấp tải ra liên
tục lớn nhất trên tất cả các giá trị chuyển đổi cài đặt. Tất cả các đầu được đánh dấu rõ ràng
và tương xứng với điện áp được ghi theo hàng trên bảng nhãn máy gắn vào vỏ máy biến áp.

Đầu kết nối phía trung thế

Đầu kết nối phía trung thế phải được kết nối trên đầu thanh nối. Mỗi thanh nối phải được
khoan một lỗ đường kinh 13mm để kết nối với đầu nối cáp trên đầu kết nối.

Phần thanh nối trung thế phải là loại thanh dẫn bằng đồng cứng để bảo vệ chống lại sự co
dãn do nhiệt.

Bộ phận kết nối phía trung thế bằng cáp là không được phép, để tránh tất cả các nguy cơ
tiếp xúc kém do hiện tượng rung dây cáp.

Đầu kết nối phía trung thế phải được làm bằng đồng.

Đầu kết nối phía hạ thế

Đấu nối phía hạ thế cũng được thực hiện bằng cáp nhưng có thể thay thế bằng hệ thống
thanh dẫn hợp bộ (busduct). Cho dù đấu nối bằng cáp hay thanh dẫn, luôn cần có các giá
đỡ cáp/thanh dẫn nhằm tránh lực tác động cơ khí lên các đầu cốt nối.

Đầu kết nối phía hạ thế phải được lắp trên đầu của thanh nối hạ thế tại đỉnh của cuộn dây
hạ thế và đối diện với đầu kết nối trung thế.

Đầu kết nối của trung tính phải được lắp giữa các thanh nối pha.

Đầu kết nối phần hạ thế phải làm bằng đồng hoặc nhôm mạ thiếc (tùy thuộc vào nhà sản
xuất).

E-02-Trang 11/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Ngõ ra của mỗi cuộn dây hạ thế phải được bao gồm đầu kết nối bằng đồng hoặc nhôm
mạ thiếc, cho phép kết nối tất cả các loại đầu nối mà không cần sử dụng đầu tiếp xúc
lưỡng kim.

Những đầu nối này phải được lắp đặt tùy vào dòng điện thực tế, phải sử dụng vòng đệm
chống xoay giữa phần bu lông và đai ốc.

Khả năng chịu ứng suất tức thời khi có ngắn mạch của đầu kết nối phải được bảo đảm
bởi nhà sản xuất.

Vỏ bảo vệ bằng kim loại

Máy biến áp khô được lắp vỏ bảo vệ bằng kim loại, cho lắp đặt trong nhà với cấp độ bảo
vệ IP đến 31 (trừ phần đế có thể có IP 21) và phải được cung cấp bởi cùng 1 nhà sản xuất
MBT. Vỏ bảo vệ Máy biến áp phải đáp ứng những yêu cầu sau:

 Chống ăn mòn theo màu chuẩn của nhà sản xuất.

 Phần kết nối giữa máy biến áp và vỏ bảo vệ.

 Vỏ tủ có thể tháo ra bằng cách mở vít cho phép thao tác trên đầu nối trung thế và phần
đổi nối.

Cửa có thể được lắp đặt bằng tay; và có nhãn cảnh báo "Điện áp nguy hiểm", một
bảng ghi định mức và có thể nhìn thấy được vị trí tiếp địa.

 Một lỗ để lắp đặt khóa cố định hoặc khóa động trên cửa để cho phép cửa được khóa.

 Hai tấm chắn không khoan lỗ phía trên vỏ kim loại: Một cho phía trung thế, và một cho
phía hạ thế.

 1 tấm ở bên phải phía trung thế, bên dưới của vỏ bảo vệ cho cáp trung thế khi đấu cáp
từ phía dưới.

 Hệ thống giữ cố định cáp trung thế phải được cung cấp như một lựa chọn khi đi cáp từ
phía dưới.

Nối đất

Tất cả các phần của lõi từ, khung, vỏ máy . . . được duy trì nối đất liên tục.

E-02-Trang 12/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Hai đầu nối đất được cung cấp trên vỏ ngoài của máy biến áp. Các đầu nối đất bao gồm
điểm lồi nối đất với bulon và được đặt tại phần dưới vỏ máy biến áp, trên những góc đối
diện.

Phụ kiện và thiết bị tiêu chuẩn

Máy biến áp phải được lắp kèm theo:

 4 bánh xe xoay được 2 hướng.

 Móc để nâng khi lắp đặt.

 Lỗ để kéo trên giá đặt máy biến áp.

 2 cực nối đất.

 1 bảng ghi định mức.

 1 nhãn cảnh báo "Điện áp nguy hiểm".

 1 chứng nhận thử nghiệm thông thường.

 1 hướng dẫn lắp đặt, thử nghiệm và bảo trì bằng tiếng Anh và tiếng Việt.

 1 bộ quạt giải nhiệt máy.

Hệ thống điện áp/Tần số và các dung sai

Máy biến áp hoạt động hoàn hảo trong khoảng dung sai, tần số và điện áp cố định theo
mô tả chi tiết dưới đây:

 Điện áp danh định: 15/22kV/400V + 6% -10%.

 Tần số danh định: 50 Hz +/-5%.

Điều kiện hoạt động

Máy biến áp phải phù hợp với điều kiện vận hành và lắp đặt tại Việt Nam cùng các điều
kiện môi trường khác.

Máy biến áp được lắp đặt trong nhà và được thiết kế theo nhiệt độ xung quanh là 40°C.

4. GHI NHÃN

Cung cấp các nhãn tủ trung thế và máy biến áp theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

E-02-Trang 13/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Nhãn tên: Cho các bộ phận ngoài tủ chính, cung cấp các nhãn tên chỉ ra nguồn cấp điện.
Đánh dấu từng phần riêng của vỏ tủ.

Chiều cao chữ tối thiểu

Nhãn chính: 25mm.

Các thông báo nguy hiểm, chú ý và cảnh báo: 10mm cho tiêu đề chính, 5mm cho phần
còn lại.

Màu nhãn

Chữ đen trên nền trắng.

Các nhãn cảnh báo, nguy hiểm: Chữ trắng trên nền đỏ.

Gá lắp

Gắn nhãn chắc chắn.

Lựa chọn các phương pháp sau đây:

 Bắt vít và dán hai mặt.

 Các nhãn bằng nhôm: Dùng đinh tán rivê bằng hợp kim monel hay nhôm.

 Giới hạn: Không được cung cấp các vít ren vào hay tự ren vào máy biến áp.

5. HOÀN TẤT, THỬ NGHIỆM VÀ NGHIỆM THU

Nhà sản xuất tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp phải có khả năng cung cấp tất cả
các dịch vụ cần thiết, từ đào tạo nhân sự đến lắp đặt và chạy thử và nghiệm thu toàn
bộ trên công trường theo yêu cầu của Chủ đầu tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn thiết kế.

5.1. Thử nghiệm hoàn tất tủ đóng cắt trung thế

Thử nghiệm tại nhà máy

Thiết bị được kiểm tra trong quá trình sản xuất trong bất kỳ nhà máy nào tham gia vào
quá trình sản xuất.

Thiết bị phải được giao hàng cùng với tất cả các tài liệu yêu cầu cho lắp đặt, thử nghiệm,
chạy thử và nghiệm thu, vận hành và bảo dưỡng.

Thử nghiệm thông thường

E-02-Trang 14/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Tất cả các thiết bị bao gồm trong tài liệu kỹ thuật này tùy thuộc vào sự kiểm tra bởi Chủ
đầu tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn giám sát tại Việt Nam. Nhà sản xuất phải thông báo cho
Chủ đầu tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn giám sát 14 ngày trước khi các thử nghiệm được
thực hiện. Thực hiện các thử nghiệm sau:

 Các tủ điện: Các thử nghiệm cơ và điện thông thường tại nhà máy bằng cách sử dụng
các mạch điện, các thiết bị mô hình kết nối từ ngoài.

 Thử nghiệm chức năng: Vận hành các thiết bị cơ khí, rơle, bảo vệ, khóa liên động và
thiết bị báo động.

 Thử nghiệm điện trở cách điện.

 Thử nghiệm cách điện với điện áp xung.

 Thử nghiệm hoạt động các bộ phận hợp thành.

Thử nghiệm mẫu xuất xưởng cho tủ trung thế

Nhà thầu phải đệ trình cho Chủ đầu tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn thiết kế giấy chứng
nhận thử nghiệm mẫu tủ điện trung thế của nhà sản xuất từ phòng thí nghiệm độc lập.

Nhà thầu phải trình các giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu sau:

 Thử nghiệm cách điện với điện áp xung.

 Thử nghiệm cách điện với điện áp tần số công nghiệp.

 Thử nghiệm tăng nhiệt độ.

 Thử nghiệm khả năng chịu đựng ngắn mạch.

 Thử nghiệm vận hành cơ cấu truyền động.

 Kiểm tra cấp độ bảo vệ.

 Kiểm tra khả năng đóng dòng của dao cắt tải cách ly, máy cắt, dao nối đất.

 Kiểm tra khả năng cắt dòng của dao cắt tải cách ly, máy cắt.

 Kiểm tra khả năng chịu đựng hồ quang do sự cố bên trong tủ.

5.2. Thử nghiệm hoàn tất máy biến áp

Thử nghiệm mẫu

E-02-Trang 15/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

Cung cấp các giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu điển hình như trên thử nghiệm mẫu của
các kiểu máy biến áp tương tự:

 Thử nghiệm sự tăng nhiệt độ.

 Thử nghiệm cách điện với điện áp xung.

 Thử nghiệm chịu ngắn mạch.

 Thử nghiệm dòng vào sơ cấp và thứ cấp.

 Thử nghiệm sự liên tục của dây quấn.

Kết quả thử nghiệm

Tất cả các giấy chứng nhận/báo cáo thử nghiệm được đệ trình cho Chủ đầu tư/Quản lý dự
án/Nhà tư vấn giám sát trong vòng 14 ngày từ khi hoàn tất mỗi thử nghiệm. Các giấy
chứng nhận và các báo cáo thử nghiệm phải được chấp thuận trước khi thiết bị xuất
xưởng.

Nếu kết quả thử nghiệm chỉ ra rằng máy biến áp không đạt các đặc tính đã được chỉ rõ,
thì nhà cung cấp của nhà thầu sẽ thực hiện các chỉnh sửa cần thiết nhằm thỏa mãn yêu
cầu của Chủ đầu tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn giám sát trước khi sự chấp thuận được
thực hiện.

Thử nghiệm thông thường

Những thử nghiệm này phải được thực hiện sau khi máy biến áp được sản xuất, và có
giấy chứng nhận chính thức sau:

 Kiểm tra bên ngoài.

 Đo trở kháng các cuộn dây.

 Đo tỉ số máy biến áp và nhóm vector.

 Đo điện áp ngắn mạch và tổn hao.

 Đo điện áp xung.

 Đo tổn hao không tải và dòng không tải.

 Đo tổn hao có tải.

 Thử nghiệm cách điện theo điện áp sử dụng.

E-02-Trang 16/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

 Đo phóng điện từng phần.

 Đo độ ồn.

Tất cả các thử nghiệm trên được định nghĩa theo tiêu chuẩn IEC 60076-11 và IEC
60076-1 đến 60076-3.

Thử nghiệm đặc tính hoặc các quy trình thử nghiệm đặc biệt khác

Những quy trình thử nghiệm này phải được yêu cầu như một sự lựa chọn thêm, nhưng
phải có sự cam kết trước của nhà sản xuất với những yêu cầu sau:

 Kiểm tra độ tăng nhiệt độ phải được thực hiện theo phương pháp mô phỏng tải của tiêu
chuẩn IEC 60076-11.

 Kiểm tra khả năng chịu đựng xung sét theo tiêu chuẩn IEC 60076-3.

 Kiểm tra khả năng chịu dòng ngắn mạch theo tiêu chuẩn IEC 60076-5.

 Kiểm tra cấp độ tiếng ồn theo tiêu chuẩn IEC 60076-10.

Khả năng chống cháy

 Máy biến áp phải thuộc cấp độ chống cháy F1 theo định nghĩa của IEC 60076-11.

 Cấp độ F1 sẽ phải được xác định trên bảng ghi định mức.

 Nhà sản xuất phải đưa ra được báo cáo thử nghiệm từ phòng thí nghiệm được công
nhận cho máy biến áp với cùng thông số kỹ thuật của máy biến áp được sản xuất.

 Các bước thử nghiệm trong báo cáo thử nghiệm phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC
60076-11.

5.3. Các phương pháp kiểm tra

Kiểm tra bằng mắt và cơ khí đối với tủ đóng cắt trung thế

Kích thước và chủng loại của dao cắt tải phải phù hợp với bản vẽ.

Các tỉ số biến áp và biến dòng phải phù hợp với các bản vẽ liên quan. Các kết nối thanh
cái được kiểm tra:

 Điện trở tiếp xúc bằng máy đo Ohm điện trở thấp.

 Độ chặt của đầu bulon nối điện bằng phương pháp cân chỉnh momen xoắn.

E-02-Trang 17/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E-02- Tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp

 Hiển thị của máy đo biểu đồ nhiệt.

Sự vận hành đúng và tuần tự của khóa liên động điện và cơ được xác nhận bằng:

 Đóng thử thiết bị mở đã được khóa.

 Thay đổi khóa với các thiết bị được vận hành ở vị trí thường đóng.

 Các cách điện được kiểm tra về hư hỏng vật lý hoặc dơ bề mặt.

Kiểm tra điện đối với tủ đóng cắt trung thế

Các thử nghiệm điện trở cách điện được thực hiện tại điện áp 1000 VDC trong tất cả các
hệ thống dây điều khiển. Đối với các thiết bị có cấu thành kín, các thử nghiệm sẽ theo sự
đề nghị của nhà sản xuất.

Kiểm tra máy biến áp bằng các giá trị thử nghiệm

Điện trở của mối nối thanh cái được so sánh với các giá trị của các mối nối tương đương.

Độ xoắn của bulon phải phù hợp với các giới thiệu của nhà sản xuất.

Các giá trị chênh lệch Micro-Ohm hoặc mili-Volt không vượt quá các mức cao của
khoảng thông thường được tìm thấy trong các dữ liệu chung của nhà sản xuất. Các giá trị
điện trở cách điện của các thanh cái, các dây điều khiển, và các biến áp điều khiển phải
tương thích với các dữ liệu của nhà sản xuất. Các giá trị của điện trở cách điện thấp hơn
các giá trị tối thiểu của nhà sản xuất sẽ được nghiên cứu kiểm tra.

Cách điện sẽ chịu được điện áp thử nghiệm quá áp.

5.4. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu tủ đóng cắt trung thế và máy biến áp phải được thực hiện với sự hiện
diện của nhà thầu thi công/nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

E-02-Trang 18/ 18

Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 

3.3. E – 03 – CÁC HỆ THỐNG NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN

3.3.1. E – 03 – 1 – MÁY PHÁT ĐIỆN

1. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO MÁY PHÁT ĐIỆN


1.1) Tiêu chuẩn và Quy chuẩn áp dụng:
Việc thiết kế và lắp đặt máy phát điện của từng khối cho công trình này phải tuân thủ
các tiêu chuẩn và quy cách sau:
- TCVN 4757 - 89 : Máy phát điện đồng bộ 3 pha công suất lớn hơn 110KW
- ISO 3046 (BS 5514) : Tiêu chuẩn cho động cơ – Bộ điều tốc
- IEC 34-1, BS 5000,
- NEMA MG-1.22.FG: Tiêu chuẩn về các thông số điện cho máy phát điện
- ISO 8528 : Tiêu chuẩn cho phần phát điện
- ISO 3046/ 1 : Tiêu chuẩn cho máy phát điện dự phòng
Những yêu cầu trong những tiêu chuẩn trên sẽ là cơ sở cho việc chọn lựa, lắp đặt và
vận hành máy phát điện.
1.2) Công suất máy phát điện
Các công việc phạm vi nhà thầu máy phát điện bao gồm: cung cấp, lắp đặt, thử nghiệm
và bàn giao tổ máy phát Diesel dự phòng công suất liên tục (Prime)-1800KVA tự động
khởi động, có bộ phận làm mát và quạt gió, cách âm phòng máy phát, kiểm tra, bảo trì
theo định kỳ.
Công suất máy phát điện: 1800 KVA – Thường trực (Prime), 2000 KVA – Dự phòng
(Stand-by)
Mỗi bộ máy phát điện dùng dầu diesel phải có đặc tính đầu ra 3 pha, 4 dây và công
suất định mức ở 50 Hz, 380V, hệ số cosþ 0.8.
Mỗi bộ máy phát điện phải tuân theo chuẩn ISO 8528 và phải có công suất định mức
sơ khởi (PRP) trong thời gian ngắn cũng như các yêu cầu công suất ở trạng thái ổn
định của các tải ưu tiên được kết nối. Không chấp nhận đề nghị dựa trên định mức dự
phòng.
Công suất thực tế của mỗi máy phát điện phải được chỉ thị rõ ràng trên các tấm thẻ
hiệu gắn cố định trên máy.
1.3) Các yêu cầu chung về động cơ Diezen
Động cơ nổ của máy phát phải thuộc dạng làm nguội bằng gió – két nước, 4 thì, dầu
phun nguyên liệu trực tiếp vào buồng đốt, kiểu nạp không khí tự nhiên hoặc có áp, là
loại động cơ nổ công nghiệp tuân theo chuẩn ISO 8528 và có công suất đáp ứng liên
tục tải yêu cầu trong điều kiện lăp đặt, tốc độ trục khuỷu không quá 1500 vòng/ phút,
nhiên liệu đốt là dầu nhẹ.
Động cơ phải được hoàn thiện với các thiết bị như sau:

E 03 – Trang 1/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
- Động cơ được lắp tủ dụng cụ, trên đó gồm có áp kế dầu bôi trơn, nhiệt kế dầu bôi
trơn, nhiệt kế nước làm nguội động cơ, tốc kế và thời gian kế. Tốc kế phải cảm
biến tốc độ thực sự của động cơ. Kiểu cảm biến trên tần số không được chấp
nhận. Ampe kế và vôn kế hiển thị công suất phát điện của đầu máy phát điện và
trạng thái bình acquy cũng được trang bị.
- Lưới bảo vệ cho trục quay và khớp nối (nếu lộ thiên) và các chi tiết chuyển động
lộ thiên khác.
- Hệ thống làm nguội động cơ kết hợp với động cơ dẫn động bơm nước tuần hoàn,
nhiệt tĩnh được điều khiển bằng dụng cụ điều khiển nhiệt độ và bộ làm mát động
cơ có quạt dẫn động động cơ khí cho vùng khí hậu nhiệt đới.
- Bộ lọc khí nạp cho buồng đốt loại khô hay loại có dầu và bộ lọc cho phép tháo lắp
được.
- Hệ thống dầu bôi trơn (bộ lọc kiểu thành phần thay thế và lọc toàn bộ dòng dầu)
- Hệ thống cấp nhiên liệu gồm bộ lọc, bơm chuyển dầu, bơm phun dầu và các đầu
phun sương.
- Bộ chuyển tốc được điều chỉnh bằng tay trong phạm vi sai lệch +5% tốc độ định
mức. Độ chính xác điều chỉnh phải tuân theo đặc tuyến cấp G3 của chuẩn ISO
8528-2 “Yêu cầu kỹ thuật cho động cơ pitông đốt trong – điều chỉnh đặc tuyến
tốc độ”. Bộ điều tốc phải cảm biến vòng quay thực tế của động cơ. Không chấp
Nhận bộ điều tốc được thiết kế để cảm biến tần số của điện áp ra của máy phát.
- Ống hãm thanh (dạng âm lọc) với các phụ kiện tiêu chuẩn và phần mở rộng để
giảm mức độ áp suất âm thanh đến mức nằm trong giới hạn ồn.
- Van điện tử điều khiển dầu đốt (họat động bằng điện) cùng với van đóng dầu
khẩn cấp (họat động bằng tay).
- Thiết bị bảo vệ động cơ hai cấp cho quá nhiệt nước làm nguội và áp suất dầu bôi
trơn quá thấp. Thiết bị bảo vệ động cơ không cho động cơ vượt tốc cũng phải
được trang bị, cảm biến động cơ vượt tốc phải cảm biến dựa trên tốc độ quay
thực sự của động cơ và phải không bị ảnh hướng nhiễu sóng hài.
- Tất cả dây điện của hệ thống điều khiển và bảo vệ phải thuộc loại dây điện thích
hợp trong môi trường chịu nhiệt và dầu và phải đấu nối đến các thanh cáp phù
hợp.
- Một cọc nối đất chung có gắn nhãn với biểu tượng nối đất rõ ràng cho liên kết
toàn bộ cụm máy phát đến hệ thống nối đất độc lập.
- Phù hợp với tiêu chuẩn ISO 8528, công suất động cơ tăng thêm 10% công suất
định mức của máy phát phải được trang bị chỉ cho mục đích điều chỉnh (chẳng
hạn điều kiện tải nhất thời và tải tiêu thụ đột biến).

E 03 – Trang 2/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
- Độ chênh về chiều cao giữa máy phát và bình chứa dầu nhiên liệu phụ dùng trong
ngày không vượt quá giá trị được khuyến cáo cao nhất của nhà sản xuất.
- Thiết bị và các phụ kiện lắp đặt, các chi tiết của hệ thống cấp nhiên liệu phải được
đệ trình và phê duyệt bởi GĐDA.
1.4) Các yêu cầu chung về bộ phát điện.
Bộ phát điện phải thuộc dạng tự thực hiện, tự điều chỉnh và không có cổ góp, được
trang bị hoàn chỉnh với bộ sinh từ trường liên tục và tuân thủ các yêu cầu chung của
chuẩn ISO 8528-3.
Việc điều khiển điện áp của đầu phát do thõa mãn các yêu cầu tải điện như được yêu
cầu về điều kiện nhất thời và ổn định của tải phải là kiểu cảm biến 3 pha. Cách thức
phát điện của máy ở trạng thái bình ổn và nhất thời phải tuân đặc tuyến cấp G3 của
chuẩn ISO 8528-5. Độ sụt điện áp tối đa không vượt quá 20% giá trị định mức và tự
động phục hồi về mức 3% trong thời gian nhỏ hơn 01s dưới mọi điều kiện tải bao gồm
tải theo sử dụng theo cấp.
Đầu phát phải được chế tạo với kiểu bao che cấp an toàn IP22 như trong chỉ dẫn trong
chuẩn IEC 60529. Các chi tiết sưởi nhiệt chống đọng sương quấn quanh các cuộn dây
của đầu phát và thích hợp cho kết nối đến nguồn cung cấp chính (220V) phải được
trang bị. Bộ điện trở sưởi chống đọng sương phải được điều khiển theo chế độ nhiệt độ
và được cài tự ngắt cách ly khi đầu phát họat động. Chúng là loại dễ dàng tiếp cận cho
tháo lắp bảo trì và thay thế.
Hộp đầu nối dây phải được trang bị thích hợp cho đi cùng với các đầu nối cuối của cáp
hoặc trunking busbar đi vào từ bên dưới, bên hông hay trên định. Nếu chỉ sử dụng
trunking busbar dẫn điện trực tiếp giữa máy phát và tủ điện tổng, phải trang bị các chi
tiết chống rung thích hợp chọn toàn bộ máy phát chống tự tháo lỏng các đầu nối. Tùy
theo điều kiện thi công, có thể dùng cáp nối phía nối với đầu phát máy phát điện.
Dòng điện ấn định trên đầu phát bởi nhà sản xuất phải có định mức liên tục lớn nhất
“MCR” Cấp cách điện đấu phải đạt tối thiểu từ cấp H định mức như cấp F.
1.5) Hệ thống khởi động.
Hệ thống khởi động bằng bình acquy cho mỗi động cơ dầu gồm một thiết bị khởi động
dùng 12 VDC hoặc 24 VDC bao gồm các môtơ khởi động, bộ sạc điện, các acquy khởi
động và các phụ kiện dây và các đóng ngắt điện cần thiết phải được trang bị. Bình điện
phải thuộc loại Niken – Cadium, khung nhựa trong, đế gỗ cứng, nắp che bằng gỗ cứng
đặt gắn được môtơ kích máy phát. Dung lượng bình điện cho phép kích máy phát 6
lần với mỗi lần 6 giây torng thời gian 60 giây. Bộ nguồn đồng thời có khả năng cung
cấp nguồn riêng cho khởi động động cơ và cuộn nhả sự cố shunt nếu điện áp họat động
của chúng ta là khác nhau. Các thanh nối điện của bình điện phải có bảo vệ chống ăn

E 03 – Trang 3/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
trộm bằng sản phẩm dầu mỏ đông cứng. Công tắc ngắt điện 2 cực thích hợp phải được
trang bị để cách ly nguồn cấp từ bình acquy đến bộ khởi động động cơ.
Bộ sạc điện cho acquy phải có 2 mức công suất sạc và loại điện áp sạc không đổi được
đặt thành 1 khối điều khiển, được cài sao để duy trì acquy bình ở trạng thái luôn nạp
dây. Hơn nữa, khi máy phát họat động các acquy cũng phải được sạc bởi máy phát
điện được điều khiển bởi AVR và ngắt.
Bộ sạc acquy phải có khả năng sạc lên 75% dung lượng của acquy được yêu cầu ở
trên trong 6 giờ. Thiết bị giới hạn dòng sạc phải được trang bị để giới hạn dòng sạc
theo khuyến cáo giới hạn dòng điện của sản xuất bình acquy.
1.6) Sự triệt tác động sóng Radio
Đầu phát điện phải có khả năng triệt tác các tác động làm ảnh hướng các sóng cao tần
radio theo BS EN 55014.
Sơn phủ tất cả các bề mặt sắt lộ ra ngoài của thiết bị, của các bệ đế máy, của các thiết
bị phụ phải được sơn lớp chống sét, lớp lót và lớp sơn hoàn thiện. Các bề mặt nóng
phải được xử lý bằng sơn chịu được tới 650 0C mà không bị phá hỏng.
1.7) Đế máy phát.
Máy phát điện gồm động cơ đầu nối trự c tiếp với đầu phát điện phải được đặt thẳng
hàng trên khung bệ móng thép hình. Bệ móng máy này phải được đặt trên các chi tiết
chống rung động, hoàn thiện với các bulông và đai ốc đủ bền kẹp chặt trên bệ bêtông.
Tất cả cụm máy phát và bệ phải có 4 móc nâng cho nâng và vận chuyển. Việc tô hồ
hoàn thiện chỉ được phép sau khi có sự đồng ý sau cùng của GĐDA.
Thành phần hồ hoàn thiện phải đủ phần ximăng và cát mịn và nước sạch.
1.8) Hàn nối
Tất cả cá mối hàn phải do các thợ hàn thành thạo thực hiện.
Các điện cực hàn, thiết bị và qui trình hành phải tuân thủ chuẩn EN 1011 hay BS
1821/2640 áp dụng cho công việc hàn điện hồ quang, hàn xi ôxy-acêtilen tương ứng.
Việc hàn không cho phép thực hiện trong các điều kiện không thuận lợi. Tất cả các bề
mặt phải được làm sạch và khô trước khi hàn.
1.9) Thép kết cấu
Thép kết cấu được sử dụng phải đạt chuẩn chất lượng theo chuẩn BS 7668 Grade
S345JOWPH. Tất cả thép định hình phải có mặt cắt chuẩn, bảo đảm kích thước, dung
sai và lý tính theo BS 4. Nhà cung cấp thép kết cấu phải có giấy chứng chỉ chất lượng
vật liệu cung cấp. Tất cả các cạnh sắc phải được làm tròn với bề rộng không nhỏ hơn
2mm cho bảo đảm bám chắc khi sơn.

2. CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN

E 03 – Trang 4/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Tủ điều khiển máy phát phải có dạng bao đóng hoàn toàn theo cấp an toàn bao bọc IP
44 của chuẩn IEC 60529. Tủ phải được sơn chống sét sau khi hoàn thành tất cả các lỗ
khoan ráp tủ.
Toàn bộ tủ phải có gắn nhãn làm từ vật liệu có màu ép lại và các linh kiện phụ cần
thiết khác phải được bố trí trong tủ điều khiển thích hợp mà nó được bố trí lối tiếp cận
phía trước cho bảo trì. Tủ phải có khóa bảo vệ không cho phép người không có trách
nhiệm tiếp cận và phá họai đến thiết bị bên trong.
Tất cả các mạch điện lắp trong tủ phải đúng chuẩn IEC 60439-1 theo các ấn bản sau
cùng với tất cả qui định bổ sung.
Tủ phải có khoảng không gian lắp đặt hợp lý cho lắp đặt các hộp đầu nối cáp hoặc các
hộp phù hộp cho cáp bọc giáp sắt hoặc lắp các thanh cái vào và ra ở cả hai phía trên và
dưới tử cho đầu nối đến đường cấp chính.
Tủ phải cũng phải được phân khu để cho phép bảo trì tủ điện ở cách thức an toàn mà
không gián đọan nguồn cấp động lực từ các nguồn chính từ các tải bên ngoài.
Cấu trúc tủ phải tuân theo Form 4b của chuẩn IEC 60439-1 về cấu tạo tủ điện.
Tủ phải được trang bị trên các giá đỡ có bộ phận chống rung.
Thiết bị hiển thị điều khiển là màn hình tinh thể lỏng LCD với các chức năng chính
như sau:
- Hiển thị hoạt động máy phát điện
- Bộ điều khiển điện áp
- Bộ điều khiển tần số
- Công tắc dừng khẩn cấp
- Công tắc chuyển mạch (DỪNG/CÀI ĐẶT LẠI/KÍCH HOẠT/KHÓA MÀN
HÌNH)
- Nút nhấn khởi động bằng tay
- Nút nhấn dừng bằng tay
- Bộ hiện thị báo động chung
- Nút nhấn chuyển đến máy phát điện
- Nút nhấn chuyển đến điều khiển chính
- Nút tắt báo động
- Nút chế độ bằng tay
- Nút chế độ tự động
- Các nút lựa chọn chế độ
- Hiển thị báo động trên màn hình LCD
- Bộ hiển thị trạng thái
Các giá trị hiển thị trên LCD:
- Tần số/RPM

E 03 – Trang 5/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
- Điện áp pha xoay chiều
- Điện áp dây xoay chiều
- Dòng điện xoay chiều
- Áp suất dầu
- Nhiệt độ nước giải nhiệt
- Nhiệt độ dầu
- Giờ máy hoạt động
- Điện áp bình accu
- Tần số đầu phát điện
- Tải điện đầu phát/KW
- Tải điện đầu phát/KVA
- Hệ số công suất/pf
- Tải đầu phát/KVAr
- Tải điện đầu phát/KWh,KVAh,KVArh
- Thứ tự pha đầu phát điện
- Nhiệt độ khí thải
- Nhiệt độ cuộn dây phát điện
- Nhiệt độ vòng bi trục

3. YÊU CẦU HỌAT ĐỘNG


3.1) Chế độ tự động
Ngoại trừ yêu cầu khác, máy phát điện phải được bố đặt để tự động khởi động, tự động
chuyển tải, tự động ngừng máy. Tất cả các chế độ tự động phải có tiện nghi can thiệp
bằng tay khi cần thiết.
- Khi có mất một hay nhiều pha của nguồn cấp chính hoặc khi điện áp tụt giảm
dưới 80% định mức sẽ kích họat bộ đếm thời gian được điều chỉnh dãy từ 0 đến 5
giây. Nếu vẫn tồn tại tình trạng như trên tại cuối thời hạn của thời gian trễ này,
động cơ khởi động tuần tự phải được kích họat.
- Khi nhận được tín hiệu khởi động, máy phát sẽ tăng tốc và phải đạt tải ưu tiên tự
động càng nhanh nếu có thể, trong khoảng thời gian tối đa 10 giây. Truyền tải tự
động phải được thực hiện bởi dao chuyển mạch hay đóng/mở từ xa ở tủ điện
chính cho cấp điện tử máy phát vào hệ thống tiêu thụ điện.
- Khi điện lưới đã được khôi phục trạng thái tốt, máy phát vẫn duy trì và cung cấp
tải ưu tiên trong khoảng thời gian chỉnh được từ 0 đến 10 phút. Sau đó chuyển tự
động nhanh chóng từ tải ưu tiên sang tải điện điện lưới sau khi kết thúc khoảng
thời gian được điều chỉnh.

E 03 – Trang 6/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
- Ở thời điểm cuối của (c), máy phát sẽ họat động liên tục ở chế độ không tải thêm
khoảng thời gian chỉnh được từ 0 đến 15 phút.
- Nếu điện lưới lại bị sự cố lần nữa trong thời gian quá 0,5 giây trong thời gian điều
chỉnh như được yêu cầu ở điểm (c), bộ kiểm sóat thời gian sẽ phải mất hiệu lực
trong khoảng chỉnh định 0 đến 10 phút và khi nguồn điện lưới phục hồi lần nữa,
sự họat động tuần tự sẽ khởi động lần nữa theo điểm (c).
- Nếu điện lưới lại bị sự cố lần nữa trong thời gian điều chỉnh như được yêu cầu ở
điểm (d) các tải ưu tiên sẽ được kết nối tức thời và tự động nối đến máy phát và
họat động tuần tự sẽ tiếp tục nếu như sự kết nối được tạo với cách thức được mô
tả ở điểm (b).
- Trong quá trình khởi động máy nổ nếu có sự cố máy nổ không họat động được, sẽ
tiến hành khởi động lại lần 2 sau thời gian trễ đã định trước. Cho phép lặp lại
khởi động lần 3. Nếu không khởi động được máy cắt dòng điện để và báo động bị
sự cố bằng đèn và bằng loa cho tới khi nhân viên tác động.
- Các thiết bị liên động cả cơ và điện phải được trang bị để tránh gài số khởi động
khi máy nổ đang họat động.
- Ngay cả khi sự cố về điện như quá dòng tải, ngắn mạch tải hoặc chạm đất trong
thời gian máy phát điện đang họat động. MDDB đang kết nối đến máy phát và tủ
hạ thế phải được ngắt sự cố, động cơ phải được ngừng và cả hai tín hiệu báo động
bị sự cố bằng đèn và bằng loa phải cho báo động.
- Trang bị bộ các nút ấn cho thao tác bằng tay cho mục đích kiểm tra máy bao gồm
một công tắc xoay “tự động – tắt - bằng tay”, nút nhấn “chạy” và “dừng” và một
công tắc khóa “sự cố chính giả tạo” Việc khôi phục điện lưới bình thường đang
trong thời kỳ khởi động không cho phép gián đọan khởi động tuần tự nhưng sẽ
ngăn truyền tải từ đầu phát điện ra. Do vậy họat động tuần tự sẽ tuân theo chế độ
như mô tả ở điểm (d).
Chế độ bảo vệ các thiết bị bảo vệ phải được trang bị để bảo vệ chống lại các sự cố về
cơ và điện như sau ở nơi bất kỳ sự vận hành liên tục có thể gây ra sự nguy hại tồi tệ
đến máy phát điện:
- Tốc độ vượt, nhiệt độ nước làm nguội quá cao, tụt áp suất dầu bôi trơn, cảnh báo
và dừng họat động khi mức chất giải nhiệt thấp, cảnh báo Nhiệt độ chất giải nhiệt
thấp, cảnh báo nhiệt độ chất giải nhiệt thấp, cảnh báo điện thế bình acquy thấp và
cao, cảnh báo acquy già cỗi, ngừng acquy bị chết, lỗi do ngừng bằng tay quay,
ngừng khởi động quá mức, hiển thị hư hỏng cảm biến, khóa tay quay.
- Bảo vệ khi ngắn mạch, khi quá tải, khi chạm đất cuộn dây rôto và stato, vượt
ngưỡng trên – dưới điện áp và tần số, cảnh báo quá tải kèm báo động, mất sự kích
khởi động, phát hiện đầu phát điện không quay hay không đạt tốc độ.

E 03 – Trang 7/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Khi sự cố xảy ra, thiết bị bảo vệ phải ngưng máy nổ và kích họat báo động cả bằng đèn
và âm thanh. Có nút ấn tắt ngang âm thanh báo động. Các thông số cài đặt cho mỗi hệ
thống được giám sát phải được chỉ dẫn tường ứng bởi các nhà chế tạo máy nổ và đầu
phát điện.

4. YÊU CẦU ĐIỀU KHIỂN


4.1) Các thiết bị đo và các hàm chức năng của tủ điều khiển
- Vôn kế ở dãy 0 -500V
- Ampe kế, các biến dòng
- Tần số ở dãy 45 đến 55 Hz.
- Watt kế
- Máy cắt không khí 4 cực loại tháo được hoặc MCCB 4 cực có lắp đặt sẵn cơ cấu
nhả sự cố shunt một chiều và bảo vệ chống lại sự cố quá tải, ngắn mạch, chạm đất
bởi các trang cụ rơle bảo vệ quá dòng và chạm đất
- Một bộ cảm biến điện thế ba pha chính
- Thiết bị bảo vệ dưới ngưỡng điện áp thấp/ trên ngưỡng điện áp cao điện thế ở đầu
ra do máy phát diezen. Các thiết bị này phải có khả năng giám sát cả 3 pha cấp và
dãy điều chỉnh.
- Hộp đầu nối cáp hoặc các hộp thích hợp cho các cáp bọc giáp sắt hoặc busbar
trungking đi vào từ trên hay dưới đáy của tủ điều khiển phù hợp riệng cho mỗi
công trường và đấu nối cáp chính.
- Các tiếp điểm sạch phải được trang bị trong tủ điều khiển cho các hiển thị/báo
động như sau chúng có thể được kết nối cho hiển thị từ xa:
o Các tín hiệu vào:
 Khởi động/Ngừng từ xa
 Cắt nguồn điện
 Trạng thái đóng CB
o Hiển thị trạng thái:
 Khởi động tức thời từ xa
 Máy phát sẵn sàng
 Cắt nguồn điện
o Tín hiệu phụ đầu ra: Tín hiệu đầu ra từ tủ điều khiển là 24VDC
 Tín hiệu báo động ngừng máy phát chung
 Báo động quá tải máy phát (KW)
 Báo tốc độ thấp
 Tín hiệu đóng CB (Ngắt điện)

E 03 – Trang 8/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
 Tín hiệu mở CB (Đóng điện)
 Chế độ tự động
 Ngắt điện sự cố chung
 Ngừng máy phát
 Cảnh báo chung
 Báo động lỗi khởi động
 Ngừng máy phát do quá tốc độ
 Ngừng khẩn cấp
 Áp suất dầu thấp
 Nhiệt độ nước làm mát cao

5. LẮP ĐẶT CỤM MÁY PHÁT ĐIỆN


5.1) Vị trí
Phải chú ý quan tâm các công tác xây dựng về kích thước và vị trí các cửa lấy gió và
thải gió và phải đảm bảo rằng công suất quạt gió giải nhiệt là đủ lượng gió yêu cầu
cho máy phát điện. Trở lực thải gió của quạt giải nhiệt và trở lực lấy gió của máy phát
điện phải được chọn lựa với bộ giảm âm hợp ly.
Cụm máy phát điện phải được lắp dựng đúng và thẳng góc trên bệ móng bêtông và
rung động phát sinh bởi máy phát phải được cách ly với phòng máy phát.
5.2) Lưới bảo vệ và bảo ôn
Tất cả các bộ phận chuyển động, đầu góp khí thải trần, các tuyến ống xả phải được
trang bị lưới bảo vệ hay bảo ôn cách nhiệt phù hợp với qui định liên quan hiện hành.
Các lưới bảo vệ được thiết kế sao cho không nguy hiểm đến thân thể của người vận
hành khi tiếp xúc. Tất cả các bảo vệ có thể tháo lắp được.
5.3) Ống gió
Một tuyến ống khí thải từ sau bộ giải nhiệt tới lam thông gió lắp đặt trên tường phải
được trang bị bằng tôn tráng kẽm ít cacbon dày 1mm, và được giá đỡ vững vàng phía
đầu máy phát.
Phải có cơ cấu nối mềm cách ly rung động sau mặt bích nối phía máy phát. Một cửa xử
lý để kiểm tra bên trong ống sau này phải được trang bị.
5.4) Hệ thống thải gió máy phát
Hệ thống thải khói máy nổ gồm ống giảm thanh, các chống rung, giá treo, đường ống,
vòng kẹp, nối bích, mối nối chịu nhiệt. Công việc thi công phải được thực hiện phù
hợp với các yêu cầu thực tế công trường.
Ống giảm thanh phải có khả năng làm suy giảm độ ồn phát sinh từ khói thải đến mức
độ trong phạm vi yêu cầu bảo vệ môi trường.

E 03 – Trang 9/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Toàn bộ tuyến khói thải từ sau ống góp gió thải đến đầu cuối ống gió thải bao gồm các
bộ giảm âm, mối nối mềm và bộ nạp áp suất phải được sơn bằng sơn chịu nhiệt, bọc
cách nhiệt bằng vật liệu không cháy và bọc nhôm bảo vệ ngoài cùng. Không cho phép
dùng amiăng làm chất cách nhiệt. Các đọan lộ thiên của ống thải khói bên ngoài phòng
máy phát phải dùng thép không gỉ, cấp độ 316.
Hệ thống khí thải phải không tạo ra áp suất dội ngược quá giá trị được khuyến cáo của
nhà sản xuất máy nổ và phải được lắp đặt đủ mềm để cho phép giãn và cáo một lượng
hợp lý.
Các giá treo ống gió thải máy nổ phải kết hợp với lò xo chống rung động cơ khí.
Các trang bị xả thích hợp phải được trang bị cho hệ thống chống khói thải sao cho các
chất lỏng không đi vào máy phát điện xuyên qua đầu ra khí thải.
Việc lắp đầu ra ống khói thải phải tuân thủ tất cả các yêu cầu của phòng bảo vệ môi
trường.
5.5) Công việc về Điện
Hệ thống nối đất phải được trang bị cho từng đầu mối trung tính và nối đất cho máy
phát điện. Sự lắp đặt máy phát điện phải chắc chắn và nối đất hiệu quả tuân theo qui
định thi công lắp đặt mạng điện.
- Một rơle bảo vệ chạm đắt và các phụ kiện cần thiết phải được trang bị để hoàn
thiện hệ thống bảo vệ cách ly.
- Các mối nối của thanh đồng tiếp đất phải hàn thau cùng với tán rivê nóng và hàn
kết hợp.
- Khi phòng máy là mục tiêu bị rung động hoặc ở nơi trường hợp cần thiết, các đầu
nối tiếp đất phải dùng các dây dẫn đồng mềm có lo81p vỏ bảo vệ PVC.
- Tất cả các phần dẫn lộ thiên của tất cả các thiết bị phải được nối đất vào đầu nối
đất riêng biệt.
- Phải có đủ các tiếp điểm sạch trang bị trong tủ điều khiển cho mỗi máy cắt không
khí torng tủ tổng hạ thế để đóng mở họat động từ xa của các máy cắt không khí
tường ứng.

6. HỆ THỐNG CẤP NHIÊN LIỆU


Kết cấu bồn dầu phục vụ hàng ngày
- Bồn phải được chế tạo bằng thép tấm ít cacbon được hàn có khung sườn bằng
thép. Để gia cường thành bốn, các thanh thép ít cacbon loại thẳng đuợc hàn thông
liên tục bên trong của bồn dầu.
Các phụ kiện của bồn trung gian:
- Trong bồn phải được gắn các phụ kiện tiêu chuẩn như sau:

E 03 – Trang 10/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
o Miệng nạp dầu được ren đầu nối đến trên định bồn với đủ các mối nối
cần thiết và racácáo cho đầu nối đến ống cấp.
o Đầu nối với tường xả dầu tràn lắp trên mặt bên gần định bồn, kèm đủ bộ
các mối nối và chi tiết nối tháo được hoặc có nút bịt đầu ống bằng đồng
thau có ren khi chưa dùng đến.
o Đầu nối với đường dầu cấp ra máy phát mặt bên gần đáy bồn, kèm lọc
dầu và racácáo cho đầu nối ống phân phối có bộ lọc phải được trình
duyệt trước khi lắp đặt.
o Đầu nối ren với đường xả dầu và cặn lắp ở đáy bồn, kèm đủ bộ các mối
nối cần thiết cho kết nối và bao gồm van cửa 20mm.
o Đầu nối ren với đường dầu hồi tự do máy phát trả về gắn trên định bồn,
kèm đủ bộ các mối nối cần thiết và khớp nối racco cho đấu nối với
đường hồi hoặc nút bít bằng nắp ren đồng thau nếu nó chưa dùng đến.
o Đầu nối ren với đường thông hơi gắn trên định bồn, kèm đủ bộ các mối
nối cần thiết và racácáo cho đấu nối với đường ống thông hơi.
o Bồn phải được lắp đặt với cơ cấu đo lượng được phê chuẩn. Cung cấp
một cơ cấu đo lượng có độ chính xác trên đó có kẻ đều các vạch chia
lượng tiêu hao nhiên liệu, được bố trí đặt thẳng đứng. Được chế tạo
gang đúc có các tai gân tăng cưng như cần thiết. Được thiết kế sao cho
khi di chuyển bồn không cần phải tháo dỡ thang đo trước. Có một rãnh
bằn thép hàn trên giá góc cho hiển thị vạch dầu trong bồn. Thang đo
phải có chiều cao chính xác, xác định theo yêu cầu thực tế.
o Sơn phủ bồn dầu phục vụ hàng ngày
Tất cả mặt ngoài của bồn phải được làm sạch toàn bộ bởi các dụng cụ cơ khí để loại bỏ
tất cả gỉ sét, sỉ cạn, dầu mỡ, hay các vật lạ khác cho đến khi sáng. Không còn thấy sét
gỉ và khô bề mặt. Sau đó sơn 1 lớp lót giàu hàm lượng kẽm, 1 lớp sơn nền epoxy, và 2
lớp hoàn thiện với sơn được duyệt qua.
Bề mặt bên trong bồn phải được làm khô hoàn toàn và được phết một lớp dầu chống
gỉ.

7. DẤU HIỆU CẢNH BÁO


Một biển cảnh báo có kích thước thích hợp hiển thị thông báo “Chú ý - động cơ tự
khởi động không có cảnh báo – không được lại gần”. Cỡ chữ không nhỏ hơn 10mm
chiều cao bằng song ngữ Anh-Việt, được trang bị và đặt nơi dễ Nhận biết trong phòng.
Biển cảnh báo được tạo ra từ lá vật liệu màu bằng nhựa ép và được khắc chữ mô tả như
đã đề cập trước. Phông chữ tiếng Anh phải la kiểu đậm nét.

E 03 – Trang 11/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 

8. CÁC SƠ ĐỒ ĐIỆN
Sơ đồ đơn tuyến điện và điều khiển cho máy phát điện phải được gắn trong khung gỗ,
tấm kính trong suốt với cỡ hợp lí. Các sơ đồ đơn tuyến này phải được đặt nơi thích hợp
trong phòng máy phát.

9. KIỂM TRA THỬ NGHIỆM:


Thử nghiệm sơ bộ
- Sau khi hoàn thành công việc lắp đặt tại hiện trường, và trước khi thực hiện thử
nghiệm chính, phải thực hiện thử nghiệm sơ bộ do Nhà thầu tiến hành với sự
chứng kiến của các kỹ sư.
- Các cuộc thử nghiệm như vậy phải bao gồm việc kiểm tra và hiệu chỉnh tất cả các
dụng cụ và máy đo, vòi phun nhiên liệu, kiểm tra và thử nghiệm điện trở cách
điện của startor, rotor và các cuộn kích thích.
- Sau khi hoàn thành tốt các thử nghiệm, trong lúc máy chạy phải tiến hành thử
nghiệm hiệu quả của các bộ chống nhiễu sóng vô tuyến, mức tăng nhiệt độ của
máy phát và bộ kích, hoạt động bình thường của từng bộ kích, bộ điều chỉnh, điện
áp tự động, tất cả các cơ cấu khởi động và đóng mở phụ trợ, thiết bị kiểm tra
đồng bộ chung, tất cả thiết bị kiểm tra an toàn và tự động, các phụ kiện được
cung cấp kèm theo tổ máy.
- Nhiệt độ khi xả phải được kiểm tra, và hiệu chỉnh ở nơi cần thiết. Mỗi bộ điều
khiển cũng phải được lắp, kiểm tra và hiệu chỉnh theo các yêu cầu quy định. Các
bản sao tất cả các kết quả thử nghiệm phải được gửi cho Chủ Đầu tư khi hoàn tất
công việc thử nghiệm.
Thử nghiệm chấp nhận
- Sau khi hoàn thành tốt các thử nghiệm sơ bộ, phải thực hiện các thử nghiệm chấp
nhận vào ngày giờ thỏa thuận với Chủ Đầu tư, với sự chứng kiến và thỏa mãn yêu
cầu của Kỹ sư.
- Các thử nghiệm chấp nhận phải được tiến hành 7 giờ chạy máy liên tục.
- Trong thời gian các cuộc thử nghiệm đó, tất cả các thông số hoạt động của động
cơ phải được ghi nhận cứ 01giờ một lần. Số liệu tiêu tốn nhiên liệu cũng phải
được ghi nhận, và được phép sai số 5%. Mức tiêu tốn nhiên liệu riêng phải được
tính toán có sử dụng hiệu suất thực tế của máy phát như được xác định trong các
thử nghiệm công trình như số liệu cơ sở.

E 03 – Trang 12/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
- Các cuộc thử nghiệm phải được thực hiện để chứng minh hoạt động bình thường
của tất cả các cơ cấu kiểm tra và đo lường hoạt động. Các thử nghiệm để khẳng
định thời gian khởi động cũng phải được thực hiện.
Thử nghiệm và kiểm tra lắp đặt máy phát điện diezen
- Toàn bộ máy phát đã được lắp đặt hoàn chỉnh cũng phải được thử nghiệm tại nhà
máy sản xuất trước khi xuất xưởng bao gồm toàn bộ thử nghiệm vận hành cũng
như thử các phần điều khiển, bảo vệ như bảo vệ quá điện áp, bảo vệ thấp áp, bảo
vệ động cơ vượt tốc độ, các thiết bị bảo vệ ngắt quá tải, báo động, thử nghiệm bộ
điều tốc, các kiểm tra lượng dầu tiêu thụ và các thử kiểm thể hiện khả năng chấp
nhận mang tải theo cấp phù hợp với các tài liệu tiêu chuẩn liên quan của Anh
quốc.
- Tất cả các thiết bị, nhiên liệu đồ nghề, các dụng cụ cần thiết cho việc thử nghiệm
lắp đặt phải được sẵn sàng. Phương pháp thử kiểm và đo lượng phải phù hợp
theo chuẩn ISO 8528-6. Tất cả chỉ số đọc bởi các dụng cụ đo kiểm phải theo hệ
đơn vị quốc tế SI.
- Dầu diezel, dầu nhờn, nước, bôi trơn … phải được trang bị cho tất cả thử nghiệm
bao gồm thử tải giả và thử tải thực và thử kiểm dịch vụ chữa cháy khác … Tất cả
khối lượng thử này phải được thực hiện trước khi kết thúc công việc thử kiểm.
Cộng thêm hai thử kiểm dịch vụ chữa cháy phải được phép tuân theo sự thỏa mãn
hoàn toàn của các thử kiểm tải giả.
- Phải đo kiểm các mức áp suất âm thanh với phân tích dãy tần số octave phải được
kiểm soát.
- Công tác kiểm tra và thử tải máy phát điện diezen phải được tiến hành theo các
bước như sau:
- Kiểm tra việc khởi động và ngừng máy
- Kiểm tra thử tải:

25% 50% 75% 100% 110%


0% Load
Load Load Load Load Load

Tải dự phòng
5 min 10 min 10 min 10 min 20 min ------
(Stand-by rating)

Tải thường trực


5 min 10 min 10 min 10 min 20 min 10 min
(Prime rating)

o Kiểm tra bộ điều tốc động cơ


o Kiểm tra cách điện và báo động

E 03 – Trang 13/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
o Tất cả việc kiểm tra máy phát điện và tủ điện phân phối phải được thực
hiện tại nhà máy sản xuất trước khi xuất xưởng. Sau khi kiểm tra thử
nghiệm phải có bản ghi nhớ công việc kiểm tra và báo cáo.

Kiểm tủ điều khiển


Kiểm tra điện trở (ductor test) và kiểm tra độ tăng nhiệt độ cho tủ điều khiển phải được
tiến hành trước khi tủ được chấp nhận và đóng điện không tải. Thử kiểm bao gồm đo
điện trở các mối nối, điện trở nội của thiết bị bảo vệ chẳng hạn MCCB, F/SW … Tất
cả các dụng cụ được sử dụng đo kiểm, số series phải được lưu giữ và các kết quả đo
kiểm phải được lưu hồ sơ hợp lý.
Kiểm tra độ ồn
Sau khi đã hoàn thành lắp đặt cách âm, tiến hành đo các mức áp suất âm với phân tích
băng tần octave phải được kiểm soát.
Phương pháp đo kiểm thông thường phải phù hợp với chuẩn BS 4142 hay các chuẩn
quốc gia hay quốc tế khác có kỹ thuật tường đương. Đồng hồ để đo kiểm bởi đồng hồ
mức âm thanh có cấp độ công nghiệp theo chuẩn IEC 60651
Ghi chú:
Ngoài ra yếu tố rất quan trọng, phòng máy được cách âm, đảm bảo đạt tiêu chuẩn về
độ ồn (cách 4m độ ồn không quá 70dB). Ống khói của máy phát được thiết kế đi cao
qua khỏi các công trình lân cận đảm bảo đúng yêu cầu về môi trường.
Bất kỳ thử nghiệm không thành nào, vì lý do cơ khí hay điện, không đạt chỉ tiêu nhiên
liệu, hoặc không phù hợp về thời gian khởi động theo các quy định về thời gian khởi
động của máy hay các thử nghiệm tại hiện trường, đều sẽ dẫn đến việc từ chối không
chấp nhận tổ máy đó.
Nhà thầu phải tiến hành sửa chữa và hiệu chỉnh cần thiết, hoặc thay thế thiết bị tương
đương, và thử nghiệm lại cho đến khi thỏa mãn yêu cầu của kỹ sư mà không được đòi
hỏi thêm chi phí.

10. BÀN GIAO


Khi kết thúc thử nghiệm, bất kỳ sự hiệu chỉnh cần thiết nào cũng phải được Nhà thầu
thực hiện, dầu bôi trơn phải ở mức ĐẦY và thùng nhiên liệu cũng phải ở mức ĐẦY.
Khi hoàn thành thực tế, tài liệu hướng dẫn phải được trao cho các đại diện chính được
chỉ định đảm trách hoạt động của các công trình được lắp đặt, sử dụng các sổ tay
hướng dẫn, và công nghệ bảo trì thường xuyên máy móc.
Nhà thầu phải có nhiệm vụ hướng dẫn người sử dụng quy trình vận hành máy phát
điện và công tác kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ.

E 03 – Trang 14/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Trước khi bắt đầu công việc, Nhà thầu phải cung cấp cho kỹ sư, để giám sát, hai bộ
đầy đủ các bản vẽ thi công cho công việc lắp đặt trong đó có chỉ ra cách làm thế nào để
lắp thiết bị với kích thước và vị trí của các máy phát diesel, thùng nhiên liệu và các
ống ống xả, ống nối,v.v… và nếu có yêu cầu thì phải cung cấp cả các bản vẽ chi tiết
của tất cả hoặc bất kỳ khoản mục nào của thiết bị được sử dụng trong công việc.
Khi hoàn thành công việc, Nhà thầu phải cung cấp ba bản sao sổ tay hướng dẫn trong
đó mô tả đầy đủ cấu trúc, hoạt động và bảo trì các tổ máy phát diesel và thiết bị liên
quan.
Sổ tay phải bao gồm các tài liệu được đóng bìa cứng các trang in chữ và sơ đồ. Không
chấp nhận các tờ rời đóng theo kiểu tập có lỗ gáy tháo ra được.

E 03 – Trang 15/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
3.3.2. E – 03 – 2 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
1. TỔNG QUAN
Tủ Điện Chính Hạ Thế bao gồm công việc cho:
- Tủ phân phối điện chính - MSB (Main Switch Board), sau đây được gọi là Tủ
Điện Hạ Thế.
- Các tủ phân phối điện phụ.
Lưu ý đối với các tủ điện điều khiển thiết bị cơ khí (Motor Control Centre): Nếu gói
thầu được tách riêng cho từng hệ thống, thì các tủ MCC này phục vụ cho thiết bị của
hệ thống nào sẽ do nhà thầu cung cấp thiết bị hệ thống đó thực hiện, trừ khi có đề nghị
khác.
Tủ Điện Hạ Thế được cấp nguồn 380V, 3 pha + trung tính, 50Hz, từ máy biến áp có
trung tính nối đất liên tục và được cấp nguồn 380V, 3 pha + trung tính, 50Hz, từ máy
phát điện dự phòng thông qua bộ ATS (Auto Transfer Switch) có các bộ khóa liên
động cơ, điện trong trường hợp mất nguồn cung cấp từ nguồn chính.
Sau khi nguồn điện có lại bình thường, điện áp và tần số đã đạt mức danh định trên tất
cả các pha của thiết bị chuyển đổi ATS trong thời gian 5 phút (có thể điều chỉnh từ 1
đến 10 phút), thiết bị chuyển đổi ATS sẽ tự động đổi tải ngược lại sang nguồn cung
cấp chính.
1.1) Khái niệm
Định nghĩa
Tủ nguyên bộ mua sẵn: Tủ đóng cắt và tủ điều khiển hạ thế có sẵn như là một thiết bị
có trong catalogue của nhà sản xuất các phụ kiện đóng cắt lắp trong tủ, bao gồm bố trí
và thiết bị theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Tủ sản xuất theo đơn đặt hàng: Tủ đóng cắt và tủ điều khiển hạ thế chế tạo theo đơn
đặt hàng.
Dòng định mức: Là dòng điện định mức liên tục không đứt quãng trong môi trường lắp
ráp và trong điều kiện đang hoạt động.
Chữ viết tắt
TTA (Type Tested Assemblies): Tủ có thử nghiệm mẫu.
NTTA (Non Type Tested Assemblies): Tủ không có thử nghiệm mẫu.
PTTA (Partially Type Tested Assemblies): Tủ có thử nghiệm mẫu một phần.
1.2) Thiết kế
Diện tích lớn nhất có thể dùng được đã chỉ ra trên bản vẽ bố trí thiết bị tủ điện đính
kèm. Nhà thầu cần lưu ý điều này và cố gắng mọi cách để giữ khoảng không gian tổng
thể đã được phân chia cho chúng.
Điện áp cung cấp của hệ thống là 380V, 3 pha và 4 dây, có thêm dây nối đất được nối
đất liên tục.

E 03 – Trang 16/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Yêu cầu rằng Tủ Điện Hạ Thế được lắp ráp, kết nối và thử nghiệm toàn bộ tại xưởng
của nhà cung cấp Tủ Điện Hạ Thế. Tất cả các mạch điều khiển, bảo vệ và các rơle hợp
thành trong Tủ Điện Hạ Thế được kết nối bằng dây cáp tạm thời. Các tín hiệu giám sát
và bảo vệ giữa Tủ Điện Hạ Thế và các thiết bị khác bao gồm tủ điều khiển máy phát
dự phòng, hệ thống Tủ Điện Hạ Thế sẽ được giả lập trong thời gian thử nghiệm. Khi
hoàn tất các thử nghiệm, đường cáp và tất cả kết nối được tháo ra và đóng gói để
chuyên chở. Tất cả các dây nối điều khiển tạm được tháo ra và bỏ đi.
Nhà thầu sẽ cung cấp sơ đồ đi dây và đấu nối cho tất cả các thiết bị chi tiết quy định
trong tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật này. Điều này bao gồm cả những yêu cầu cho giao diện
bảo vệ, điều khiển, khóa liên động của các thiết bị, giữa Thế Tủ Điện Hạ Thế và tủ
điều khiển máy phát dự phòng.
Nhà thầu phải cung cấp các bản vẽ sơ đồ bố trí chung và sơ đồ đơn tuyến cho Tủ Điện
Hạ Thế. Nhà cung cấp đệ trình các bản vẽ “hoàn công” để ghi lại những thay đổi trong
suốt thời gian thi công và thử nghiệm tủ điện.
Điện áp
Tủ Điện Hạ Thế và các thiết bị kết hợp sẽ hoạt động chính xác giữa các khoảng dung
sai tần số và điện áp đã định dưới đây:
- Điện áp: 380V danh định ±5%.
- Tần số: 50Hz danh định ±2%.
- Hơn nữa, Tủ Điện Hạ Thế và các thiết bị hợp thành còn phải có khả năng hoạt
động xuyên qua các biến đổi ngắn hạn thoáng qua sau đây:
- Điện áp: Danh định +15%, -20%.
- Tần số: Danh định ±10%.
- Tổng độ méo sóng hài là 5%.
Bố trí
Vị trí đặt thiết bị tại nơi an toàn và dễ dàng tiếp cận để vận hành bảo trì. Chú ý đến các
mối liên hệ hoạt động giữa các bộ phận của thiết bị trong việc bố trí các thiết bị khi lắp
ráp.
Cấp độ ngắn mạch
Dòng ngắn mạch định mức: Là giá trị dòng hiệu dụng lớn nhất trong tương lai tại điện
áp hoạt động định mức, tại mỗi đầu cấp nguồn vào tủ, ngoại trừ ảnh hưởng của bộ giới
hạn dòng.
Đặc tính khả năng ngắn mạch của tủ: Định mức mạch cấp nguồn chính và thiết bị chức
năng sau:
- Khi thiết bị bảo vệ dự phòng không cung cấp: Định mức dòng ngắn mạch cho 1
giây.

E 03 – Trang 17/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
- Khi thiết bị bảo vệ dự phòng có cung cấp: Định mức dòng ngắn mạch cho thời
gian mở lớn nhất của các thiết bị bảo vệ đi kèm.
Mức thử nghiệm: Không được vận hành thiết bị tại cấp độ ngắn mạch cao hơn mức đã
thử nghiệm, trừ khi cung cấp với bảo vệ dự phòng giới hạn dòng ngắn mạch.
Cách ly
Đối với tủ điện có dòng định mức lớn hơn hoặc bằng 800A: Form (dạng) 4b có giấy
chứng nhận thử nghiệm mẫu của bên thứ ba, cho phép được hiệu chỉnh bên
trong các ngăn của tủ nếu có sự đồng ý của đại diện Chủ đầu tư.
Nếu có sự đồng ý của đại diện Chủ đầu tư, cung cấp các loại cách ly đạt yêu cầu
thi công Form (dạng) 4b, được hiệu chỉnh tối thiểu như sau:
- Chống cháy: Cung cấp các vách ngăn theo Form (dạng) 4b cho các thiết bị phục
vụ cho hệ thống phòng cháy chữa cháy, các thiết bị này hoạt động khi có cháy.
- Cách ly các ngăn của tủ: Dạng cách ly thấp hơn được chấp thuận cho ngăn tủ.
- Bộ khởi động động cơ, công suất định mức < 22 kW:
+ Những nơi mà phần bảo vệ mạch động cơ được lắp ở nơi khác trong
tủ, thì lắp ≤ 4 thiết bị chức năng trong một tiểu khu theo Form (dạng)
2b.
+ Những nơi mà mạch bảo vệ động cơ được lắp cùng với bộ phận
khởi động động cơ, thì lắp ≤ 4 thiết bị chức năng trong một tiểu khu
theo Form (Dạng) 2b, bằng cách che chắn hay bao bọc đường dây dẫn
vào.
• Cầu dao tự động loại nhỏ MCB (Miniature Circuit Breaker) hay MCCB có
công suất định mức đến 100 A được kết nối đến mạch chiếu sáng, ổ cắm
và các phụ kiện điện nhỏ một hay nhiều pha thì: Lắp bất kỳ số cầu dao
tự động trong một tiểu khu riêng biệt theo Form (dạng 2b), quy định lắp
các cầu dao tự động trên một khung thanh cái nhiều cực được chấp
thuận, giấu trong một nắp che và có cửa tháo rời được.
• Tất cả vách ngăn được sản xuất từ các tấm thép rắn chắc.
Đối với các tủ điện có dòng định mức khác: Nói chung sẽ có Form (dạng) 2b,
ngoài trừ được chỉ định như trên bản vẽ.
Thiết bị phòng cháy chữa cháy
Các thiết bị đóng cắt dành phục vụ cho hệ thống phòng cháy chữa cháy: Thiết bị
phải hoạt động khi có cháy và phải được cách ly riêng biệt với những thiết bị
không phải là thiết bị khẩn cấp khác. Cung cấp nhãn hướng dẫn “Những thiết
bị PCCC - Không được cắt điện”.
Cấp độ bảo vệ
Trong phòng máy: IP42.

E 03 – Trang 18/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Các tủ để sử dụng ngoài trời: IP55 cho các bề mặt bên ngoài và IP41 cho các bề
mặt hoạt động bên trong.
Các tiện ích dự phòng
Cung cấp ít nhất 20% số cực dự phòng, có nghĩa chỉ cung cấp khoảng trống để
lắp đặt được 20% các MCB, MCCB và các thanh dẫn bổ sung trong tương lai.
Gắn
Đặt trên sàn: Tủ thông thường.
Gắn trên tường: Chỉ sử dụng gắn tường cho các tủ có lối vào phía trước tủ có diện
tích < 2 m2.
Đấu nối
Đường cáp vào: Phía trên và phía dưới.
Đường cáp ra: Phía dưới.
Logic cho ATS
Khi mất nguồn, một bộ khóa liên động cơ, điện sẽ chuyển đổi ngay khi máy phát
hoạt động và ổn định.

2) CHẤT LƯỢNG
2.1) Trình duyệt
Trình duyệt tất cả các phụ kiện sử dụng trong tủ điện.
Đệ trình các chứng chỉ thử nghiệm mẫu cho các bộ phận, thiết bị chức năng và các
tủ bao gồm các thử nghiệm dòng hồ quang điện và các số liệu thử nghiệm tại nhà
máy.
Số liệu thử nghiệm mẫu
Số liệu thử nghiệm mẫu được yêu cầu cho Tủ Điện Hạ Thế và các thanh cái lắp
vào, bao gồm việc đấu nối đến tất cả các thiết bị điện có kích thước khác nhau, nối
vào thanh cái.
Thẩm tra các loại thử nghiệm mẫu và các thử nghiệm dòng hồ quang bên trong
(nếu có), được thực hiện không nhỏ hơn dòng ngắn mạch thiết kế tại điện áp vận
hành danh định.
Sự thay đổi đến các tủ có thử nghiệm mẫu (TTA): Đệ trình các hồ sơ của sự
thay đổi đến các thành phần từ khi thử nghiệm.
2.2) Kiểm tra
Thông báo
Đưa ra thông báo để kiểm tra, và được thực hiện tại các bước sau:
• Lắp ráp sẵn sàng cho các thử nghiệm.
• Tủ đã lắp đặt và đấu nối.
• Sự chấp thuận.

E 03 – Trang 19/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
3) VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN
3.1) Tủ điện hạ thế lắp ráp theo đơn đặt hàng
3.1.1) Kết cấu tủ
Vỏ tủ được chế tạo từ thép tấm kim loại cứng, có lưới chống côn trùng.
Thông gió cho tủ bao gồm vách, cửa hay cả hai. Tủ điện được chế tạo có độ
cách ly và cấp độ bảo vệ như trong bộ Chỉ dẫn kỹ thuật này.
Bố trí
Các ngăn: Tách riêng các tiểu khu, khu vực thanh cái và dây cáp, các thiết bị
chức năng và các ngăn thiết bị điện áp thấp bằng các vách kim loại ngang và dọc,
phù hợp với sơ đồ bố trí và cách ly các ngăn đặt thiết bị.
Chiều cao lắp các thiết bị trên sàn đến trục tâm của thiết bị:
• Đòn khuỷu và tay cầm của cầu dao tự động, bộ phận công tắc có cầu chì
và dao cách ly:
+ Gắn trên tường: Cao từ 500 - 1.900mm.
+ Đặt trên sàn: Cao từ 200 - 1.900mm.
• Công tắc điều khiển, đèn chỉ thị, thiết bị và đồng hồ đo trên cửa:
+ Gắn trên tường: Cao từ 1.000 - 1.700mm.
+ Đặt trên sàn: Cao từ 200 - 1.800mm.
• Thiết bị chuyển mạch khẩn cấp dạng nút nhấn: Cao từ 800 - 1.600mm.
Thiết bị lắp trên cửa: Sắp đặt hợp lý các năng trong một cùng nhóm, để dễ dàng
tiếp cận mà không cần phải sử dụng dụng cụ hay chìa khóa.
Vỏ tủ
Vỏ tủ bằng thép:
• Thép tấm mạ kẽm dày tối thiểu 1,6 mm, chiều dày lớp phủ 0,1mm.
• Các tủ ngoài trời: Chiều dày lớp phủ 0,2 mm.
Chống côn trùng
Che lỗ thông gió bằng lưới 1mm không bắt lửa và không bị ăn mòn.
Quạt thông gió
Cung cấp quạt thông gió tại những nơi yêu cầu như cho ngăn tụ bù.
Bảng lắp thiết bị
Đủ cứng để đỡ sức nặng của thiết bị lắp trên nó. Chế tạo bằng kim loại dày ≥ 2mm
hay tấm bảng phi kim loại với các góc đỡ bằng kim loại nặng, hay bắt bulon hoặc
hàn vào mặt bên vỏ tủ.
Khu vực cáp vào phía trước: Rộng tối thiểu 450mm.
Cố định thiết bị
Khoảng cách: Cung cấp các khoảng không về điện, cơ khí và nhiệt đủ lớn giữa các
thiết bị để bảo đảm các hoạt động tốt.

E 03 – Trang 20/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Gắn: Bằng bulon, bắt vít trên lỗ ren trên bảng lắp kim loại, đinh tán hay bằng các
kẹp mua sẵn. Cung cấp chi tiết cố định máy móc thiết bị có thể tiếp cận được, điều
này cho phép thay thế thiết bị sau khi hoàn tất chạy thử và nghiệm thu.
Lắp đặt: Cho các thiết bị nhẹ, cung cấp các thanh ray kết hợp và kẹp mua sẵn.
Nối đất liên tục
Nối đất chắc chắn thiết bị và các khung kim loại tủ lắp ráp vào dây dẫn nối đất
bảo vệ. Cạo bề mặt sơn và lớp phủ ngay trước khi bắt bulon vào thanh nối đất.
Cung cấp các vòng đệm có răng cưa cho các đầu bulon và đầu con tán tại chỗ
sơn, liên kết kim loại với kim loại.
Cung cấp móc nâng
Đối với các thiết bị có kích thước vận chuyển lớn hơn 1.800mm (cao) x
600mm (rộng), cung cấp bộ phận lắp trên giá đỡ và các đồ gá tháo ra được dành
cho việc nâng chuyển.
Cấu trúc giá đỡ
Cung cấp các chỗ lắp và các móc dấu khuất để cho phép tủ được lắp vào và cố
định tại một vị trí mà không phải tháo thiết bị ra.
Gắn trên tường
Gia cố tại lỗ bắt bulon. Cho các thành phần lắp phẳng và nửa phẳng, cung cấp các
góc bịt bằng vật liệu tương tự và hoàn thiện như vỏ tủ.
Gắn trên sàn
Cung cấp các chân tủ bằng thép mềm, mạ kẽm nhúng nóng dày 0,2mm, kích
thước danh định 75mm (cao) x 40mm (rộng) x 4mm (dày), để hoàn thiện lắp ráp
tại công trường. Khoan những lỗ đường kính 12mm trong tủ và bệ máng rồi
bắt bằng bulon các phần tủ lắp ráp vào chân tủ. Sơn những lỗ đã khoan bằng
lớp sơn lót giàu chất kẽm.
3.1.2) Đường cáp vào
Cung cấp những điều kiện dễ dàng để đi đường cáp vào và ra trong khu vực đi
cáp cho cáp động lực và cáp điều khiển. Cung cấp đầy đủ khoảng không trong
vỏ tủ cạnh lối vào cáp để cho đường cáp vào và cáp ra dễ đi dây, đấu nối sau
cùng gọn gàng mà dây không bị bó chụm hay gẫy khúc.
Nắp đậy và miếng đệm
Nắp che: Cung cấp nắp che phẳng rộng tối đa 150mm lắp vào nhau và che các
khe rãnh của đường cáp vào.
Miếng đệm phẳng: Cung cấp miếng đệm phẳng có thể tháo rời được có viền đệm
theo yêu cầu cấp độ bảo vệ.
Vật liệu: Thép dày 1,5mm, vật liệu tổng hợp dày 5mm hay chất phênôlíc cán
mỏng và miếng đệm cáp.

E 03 – Trang 21/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
3.1.3) Cửa và nắp bảo vệ
Rộng
Lớn nhất: 900mm.

Cánh cửa mở Tối thiểu 90o.


Dây néo
Cung cấp những dây néo cho những cửa tủ đặt bên ngoài.
Các cửa gần kề nhau: Đặt khoảng cách giữa các cửa gần kề nhau cho phép mở hai
cửa 90o cùng lúc.
Bản lề
Cung cấp bản lề chốt chống ăn mòn hay những bản lề làm sẵn để treo cửa. Đối
với cửa tháo được, cung cấp những chốt kẹp so le dài đủ để tạo sự liên kết chắc
chắn khi lắp cửa vào. Cung cấp 3 bản lề cho mỗi cửa cao hơn 1m. Cung cấp chi
tiết giữ lại và bản lề ngược cho các cửa không được nâng lên.
Tay nắm bằng kim loại cho cửa
Cung cấp theo sau đây:
• Tay nắm kiểu cần gạt chống ăn mòn, tác động lên hệ thống chốt gài
bằng các thanh chốt và ray dẫn hướng đủ mạnh để chịu được lực nổ
mạnh gây ra do điều kiện ngắn mạch bên trong tủ.
• Tay nắm chữ ‘T’ không ăn mòn, loại đôi, lắp trên gờ cạnh, với khóa dạng
trụ.
Khóa
Kết hợp khóa hình trụ và hệ thống chốt gài. Chìa khóa giống nhau. Tổng số chìa
khóa: 2 bộ cho mỗi bộ phận.
Thiết bị lắp trên cửa
Bảo vệ hay bao che thiết bị lắp trên cửa và các đầu dây để ngăn chặn sự tiếp xúc
vô ý vào đầu nối có điện hay dây cáp hay cả hai.
Tiếp đất
Tiếp đất thường xuyên vào các thiết bị điều khiển, thiết bị hiển thị lắp trên cửa
bằng dây cáp tiếp đất mềm, nhiều lõi hay bằng dây bện có tiết diện tương
đương nối vào cửa.
Nắp che

Kích thước tối đa: 900mm rộng và diện tích mặt 1,2m2.
Cố định: Cố định vào khung sườn tại ít nhất 4 điểm. Cung cấp đai ốc chịu ăn mòn
nếu nắp che rộng quá 600mm. Các bờ mép còn lại lắp vào khối thân hay trên
các thanh song song. Không được cung cấp các nắp gài lẫn liền nhau.
Tay nắm: Cung cấp tay nắm hình dạng chữ ‘D’ loại chống ăn mòn.

E 03 – Trang 22/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Nắp che dạng mặt nạ
Với cửa che cầu dao tự động, cung cấp các nắp che như là phần che chắn giữa cơ
cấu vận hành và các phần có điện.
Tấm mặt nạ
Cung cấp miếng che hay nắp che có thể tháo rời được cho lỗ cắt thật sát với cầu
dao tự động nhằm cho phép hoán đổi các cầu dao 1, 2 và 3 cực. Cung cấp những
tay nâng hay những tay nắm dạng núm tròn chống ăn mòn, cung cấp những nắp
che cho các lỗ lắp cầu dao tự động không sử dụng.
3.1.4) Thanh cái
Cung cấp thanh cái cấp nguồn chính bên trong tủ điện từ đầu cáp vào đến thiết bị
bảo vệ cho các thiết bị chức năng đầu ra và cho thiết bị chức năng trong tương lai.
Thanh cái được mạ thiếc.
Định nghĩa
Thanh cái đầu vào: Thanh cái kết nối đầu cáp vào đến đầu vào của thiết bị
đóng cắt chính.
Thanh cái cấp nguồn chính: Là thanh cái kết nối đầu ra của thiết bị chức năng
ngõ vào, hay chính là thanh cái vào ở những chỗ không có bộ phận đóng ngắt
chính, đến đầu nối của các thiết bị chức năng ngõ ra hay các bộ chia ngõ ra.
Thanh cái chia nguồn: Thanh cái kết nối từ thanh cái chính đến các đầu nối vào
của các thiết bị chức năng ngõ ra.
Vật liệu
Thanh hợp kim đồng ren thô kéo nguội, có cường độ dẫn điện cao, tinh chất đồng
99,98%, tỉ trọng đạt 8,9 kg/dm3, độ dẫn điện >100% IACS, nhiệt độ nóng chảy

>1.000oC, độ bền kéo >250 MPa, độ dãn dài >15%.


Giới hạn độ tăng nhiệt độ - thanh cái pha và thanh trung tính.
Giới hạn độ tăng nhiệt độ dòng định mức lớn nhất: 65oC, sai số ± 1,5oC bằng các
thử nghiệm hay tính toán.

Giới hạn độ tăng chịu dòng ngắn mạch lớn nhất: 160oC bằng tính toán.
Mặt cắt ngang
Hình chữ nhật với các góc bo tròn.
Giá đỡ
Đủ cứng để chịu được ứng suất từ và ứng suất nhiệt do dòng ngắn mạch lớn nhất
có thể xảy ra trong tương lai.

Vật liệu: Cách điện không hút ẩm có khả năng giữ thanh cái ở 105oC.
Thứ tự pha

E 03 – Trang 23/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Đối với các thanh cái chính và kết nối với thiết bị đóng ngắt, quy định thứ tự pha
A, B và C, từ trái qua phải, trên xuống dưới và sau ra trước khi nhìn từ phía trước
các tủ.
Quy định màu
Cung cấp nẹp màu rộng tối thiểu 25mm lắp cố định cho thanh cái ở khoảng
cách lớn nhất 500mm với ít nhất một nẹp màu cho mỗi phần thanh cái trong mỗi
ngăn tủ.
• Thanh cái pha: Đỏ, vàng và xanh dương cho các pha A, B và C.
• Thanh cái trung tính: Đen.
• Thanh cái tiếp đất bảo vệ: Xanh lá.
Sự giới hạn: Không được cung cấp các băng màu có chất keo dính.
Hệ thống thanh cái
Loại: Các thanh cái nhiều cực hay hệ thống thanh cái loại nguyên bộ mua sẵn,
thẩm tra công suất dòng ngắn mạch và giới hạn độ tăng nhiệt độ qua các thử
nghiệm.
Công suất dòng tải
Mật độ dòng điện trên thanh cái trung bình là 1,5 A/mm2, nhưng không vượt quá
2A/mm2.
Thanh dẫn pha: Chú ý tới ứng suất nhiệt do dòng ngắn mạch gây ra, giả định rằng
vỏ
tủ bằng vật liệu có từ tính đặt trong phòng được thông gió tốt và nhiệt độ sau cùng
90oC.
Thanh dẫn trung tính: Kích thước phù hợp giống như thanh dẫn pha. Thanh dẫn
nối đất bảo vệ: Kích thước bằng 100% dây dẫn nối đất.
Định mức thanh cái chia nguồn
Cho những thiết bị chức năng đầu ra riêng biệt: Tương đương với định mức khung
vỏ của thiết bị chức năng.
Cho nhiều thiết bị chức năng: Tương đương với hệ số đồng thời, và dựa trên dòng
định mức khung vỏ.
Bộ giới hạn dòng ngắn mạch
Định mức thanh cái nối vào bộ giới hạn dòng ngắn mạch theo 100% định mức
của kích thước khung vỏ cầu dao tự động giới hạn dòng ngắn mạch hay định mức
cầu chì.
Liên kết thanh cái
Cho biến dòng, cung cấp các liên kết có thể tháo rời được dài ≤ 450mm.
Phiến nối cáp

E 03 – Trang 24/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Cung cấp và làm giá đỡ cho các phiến thanh cái cho các thiết bị có đầu nối chính
quá nhỏ cho đầu nối cáp (đầu cốt). Cung cấp các phiến có kích thước phù hợp với
đầu nối cáp, với dòng định mức tối thiểu của kích thước khung thiết bị lớn nhất.
Cách điện pha: Cung cấp cách điện pha giữa các phiến thanh cái nơi mà khoảng
cách nhỏ nhất giữa pha/pha và pha/đất thì nhỏ hơn kích thước đầu nối chính.
Mối nối
Loại: Dùng bulon thép chịu lực cao, các con tán và đai ốc, với các đai ốc khóa
hay có các đầu khóa (không có vòng đệm hãm). Không được sử dụng các lỗ ren,
tán rivê hay tương đương để liên kết các bộ phận mang điện.
Cách điện thanh cái
Cung cấp các miếng che dày tối thiểu 4mm lên các thanh cái được nhìn thấy
trong phạm vi tủ điện. Những khu vực không thể lắp đặt miếng che thì dùng vỏ
nhựa cách điện có mã màu.
3.1.5) An toàn điện
Cắt sét tủ điện chính hạ thế
Các thiết bị chuyển đổi năng lượng sét sẽ phải được cung cấp khi lắp đặt
trong Tủ Điện Hạ Thế. Các thiết bị chuyển đổi này gồm một khối Metal Oxid
Varistor (Điện trở thay đổi bằng oxid kim loại) đơn lẽ với khả năng cắt sét là
65 kA, được mắc rẽ giữa mỗi pha với trung tính.
Nối đất an toàn điện
Vỏ kim loại của tất cả các thiết bị điện, vỏ tủ điện cần phải được nối vào hệ thống
nối đất riêng của hạ thế, sẽ giúp tránh xuất hiện điện áp cao gây nguy hiểm cho
người sử dụng.
Các bộ phận cần nối đất (vỏ kim loại): Phần dẫn điện của thiết bị khi bình thường
không có điện, tuy nhiên trong điều kiện hư hỏng sẽ trở nên dẫn điện.
Yêu cầu tổng trở cho hệ thống nối đất an toàn điện phải ≤ 4 Ω.
3.1.6) Liên kết nối đất và trung tính
Đầu nối
Cung cấp các đầu nối cho các mạch trong tương lai. Số đầu nối cho trung
tính/đất phải nhiều hơn số đầu nối pha để có thể đấu nối riêng lẻ mỗi dây trung
tính/đất.
Liên kết
Công suất tủ > 36 cực: Cung cấp các thanh liên kết tiếp đất và trung tính tại phía
trên và dưới của ngăn tủ chứa các cầu dao điện tự động.
Công suất tủ ≤ 36 cực: Cung cấp các thanh kết nối tại vị trí của đường cáp vào tủ.
Lắp: Lắp các liên kết trung tính trên đế cách điện.

E 03 – Trang 25/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Mạch điều khiển: Cung cấp các liên kết tiếp đất và trung tính riêng biệt. Dán
nhãn: Cung cấp các nhãn cho các đầu tiếp đất và trung tính.
3.1.7) Đi dây bên trong
Mạch chỉ thị và mạch điều khiển.
Cung cấp dây dẫn có kích thước phù hợp với khả năng tải dòng của các mạch riêng.
Kích thước nhỏ nhất: Loại dây mềm 1mm2.
Màu dây cáp
Quy định màu đi dây như sau:
• Pha A: Đỏ.
• Pha B: Vàng.
• Pha C: Xanh dương.
• Trung tính: Đen.
• Nối đất: Xanh lá cây - sọc vàng.
Mạch ổ cắm, chiếu sáng, mạch phụ
Kết nối trực tiếp vào đầu nối cầu dao tự động với dòng định mức phù hợp.
3.1.8) Hoàn thiện tại xưởng
Mở rộng
Thực hiện sơn phủ mặt trong và mặt ngoài bề mặt kim loại của vỏ tủ bao gồm nắp
che ngoại trừ bề mặt mạ điện, tráng kẽm, hay thép không rỉ và cả nắp lưới che
thông gió.
Sơn hoàn thiện
Phủ lớp sơn bột phản ứng nóng hay là hai lớp sơn lỏng.
Màu sơn
• Các tủ trong nhà: Màu xám hoặc tham khảo ý kiến của Chủ đầu tư.
• Các tủ ngoài trời: Màu xám hoặc tham khảo ý kiến của Chủ đầu tư.
3.2) Tủ điện cho các thiết bị cơ khí MCC (Motor Control Centre)
Tổng quát
Tủ điện cho các bị cơ khí được trình bày dưới đây, phần nào chưa có hoặc chưa
đầy đủ thì tham khảo như trong phần tủ điện Tủ Điện Hạ Thế lắp ráp theo đơn đặt
hàng ở bên trên.
Các chi tiết kim loại: Kim loại đúc khuôn mạ crôm.
Vỏ tủ bằng thép:
• Thép tấm mạ kẽm dày tối thiểu 1,6mm, chiều dày lớp phủ 0,1mm.
• Các tủ ngoài trời: Chiều dày lớp phủ 0,2mm.
Tủ: Bên trong chứa tất cả cầu dao tự động, bộ khởi động động cơ, rơ le, đèn chỉ thị
và các công tắc điều khiển, tủ điều khiển làm bằng kim loại tấm lắp trên tường hay
sàn.

E 03 – Trang 26/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Chỉ sử dụng gắn tường cho các tủ có lối vào phía trước tủ có diện tích < 2m2.
Mức ngắn mạch: Thiết kế và chế tạo theo mức ngắn mạch đã được tính toán xảy ra
trong tủ điều khiển.
Sự thẩm tra: Thẩm tra rằng các thiết bị bảo vệ vận hành tự động ngắt nguồn khi có
dòng ngắn mạch có thể xảy ra tại vị trí thiết bị.
Điện áp tiếp xúc: Thiết kế và thi công bảo đảm rằng giới hạn điện áp tiếp xúc
không vượt quá giới hạn.
Cân bằng tải: Tùy thuộc sự giới hạn tác động bởi kích thước tải, cân bằng các tải
một pha qua tất cả ba pha.
Cấp độ bảo vệ nhỏ nhất: IP42.
Chống bụi: Cung cấp các miếng đệm neoprene trên cửa và tấm tháo lắp.
Chống côn trùng: Các lỗ thông gió che lưới có ô 1mm bằng vật liệu chống ăn mòn,
không bắt lửa.
Dán nhãn: Cung cấp các nhãn cho mỗi cấu kiện tủ điện phù hợp với các chức năng
hoạt động và tên trên bản vẽ thi công.
Hoàn thiện: Sử dụng lớp phủ ngoài bảo vệ cho mặt trong và mặt ngoài của vỏ tủ
bao gồm cả nắp che.
Bố trí
Cửa có bản lề thích hợp cho công tắc đèn chỉ thị, đồng hồ đo và các công tắc.
Chiều rộng cửa ≤ 800mm có tay khóa, bản lề nâng lên. Tạo nếp gấp và làm gân
tăng cứng để ngăn chặn cửa bị uốn hay xoắn. Sắp xếp cánh mở tối thiểu 90º.
Bên trong tủ bố trí công tắc tơ, cầu dao tự động, rơ le, thiết bị điều khiển điện tử và
các thiết bị tương tự.
Thiết bị gắn trên cửa và trên tủ: Sắp đặt trên một dạng thuận tiện theo nhóm các
thiết bị chức năng, để dễ dàng tiếp cận mà không dùng dụng cụ hay chìa khóa.
Chiều cao lắp đặt: Gắn các bộ phận cần thao tác, đèn chỉ thị, đồng hồ và các dụng
cụ đo lường ≤ 1.800mm so với sàn.
Gắn các thiết bị: Gắn các thiết bị bên trong tủ bằng cách bắt bulông trực tiếp vào
bảng cách điện phía sau hay trên các thanh ray. Sắp xếp các thiết bị, đi dây và
máng điện theo các bộ phận riêng có thể được di dời dễ dàng mà không ảnh hưởng
đến các bộ phận khác.
Đầu nối dây: Cung cấp một cầu nối dây dễ dàng tiếp cận được để kết nối với dây
cáp ngoài.
Đi dây bên trong
Cho mạch chỉ thị và mạch điều khiển:
• Cung cấp dây dẫn có kích thước phù hợp với khả năng tải dòng của các
mạch riêng.

E 03 – Trang 27/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 

• Kích thước nhỏ nhất: Loại dây mềm 1mm2.


Sắp xếp: Đi cáp gọn gàng ngang hay dọc trong bó và thẳng bằng dây buộc PVC
hay bằng các dây xoắn PVC hay đi trong máng có rãnh. Bảo đảm rằng dây cáp
không bị quá nhiệt.
Đấu nối
Đường cáp vào: Phía trên và phía dưới.
Đường cáp ra: Phía dưới.
Khóa
Kết hợp khóa hình trụ và hệ thống chốt gài. Chìa khóa giống nhau. Tổng số chìa
khóa: 2 bộ cho mỗi bộ phận.
Tiếp đất
Tiếp đất thường xuyên vào các thiết bị điều khiển, thiết bị hiển thị lắp trên cửa
bằng dây cáp tiếp đất mềm, nhiều lõi hay bằng dây đồng bện có tiết diện tương
đương nối vào cửa.
Màu sơn
• Màu xám hoặc tham khảo ý kiến của Chủ đầu tư.
4) THI CÔNG
4.1) Lắp đặt tủ
Cố định
Trước khi đấu nối các vách bên trong tủ điện, lắp cố định các bộ phận và các
thiết bị đo lường lên vỏ tủ đúng vị trí, phẳng và thẳng đứng.
4.2) Đường vào
Đường cáp vào
Không được đưa cáp vào từ phía trên của tủ đặt ngoài trời.
Cáp một lõi định mức >300A: Đi riêng biệt qua một miếng đệm phi kim loại.
Không được cung cấp các móc giữ cáp bằng kim loại.
Giá đỡ cáp
Treo đỡ hay buộc cáp chính và cáp phụ trong khoảng 200mm đầu cuối. Cung
cấp những giá đỡ thích hợp để chịu được ứng suất trong điều kiện ngắn mạch.
Lối vào hệ thống đường máng thanh cái.
Cung cấp những lối vào được cắt lỗ khít với thanh cái, được lắp bằng các
mặt bắt bulon và làm kín với vỏ tủ để vẫn duy trì cấp độ bảo vệ của tủ. Thanh
cái nối đất có bao bọc được lắp đến dây dẫn nối đất bảo vệ tủ. Lắp các mặt ghép
của thanh cái tại xưởng chế tạo và giữ nguyên khi vận chuyển.
4.3) Sơ đồ mạch
Bảng sơ đồ mạch

E 03 – Trang 28/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Cho tất cả tủ phân phối động lực và tủ chiếu sáng: Cung cấp bảng sơ đồ với
kích thước 200 x 150mm, với chữ đánh máy chỉ ra các thông tin được lắp đặt như
sau:
• Tên, định mức và dụng cụ bảo vệ ngắn mạch.
• Định mức dòng và số thứ tự mạch động lực và chiếu sáng, loại và kích
cỡ dây cáp và khu vực được cung cấp.
Gắn: Đặt bảng sơ đồ mạch trong vỏ nhựa dẻo cứng trong suốt, để trên giá giữ
sơ đồ mạch được lắp bên trong cửa tủ.
Sơ đồ đơn tuyến
Các thiết bị lắp ráp theo đơn đặt hàng riêng: Cung cấp các sơ đồ đơn tuyến.
Định dạng: Chữ in không bị mờ, tối thiểu khổ A3, chỉ ra tình trạng đã được lắp
đặt. Gắn: Lắp trên khung kim loại không bị chói và được lắp trên tường gần vị trí
thiết bị.
4.4) Đánh dấu và dán nhãn
Cung cấp nhãn bao gồm định mức cho thiết bị điều khiển và mạch điện, thiết bị
chức năng, các ghi chú cho nhân viên vận hành và bảo trì, định mức dòng điện vào
và dòng điện ra, kích cỡ và nguồn cấp, và định mức kW cho bộ khởi động động
cơ.
Nhãn nhận dạng
Cung cấp nhãn gắn trên lối vào tủ, cửa tủ, nắp che, trên mặt tủ điện và các thiết bị
bên trong, chỉ ra các cấu kiện trong và các cấu kiện làm việc.
Chiều cao chữ nhỏ nhất
Tên thiết bị chính: 25mm.
Tên thiết bị phân phối: 15mm.
Tủ phân phối nhỏ sản xuất độc quyền: 10mm. Dao cắt chính: 10mm.
Thiết bị chức năng đầu ra: 8mm.
Dán nhãn nhận dạng (bên ngoài mặt bên của tủ): 4mm.
Ghi chú nguy hiểm, báo hiệu và cảnh báo: 10mm cho tiêu đề, 5mm cho phần còn
lại. Các nhãn khác bao gồm nhãn cho thiết bị bên trong tủ điện: 3mm.
Màu nhãn
Chữ đen trên nền trắng.
Nhãn ghi chú và dao cắt chính: Chữ đỏ trên nền trắng. Nhãn cảnh báo, nguy hiểm:
Chữ trắng trên nền đỏ.
Gắn nhãn
Gắn nhãn chắc chắn.
Phương pháp: Lựa chọn sau đây:
• Bắt vít và dán dính hai mặt

E 03 – Trang 29/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
• Gắn trên miếng nhôm bắt vào tủ điện bằng đinh vít hay vít chìm.
• Nhãn bằng nhôm: Đinh tán bằng hợp kim monel hay nhôm.
Sắp đặt
Cân chỉnh nhãn ngay ngắn theo hàng ngang và dọc.
Dán nhãn cho bên ngoài tủ
Tên nhà sản xuất: Yêu cầu phải có.
Tủ: Cung cấp nhãn đặt tên chỉ ra nguồn cung cấp chính.
Tủ điều khiển: Dán nhãn cho bộ giới hạn dòng ngắn mạch và điều khiển, bao gồm
như sau:
• Tên mạch cho dao ngắt chính, mạch điều khiển chính và mạch điều khiển
phụ.
• Chi tiết nguồn tải và nguồn phụ.
• Định mức dây cáp hay thanh cái vào đến bộ chia nguồn đầu tiên.
• Kích cỡ dây cầu chì.
Dán nhãn cho các cấu kiện bên trong
Cung cấp các nhãn cho các thiết bị bên trong tủ. Lắp đặt nhãn bên trong tủ được
đề cập và chữ thì không được che khuất bởi thiết bị hay dây dẫn.
Cầu dao tự động MCCB: Nếu nhãn của nhà sản xuất bị che khuất bởi cơ cấu tay
cầm vận hành hay người vận hành động cơ, thì cung cấp nhãn phụ thiết bị kế
cạnh.
Bảng tín hiệu
Cho phép phối hợp với Kiến trúc sư và Nhà thầu trang trí nội thất cho các
bảng tín hiệu sau:
• Ghi chú "NGUY HIỂM", được gắn trên tủ điện tổng.
• Ghi chú “KHÔNG ĐUỢC VÀO”, được gắn trên mặt ngoài cửa vào
phòng tủ điện hay trục xuyên tầng điện.
Cung cấp một bảng “Hướng dẫn xử lý điện giật” được treo ở vị trí dễ thấy trên
tường của phòng tủ điện.
Đánh dấu cáp
Đánh dấu nguồn gốc của tất cả các dây dẫn bằng chữ rõ ràng không tẩy xóa.
Nhãn đặt tên: Cung cấp các nhãn bền gắn vào mỗi lõi và vỏ dây dẫn với chữ, số
hay cả chữ số phù hợp với sơ đồ nối dây.

5) KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


5.1) Thử nghiệm trước khi hoàn tất
Thử nghiệm sản xuất
Thực hiện theo các thử nghiệm sau:

E 03 – Trang 30/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
• Các tủ: Thử nghiệm hoạt động hàng ngày về cơ khí và điện tại nhà máy
bằng cách sử dụng thiết bị và mạch điện giả lập từ bên ngoài.
• Thiết bị bảo vệ dòng rò: Thử nghiệm sử dụng thiết bị trên đó hiển thị dòng
ngắt và thời gian ngắt của mỗi thiết bị.
• Thử nghiệm điện môi: Các tủ không có thử nghiệm mẫu (NTTA) và các tủ
có thử nghiệm mẫu một phần (PTTA): 2.5 kV r.m.s (hiệu dụng) cho 15 s.
• Thử nghiệm hoạt động: Vận hành các thiết bị cơ khí, rơle, điều khiển logic
và các bảo vệ, thiết bị báo động và khóa liên động.
• Rơle bảo vệ: Thử nghiệm dòng đưa vào sơ cấp hay, nếu được chấp thuận,
thử nghiệm dòng vào thứ cấp, để thẩm tra đặc tính dòng điện/thời gian và
các giá trị cài đặt.
• Thực hiện thử nghiệm dòng đưa vào thứ cấp trên MCCB có thể điều chỉnh
ngắt được sau khi lắp đặt và trước khi đưa điện vào, để thẩm tra đặc
tính dòng điện/thời gian và giá trị cài đặt.
5.2) Thử nghiệm hoàn tất
Thực hiện theo các thử nghiệm sau:
• Vận hành về điện.
5.3) Bảo trì
Thực hiện như sau:
• Thực hiện các công việc thử nghiệm và bảo trì hàng tháng để bảo trì các thiết
bị.
• Sửa chữa lỗi, thực hiện việc hiệu chỉnh và thay thế các thiết bị hết hạn sử
dụng, vật liệu đã bị hư hỏng trong thời gian 24 giờ từ lúc thông báo.
5.4) Nghiệm thu
Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà
cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.
3.3.3. E – 03 – 3 – CÁC LOẠI VẬT TƯ TRONG TỦ ĐIỆN
1) TỔNG QUAN
Phạm vi các cấu kiện trong tủ điện bao gồm các thiết bị chuyển mạch hạ áp, các
thiết bị trong tủ điện phân phối chính, các tủ phân phối phụ và các tủ điều khiển.
1.1) Khái niệm
Định nghĩa
Dòng định mức: Là dòng điện định mức liên tục không đứt quãng trong môi
trường lắp ráp và trong điều kiện đang hoạt động.
1.2) Thiết kế
Sự chọn lựa

E 03 – Trang 31/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Lựa chọn thiết bị bảo vệ theo cấp độ, kết hợp với bảo vệ quá dòng và dòng chạm
đất, tự động ngắt nguồn trong trường hợp điện áp tiếp xúc vượt quá giới hạn.
Tiêu chuẩn: Đạt các tiêu chuẩn IEC hoặc BS tương ứng. Vật tư có giấy chứng nhận
thử nghiệm của bên thứ ba.
Được cơ quan Điện lực cho phép sử dụng.
Bố trí
Đặt thiết bị sao cho an toàn và dễ dàng tiếp cận để vận hành và bảo trì. Xem xét các
mối quan hệ hoạt động giữa các hạng mục thiết bị trong việc bố trí và lắp đặt thiết
bị.
Các thiết bị của cơ quan thẩm quyền
Giữ liên lạc với cơ quan thẩm quyền liên quan về vấn đề lắp đặt và phối hợp,
với các thiết bị điều khiển và bảo vệ do họ cung cấp, ví dụ như đồng hồ điện …

2) CHẤT LƯỢNG
Trình duyệt
Đệ trình các thông số sản phẩm cho các cấu kiện.
3) VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN
Sự phối hợp
Cung cấp các thiết bị bảo vệ được phân cấp và kết hợp cho dòng ngắn mạch,
quá tải, năng lượng phát sinh và dòng chạm đất.
3.1) Bộ chuyển đổi tự động – ATS (Auto Transfer Switch)
3.1.1) Loại lắp trong tủ MSB
Nguyên bộ mua sẵn từ 1 nhà sản xuất. Tự động với mạch giám sát, mạch này kích
hoạt và hoàn trả hoạt động chuyển đổi.
Cho phép sử dụng hai máy cắt không khí – ACB để khóa liên động cơ khí và
điện lẫn nhau như thể hiện trên bản vẽ.
Đấu nối phía tải
Tách riêng với phía đường vào.
Máy cắt
Tuân theo Phần Máy cắt không khí. Cung cấp bộ điều khiển cắt như yêu cầu
trên bản vẽ.
Khóa liên động
Cung cấp các khóa liên động cơ điện.
Giữ bằng cơ khí
Tất cả các bộ chuyển đổi tự động được giữ trạng thái đóng cắt bằng cơ cấu cơ
khí.
3.1.2) Loại lắp trong tủ phân phối khu Văn phòng (Smart Office)

E 03 – Trang 32/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Theo tiêu chuẩn IEC 60947-6-1. Nguyên bộ mua sẵn từ 1 nhà sản xuất.
Là loại liền 1 khối, 2 vị trí, hoạt động bằng 1 cuộn dây, có khóa liên động cơ khí.
Đấu nối
2 đường vào và 1 đường ra tải nằm cùng mặt trước.
Phân lớp
Công tắc tơ: PC.
Mạch: CB.
Thông số kỹ thuật
Điện áp hoạt động định mức: 600 VAC
Dòng định mức: 50, 60 A
Điện áp điều khiển: 220 VAC
Số cực: 2 cực.
Dòng ngắn mạch định mức (1 giây): 5 kA
Thời gian vận hành:
Nguồn chính: Đóng ≤ 55 ms Ngắt ≤ 20 ms
Nguồn máy phát điện: Đóng ≤ 80 ms Ngắt ≤ 20 ms
Báo trạng thái
Có đèn báo trạng thái
3.2) Máy cắt không khí - ACB (Air Circuit Breaker)
Loại
Máy cắt không khí là loại cố định, số cực được thể hiện trên bản vẽ, độ an toàn
và độ tin cậy cao với các tính năng sau:
• Cách ly 2 lần từ mặt trước.
• Trạng thái đóng cắt được hiển thị trên mặt trước của máy cắt.
• Kết nối với các đầu nối trên hoặc dưới.
• Có thể vận hành hoàn toàn trong miền nhiệt đới.
Máy cắt không khí sẽ được vận hành thông qua cơ chế năng lượng đã được dự trữ
cho việc đóng và cắt ngay lập tức. Cơ chế này có thể được nạp bằng tay hoặc
bằng điện. Việc đóng và cắt có thể thực hiện từ nút nhấn trên mặt trước của
máy cắt, hoặc bằng bộ điều khiển từ xa.
Các ACB được thiết kế để gắn theo cả chiều dọc và chiều ngang mà không gây
tác hại nào đến đặc tính điện của CB. Có thể cấp điện từ đầu trên hoặc đầu dưới
của CB
Loại chịu tải định mức
Dựa trên công suất liên tục trong vỏ tủ không thông gió.
Phân loại sử dụng

E 03 – Trang 33/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Tất cả các ACB ≥ 630 A sử dụng loại B (Category B) theo tiêu chuẩn IEC
60947-2, nếu không sử dụng loại B phải được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
Định mức công suất cắt ngắn mạch
Tối thiểu bằng mức ngắn mạch tại đầu vào tủ. Dòng ICS phải tương đương
dòng ICU (ICS = ICU).
Hoạt động đóng
Cung cấp các cơ cấu vận hành đóng không ngắt, với các chỉ thị rõ ràng vị
trí “ĐÓNG/MỞ”.
Cơ chế hoạt động là loại lò xo tích năng lượng cho phép ACB có thể được thao tác
Mở/Đóng/Mở. Khi đóng tiếp điểm của máy cắt, hệ thống sẽ tự động nạp năng lượng
cho lò xo mở. Thời gian đóng máy cắt phải không lớn hơn 70ms
Hoạt động nhả
Cung cấp các cơ cấu vận hành nhả để ngắt mạch. Thời gian mở của máy cắt phải
không lớn hơn 25ms
Tiếp điểm phụ
Cung cấp các tiếp điểm phụ có dòng hoạt động định mức tối thiểu 6A, 240 V, 50
Hz. Cung cấp dự phòng ít nhất một tiếp điểm thường mở và một tiếp điểm thường
đóng. Cung cấp cuộn nhả với chuỗi đóng sớm/nhả trễ kết nối vào tiếp điểm phụ.
Điện áp cho các thiết bị phụ 220 VAC với phạm vi biến đổi chấp nhận được - 15%
đến +10%.
Nguồn điều khiển cho máy cắt đóng, cắt và nạp điện cho rơ le là nguồn 220 VAC.
Tất cả các mạch điều khiển cho mỗi máy cắt được bảo vệ riêng biệt bằng các
MCB. Các mạch đóng, cắt sẽ được bảo vệ riêng biệt.
Các bộ phận điều khiển và bảo vệ sẽ được vận hành bởi nguồn điện phụ:
Điện áp 220VAC và các biến dòng có dòng định mức là 5A, các biến áp có điện
áp định mức là 220V.
Độ bền cơ khí
Độ bền cơ khí của ACB: Tối thiểu 20.000 lần đóng cắt trong điều kiện có bảo trì.
Hệ thống bảo vệ
Khối bảo vệ sẽ thực hiện các chức năng cơ bản sau:
• Bảo vệ với các loại:
+ Quá dòng với trì hoãn thời gian có thể điều chỉnh được.
+ Ngắn mạch có hoặc không phân biệt được thời gian trì hoãn.
• Kiểm soát:
+ Chỉ thị mặt trước.
+ Hiển thị và ghi nhớ dòng điện bị cắt.

E 03 – Trang 34/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
+ Tự kiểm soát.
+ Các chỉ thị cho bảo dưỡng.
+ Kiểm tra tải.
+ Các chỉ thị từ xa.
• Có thể truyền dữ liệu về cài đặt, dòng cắt ngắn mạch, cảnh báo tự kiểm
soát, các chỉ thị bảo dưỡng và các giá trị đo được của dòng tải.
Ngăn chứa
Chứa mỗi máy cắt trong một tiểu khu riêng biệt bên trong tủ điện, phải trình
bản vẽ chế tạo tủ điện thể hiện các ngăn chứa máy cắt không khí cho Chủ đầu
tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn thiết kế phê duyệt trước khi chế tạo tủ điện.
Khóa
Cung cấp các móc khóa (cái móc có lỗ để lắp ổ khóa vào) cho máy cắt không
khí khi máy cắt không khí ở vị trí mở, có nghĩa khi ngắt ACB ra khỏi mạch điện
(ACB ở vị trí mở/hở mạch) dùng ổ khóa lắp vào móc khóa, khóa ACB lại
mục đích an toàn cho người bảo trì, sửa chửa .
Khóa liên động
Về điện: Mạch điều khiển khóa liên động của các thiết bị chức năng bằng các tiếp
điểm phụ thường đóng và mở.
Về cơ khí: Yêu cầu phải có.
Khóa liên động cửa
Ngoại trừ các cửa của các ngăn chỉ là các nắp che, cung cấp các khóa liên động để
ngăn ngừa các cửa mở ra trong khi máy cắt ở trạng thái đóng điện.
Vận hành khác thường
Các máy cắt không được sử dụng trong các trường hợp dưới đây:
• Các tiếp điểm đóng hay mở chậm.
• Vận hành đóng bằng tay độc lập, nếu lò xo bị hỏng.
• Nhả lò xo đã nạp trong khi các tiếp điểm được đóng.
3.3) Cầu dao tự động nhỏ MCB – Miniature Circuit Breaker và cầu dao tự động
lớn MCCB - Moulded Case Circuit Breaker
Sử dụng cầu dao tự động MCB cho các bảo vệ mạch như thể hiện trên bản vẽ.
Trường hợp bản vẽ không thể hiện thì:
• MCCB sẽ dùng cho mạch bảo vệ 100A trở lên.
• MCB sẽ dùng cho mạch bảo vệ dưới 100A
Cầu dao tự động MCCB
Tất cả các cầu dao tự động MCCB đều phù hợp cho cách ly:
• Vị trí cách ly tương đương với O (vị trí OFF).

E 03 – Trang 35/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
• Tay nắm vận hành không thể hiển thị vị trí OFF cho đến khi những kết
nối đã được cắt.
• Việc lắp đặt tay xoay hoặc cơ cấu vận hành khác không làm thay đổi độ
tin cậy của hệ thống chỉ thị vị trí.
Chức năng cách ly được đảm bảo bằng các bảo lãnh thử nghiệm:
• Độ tin cậy cơ khí của hệ thống chỉ thị vị trí.
• Không có dòng rò.
• Khả năng chịu quá áp giữa các đầu nối vào và ra.
Định mức công suất cắt ngắn mạch:
• Tối thiểu bằng 100% mức ngắn mạch tại đầu vào MCCB. ICU = 100% ICS.
• Tại những nơi mà MCCB trang bị nhằm mục đích ngắt khi cháy và các mục
đích bảo đảm an toàn tính mạng như quạt hút khói, quạt điều áp cầu thang,
bơm chữa cháy . . . cung cấp MCCB loại có tiếp điểm phụ để kết nối đến
tủ hiển thị báo cháy hay tủ điều khiển quạt khi cháy cho phù hợp.
Cài đặt dòng chỉnh cho MCCB:
• Cài đặt dòng ngắt ngắn mạch chỉnh được: Cài đặt tại vị trí thấp.
• Nếu có phần điều chỉnh dòng ngắt được nhìn thấy khi nắp tủ đang đóng, thì
tại đó phải niêm phong lại để ngăn ngừa thao tác nhầm lẩn.
• Dán nhãn: Cung cấp các nhãn thể hiện giá trị cài đặt dòng ngắt.
Cầu dao tự động MCB
Tất cả các cầu dao tự động MCB đều phù hợp cho cách ly:
• Vị trí cách ly tương ứng với O (vị trí OFF).
• Tay nắm vận hành không thể hiển thị vị trí OFF cho đến khi những kết
nối đã được cắt.
• Các MCB là loại nhiệt/từ. . MCB có thể hoạt động ở nhiệt độ lên đến 50°C
mà không làm giảm khả năng tải dòng
MCB có thể hiển thị báo lỗi khi CB cắt bảo vệ. Để người vận hành có thể nhận
biết được CB đã được thao tác tắt xuống (OFF) hay là CB đã cắt do có lỗi sự
cố

Lắp đặt
Gắn MCB và MCCB sao cho hiển thị định mức dòng và trạng thái
“ĐÓNG/MỞ” rõ ràng nhìn thấy được khi nắp cửa hay tấm che bên trong được
lắp vào. Chỉnh các tay nắm vận hành trên cùng mặt phẳng.
Thanh đỡ kẹp

E 03 – Trang 36/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Cho những MCB, cung cấp các thanh kẹp có khả năng gắn các MCB đơn, đôi,
hay ba, và thanh cái liên đới. Cung cấp các miếng nhựa lắp vào những phần chưa
sử dụng.
3.4) Cầu dao chống dòng rò chạm đất/và quá dòng RCBO/Cầu dao chống dòng rò
chạm đất RCCB
Loại kết hợp chung RCBO hoặc RCCB như thể hiện trên bản vẽ
RCBO: Thiết bị này ngoài chức năng chống dòng rò chạm đất còn phối hợp chung
với hoạt động bảo vệ quá dòng.
RCCB: Có chức năng chống dòng rò chạm đất và không cắt được dòng ngắn mạch
Gắn: Tuân theo tiêu chuẩn cho MCB và MCCB trong Phần Cầu dao tư động
nhỏ MCB và lớn MCCB.
Ngắt
Phân loại dòng rò: Loại II.
Dòng ngắt lớn nhất: 30 mA.
Đánh dấu
Mỗi RCBO/RCCB được đánh dấu bằng các nhãn không kim loại.
3.5) Biến dòng (đo lường)
Thanh liên kết cho kiểm tra
Cung cấp các thanh kết nối cho kiểm tra để nối các dụng cụ hiệu chuẩn và đồng
hồ đo và nối tắt thứ cấp biến dòng.
Đầu nối kiểm tra
Đối với các đồng hồ đo năng lượng, cung cấp đầu nối kiểm tra điện áp lắp ray
hay các ổ cắm nối gần kề biến dòng tương ứng. Cung cấp ít nhất một đầu nối kiểm
tra cho mỗi ngăn.
Cấp độ chính xác
Đo lường năng lượng: Cấp chính xác 0,5.
Khí cụ chỉ thị: Cấp chính xác 0,5.
Định mức
Dòng ngắn mạch định mức: Ít nhất tương đương dòng chịu thời gian ngắn mạch trên
đó biến dòng được mắc vào.
Dòng sơ cấp: Ít nhất tương đương dòng định mức của thiết bị chức năng.
Cuộn dây thứ cấp: Định mức 5 A, điện trở 0,4 Ω (10 VA) với điểm sao nối đất.
Loại
Nếu có thể thực hiện được, là loại vỏ đúc dạng cửa sổ với dụng cụ kẹp vào thanh
cái.
Lắp đặt
Lắp đặt biến dòng sao cho tháo ra dễ dàng.

E 03 – Trang 37/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Liên kết có thể tháo rời được: Cung cấp các liên kết có thể tháo rời được với chiều
dài ngắn nhất để gắn biến dòng vào hệ thống thanh cái.
3.6) Dụng cụ và đồng hồ đo
Cấu trúc
Dụng cụ đo lường và chỉ thị: Cung cấp loại dịch chuyển chậm đều và nắp kính chịu
được va chạm. Cung cấp đầu chỉnh vị trí không.
Bộ biến đổi tín hiệu: Vỏ ngoài đúc kín gắn trên thanh ray bằng vật liệu chậm cháy.
• Cấp độ bảo vệ nhỏ nhất: IP52.
Cho phép sử dụng đồng hồ đo đa chức năng kỹ thuật số như thể hiện trên bản vẽ.
Thang đo
Loại tín hiệu analog đọc trực tiếp có chữ đen, kim đen trên nền trắng, có khả
năng chỉ giá trị lớn nhất các thang đo.
Bộ biến đổi tín hiệu
Nếu cần thiết cho vận hành bộ biến đổi tín hiệu, cung cấp nguồn phụ. Kết nối
đầu ra đến đầu nối loại cách ly lắp ray riêng.
Cấp chính xác
Dụng cụ chỉ thị và phụ kiện: Cấp chính xác 0,5 hay cấp chính xác thấp hơn ngoại trừ
phân lớp 3 cho dụng cụ chỉ thị công suất tiêu thụ dạng nhiệt lớn nhất.
Đồng hồ điện: Cấp chính xác 0,5.
Đồng hồ đo hệ số công suất: Sai số lớn nhất 2 cấp độ điện.
Bộ biến đổi tín hiệu: Cấp chính xác 0,5.
Phụ kiện
Gắn gần với thiết bị đi kèm, bên trong tủ điện.
Tủ phân phối điện: Cung cấp các đồng hồ đo cùng loại và cùng kích cỡ, có gờ để lắp
mặt kính, với mặt đồng hồ có kích thước nhỏ nhất 96 x 96mm và thang đo góc 90o.
Tủ điều khiển động cơ: Cung cấp các đồng hồ đo cùng loại và cùng kích cỡ, có gờ
để lắp mặt kính, với mặt đồng hồ có kích thước nhỏ nhất 72 x 72mm và thang đo
góc 90o.
Gắn
Gắn đồng hồ phẳng mặt trên cửa tủ với dây nối mềm nhiều lõi.
Dán nhãn
Nếu phải gắn dụng cụ đo chỉ trên một pha, thì phải dán nhãn dụng cụ đo theo
thứ tự “ĐỎ”, “VÀNG” hay “XANH”.
3.6.1) Đồng hồ đo dòng điện
Loại: Loại sắt cảm ứng tẩm dầu cho mạch khởi động động cơ.

E 03 – Trang 38/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Thang đo có khung vượt quá giới hạng: Cho những bộ đo dòng của mạch khởi
động động cơ, thang đo có khung vượt quá giới hạng ít nhất bằng 5 lần dòng đầy
tải.
Công tắc chọn: Loại 4 vị trí, đo được các vị trí “pha/pha/pha/Tắt” như thiết kế.
Gắn phía dưới gần với các đồng hồ đo dòng liên quan.
3.6.2) Đồng hồ đo điện áp
Loại: Sắt cảm ứng.
Công tắc chon: Loại 7 vị trí chuyển đổi điện áp, đo được các vị trí “pha-pha/pha-
trung tính/Tắt” như thiết kế. Gắn dưới gần kề đồng hồ đo điện áp liên quan.
3.6.3) Đồng hồ đa chức năng kỹ thuật số
Ngoại trừ có những yêu cầu khác, đồng hồ đa chức năng kỹ thuật số sẽ được cung
cấp với các chức năng như sau: Đo điện áp ba pha, dòng điện ba pha, hệ số công
suất, công suất biểu kiến, công suất hữu ích và hiển thị các giá trị lớn nhất. Đồng hồ
sẽ được cung cấp với màn hình tinh thể lỏng chữ đen và nút nhấn chọn chức năng.
3.6.4) Đồng hồ đo công suất tiêu thụ
Loại: Loại đĩa cảm ứng xoay hay loại điện tử.
Được cung cấp theo ứng dụng thương mại, được kiểm định của đơn vị thứ ba
hoặc/và được sự chấp thuận của Cơ quan quản lý Điện lực địa phương. Đồng hồ
điện tổng sẽ đo được cho 3 đơn giá theo qui định.
Đo lường 3 pha: Đồng hồ đo nhiều pha thích hợp cho tải cân bằng 3 pha, 4 dây.
Đo lường 1 hay 2 pha: Đồng hồ đo đơn pha.
Dòng định mức: Phù hợp với tải và điều kiện quá tải. Cung cấp các đồng hồ đo kết
nối trực tiếp cho dải dòng 15 - 100 A có biến dòng 5 A thứ cấp.
Nắp: Niêm phong các nắp chính.
3.7) Đèn chỉ thị
Màu: Đèn chỉ thị vị trí ĐÓNG (màu xanh) và LỖI (màu cam), DỪNG (màu đỏ)
cho tất cả các mặt tủ điều khiển động cơ.
Cấp độ bảo vệ
Tối thiểu theo bề mặt lắp đặt/vận hành.
Đèn chỉ thị bóng nung sáng
Loại: Loại bóng nung sáng không thấm dầu đường kính tối thiểu 22 mm.
Bóng đèn: Có thể thay thế được từ phía trước mặt tủ mà không phải tháo rời đế
đèn.
Công suất đèn: 1,2 - 5 W.
Đèn nê-ông
240V, đường kính 12mm có gắn điện trở bên trong.
3.8) Biến dòng (bảo vệ)

E 03 – Trang 39/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Cấp chính xác
Cấp chính xác Class 5P10, công suất 20 VA.
Loại
Là loại cửa sổ đúc kín với dụng cụ kẹp thanh cái.
Dòng ngắn mạch định mức
Tối thiểu dòng ngắn mạch tương đương với cấp độ ngắn mạch của thiết bị.
Thời gian ngắn mạch định mức
Tối thiểu cài đặt thời gian lớn nhất cho các rơ le bảo vệ liên quan. Nhỏ nhất 1 giây.
Dòng định mức sơ cấp
Tương đương với định mức dòng ấn định của các thiết bị được bảo vệ.
Định mức dòng thứ cấp
5A, điểm sao nối đất.
Đặc tính
Theo yêu cầu của nhà sản xuất rơ le bảo vệ.
Liên kết cho thử nghiệm
Cung cấp các đầu nối thử nghiệm và liên kết nối tắt thứ cấp của biến dòng ở vị
trí có thể tiếp cận được bên trong tủ thiết bị. Cung cấp liên kết kiểm tra loại lắp ray
DIN, bao gồm liên kết trượt kẹp vít và liên kết tiếp đất cho mỗi nhóm biến dòng.
Lắp đặt
Lắp đặt biến dòng sao cho dễ dàng cho phép tháo rời.
Liên kết có thể tháo rời: Cung cấp những liên kết có thể tháo rời được với chiều dài
ngắn nhất để gắn vào hệ thống thanh cái.
Đánh dấu: Gắn biến dòng trên vỏ tủ, sao cho chi tiết nhãn và đánh dấu cực được dễ
dàng nhìn thấy từ phía trên mà không phải lật biến dòng.
3.9) Cầu chì liên kết với cầu chì có vỏ kín
Tiêu chuẩn
Cung cấp cầu chì theo mức độ ngắn mạch của tủ và phân biệt với các thiết bị bảo vệ
khác.
Dòng cắt đỉnh và năng lượng phát sinh: Phù hợp với thiết bị được bảo vệ.
Cầu chì
Loại: Loại kín, dòng ngắt cao. Nếu cần thiết cho việc tháo và lắp thân cầu chì an
toàn, cung cấp những tay cầm để nhổ cầu chì. Gắn trên kẹp giữ của tủ phụ tùng dự
trữ.
Chân đế cầu chì
Gắn chân đế cầu chì để thân cầu chì có thể kéo trực tiếp về phía người vận
hành và tránh xa các cấu kiện mang điện khác. Gắn cách điện cố định để che các
phần kim loại có điện khi thân cầu chì được tháo ra.

E 03 – Trang 40/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Cầu chì không kín
Cung cấp các miếng chắn ở hai bên của cầu chì, để ngăn ngừa những tiếp xúc
vô ý giữa các pha do đầu tua vít đưa vào.
Dự phòng
Cung cấp 3 cầu chì dự phòng cho mỗi định mức cầu chì của thiết bị. Gắn các
cầu chì dự phòng trên kẹp giữ của tủ phụ tùng dự trữ.
3.10) Công tắc thời gian
Loại kỹ thuật số, sử dụng nguồn 220 V và pin có tuổi thọ tối thiểu 3 năm. Dòng định
mức 16 A ở 250 V.
Đầu nối cáp kiểu ống cho đến cỡ 6mm2.
Chân lắp dạng DIN.
Màn hình hiển thị: Giờ/phút/ngày trong tuần, chế độ hoạt động hiện tại, trạng thái
chuyển kênh On hay Off, có nguồn hay đang chạy bằng pin.
Các khả năng lập trình: 60 phút cho chu kỳ lập lại, 24 giờ cho 1 chu kỳ trong ngày, 7
ngày cho 1 chu kỳ trong tuần và các chu kỳ đặc biệt cho ngày lễ hay ngày cuối tuần.
Nhiệt độ môi trường 50oC.
3.11) Công tắc tơ
Loại
Loại khối, ngắt không khí, từ - điện.
Cực
Số cực: 3.
Giá trị định mức nhỏ nhất
Dòng hoạt động định mức: Dòng đầy tải của tải được điều khiển.
Phân loại sử dụng:
• Động cơ: AC-3.
• Tải nhiệt: AC-1.
Tiếp điểm phụ
Cung cấp các tiếp điểm phụ có ít nhất một tiếp điểm thường mở và một tiếp
điểm thường đóng riêng biệt với định mức 6 A, 240 VAC.
Loại sử dụng: AC-1.
Rơ le phụ: Nếu số tiếp điểm phụ cần thiết vượt quá số tiếp điểm có trong công
tắc tơ, thì cung cấp các rơ le phụ riêng.
Gắn
Gắn với khoảng không đầy đủ nhằm cho phép dễ dàng tiếp cận để bảo trì, tháo
ra và thay thế các cuộn dây và tiếp điểm mà không cần phải tháo dây hay di dời
thiết bị.
Nối liên kết lẫn nhau

E 03 – Trang 41/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Không được mắc nối tiếp hay song song các công tắc tơ để đạt được công suất
mong muốn.
3.12) Công tắc kiểm tra và điều khiển
Cấp độ bảo vệ
Tối thiểu theo cấp độ bảo vệ cho tủ.
Nút nhấn
Loại: Không lọt dầu, đường kính tối thiểu 22mm, hay vuông 22 x 22mm. Dòng
hoạt động định mức: Ít nhất 4 A, 240 VAC.
Đánh dấu: Nhận biết chức năng của mỗi nút nhấn. Cho các nút nhấn “DỪNG
KHẨN CẤP” hay “DỪNG” bị gài, chỉ ra cách nhả trạng thái gài.
Nút nhấn có đèn sáng: Tuân theo tiêu chuẩn phần Dụng cụ đo lường và Đèn chỉ
thị.
Công tắc xoay
Cung cấp: Cung cấp các công tắc xoay có các vị trí TỰ ĐỘNG/NGẮT/BẰNG
TAY cho mỗi hạng mục thiết bị. Gắn trên mặt tủ phía dưới đèn chỉ thị liên quan.
Loại: Loại vận hành cam với vị trí công tắc được bố trí góc quay 60º.
Vị trí ngắt: Đặt tại vị trí 12 giờ. Vị trí thử nghiệm bắt buộc phải quay về vị trí ngắt
bằng lò xo.
Dòng hoạt động định mức: Tối thiểu 6 A, 240 VAC.
Nắp che: Cung cấp các bảng hình chữ nhật được gắn chắc chắn vào tủ điện, ghi
rõ vị trí đóng ngắt và chức năng.
3.13) Rơ le điều khiển
Vận hành
Phù hợp với điều kiện vận hành liên tục. Lựa chọn rơ le theo bảng rơ le điều khiển.
BẢNG RƠ LE ĐIỀU KHIỂN

Tuổi thọ cơ nhỏ Định mức Có thể Số cực tiếp


Loại rơ
nhất (Triệu lần vận Chân đế tiếp điểm hoán đổi điểm của
le
hành) nhỏ nhất được phân tử

1 10 Gắn vào 3A ở 220V Có 2

2 10 Gắn vào 3A ở 220V Có 4

Cấu trúc
Loại gắn có chốt giữ vào chân đế có thể thay thế được bằng các kẹp giữ mà không
cần dụng cụ khi gắn vào và tháo ra.
Phần tiếp điểm
Loại: Tiếp điểm không hàn, hợp kim bạc, ngắt kép, tách riêng về điện.
Phân loại sử dụng:

E 03 – Trang 42/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
• Dòng xoay chiều: AC-15.
• Dòng một chiều: DC-13.
Cấu trúc: Đối với rơ le tiêu chuẩn, cung cấp loại với ít nhất 2 cặp tiếp điểm và
có thể thay thế bằng loại có 4 cặp tiếp điểm trên cùng một chân đế. Cung cấp ít
nhất một tiếp điểm thường mở, một tiếp điểm thường đóng.
3.14) Rơ le chống chạm đất
 Loại vi xử lý kỹ thuật số.
 Hiển thị nguồn và trạng thái hoạt động bằng LED. Có ghi nhận lỗi xảy ra và
có mã sự kiện.
 Cài đặt dòng chạm đất ở mức thấp và mức cao.
 Thời gian tác động trễ cho dòng chạm đất ở mức thấp và mức cao.Kết hợp
ngắt nguồn điện chính khi dòng chạm đất vượt quá giá trị cài đặt điều chỉnh
được từ 0,1A đến 5A.
 Độ chính xác điều chỉnh: ±5%.
 Dòng định mức tiếp điểm ngõ ra: 5A, 240 VAC.
 Nhiệt độ môi trường: 55º C.
3.15) Rờ le quá điện áp/thấp điện áp
 Cung cấp rờ le quá điện áp/thấp điện áp, bảo vệ mất cân bằng pha/mất pha.
 Loại vi xử lý kỹ thuật số.
 Hiển thị nguồn và trạng thái hoạt động bằng LED.
 Cài đặt thấp áp/quá áp: 1% đến 20%, với thời gian trễ chỉnh từ 0,1s – 30s.
 Cài đặt mất cân bằng pha: 3% đến 20%, với thời gian trễ chỉnh từ 0,1s –
30s.
 Cài đặt mất pha: Thời gian tác động cố định <0,1s.
 Điện áp vào: 380 – 415 V, 3 pha.
 Dòng định mức tiếp điểm ngõ ra: 5A, 240 VAC.
 Nhiệt độ môi trường: 55º C.
3.16) Rờ le thời gian
 Cấp điện áp 220-240VAC, với sai số cho phép 85-110%.
 Có 8 chân, đế cắm.
 Thời gian trễ chỉnh từ 0,1s đến 10 phút, tùy theo ứng dụng.
 Sai số lập tối đa: 0,2%.
 Dòng định mức tiếp điểm: 5A, 240VAC. Thời gian reset tối đa: 100 ms
3.17) Điều chỉnh hệ số công suất (nếu có lắp trong tủ điện ha thế chính mà không
phải lắp bởi cơ quan Điện lực địa phương)
Tụ điện

E 03 – Trang 43/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Tụ điện loại 3 pha, trong nhà, tự sấy khô/cách điện bằng dầu điện môi, với
dụng cụ bảo vệ/cầu chì bên trong và điện trở xả ngoài.
Bộ điều khiển hệ số công suất
 Cung cấp bộ điều khiển hệ số công suất kỹ thuật số. Hiển thị trạng thái hoạt
động bằng LED.
 Hiển thị hệ số công suất, dòng thứ cấp, báo lỗi, thành phần sóng hài. Có thể
lập trình độ nhạy.
 Tự động điều chỉnh cực tính của biến dòng (CT) nếu đấu ngược. Báo động
thấp áp/quá áp, trạng thái bù cao/thấp.
 Dòng định mức tiếp điểm ngõ ra: 5A, 240 VAC. Tuổi thọ về điện:
Công tắc tơ
 Sử dụng loại chuyên dùng cho đóng cắt tụ bù.
 Có khả năng đóng cắt dòng điện đến 60 lần dòng định mức. Khối tiếp điểm
phụ được thiết kế gắn cố định trên công tắc tơ.
 Kết nối trực tiếp với hệ thống không cần cuộn kháng cân bằng giới hạn dòng
Lắp đặt
Tụ điện được tiếp đất.
Mạch bảo vệ được cung cấp cho mỗi tụ riêng biệt.
Một máy cắt MCCB được cung cấp để ngắt tất cả các tụ điện.
Một bộ xả tụ ngang qua một điện trở tiêu hao công suất tương đương công suất tụ.

4) KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


4.1) Đào tạo
Chuẩn bị sẵn một thiết bị lập trình và cung cấp cùng với sổ tay hướng dẫn 5 ngày
trước khi bắt đầu chương trình huấn luyện.
4.2) Thử nghiệm hoàn tất
Thực hiện các thử nghiệm vận hành các cơ cấu trong hệ thống điện.
4.3) Nghiệm thu
Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà
cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

E 03 – Trang 44/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
3.3.4. E – 03 – 4 – BỘ KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ
1) TỔNG QUAN
Bộ khởi động động cơ bao gồm phạm vi công việc của các bộ điều khiển của tất cả
các động cơ điện.
Khái niệm
Dòng định mức: Là dòng điện định mức liên tục không đứt quãng trong môi
trường lắp ráp và trong điều kiện đang hoạt động.
2) CHẤT LƯỢNG
Trình duyệt
Đệ trình thông số kỹ thuật cho những thiết bị và phụ kiện.
Tiêu chuẩn: Đạt các tiêu chuẩn IEC hoặc BS tương ứng.
3) VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
3.1) Bộ khởi động động cơ xoay chiều
Sự chọn lựa
Cung cấp bộ khởi động trực tiếp cho những động cơ có công suất nhỏ hơn 5.5 kW .
Cung cấp bộ khởi động sao - tam giác cho những động cơ có công suất bằng và lớn
hơn 5.5 kW đến 60kW, hoặc trừ khi có yêu cầu khác từ nhà cung cấp thiết bị/động cơ.
Bộ khởi động mềm cho động cơ có dãy công suất từ 60kW trở lên.
Giá trị định mức nhỏ nhất
Dòng điện hoạt động định mức: Là dòng điện đầy tải của tải được điều khiển. Mức độ
hoạt động danh định: Phân lớp không liên tục 0,1.
Phân loại sử dụng: AC-3.
3.2) Bộ khởi động trực tiếp
Loại: Contactor điện từ đóng cắt trực tiếp.
Bảo vệ quá tải: Bộ bảo vệ quá tải bằng nhiệt sẽ được lắp để bảo vệ quá tải cho mỗi
pha.
3.3) Bộ khởi động sao-tam giác
Tủ điều khiển: Cung cấp tủ điều khiển hoạt động điện từ có các chi tiết sau:
• Công tắc tơ chính hoặc tương đương.
• Khóa liên động điện, cơ cho công tắc tơ sao và tam giác để ngăn chặn việc
hoạt động đồng thời.
• Rơ le nhiệt 3 cực bảo vệ quá tải được gắn với công tắc tơ.
• Rơ le thời gian với thời gian trễ danh định điều chỉnh từ 0 – 30 giây để điểu
khiển công tắc tơ chuyển đổi từ sao sang tam giác.
3.4) Bảo vệ động cơ
Cung cấp bộ bảo vệ quá dòng như một phần của bộ phận thiết bị cho mỗi bộ khởi
động động cơ.

E 03 – Trang 45/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Rơ le bảo vệ quá tải bằng nhiệt
Cung cấp theo yêu cầu sau:
 Một bộ tiếp điểm phụ thường mở và một bộ thường đóng có dòng hoạt động
tối thiểu là 4 A ở điện áp 240 VAC.
 Ngoại trừ những nơi có biến dòng hoạt động riêng lẻ, bảo vệ quá tải bằng
nhiệt được nối trực tiếp đến công tắc tơ bằng những thanh nối nguyên bộ
mua sẵn.
 Những bộ biến dòng dùng để kích hoạt loại bảo vệ quá tải bằng nhiệt, dòng
bảo hòa ở 5 đến 10 lần dòng đầy tải.
Lắp đặt:
Rơ le bảo đảm không bị ảnh hưởng bởi va đập của sự hoạt động của công tắc tơ. Cung
cấp độ hở đủ cho việc ngắt điện, di chuyển và tháo rời của bộ rơ le nhiệt, mà không
phải ngắt điện các thiết bị khác và việc cắt dây.
Cài đặt lại: Bằng tay.
Bảo vệ động cơ một pha
Tuân theo Phần Rơ-le bảo vệ quá tải bằng nhiệt và cung cấp bộ quá tải phù
hợp với đường cong đặc tính nhiệt của động cơ.
Bảo vệ động cơ 3 pha
Tuân theo Phần Rơ-le bảo vệ quá tải bằng nhiệt và cung cấp rơ le bảo vệ quá tải
bằng nhiệt cho mỗi động cơ hoặc có thể chọn Rơ-le điện tử bảo vệ động cơ.
4) KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
4.1) Phụ tùng thay thế
Dụng cụ
Phụ kiện: Cung cấp một bộ giá treo đỡ cho những cầu dao tự động, và những
dụng cụ cho việc lắp đặt đặc biệt, công việc vận hành và bảo trì.
Đèn chỉ thị: Cung cấp 3 bộ đèn dự phòng.
4.2) Thử nghiệm hoàn tất
Tiến hành những bước thử nghiệm sau:
 Hoạt động điện.
 Hoạt động cơ.
4.3) Bảo trì
Tiến hành những bước sau:
 Kiểm tra và bảo trì định kỳ hàng tháng để duy trì các thiết bị.
 Sửa chửa lỗi, điều chỉnh, thay thế những thiết bị vật tư hư hỏng và những
thiết bị vật tư phải thay thế định kỳ, trong vòng 24 giờ khi nhận được thông
báo.
4.4) Nghiệm thu

E 03 – Trang 46/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà
cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

E 03 – Trang 47/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
3.3.5. E – 03 – 5 – BẢO VỆ CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT
1) TỔNG QUAN
Phạm vi công việc hệ thống chống sét bao gồm một hệ thống chống sét chủ động
như đã được mô tả trên bản vẽ và hệ thống nối đất an toàn.
2) CHẤT LƯỢNG
Trình duyệt
Vật liệu
Đệ trình tài liệu kỹ thuật của các lọai đầu nối, kim thu sét, cột đỡ kim, các cọc nối
đất, thuốc hàn, dây thoát sét . . .
Tiêu chuẩn: Theo các tiêu chuẩn Việt Nam hoặc NFC, IEC sau:
• TCVN 9385: 2012 - Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết
kế.
• TCVN 5358: 2012 – Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình
công nghiệp.
• IEC 62305-2006: Bảo vệ chống sét
• NFC 17/102-1995: Bảo vệ chống sét bằng kim tiên đạo.
Bản vẽ thi công
Đệ trình các bản vẽ của hệ thống chống sét thể hiện những thông tin theo sau:
• Các chi tiết của vị trí lắp đặt và các loại đầu nối, kim thu sét và các cọc nối
đất, cáp thoát sét, vật liệu sử dụng và các vật tư thiết bị cần thiết để giảm
thiểu các ăn mòn điện hóa.
• Sắp xếp các thành phần trong hố/giếng nối đất.
• Dự phòng cho các dịch chuyển kết cấu và các lỗ xuyên kết cấu.
3) VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ CHỐNG SÉT
3.1) Các cọc nối đất
Cọc nối đất loại thép mạ đồng có đường kính 16 mm, chiều dài 2.400mm, có
lớp mạ đồng bao phủ toàn bộ bên ngoài của cọc. Chiều dày lớp đồng được mạ
phải ≥ 0,254 mm (254 micron), đáp ứng tiêu chuẩn UL 467 như được trình bày
trong bản vẽ hay khi cần thiết để đạt được trở kháng nhỏ nhất.
Dùng hàn hóa nhiệt để hàn cáp đồng trần và cọc nối đất.
Mỗi hố nối đất gồm có 6 cọc nối đất như thể hiện trên bản vẽ được chấp thuận. Giá
trị điện trở của hệ thống cọc nối đất chống sét phải ≤ 10 Ω.
3.2) Dây cáp đồng trần

Loại 70mm2 dùng để nối các cọc nối đất với nhau, tuân thủ tiêu chuẩn trong
chương Dây dẫn điện các loại.
3.3) Dây cáp bọc PVC

E 03 – Trang 48/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Tuân thủ tiêu chuẩn trong Chương Dây dẫn điện các loại.
Kích thước như thể hiện trên bản vẽ.
3.4) Băng đồng trần
Loại chuyên dùng cho hệ thống chống sét theo BS EN 13601:2002.
3.5) Hộp kiểm tra
Loại chuyên dùng cho hệ thống chống sét.
Bằng nhựa, chống tia cực tím, chịu hóa chất, hoặc bằng bêtông. Nắp khóa được và
chịu tải lên đến 4.000 kg.
3.6) Kim thu sét
Lắp đặt một hệ thống chống sét loại chủ động “điều khiển tia tiên đạo đón bắt
sét” như đã thể hiện trên bản vẽ.
Kim thu sét là loại nguyên bộ sản xuất ở nhà máy, bao gồm những phụ kiện và giá
đỡ. Lắp đặt một hệ thống chống sét mới sử dụng kim thu sét chủ động Kim thu
sét có bán kính vùng bảo vệ phải phù hợp với qui mô công trình.
Kim thu sét chủ động sẽ chặn đứng luồng sét phóng ra tại một thời điểm thích hợp
sớm hơn kỹ thuật chống sét thông thường. Trong trường hợp dông sét sắp xảy
ra kim thu sét trở nên bị động và làm cho hiệu ứng corona được cực tiểu hóa.
Trong khoảng thời gian một phần ngàn giây tia tiên đạo sét đi xuống, nó sẽ chủ
động ghép điện dung với bề mặt kim thu sét, thu hút năng lượng và giúp cho
tiên đạo được phóng lên nhanh chóng đón bắt và dẫn tia sét đi xuống. Dòng sét
sau đó sẽ được dẫn xuống đất bằng cáp thoát sét có khả năng chuyển năng lượng
sét an toàn đi vào lòng đất.
Bảng liệt kê Kim thu sét
STT Đặc tính kỹ thuật Kim thu sét loại chủ động

Khe hở phóng điện chủ động, không kích hoạt


1 Công nghệ
phóng xạ
2 Đầu kim thu sét Được mạ crôm, tâm đỉnh nhọn

3 Vật liệu Thép không rỉ


Ống đỡ kim thu sét bằng sợi thủy tinh được chế tạo
Các bộ phận lắp ráp
4 từ vật liệu epoxy không hút ẩm và thủy tinh cán
bắt buộc
mỏng.
3.7) Cột đỡ kim thu sét
Một ống làm bằng nhựa gia cố sợi thủy tinh (FRP) với mục đích thiết kế để đỡ kim
thu sét, được chế tạo từ vật liệu epoxy không hút ẩm và thủy tinh cán mỏng, tạo
thành ống đỡ cách điện để lắp kim thu sét.

E 03 – Trang 49/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Một cột đỡ bằng thép không rỉ được trình bày như trên bản vẽ, với khớp nối thiết kế
để nối chặt phần cột FRP với cột thép không rỉ, trên cột có 3 cái móc để gắn
dây chằng cột và một lỗ để cáp thoát sét chui ra ngoài và đi xuống phía dưới.
3.8) Cáp thoát sét

Cáp thoát sét gồm 2 sợi đồng trần 70mm2, mỗi sợi luồn trong ống nhựa PVC đi
trong trục xuyên tầng điện, nối kim thu sét xuống các cọc nối đất như thể hiện trên
bản vẽ.
3.9) Bộ đếm sét
Mỗi hệ thống chống sét được trang bị một bộ đếm sét để ghi lại các sự kiện về sét.
Đặc tính kỹ thuật Bộ đếm sét
1 Xung lực giải phóng năng lượng 2kA 8/20μs
2 Nhiệt độ hoạt động -10 – 50oC
3 Tuổi thọ của pin 7 năm
4 Cấp độ bảo vệ vỏ IP67

4) CÁC HỆ THỐNG NỐI ĐẤT


Ngoài hệ thống nối đất chống sét, công trình còn được thiết kế các hệ thống nối đất
riêng biệt như sau:
4.1) Hệ thống nối đất trung thế và trạm biến áp
Lắp đặt hệ thống nối đất điện trung thế cho tòa nhà như thể hiện trên bản vẽ.
Vỏ kim loại của tất cả các máy biến áp, vỏ tủ điện trung thế cần phải được nối vào
hệ thống nối đất riêng của hệ trung thế, sẽ giúp tránh xuất hiện điện áp cao gây nguy
hiểm cho người sử dụng.
Giá trị điện trở của hệ thống cọc nối đất điện trung thế phải ≤ 1 Ω.
4.2) Hệ thống nối đất hạ thế
Lắp đặt hệ thống nối đất điện hạ thế cho tòa nhà như thể hiện trên bản vẽ.
Vỏ kim loại của tất cả các thiết bị điện, vỏ tủ điện hạ thế cần phải được nối vào hệ
thống nối đất riêng của hệ thống hạ thế, sẽ giúp tránh xuất hiện điện áp cao gây
nguy hiểm cho người sử dụng.
Giá trị điện trở của hệ thống cọc nối đất điện hạ thế phải ≤ 4 Ω.
4.3) Hệ thống nối đất cho hệ điện nhẹ ELV (Extra Low Voltage)
Lắp đặt hệ thống nối đất cho hệ điện nhẹ cho tòa nhà như thể hiện trên bản vẽ. Vỏ
kim loại của tất cả các thiết bị điện, vỏ tủ điện của các hệ thống điện nhẹ cần phải
được nối vào hệ thống nối đất riêng của hệ điện nhẹ, bao gồm hệ thống báo cháy, hệ
thống điện thoại/dữ liệu, hệ thống camera quan sát, hệ thống kiểm soát an ninh, hệ
thống truyền hình cáp, hệ thống phủ sóng di động, hệ thống bãi đỗ xe.
Giá trị điện trở của hệ thống cọc nối đất hệ điện nhẹ phải ≤ 1 Ω.

E 03 – Trang 50/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
4.4) Các cọc nối đất
Cọc nối đất loại thép mạ đồng có đường kính 16 mm, chiều dài 2.400 mm, có
lớp mạ đồng bao phủ toàn bộ bên ngoài của cọc. Chiều dày lớp đồng được mạ
phải ≥ 0,254 mm (254 micron), đáp ứng tiêu chuẩn UL 467 như được trình bày
trong bản vẽ hay khi cần thiết để đạt được trở kháng nhỏ nhất.
Dùng hàn hóa nhiệt để hàn cáp đồng trần và cọc nối đất.
Mỗi hố nối đất gồm có 6 cọc nối đất như thể hiện trên bản vẽ được chấp thuận.
Giá trị điện trở của mỗi hệ thống cọc nối đất phải ≤ Q Ω.
4.5) Dây cáp đồng trần
Loại 70 mm2 dùng để nối các cọc nối đất với nhau, tuân thủ tiêu chuẩn trong
chương Dây dẫn điện các loại.
4.6) Dây cáp bọc PVC
Tuân thủ tiêu chuẩn trong chương Dây dẫn điện các loại.
Kích thước như thể hiện trên bản vẽ.

5) KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


5.1) Thử nghiệm
Điện trở đất phải được đo thử bởi một cơ quan nhà nước thẩm quyền.
Giá trúng thầu đã bao gồm bất kỳ giấy chứng nhận nào bởi cơ quan nhà nước thẩm
quyền được yêu cầu bởi luật pháp Việt Nam.
5.2) Nghiệm thu
Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà
cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát

E 03 – Trang 51/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
3.3.6. E – 03 – 6 – ĐÈN CHIẾU SÁNG
1) TỔNG QUAN
Phạm vi công việc hệ thống chiếu sáng bao gồm tất cả các máng đèn, bóng đèn và
phụ kiện cần thiết để lắp đặt hệ thống chiếu sáng.
1.1) Khái niệm
Định nghĩa
Đèn theo đơn đặt hàng: Là loại đèn được sản xuất theo đơn đặt hàng riêng. Các bộ
đèn bán sẵn: Các bộ đèn có sẵn trong catalogue.
1.2) Những yêu cầu của công trình
Đặc tính của đèn theo đơn đặt hàng
Lựa chọn, thiết kế và cung cấp bộ phản quang, phụ kiện và thiết bị điều khiển theo
khuyến cáo của nhà sản xuất và cho phép đèn đạt được các đặc tính được ghi trong
tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Độ sáng
Việc chọn lựa đèn đã được thực hiện với sự tham khảo của các nhà sản xuất theo
Bảng liệt kê đèn. Việc thay đổi nhãn hiệu thì được chấp nhận nhưng việc thay đổi
nhãn hiệu này phải được thống nhất phê duyệt trước khi trúng thầu và sau đó đòi
hỏi phải có bảng tính lại độ sáng, cho các khu vực công cộng, khu thương mại và
văn phòng làm việc (nếu có). Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí mua thêm và lắp
thêm đèn để đảm bảo độ sáng theo đúng tiêu chuẩn thiết kế.
Trong tất cả các trường hợp, nhà thầu kiểm tra và cung cấp việc tính toán độ sáng
từ nhà cung cấp để bảo đảm rằng độ sáng theo đúng tiêu chuẩn thiết kế.
Nhà thầu thi công tuân theo bản vẽ thiết kế đèn, những chủng loại đèn được chỉ
định phải theo Bảng liệt kê đèn, những đèn do chủ nhà lắp đặt sau này, hay những
đèn ở khu vực cho thuê thì tham khảo ý kiến của Chủ đầu tư.
1.3) Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 7114:2008 – Chiếu sáng nơi làm việc.
2) CHẤT LƯỢNG
Trình duyệt
Trình duyệt thông số chi tiết kỹ thuật từng loại đèn, hệ thống điều khiển, phương
pháp điều khiển và sự tương thích giữa hệ thống điều khiển và những phụ kiện
đèn.
Bản vẽ thi công
Trình duyệt bản vẽ thi công của những đế móng lắp cột đèn.
Thông số kỹ thuật sản phẩm
Trình duyệt thông số kỹ thuật cho tất cả đèn và phụ kiện.
Bảng liệt kê đèn

E 03 – Trang 52/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Cung cấp bảng liệt kê cho tất cả các đèn bao gồm nhiệt độ màu của bóng, chấn
lưu, bộ mồi (starter), kích thước, chủng loại đèn.
Bảng tính toán độ chiếu sáng
Cung cấp bảng tính toán độ sáng cho tất cả những đèn cho các khu vực mà tiêu
chuẩn có qui định độ sáng, ví dụ như phòng máy, bãi đỗ xe, hành lang chung …
Mẫu
Cung cấp mẫu đèn và các phụ kiện điều khiển theo yêu cầu của Chủ đầu tư/Kiến
trúc sư/Nhà tư vấn thiết kế.

3) THI CÔNG
Treo đỡ
Lắp đèn vào giá đỡ mua sẵn nguyên bộ bằng tấm lắp, nẹp, miếng chêm, nơ gài,
hoặc các vật liệu đóng gói, tùy mức độ cần thiết.
Sự cân chỉnh cao độ
Điều chỉnh độ dài của thanh treo hoặc dây xích để có hệ thống đèn nằm ngang và
cùng cao độ.
Sai lệch: ± 3mm.
Đèn treo
Thanh treo: Thanh treo bằng ống thép hợp với những khớp nối các-đăng. Dây xích:
Dây xích nối hàn mạ điện, chỉ sử dụng cho khu vực phục vụ. Dây chỉnh cao độ: Thép
không rỉ.
Cân chỉnh cao độ: Điều chỉnh độ dài hệ thống treo để có hệ thống đèn nằm ngang
và cùng cao độ.
Đèn bắt nổi
Lắp các chi tiết làm kín để giữ cân bằng và ngăn ngừa sự biến dạng của thân đèn.
Cung cấp miếng đệm để giữ thẳng hàng 2 đầu của đèn.
Lắp đặt: Cung cấp 2 điểm gá lắp ở mỗi đầu đèn, 1 điểm cố định ở đầu đèn nối với
tấm lưng 1,6mm có thể sử dụng cho những bộ đèn hẹp.

4) KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


Hoàn tất
Kiểm tra và xác nhận hoạt động của tất cả các đèn.
Nghiệm thu
Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà
cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

3.3.7. E – 03 – 7 – CHIẾU SÁNG THOÁT NẠN

E 03 – Trang 53/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
1) TỔNG QUAN
Mô tả
Hệ thống chiếu sáng thoát nạn khẩn cấp bao gồm một hệ thống các bảng đèn EXIT
và các đèn chiếu sáng khẩn cấp khi cúp điện, được cấp nguồn ắcqui sử dụng
cho mục đích thoát hiểm trong trường hợp bị cắt điện hoặc xảy ra cháy.
2) CHẤT LƯỢNG
Trình duyệt
Thông số kỹ thuật sản phẩm
Cung cấp thông số kỹ thuật sản phẩm của nhà sản xuất cho mỗi loại đèn EXIT.
Có giấy chứng nhận thử nghiệm của bên thứ ba.
Đạt tiêu chuẩn TCVN 3890:2009.
Thông số thử nghiệm mẫu
Trình duyệt những chi tiết sau:
• Ắcqui khô.
Bản vẽ thi công
Trình duyệt những chi tiết sau:
• Chi tiết về kết cấu, kích thước tổng quan và bố trí đi dây cho mỗi loại đèn
thoát hiểm.
• Ngôn ngữ và ký hiệu cho việc thoát hiểm và ký hiệu hướng dẫn.
• Chú ý đèn trong cầu thang bộ phải được lắp ở cao độ không thấp hơn
2.200mm tính từ sàn cầu thang ngay dưới đèn.
3) VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN
Đèn khẩn hệ thống đơn điểm
Đèn hiển thị nhìn thấy được: Cung cấp đèn có chỉ thị, dễ nhìn thấy khi đèn trong tình
trạng hoạt động và hiển thị rằng ắcqui đang được nạp điện hay không.
Công tắc kiểm tra tại chỗ: Cung cấp công tắc kiểm tra hoạt động nhất thời, có thể đến
gần được từ trần nhà, trên mỗi đèn để tạm thời ngắt nguồn cung cấp cho đèn và nối từ
ắcqui đến đèn.
Tất cả các đèn Exit là luôn sáng trong trường hợp khi có điện. Tất cả các đèn Exit là
loại có gắn hướng chỉ dẫn thoát hiểm.
Ắcqui
Loại: Ắcqui loại khô nickel-cadmium có khả năng hoạt động cho mỗi đèn ở định
mức của nó liên tục tối thiểu 2 giờ khi thực hiện thử nghiệm chấp thuận.
Tuổi thọ của ắcqui: Tối thiểu 3 năm khi hoạt động trong điều kiện bình thường ở
nhiệt độ môi trường là 25oC và tùy thuộc vào việc nạp và phóng điện ở mỗi ngắt
quãng thời gian 6 tháng.
Nhãn: Mỗi ắcqui có nhãn không xóa được và có ngày sản xuất của nó.

E 03 – Trang 54/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 03 – Hệ thống nguồn cung cấp điện
 
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ tiếng Việt trên biển báo của đèn.

4) THI CÔNG
Tổng quan
Cung cấp nguồn 220 V không qua công tắc cho mỗi đèn thoát hiểm.
5) KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
5.1) Chạy thử
Nguồn cung cấp chính
Trước khi chạy thử và nghiệm thu, đảm bảo rằng nguồn cung cấp chính đã được nối
liên tục cho ít nhất là 24 giờ.
Cắt nguồn cung cấp chính đến mỗi mạch đèn chiếu sáng chung và kiểm tra hoạt động
đúng của đèn chiếu sáng khẩn cấp và đèn thoát hiểm hoạt động trong thời gian tối
thiểu là 2 giờ. Sau đó đóng lại nguồn thường và kiểm tra sự hoạt động của đèn chỉ thị
cho mỗi đèn.
5.2) Thử nghiệm hoàn tất
Tiến hành thủ tục thử nghiệm trước khi hoàn tất thực tế một lần nữa trước khi kết
thúc thời gian bảo trì.
5.3) Nghiệm thu
Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà
cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.
5.4) Bảo trì
Tiến hành thủ tục thử nghiệm mỗi 6 tháng.

E 03 – Trang 55/ 55
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 

3.4. E – 04 – HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ

3.4.1. E – 04 – 1 – HỆ THỐNG ÂM THANH CÔNG CỘNG

1. TỔNG QUAN

Hệ thống âm thanh công cộng là một hệ thống tích hợp để h ỗ t r ợ quản lý sự di


tản của con người trong tòa nhà cũng như thông báo những thông tin công cộng.
Một hệ thống âm thanh công cộng sẽ phải được lắp đặt phù hợp với những bản vẽ
và Chỉ dẫn kỹ thuật này.
Tuân thủ TCVN 5500:1991, (ISO 8210:1987): Âm học – Tín hiệu âm thanh sơ
tán khẩn cấp.
Chức năng cơ bản của một hệ thống âm thanh công cộng là chuyển các tín hiệu
báo động, các tín hiệu di tản và lời nói rõ ràng xác thực sang các loa phóng
thanh nằm trong những khu vực có nguy hiểm.
Hệ thống âm thanh công cộng phải có những ngõ vào cho tín hiệu báo động để chỉ
thị điều kiện khẩn cấp đang xảy ra trong tòa nhà như tín hiệu từ tủ hiển thị báo cháy
(FIP - Fire Indicator Panel).

2. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN

Hệ thống âm thanh công cộng và thông tin liên lạc khẩn cấp phải bao gồm tất
cả những bộ phận cần thiết sau:
 Tủ chứa.
 Bộ điều khiển trung tâm.
 Bộ mở rộng vùng âm thanh.
 Bộ khuếch đại công suất (amply).
 Đầu DVD phát nhạc nền.
 Bộ thông báo theo vùng.
 Loa.
2.1. Tủ chứa

Tất cả các thiết bị sẽ được thao tác ở mặt trước của tủ, bằng cách sử dụng các mô-đun
cắm vào.
Mỗi ngăn điều khiển thiết bị phải được khóa chắc chắn. Tất cả các bộ phận điều khiển
và chỉ thị sẽ vẫn nhìn thấy được khi cửa đóng.
Ngăn tủ của bộ nguồn phải được cách ly với ngăn tủ chứa thiết bị. Sổ tay vận hành
phải đặt ở mặt trong của cửa có khóa.

2.2. Bộ điều khiển trung tâm

E 04 – Trang 1/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
Tính năng kỹ thuật của bộ điều khiển trung tâm:
 Nguồn cung cấp: 230/115 VAC, 50Hz.
 Tích hợp amply có công suất ngõ ra: 240 W.
 Tần số đáp ứng: 60 Hz-18 kHz.
 Lưu trữ tin nhắn trong thẻ nhớ flash ROM 16Mb, thông điệp tải từ PC qua cổng
USB 2.0
 2 ngõ vào cho tín hiệu nhạc và 1 ngõ vào Mic/Line có bộ lọc tín hiệu.
 12 ngõ vào kích hoạt cho cuộc gọi thông thường và khẩn cấp.
 Ngõ ra 100V: bộ chọn 6 vùng âm (zone).
 Kết nối đến bộ mở rộng 6 vùng âm.
 Kết nối với bàn gọi thông báo bằng cáp Cat5e.
 Tỷ lệ tín hiệu nhiễu ở mức âm lượng tối đa: > 80dB.
2.3. Bộ mở rộng vùng âm thanh
 Nguồn cung cấp: 220 VAC, 50Hz.
 Công suất tiêu thụ: 50 VA.
 Loa đầu ra: 6 zone
2.4. Bộ khuếch đại công suất (amply)
 Nguồn cung cấp: 220 VAC, 50Hz.
 Công suất ngõ ra: 480 W.
 Công suất cực đại: 720 W.
 Đặc tuyến tần số: 50 Hz - 20 kHz.
 Ngõ vào Line: 2 x 3 pin XLR cân bằng.
 Đầu vào/ra: 20 kΩ, 1 V cân bằng.
 Ngõ ra loa trực tiếp: 100 V, 70 V, trở kháng 8 Ω.
 Ngõ ra kết nối loop với amply khác: 2 x 3 pin XLR.
2.5. Đầu DVD phát nhạc nền

Nguồn cung cấp: 220 VAC, 50 Hz.


Phát DVD/CD:
 Dãi tần làm việc: 2 Hz - 20 kHz (+1 / -3dB).
 Độ biến dạng âm thanh: < 0,1%.
 Tỷ lệ tín hiệu nhiễu: > 96 dB.
 Ngõ ra DVD/CD: Jack hoa sen, 500 mV.
2.6. Bộ thông báo theo vùng và bàn phím
 Nguồn cung cấp: 24 VDC.
 Dãi tần làm việc: 100 Hz - 16 kHz.

E 04 – Trang 2/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
 Loại micro: Kiểu thông báo bàn gọi.
 Kết nối tối đa 8 bàn phím gọi.
 6 phím bấm chọn vùng thông báo và 1 phím bấm chọn tất cả.
2.7. Loa

Tất cả các loại loa phải:


 Có biến áp phối hợp trở kháng 100 V.
 Được cung cấp một vỉ lưới phù hợp với loa.
Loa gắn trần
 Công suất đỉnh: 9W.
 Công suất hiệu dụng: 6W.
 Điện áp làm việc: 100 V.
 Đặc tuyến tần số: 80 Hz đến 18 kHz.
 Trở kháng: 1667 Ohms.
Loa gắn tường (loa hộp)
 Công suất đỉnh: 9W.
 Công suất hiệu dụng: 6W.
 Điện áp làm việc: 100V.
 Đặc tuyến tần số: 100 Hz đến 20 kHz.
 Trở kháng: 1667 Ohms.
Loa kèn (loa nén)
 Công suất đỉnh: 15W.
 Công suất hiệu dụng: 10W.
 Điện áp làm việc: 100V.
 Trở kháng: 1000 Ohms.
 Đặc tuyến tần số: 300 Hz đến 12.000 Hz.
2.8. Bộ nguồn ắcqui loại kín (ắcqui khô)

Cung cấp một nguồn điện/một nguồn nạp điện cho ắcqui có cấu tạo theo dạng mô-
đun. Mỗi mô-đun được dùng song song. Nguồn cung cấp điện chính sẽ là 220 VAC
(+6% và - 10%) ở tần số 50Hz.
Cung cấp điện nguồn đủ suốt 12 giờ ở trạng thái chờ và 15 phút ở trạng thái báo
động.
Sạc lại bình điện, đảm bảo rằng ít nhất 100% công suất bình thường được sạc đầy khi
hoàn tất thực tế.

2.9. Dây dẫn kết nối

E 04 – Trang 3/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
Dây dẫn kết nối từ tủ âm thanh công cộng đến mỗi vùng (zone) là cáp đồng chống
cháy 2 x 1,5mm2.
Dây dẫn kết nối từ mỗi vùng (zone) đến các loa là cáp đồng bọc PVC 2 x 1,5mm2.

3. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


3.1. Thử nghiệm hoàn tất

Cung cấp bản vẽ hoàn công và các hướng dẫn vận hành.
Cung cấp bản ghi chép kết quả thử nghiệm độ cách điện và độ liên tục của mọi dây
dẫn.
Cung cấp kết quả thử nghiệm nối đất.
Thử nghiệm sự hoạt động hệ thống âm thanh công cộng khi có tín hiệu cháy tác động.
Kiểm tra sự lắp đặt hệ thống với Chủ đầu tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn giám sát và
Cơ quan phòng cháy chữa cháy địa phương. Chụp hình và chuẩn bị hồ sơ kiểm tra.

3.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi công / Nhà
cung cấp / Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

E 04 – Trang 4/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
3.4.2. E – 04 – 2 – HỆ THỐNG AN NINH ĐIỆN TỬ

1. TỔNG QUAN
1.1. Mô tả

Phạm vi công việc của hệ thống an ninh điện tử là hệ thống bảo vệ tiên tiến, bao
gồm:
 Camera quan sát.
 Hệ thống kiểm soát thông tin liên lạc nội bộ.
 Hệ thống kiểm soát bãi đỗ xe.
1.2. Những yêu cầu của dự án

Nhiệm vụ: Cung cấp chi tiết các thành phần sau của hệ thống điều khiển ra/vào.
Hệ thống theo dõi bằng hình ảnh CCTV: Hệ thống camera giám sát ở các tầng khối
đế, các tầng căn hộ và trong các xe thang máy
Hệ thống điều khiển liên lạc vào/ra: Cung cấp một hệ thống điều khiển liên lạc vào/ra
cho tòa nhà.
Hệ thống giám sát ra vào: Hệ thống giám sát được cung cấp truy cập cho phép tới tòa
nhà và phạm vi khu vực được lựa chọn (như trong sảnh thang máy).
Hệ thống điều khiển vào ra thang máy được đặt cơ sở trên kỹ thuật thẻ từ. Hệ thống
kiểm soát bãi đỗ xe tự động.
Tất cả sự kiện vào và báo động sẽ được lưu trữ và sẽ truy cập được thông qua máy
tính. Các bản ghi sự kiện có thể in được qua mạng máy in thông thường và sẽ được
định dạng để chuyển sang EXCEL.
Thẻ ra vào sẽ được định dạng mã hóa miễn phí thông qua bộ đọc thẻ của nhà cung
cấp. Thẻ ra vào sẽ có thể ấn định cấp độ ra vào, thời gian vào qui định hay khóa lại từ
hệ thống như được yêu cầu.

2. CHẤT LƯỢNG

Tiêu chuẩn: Đạt các tiêu chuẩn quốc tế tương ứng như BS, AS, IEC. Thiết bị, vật tư
có giấy chứng nhận thử nghiệm của bên thứ ba.

2.1. Trình duyệt

Phải đệ trình các thông số kỹ thuật có thể hiện rõ kích thước và không gian yêu
cầu cho các thiết bị sau (và mẫu vật tư):
 Bộ gọi cửa dành cho khách đặt tại lối vào chính (như thể hiện trên bản vẽ).
 Bộ điện thoại âm thanh đặt trong căn hộ.
 Bộ kiểm soát ra vào đặt tại cửa ra vào sảnh thang máy
 Đầu đọc thẻ thông minh gắn trong buồng thang máy.

E 04 – Trang 5/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
 Camera an ninh.
 Bộ chuyển mạch mạng.
 Chỉ thị tín hiệu cảnh báo.
 Tất cả các vật tư khác.
Phải đệ trình các bản vẽ thi công:
 Sơ đồ khối của tất cả các hệ thống.
 Mặt bằng bố trí và kích thước tủ điều khiển.
 Các yêu cầu về nguồn cung cấp.
 Cung cấp lắp đặt cho camera và màn hình.
2.2. Nguồn cung cấp chính

Cấp nguồn chính: Cung cấp nguồn điện dẫn đến các thiết bị sau:
 Tủ điều khiển ra/vào và tủ báo động đột nhập, kể cả các tủ con (tủ phụ).
 Camera an ninh.
Gắn nhãn.
Dán nhãn trên các cầu dao tự động cung cấp nguồn cho hệ thống kể từ tủ điện, với
nội dung sau: “HỆ THỐNG AN NINH - Không cắt điện nguồn.”

2.3. Ắcqui và bộ sạc

Cung cấp bộ ắcqui khô và có cả hệ thống sạc ắcqui đó nằm tách riêng trong 1 ngăn.
Dung lượng: Tối thiểu dự phòng trong 2 giờ cho toàn bộ các hệ thống trong điều
kiện hoạt động bình thường.

2.4. Nối đất cho hệ thống

Cung cấp một hệ thống nối đất riêng biệt như thể hiện trên bản vẽ.

3. HỆ THỐNG CCTV

Trang bị một hệ thống CCTV gồm các Camera analog đưa về các đầu thu trung
tâm được đặt tại phòng Điều khiển.

3.1. Camera quan sát

Các camera trong nhà:


Các camera sẽ được cung cấp như trong bảng kê và được che bằng vỏ hình vòm
nhỏ. Phù hợp với ánh sáng bên trong tòa nhà, phù hợp với tiêu chuẩn yêu cầu sau:
 1/3” CCD.
 Độ phân giải: 470 TVL.
 Độ nhạy sáng: 0,5 Lux.
 Độ nhiễu tín hiệu: 50 dB.

E 04 – Trang 6/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
 Tự động cân bằng ánh sáng trắng.
 Kết nối với ống kính qua cổng Video/DC-Iris connector 4 pins.
 Nguồn điện: 12 VDC/24 VAC, 50 Hz.
Lắp đặt đúng vị trí và điều chỉnh
Lắp đặt đúng vị trí và điều chỉnh camera nhằm đạt được vùng hoạt động tối ưu nhất và
giảm thiểu được hiệu ứng bóng râm hay nguồn sáng trực tiếp.
Ống kính
Cung cấp ống kính có độ mở và tiêu cự phù hợp để phủ hết các khu vực được chỉ
định và có thể nhìn thấy rõ được từng người trên màn hình nếu người đó đứng
trong vùng hoạt động của camera.
Thiết bị treo lắp camera
Cung cấp giá đỡ và thiết bị đỡ có kết cấu cứng sẽ cố định được chắc chắn camera,
màn hình quan sát và các phụ kiện trên kết cấu hay kiến trúc công trình.

3.2. Đầu ghi DVR

Là thiết bị lưu trữ hình ảnh kỹ thuật số, có đặc tính:


 Ngõ vào có tối thiểu là 8/16 kênh hình ảnh.
 Ngõ ra có tối thiểu là 2 kênh hình ảnh.
 Độ phân giải 400 IPS, hỗ trợ tốt với mạng LAN/WAN.
 Ổ cứng chứa dữ liệu 2 TB, chất lượng hình ảnh loại tốt
 Ổ ghi DVD, kết nối USB.
3.3. Màn hình
 Màn hình màu LCD 24 inch.
 Nối trực tiếp với đầu DVR.
3.4. Máy tính để bàn

Được cài đặt phần mềm ghi hình ảnh từ các camera, lập trình theo thời gian hoặc sự
kiện, có thể dò tìm hình ảnh theo thời gian hoặc sự kiện hoặc theo từng camera; máy
tính có:
 Bộ xử lý: Intel core i5-2400 (3.1Ghz, 6M).
 Mainboard: Intel Q67 chipset.
 Ram: 2GB DDR3 1333MHz SDRAM.
 Ổ cứng: 500GB SATA.
 Đồ họa: Integrated Intel(R) HD2000.
 Ổ đĩa: 8X DVD + /-RW.
 Monitor, chuột quang và bàn phím.
3.5. 3.5) Máy in

E 04 – Trang 7/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
 Máy in Laser.
 In đen trắng, khổ giấy A4.
 Tốc độ in 22 trang/phút.
 Độ phân giải 600 x 600. Bộ nhớ 8MB.
 Chuẩn kết nối Hi-Speed USB 2.0.
 Hệ điều hành tương thích: Microsoft® Windows® 7, Windows® Server 2008.
3.6. Cáp

Cung cấp cáp giống như các yêu cầu cáp trong các chương khác hoặc theo tiêu chuẩn
của nhà sản xuất hệ thống thiết bị.

3.7. Phụ kiện

Cung cấp phụ kiện cho hệ thống camera an ninh: Chân quay, jack nối, vật tư liên
quan.

4. HỆ THỐNG LIÊN LẠC ĐIỆN THOẠI


4.1. Tổng quan

Cung cấp một hệ thống liên lạc bằng điện thoại giống như trên bản vẽ, bao gồm một
hệ thống điện thoại trung tâm cho sảnh chính, hệ thống điện thoại âm thanh cho bảo
vệ, điện thoại âm thanh trong căn hộ, bộ đọc thẻ thông minh, thiết bị giao tiếp với
thang máy và các thiết bị cần thiết khác để đảm bảo đúng chức năng.
Hệ thống sẽ cho phép tạo nên một hệ thống tích hợp hoàn chỉnh cho tất cả các căn hộ
trong nội bộ khu dân cư. Dự án có Bộ điện thoại bảo vệ (Guard Unit) và một Bộ gọi
cửa dành cho khách (Visitor Phone), đươc lắp đặt tại lối vào chính và trước cửa sảnh
thang máy tầng hầm.
Mỗi căn hộ được trang bị ít nhất một điện thoại liên lạc nội bộ được lắp trên tường.
Mỗi căn hộ được trang bị một chuông gọi cửa gắn bên ngoài căn hộ, chuông này
được kết nối với bộ điện thoại trong căn hộ.
Các đầu đọc thẻ sẽ được lắp đặt tại cửa ra vào sảnh thang máy để cho phép những ai
có thẻ mới được ra vào.
Các thiết bị do người sử dụng trực tiếp vận hành sử dụng, giao tiếp, như là điện thoại,
nút gọi . . . thì sẽ theo thiết kế trên bản vẽ là chính. Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp
đầy đủ các thiết bị phụ trợ khác nhằm đảm bảo có được một hệ thống hoạt động hoàn
chỉnh.

4.2. Bộ điện thoại trong căn hộ

Mỗi căn hộ sẽ có một Bộ điện thoại âm thanh trong căn hộ (Audio phone) liên lạc
nội bộ được lắp trên tường, có thể nhận cuộc gọi từ Bộ gọi cửa dành cho khách ở

E 04 – Trang 8/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
lối vào hoặc nhận cuộc gọi từ Bộ điện thoại bảo vệ. Bộ điện thoại trong căn hộ cho
phép thực hiện cuộc gọi đến Bộ điện thoại bảo vệ nếu có nhu cầu.
Việc điều chỉnh âm đổ chuông trong điện thoại trong căn hộ có thể thực hiện như một
lựa chọn khi có yêu cầu.
Điện thoại căn hộ có thể kết nối thêm các cảm biến chống trộm, cháy, rò gas…
Điện thoại căn hộ còn có chức năng báo vắng nhà khi người sử dụng không có trong
căn hộ.
Số lượng Bộ điện thoại trong căn hộ trong một căn hộ có thể được bổ sung thêm,
nhiều hơn một, khi có nhu cầu. Tất cả các Bộ điện thoại trong căn hộ trong cùng một
căn hộ sẽ đồng loạt đổ chuông khi có cuộc gọi đến. Cuộc đàm thoại có thể được thực
hiện tại bất kỳ Bộ điện thoại trong căn hộ nào trong cùng một căn hộ.
Việc liên lạc giữa các Bộ điện thoại trong căn hộ trong cùng một căn hộ có thể được
thực hiện dưới dạng tính năng lựa chọn khi có yêu cầu.
Các điện thoại căn hộ trong cùng một chung cư có thể liên lạc được với nhau khi cần
thiết.
Tất cả các cuộc gọi đều đảm bảo được bảo mật dù được thực hiện giữa Bộ điện thoại
bảo vệ với Bộ điện thoại trong căn hộ, hay giữa Bộ điện thoại trong căn hộ với Bộ gọi
cửa dành cho khách, hay giữa Bộ gọi cửa dành cho khách với Bộ điện thoại bảo vệ.

4.3. Bộ điện thoại cho bảo vệ

Cung cấp bộ liên lạc điện thoại cho bảo vệ an ninh giống như trên bản vẽ đặt tại bàn
lễ tân.
Cấu trúc: Kiểu để trên bàn. Quay số kiểu nút bấm.
Danh bạ: Cung cấp giá đỡ danh bạ và thẻ cá nhân. Vị trí cạnh bảng điện thoại.
Bộ điện thoại bảo vệ sẽ liên kết thông tin giữa Bộ điện thoại trong căn hộ với Bộ gọi
cửa dành cho khách liên lạc ở lối vào.
Bộ điện thoại bảo vệ còn có khả năng chuyển cuộc gọi từ căn hộ này sang căn hộ
khác trong trường hợp người khách liên hệ không đúng ở Bộ gọi cửa dành cho khách.
Bộ điện thoại bảo vệ có chức năng nhận cuộc gọi chờ và trả lời lần lượt các cuộc gọi
này.
Bộ điện thoại bảo vệ có tính năng thông báo khẩn cho toàn bộ máy căn hộ.
Bộ điện thoại bảo vệ cho phép kết nối cuộc gọi 2 chiều giữa 2 chủ căn hộ và bảo đảm
hoàn toàn tính riêng tư, nghĩa là người Bảo vệ sẽ không được xen vào cuộc đối thoại
này.
Bộ điện thoại bảo vệ còn có chức năng nhận tín hiệu báo vắng nhà của các căn hộ khi
các cuộc gọi đến căn hộ vắng nhà sẽ tự động chuyển vào máy bảo vệ.

E 04 – Trang 9/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
Bộ điện thoại bảo vệ có thể kết nối với máy tính thông qua phần mềm quản lý của nhà
cung cấp để lưu trữ và quản lý cuộc gọi.
Tất cả các tính năng trên Bộ điện thoại bảo vệ sẽ được lưu trữ với nguồn dự phòng
bên trong (bằng pin) để tránh bị mất dữ liệu trong trường hợp mất điện.

4.4. Bộ gọi cửa dành cho khách

Cung cấp một Bộ gọi cửa dành cho khách như trên bản vẽ. Cấu trúc: Kiểu gắn tường.
Quay số kiểu phím bấm.
Không sử dụng tay cầm như loại điện thoại thông thường.
Một Bộ gọi cửa dành cho khách sẽ được lắp đặt ở lối vào chính của tòa nhà cho phép
khách đến thăm có thể đối thoại qua lại với chủ căn hộ hoặc với bảo vệ (Bộ điện thoại
bảo vệ).
Bộ gọi cửa dành cho khách sẽ được lắp âm tường, bao gồm các phím bấm để khách
thực hiện liên lạc với căn hộ và màn hình LCD hiển thị số căn hộ cần gọi.
Khách cũng có thể gọi đến bảo vệ bằng cách nhấn trực tiếp phím (Guard) trên bàn
phím để liên lạc với bảo vệ (khi cần bảo vệ sẽ chuyển cuộc gọi đến đúng người chủ
căn hộ cần tìm).
Chủ căn hộ sẽ được cấp thẻ cảm ứng (proximity) với một số nhận diện riêng biệt để
sử dụng khi ra vào.
Tất cả dữ liệu có trong Bộ gọi cửa dành cho khách như tên chủ căn hộ, số căn hộ, ...
đều sẽ được lưu trữ với nguồn dự trữ bên trong (bằng pin) phòng trong trường hợp
mất điện.
Giá trúng thầu đã bao gồm thẻ từ cảm ứng (proximity) với số lượng mỗi căn hộ 3 thẻ
từ cảm ứng hoặc tham khảo ý kiến của Chủ đầu tư.

4.5. Bộ kiểm soát ra vào

Cung cấp bộ kiểm soát vào ra đặt tại cửa ra vào sảnh thang máy như trong bản vẽ.
Cấu trúc: Kiểu gắn tường.
Phương thức truy cập: Thẻ từ hoặc Password.
Một số bộ kiểm soát ra vào sẽ được lắp đặt tại cửa ra vào sảnh thang máy cho phép
chủ căn hộ có thể ra vào bằng cách sử dụng thẻ từ hoặc password để mở cửa
Bộ kiểm soát ra vào này được lắp gắn tường gần cửa ra vào và được sử dụng dễ dàng.
Bên trong mỗi cửa ra vào sảnh thang máy được lắp 1 nút nhấn để mở cửa từ bên trong

4.6. Đầu đọc thẻ trong buồng thang máy

Đầu đọc thẻ trong buồng thang máy được lắp đăt để khống chế, chỉ những người
được cấp thẻ cảm ứng mới có thể điều khiển thang máy. Hệ thống sẽ sử dụng bộ điều
khiển chuyên dụng can thiệp vào bộ điều khiển của thang máy.

E 04 – Trang 10/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
Mỗi thẻ từ cảm ứng (Proximity card) đã được đăng ký với hệ thống điều khiển thang
máy. Khi quẹt thẻ lên đầu đọc thẻ lắp trong buồng thang máy, dựa vào dữ liệu mà thẻ
đã đăng ký, hệ thống điều khiển sẽ cho phép người sử dụng ấn những nút trên bảng
điều khiển. Nếu không quẹt thẻ, thang máy sẽ bị khóa. Người quản lý sẽ biết các sự
kiện vào ra: Như người vào ra, thời gian vào ra tại các tầng và điều khiển trực tiếp
được thang máy.
Các đầu đọc thẻ và bộ điều khiển được cung cấp và lắp đặt bởi Nhà thầu thang máy.
Giá trúng thầu đã bao gồm thẻ từ cảm ứng với số lượng mỗi căn hộ 3 thẻ hoặc tham
khảo ý kiến của Chủ đầu tư.

4.7. Phần mềm

Cung cấp phần mềm trên nền Windows để theo dõi và điều khiển hệ thống, để cài đặt
trên máy tính cá nhân (được cung cấp bởi đơn vị khác).
 Hệ điều hành Windows XP Pro hoặc Windows 7 có bản quyền.
 Hỗ trợ công nghệ nhiều người đọc.
 Ghi báo động.
 Cấu hình hệ thống thông qua PC.
 Giao thức TCP/IP.
 Nhiều cấp mật mã bảo vệ.
Tất cả các thiết bị trong hệ thống sẽ được kết nối với máy tính quản lý để thực hiện
các chức năng quản lý cần thiết. Tất cả các hoạt động và dữ liệu liên quan sẽ được ghi
nhận tại máy tính quản lý này. Máy tính quản lý có thể lập trình và quản lý bộ gọi cửa
dành cho khách với các thông tin như tên và địa chỉ của các chủ căn hộ, thông tin truy
cập như ngày giờ thực hiện cuộc gọi cũng như số của căn hộ, cho phép mở cửa hay
không… Thông tin này được phục vụ cho mục đích thực hiện các báo cáo khi cần
thiết (có thể in hoặc xem thông tin được lưu trữ trên ổ cứng máy tính).

4.8. Vận hành

Cung cấp bàn phím, thẻ từ hay các thiết bị kích hoạt khác, và được đặt gần các lối
vào. Ngoài nhà: Cung cấp vỏ chịu được mọi thời tiết (cấp bảo vệ IP56) cho các thiết
bị đặt ngoài nhà.
Cao độ lắp đặt: 1.200mm từ sàn hoàn thiện.

4.9. Thi công

Kết nối với các hệ thống khác


Cung cấp các bộ đọc thẻ hay các thiết bị khác để cho phép các hệ thống khác được
kết nối theo yêu cầu. Cung cấp và nối dây tới các hệ thống được chỉ định.

E 04 – Trang 11/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
5.1. Hoàn tất

Thử nghiệm hoàn tất


Thực hiện thử nghiệm, bao gồm thử nghiệm ngoài giờ để chứng minh hệ thống an
ninh thực thi. Bao gồm các bước sau:
 Thử nghiệm các phần hợp thành hoạt động đúng chức năng.
 Chứng minh rằng các thiết bị thực hiện tại chỗ, tối thiểu phải đạt mức hiệu suất
ghi trong đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất thiết bị.
 Chứng minh rằng hệ thống vẫn hoạt động trong điều kiện mất nguồn.
 Chứng minh hoạt động của nguồn và bộ sạc bao gồm một lần xả sạc và sạc lại
trong một khoảng thời gian qui định
Bảo dưỡng
Thời gian bảo hành, bảo trì: Tối thiểu 1 lần trong 3 tháng. Giám sát hoạt động bảo
hành, bảo trì
Kiểm tra và theo dõi: Hệ thống điều khiển ra/vào. Kiểm tra test thử các chức năng
theo định kỳ.
Báo cáo kết quả: Ít hơn 2 ngày nếu xảy ra sự hư hỏng.
Đáp ứng các cuộc gọi báo hư hỏng hay các lỗi khác cần có bảo hành, bảo trì hay sửa
chữa theo yêu cầu. Có mặt tại công trình trong vòng 24 giờ từ khi nhận cuộc gọi. Sửa
chữa các hư hỏng và thay thế các thiết bị và vật liệu hư hỏng miễn phí trong thời hạn
bảo hành.

5.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi công/ Nhà
cung cấp/ Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

E 04 – Trang 12/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
3.4.3. E – 04 – 3 – ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH, MẠNG INTERNET

1. Tổng quan

Phạm vi công việc bao gồm lắp đặt hệ thống điện thoại, hạ tầng băng thông rộng và
một mạng dữ liệu nhỏ tích hợp với các hệ thống khác của tòa nhà.
Một hệ thống hạ tầng cơ bản CAT5E cho điện thoại được lắp đặt bao gồm đường
ống vào cho các đường điện thoại từ công ty điện thoại, một tủ MDF, đấu nối dây,
tủ IDF, hộp nối trong hệ thống thông tầng.
Cần dự trù cho các dịch vụ của nhà cung cấp mạng băng thông rộng với không gian
lắp thiết bị phù hợp đặt trong phòng MDF và việc lắp đặt cáp quang tới từng tầng
cho người thuê sử dụng.
Nhà thầu thi công cung cấp hệ thống điện thoại có trách nhiệm liên lạc với cơ quan
nhà nước thẩm quyền hoặc nhà cung cấp dịch vụ để đấu nối điện thoại và lắp đặt
các thiết bị, đường dây của hệ thống này từ tường rào của dự án vào đến tủ đấu nối
chính của tòa nhà, sau đó đấu đến các tủ đấu nối đặt trong các trục thông tầng, từ tủ
đấu nối đặt tại các trục thông tầng đến các ổ cắm điện thoại thuộc về công việc của
nhà thầu Cơ Điện (M&E).

2. Những yêu cầu của dự án

Vật tư có giấy chứng nhận thử nghiệm của bên thứ ba. Hệ thống dây cáp công trình
phải có:
 Tuổi thọ ít nhất 10 năm.
 Có thể phát triển trong tương lai, có khả năng nâng cấp mạng cáp và mở rộng
cấu hình và đáp ứng các kỹ thuật công nghệ mới trên hạ tầng sẵn có.
 Hệ thống được xây dựng phải đáp ứng cung cấp đa dịch vụ trên hệ thống cáp
đồng xoắn đôi, cáp quang (thoại, data, internet, IPTV . . .), cáp đồng trục.
 Kết nối với nhiều nhà mạng cung cấp dịch vụ (đa kết nối).
 Hệ thống điện thoại cố định và Internet phải bao gồm hạ tầng cáp đồng và cáp
quang.
 Hệ thống đảm bảo truyền tải tốt nhất thông tin, liên lạc giữa các khu vực trong
tòa nhà với nhau và với bên ngoài.
 Đáp ứng được nhu cầu hiện thời về dung lượng và tính năng kỹ thuật của chủ
đầu tư.
 Các thiết bị mới 100% và có xuất xứ rõ ràng, được hợp chuẩn và đo kiểm tại
Việt Nam, thích hợp với môi trường, khí hậu của Việt Nam.
 Hệ thống được thiết kế đảm bảo dễ dàng thao tác, có hồ sơ lý lịch đấu nối cáp
cấp tín hiệu cho thuê bao/khách hàng.

E 04 – Trang 13/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
Hệ thống dây cáp được chứng nhận bởi:
 Nhà sản xuất, và/hay nhà phân phối địa phương được ủy quyền.
 Người lắp đặt.
3. Các cơ quan thẩm quyền

Giữ liên lạc với cơ quan thẩm quyền và thay mặt cho Chủ đầu tư để đạt được sự phê
duyệt hệ thống đã lắp đặt.
Đơn vị đầu tư xây dựng hệ thống sẽ thay mặt Chủ đầu tư để làm việc với các nhà
cung cấp dịch vụ, đảm bảo kết nối đa dịch vụ. Tối thiểu là ba nhà cung cấp dịch vụ
cho mỗi loại hình đối với hệ điện thoại cố định/dữ liệu để lựa chọn.

4. Chất lượng Mẫu vật tư

Cung cấp một bảng mẫu trên đó có gắn các mẫu dây, đầu nối, cáp, ổ cắm . . . được
sử dụng trong phần việc này.
Cung cấp bảng danh mục vật tư chính lắp đặt. Catalogue thiết bị.
Bảng vật tư mẫu các thiết bị: Cáp, tủ IDF, ODF, Tap-off, Coupler, Splitter,
Connector, Outlet . . .
Trình duyệt
Dữ liệu sản phẩm
Đệ trình những dữ liệu sản phẩm cho tất cả các cấu kiện và thiết bị. Đệ trình các
thông tin thể hiện sự phù hợp các tiêu chuẩn trên. Chứng nhận CO, CQ của các thiết
bị sử dụng cho tòa nhà.
Bản vẽ thi công
Cung cấp bản vẽ thiết kế sơ đồ nguyên lý hệ thống. Thuyết minh kỹ thuật hệ thống.
Bản vẽ tuyến cáp phân hệ cáp thuê bao và hệ cáp nhánh thuê bao. Bản vẽ thi công
vẽ chi tiết lắp đặt các thiết bị, đi cáp.
Cung cấp bản vẽ thi công chỉ ra cách bố trí giá đỡ để thiết bị.
Thiết bị và phương pháp kiểm tra
Đệ trình các chi tiết về phương pháp kiểm tra thiết bị.

5. Vật tư và phụ kiện


Tủ đấu dây
Lắp đặt

Gắn các bảng đấu dây trong giá đỡ hay bên trong các vỏ bọc bằng thép phủ sơn
tĩnh điện hoặc bằng Polyeste gia cố bằng sợi thủy tinh.

Hồ sơ

Cung cấp các kẹp giữ hồ sơ bên trong mỗi bảng đấu nối.

E 04 – Trang 14/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
Tủ đấu nối chính (MDF)/Tủ đấu nối trung gian (IDF)

Một tủ đấu nối chính (MDF) loại tiêu chuẩn công nghiệp được yêu cầu cho tòa nhà để
kết nối đường cáp vào từ công ty điện thoại địa phương vào các đường dây nội bộ.
Dự trù cho một tổng đài nội bộ có thể được lắp đặt trong tương lai.
Tủ đấu nối trung gian theo tiêu chuẩn công nghiệp được lắp đặt theo thể hiện trên bản
vẽ.

Khối đầu cắm

Các khối đầu cắm được cung cấp như đã thể hiện trên bản vẽ phù hợp với các yêu cầu
của nhà cung cấp điện thoại địa phương.
Các khối đầu cắm được lắp đặt ở khung treo phía sau hoặc trên khung treo thanh DIN
nằm phía trong vỏ bọc kim loại, và nắp được cố định bằng đinh vít.

Ổ cắm và dây cáp


Dây cáp

Tất cả dây cáp là loại dây UTP có hình dáng và kiểu chế tạo được duyệt. Cáp điện
thoại nói chung có đường kính ruột đồng không nhỏ hơn 0,5mm.
Cáp điện thoại phục vụ đi ngầm phải là loại cáp điện thoại đi ngầm nhồi mỡ nhiều
ruột đường kính 0,6mm.

Những yêu cầu cho ổ cắm

Ổ cắm cho điện thoại là kiểu ổ nối mô-đun RJ11 như chỉ định trên bản vẽ.
Ổ cắm cho dữ liệu là kiểu ổ nối mô-đun RJ45 CAT6 như chỉ định trên bản vẽ.
Tất cả các ổ cắm, đầu cắm RJ11 và RJ45 được cung cấp từ cùng một nhà sản xuất.
Số lần kết nối của ổ cắm RJ11, RJ45 vào đầu nối RJ11, RJ45 đảm bảo hơn 1.000 lần.

6. Lắp đặt
Cách ly giữa các hệ thống

Duy trì sự cách ly các hệ thống sau trong toàn bộ công trình:
 Khoảng cách giữa đường cáp động lực và đường cáp dữ liệu tại điểm cắt nhau
không được nhỏ hơn 300mm, ngoại trừ có che/lọc thích hợp được đại diện Chủ
đầu/Nhà tư vấn giám sát chấp thuận.
 Khoảng cách giữa đường cáp động lực và đường cáp dữ liệu chạy song song
không được nhỏ hơn 600mm, ngoại trừ có che/lọc thích hợp được chấp thuận.
 Tất cả các nguồn điện từ (EM) được đánh dấu và phải cách ly thích hợp cáp
UTP tùy thuộc vào cường độ của từng trường điện từ. Đi cáp cách tối thiểu 1 m khi
chạy gần như cùng tuyến với các nguồn điện từ phổ biến (như nguồn đèn huỳnh
quang).

E 04 – Trang 15/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
 Tất cả các nguồn từ tính cao được đánh dấu và cách xa thích hợp cho cáp UTP
tùy thuộc vào cường độ của từng trường điện từ.
 Tất cả cáp UTP, và các thiết bị phù hợp với quy định thương mại FCC về
sóngđiện từ. Bất kỳ thiết bị có độ nhạy bất thường đối với sóng điện từ đều được đánh
dấu và tránh xa nhằm ngăn chặn sự nhiễu từ các tuyến cáp đến thiết bị. Những thiết bị
hay những vùng như vậy nếu có, có thể đòi hỏi các qui trình lọc và điều hòa thích hợp
để cách ly sóng điện từ.
Yêu cầu lắp đặt chung theo phương ngang và phương thẳng đứng

Tất cả dây cáp được lắp đặt trong máng cáp, các kết cấu rỗng (cột, đường ống, vách
ngăn) và trục thông tầng.
Trong bất kỳ trường hợp nào, cáp thông tin không được đi chung với cáp động lực,
các hệ thống nguy hiểm, hoặc các hệ thống có những điều kiện khắc nghiệt như
(nhiệt, điện, từ, hóa chất, độ ẩm hay cơ học).

Lắp đặt thiết bị tại các tập hợp tầng

Các điểm đấu nối, kết nối tại tập hợp tầng phải được bảo vệ bởi các tủ có khóa. Vị trí
lắp đặt thuận lợi dễ thao tác, vận hành bảo dưỡng.
Bố trí thiết bị hợp lý, phù hợp với quy hoạch trong trục thông tầng, đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật và mỹ quan.

Bộ chống sét

Bộ chống sét được lắp trong tủ MDF và cung cấp bảo vệ quá áp cho tất cả các cáp
vào được thể hiện như trên bản vẽ.
Chống sét cho các MDF, ODF, Node quang đặt ở phòng đặt thiết bị, tại điểm đấu nối
chéo cáp tín hiệu phân phối vào/ra của tòa nhà.

Nối đất cho hệ thống

Đấu nối vào hệ thống nối đất riêng biệt như thể hiện trên bản vẽ.

Phương pháp đi cáp

Cáp xoắn đôi, cáp đồng trục đi trong trục thông tầng điện thoại/dữ liệu được buộc vào
máng cáp đặt đứng sát vào tường trong của trục thông tầng. Lưu ý rằng, các lỗ xuyên
sàn yêu cầu phải có đặt chất ngăn cháy cùng bậc với các phần liên quan.
Cáp trên trần được đi trong máng cáp hay trong ống nhựa như cần thiết.

7. Hoàn tất
Chạy thử và nghiệm thu
Đi cáp

E 04 – Trang 16/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 04 –Hệ thống điện nhẹ
 
Đối với Cat 3 hoặc các hệ thống thấp hơn, sự đi cáp và các đấu nối sẽ được kiểm
tra tính liên tục và đòi hỏi cách ly với đi cáp động lực.

Tài liệu hệ thống

Trước khi chạy thử, nghiệm thu và bàn giao hệ thống, phải trình duyệt tất cả các
bản vẽ và tài liệu của hệ thống như đã lắp đặt.

Bảo trì
Hồ sơ

Cung cấp các sổ ghi nhận cho mỗi trạm phân phối và patch panel với chi tiết của đầu
nối cáp và các chuẩn bị cho việc ghi nhận các thông tin cáp, đường dây và đoạn nối
nhảy tắt.
Vị trí: Gắn sổ ghi nhận trên kẹp giữ hồ sơ của mỗi trạm phân phối.

Vận hành và bảo dưỡng

Đối với hệ thống thụ động cáp xoắn đôi UTP, đồng trục và các thành phần cấu kiện
đấu nối phải được kiểm tra thông tuyến, xác định khắc phục lỗi nếu có.
Lập sổ nhật ký ghi nhận kết nối, đấu nhảy, cung cấp dịch vụ cho khách hàng tại các
điểm đấu nối ở phòng lắp đặt thiết bị và các tập hợp tầng.
Ứng cứu khắc phục sự cố mất liên lạc phải được thực hiện xong trong vòng 24 giờ
tính từ lúc được thông báo.

E 04 – Trang 17/ 17
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 05 –Chạy thử và nghiệm thu hệ thống điện
 

3.5. E – 05 – CHẠY THỬ VÀ NGHIỆM THU CÁC HỆ THỐNG ĐIỆN

1) TỔNG QUAN

Một nhóm chuyên viên được huy động để thực hiện chạy thử và nghiệm thu các hệ thống
điện. Nhóm này có thể bao gồm nhân viên của nhà thầu, nếu kinh nghiệm và năng lực
của họ đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn thiết kế.

Chạy thử và nghiệm thu các hệ thống điện là một giai đoạn hết sức quan trọng và nhóm
chuyên viên cần tham gia vào dự án ngay từ giai đoạn đầu tiên, khoảng 1 tháng trước
ngày có điện thường trực cấp đến công trường.

Một hệ thống được nghiệm thu đầy đủ và lập thành hồ sơ cần có vào cuối dự án,
và chương này của bộ Chỉ dẫn kỹ thuật chỉ mô tả các hoạt động tối thiểu cần thiết.

2) CHẠY THỬ VÀ NGHIỆM THU

Tất cả các thử nghiệm phải được lập kế hoạch và được phê duyệt.

Hồ sơ kiểm tra và thử nghiệm hoàn tất được ghi chép và tích hợp vào thành một báo cáo
cho mỗi phần của thiết bị được thử nghiệm. Tất cả các giá trị đọc được phải có ghi nhận
lại.

Tiếp theo thủ tục đã ban hành, thiết bị sẽ được đặt vào trạng thái hoạt động sau khi có
chứng nhận rằng sự lắp đặt đã thỏa đáng. Thử nghiệm hoạt động cuối cùng xác định
rằng các đấu nối dây điện là đúng.

Bảng liệt kê kiểm tra và thử nghiệm vật liệu

Kiểm tra/ Thử nghiệm Yêu cầu hoặc Phương pháp Tần suất Chứng kiến
tiêu chuẩn chấp của Tư vấn
nhận giám sát

Phụ kiện Thẳng và Kiểm tra tại Ngay khi Không cần
ngang công hoàn tất
Ống điện và thang, khay, Thẳng và Kiểm tra tại Kiểm tra tại Không cần
máng cáp ngang công công trường
Độ cách điện Đo độ cách điện Kiểm tra tại Ngay khi Phải có
công hoàn tất

Công suất chiếu sáng Lux/Màu sắc Đồng hồ Ngay khi Phải có
hoàn tất
Chiếu sáng khẩn cấp và Kiểm tra bảo Phải có
thoát hiểm đảm tính cấp Đồng hồ 6 tháng
điện liên tục

E 05 – Trang 1/ 4
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 05 –Chạy thử và nghiệm thu hệ thống điện
 

Dòng rò đất của mỗi mạch >70% giá trị Đồng hồ Ngay khi Phải có
có lắp RCBO dòng rò danh hoàn tất
đị h
2.1) Thiết bị thử nghiệm

Tất cả các khí cụ và thiết bị đo đếm có yêu cầu sử dụng để thực hiện thử nghiệm
thì phải được cung cấp trong suốt quá trình thử nghiệm.

Đồng hồ hoặc các khí cụ khác được qui định như là một bộ phận thường trực của
hệ thống được lắp đặt, thì có thể sử dụng cho mục đích thử nghiệm.

Các thiết bị thử nghiệm phải được hiệu chuẩn độ chính xác bởi một phòng thí
nghiệm, được chấp thuận và có giấy chứng nhận thử nghiệm gần nhất, tất cả phải
có sẵn trước khi tiến hành thử nghiệm.

2.2) Dạng báo cáo thử nghiệm

Kết quả của tất cả các thử nghiệm phải được trình duyệt theo cách rõ ràng, ngăn
nắp.

2.3) Thử nghiệm biểu đồ nhiệt độ bề mặt

Thử nghiệm biểu đồ nhiệt bề mặt được thực hiện sau ngày hoàn tất thực tế như
sau:

• Khi hệ thống điện đạt tải 50% mức tối đa hoặc 6 tháng sau khi hoàn tất thực
tế, tùy theo điều kiện nào xảy đến trước (a).

• Một tháng trước ngày cuối cùng của thời gian bảo hành (b).

• Nếu có các điểm nóng hay quá nhiệt đáng ngờ từ kết quả đo theo mục (a) đến
(b) ở trên, các chi tiết/bộ phận bị lỗi/hư hỏng phải được sửa chữa và phải
thực hiện lại một thử nghiệm khác sau khi sửa lỗi. Trong trường hợp này, chỉ
cần thực hiện thử nghiệm lại ở nơi đối với thiết bị có lỗi.

Quét biểu đồ nhiệt bề mặt chỉ được thực hiện sau khi các hệ thống điện được vận
hành có tải trong thời gian tối thiểu 1 giờ và tối thiểu 50% tải.

Thử nghiệm chỉ được thực hiện cho tủ điện hạ thế chính và hệ thống busbar (thanh
cái trong tủ điện hạ thế).

Trình duyệt một báo cáo chi tiết cùng với bản in ra giấy và ảnh màu của hệ thống,
chụp ảnh ở chế độ bình thường và ảnh màu hồng ngoại.

E 05 – Trang 2/ 4
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 05 –Chạy thử và nghiệm thu hệ thống điện
 
2.4) Độ sáng

Ghi nhận độ sáng trong tất cả các khu vực công cộng, phòng máy, tầng đỗ xe, và
văn phòng làm việc theo mỗi ô 5 x 5m. Đặt đồng hồ đo độ sáng ngang với mặt
phẳng làm việc để đo độ sáng.

Lập bảng kết quả tương ứng với độ sáng thiết kế qui định.

2.5) Hoàn tất

Khi hoàn tất lắp đặt, chạy thử và nghiệm thu công tác lắp đặt bằng cách cho vận
hành theo đúng trình tự hoạt động và chạy hệ thống tối thiểu trong suốt khoảng thời
gian qui định. Thực hiện các điều chỉnh cần thiết để đạt được hiệu suất qui định
dưới các điều kiện hoạt động bình thường, bao gồm cân bằng, cài đặt các thiết bị
điều khiển, kiểm tra hoạt động của các thiết bị bảo vệ quá tải và thiết bị an toàn, và
sửa lại cho đúng các sự trục trặc.

2.6) Vệ sinh

Khi hoàn tất thực tế, vệ sinh các chi tiết sau:

• Thiết bị đóng cắt và công tắc tơ, các tiếp điểm điện khác. Điều chỉnh nếu cần
thiết.

• Đảm bảo rằng các thiết bị đòi hỏi che chắn khỏi bụi và nước được bảo vệ phù
hợp. Chuẩn bị một bảng liệt kê các thiết bị như vậy và xác nhận công tác lắp
đặt được thỏa mãn.

2.7) Đào tạo Vận hành

Thực hiện hướng dẫn và cung cấp các thủ tục vận hành được sử dụng cho riêng
dự án này.

2.8) Phụ tùng thay thế

Bảng liệt kê các phụ tùng dự trữ yêu


cầu

Dụng cụ - tất cả hệ thống Cung cấp một bộ đầy đủ các dụng cụ sửa chữa, bảo trì, vận
hành và lắp đặt.
Đèn chỉ thị Cung cấp 3 bộ đèn dự trữ và một dụng cụ tháo đèn (nếu có).

Dây chì Cung cấp 3 bộ dây chì dự trữ cho mỗi cấp công suất danh
định của dây chì trên mỗi tủ điện. Treo trên móc bên trong tủ

E 05 – Trang 3/ 4
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai E– 05 –Chạy thử và nghiệm thu hệ thống điện
 
2.9) Bảo trì

Bảo trì định kỳ

Đến công trường để thực hiện các thủ tục sau:

• Kiểm tra và bảo trì cho các chi tiết của thiết bị.

• Kiểm tra các chi tiết của thiết bị về hoạt động, hiệu chỉnh, công suất, nhiệt độ
và tiêu hao năng lượng và ghi nhận các giá trị vào hồ sơ.

• Kiểm tra động cơ và máy móc về nhiệt độ vận hành, tiếng ồn ổ trục và độ rung
động. Ghi nhận lại dòng tải của động cơ.

• Kiểm tra điều kiện của lớp cách điện, cách nhiệt và sửa chữa nếu hư hỏng.

• Kiểm tra hệ thống điện và hệ thống điều khiển, bao gồm các giới hạn an toàn
về nhiệt độ, áp suất và độ ẩm.

E 05 – Trang 4/ 4
 
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 01 –Những chỉ dẫn chung về cơ khí

M – 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ HỆ THỐNG CƠ KHÍ

1. TỔNG QUAN
1.1. Tiêu chuẩn thiết kế

Các bộ tiêu chuẩn tham chiếu để tạo thành bộ tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật

Tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật (The technical specification) này viết ra được tham khảo từ
các bộ quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam liên quan đến hệ thống cơ khí, những hạng mục
nào mà quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam không có thì tham khảo các bộ tiêu chuẩn quốc
tế khác như tiêuchuẩn Úc, tiêu chuẩn Anh, Hội đồng kỹ thuật điện quốc tế IEC,. . . Nói
chung, tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam, nếu các yêu cầu trong quy chuẩn, tiêu
chuẩn Việt Nam không có đủ,hay không qui định, thì tham chiếu các tiêu chuẩn nước
ngoài. Cụ thể phần Chỉ dẫnkỹ thuật về hệ thống cơ khí cơ bản được tham khảo từ các
tiêu chuẩn sau:

- TCVN 4088 – 1985: Tiêu chuẩn khí hậu dùng trong xây dựng.
- TCVN 4605 – 1988: Kỹ thuật nhiệt. Kết cấu ngăn che.
- TCVN 5949 - 1998: Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư – Mức ồn
tối đa cho phép.
- TCVN 232 - 1999: Chế tạo, Lắp đặt và Nghiệm thu cho Hệ thống ĐHKK.
- TCXDVN 306 - 2004: Nhà ở và công trình công cộng – Các thông số vi khí
hậutrong phòng.
- TCVN 5687 – 2010: Thông gió - Điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế.
- QCVN 09:2013/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả.
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình - Bộ Xây Dựng (Xuất
bản năm 2000).
- QCVN 14 - 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về nước thải sinh hoạt.
- TCVN 4474 - 1987: Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4513 - 1988: Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4519 - 1988: Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình – Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 6151 - 2002: Chọn ống cấp thoát nước.
- TCVN 33 - 2006: Cấp nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn
thiết kế.
- TCVN 7957- 2008: Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn
thiết kế.

M 01 – Trang 1/ 6
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 01 –Những chỉ dẫn chung về cơ khí

- TCVN 5760 - 1993: Hệ thống chữa cháy yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử
dụng.
- TCVN 2622 - 1995: Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết
kế.
- TCVN 6160 - 1996: Phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 7336 - 2003: Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
- TCVN 7435 - 2004: PCCC - Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy.
- TCVN 5740 - 2009: Phương tiện phòng cháy chữa cháy – Vòi đẩy chữa cháy.
- TCVN 3890 - 2009: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình –
Trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng.
- QCVN 06 - 2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình.
- QCVN 08 - 2009/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Công trình ngầm đô thị -
Phần 2: Gara ô tô.
- TCVN 6486 - 1999: Khí đốt hóa lỏng (LPG) tồn chứa dưới áp suất – Vị trí, thiết
kế, dung lượng và lắp đặt.
- TCVN 7441 - 2004: Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ
– Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành.
- TCXDVN 377 - 2006: Hệ thống cung cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 387 - 2006: Hệ thống cung cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu
chuẩn thi công và nghiệm thu.
Nếu cần tham khảo thêm thì các tiêu chuẩn trên có thể được mua tại một trong các
địa chỉ sau:
+ Thư viện trung tâm 3: 49 Pasteur, Quận 1, TP.HCM.
+ Tel: +84 8 3829 4274
+ Fax: +84 8 3829 3012
+ www.standards.com.au.
+ www.bsi-global.com
+ www.iec.ch
1.2. Yêu cầu cơ bản của hệ thống

Cột áp bơm

Cột áp bơm được lựa chọn dựa trên các trang thiết bị và độ sụt áp ước tính. Trước khi
đặt hàng nếu chọn trang thiết bị khác với đề nghị của Nhà tư vấn thiết kế, hay có thay
đổi tuyến đường ống thi công trong thực tế, Nhà thầu phải tính toán lại cột áp bơm riêng

M 01 – Trang 2/ 6
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 01 –Những chỉ dẫn chung về cơ khí

cho từng cái, dựa trên tổn thất thực tế của thiết bị được chào hàng và bố trí tuyến ống.
Tuyến ống thể hiện trên bản vẽ thi công thực tế do nhà thầu thi công lập ra.

Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí cho mọi thay đổi cần thiết cho sự lựa chọn lại bơm,
đường ống, van . . .

Cột áp quạt

Cột áp quạt được lựa chọn dựa trên các trang thiết bị và độ sụt áp ước tính. Trước khi
đặt hàng nếu chọn trang thiết bị khác với đề nghị của Nhà tư vấn thiết kế, hay có thay
đổi tuyến đường ống thi công trong thực tế, Nhà thầu phải tính toán lại áp lực quạt riêng
cho từng cái, dựa trên tổn thất thực tế của thiết bị được chào hàng và bố trí tuyến ống
gió. Tuyến ống gió thể hiện trên bản vẽ thi công thực tế do nhà thầu thi công lập ra.

Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí cho mọi thay đổi cần thiết cho sự lựa chọn quạt, ống
gió, van gió . . .

Lưu lượng gió

Lưu lượng gió tính trên cơ sở gió khô tiêu chuẩn (mật độ 1,2 kg/m³).

Sự tích hợp hệ thống

Nối liền các hệ thống và thiết bị để cho toàn bộ công tác lắp đặt thực hiện được chức
năng chỉ định.

2. CHẤT LƯỢNG
2.1 Trình duyệt

Sự lựa chọn

Các vật tư, thiết bị phải đáp ứng QCVN09:2013/BXD và đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

Tài liệu kỹ thuật dữ liệu sản phẩm: Tất cả các loại vật tư, nguyên vật liệu, trang thiết bị,
chính hay phụ, dùng trong thi công đều phải được trình duyệt trước khi mua hàng và
mang vào công trường để thi công, cho dù có hay không có liệt kê ra trong bộ Chỉ dẫn
kỹ thuật này.

Trình duyệt: Chọn quạt, bơm và động cơ phù hợp với áp lực quạt và cột áp bơm tính
toán. Trình duyệt các chọn lựa.

Bản vẽ thi công hệ cơ và cấp thoát nước

Cung cấp bản vẽ thi công bao gồm tối thiểu:

M 01 – Trang 3/ 6
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 01 –Những chỉ dẫn chung về cơ khí

- Sơ đồ nguyên lý đường ống bao gồm đánh số cho mỗi van đúng với nhãn vanchỉ
rõ.
- Sơ đồ đấu dây.
- Chi tiết tủ điện.
- Chi tiết điều khiển tự động.
- Bản vẽ chi tiết, tỉ lệ 1:50 hay lớn hơn, thể hiện:
+ Mặt bằng và mặt cắt của thiết bị, đường ống. Bao gồm vị trí của các chi tiếtxây
dựng ngăn cháy.
+ Số tham chiếu của miệng gió đúng với khi chạy thử nghiệm thu.
+ Mặt bằng và mặt cắt của trục kỹ thuật thông tầng.
+ Mặt bằng và mặt cắt của phòng máy.
+ Chi tiết trang thiết bị: Thể hiện mỗi phần/đơn vị của thiết bị, số liệu đặc tínhliên
quan bao gồm nhà sản xuất, kiểu, tốc độ, công suất . . . cho phù hợp.
+ Tuyến ống điện nơi chạy trong bêtông hoặc tường.
+ Tải: Chi tiết của mọi loại tải tác động lên kết cấu trong quá trình thi công vàhoạt
động.
- Bản vẽ chi tiết cần thể hiện kích thước:
+ Tất cả các lỗ xuyên, ống lót.
+ Tất cả các lỗ mở bên ngoài cần thiết.
+ Tất cả các phễu thu sàn.
+ Tất cả móng máy, đế lề, và bệ.
+ Tất cả các cửa thăm và nắp thăm.

Tài liệu kỹ thuật

Trình duyệt tài liệu kỹ thuật của tất cả các phần của trang thiết bị hoặc máy móc. Trình
tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và cung cấp các thông tin sau (cần đánh đám mây, tô
màu, những thông tin của thiết bị, vật tư chọn lựa):

- Tên, kiểu, chức năng và số hiệu.


- Nhà sản xuất và xuất xứ.
- Công suất của mọi thành phần của hệ thống.
- Kích thước, có khoảng cách yêu cầu cho lắp đặt.
- Vật tư sử dụng khi thi công.
- Báo cáo thử nghiệm mẫu.
- Có cả bảng kê số liệu kỹ thuật đúng với bảng kê công suất thiết bị qui định trong
tài liệu. Khi có khác biệt giữa hai bảng kê này, phải thuyết minh sự thay đổi là phù hợp.

M 01 – Trang 4/ 6
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 01 –Những chỉ dẫn chung về cơ khí

- Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất hoặc các đơn vị kiểm định có
đủchức năng pháp lý.

Trình duyệt: Khi trình duyệt tài liệu kỹ thuật, xác nhận rằng máy móc và trang thiết bị
trình duyệt đáp ứng tất cả các yêu cầu và công suất qui định trong tài liệu ngoại trừ
những sự thay đổi đã xác định từ đầu trong bản trình.

Thông tin về tải tiêu thụ điện

Cung cấp thông tin về tải tiêu thụ điện của tất cả các trang thiết bị cơ khí trước khi hoàn
tất bản vẽ thi công tủ điện chính. Tủ điện: Cung cấp những thông tin sau cho mỗi tủ
điện của hệ thống cơ khí:

- Vị trí và chức năng của tủ.


- Cung cấp thông tin của mỗi tủ trung gian nối với tủ chính:
+ Chức năng và tên gọi hệ thống.
+ Mức công suất kW.
+ Số pha/dòng tải tối đa trên mỗi pha.
+ Hệ số công suất.
+ Dòng điện tổng trên mỗi pha của mỗi tủ con.

Đặc tính khởi động: Cung cấp chi tiết của động cơ với dòng khởi động giảm. Đảm bảo
đặc tính khởi động trong phạm vi thiết bị bảo vệ của mỗi tủ con.

Thông tin về tải và đấu nối: Cung cấp thông tin của những hệ thống không được
cungcấp từ tủ điện cơ khí.

Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí cho việc hiệu chỉnh thiết kế điện và những thay
đổiđối với tủ điện, điều khiển động cơ, dây cáp, phụ kiện . . . cho tải cơ khí thực tế.

Chi tiết thi công

Trình duyệt các thông tin sau đây trước khi bắt đầu mỗi phần lắp đặt:

- Cố định hệ thống: Chi tiết điển hình về vị trí, kiểu và phương pháp cố định hệ
thống vào kết cấu.
- Hệ thống âm: Biện pháp thi công âm trong tường hoặc sàn bêtông, đục tường gạch
hay bêtông.
- Hệ thống không tiếp cận được: Nếu hệ thống sẽ bị đóng kín và không thể tiếp cận
sau khi hoàn tất, trình duyệt đề nghị vị trí thi công và các phụ kiện.
- Chấp nhận các phòng máy, kiến trúc, kết cấu: Cần có xác nhận của nhà thầu lắp
đặt rằng các phòng máy, kiến trúc, kết cấu đã thỏa mãn cho công tác lắp đặt cơ điện,
trước khi bắt đầu lắp đặt.

M 01 – Trang 5/ 6
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 01 –Những chỉ dẫn chung về cơ khí

2.2 Vị trí tiếp cận máy móc và trang thiết bị

Định vị và bố trí máy móc và trang thiết bị để cho:

- Có thể tiếp cận được để kiểm tra và bảo trì và bố trí sao cho kiểm tra và bảo trì
được thực hiện một cách an toàn và dễ dàng.
- Công tác bảo trì và kiểm tra có thể thực hiện theo cách mà giảm thiểu tối đa sự bất
tiện và cản trở hoạt động của tòa nhà.
- Sự hỏng hóc của máy móc và trang thiết bị (bao gồm cả sự xì chảy) gây ra tối thiểu
hoặc không gây tổn thất tài sản và các hoàn thiện bên trong tòa nhà.
- Dàn lạnh và dàn nóng máy điều hòa có thể được tiếp cận và làm vệ sinh bằng các
biện pháp cơ học thông thường.

Đặc biệt:

- Không đặt van, dàn lạnh nhỏ, hay những nguồn có nguy cơ xì chảy trong phòng có
đặt thiết bị điện hay có bề mặt hoàn thiện dễ hư hỏng khi gặp nước.
- Đặt các thiết bị yêu cầu kiểm tra và bảo trì tại các khu vực trần nổi nếu có thể.
- Nếu đặt thiết bị ở khu vực trần đúc hay trần chết, phải làm cửa thăm. Bố trí tập
trung các hệ thống cơ khí và các máy móc để giảm thiểu số lượng cửa thăm. Phối hợp
với các nhà cung cấp khác để sử dụng chung loại cửa thăm nơi khả thi.

Đối với những máy móc thiết bị (bao gồm cả bồn chứa ở trên cao) cần có kiểm tra và
bảo trì thì:

- Đặt máy móc thiết bị để có thể vào được an toàn từ sàn nhà, hoặc
- Cung cấp sàn thao tác, bảo trì hoặc thang lắp cố định phục vụ cho thiết bị.
2.3 Bảo vệ trước khi lắp đặt

Tất cả lỗ mở ống và ống gió phải được che kín bằng các nút bít hay nắp đậy để phòng
ngừa các vật lạ (gạch, mảnh vụn kim loại. . .) trong quá trình thi công rơi vào.

Tất cả các thiết bị, máy móc, phụ kiện phải được che chắn chống lại nước trực tiếp hay
các hư hỏng cơ học trước khi và sau khi lắp đặt.

Ở nơi ống và ống gió dễ bị giẩm lên, phải cung cấp bệ hoặc các phương tiện bảo vệ lắp
cố định phục vụ cho thiết bị.

Tất cả các thiết bị, máy móc, phụ kiện bị hư hỏng trước khi công tác được phê duyệt
nghiệm thu lần cuối phải được phục hồi lại trạng thái ban đầu hoặc thay mới.

M 01 – Trang 6/ 6
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

2.2. M – 02 – HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

2.2.1. M – 02 – 1 – BỂ CHỨA, BỒN CHỨA

1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc của chương này bao gồm bể nước đặt trên tầng kỹ thuật và bể chứa đặt
tại tầng hầm như thể hiện trên bản vẽ, cùng với các phụ kiện cho bể chứa nước sinh hoạt.

Lưu ý rằng bể bêtông và các lỗ mở cũng như việc chống thấm, được thi công bởi nhà thầu
chuyên nghiệp. Bể bơi và bể cân bằng cũng sẽ do Nhà thầu chuyên nghiệp thực hiện.

Nhà thầu thi công hệ thống cấp thoát nước chỉ thực hiện cung cấp và lắp đặt các phụ kiện
bao gồm, nhưng không bị giới hạn như nắp, mặt bích, mặt bích không thấm nước, ống
thông hơi, đường ống và các phụ kiện đường ống cấp như van bi, van đáy một chiều . . .

2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Thử nghiệm sản xuất

Trình duyệt tài liệu sản phẩm của tất cả các bể chứa.

Bình áp lực: Thử nghiệm xì chảy.

2.2. Trình duyệt

Bản vẽ bể

Trình duyệt bản vẽ để sử dụng thi công bể bêtông, thể hiện tất cả các yêu cầu cần cung cấp
bao gồm các lỗ mở, vị trí mặt bích không thấm nước, hố thu, lỗ thăm . . .

Nhà thầu có trách nhiệm thể hiện trên bản vẽ về kích thước (dài, rộng, sâu), các lỗ mở, cửa
thăm . . . cho bể chứa bêtông.

Bình áp lực

Đối với bình áp lực được thiết kế bởi nhà sản xuất bơm tăng áp, trình duyệt thông số thiết
kế và giới hạn ăn mòn để cung cấp cho cơ quan nhà nước thẩm quyền, lập hồ sơ lý lịch
trình duyệt theo qui định nhà nước.

Phụ kiện

Trình duyệt tài liệu sản phẩm của tất cả các phụ kiện sử dụng cho bể chứa nước.

3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN

M 02 – Trang 1/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

3.1. Bể chứa nước

Nhà thầu tự chịu chi phí về tất cả các chi tiết, phụ kiện, thiết bị cần thiết để hoàn tất bể chứa
như thể hiện trên bản vẽ và mô tả trong Chỉ dẫn kỹ thuật này.

Nắp đậy phải có lỗ vào cho người, đường kính lỗ không bị cản trở, không nhỏ hơn 500 mm
và đặt gần vị trí của van cấp nước. Ống thông hơi có lưới kích thước phù hợp được lắp để
cho nước có thể tràn ra ngoài bể.

Một thang bằng thép không rỉ bên trong bể được lắp đặt cho tất cả các bể sâu hơn 1m.

Trình duyệt mặt bích không thấm nước.

3.2. Bình áp lực

Bình áp lực của hệ thống bơm tăng áp sẽ do nhà thầu M&E cung cấp và cùng một nhà sản
xuất, đồng bộ với bơm tăng áp.

4. THI CÔNG
4.1. Bể chứa nước

Lắp đặt van cấp, ống thông hơi và lỗ thăm có nắp cho nhân viên kiểm tra, đệm kín và bắt
bulon vào vị trí.

Lắp đặt van phao cấp nước, đường cấp nhánh, đường xả tràn, xả đáy, máng an toàn và đấu
nối hệ thống.

4.2. Bình áp lực

Bình áp lực được thi công lắp đặt tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


5.1. Kiểm tra

Khi hoàn tất việc lắp đặt, bình áp suất được thử nghiệm tuân theo đề nghị của nhà sản xuất.

5.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà cung
cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

M 02 – Trang 2/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

2.2.2. M – 02 – 2 – CÁC LOẠI BƠM CẤP THOÁT NƯỚC

1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc của chương này bao gồm bơm nước cấp, bơm nước thải sinh hoạt.

Yêu cầu

Nhiệt độ chất lỏng: 50C đến 450C.

Hoạt động đơn

Lắp đặt bơm có độ sụt áp là hằng số ngược với đường cong lưu lượng để bơm hoạt động ổn
định với công suất đạt gần nhất đến điểm hiệu suất tối đa cho đường kính cánh bơm.

Chọn lựa

Giá trúng thầu đã bao gồm các chi phí chọn lựa lại để cung cấp lưu lượng và cột áp đáp ứng
yêu cầu đặc tính (lưu lượng) của Chỉ dẫn kỹ thuật.

Chọn bơm có hiệu suất bơm >= 65%, hiệu suất động cơ bơm phải đáp ứng theo
QCVN09:2013/BXD, hoặc trừ khi được phê duyệt bởi đại diện Chủ đầu tư/Quản lý dự
án/Nhà tư vấn giám sát.

2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Yêu cầu

Thử nghiệm mẫu: Yêu cầu phải có.

2.2. Trình duyệt

Trình duyệt tài liệu sản phẩm cho mỗi loại bơm và cột áp, lưu lượng, công suất bơm.

Hồ sơ thử nghiệm mẫu.

Trình duyệt đường đặc tính thử nghiệm mẫu cho mỗi loại bơm và cột áp, lưu lượng, công
suất bơm.

3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN


3.1. Bơm cấp nước ly tâm

Loại

Bơm kiểu ly tâm đa tầng, dạng đứng, thẳng hàng.

M 02 – Trang 3/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Ngõ hút và đẩy thẳng hàng.

Động cơ được lắp dọc theo phần trên của guồng bơm và guồng bơm được thiết kế sao cho
có thể chịu được tải trọng động của động cơ. Động cơ có vòng bi chặn để chịu được sự kéo
xuống của bơm.

Chân đế

Lắp toàn bộ bơm, động cơ và tất cả các thiết bị liên quan trên một khung đế chung, đủ chắc,
để không bị uốn xoắn dưới chế độ làm việc bình thường. Chân đế được làm bằng thép mạ
kẽm tỉ trọng cao.

Cung cấp lò xo chống rung cho mỗi bơm theo bảng liệt kê trong Chương Hạn chế ồn và
rung động.

Vỏ bơm

Cấp áp suất:

- Đối với hệ thống có áp suất thiết kế ≤ 5 bar (500 kPa): Áp suất thử nghiệm tĩnh tối
thiểu 16 bar (1.600 kPa).
- Đối với hệ thống có áp suất thiết kế > 5 bar (500 kPa): Áp suất thử nghiệm tĩnh tối
thiểu 16 bar (1.600 kPa) hoặc tổng áp lực khi tắt bơm cộng với áp suất hệ thống và áp suất
tĩnh, tùy theo áp suất nào lớn hơn.

Vật liệu

Vỏ bơm được làm bằng thép không rỉ 304 hoặc gang, hoặc có yêu cầu khác nếu được đại
diện Chủ đầu tư chấp thuận, và có thể chịu đựng được tất cả áp suất có thể sinh ra từ áp suất
làm việc thông thường và sự tăng áp.

Vỏ bơm được thiết kế sao cho việc điều chỉnh độ hở van và việc bảo dưỡng thông thường
cho bơm dễ dàng hơn.

Đấu nối

Nối ống: Nối mặt bích theo tiêu chuẩn BS 4504/DIN.

Xả chất lỏng: Tạo lỗ kiểu dập nổi, lắp nút xả (nhưng bít đầu) ở điểm thấp nhất của vỏ bơm
để gắn van xả.

M 02 – Trang 4/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Lỗ ren gắn đồng hồ áp suất: Trang bị lỗ khoan loại nổi, lắp nút xả (nhưng bít đầu) có thể
tiếp cận được và tích hợp với vỏ bơm.

Các cụm chi tiết quay

Cánh bơm: Thép không rỉ 304 hoặc đồng thau, hoặc có yêu cầu khác nếu được đại diện Chủ
đầu tư chấp thuận.

Trục bơm, ống lót: Thép không rỉ 304 hoặc thép không rỉ 420, hoặc có yêu cầu khác nếu
được đại diện Chủ đầu tư chấp thuận.

Cánh bơm được lắp vào một trục với côn chẻ và tán chẻ hình nón nhằm tránh cho các tầng
cánh của bơm bị đổ gãy.

Ổ trục

Trang bị tối thiểu 2 ổ bi rãnh sâu, có không gian rộng và có tuổi thọ 17.500 giờ.

Bôi trơn: Sử dụng bôi trơn bằng mỡ hoặc dầu.

Làm kín ổ trục chống lại sự xâm nhập của bụi và hơi ẩm bằng tấm che kín.

Cho phép làm sạch các chất bôi trơn dư ra.

Trang bị nút mỡ để bơm mỡ.

Động cơ

Sử dụng động cơ tương thích với yêu cầu của bơm, đáp ứng hiệu suất theo quy chuẩn
QCVN09:2013/BXD, không làm quá tải thiết bị bơm.

Động cơ điện là dạng động cơ lồng sóc, hoàn toàn kín chống ẩm ướt, làm mát bằng quạt
(TEFC), vận hành ở nguồn điện áp 380-415V/3 pha/50 Hz. Động cơ có hiệu suất theo
QCVN 09:2013/BXD, cấp cách điện loại F và cấp bảo vệ IP55 với nhiệt độ bề mặt lớn nhất
1200C.

Tủ điều khiển

Bơm nước cấp lên bể nước tại sân thượng bao gồm 1 bơm chạy, 1 bơm dự phòng. Khi công
tắc mực nước báo bể nước tại sân thượng thấp, và mực nước bể tại tầng hầm bình thường
thì bơm nước cấp sẽ chạy. Nhà cung cấp bơm hoặc nhà thầu tủ điện phải cung cấp tủ điện
điều khiển bơm và có chức năng điều khiển bơm hoạt động đáp ứng được yêu cầu thiết kế.

M 02 – Trang 5/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Tủ điện điều khiển được treo trên tường trong phòng lắp đặt bơm, bên cạnh cửa hoặc theo
yêu cầu của Nhà Tư vấn giám sát.

Tối thiểu, tủ điều khiển bơm phải có:

- Đèn báo nguồn/On/Off/Trip.


- Còi báo và nút tắt còi.
- Công tắc chọn (Tự động, Tay, Tắt).
- Nút ấn ON-OFF cho mỗi bơm.
- Thiết bị điều khiển và bảo vệ cho hệ thống hoạt động.
- Cung cấp hiển thị trạng thái hỏng (trip) của các bơm trên bảng mimic đặt trong phòng
điều khiển.

Tủ điện điều khiển: Bộ điều khiển bơm là loại sử dụng được bằng tay và tự động, thiết kế
khởi động sao và tam giác đối với động cơ có công suất từ 7,5 kW trở lên.

Các đặc điểm khác

Điểm cao của vỏ bơm có gắn van xả gió. Van xả này lắp nối ra bên ngoài lớp cách nhiệt.
Điểm thấp nhất của vỏ bơm có gắn van xả đáy. Cả hai đầu hút và đẩy có trang bị lỗ chờ gắn
đồng hồ đo.

3.2. Bơm tăng áp nước sinh hoạt

Lắp đặt bơm tăng áp để cung cấp nước sinh hoạt bao gồm 2 bơm ly tâm đa tầng loại đứng
(1 chạy 1 dự phòng) lắp trên một khung đế chung cùng với thiết bị điều khiển, van, bình áp
lựcvà đường ống nối các cấu kiện lại thành cụm nguyên bộ.

Loại bơm

Bơm: Bơm ly tâm đa tầng loại đứng.

Tốc độ bơm: 1.450 vòng/phút hoặc 2900 vòng/phút

Van 1 chiều: Loại lò xo.

Van khóa: Van cổng gắn ở cả hai đầu hút và đẩy của bơm.

Ống góp: Ống đồng hoặc thép không rỉ 304.

Công tắc áp suất: Công tắc áp suất chất lượng cao.

M 02 – Trang 6/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Động cơ điện là động cơ lồng sóc, hoàn toàn kín chống ẩm ướt, làm mát bằng quạt (TEFC),
vận hành ở nguồn điện áp 380-415V/3 pha/50 Hz. Động cơ có hiệu suất theo QCVN
09:2013/BXD cấp cách điện loại F và cấp bảo vệ IP55.

Vật liệu

Vỏ bơm: Thép không rỉ 304 hoặc gang.

Cánh bơm: Thép không rỉ 304.

Trục bơm: Thép không rỉ 304 hoặc thép không rỉ 420.

Vỏ bơm

Vỏ bơm: Phù hợp cho áp suất làm việc 10 bar (1.000 kPa). Áp suất thử nghiệm là 16 bar
(1.600 kPa).

Khớp nối

Nối ống hút và ống đẩy với khớp nối mềm có áp suất làm việc tối thiểu bằng 2 lần áp suất
thiết kế của hệ thống.

Chân đế

Lắp toàn bộ bơm, động cơ và tất cả các thiết bị liên quan trên một khung đế chung, đủ chắc,
để không bị uốn xoắn dưới chế độ làm việc bình thường. Chân đế được làm bằng thép mạ
kẽm tỉ trọng cao.

Cung cấp lò xo chống rung hoặc cao su giảm chấn chuyên dùng tại mỗi bệ đỡ cho mỗi bơm
xem bảng liệt kê trong Chương Hạn chế ồn và rung động.

Bình áp lực sử dụng màng

Khi lượng nước sử dụng ít, bình áp lực sẽ cấp nước vào đường ống. Khi nước sử dụng
nhiều hơn, công tắc áp suất kích hoạt, bơm 1 sẽ chạy, nếu áp suất giảm tiếp, bơm 2 sẽ chạy.

Bình có màng butyl không tạo mùi, vị hoặc các tạp chất độc đối với nước uống. Áp suất
làm việc tối đa 10 bar (1.000 kPa).

Bình có cấu tạo bằng thép gia công, phủ epoxy trên bề mặt kim loại tiếp xúc với nước, loại
ngoại nhập chuyên dụng cho mục đích giữ áp. Nạp áp suất cho bình trước bằng không khí ở
mức 2 bar (200 kPa).

M 02 – Trang 7/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Nhiệt độ làm việc cao nhất: 500C.

Đồng hồ áp suất: Đồng hồ loại kim quay, đường kính mặt ngoài là100mm, có thang đo lớn
nhất bằng 1,5 lần áp suất làm việc tối đa.

Đấu nối

Nối mặt bích.

Xả chất lỏng: Tạo lỗ kiểu dập nổi, lắp nút xả (nhưng bít đầu) ở điểm thấp nhất của vỏ bơm
để gắn van xả.

Lỗ ren gắn đồng hồ áp suất: Trang bị lỗ khoan loại nổi, lắp nút xả (nhưng bít đầu) có thể
tiếp cận được và tích hợp với vỏ bơm.

Tủ điều khiển

Cơ cấu điều khiển: Lắp đặt một thiết bị chuyển đổi các bơm sau mỗi chu kỳ hoạt động, khởi
động bơm kia nếu bơm này hư, và kích hoạt tín hiệu báo động âm thanh và có đèn chớp báo
hiệu sự hư hỏng.

Thông số áp suất bơm chạy và tắt được nhà thầu điều chỉnh thực tế theo sự phê duyệt của
Chủ đầu tư trong quá trình chạy thử.

Tủ điện: Nhà cung cấp bơm hoặc nhà thầu tủ điện phải cung cấp tủ điện điều khiển bơm và
có chức năng điều khiển bơm hoạt động đáp ứng được yêu cầu thiết kế, điều khiển bằng
biến tần (VSD). Tủ điện điều khiển được gắn trên tường trong phòng lắp đặt bơm, bên
cạnh cửa hoặc theo yêu cầu của Nhà Tư vấn giám sát.

Đèn báo hiệu: Lắp trên tủ điện, để chỉ thị:

- Bơm 1 hỏng.
- Bơm 2 hỏng.
- Áp suất nước thấp.
- Đang có nguồn điện.

Công tắc xoay: Lắp đặt công tắc xoay Manual/Auto/Off để điều khiển tắt mở bơm.

Mạch cắt điện: Lắp đặt mạch cut-out ưu tiên có nút khởi động lại bằng tay để khởi động
bơm khi áp suất hút sụt xuống dưới giá trị cài đặt mà mạch tự động không hoạt động được.

Lắp đặt bảo vệ quá tải nhiệt và chống mất pha.

M 02 – Trang 8/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Sử dụng khóa liên động nối dây với bộ công tắc mực nước dạng điện tử để máy bơm chỉ có
thể hoạt động nếu như có nước trong bể.

3.3. Bộ biến tần (VSD)

Các yêu cầu chung

Biến tần đảm bảo hệ thống bơm khởi động êm.

Biến tần phải có khả năng đo lường các thông số của động cơ để điều chỉnh cho phù hợp.

Các chức năng hỗ trợ công tác bảo trì như giám sát lỗi và chức năng chẩn đoán phải được
tích hợp trong biến tần.

Nhà sản xuất biến tần phải đạt chứng chỉ quản lý chất lượng ISO 14001.

Thông số ngõ vào và ra của biến tần:

- Ngõ vào: 0-10V 4-20mA.


- Ngõ ra: 0-20mA.
- 2 tín hiệu rơle: NC/NO.
- Có khả năng giao tiếp với hệ thống BMS qua cổng giao tiếp BACnet . . . Nguồn cung
cấp: 3pha/380V/50Hz.

Cấp bảo vệ: IP 21

Bảo vệ

Các chức năng sau đây phải được trang bị trên biến tần để hạn chế các rủi ro về hư hỏng
thiết bị, linh kiện:

- Khả năng bảo vệ ngắn mạch ở ngõ ra giữa các pha, hoặc pha-đất.
- Khả năng bảo vệ sụt áp và giảm công suất.
- Chức năng bảo vệ quá nhiệt linh kiện và quá nhiệt trên cánh tản nhiệt.
- Tần số ngõ ra phải lập trình được và tự động giảm cấp khi động cơ bị quá tải.

Màn hình hiển thị

Màn hình giao diện của biến tần phải cung cấp các chức năng hiệu chỉnh. Tất cả các giá trị
về điện, các thông số cài đặt, chức năng I/O, các chức năng ứng dụng, lỗi, điều khiển tại
chỗ, dãy hiệu chỉnh và các chức năng chẩn đoán phải truy cập được từ màn hình giao diện
của biến tần.

M 02 – Trang 9/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Kết nối điều khiển

Nguồn điện điều khiển các ngõ vào/ra của biến tần là 24 VDC.

Nguồn điện điều khiển bên trong biến tần phải có khả năng tự bảo vệ khi có xảy ra đấu nối
sai dây điều khiển bên ngoài.

Biến tần phải có sẵn 2 rơ-le ngõ ra, 1 tiếp điểm báo trạng thái lỗi, 1 tiếp điểm báo trạng thái
đang chạy. 2 rơ-le này phải có thể lập trình được để chỉ báo các trạng thái khác của biến
tần.

Vận hành

Biến tần phải được lựa chọn để phù hợp với công suất động cơ và đặc tính tải.

Hiệu suất của biến tần khi chạy ở 100% vận tốc không thấp hơn 97%.

Khi chạy ở chế độ momen biến thiên, khả năng chịu được quá dòng của biến tần không
thấp hơn 110% dòng danh định trong 1 phút.

Bảo trì

Các chức năng có sẵn:

- Khi bật nguồn, biến tần phải tự động kiểm tra bộ nhớ vận hành, các kênh truyền thông
và tín hiệu điều khiển tham chiếu analog ở ngõ vào, nguồn cung cấp DC, mạch sạc bên
trong biến tần.
- Biến tần phải tự khởi động lại khi hết báo lỗi và thực hiện các thao tác cần thiết như
chỉ định khi khởi động lại.

Hỗ trợ tại chỗ

- Nhà cung cấp phải có văn phòng đại diện lâu dài tại Việt Nam, phải có nhân viên hỗ
trợ đến công trường lắp đặt biến tần trong thời gian từ 24 đến 48 giờ khi có yêu cầu.
- Các phụ kiện thông dụng của biến tần như cầu chì, quạt giải nhiệt... phải có sẵn và
cung cấp cho khách hàng trong thời gian từ 8 - 12 giờ khi có yêu cầu.

Bảo trì và hậu mãi:

- Biến tần phải có phiếu kiểm tra xuất xưởng.


- Biến tần phải được bảo hành 24 tháng kể từ ngày giao hàng.
3.4. Bơm chìm

M 02 – Trang 10/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Loại

Thẳng đứng, ngâm chìm hoàn toàn, khớp nối ngắn, đơn cấp, dạng ly tâm. Được cung cấp
dạng trọn gói như là một trạm bơm đầy đủ bao gồm bơm, phụ kiện, van, đường ống.

- Vật liệu vỏ: Gang.


- Cánh bơm: Gang, kiểu hở không bị kẹt.
- Trục: Thép không rỉ 304 hoặc thép không rỉ 420
- Ổ trục: Ổ đũa dài, làm kín.
- Niêm kín trục: Kiểu đôi, cơ khí có vòng đệm xoay bằng silicon carbide và carbon -
graphic/bề mặt thép mạ chrome bố trí trước sau.
- Bulon và đai ốc: Thép không rỉ.
- Màng hút: Thép không rỉ hoặc nhựa.
- Công tắc phao nổi: Tích hợp chung.

Ứng dụng bơm chìm ở những nơi có nước thải bẩn, như bơm ở các hố ga.

Động cơ

Loại: 380 V/3 pha/50 Hz.

Cấp bảo vệ: Vỏ kín nước, IP68.

Làm nguội động cơ: Đối với kiểu lắp đặt ướt/hoạt động chìm, được làm mát bằng nước
xung quanh vỏ máy.

Động cơ có hiệu suất theo QCVN 09:2013/BXD Bơm thường trực sẽ được vận hành bởi
bộ công tắc phao nổi.

Khóa liên động được cung cấp với bơm chỉ có thể hoạt động khi có nước.

Có 2 bơm trong mỗi hố bơm. Bộ tự động chuyển đổi từ bơm thường trực sang bơm dự
phòng sẽ được cung cấp. Khi ở mức nước cao, cả 2 bơm sẽ cùng chạy. Trình duyệt mức
nước chạy và tắt mỗi bơm trước khi thi công.

3.5. Ghi nhãn

Chiều quay

Lắp cố định mũi tên chỉ chiều quay trên các bộ phận chính của bơm.

Bảng tên

M 02 – Trang 11/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Gắn lên vỏ máy nhãn thường trực theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.

4. THI CÔNG
4.1. Bơm cấp nước

Lắp đặt

Bộ bơm cấp nước được giao hàng dạng đã chế tạo sẵn, đã cân chỉnh và thử nghiệm. Chỉ cần
đấu nối với ống hút, ống đẩy và nguồn điện.

Đường ống

Mối nối tháo lắp được: Sử dụng mối nối mặt bích hay ren với rắcco, để có thể tháo rời vỏ
bơm mà không ảnh hưởng đến đường ống.

Đấu nối ống hút: Gắn đoạn ống tháo ra được giữa bơm và hệ thống van khóa, để tháo rời
được cánh công tác.

4.2. Bơm tăng áp nước sinh hoạt

Lắp đặt

Bộ bơm tăng áp được giao hàng dạng đã chế tạo sẵn, đã cân chỉnh và thử nghiệm. Chỉ cần
đấu nối với ống hút, ống đẩy và nguồn điện.

Đường ống

Mối nối tháo lắp được: Sử dụng mối nối mặt bích hay ren với rắcco, đế có thể tháo rời vỏ
bơm mà không ảnh hưởng đến đường ống.

4.3. Bơm chìm

Lắp đặt

Sử dụng móng chân đế loại ngâm nước có ray dẫn hướng trượt hoặc hệ thống dây xích treo
lắp để dễ dàng bảo trì.

Đường ống

Đường ống: Cung cấp kiểu nối mặt bích cho đầu ra.

Điện: Cung cấp đầu nối đệm cáp có đổ nhựa kín.

5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


5.1. Kiểm tra

M 02 – Trang 12/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Khi hoàn tất việc lắp đặt, tất cả các bơm được thử nghiệm tuân theo đề nghị của nhà sản
xuất.

5.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống bơm phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi
công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

M 02 – Trang 13/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

2.2.3. M – 02 – 3 – VẬT LIỆU ĐƯỜNG ỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc hệ thống đường ống bao gồm các loại van và đường ống cho hệ thống
nước sinh hoạt, nước thải sinh hoạt, nước mưa.

Đặc tính

Áp suất thiết kế bằng 1,5 lần giá trị nào lớn hơn của:

- Cột áp thủy tĩnh lớn nhất tại vị trí, và/hoặc


- Áp lực tắt bơm với kích thước cánh công tác lớn nhất.

Hệ thống

Cung cấp hệ thống trọn gói với tất cả đường ống cần thiết, van, chi tiết treo đỡ, chi tiết dẫn
hướng và tất cả các phụ kiện cần thiết để hệ thống hoạt động có hiệu quả và an toàn.

Kích thước: Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí thay đổi kích thước, đường kính ống để đáp
ứng được công suất/ đặc tính của tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật này.

Tiếp cận với hệ thống

Đấu nối: Lắp đặt các đấu nối đến thiết bị để cho phép tháo dỡ thiết bị mà không ảnh hưởng
đến đường ống khác và tháo rời thiết bị mà không cần tháo ống. Trang bị một racco sống
tối thiểu ở một đầu của mỗi van nối ren và phụ kiện đường ống nối ren đòi hỏi phải kiểm
tra hoặc bảo trì. Thực hiện tất cả các đấu nối đến thiết bị bằng một trong các phương pháp
sau:

- Racco sống đồng thau nối ren (kích thước đến đường kính 50mm và áp suất đến 8
bar).
- Nối mặt bích bắt bulon (không bị giới hạn).
- Nối khớp nối dạng ngàm (victaulic) bắt bulon (không bị giới hạn).
2. CHẤT LƯỢNG

Trình duyệt mẫu vật tư

Trình duyệt một bảng gắn các mẫu vật tư của tất cả các loại ống nước, van và phụ kiện sử
dụng.

Đường ống và phụ kiện

M 02 – Trang 14/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Trình duyệt tài liệu sản phẩm và kết quả thử nghiệm mẫu cho: Đường ống, phụ kiện, các
loại van, đồng hồ, cảm biến, bộ lọc . . .

Van

Mỗi loại van, trình duyệt một bảng liệt kê thể hiện chi tiết số tham chiếu, chủng loại van,
kích thước, nhà sản xuất, mã số của nhà sản xuất và thẻ tên.

Bản vẽ thi công

Trình duyệt bản vẽ thi công và bảng liệt kê thể hiện sự bố trí và chi tiết của hệ thống, bao
gồm: Vị trí, chủng loại, cấp độ và bề mặt hoàn thiện ống, phụ kiện, chi tiết treo đỡ.

3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN


3.1 Ống BTCT, uPVC, ống PPR và ống thép không rỉ
Ống BTCT:
Sử dụng trong công trình cho hệ thống thoát nước phải theo TCVN 9113:2012
Cống tròn bê tông: chế tạo theo phương pháp quay ly tâm kết hợp rung. Áp dụng cho các
ống
thoát nước chính mạng ngoài có đường kính ống > ID300.

Ống uPVC:

Tiêu chuẩn vật liệu Ống uPVC theo tiêu chuẩn TCVN 8491-1:2011 (ISO 1452-1:2009),
ASTM hoặc ISO 1452-2:2009 (hệ mét).

- PN6 cho đường ống < ID 150.


- PN9 cho đường ống ≥ ID 150.
- Phụ kiện PN6 cho đường ống > ID 100
- Phụ kiện PN6 cho đường ống ≤ ID 100
- PN6 cho đường ống thông hơi, phụ kiện PN6.

Các phụ kiện là loại đúc khuôn, không được gia công bằng tay, phải được Chủ đầu tư phê
duyệt. Keo dán ống phải do nhà sản xuất ống sản xuất hay được phải phê duyệt.

Ống PPR:

Sử dụng trong công trình cho hệ thống cấp nước phải theo tiêu chuẩn DIN 8077:1999 và
DIN 8078:1999, là loại có áp lực danh nghĩa tối thiểu:

- PN10 cho ống nhánh nằm ngang.

M 02 – Trang 15/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

- PN16 cho đường ống đứng tự chảy và ống từ bơm tăng áp.
- PN20 cho đường ống đẩy của bơm phân phối.
- Ống PN20 dùng cho nước nóng là loại chuyên dụng cho nước nóng.
- Phụ kiện và ống phải cùng nhà sản xuất, phải phù hợp và đúng tiêu chuẩn.

Ống thép không rỉ 304:

Sử dụng trong công trình cho các đường ống kết nối các bơm cấp nước và ống hút của bơm
phải theo tiêu chuẩn TCVN 8954:2011, ASTM A312 và ASTM A554. Có áp lực danh
nghĩa tối thiểu là PN20.

Thành phần thép không rỉ 304 chứa tối thiểu 7% Nicken, 16% Chrom, tối đa 0,08%
Carbon.

Ống HDPE:

Sử dụng trong công trình cho hệ thống cấp thoát nước âm trong lớp bê tông tầng hầm phải
đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 7305-2:2008 và ISO 4427-2:2008
Phụ kiện và ống phải cùng nhà sản xuất, đồng nhất về cơ lý, phải phù hợp và đúng tiêu
chuẩn.

3.2 Van và phụ kiện

Kích cỡ van: Nói chung tối thiểu bằng kích thước ống, trừ khi cần có một kích thước nhỏ
hơn để chỉnh tiết lưu hay đo lưu lượng.

Van tay tròn và tay gạt: Tháo được, với chiều đóng được ghi cố định trên tay van.

Lắp đặt

Van: Nếu khả thi, lắp đặt trục đóng mở trên phương ngang.

Van một chiều: Lắp có đoạn ống thẳng dài tối thiểu 6 lần đường kính ở phía thượng nguồn.

Nhận biết van

Gắn thẻ cho tất cả các van và thiết bị đo để nhận dạng. Sử dụng một thẻ mica đính vào van
bằng dây thép không rỉ luồn qua lỗ trên thẻ mica, trên mỗi van tay tròn hoặc tay gạt đóng
dấu nhận biết van bằng chữ cao 10 mm.

Van không có tay đóng mở: Ghi nhãn bằng thẻ mica rộng 20 mm dài 90 mm. Sau đó gắn
lên thân van bằng dây thép không rỉ.

M 02 – Trang 16/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

3.3 Chọn van nước và phụ kiện

Cấp áp suất làm việc: Tối thiểu 10 bar và phù hợp yêu cầu áp suất hệ thống.

Khoảng nhiệt độ làm việc: Đáp ứng yêu cầu của hệ thống.

Giới hạn của kích cỡ và chủng loại:

Van cổng

Sử dụng cho dòng chảy thẳng, kiểu cửa chắn chêm cứng, thiết kế ren trong, lỗ dẫn hướng
trung bình.

Tiêu chuẩn: BS 5163, BS 5154.

Áp suất làm việc:

- Đường ống đẩy của bơm phân phối: 20 bar.


- Đường ống đứng từ bể nước tầng kỹ thuật xuống: 16 bar.
- Đường ống nước thải: 10 bar.

Cấu tạo:

- Thân: ≤ DN 50: Đồng thau, ≥ DN 65: Gang dẻo.


- Trục: Thép không rỉ.
- Vòng đệm: Cao su Nitrile (NBR).
- Tay xoay đóng mở: Gang dẻo.
- Mặt tựa: Mặt tựa tích hợp đối với van đồng thau và có thể thay thế đối với van gang.

Van bi

Lỗ lớn thông thẳng với tay gạt, song song với chiều dòng chảy khi van mở hoàn toàn.

Cấu tạo:

- Thân: Đồng thau.


- Thân ghép: Đồng thau.
- Tay gạt: Thép.
- Bi: Đồng mạ chrome cứng.
- Vòng đệm bi: Vật liệu PTFE (Teflon).

Van bi lỗ giảm: Cấu tạo giống như van bi. Có thể sử dụng cho thoát nước, xả khí và gắn
đồng hồ.

M 02 – Trang 17/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Van đầu hút bơm (hay van đáy một chiều)

Cấu tạo:

- Áp suất làm việc: 16 bar.


- Thân: Thép không rỉ 304.
- Đĩa: Thép không rỉ 304
- Đệm kín: Cao su Nitrile (NBR).
- Ty: Thép không rỉ.
- Lò xo: Thép không rỉ.
- Kết nối: Mặt bích theo BS 4504.
- Màng chắn với lỗ ø5 mm: Thép không rỉ.

Van một chiều

Tiêu chuẩn: BS 5153.

Kiểu lá lật (Swing) đến cỡ DN 50:

- Áp suất làm việc: 16 bar.


- Vật liệu: Đồng thiếc.
- Chốt gài: Thép không rỉ.
- Đệm kín: Cao su Nitrile (NBR).
- Kết nối: Ren theo BS 21.

Kiểu lò xo hoạt động êm từ cỡ DN65 trở lên:

- Áp suất làm việc: 16 bar.


- Thân: Gang.
- Chốt và lò xo: Thép không rỉ.
- Đĩa: Thép không rỉ.
- Đệm kín: Cao su Nitrile (NBR).
- Kết nối: Mặt bích theo BS 4504.

Van giảm áp

Mô tả: Tự hoạt động giảm áp suất vào ở mức cao đến áp suất ra cố định với tỷ lệ lưu lượng
thay đổi, hay áp suất vào đa dạng. Có thể điều chỉnh giá trị cài đặt.

Tiêu chuẩn: BSEN 1567.

M 02 – Trang 18/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Cấu tạo:

- Loại van: Màng.


- Thân: Gang.
- Đĩa van và mặt tựa: Đồng thau hoặc thép không rỉ.
- Lò xo: Thép không rỉ.
- Kết nối: Mặt bích theo BS 4504.

Van phao dạng bi

Tiêu chuẩn: BS 4504.

Cấu tạo:

- Áp suất làm việc: 16 bar.


- Phao bằng thép không rỉ có thanh nối bằng đồng hoặc thép không rỉ.
- Vật liệu van: Đồng thau.
- Kết nối: Đến cỡ DN 50: nối ren theo BS 21. Từ DN 65 trở lên: Nối mặt bích theo BS
4504.

Van động cơ điện (sử dụng van bướm)

Nguồn điện 220VAC. Có 2 tiếp điểm thường đóng và 2 tiếp điểm thường mở.

Hoạt động là kiểu điều chỉnh/chỉnh tỉ lệ đa cấp.

Góc quay điều chỉnh được.

Tự động bảo vệ chống quá tải.

Tiêu chuẩn: BS 5155

Van bướm

Cấu tạo:

- Áp suất làm việc: 20 bar.


- Thân van: Gang.
- Đĩa: Thép không rỉ.
- Truc: Thép không rỉ.
- Vòng đế tựa: Cao su Nitrile (NBR).
- Vòng đệm kín: Cao su Nitrile (NBR).

M 02 – Trang 19/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Cấp bảo vệ của hộp điều khiển: IP 67, chịu được độ ẩm 95%. Thiết bị hiển thị vị trí sẽ được
cung cấp nhằm chỉ rõ vị trí đĩa van. Không cần bảo trì, van bướm có bích với những lỗ bắt
bu lông, lắp với mặt bích của ống theo tiêu chuẩn BS 4504.

Van chống búa nước

Van chống búa nước là loại vận hành dạng buồng khí.

Cấu tạo:

- Thân: Thép không rỉ 304.


- Nắp chụp: Thép không rỉ 304.
- Màng buồng khí: Cao su Nitrile (NBR).
- Áp suất buồng khí: 2 bar.
- Áp suất làm việc tối đa: 20 bar.

Trên nắp chụp có gắn đồng hồ chỉ áp suất buồng khí và van nạp khí.

Kết nối: Mặt bích theo BS 4504.

Bộ lọc chữ Y

Tiêu chuẩn: BS 5154.

Cấu tạo:

- Áp suất làm việc: 16 bar.


- Vật liệu: Đến cỡ DN 50: Đồng thiếc. Từ DN 65 trở lên: Gang.
- Kết nối: Đến cỡ DN 50: nối ren theo BS 21. Từ DN 65 trở lên: nối mặt bích theo BS
4504.
- Đệm kín: Cao su tổng hợp EPDM (Ethylene propylene diene monomer).
- Màng lọc: Thép không rỉ chống ăn mòn.
- Lỗ màng lọc được quy định:

Bộ lọc Lỗ (mm)

Bộ lọc Lỗ (mm)

DN50 đến 80 1,5

DN100 đến 300 3,0

M 02 – Trang 20/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Khớp nối mềm

Giảm thiểu sự truyền rung động và tiếng ồn sang ống. Sử dụng khớp nối mềm giữa đường
ống và nguồn rung động.

Cấu tạo:

- Loại cao su Nitrile (NBR) có gia cố lưới thép chuyên dùng.


- Áp suất làm việc: 16 bar, áp suất phá nổ gấp 3 lần áp suất làm việc (48 bar).
- Nhiệt độ làm việc: Từ -100C đến 820C, mức chân không 750 mmHg.
- Kết nối: Đến cỡ DN 50: nối ren theo BS 21. Từ DN 65 trở lên: nối mặt bích theo BS
4504.

Công tắc mực nước loại điện tử

Công tắc mực nước loại điện tử, sử dụng điện cực, lắp trong ống thép không rỉ tiếp cận và
tháo lắp được.

Mỗi bộ công tắc có tính năng báo động mức nước cao và thấp để điều khiển bơm dừng hay
chạy. Tất cả các tín hiệu mức nước phải điều chỉnh được.

- Có đèn LED để kiểm tra hoạt động.


- Có tích hợp được số lượng rơle yêu cầu.
- Vật liệu: Thép không rỉ 304.
- Chiều dài cáp tối đa: 1 km.
- Điện áp giữa các điện cực: 8 VAC.
- Dòng điện giữa các điện cực cao nhất: 1 mA.
- Điện trở cách điện: 100 MΩ ở 500 VDC.
- Tuổi thọ về điện: Tối thiểu 500.000 lần đóng mở.

Công tắc mực nước loại phao

Tiếp điểm 10 A, 250 VAC điều khiển loại 3 dây, có tiếp điểm thường mở (NO) và thường
đóng (NC). Cấp bảo vệ IP68.

Vật liệu nhựa ABS/phủ epoxy không độc hại. Chịu được nhiệt độ 550C.

Có cục đối trọng cho dây cáp.

Kiểu tác động cơ khí.

M 02 – Trang 21/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Dây cáp phủ epoxy chống nước.

Có dây nối sẵn từ nhà máy, dài tối thiểu 10m.

3.4 Đồng hồ áp suất

Đồng hồ áp suất với thang đo kg/cm2 và bar, đường kính danh nghĩa tối thiểu 63mm (2,5”)
và có giá trị đo lớn nhất trong khoảng 130% đến 200% áp suất làm việc.

Tiêu chuẩn

Đồng hồ là loại ngâm trong dầu Glycerine.

Đồng hồ có ống bourdon bằng đồng.

Áp suất làm việc: 0 – 10 kg/cm2 (0 – 10 bar).

Lắp đặt

Đặt tại đầu ra và đầu vào của bơm nước. Cách ly ra khỏi rung động của bơm và lắp đặt có
van khóa ở đầu vào.

Vị trí

Cung cấp đồng hồ áp suất theo vị trí hoặc thể hiện khác theo như bản vẽ.

3.5 Đồng hồ nước

Lắp đặt đồng hồ nước như thể hiện trên bản vẽ.

Yêu cầu:

- Sử dụng đồng hồ nước kiểu cơ khí với chỉ thị số theo đơn vị m³, và số lẻ đến 0,0001
m³.
- Đơn vị hiển thị nhỏ nhất (lít): 1
- Nhiệt độ nước tối đa: 5 ÷ 400C.
- Kích thước: Bằng hay nhỏ hơn đường kính ống cấp nước một cỡ (theo điều 5.4 TCVN
4513) hoặc như thể hiện trên bản vẽ.
- Dung lượng đọc (m³): 10.000. Được hiệu chuẩn bởi cơ quan nhà nước thẩm quyền.
4. THI CÔNG
4.1. Lắp đặt

Lắp đặt

M 02 – Trang 22/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Lắp đặt ống trên đường thẳng có độ dốc đồng nhất mà không bị võng. Cung cấp đủ racco,
mặt bích và van cách ly để có thể tháo được đường ống cho việc bảo trì hoặc thay thế trang
thiết bị.

Bố trí và chống đỡ ống để không bị rung động trong khi vẫn cho phép di chuyển cần thiết.
Sử dụng tối thiểu mối nối.

Cung cấp khoảng trống ít nhất 25 mm giữa các ống hay giữa ống và tòa nhà.

Ống bị che lấp

Không được đi ống chịu áp lực trong bêtông hay vật liệu bề mặt tòa nhà khi không có sự
phê duyệt. Thử áp và xử lý rò rỉ trước khi đổ bêtông.

4.2. Tính tiếp cận được

Cung cấp lối vào và khoảng trống tại các thiết bị cần duy trì và bảo dưỡng, bao gồm van
điều chỉnh và mối nối được dùng cho phép tháo ống.

Bố trí ống để không cản trở sự tháo rời và bảo dưỡng các thiết bị, van có liên quan hoặc nơi
tiếp cận, hay các lỗ thông gió.

Đồng hồ

Định vị đồng hồ áp suất, đồng hồ nước và các khí cụ tương tự sao cho dễ đọc sau khi lắp
đặt.

4.3. Vệ sinh

Cạo rỉ, cáu, dầu mỡ và đảm bảo rằng bề mặt sạch và khô.

Bảo vệ: Trong quá trình thi công, ngăn các vật bên ngoài vào hệ thống ống bằng cách làm
kín tạm thời phía bỏ ngỏ của các ống và van bằng các nắp đậy bằng thép hay nhựa cứng.

4.4. Chi tiết treo đỡ

Hệ thống treo đỡ

Cung cấp các hệ thống treo đỡ được gia công bằng thép mạ kẽm.

Ống đứng: Cung cấp các mấu neo và thanh dẫn để giữ các ống dài đúng vị trí, giúp cân
bằng khối lượng ống và chất bên trong.

Móc chữ u: Không sử dụng cho ống ≥DN 25.

M 02 – Trang 23/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Bảng khoảng cách treo ống theo phương ngang của ống PPR và uPVC

Kích thước ống Quy cách Quy cách Khoảng cách tối đa
(mm) ty treo Bulong nở (mm)

20 M6 M6 700

25 M6 M6 750

32 M6 M6 850

40 M8 M8 900

50 M8 M8 1050

63 M8 M8 1100

75 M10 M10 1300

90 M10 M10 1400

110 M10 M10 1500

Bảng khoảng cách treo ống theo phương đứng của ống PPR và uPVC

Kích thước ống Khoảng cách tối đa


(mm) (mm)

20 1400

25 1500

32 1700

40 1800

50 2100

63 2200

75 2600

90 2800

M 02 – Trang 24/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

110 3000

4.5. Tính đàn hồi

Sử dụng khủy neo ống hoặc chi tiết giãn nở và dẫn hướng ống mà có thể điều tiết sự giãn
nở hay co rút, giảm thiểu sự truyền rung động và tiếng ồn vào kết cấu tòa nhà.

Định vị chi tiết neo và dẫn hướng ở những chi tiết chịu giãn nở. Hàn hoặc kẹp chặt neo ống
vào ống trần, nếu có giới hạn khả năng chịu lực của kết cấu, bố trí đường ống dịch chuyển
nghiêng và tuyến tính (nghĩa là ở chỗ cong) trong khi không được làm sai lệch độ dốc.

Để giảm thiểu sự truyền rung động và tiếng ồn sang ống. Sử dụng khớp nối mềm giữa
đường ống và nguồn rung động.

Đấu nối với các thiết bị chính yếu: Khớp nối mềm loại cao su có gia cố, dạng hình cầu với
mặt bích.

Ở nơi khác: Sử dụng ống nylon mềm gia cố.

4.6. Lỗ xuyên

Vị trí: Cung cấp lỗ xuyên thích hợp cho phép đi ống xuyên qua tường, sàn và các chi tiết
của tòa nhà.

Tấm che

Cung cấp tấm che ở những nơi có thể thấy được ống, dễ dàng di chuyển so với ống lót và
bề mặt tòa nhà.

Vật liệu: Kim loại màu hoàn thiện phù hợp với ống, hoặc phụ kiện bằng thép không rỉ và cố
định lại.

Bảng kích thước tấm che

Kích thước ống Đường Kính Tấm Che


(mm) (mm)

< 20 65

≥ 25 & < 50 100

M 02 – Trang 25/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

≥ 50 50 (lớn hơn ống)

4.7. Nối ống

Giảm thiểu số lượng chỗ nối. Nếu khả thi, sử dụng hệ thống khớp nối nguyên bộ mua sẵn.

Mối nối tháo lắp

Sử dụng mối nối tháo lắp như sau:

Ở chỗ nối với bình chứa và bơm.

Ở các vị trí bảo trì.

Ống > DN 50: Loại có mặt bích.

Mối nối mặt bích

Mặt bích kim loại: Mặt bích có bề mặt nối gia công bằng máy không bị vặn.

Chiều dày mặt bích tối thiểu: 12 mm.

Vật liệu:

- Môi trường không ăn mòn: Thép mạ kẽm.


- Môi trường ăn mòn: Vật liệu có độ chống ăn mòn tương đương và tương thích với mặt
bích.
- Vật liệu đệm mặt bích: Kiểu tạo hình trước, loại nguyên bộ mua sẵn, bằng cao su
EDPM hoặc sợi Aramid ép với cao su nitrile NBR, không có amian, dày tối thiểu 2mm.

Lắp đặt: Lắp đặt mặt bích vuông góc với ống và thẳng tâm song song nhau. Không hiệu
chỉnh độ lệch tâm bằng bulon.

Mối nối ren

Không sử dụng ren dài hoặc tang nối. Làm kín ren của mối nối ren bằng băng PTFE khử
mỡ hoặc hợp chất làm kín ren.

4.8. Độ dốc

Dốc cao theo chiều dòng chảy. Ngoại trừ, nếu hệ thống ống nước chạy nổi cùng với các hệ
thống khác, thì có cùng độ dốc với các hệ thống khác.

M 02 – Trang 26/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Độ dốc cho tất cả các đường ống nước mưa/nước thải bên trong theo phương ngang theo
như yêu cầu trên bản vẽ hoặc nếu không có thì theo bảng sau đây, theo TCVN 4474:1987.

Đường kính ống Độ dốc tiêu chuẩn Độ dốc nhỏ nhất

Kích thước ống


Độ Dốc Tiêu Chuẩn Độ Dốc Tiêu Chuẩn
(mm)

50 0.035 0.025

75 0.03 0.02

100 0.02 0.012

125 0.015 0.01

150 0.01 0.007

200 0.008 0.005

Tất cả các ống thông hơi phải có độ dốc tối thiểu 1:100.

5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


5.1. Kiểm tra

Thử nghiệm thủy tĩnh

Chuẩn bị thử nghiệm: Cách ly các thiết bị không được thiết kế để chịu được áp suất thử
nghiệm. Siết chặt ống và phụ kiện để ngăn ngừa dịch chuyển trong quá trình thử nghiệm.

Thủ tục: Thử nghiệm hệ thống ống đã thi công hoàn tất có các thiết bị được thiết kế để chịu
được áp suất thử nghiệm.

Tiêu chuẩn thử nghiệm: Không sụt áp trong quá trình thử nghiệm có tính đến sự thay đổi
nhiệt độ. Những tuyến ống khác: Thử nghiệm hệ thống ở 1,5 lần áp suất làm việc hoặc 10
bar (1.000 kPa), tùy theo giá trị nào lớn hơn, trong vòng ≥ 24 giờ.

5.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống đường ống cấp thoát nước phải được thực hiện với sự hiện
diện của Nhà thầu thi công/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

M 02 – Trang 27/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

2.2.4. M – 02 – 4 – THOÁT NƯỚC MƯA

1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc của hệ thống thoát nước mưa bao gồm phễu thu nước mưa, ống thoát
nước mưa và ống đứng, đấu nối vào hệ thống nước mưa bên ngoài.

Định nghĩa

Xung quanh ống: Bao gồm lớp phủ ống, phụ kiện đỡ ống, cát sạch lót ống, vật liệu neo ống
...

Yêu cầu

Hệ thống thoát nước mưa phải độc lập với hệ thống nước thải vệ sinh của công trình.

2. CHẤT LƯỢNG
2.1 Giám định

Những vị trí chứng kiến

Thông báo trước để có thể kiểm tra ở những giai đoạn sau:

- Những bề mặt đào xới.


- Những hệ thống ngầm hay thi công âm.
- Chứng minh rằng ống được đặt trên gối đỡ và các đáy hố ga đúng với cao độ thiết kế.
2.2 Vật tư mẫu

Trình duyệt tài liệu kỹ thuật và mẫu các vật tư sau:

- Các loại phễu thu nước mưa.


- Các loại ống và phụ kiện.
- Hố ga và nắp đậy.
2.3 Trình duyệt

Bản vẽ thi công

Trình duyệt bản vẽ và bảng kê thể hiện bố trí và chi tiết các hệ thống, bao gồm:

- Vị trí, kiểu, cấp độ và hoàn thiện của ống, phụ kiện và phụ kiện đỡ.
- Khảo sát và trình duyệt cao độ đáy, độ dốc của ống, cao độ đỉnh hố ga và khoảng cách
giữa các hố ga.
3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN

M 02 – Trang 28/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

3.1 Đường ống

Tất cả các đường ống thi công âm và trong nhà là ống uPVC theo TCVN 6151:2002, hoặc
ISO 4422:1990 (hệ mét), là loại có áp lực danh nghĩa tối thiểu (đơn vị là bar):

- PN6 cho đường ống < ID 150.


- PN9 cho đường ống ≥ ID 150.
- Phụ kiện PN6 cho đường ống > ID 100
- Phụ kiện PN6 cho đường ống ≤ ID 100

Các phụ kiện loại đúc khuôn, không phải gia công bằng tay, phải được Chủ đầu tư phê
duyệt. Keo do nhà sản xuất ống sản xuất hay được phê duyệt.

Những tiêu chuẩn khác có thể được sử dụng khi những yêu cầu tính năng cơ bản bao gồm
chiều dày ống tương đương và các loại phụ kiện tương ứng có sẵn.

Ống thi công ngầm có thể là ống bêtông cốt thép đúc sẵn, khi ống lớn hơn hoặc bằng
300mm.

3.2 Phễu thu nước mưa

Có đường kính lỗ thu trên mặt ít nhất bằng 200% đường kính của ống nối vào.

Có chiều cao phù hợp với sàn và lớp mặt.

Có chụp hình nón, vít bắt cố định, cho khu vực trên mái, và chụp phẳng cho lối đi.

Có chỗ nối ren với ống thoát uPVC.

Vật liệu: Thân và nắp bằng thép không rỉ 304. Có thể đặt âm tại chỗ.

Phễu thu nước mưa trên mái: Thân bằng gang, bầu bằng thép không rỉ 304

Phễu thu nước bồn cây: Thân và bầu bằng thép không rỉ 304.

3.3 Chi tiết treo đỡ ống

Xem bảng kích thước khoảng cách trong Chương Vật liệu đường ống cấp thoát nước.

4. THI CÔNG
4.1 Hệ thống thoát nước mưa

Lắp đặt hệ thống thoát nước mưa để nối ống xuống, thoát nước bề mặt, thoát nước trong
mặt đất và các hố thải đến điểm thoát hoặc điểm đấu nối.

M 02 – Trang 29/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Dung sai: Không có phần nào của tuyến ống có độ dốc thấp hơn độ dốc thiết kế.

Sơn hoàn thiện ống lộ ra nhìn thấy, luôn cả phụ kiện và chi tiết treo đỡ.

4.2 Thoát nước bề mặt

Hệ thống thu nước

Lắp đặt hệ thống thoát bề mặt tại tầng 1 bằng các hố ga thu nước như thể hiện trên bản vẽ.

Tại tầng hầm cuối, các mương thu nước có kích thước 200 mm (rộng) x 250 mm (sâu tối
thiểu.

4.3 Hố ga

Hố ga tạo thành một phần thống nhất của kết cấu nên phải có cấu tạo tuân thủ yêu cầu của
bộ Chỉ dẫn kỹ thuật kết cấu.

Ngược lại thì những qui định kỹ thuật sau được áp dụng:

- Ống chảy ngoài:


- Khi ống thoát nhánh nối trực tiếp vào hố ga sâu hơn 1,5 m, thì phải lắp đặt Tê ống
nước rơi xuống hoặc cho ống chảy ngoài.
- Tê ống nước rơi xuống được đặt trên nền bêtông cốt thép như chỉ rõ và được đúc trong
bêtông hoàn toàn. Ống chảy ngoài phải được đổ bêtông dày 150mm xung quanh.
- Hố ga: Khoảng cách giữa các hố ga phải tuân thủ theo bản vẽ và không vượt quá 50m.
Hố ga phải làm bằng bêtông. Kích thước được tăng theo số ống nhánh nối vào và chiều sâu
của hố ga.
- Chỉ trong trường hợp ở nơi nào hố ga không thể làm bằng bêtông do điều kiện công
trường, nếu được Nhà tư vấn giám sát phê duyệt, có thể xây bằng gạch dày 225 mm trên
nền bêtông cốt thép đúc tại chỗ hoặc đúc sẵn dày 150 mm. Mối nối đứng sẽ được trát bằng
vữa tô và xử lý cho phẳng các mối nối này.
- Hố ga phải được trát lớp vữa hoàn thiện bằng phẳng bên trong và bên ngoài bằng hỗn
hợp ximăng và cát (1:3) hai lớp dày 16mm. Trên mặt đất cứng, hố ga phải được xây trên
nền bêtông cốt thép dày 150mm và nền bêtông này kéo dài ra thêm 150 mm hai bên tường
ngoài của hố ga.
- Trên nền đất mềm hoặc lún, phải đóng cọc sạn bêtông và đổ bêtông cốt thép làm nền
cho hố ga. Không được sử dụng cừ tràm.
- Chiều sâu của kênh thoát không nhỏ hơn đường kính ống thoát.

M 02 – Trang 30/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

- Đáy của tất cả hố ga phải làm hoàn thiện theo hình cong để tránh ngập nước và bùn
trong hố, cũng như các chất thải rắn không đọng lại hoặc lắng xuống một chỗ.
- Chỗ rẽ ống nhánh đường kính từ 150 mm trở xuống phải được uốn cong theo chiều
dòng chảy và cho chảy vào bên trên mương thoát chính. Chỗ rẽ ống nhánh đường kính từ
150 mm trở lên phải được uốn cong theo chiều dòng chảy và phải đỡ trong bêtông làm
phẳng bằng bay.
- Khoảng hở giữa các chỗ rẽ ống nhánh phải được lấp bằng bêtông và bề mặt bên trên
bêtông đáy ống nhánh và ống chính phải được làm phẳng bằng bay. Bề mặt cong được đỡ
trong bêtông và làm phẳng bằng bay và mở về phía ống chính có độ dốc 1:6. Ống đi ngang
qua tường của hố ga phải được lắp chắc chắn và chống thấm toàn bộ cho tường.
- Hoàn thiện bề mặt bên ngoài:
- Lắp đặt các loại sản phẩm có bề mặt hoàn thiện không mối nối, phẳng, trát vữa bằng
tay hoặc đổ bêtông trong khuôn thép.
- Hố ga phải có nắp và được che bên trên bằng tấm bêtông cốt thép có một lỗ lắp khung
và nắp kín khí. Tại mọi khu vực công cộng, nắp đậy phải được tích hợp với khung và đặt
âm vào bề mặt kiến trúc hoàn thiện. Chỗ âm nhỏ nhất phải đạt 50mm.
- Tất cả các khung của nắp thăm phải cố định trên nền vữa ximăng để cho nó cân bằng
và ngang với những bề mặt lân cận và được lắp đặt tại vị trí thiết kế.
- Cao độ nắp: Đỉnh của nắp hay vỉ thu, bao gồm luôn khung:
- Khu vực lát đường: Bằng với bề mặt lát.
- Khu vực trồng cỏ: 25mm cao hơn bề mặt hoàn thiện.
- Vỉ thu nước chảy bề mặt: Đặt tại nơi có thể thu nước chảy để không tạo thành vũng.
- Công tác bêtông:
- Bê tông: Mác theo hướng dẫn của đơn vị thiết kế kết cấu.
- Ximăng phải là loại được phê duyệt. Nó phải còn nguyên trước khi sử dụng khi được
giao đến công trường. Những hiệu ximăng khác nhau thì không được phối trộn lẫn.
- Sử dụng nguồn nước sạch từ đường cấp chính và không lấy từ giếng hoặc nước thải.
- Tất cả các ống thoát băng ngang dưới tòa nhà và đường xe chạy phải được đổ bêtông
xung quanh từ nền lót theo hình vuông và dày tối thiểu 150mm hơn tang ống. Xiphon và
phễu thu phải được lót kỹ và đổ bêtông xung quanh.
- Chống thấm cho toàn bộ các công tác bêtông có nguy cơ tiếp xúc thường trực với
nước.

M 02 – Trang 31/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

4.4 Nắp hố ga bằng bê tông

Làm bằng bêtông, hoặc được Chủ đầu tư phê duyệt nếu có yêu cầu khác.

Khung và nắp kín hơi.

Tại mọi khu vực công cộng, nắp đậy phải được tích hợp với khung và đặt gác vào với bề
mặt kiến trúc hoàn thiện. Bêtông đỡ khung có chiều dày nhỏ nhất phải đạt 50mm. Khung và
nắp phải hoàn toàn đúng với phê duyệt của Kiến trúc sư/đại diện Chủ đầu tư.

Có một bộ dụng cụ mở nắp hố ga.

Có tải trọng danh nghĩa chịu đuợc tải tương ứng với khu vực đó, ví dụ như xếp dỡ hàng hóa
hay chỉ có người đi bộ, hoặc có xe tải qua lại.

4.5 Nắp hố ga bằng gang


- Làm bằng gang, có khung hay được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Khung và nắp kín hơi.
- Tại mọi khu vực công cộng, nắp đậy phải được tích hợp với khung và đặt gác vào với
kiến trúc hoàn thiện. Bêtông đỡ khung có chiều dày nhỏ nhất phải đạt 50mm. Khung và nắp
phải hoàn toàn đúng với phê duyệt của Kiến trúc sư.
- Có một bộ dụng cụ mở nắp hố ga.
- Nắp hố ga được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu EN124: Nhóm 2, Cấp B, chịu được
tải trọng >= 125 kN ~ 12,5 tấn tương ứng với khu vực bãi đỗ xe tầng hầm.
4.6 Đối với ống ngầm

Nhận biết: Đặt một dãy băng nhận dạng trong mương sau khi đặt ống, thử nghiệm và san
lấp sơ bộ.

Lớp lót ống: Lót ống bằng loại cát sạch lót liên tục, dày tối thiểu 75mm sau khi đầm chặt.
Tạo độ dốc cho lớp lót giống như độ dốc của tuyến ống.

Chỗ tránh: Khi cần, tạo chỗ tránh để ngăn ngừa những chỗ lồi ra như đầu nối và mặt bích bị
cấn vào đáy mương hoặc lớp lót.

Lớp cát sạch xung quanh ống:

- Đặt các lớp cát sạch xung quanh ống thành lớp dày không nén ≥200mm rồi đầm chặt
mà không phá hỏng hay làm dịch chuyển ống.
- Bên dưới sàn nhà: San lấp xung quanh ống dưới sàn nhà bằng cát khô sạch.

M 02 – Trang 32/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

- Khối neo cố định: Nếu cần, lắp khối neo cố định để ngăn các dịch chuyển trục và
nghiêng của tuyến ống tại các chỗ giao và sự thay đổi độ dốc hoặc hướng ống.
- Đổ bêtông: Nếu cần, bao bọc tuyến ống bằng bêtông dày tối thiểu 150mm bên trên và
phía dưới tuyến ống, và 150mm mỗi bên hoặc chiều rộng của mương tùy theo cái nào lớn
hơn.
5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
5.1 Tiêu chuẩn thử nghiệm

Ống xuống trong tòa nhà phải không bị xì chảy khi tThử nghiệm nước có cột áp không nhỏ
hơn 3m hoặc bằng chiều cao ống đứng trong thời gian 30 phút, hoặc

5.2 Thủ tục

Thủ tục thử nước như sau:

- Cột nước ở mỗi ống thoát như trên.


- Thử nghiệm được làm:
- Làm kín các lỗ mở trừ đỉnh của ống cắt ra của ống thoát dưới đất được thử nghiệm.
- Đổ đầy nước vào ống thoát dưới đất đến cao độ cao nhất của ống cắt, và
- Duy trì nước ở mức đó trong khoảng 30 phút trước khi tháo bỏ.
- Thử nghiệm được xem là đạt nếu số lượng nước châm thêm là 0 (không cần châm
thêm nước) trong thời gian thử.
5.3 Cao độ đáy ống và tính liên tục của dòng chảy

Tất cả hệ thống thoát nước mưa phải được thử nghiệm cao độ đáy ống và tính liên tục của
dòng chảy bằng cách dùng vòi nước xả vào.

Khi tắt nước, nước không được đọng vũng trong bất kỳ hố, hố ga, hố thăm hoặc tại các mặt
cắt nào. Ống phải được kiểm tra đọng nước bằng đèn pin hay quả banh.

5.4 Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống phải được thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi
công/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

M 02 – Trang 33/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

2.2.5. M – 02 – 5 – THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT

1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc của hệ thống thoát nước thải bao gồm việc cung cấp và lắp đặt hệ thống
nước thải vệ sinh và hệ thống thông hơi, tất cả các thiết bị vệ sinh và phụ kiện, tuyến ống
thoát vào bể tự hoại và bể xử lý nước thải, đào đất, san lấp, tái lập bề mặt ban đầu và đấu
nối từ bể xử lý nước thải đến hố ga.

Không bao gồm việc lắp đặt các thiết bị không có đấu nối điện nước, như gương soi, phụ
kiện treo khăn, treo cuộn giấy, khay để xà bông, tay vịn . . .

Yêu cầu:

Hệ thống được xem là hoàn chỉnh cho thoát nước thải vệ sinh, bao gồm tất cả các thiết bị vệ
sinh, trang thiết bị cơ khí và phễu thu sàn phải được lắp đặt ở mọi nơi thông qua dòng chảy
tự nhiên đến điểm nối với ống thoát gần nhất.

Thông hơi trên các mái nhà không có người ở có thể ngang ở cao độ 700mm trên mái.

2. CHẤT LƯỢNG
2.1 Giám định

Những vị trí chứng kiến

Thông báo trước để có thể kiểm tra ở những giai đoạn sau:

- Những bề mặt đào xới.


- Những hệ thống ngầm hay bị che lấp.
- Chứng minh rằng ống được đặt đúng với cao độ thiết kế.
2.2 Vật tư mẫu

Trình duyệt mẫu các vật tư sau:

- Mỗi loại phễu thu sàn.


- Các loại ống và phụ kiện.
2.3 Trình duyệt

Bản vẽ thi công

Trình duyệt bản vẽ thi công và bảng kê thể hiện bố trí và chi tiết các hệ thống, bao gồm:

- Vị trí, kiểu, cấp độ và hoàn thiện của ống, phụ kiện và phụ kiện đỡ ống.

M 02 – Trang 34/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

- Vị trí, kiểu và các chi tiết liên quan khác của thiết bị vệ sinh.
- Khảo sát và trình duyệt cao độ đáy, độ dốc của ống, cao độ đỉnh hố ga và khoảng cách
giữa các hố ga.

Vật tư

Trình duyệt thông tin sản phẩm cho:

- Ống và phụ kiện của hệ thống thoát nước thải.


- Phụ kiện treo ống.
- Phễu thu sàn.
- Nút thông ống.
- Các thiết bị vệ sinh.
3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN
3.1 Thiết bị vệ sinh

Cung cấp thiết bị vệ sinh, phụ kiện đường ống và phụ kiện theo bảng kê cần thiết cho việc
lắp đặt đúng đắn. Phụ kiện cho WC, chậu rửa các loại . . . phải cùng nhà sản xuất với thiết
bị hoặc có sự phê duyệt của Chủ đầu tư.

Lưu ý rằng, thiết bị và nhà sản xuất theo bảng kê được xem là các hạng mục được khuyến
khích, và phải được báo giá trong cuộc đấu thầu thích hợp. Những nhãn hiệu thay thế cho là
tương đương về chất lượng có thể được báo giá, chỉ để có nhiều phương án. Sự thay thế có
thể được phép tùy theo sự phê duyệt của Chủ đầu tư hay Kiến trúc sư.

3.2 Đường ống

Ống nước thải làm bằng ống và phụ kiện uPVC theo tiêu chuẩn TCVN 6151:2002, hoặc
ISO 4422:1990 (hệ mét), là loại có áp lực danh nghĩa tối thiểu (đơn vị là bar):

- PN6 cho đường ống < ID 150.


- PN9 cho đường ống ≥ ID 150.
- Phụ kiện PN6 cho đường ống > ID 100
- Phụ kiện PN6 cho đường ống ≤ ID 100
- PN6 cho đường ống thông hơi, phụ kiện PN6.

Các phụ kiện loại đúc khuôn, không phải gia công bằng tay, phải được Chủ đầu tư phê
duyệt. Keo do nhà sản xuất ống sản xuất hay được phê duyệt..

M 02 – Trang 35/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Những tiêu chuẩn khác có thể được sử dụng khi những yêu cầu tính năng cơ bản bao gồm
chiều dày ống tương đương và các loại phụ kiện tương ứng có sẵn.

3.3 Phễu thu sàn

Thân làm bằng thép không rỉ 304. Nắp phễu thu phải là thép không rỉ 304, có ngăn hơi bằng
thép không rỉ 304 liên kết với nắp.

Có đường kính lỗ thu trên mặt ít nhất bằng 150% đường kính của ống nối vào.

Có chiều cao phù hợp với sàn và lớp mặt.

Có xiphon cao 50mm trong sàn cho các vị trí trong sàn tầng thấp nhất (Đường ống âm dưới
đất. Trường hợp này không cần làm P trap cho đường ống).

Có chỗ nối ren với ống thoát.

Có thể đặt âm tại chỗ.

3.4 Nút thông ống (nếu lắp nổi trên sàn)

Làm bằng gang.

Nắp bằng thau mạ chrome, có ren giữ.

Có nắp và niêm kín khí.

Tại mọi khu vực công cộng, nút thông ống phải đặt âm vào sàn, đủ cho bề mặt các kiến trúc
hoàn thiện và được thực hiện bởi các nhà thầu khác.

4. THI CÔNG
4.1 Những lỗ thăm dành cho kiểm tra

Những lỗ thăm cho công tác kiểm tra/bảo trì phải được lắp đặt:

- Tại mỗi đầu cuối ống thẳng của ống thoát chính và mỗi khoảng dừng không quá 30m.
- Ở cuối dòng chảy nơi ống thoát băng ngang dưới tòa nhà trừ khi chỉ có các thiết bị thải
được đấu nối.
- Nơi có một nhánh mới nối vào ống hiện tại, và
- Ngay tại hoặc đỉnh của đoạn cong lên của chỗ nhảy cấp.
4.2 Thi công hệ thống thoát nước

Ống thoát bên dưới đất

M 02 – Trang 36/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Ống thoát thấp hơn mặt đất tối thiểu 300mm đối với ống có đường kính <300mm đặt ở khu
vực không có xe cơ giới qua lại. Ở nơi có xe cơ giới qua lại ống thoát thấp hơn mặt đất tối
thiểu 700mm. Trong trường hợp đặc biệt khi chiều sâu nhỏ hơn 700mm thì phải có biện
pháp bảo vệ ống.

Được đặt nghiêng đồng đều, thẳng và không có kiểu nối tạo chỗ hở.

Có số lần thay đổi cỡ ống và đổi hướng nhỏ nhất.

Được đỡ liên tục bên dưới tang ống.

4.3 Ống thông hơi cho thiết bị vệ sinh

Ống thông hơi phải được thi công theo yêu cầu.

Đầu cuối ống: Lắp đặt chụp che bằng cùng loại vật liệu của ống thông hơi.

Đỉnh của ống thoát hoặc ống thông hơi chính trên mái phải cách xa 2m khỏi cửa sổ hoặc lỗ
mở tòa nhà kề bên theo phương ngang.

4.4 Ống thoát nước thải vệ sinh

Ống thu

Điểm tiếp cận ống phải được đặt ở nơi thấp nhất của mỗi ống nước thải, ở mỗi ngã nối
trung gian và nơi thay đổi hướng ống, hay những nơi được thể hiện trong bản vẽ.

Nút thông ống phải được lắp đặt ở tất cả các đoạn cong và ngã nối trung gian.

Xiphon

Kiểu: S hoặc P như yêu cầu.

Vật tư: uPVC.

Xiphon phải được lắp đặt như thể hiện trên bản vẽ và nơi yêu cầu cho mọi phụ kiện, và phải
phù hợp với mọi yêu cầu cho nhiệm vụ riêng biệt của chúng.

Tất cả các xiphon phải được lắp đặt có khe hở cho việ tiếp cận để vệ sinh như được phê
duyệt, và phải có mặt cắt rỗng bên trong tương tự mặt cắt ống thoát nước thải tương ứng.

Tất cả các xiphon phải có phần bẫy nước không nhỏ hơn 25mm, hoặc khi được chỉ rõ khác
đi.

Tất cả các phễu thu sàn phải được lắp xiphon trên đường ống thoát bên dưới.

M 02 – Trang 37/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Được lắp đặt với nút và nối kiểu thẳng để có thể tháo rời dễ dàng.

Vỉ thu và nắp cho xiphon sàn và thoát nước sàn

Vỉ thu và nắp phải làm bằng thép không rỉ hoặc đồng thiếc.

Vỉ thu và nắp phải có thiết kế được phê duyệt để cho nó có thể bắt bulon xuống khung hoặc
được kẹp chặt để ngăn cản việc mở ra không mong muốn, tránh làm rác hay chất thải rắn có
thể rớt vào hệ thống cống.

Nơi có phương tiện giao thông qua lại, vỉ thu phải làm bằng gang.

Vỉ thu và nắp phải được lắp đặt và định vị sao cho chúng cong theo cao độ mặt đất xung
quanh và không tạo ra mối nguy cơ bị vấp . . .

5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


5.1 Thử nghiệm đường ống thoát nước thải vệ sinh

Lắp đặt đường ống thoát nước thải vệ sinh phải tuân theo các yêu cầu sau khi thử nghiệm:

- Mỗi đoạn của bất kỳ ống thoát, ống thoát chính, ống thông hơi, ống thoát phía trên mặt
đất không bị xì chảy khi:
- Thử nghiệm thủy lực đến 0,3 bar (30 kPa), hoặc
- Ống thoát mà qua đó, nước đã qua xử lý được bơm vào hệ thống cống không bị xì
chảy khi chịu áp lực thủy tĩnh tương đương với 2 lần cột áp tắt bơm.
5.2 Tiêu chuẩn thử nghiệm

Ống thoát phải không bị xì chảy khi: Thử nghiệm nước có áp lực 0,3 bar trong thời gian 30
phút.

5.3 Thủ tục

Thủ tục thử nước như sau:

- Cột nước ở mỗi ống thoát như trên.


- Thử nghiệm được làm:
- Làm kín các lỗ mở trừ đỉnh của ống cắt ra của ống thoát dưới đất được thử nghiệm.
- Đổ đầy nước vào ống thoát dưới đất đến cao độ cao nhất của ống cắt, và
- Duy trì nước ở mức đó trong khoảng 30 phút trước khi tháo bỏ.
- Thử nghiệm được xem là đạt nếu số lượng nước châm thêm là 0 (không cần châm
thêm nước) trong thời gian thử.

M 02 – Trang 38/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

5.4 Thử nghiệm chức năng

Tất cả thiết bị vệ sinh phải được thử nghiệm bằng cách áp chúng vào điều kiện sử dụng
bình thường. Sau mỗi một thử nghiệm liên quan, bẫy nước còn dư lại trong xiphon của thiết
bị thử nghiệm và trong xiphon của tất cả thiết bị đấu nối chung với hệ thống ống thoát phải
lớn hơn 25 mm.

Ở nơi nào phát hiện ra trong quá thử nghiệm dưới điều kiện hoạt động bình thường, bẫy
nước còn giữ lại trong các xiphon nhỏ hơn 25 mm, thì mỗi xiphon phải được thực hiện lại
phù hợp với những qui định hoặc những điều kiện khác để đảm bảo rằng lượng nước giữ lại
trong bẫy nước tối thiều là 25 mm.

LƯU Ý: Thiết bị được sử dụng không có nút bít nói chung sẽ được thử nghiệm không có
nút bít, ví dụ chậu rửa, chậu tiểu nữ và tương tự.

5.5 Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống thoát nước thải phải được thực hiện với sự hiện diện của Nhà
thầu thi công/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

M 02 – Trang 39/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

2.2.6. M – 02 – 6 – CẤP NƯỚC SINH HOẠT

1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc hệ thống cấp nước sinh hoạt và nước nóng bao gồm ống nước chính từ
công ty cấp nước cấp vào và công tác đấu nối, phụ kiện van và đường ống lắp đặt, bể chứa
nước dự trữ, những bộ bơm nước, hệ thống mạng lưới đường ống nước cấp, đấu nối đến các
thiết bị vệ sinh và các điểm lấy nước khác.

2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Giám định

Thông báo trước để có thể kiểm tra ở những giai đoạn sau:

- Những bề mặt đào xới.


- Những hệ thống ngầm hay bị che lấp.
2.2. Vật tư mẫu

Trình vật tư mẫu các phụ kiện không phải là nguyên bộ chế tạo sẵn, bao gồm:

- Các loại ống và phụ kiện.


- Các cách thức nhận biết, bao gồm nhãn dán đề can và tấm hay đĩa khắc chữ.
2.3. Trình duyệt

Bản vẽ thi công

Trình duyệt bản vẽ thi công và bảng kê thể hiện bố trí và chi tiết các hệ thống, bao gồm:

- Vị trí, kiểu, cấp độ và hoàn thiện của ống, phụ kiện, van, đồng hồ và phụ kiện đỡ ống.
- Vị trí, công suất, kiểu và những chi tiết liên quan khác của máy nước nóng bao gồm cả
chi tiết treo đỡ và khay an toàn.
- Chi tiết tủ điều khiển bao gồm sơ đồ động lực và sơ đồ điều khiển.
- Phụ kiện và bình chứa.
- Lỗ mở cho bảo trì, nắp che, hộp van và hố thăm.

Vật tư

Trình duyệt tài liệu sản phẩm cho: Ống nước và phụ kiện, bộ lọc, đồng hồ áp suất, đồng hồ
nước . . .

3. VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

M 02 – Trang 40/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

3.1. Đường ống

Chọn vật liệu

Ống polypropylene (PPR) và phụ kiện nói chung được dùng cho toàn bộ dự án, ống PPR và
phụ kiện theo một trong các tiêu chuẩn DIN 8077:2008; DIN 8078:2008. Phụ kiện và ống
phải cùng nhà sản xuất.

Chỉ có thể sử dụng ống thép không rỉ 304 cho các đoạn ống băng qua thành hồ chứa, đến
mặt bích chờ kết nối.

Ống hút từ bể nước đến máy bơm cấp nước và các ống kết nối máy bơm trong phòng bơm
là ống thép không rỉ 304.

Sử dụng ống PPR và phụ kiện cho các đường ống nước cấp sinh hoạt, phụ kiện đi kèm với
ống PPR phải phù hợp và đúng tiêu chuẩn.

Sử dụng băng kim loại cho ống chôn kín âm tường, khi không có lưới kim loại chống nứt
tường cho công tác tô hoàn thiện.

Sơn phủ ống PPR ngoài trời bằng loại sơn chuyên dùng theo khuyến cáo của nhà sản xuất
ống.

3.2. Bộ lọc chữ Y

Mô tả:

- Áp suất làm việc: 16 bar.


- Thân: Gang.
- Nắp: Gang.
- Đệm kín: Cao su tổng hợp EPDM (Ethylene propylene diene monomer).
- Màng lọc: Thép không rỉ chống ăn mòn.

Bộ lọc chữ Y > 65mm: Gắn van bi xả đường kính 15mm.

3.3. Đồng hồ áp suất

Lắp đặt đồng hồ áp suất với thang đo kg/cm2 và bar, đường kính danh nghĩa tối thiểu
63mm (2,5”) và có giá trị đo lớn nhất trong khoảng 130% đến 200% áp suất làm việc.

Tiêu chuẩn

Đồng hồ là loại ngâm trong dầu Glycerine.

M 02 – Trang 41/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Đồng hồ có ống bourdon bằng đồng.

Áp suất làm việc: 0 – 10 kg/cm2 (0 – 10 bar).

Lắp đặt

Đặt tại đầu ra và đầu vào của bơm nước. Cách ly ra khỏi rung động của bơm và lắp đặt có
van khóa ở đầu vào.

Vị trí

Cung cấp đồng hồ áp suất theo vị trí hoặc thể hiện khác theo như bản vẽ.

3.4. Đồng hồ nước

Lắp đặt đồng hồ nước như thể hiện trên bản vẽ.

Yêu cầu:

- Sử dụng đồng hồ nước kiểu cơ khí với chỉ thị số theo đơn vị m³, và số lẻ đến 0,0001
m³.
- Đơn vị hiển thị nhỏ nhất (lít): 1.
- Nhiệt độ nước tối đa: 5 ÷ 40 ºC.
- Kích thước: Bằng hay nhỏ hơn đường kính ống cấp nước một cỡ hoặc như thể hiện
trên bản vẽ.
- Dung lượng đọc (m³): 10.000. Được hiệu chuẩn bởi cơ quan nhà nước thẩm quyền.
4. THI CÔNG
4.1. Đấu nối nguồn nước

Liên lạc với cơ quan cấp nước và thực hiện mọi thủ tục xin đồng hồ tổng. Đấu nối hệ thống
cung cấp nước sinh hoạt với ống nước chính của cơ quan nhà nước thông qua đồng hồ và
van khóa.

4.2. Hệ thống ống cấp

Lắp đặt hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, từ đồng hồ nước đến từng điểm lấy nước ra hoặc
điểm đấu nối với các hệ thống khác.

4.3. Phụ kiện

M 02 – Trang 42/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Lắp đặt các phụ kiện cần thiết cho hoạt động chính xác của hệ thống cung cấp nước, bao
gồm vòi nước, van, van một chiều, van giảm áp, lọc, đồng hồ, thiết bị điều khiển tự động và
báo động.

Vị trí vòi nước

Đặt vòi nước nóng bên trái, hoặc ở cao hơn vòi nước lạnh sinh hoạt.

Ty van

Nếu khả thi, lắp đặt ty theo phương thẳng đứng.

4.4. Đường ống

Đánh dấu nhận biết vật liệu: Đường ống với dấu hiệu nhận dạng phân loại hay cấp độ:
Lắp đặt sao cho các dấu hiệu được nhìn thấy để kiểm tra.

Mối nối: Đấu nối các hệ thống cung cấp nước phải phù hợp với các điều sau:

- Gờ sắc của đường cắt ống phải bị mài bỏ.


- Mối nối hàn nóng: Cẩn thận để ống và phụ kiện không bị hư hỏng do quá nhiệt.
- Sử dụng phụ kiện: Nơi đấu nối thẳng 2 đường kính ống khác nhau, phải sử dụng phụ
kiện giảm cấp đường kính.
4.5. Hố

Lắp đặt đồng hồ nước, van khóa, và van một chiều, trong hố bêtông với nắp tháo rời được.

Kết cấu

Kích thước bên trong: 300mm trống xung quanh các chi tiết lắp trong hố.

Bêtông: Theo yêu cầu của tư vấn kết cấu.

Thi công

Tạo độ dốc sàn về 1 phía và thoát vào hệ thống thoát nước mưa. Tường hố được xây cao
hơn bề mặt hoàn thiện xung quanh 50mm. Đổ bêtông khung nắp hố bằng mặt đỉnh. Làm
phẳng bằng bay.

4.6. Ghi nhãn

Lắp đặt bảng thông tin ghi các chỉ dẫn ngắn gọn, in dễ đọc hoặc khắc trên vật liệu bền,
không bị mờ dần, gắn chết trên hệ van điều khiển tại vị trí thuận tiện.

M 02 – Trang 43/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


5.1. Kiểm tra

Thử nghiệm thủy tĩnh: Tất cả các mạng lưới đường ống phải được thử nghiệm tối thiểu
giá trị nào lớn hơn của 150% áp suất làm việc hoặc áp suất hệ thống khi không có van giảm
áp. Thử nghiệm áp suất phải được duy trì liên tục 120 phút mà không bị sụt áp.

Chạy thử: Khi hệ thống cấp nước được hoàn tất và thử nghiệm, hoạt động của tất cả các
van, vòi nước, van giảm áp, bể chứa và các chi tiết khác phải được kiểm tra xác nhận hoạt
động đúng tính năng thiết kế của chúng.

5.2. Khử khuẩn

Hệ thống cung cấp nước phải được bảo vệ chống lại sự nhiễm bẩn trong quá trình lưu trữ,
thi công và sửa chữa, và được xả tràn trước khi sử dụng và sau khi thực hiện các sửa chữa
có thể dẫn đến sự nhiễm bẩn nước.

Đề phòng chống nhiễm bẩn

Phải thực hiện các đề phòng để bảo vệ bên trong phụ kiện ống và van chống lại sự nhiễm
bẩn trong quá trình lưu trữ, thi công và sửa chữa.

Xả tràn hệ thống cung cấp nước

Khi hoàn tất việc thi công hoặc sửa chữa, hệ thống cung cấp nước phải được xả tràn tại mỗi
điểm sử dụng để thải bỏ nước dơ hoặc các mảnh vụn từ hệ thống.

Thử nghiệm mẫu nước

Thực hiện một mẫu nước thử lấy tại đồng hồ nước tổng của công trình, và một mẫu nước
thử lấy trong toà nhà xa đồng hồ nước tổng nhất tính theo đường ống cấp, đem thử nghiệm
tại viện Pasteur hoặc cơ quan được Chủ đầu tư phê duyệt, để xác nhận rằng mẫu nước trong
toà nhà không bị biến đổi hóa lý và vi sinh so với nước đầu vào.

5.3. Nạp đầy

Khi hoàn tất lắp đặt, thử nghiệm, chạy thử và nghiệm thu, đổ đầy hệ thống, mở các van
cách ly và điều khiển, nguồn năng lượng cung cấp và đặt hệ thống cung cấp nước ở chế độ
hoạt động hoàn toàn.

5.4. Nghiệm thu

M 02 – Trang 44/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Công tác nghiệm thu hệ thống cấp nước sinh hoạt phải được thực hiện với sự hiện diện của
Nhà thầu thi công/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

M 02 – Trang 45/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

2.2.7. M – 02 – 7 – THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ VÒI NƯỚC CÁC LOẠI

1. TỔNG QUAN

Cung cấp các thiết bị vệ sinh, vòi nước và tuân thủ Bảng lựa chọn thiết bị vệ sinh, vòi nước
từ Chủ đầu tư hay đơn vị thiết kế kiến trúc và tham khảo ý kiến của Kiến trúc sư dự án.

2. CHẤT LƯỢNG

Trình duyệt

Dữ liệu về sản phẩm

Trình duyệt dữ liệu của sản phẩm: Thiết bị vệ sinh, vòi nước, van xả, van góc . . .

Các mẫu

Trình duyệt các mẫu cho dữ liệu sản phẩm được duyệt, các mẫu này có thể được sử dụng
cho công tác hoàn thiện.

3. VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

Nói chung, tất cả thiết bị vệ sinh, vòi nước, van xả sẽ được đơn vị thiết kế kiến trúc chọn.
Các vòi nước, van xả phải chịu được áp lực nước tối thiểu 0,6 Bar.

4. THI CÔNG
4.1. Lắp đặt

Yêu cầu chung

Phụ kiện: Sử dụng các giá đỡ và phụ kiện của nhà sản xuất trong trường hợp có sẵn và thích
hợp cho việc lắp thiết bị.

Bảo vệ: Đưa các thiết bị vào công trường được bảo vệ tránh khỏi các hư hại bằng cách tạo
lớp phủ ngoài, bao bọc và đóng gói. Chỉ tháo dỡ các lớp bảo vệ cần thiết khi cần lắp đặt
thiết bị.

Lắp đặt

Các chỗ nối: Nối với mỗi thiết bị cấp và thoát nước vệ sinh. Lắp đặt đường ống thẳng đứng
và xác định cao độ ống.

M 02 – Trang 46/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Bệ đỡ và thiết bị: Trước khi lắp đặt cần chắc chắn rằng các bệ đỡ dùng đỡ các thiết bị vệ
sinh được lắp đặt là thích hợp. Trong các bức tường rắn cần xác định vật liệu thích hợp ở
các vị trí gắn thiết bị vệ sinh.

Các đầu nối có tai: Trong cấu trúc dạng khung, cần đặt các đầu cứng có tai ở những điểm
lắp thiết bị vệ sinh như van, vòi . . .

Thiết bị vệ sinh thủy tinh, gốm sứ

Tổng quát: Bảo đảm việc chuẩn bị, lắp ráp, nối với nguồn nước cấp và hệ thống thoát nước,
sử dụng chất vữa sệt và keo trét kín. Các thiết bị vệ sinh này được lắp đặt sao cho không có
ứng suất tại các điểm gắn kết của nó.

4.2. Thiết bị vệ sinh

Bồn tắm

Các khung đỡ: Cần đảm bảo rằng tất cả các chân đỡ bồn tắm được đặt cân bằng.

Vị trí: Đặt bồn tắm cố định với các điểm đặt được gia cố vững chắc cùng với đường ống và
van xả.

Cho cát vào lấp đầy không gian giữa bồn và sàn nhà.

Có cửa thăm cho bộ xả đáy, giữa bồn và sàn nhà.

Chậu rửa treo tường

Yêu cầu chung: Lắp các chậu rửa cố định vào tường hoặc bàn như mô tả trong phần chi tiết.
Nối với hệ thống thoát nước qua các xiphon.

Chậu rửa lắp trên bàn

Yêu cầu chung: Lắp đặt theo hướng dẫn và các chi tiết của nhà sản xuất. Làm kín và dựng
đứng theo bề mặt tường. Bịt kín các bề mặt cắt để ngăn sự xâm nhập của hơi ẩm.

4.3. Vòi nước và các đầu van

Các đầu và tay nắm kim loại: Sử dụng các phụ kiện thau hoặc các ống lót phù hợp đề phòng
hiện tượng điện phân và sự giãn nở.

Các đầu và tay nắm nhựa: Sử dụng các phụ kiện nhỏ gọn cứng được thiết kế có thể tránh
nứt gãy và không có những cạnh bén gồ ghề, lởm chởm.

M 02 – Trang 47/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

4.4. Keo dán

Yêu cầu chung: Chỉ sử dụng các loại keo dán không tạo điều kiện cho sự phát triển của vi
sinh vật và nấm mốc.

Màu keo: Phù hợp với các thiết bị vệ sinh.

4.5. Hoàn thiện

Điều chỉnh

Yêu cầu chung: Kiểm tra và điều chỉnh các thiết bị cấp nước để chúng hoạt động đúng và
trơn tru. Thay thế các thiết bị ở những nơi mà việc điều chỉnh không khắc phục được, hoạt
động sai hoặc khiếm khuyết.

Sự hư hại

Yêu cầu chung: Kiểm tra tất cả các công tác và thay thế hoặc sửa chữa các thiết bị vệ sinh,
các thành phần bị hư hại.

Các vật lạ từ bên ngoài: Kiểm tra sự hiện diện của các vật lạ bên ngoài một cách đặc biệt ở
vị trí mặt đóng kín của vòi nước và giải quyết các vấn đề đó (nếu có).

Lớp phủ bảo vệ

Yêu cầu chung: Khi hoàn tất, lột bỏ tất cả các lớp phủ, nhãn dán và những thứ tương tự rồi
làm sạch bề mặt. Kiểm tra và chùi sạch đất cát ở trong xiphon.

5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


5.1. Kiểm tra

Khi tất cả thiết bị vệ sinh được lắp đặt hoàn tất, hoạt động của tất cả các van, vòi nước và
các chi tiết khác phải được kiểm tra, xác nhận hoạt động đúng tính năng thiết kế của chúng.
Các điểm nối và các van, vòi nước phải kín không bị xì chảy.

5.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống thiết bị vệ sinh phải được thực hiện với sự hiện diện của Nhà
thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

M 02 – Trang 48/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

2.2.8. M – 02 – 8 – MÁY NƯỚC NÓNG

1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc của máy nước nóng như trình bày bên dưới và tuân thủ Bảng lựa chọn
thiết bị máy nước nóng từ Chủ đầu tư hay đơn vị thiết kế kiến trúc và tham khảo ý kiến của
Kiến trúc sư.

Nếu máy nước nóng do Chủ nhà tự lắp thì cũng phải tuân thủ cách lắp đặt theo tiêu chuẩn
trong chương này.

2. CHẤT LƯỢNG

Trình duyệt

Dữ liệu về sản phẩm

Trình duyệt tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.

Phiếu bảo hành

Yêu cầu chung: Đệ trình các phiếu bảo hành. Cần chắc chắn rằng các bộ phận chính được
bảo hành có ghi rõ trong bất kỳ giấy bảo hành nào. Các giấy bảo hành này sẽ kéo dài thời
hạn cuối của việc chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hư hỏng.

3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN

Bình nước nóng dùng điện

Tiêu chuẩn

TCVN 5699:2007 - Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự.

Yêu cầu chung

Sử dụng các điện trở phù hợp với công suất được ghi trên bản vẽ hay trong bảng khối lượng
vật tư.

Bình chứa: Thép có tráng men.

Vật liệu cách nhiệt: Không chứa CFC.

Công tác bảo vệ ăn mòn: Sử dụng các anốt bị ăn mòn trong các bồn chứa bằng thép.

Bảo hành

M 02 – Trang 49/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M – 02 –Hệ thống cấp thoát nước

Thời gian bảo hành: Trên 5 năm cho bình chứa.

4. THI CÔNG

Yêu cầu chung

Tiêu chuẩn: Lắp đặt theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

Nếu lắp trên trần, phải có khay hứng phụ phòng ngừa rò rỉ từ bình chứa và cụm van.

Đấu nối đường ống thoát nước từ van xả đến phễu thu sàn gần nhất.

M 02 – Trang 50/ 50
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

M – 03 – HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ

I. M – 03 – 1 – QUẠT
1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc hệ thống quạt bao gồm các quạt cấp gió tươi, các quạt hút nhà vệ sinh,
quạt thông gió cho phòng máy, phòng điện, bãi đậu xe và quạt hút khói khi có cháy.

1.1. Dữ liệu

Chọn quạt

Quạt được chọn để đảm bảo đạt được các thông số chỉ rõ ở bảng liệt kê thiết bị được thể
hiện trong bảng kê danh mục thiết bị.

Nhà thầu tự chịu chi phí để chọn lại quạt và dự phòng cho lưu lượng và cột áp để đáp ứng
các đặc tính của chỉ dẫn kỹ thuật theo điều kiện thi công thực tế tại công trường.

Các quạt thải, hút khói, và quạt hút khói khi có cháy, khi chọn quạt cần phải dựa vào các
điều trên và phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Vỏ quạt, động cơ quạt và cánh quạt phải chịu được ở điều kiện nhiệt độ 250°C trong 2 giờ.

Quạt hướng trục

Chọn quạt sao cho lưu lượng không khí có thể tăng hơn ≥5% so với mức chỉ ra trong Bảng
liệt kê quạt với mục đích:

- Bù lại trở lực của hệ thống bị tăng lên khi lắp đặt.
- Không bị hoạt động không ổn định.
- Đáp ứng việc thay đổi khoảng cách góc cục bộ.

Độ ồn

Nhà thầu chọn quạt đảm bảo rằng độ ồn cho từng khu vực được đảm bảo theo Chương Hạn
chế ồn và rung động và phải đảm bảo tối thiểu đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam
hiện hành.
1.2. Ghi chú chung
Tất cả các cột áp của quạt thể hiện trên bản vẽ, đính kèm chỉ dẫn kỹ thuật này chỉ có tính
tham khảo. Nhà thầu có trách nhiệm tính toán lại tất cả cột áp quạt theo điều kiện thi công
thực tế tại công trường.
2. CHẤT LƯỢNG
Trình duyệt

M 03 – Trang 1/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Trình duyệt các thông tin sau:


- Thông tin chung về sản phẩm.
- Thông số kỹ thuật quạt.
- Đường đặc tính quạt, có đánh dấu điểm công suất.
- Đặc tính ồn tại điểm làm việc cụ thể chọn lựa cho công trình.
- Giấy chứng nhận của bên thứ ba về đặc tính quạt và độ ồn quạt.
- Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm.
- Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất.
3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN
3.1. Quạt hướng trục

Cung cấp quạt có đặc tính công suất không bị quá tải.

Quạt hướng trục có chức năng thông gió, điều áp, hút khói.

Vỏ quạt

Hình ống, có mặt bích ở đầu, làm từ thép mềm, hàn toàn bộ, mạ nhúng nóng sau khi chế tạo. Cung
cấp cửa thăm, bắt bulon vào vỏ và làm kín bằng đệm neoprene, để bảo trì.

Để đạt được khoảng cách an toàn tối thiểu giữa đỉnh cánh và vỏ, vỏ quạt sẽ phải giữđược độ tròn
bằng cách dùng một mảnh kim loại tấm gấp mép với góc 900 cho đến tận kích thước 1.120mm.

Khoảng cách an toàn làm việc giữa các đỉnh cánh và vỏ không vượt quá 1% của đường kính cánh.
Chú ý rằng đặc tính làm việc của không khí và tổn thất áp suất có ảnh hưởng lớn đến khoảng cách
này.

Vỏ quạt với bích hàn kín được chấp nhận cho đường kính dưới 1,6m, trừ khi có các quy định khác.

Bệ đỡ chân động cơ quạt phải là loại có thể điều chỉnh được để điều chỉnh chính xác vị trí tâm trục
của động cơ cũng như khoảng cách an toàn giữa đỉnh cánh và vỏ quạt.

Động cơ sẽ có thể thay đổi hoặc tăng/giảm tại vị trí mà không làm thay đổi vỏ quạt hoặc kết cấu
ống.

Đầu ra và đầu vào nối với ống gió

Đầu ra và đầu vào không nối với ống gió (đối với quạt jet fan).

Đầu côn vào: Dùng quạt có đầu côn vào có dạng khí động học.

Khung che: Cung cấp khung bao che lưới đồng hoặc thép mạ kẽm tại đầu vào và ra của quạt sẽ
được tấm chắn bảo vệ theo tiêu chuẩn.

M 03 – Trang 2/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Cánh quạt

Cung cấp cánh quạt kiểu cánh quạt máy bay làm bằng hợp kim nhôm đúc.

Cân bằng tĩnh và cân bằng động cánh quạt.

Cánh quạt lắp trực tiếp lên trục động cơ.

Cánh sẽ được cố định với trục động cơ bằng 1 then và đường rãnh. Vị trí trục sẽ được xác định bởi
một vòng hoặc gờ trên trục động cơ cùng với một tấm đệm giữ và vít thích hợp vào trong một lỗ ren
ở cuối trục và được khóa trong một vị trí.

Hiệu suất quạt: ≥ 65% hoặc có sự chấp thuận chủ đầu tư cho các đệ trình khác.

Động cơ

Loại: Kín hoàn toàn, làm mát bằng quat TEFC (Totally Enclosed Fan Cooled), động cơ cảm ứng
lồng sóc 3 pha.

Các quạt thông gió và hút khói tầng hầm là quạt 2 tốc độ.

Cấp cách điện H đối với các quạt hút khói, quạt jetfan, quạt điều áp.

Cấp cách điện B đối với các quạt thông gió thông thường.

Cấp bảo vệ IP 55 đối với các quạt đặt ngoài trời, đặt trong giông gian có đầu phun chữa cháy tự
động

Cấp bảo vệ IP 44 đối với các quạt thông gió thông thường, đặt tại những khu vực không chịu tác
động của nước.

Độ ồn ở cách 3m: Tham khảo bản vẽ “Danh mục thiết bị”.

Hiệu suất động cơ: Tuân theo QCVN 09:2013/BXD.Sử dụng ổ trục có niêm kín hoặc có mỡ, được
bao lại với đường bơm chất bôi trơn kéo dài ra vỏ quạt. Sử dụng ổ trục có tuổi thọ thích hợp cho lắp
ngang hoặc đứng tương thích.

Đấu nối điện

Cung cấp hộp đấu nối bên ngoài vỏ quạt và đấu dây vào động cơ.

Cung cấp cửa thăm để tháo rời quạt và động cơ khi lắp quạt ở những nơi không tiếp cận được, bắt
bulon vào vỏ và làm kín bằng đệm neoprene, để bảo trì.

3.2. Quạt gắn tường

Cung cấp quạt có đặc tính công suất không bị quá tải.

M 03 – Trang 3/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Quạt gắn tường lắp đặt tại các phòng kỹ thuật, kho, nhà vệ sinh.

Cánh quạt

Kiểu chong chóng.

Hộp che cánh quạt

Lắp cách ly.

Có chụp che phía ngoài với lưới chắn côn trùng.

Động cơ

Là loại khởi động tụ điện đối với động cơ 1 pha hoặc loại cảm ứng lồng sóc đối với động cơ 3 pha.

Cấp bảo vệ: IP 44, cách điện lớp B.

Độ ồn ở cách 3m: Tham khảo bản vẽ “Danh mục thiết bị”.

3.3. Yêu cầu độ ồn quạt

Tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam và bảng dưới đây được tham khảo từ Sổ Tay Kỹ
Thuật Úc AIRAH (Chương 9 - Chống rung và cách âm).

3.4. Ghi nhãn

Ghi nhãn theo:

- Tiêu chuẩn nhà sản xuất.


- Chiều quay, đánh dấu trên vỏ.
4. HỆ ĐIỀU KHIỂN CHO QUẠT THÔNG GIÓ VÀ QUẠT HÚT
4.1. Điều khiển quạt gió thải và quạt thông gió

Tất cả các quạt thông gió nhà vệ sinh trong toà nhà được khởi động khi bật đèn chiếu sáng của nhà
vệ sinh đó.

Tất cả các quạt cấp và quạt hút cho phòng máy và các khu vực còn lại được khởi động tại tủ điện
tương ứng trừ khi có chỉ định khác đi.

Công tắc Bằng tay/Tự động được lắp đặt tại tủ khởi động động cơ. Tại vị trí Auto, quạt được khởi
động và dừng bằng bộ công tắc thời gian (Time switch). Tất cả các quạt được chọn sẽ dừng khi hệ
thống báo cháy tác động, ngoại trừ quạt của hệ thống hút khói, điều áp và quạt trong hệ thống thông

M 03 – Trang 4/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

gió bãi đậu xe sẽ được cung cấp nguồn điện dự phòng khi có cháy. Cung cấp các điều khiển, thiết bị
liên quan yêu cầu trong tủ báo cháy.

Các phòng tủ điện, phòng máy . . . sẽ được thông gió bằng quạt hút/hoặc quạt cấp như được thể hiện
trên bản vẽ. Mỗi phòng được cung cấp một công tắc Bằng tay/Tự động.

Ở chế độ tự động, các quạt sẽ hoạt động dưới sự điều khiển của một cảm biến nhiệt độ được cài đặt
ở mức tối đa 40°C (nhiệt độ các phòng được thông gió không được cao hơn ngoài trời 6°C).

Hệ thống quạt thông gió (cấp hoặc hút) các không gian điều hòa:

- ON/OFF: Thông qua chế độ cài đặt của công tắc thời gian (chế độ tùy theo yêu cầu của đơn
vị quản lý tòa nhà).
- Hệ thống thông gió phòng rác:
- ON/OFF: Thông qua chế độ cài đặt của công tắc thời gian (chế độ tùy theo yêu cầu của đơn
vị quản lý tòa nhà).

Hệ thống thông gió phòng chứa đồng hồ gas:

- ON/OFF: Thông qua tín hiệu điều khiển từ cảm biến rò rỉ gas lắp đặt trong các phòng chứa
đồng hồ gas.
Hệ thống thông gió phòng tủ điện:
- ON/OFF: Thông qua cảm biến nhiệt độ phòng (cài đặt nhiệt độ tại Tmax <40°C). Hệ thống
thông gió các phòng kỹ thuật (phòng bơm, phòng kỹ thuật STP):
- ON/OFF: Thông qua công tắc.
4.2. Quạt hút khói khi có cháy

Quạt hút khói bãi đậu xe: Hệ thống hút khói (thông gió trong điều kiện thường) bãi đậu

xe (cấp nguồn ưu tiên), quạt 2 tốc độ.

- Chế độ thông gió hoạt động theo tín hiệu từ cảm biến khí CO.
- Chế độ hút khói hoạt động theo tín hiệu báo cháy.
- Chạy tốc độ cao: Khi có tín hiệu báo cháy, báo khói tại vị trí (zone) đó.
- Chạy tốc độ thấp: Khi không có tín hiệu báo cháy, báo khói tại vị trí (zone) đó.
- Quạt hút khói khu thương mại:
- ON: Khi có tín hiệu báo cháy từ tủ hiển thị báo cháy (có thêm chế độ bằng tay để Test trong
quá trình quản lý).
- OFF: Khi không có tín hiệu báo cháy.
4.3. Khởi động lại khi mất điện

M 03 – Trang 5/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Trình tự sẽ bắt đầu từ khi mất điện được nhận biết tại bộ điều khiển hoặc thông qua việc mất điện
đầu vào cho mỗi nguồn cấp cho tủ điện.

Khi xảy ra mất điện, tất cả các đầu ra của bộ điều khiển sẽ nhả ra.

Khi có điện lại, sau một khoảng thời gian, bộ điều khiển sẽ khởi động tất cả các thiết bị có yêu cầu
phải chạy vào thời điểm có điện lại (một sự trễ sẽ được thống nhất giữa mỗi lần khởi động) và hệ
thống điều khiển theo yêu cầu.

Hoạt động khởi động lại khi mất điện được tích hợp với hoạt động đáp ứng tải.

5. THI CÔNG
5.1. Lối vào

Bố trí quạt và các phụ kiện sao cho có thể tiếp cận thực hiện bảo trì và tháo ra để thay thế các cụm
lắp ráp và các chi tiết của quạt mà không làm ảnh hưởng đến các thiết bị khác của phòng máy.

5.2. Nối với ống gió

Cung cấp đoạn nối mềm chịu lửa để ngăn ngừa truyền rung động sang ống gió. Nếu chịu áp suất
âm, phải đảm bảo rằng kích thước đầu vào quạt không bị giảm. Nếu cần thiết, cung cấp chi tiết giãn
nở giữa quạt và đoạn nối mềm.

Lắp đặt chi tiết máy cách ly rung động cho tất cả các quạt giữa quạt và chân đế. Đệm cao su chống
rung được phép sử dụng nếu Nhà thầu có thể chứng minh rằng không có rung động hay độ ồn nào
đáng kể được truyền đi, ngược lại thì lò xo chống rung phải được lắp đặt.

6. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


6.1. Kiểm tra

Khi tất cả các quạt được lắp đặt hoàn tất, hoạt động của tất cả các quạt và các thiết bị liên quan khác
phải được kiểm tra, xác nhận hoạt động đúng tính năng thiết kế của chúng trong điều kiện bình
thường và khi có cháy.

6.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống quạt phải được thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà
cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

M 03 – Trang 6/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

II. M – 03 – 2 – LỌC GIÓ


1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc hệ thống lọc gió bao gồm các bộ lọc gió cho tất cả dàn lạnh lớn và nhỏ và các
miệng gió lấy gió tươi.

Lọc gió cho máy lạnh loại trọn gói thì được cung cấp đi kèm với máy.

2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Yêu cầu

Kích thước lọc gió: Phù hợp kích thước cổ miệng gió.

2.2. Trình duyệt

Trình duyệt tài liệu kỹ thuật của tất cả các lọc gió có chứng nhận thử nghiệm của bên thứ ba.

Báo cáo: Trình duyệt báo cáo thử nghiệm mẫu cho mỗi loại lọc gió.

3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN


3.1. Chất làm kín và keo

Đặc tính chất làm kín: Chịu được gió, không bị nước hoặc dầu cuốn đi.

Đặc tính keo dán:

- Đặc điểm dưới các điều kiện môi trường: Không mùi và không độc hại. Không dịch
chuyển, không bay hơi và không xơ cứng.
- Điều kiện môi trường: Ở nhiệt độ bình thường, duy trì liên tục nhiệt độ lên đến 60°C và tốc
độ gió hoạt động.
3.2. Bộ lọc gió

Bộ lọc bao gồm:

- Tấm lọc gió: Được làm bằng sợi tổng hợp, chống côn trùng, ruột lọc có thể rửa được, thay
thế được, có khung và lưới đỡ, khả năng giữ bụi trung bình 75%.
- Khung lọc gió: Được chế tạo bằng nhôm, hoặc thép không rỉ và có khả năng chịu được áp
lực gió khi đi qua khung mà không bị biến dạng.
- Khung giữ: Được chế tạo bằng thép không rỉ hoặc thép tráng kẽm, sơn tĩnh điện khi hoàn
thiện, khung giữ được cung cấp phải vừa vặn với khung lọc, phải cung cấp bộ đệm kín giữa khung
giữ và khung lọc gió.

4. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU

M 03 – Trang 7/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

4.1. Chạy thử

Vệ sinh

Tổng quát: Trước khi khởi động, đảm bảo rằng các hệ thống không bị dơ và có các mảnh vỡ nhỏ,
kiểm tra bộ lọc và hộp để đảm bảo tính thống nhất của hệ thống.

Bộ lọc

Cung cấp để thực hiện chạy thử và nghiệm thu. Vệ sinh sạch sẽ trước khi bàn giao.

Sổ tay vận hành và bảo trì: Trình duyệt sổ tay vận hành và bảo trì, mô tả các thủ tục vận hành, bố
trí, sửa chữa và thay thế các bộ lọc.

4.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống lọc gió phải được thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi
công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

M 03 – Trang 8/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

III. M – 04 – 3 – ỐNG GIÓ


1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc hệ thống ống gió bao gồm tất cả các ống gió cần thiết đáp ứng yêu cầu của hệ
thống điều hòa không khí và thông gió cưỡng bức của dự án.

Ống gió được tính lại kích thước dựa trên tốc độ gió để đảm bảo một độ ồn hợp lý trong không gian
làm việc cũng như có độ sụt áp hợp lý.

Yêu cầu phải có thử nghiệm mẫu của miệng gió để đảm bảo hiệu quả cách âm được đáp ứng.

2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Vật tư mẫu

Trình duyệt tài liệu kỹ thuật có bao gồm giấy chứng nhận thử nghiệm cho miệng gió, ống gió mềm,
các loại van gió.

Miệng gió: Trình duyệt mẫu của mỗi loại miệng gió.

Ống gió mềm: Trình duyệt 1m chiều dài của ống gió mềm có đường kính 100mm với đai nối bằng
thép tấm.

Cửa thăm, van gió chỉnh lưu lượng, van ngăn cháy: Trình duyệt mẫu của tất cả các cửa thăm, van
gió chỉnh lưu lượng, van ngăn cháy, nếu là hàng sản xuất trong nước.

2.2. Trình duyệt

Bản vẽ thi công

Trình duyệt bản vẽ thi công thể hiện ống gió và miệng gió, phối hợp với các hệ thống khác, thể hiện
mặt bích nối ống, chiều dài các đoạn, số thẻ, chi tiết treo và vị trí treo ống.

Thông tin sản phẩm

- Trình duyệt kết quả thử nghiệm mẫu như sau:


- Thiết bị khuếch tán không khí: Đặc tính ồn.

Hệ thống ống gió chống cháy

Sự chứng nhận: Trình duyệt giấy chứng nhận thử nghiệm thể hiện sự phù hợp với tiêu chuẩn về độ
chịu lửa.

Van ngăn cháy

M 03 – Trang 9/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Sự chứng nhận: Trình duyệt giấy chứng nhận thử nghiệm thể hiện sự phù hợp với tiêu chuẩn về độ
chịu lửa.

Độ kín: Đối với các vị trí mà van gió không thể lắp đặt gần hướng gió thổi, trình duyệt chi tiết lắp
đặt.

Cửa thăm

Trình duyệt các phương án kích thước để chọn lựa, nếu có.

Trở lực của hệ thống

Trình duyệt các tính toán trở lực của hệ thống, bao gồm một hệ số bất thường. Tính toán phải dựa
trên trạng thái lọc gió bị dơ. Trình duyệt đường đặc tính quạt thể hiện đường đặc tính hệ thống và
hiệu suất đẩy của quạt dưới điều kiện lọc gió dơ và sạch.

3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN


3.1. Tole tráng kẽm

Ống gió thép tráng kẽm và các phụ kiện thép mềm dày < 3mm: Thép tráng kẽm chất lượng tốt.
Chiều dày vật liệu cho các kích thước ống gió được quy định rõ trên bản vẽ chi tiết lắp đặt.

3.2. Phụ kiện kẹp chặt

Rivê: Loại đầu cứng nở to, bằng hợp kim nhôm cho ống gió tráng kẽm, bằng thép không rỉ cho ống
gió thép không rỉ, kích thước như sau:

- Đối với bắt tấm kim loại với tấm kim loại: 3mm.
- Đối với bắt tấm kim loại vào chi tiết đỡ, thanh treo và thép góc: 4,8mm.

Vít tự ren: Loại mạ kẽm đối với ống gió tráng kẽm, loại thép không rỉ đối với ống gió thép không rỉ.

Vít tự khoan và tự ren: Loại mạ kẽm cho ống gió tráng kẽm, loại thép không rỉ cho ống gió thép
không rỉ. Sử dụng chỉ khi vật liệu nền mà nó bắt vào dày hơn 1mm và có thể không cần tháo ra
hoặc thay thế.

Bulon, đai ốc, vòng đệm và thanh treo: Loại thép mạ kẽm cho ống gió tráng kẽm, loại thép không rỉ
cho ống gió thép không rỉ. Các phụ kiện trên ống gió thép không rỉ mà không tiếp xúc với dòng
không khí hoặc các trong điều kiện ăn mòn có thể sử dụng loại tráng kẽm hoặc mạ kẽm, sử dụng
vòng đệm bên dưới đầu bulon và đai ốc.

3.3. Vật liệu làm kín ống gió

Chất trét kín: Chỉ sử dụng các loại vật liệu:

M 03 – Trang 10/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

- Không tạo sự phát triển vi khuẩn.


- Có chỉ số sinh khói ≤ 3 và chỉ số cháy lan ≤ 0 khi thử nghiệm theo tiêu chuẩn.
- Có tuổi thọ của hiệu suất và đặc tính niêm kín bằng với tuổi thọ ống gió.

Băng keo dán ống gió: Chỉ sử dụng như là một vật liệu làm kín thứ hai trên các mối nối đã làm kín
bằng các vật liệu khác như bột trét mastic hay có đệm. Không sử dụng băng dán cho mục đích
không phải làm kín.

Mặt bích gia công bằng máy: Sử dụng chất trét kín cho ống gió ở các góc.

3.4. Ống gió lắp nổi

Vật liệu

Bằng thép tráng kẽm dày < 3mm trên ống xoắn kim loại định hình. Không được dùng keo dán.

Lắp đặt

Theo Chương Cách nhiệt cho ống gió (25mm cách âm bên trong) ngoại trừ sử dụng kim loại đục
lỗ thay cho chốt.

Sơn

Tuân thủ Chương Sơn. Màu sắc tương xứng với trần nhà (màu trắng hoặc phải được Quản lý dự
án/Nhà tư vấn thiết kế/Kiến trúc sư phê duyệt để biết màu chính xác).

Lưới ngăn chim

Cung cấp lưới che ngăn chim bằng thép không rỉ 304 có lỗ vuông 20mm chống ăn mòn

3.5. Ống gió mềm

Vật liệu

Ống gió mềm không bọc cách nhiệt: Tấm vải nhôm kẹp trên đường xoắn kim loại định hình. Không
sử dụng keo dán.

Ống gió mềm có bọc cách nhiệt: Như ống gió mềm không bọc cách nhiệt với lớp cách nhiệt tấm len
thủy tinh dày 25mm hoặc 40mm tỉ trọng 32 kg/m3 quấn xung quanh ống và được bao che bằng lớp
áo chống hơi ẩm.

Nhiệt độ: 20°C đến 100°C.

Áp suất: 0,6 bar.

Màng nhôm: Dày 0,035mm.

M 03 – Trang 11/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

3.6. Ống nối mềm

Cách ly quạt và vỏ máy điều hòa ra khỏi ống gió, bằng các ống nối mềm kín gió.

Vật liệu: Chịu tải nặng, chống nước. Chịu cháy đối với quạt chạy khi có cháy.

Chiều dài: Tạo ra độ chùng đủ cho các dịch chuyển tự do, cách ly rung động ở trạng thái tĩnh và
trạng thái làm việc.

Sự đồng trục: Đấu nối đồng trục ống nối mềm với các thiết bị.

3.7. Ống gió chống cháy

Ống gió chống cháy được áp dụng cho tất cả các ống gió phục vụ cho hệ thống điều áp, hệ thống
hút khói tầng hầm, hệ thống hút khói.

Vật liệu: Ống gió chống cháy là tôn tráng kẽm với chiều dày tối thiểu 1.2mm và ống gió này phải
chịu được nhiệt độ tối thiểu 2500C trong 2 giờ. Ống gió này phải được nghiệm thu phòng cháy chữa
cháy và cơ quan chức năng.

Trình duyệt: Nhà thầu phải trình đầy đủ các giấy tờ, kết quả test bởi cơ quan chức năng.

3.8. Cảm biến

3.7.1) Cảm biến khói

Loại chuyên dùng cho ống gió.

Điện áp nguồn 24V AC/DC.

Có đèn LED báo trạng thái hoạt động.

Nhiệt độ làm việc từ -20°C đến +50°C.

Tốc độ gió từ 0,2 đến 20 mét/giây.

Nắp che bằng nhựa ABS trong suốt để kiểm tra.

Có tính năng có thể kiểm tra từ xa.

Độ ẩm chịu được đến 99%.

3.7.2) Cảm biến khí CO

Loại lắp trong không gian rộng, hoạt động theo công nghệ hồng ngoại

Điện áp nguồn 24V AC/DC.

Tín hiệu xuất ra 0 – 10 VDC

M 03 – Trang 12/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Thang đo từ 0 đến 200 ppm (phần triệu)

Thời gian đáp ứng: < 3 phút.

Độ chính xác: +/- 1% của thang đo

Nhiệt độ làm việc từ 0°C đến +50°C

.3.7.3) Cảm biến chênh áp suất

Điện áp nguồn 24V AC/DC.

Tín hiệu xuất ra 0-10 VDC.

Áp lực cài đặt từ 0 đến 2.00 Pa. Thời gian đáp ứng: <10 ms ở toàn dãy đo được.

Nhiệt độ làm việc từ -20°C đến +50°C.

Vật liệu ống nối: Nhựa PVC mềm

3.9. Van gió chỉnh lưu lượng

Loại van gió cánh ngược OBD (Opposed blade damper).

Kích thước mặt: Bằng kích thước ống gió.

Đấu nối: Mối nối giao mặt bích âm dương.

Khung: Thép mạ kẽm dày hơn chiều dày ống gió một cấp gấp lại để tạo thành các đoạn rãnh rộng
tối thiểu 150mm và hàn ở các góc.

Van gió yêu cầu phải đóng thật kín.

Cánh hướng gió

Vật liệu: Thép tráng kẽm hoặc thép không rỉ.

Hình dạng: Không có cạnh bén. Cứng đủ để triệt tiêu các dịch chuyển khi bị khóa.

Chiều dày tối thiểu: Như khung van.

Chiều dài tối đa: 1.200mm, nếu cần thiết thì lắp đặt các thanh chắn trung gian.

Van gió nhiều cánh:

- Đối với cánh đôi có các cạnh ngắt đoạn tối thiểu mỗi 6mm: Dài tối đa 1.200mm và rộng tối
đa 175mm.

Ổ trục

M 03 – Trang 13/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Loại: Ổ đồng thiếc có dầu tự bôi trơn hoặc ổ bi lót nhựa kỹ thuật. Nếu nhiệt độ hoạt động lớn hơn
50°C, không được sử dụng ổ bi lót nhựa kỹ thuật.

Bôi trơn: Cung cấp không gian tiếp cận để thực hiện bôi trơn.

Gối trục: Bắt rivê vào khung của van gió.

Trục quay

Vật liệu: Thép mạ kẽm, thép không rỉ cho van gió thép không rỉ.

Cấu tạo: Bắt chặt vào cánh van.

Đường kính tối thiểu:

- Chiều dài cánh ≤ 600mm: 10mm.


- Chiều dài cánh > 600, ≤ 1.200mm: 12mm.

Sự liên kết

Bắt chặt vào cánh đế các cánh quay bằng nhau và đóng chặt mà không bị trượt.

Điều chỉnh van gió

Thực hiện điều chỉnh van gió và khóa chặt nó vào đúng vị trí. Đặt ở vị trí có thể tiếp cận được. Ghi
nhãn cố định các vị trí đóng và mở rõ ràng.

3.10. Van ngăn cháy

Tổng quát

Sử dụng diện tích mặt cắt ngang hiệu dụng tối thiểu 75% của diện tích mặt. Làm rộng ống gió ra ở
cả 2 bên van gió nếu cần thiết để đạt được điều này.

Vật liệu

Phải đảm bảo chống cháy 250°C trong 2 giờ.

Khung van: Thép mạ kẽm dày 1,5mm.

Cánh: Thép mạ kẽm dày 1,5mm.

Làm kín: Tấm phẳng thép không rỉ chịu áp lực.

Trục quay

Vật liệu: Thép.

Kích thước: Vuông 10 x 10mm.

M 03 – Trang 14/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Ổ trục

Loại: Ổ đồng thiếc có dầu tự bôi trơn.

Kết nối

Kết nối bằng cầu chì.

Khi xảy ra cháy, van ngăn cháy sẽ được đóng lại nhanh bởi lực tác động của lò xo do cầu chì nổ ở
74°C.

Cung cấp thiết bị thích ứng việc giãn nở các cánh van trong vỏ khi có cháy. Một khung lắp van sẽ
kết hợp thiết bị thích ứng việc giãn nở trong kết cấu xung quanh, cùng với các chấu để lắp vào kết
cấu.

Mỗi vỏ van ngăn cháy sẽ được đánh dấu rõ ràng bằng ký hiệu thể hiện hướng lắp van, chiều dòng
khí và cạnh đặt các lỗ tiếp cận hoặc bảo trì.

Các cánh van phải đáp ứng yêu cầu về tính ổn định và tích hợp trong Tiêu chuẩn BS476: Phần 22.

Lắp đặt

Lắp đặt sao cho dễ thay thế. Không lắp ống cong hoặc ống mềm trong vòng 1m từ van ngăn cháy.

Cửa thăm

Cung cấp để thực hiện bảo trì van gió và thay thế kết nối.

3.11. Van gió một chiều

Vật liệu

Khung van: Thép mạ kẽm dày 1,0mm.

Cánh: Tấm nhôm dày 0,5mm.

Kiểu cánh: Song song.

Nhiệt độ giới hạn: -40º C đến +93º C.

Áp suất làm việc

Cánh bắt đầu mở ở 0,03 inch.

Cánh mở hoàn toàn ở 0,10 inch.

Nói chung tuân thủ cấu tạo như van gió chỉnh lưu lượng, đối trọng các cụm chi tiết sao cho:

- Có trở lực nhỏ nhất cho lưu lượng không khí, và

M 03 – Trang 15/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

- Đóng lại bằng trọng lực.


3.12. Van gió xả áp cơ

Dùng để duy trì một áp suất gió bên trong buồng cầu thang tại giá trị cài đặt, bằng đối trọng điều
chỉnh được.

Vật liệu

Khung van: Thép mạ kẽm dày 1,0mm.

Cánh: Tấm nhôm dày 0,5mm.

Kiểu cánh: Song song.

Nhiệt độ giới hạn: -40 đến +93 C.

Đối trọng

Cánh van gắn kết với đối trọng được điều chỉnh ở các mức áp suất thấp, trung bình, cao.

3.13. Van gió xả áp điều khiển bằng động cơ

Tương tự như van gió xả áp cơ, chỉnh vô cấp và có lắp thêm bộ truyền động để đấu nối với động cơ
điều khiển.

Động cơ điều khiển: Lắp trực tiếp lên trục ra của bộ truyền động.

Quay các góc 450, 600, 900theo cả 2 chiều.

Kết nối kiểu từ, không cần công tắc giới hạn hành trình.

Có thước chỉ thị vị trí.

Kiểm soát góc mở tỉ lệ vô cấp.

Điện áp khiển 2-10VDC hay 4-20mA.

Thời gian đóng mở: Tối đa 90 giây.

3.14. Van gió ngăn cháy điều khiển bằng động cơ

Kết cấu thiết bị yêu cầu phải chống chày theo tiêu chuẩn hiện hành và được cơ quan chức năng
chấp thuận và nghiệm thu.

Vật liệu: hợp kim nhôm

Chế độ hoạt động: Thường đóng.

Điện áp khiển 2-10VDC hay 4-20mA.

M 03 – Trang 16/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Thời gian đóng mở: Tối đa 20giây.

3.15. Ống gió nhánh

Vật liệu: Tương tự ống gió mà ống nhánh nối vào hoặc ống đứng.

Ống nhánh xuyên tường loại nhẹ: Nếu ống gió lớn hơn 500 x 500mm và dài hơn 3mthì cung cấp:

- Mối nối cách ly tại ống nhánh.


- Thanh giằng trợ lực hoặc giá đỡ tránh làm biến dạng quá mức tường do tải trọng ống gió.
3.16. Nắp thăm

Vị trí

Cung cấp nắp thăm ở các vị trí sau:

- Bên cạnh các cụm chi tiết nằm bên trong ống gió đòi hỏi kiểm tra và bảo trì định kỳ.
- Trong dàn lạnh có kích thước không đủ lớn để gắn cửa thăm.
- Trong các vị trí khác được chỉ định và/hoặc được thể hiện trên bản vẽ.

Kích thước

Nắp thăm: Lỗ trống nhỏ nhất:

- Cho người vào: 500 x 600mm.


- Cho tay vào: 300 x 300mm.

Cấu tạo

Loại: 2 lớp, sâu, bằng thép mạ kẽm, cách nhiệt phù hợp theo ống gió hoặc sử dụng tốithiểu lớp cách
nhiệt len khoáng dày 25mm.

Khung: Sử dụng khung thép tráng kẽm cứng gắn chặt vào ống gió. Không được đặt lồibất kỳ phần
nào của nắp thăm hoặc khung vào trong luồng không khí.

Niêm kín: Cao su silicon hoặc đệm neoprene mềm, gắn lắp cơ khí vào nắp hoặc khungđể đảm bảo
kín khí đối với áp suất làm việc tại vị trí đóng. Đối với các niêm kínchống cháy, cung cấp vật liệu
sợi thủy tinh.

Chốt: Chốt trượt kiểu cái nêm.

Số lượng chốt:

- Đối với người vào: 4.


- Đối với tay vào: 2.

M 03 – Trang 17/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Tay nắm: Cung cấp tay nắm chữ D trên nắp thăm cho các lỗ cho người vào.

3.17. Cửa thăm

Vị trí

Cung cấp một cửa thăm ở mỗi phần của nơi nào có yêu cầu bảo trì, kiểm tra hoặc tháorời các chi
tiết. Nắp tháo rời có thể sử dụng thay thế cho cửa ở những nơi chỉ cần tiếpcận để thay thế coil.

Cấu tạo

Lắp đặt cửa thăm gia cố cứng.

Lỗ mở tối thiểu: 1,35m (cao) x 600mm (rộng) hoặc lớn hơn để có thể tháo rời dễ dàngcác thiết bị
bên trong.

Chiều quay cửa: Ngược với áp suất gió.

Cầu nhiệt lạnh: Bố trí để ngăn ngừa sự ngưng tụ trên các bề mặt lạnh.

Khung: Thép tráng kẽm cứng gắn chết.

Phần kim loại của cửa: Sử dụng chốt kẹp và tay cầm nguyên bộ chế tạo sẵn, có thểhoạt động từ 2
phía trong và ngoài của cửa.

Niêm kín: Cao su silicon hoặc đệm neoprene mềm, gắn lắp cơ khí vào nắp hay khungđể đảm bảo
kín khí khi chốt đóng lại. Đối với các niêm kín chống cháy, cung cấp vậtliệu sợi thủy tinh dệt.

Cách nhiệt: Tương thích với ống gió/hệ thống thông gió xung quanh.

3.18. Miệng gió

Cung cấp các miệng gió nguyên bộ chế tạo sẵn:

- Không bị vặn vẹo, cong, khuyết tật bề mặt, mối nối không bình thường, nhìn thấy các phụ
kiện kẹp chặt và rung khi hoạt động.
- Gá lắp bằng các chi tiết kín và chắc chắn, và
- Có mặt bích lót dọc theo đường góc, gọn nhẹ không có nối.

Vật liệu: Thép hoặc nhôm.

Hoàn thiện: Sơn tĩnh điện, màu hoàn thiện được chỉ định bởi Quản lý dự án/Nhà tưvấn thiết kế/Kiến
trúc sư hoặc nhà thiết kế nội thất trước khi đặt hàng mua miệng gió.

Có các thử nghiệm mẫu chứng minh độ ồn và lưu lượng bởi một phòng thí nghiệmđộc lập với nhà
sản xuất.

M 03 – Trang 18/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Miệng gió chỉnh lưu lượng

Ở nơi có thể sử dụng và có thể tiếp cận được, cung cấp van gió chỉnh lưu lượng ở nơichia nhánh
ống gió.

Cách khác, cung cấp van gió có cánh đối điều chỉnh qua bề mặt miệng gió (khôngkhuyến khích).
Sơn van gió màu đen mờ nếu nhìn thấy qua miệng gió.

Cố định: Sử dụng các chi tiết cố định khuất có thể tháo ra mà không làm hư hỏngxung quanh miệng
gió.

Các kiểu miệng gió

Miệng gió kiểu có rãnh

Bề mặt hoàn thiện: Liên tục không bị ngắt không kể mục đích của rãnh. Bít các rãnhkhông sử dụng
cho gió cấp hay gió hồi. Đối với những kích thước quá dài, cung cấpcác dụng cụ chỉnh đồng trục
nơi cần thiết.

Hướng gió: Cung cấp một dụng cụ điều chỉnh có thể được vận hành qua các rãnh đểcho phép làm
thay đổi hướng gió 1800.

Điều khiển lưu lượng gió: Bằng một van gió đặt ở chỗ nối từ ống gió chính ra ống giómềm.

Miệng gió khuếch tán gắn trần

Loại: Nhiều cánh, cấu tạo thổi ra 4 phía có lõi tháo rời được, gắn với 1 tấm trống choloại 1, 2 hoặc
3 đường thổi, cho phù hợp.

Cổ giảm: Nếu cổ ra nhỏ hơn kích thước cần thiết thì để gắn được vào kích thước mặtcác cánh
khuếch tán, phải sử dụng cổ giảm.

Van gió: Để cân bằng lưu lượng không khí, sử dụng van gió chỉnh lưu lượng ở điểmrẽ nhánh, hoặc
cách khác cung cấp van gió cánh ngược tại mỗi miệng gió. Phải có khảnăng điều chỉnh lưu lượng
không khí đi đến mỗi một miệng gió.

Miệng gió gắn tường

Kiểu võng đôi với các cánh khuếch tán trước ngang và là khuếch tán sau đứng ởkhoảng cách tâm
tối đa 19mm, có khả năng điều chỉnh phạm vi gió trong khoảng450.

Cánh dài hơn 600mm. Được nâng đỡ ở giữa bằng thanh đỡ có khía V.

Van gió: Cung cấp van gió ở điểm rẻ nhánh hoặc cách khác, sử dụng kiểu cánh ngượchoặc kiểu
xẻng.

M 03 – Trang 19/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Miệng gió hồi hoặc hút – trong nhà

Kiểu chữ V (chevron): Tối thiểu 50% diện tích trống.

Kiểu cánh khuếch tán: Cánh khuếch tán góc đơn ở khoảng cách tâm tối đa 19mm.

Kiểu thanh gắn cố định, kiểu võng đơn với thanh ngang tương thích với miệng gió cấpvà van gió
cánh ngược.

Kiểu tổ ong: Dùng cho các ứng dụng ngang trừ khi được chỉ định khác đi. Các chi tiếtvuông góc
nhau và có khoảng cách tâm 15mm.

Miệng gió chống nước mưa (lắp trên tường ngoài)

Loại chuyên dùng chống nước.

Vật liệu nhôm với khung dày 0,7mm và cánh dày 0,5mm.

Màu sơn: Màu hoàn thiện được phê duyệt bởi Quản lý dự án/Kiến trúc sư.

Phụ kiện kẹp chặt

Khả năng nhìn thấy: Sử dụng các phụ kiện khuất, không nhìn thấy.

Khả năng tiếp cận được: Sử dụng các phụ kiện có thể tháo rời mà không làm hư hỏngđến xung
quanh hoặc miệng gió.

Đệm: Sử dụng đệm chuyên dụng kiểu bột nổi phía dưới mặt bích miệng gió hoặc cácchân đỡ có mặt
bích.

Hộp gió

Sử dụng hộp gió lấy gió vào từ mặt bên cho các miệng gió nối với hệ thống ống giómềm.

Giá treo cho hộp gió:

- Đối với miệng gió gắn trần: Độc lập với phía trên.

Đấu nối ống gió mềm: Sử dụng đầu nối tròn hay ô van trên hộp gió.

Cách nhiệt bên trong:

- Loại cách nhiệt: Len khoáng nửa cứng, dày tối thiểu 25mm.
- Kiểu phủ mặt ngoài: Băng keo nhôm mỏng có lỗ làm tại nhà máy.
- Yêu cầu cho ống gió cấp, ống gió hồi và ống gió thải nơi độ ồn yêu cầu đòi hỏi phải có.
- Sơn: Sơn bên mặt trong hộp gió màu đen mờ nếu có thể nhìn thấy qua các khung, khe hở
miệng gió.

M 03 – Trang 20/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

3.19. Lót cách âm

Được lắp đặt tại đường cấp gió lạnh của dàn lạnh nhỏ FCU, tùy theo điều kiện thực tếmà chiều dài
của lớp cách âm trong ống gió dài hay ngắn (mục đích giảm bớt độ ồncủa động cơ và lưu lượng gió
di chuyển do quá trình hoạt động gây ra).

Được lắp đặt ở đầu ra của mỗi dàn lạnh đến khoảng cách tối thiểu là 6m từ quạt.

Ở mỗi ống gió hồi và ống gió thải đến khoảng cách 6m từ hộp gió vào.

Kích thước ống gió

Kích thước của ống gió cách âm thể hiện trên bản vẽ là kích thước của đường gió saukhi ống lót
được lắp đặt vào.

Cấu tạo ống giảm âm

Loại: Hình chữ nhật hoặc tròn, có hoặc không có lõi trong.

Vật liệu: Vỏ bằng tôn tráng kẽm, có vật liệu cách âm, cách nhiệt tỉ trọng cao lắp bêntrong, có một
lớp vải mỏng phủ bên trên, sau cùng được che bằng tấm tôn đục lỗ. Tấtcả được thực hiện tại nhà
máy sản xuất ống gió. Vệ sinh sạch các mối hàn và sơn lót.

Chống nước: Bao che cách nhiệt bằng lớp màng polyester. Làm kín cạnh rìa bằngbăng keo nhôm.

4. THI CÔNG

Mọi công tác chế tạo lắp đặt ống gió tuân thủ tối thiểu theo TCVN 232:1999 – Chếtạo, lắp đặt và
nghiệm thu cho hệ thống điều hòa không khí.

4.1. Lắp đặt ống gió mềm

Lắp đặt ống gió mềm thẳng nhất có thể được với số lần bẻ cong tối thiểu. Bán kính bẻcong tăng tối
đa nhưng không được lớn hơn giá trị chỉ ra trong tiêu chuẩn ống gió.

Mối nối: Không cho phép nối ống gió mềm.

Chi tiết treo: Lắp đặt sao cho độ võng giới hạn tối thiểu.

Chiều dài tối đa của các đoạn ống gió mềm: 3m đã bao gồm ống gió cứng hay ống lótđể nối hai
đoạn ống mềm.

4.2. Lắp đặt ống nối mềm

Gá lắp

M 03 – Trang 21/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Lắp đặt các phụ kiện bằng băng thép mạ kẽm. Làm kín mối nối. Không được sơn lênvật liệu đàn
hồi.

Bảo trì

Bố trí để có thể dễ dàng tháo rời hoặc thay thế mà không làm ảnh hưởng đến đườngống gió hoặc
trang thiết bị khác.

Sự hạn chế

Không được đặt lồi các mối nối hoặc khung vào bên trong luồng không khí nơi màchúng có thể gây
bất lợi cho lưu lượng không khí.

4.3. Lắp đặt ống gió

Bố trí

Bố trí ống gió thật gọn ghẽ. Cung cấp các cửa thăm cho các cấu phần của ống gió nơicó yêu cầu
kiểm tra, bảo trì và sửa chữa.

Không gian

Cung cấp không gian trống tối thiểu, cho lớp cách nhiệt ống gió, như sau:

- 25mm giữa các ống gió liền kề.


- 25mm giữa mặt bích ống gió hoặc bề mặt trên ống gió, với cạnh dưới của đà và sàn.
- 50mm giữa các ống gió và dây cáp điện.
- 150mm giữa ống gió và mặt đất, bên dưới sàn treo.

Vệ sinh

Trong quá trình thi công phải dọn dẹp làm sạch các mảnh vụn và vật liệu lạ bên trongống gió.

Thoát nước

Tạo thoát nước ở các vị trí trong ống gió nơi hơi ẩm có thể tích tụ lại bao gồm cả cácđiểm lấy gió
tươi vào.

4.4. Lắp đặt van gió chỉnh lưu lượng

Lắp đặt van gió chỉnh lưu lượng sao cho không kêu lách cách, rung, xê dịch do lỏngvà có khả năng
điều chỉnh trong một khoảng cần thiết mà không tự tạo ra tiếng ồn quámức hoặc cần phải có dụng
cụ đặc biệt.

4.5. Lắp đặt van gió chống cháy

M 03 – Trang 22/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Tương tự lắp đặt van gió chỉnh lưu lượng.

4.6. Lắp đặt van gió chỉnh lưu lượng bằng động cơ

Tiếp cận để bảo trì

Đặt van gió và động cơ điều khiển ở các vị trí có thể tiếp cận được, để bảo trì động cơvà các cánh
và thay thế các niêm cánh.

Khung gá

Đủ cứng để ngăn ngừa các uốn cong và vặn vẹo của khung hoặc ống gió trong lúc làmviệc.

Hoạt động

Nếu 2 bộ van gió được nối với cùng một động cơ, lắp đặt các kết nối sao cho có thểđiều chỉnh van
gió này mà không làm ảnh hưởng đến van gió kia.

4.7. Lắp đặt miệng gió

Bảo vệ

Giữ nguyên các bao bì, băng bảo vệ từ nhà sản xuất. Chỉ được tháo ra khi thi cônghoàn thành và
trước khi nghiệm thu.

Lắp đặt

Trên trần nổi chia ô, đặt ở chỗ sao cho giảm thiểu không phải cắt ô trần. Nếu khôngthì đặt miệng
gió đối xứng các ô. Cung cấp một khung bao che để che các khe hở giữamiệng gió và xung quanh.
Sử dụng mặt bích của miệng gió để che các khoảng hở giữa miệng gió và xương trần, nhằm mục
đích thẩm mỹ.

Bề ngoài: Lắp cho vuông góc.

5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


5.1. Cân bằng

Cân bằng các điểm thử nghiệm

Cung cấp số lượng đủ bộ các lỗ có kích thước phù hợp trên hệ thống ống gió để thửnghiệm và cân
bằng hệ thống. Niêm kín bằng các vòng đệm cao su trên phần ống gióáp suất thấp. Niêm kín bằng
tấm đậy ở phần ống gió áp suất trung bình và cao.

Thiết bị cân bằng

Sau khi cân bằng hệ thống, khóa cứng thiết bị cân bằng và đánh dấu vị trí cân bằng.

M 03 – Trang 23/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

5.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống ống gió phải được thực hiện với sự hiện diện của Nhàthầu thi
công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

M 03 – Trang 24/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

IV. M – 04 – 4 – CÁCH NHIỆT CHO ỐNG GIÓ


1. TỒNG QUAN

Chương Cách nhiệt này bao gồm công tác cách nhiệt cho toàn bộ ống gió cấp và ống gióhồi.

Sử dụng bông thủy tinh để bọc cách nhiệt cho ống gió. Sử dụng bông khoáng có bề mặtmàng kim
loại để bọc cách nhiệt ống gió tại những vị trí không yêu cầu thẩm mỹ cao.

Nhà thầu thi công có trách nhiệm trình mẫu vật liệu để nhà tư vấn phê duyệt.

1.1. Tiêu chuẩn

Lắp đặt cách nhiệt bông len khoáng

Tuân thủ luật thi công công nghiệp về an toàn sử dụng bông len thủy tinh và bông lenđá trong cách
nhiệt.

Giao các sản phẩm bông len khoáng đến công trường còn nguyên bao, nguyên gói vàđầy đủ nhãn
hiệu.

1.2. Khái niệm

Sợi khoáng (bao gồm bông thủy tinh và bông đá): Tấm sợi vật liệu không kết tinh cónguồn gốc từ
các oxyt vô cơ hoặc các chất khoáng, đá, xỉ thép hoặc thủy tinh, xử lý ởnhiệt độ cao từ trạng thái
nóng chảy.

1.3. Tính năng

Yêu cầu tối thiểu

Lắp đặt hệ thống cách nhiệt cơ khí cho ống gió nóng, ống thông gió, ống gió điều hòavà ống gió
mềm, tuân thủ độ cách nhiệt tối thiểu (R).

Chiều dày mặc định

Chiều dày ứng với vật liệu bông thủy tinh.

2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Thử nghiệm

Đặc tính vật lý

- Tỉ trọng: 25 kg/m3
- Hệ số dẫn nhiệt: 0,032W/m.K tại nhiệt độ ≥ 23°C.
- Hệ số kháng ẩm: μ≥ 20.000.

M 03 – Trang 25/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Đặc tính nguy cháy

- Chỉ số cháy lan: 0.


- Chỉ số sinh khói: 0.
- Chỉ số bốc cháy: < 5.
2.2. Mẫu vật tư

Trình duyệt tài liệu kỹ thuật có bao gồm giấy chứng nhận thử nghiệm của bên thứ bacho tất cả các
loại vật liệu cách nhiệt sử dụng.

Trình duyệt mẫu sau:

- Mỗi loại cách nhiệt.


- Thực hiện bọc cách nhiệt cho mỗi đoạn mẫu ống gió.
2.3. Lựa chọn phương án cách nhiệt và vật liệu

Không trình duyệt các phương án vật tư hoặc biện pháp có chất lượng hoặc đặc tínhthấp hơn các
yếu tố sau:

- Hiệu suất.
- Giá trị R.
- Độ bền trong khi và sau khi lắp đặt.
- Độ chống ăn mòn.
3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN
3.1. Vật liệu cách nhiệt

Chọn từ các loại sau:

- Sợi khoáng (có cả bông thủy tinh).

Bảo vệ cháy

Bảo vệ cháy cho tất cả các vật liệu được kiểm tra phù hợp theo:

- Chỉ số cháy lan: 0.


- Chỉ số phát khói: ≤3.

Vật liệu bề mặt:

- Chỉ số bốc cháy: <5.

Đặc tính cách nhiệt

Chủng loại: Ở dạng tấm cứng, tấm mềm, tấm nửa cứng.

M 03 – Trang 26/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Chủng loại đàn hồi: Tấm mềm.

Cách nhiệt nửa cứng

Đặc tính vật lý:

- Tính kiềm: pH 7 – 9.
- Độ hấp thụ nước đọng sương: Không hấp thụ.
3.2. Lớp giấy nhôm mỏng

Bề mặt nhôm nguyên chất có lớp lưới tăng cứng kháng ẩm, kháng khuẩn, kháng nấmmốc, chống va
đập vật lý, có tính thẩm mỹ cao.

3.3. Băng keo nhôm

Keo dán: Không độc.

Lớp lót: Giấy phủ silicon.

Tấm nền: Màng nhôm mỏng.

Chiều rộng tối thiểu: 75mm.

Đặc tính vật lý:

- Sức bền kéo: 4,8 kN/m (trung bình tối thiểu).


- Sức dính bóc ở 180°C: 0.68 kN/m (trung bình tối thiểu).

Độ hấp thu hơi nước:

- Có nếp: ≤2,26 ng/N.s.


- Không nếp: ≤1,13 ng/N.s.
4. THI CÔNG
4.1. Mô tả

Chồng mí lớp cách nhiệt

Thực hiện khoảng chồng mí tối thiểu 300mm nơi chuyển đổi cách nhiệt từ bên trongra bên ngoài
ống gió.

Cách nhiệt gần các thiết bị đọng sương

Nơi nào có thể có sự đọng sương xảy ra trong ống gió, gần với thiết bị đọng sương,chỉ sử dụng bọc
cách nhiệt bên ngoài.

Bọc vỏ bao che kim loại: Trong phòng máy và nơi ống gió được thiết kế theo bảng kê.

M 03 – Trang 27/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Sử dụng băng keo

Đảm bảo làm sạch bề mặt, khô, sạch bụi và dầu mỡ trước khi dán băng keo.

Chiều rộng băng keo: ≥100mm.

4.2. Cách nhiệt bên trong - phủ bề mặt màng mỏng

Mô tả

Chủng loại: Tấm nửa cứng hoặc thanh.

Lớp phủ bề mặt: Màng tôn đục lỗ sản xuất tại nhà máy.

Sử dụng

Phủ các ống gió được thiết kế là phải bọc cách nhiệt, bằng từng tấm rời cho mỗi bêncủa ống gió.
Nơi nào không khả thi, nối cạnh tiếp giáp của các tấm cạnh nhau. Nơinào sử dụng bọc nhiều lớp
(ống gió tròn hoặc oval), đặt các mối nối lệch chữ chi.

Mối nối cách nhiệt

Phủ mối nối bằng băng keo nhôm rộng 100mm, đặt ngay tâm nối.

Mối nối theo chiều dọc: Đặt phía sau thanh góc V hoặc thanh giằng góc.

Phương pháp lắp đặt

Chọn trong các cách sau:

- Sử dụng thanh góc V hoặc chụp đầu cuối.


- Phương pháp không theo cạnh.

Thanh góc V hoặc chụp đầu cuối

Góc: Chồng mí các cạnh liền kề tại góc. Giữ lớp cách nhiệt bằng thanh thép góc trángkẽm. Cố định
thanh góc V bằng phía dưới cạnh lật ngược của chụp đầu cuối. Đối vớithanh góc V dài hơn
1.600mm, sử dụng thêm các chi tiết kẹp chặt ở khoảng cách tâmtối đa 1.600mm.

Thanh góc V:

- Ống gió có bề mặt < 300mm, tối thiểu: 25 x 25 x 0,55mm.


- Ống gió khác, tối thiểu: 40 x 40 x 0,55mm.
- Chụp đầu cuối: Ở cuối ống gió, giữ lớp cách nhiệt bằng chụp thép tráng kẽm hình chữ U, có
cạnh gấp về phía mặt. Bắt rivê chụp đầu cuối vào ống gió.
- Kích thước: Dày 0,55mm với cạnh lật quay về trên lớp cách nhiệt, tối thiểu 50mm.

M 03 – Trang 28/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Mối nối đối đầu: Cắt vuông góc và đặt tì sát cạnh các lớp cách nhiệt vào nhau. Chekín bằng thanh
thép mạ kẽm 50 x 0,55mm. Bắt rivê thanh thép che bên dưới thanh gócV hoặc dưới cạnh lật ngược
của chụp đầu cuối.

Đinh ghim lắp chặt: Đối với ống gió có bề mặt ≥300mm, cố định lớp cách nhiệt ởkhoảng cách tâm
tối đa 300mm với tối thiểu 01 hàng đinh ghim trên bề mặt ống gió.

Phương pháp không theo cạnh

Ống gió chữ nhật: Chỉ sử dụng khi cạnh bên của ống gió có chiều rộng ≤300mm.

Cạnh: Kéo dài lớp cách nhiệt nhô ra hơn mỗi đầu ống gió, để tạo ra mối nối đệm đượcniêm kín
hoàn toàn trong quá trình lắp ráp.

4.3. Cách nhiệt bên trong - phủ mặt kim loại

Mô tả

Loại cách nhiệt:

- Ống gió chữ nhật: Tấm thanh nửa cứng.

Lớp phủ bề mặt: Lớp vải chống cháy chuyên dụng và kim loại đục lỗ.

Sử dụng

Phủ các ống gió được thiết kế là phải bọc cách nhiệt, bằng từng tấm rời cho mỗi cạnhbên của ống
gió. Nơi nào không khả thi, nối đối đầu cạnh tiếp giáp của các tấm cạnhnhau.Chồng mí các cạnh
liền kề ở các góc.

Ống gió chữ nhật

Bề mặt kim loại: Giữ lớp cách nhiệt trên bề mặt ống gió bằng cách phủ lớp kim loạilên bề mặt, cắt
và gấp theo kích thước lọt lòng của ống gió để tạo thành mối nối chồngmí ở góc. Bắt rivê ở khoảng
cách tâm tối đa 300mm.

Vật liệu: Thép tráng kẽm dày 0,3mm đục lỗ đều, đường kính 2,5mm tạo ra diện tích lỗchiếm 50%.

Chụp đầu cuối: Ở cuối ống gió, giữ lớp cách nhiệt bằng chụp thép tráng kẽm, có cạnhgấp về phía
mặt. Bắt rivê chụp đầu cuối vào ống gió và bắt rivê chỗ chồng mí ởkhoảng cách tâm tối đa 300mm,
với ít nhất 01 dãy rivê cho một mặt ống gió.

Kích thước: Dày 0,55mm với cạnh lật quay về trên lớp cách nhiệt, tối thiểu 50mm.

M 03 – Trang 29/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Cố định: Thép hình mạ kẽm dày 0,55mm kẹp chặt vào ống gió. Dán băng keo vải giữađoạn thép
chữ Z và ống gió. Đối với ống gió có kích thước lớn hơn 600mm, giữ chặtở khoảng cách tâm tối đa
600mm với ít nhất một dãy rivê trên một bề mặt ống gió.

Lắp đặt sao cho không bị đọng sương trên bề mặt lạnh.

Độ dày lớp kim loại phủ

Thực hiện phủ kim loại lên bề mặt trong của cách nhiệt bên trong tại những vị trí sau:

- 300mm mỗi cạnh của van gió điều khiển lưu lượng, van gió ngăn cháy.
- Vỏ thiết bị xử lý không khí và các hộp gió.
- Tất cả các vị trí khác nơi mà lớp cách nhiệt có thể bị hư hỏng cơ học.
4.4. Cách nhiệt bên ngoài - phủ bề mặt màng mỏng

Mô tả

Loại cách nhiệt: Tấm thanh đàn hồi hoặc tấm phủ mềm.

Lớp phủ bề mặt: Màng nhôm sản xuất tại nhà máy.

Sử dụng

Quấn lớp cách nhiệt xung quanh bên ngoài ống gió, phủ những nơi được thiết kế là cóbọc cách
nhiệt. Giảm thiểu các mối nối.

Mối nối: Cắt vuông góc và nối đối đầu nhau cho các cạnh của tấm cách nhiệt liền kề.

Niêm kín ẩm: Niêm kín lớp ngăn ẩm ở chỗ nối bằng băng keo nhôm rộng 100mm, đặtngay tâm
đường nối. Những chỗ lớp cách nhiệt bị đinh ghim đâm qua, làm kín lớpngăn ẩm bằng cách phủ lên
đinh ghim lớp ngăn ẩm mastic nền nước hoặc băng keomàng nhôm có gân tăng cứng.

Mặt bích và mối nối: Duy trì độ dày lớp cách nhiệt khi đi qua mặt bích, mối nối vàgân tăng cứng
ống gió.

Phương pháp cố định

Vật liệu không phải là bọt xốp polyolefin: Chọn các cách sau:

- Sử dụng đinh ghim trên mỗi bề mặt ống gió như sau:
- Ống gió ngang chiều rộng <380mm: Không cần sử dụng.
- Ống gió ngang chiều rộng >380 và < 760mm: Một hàng đinh ghim trênường tâm ở các mặt
bên và mặt đáy ống gió với khoảng cách tâm đinh tối đa380mm.
- Ống gió đứng chiều rộng <610mm: Không cần sử dụng.

M 03 – Trang 30/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

- Phương pháp sử dụng đinh ghim và dây giằng:


- Ống gió ngang chiều rộng ≥ 600mm: Giữ lớp cách nhiệt trên mặt đáy bằng tốithiểu 01 hàng
đinh ghim ở khoảng cách tâm tối đa 400mm cho mỗi mặt ốnggió.
- Ống gió đứng chiều rộng ≥ 600mm: Sử dụng đinh ghim cho tất cả các bề mặtở khoảng cách
tâm 400mm.
4.5. Cách nhiệt cho phụ kiện ống gió

Hộp gió ở miệng gió

Loại cách nhiệt: Cách nhiệt bên trong, có màng nhôm đục lỗ, màu đen.

Giá trị R lớp cách nhiệt tối thiểu: 1,45 m2*K/W.

Lắp lớp cách nhiệt: Lật ngược bề mặt lên cạnh thô của lớp cách nhiệt ít nhất 75mm vàdán mặt này
lên lớp cách nhiệt trước khi lắp đặt. Sử dụng đinh ghim lắp ở khoảngcách tâm tối đa 250mm với ít
nhất 01 hàng đinh ghim trên một mặt ống gió. Dán toànbộ lớp cách nhiệt xung quanh cổ thắt bằng
keo.

Van gió

Bên trong: Chừa trống giữa lớp cách nhiệt với cạnh của bộ phận chia hoặc cánh vangió điều chỉnh
tay.

Bên ngoài: Van gió điều khiển bằng động cơ và điều khiển tay, sử dụng phần chụplàm bằng thép
tấm bọc cách nhiệt tháo rời được để bọc van gió.

Cửa thăm

Thực hiện bọc cách nhiệt cho cửa thăm và các lỗ thăm. Lắp đặt để ngăn ngừa đọngsương trên bề
mặt lạnh.

4.6. Cách nhiệt cho ống nối mềm

Thực hiện bọc cách nhiệt cho đầu nối ống gió mềm nếu nhiệt độ bên trong ống gió cóthể gây ra
đọng sương bên ngoài của đầu nối ống mềm.

5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


5.1. Cân bằng

Cung cấp đủ số lượng các lỗ có kích thước phù hợp trên hệ thống ống gió để thửnghiệm và cân
bằng hệ thống. Niêm kín bằng các vòng đệm cao su trên phần ống gióáp suất thấp. Niêm kín bằng
tấm đậy ở phần ống gió áp suất trung bình và cao.Sau khi cân bằng hệ thống, khóa cứng thiết bị cân
bằng và đánh dấu vị trí cân bằng.

M 03 – Trang 31/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

5.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống cách nhiệt ống gió phải được thực hiện với sự hiện diệncủa Nhà thầu
thi công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

M 03 – Trang 32/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

V. M – 04 – 5 – MÁY LẠNH
1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc của hệ thống máy điều hòa không khí được chia thành 2 công việc:

- Công việc phục vụ cho trung tâm thương mại: Bao gồm công việc lắp đặt các đường ống
gas lạnh, đường ống thoát nước ngưng, dây điện và các vật tư khác theo bảng liệt kê các máy lạnh
cho dự án.
1.1. Khái niệm

Hệ thống hai khối: Dàn nóng và dàn lạnh của hệ thống hai khối được thiết kế và cungcấp bởi một
nhà sản xuất để hoạt động chung với nhau.

1.2. Tiêu chuẩn


- TCVN 232-1999: Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu hệ thống Thông gió, điều hòa không khí.
- TCVN 5687-2010: Thông gió - Điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn DW142, SMACNA, AS 1668.
.
2. CHẤT LƯỢNG

Trình duyệt

Trình duyệt tất cả máy lạnh được sử dụng, bao gồm dàn lạnh, dàn nóng, bộ điều khiểnkhông dây,
ống đồng, cách nhiệt ống đồng, ống nước ngưng, cách nhiệt ống nướcngưng, vật liệu hàn ống đồng
...

Bản vẽ thi công

Trình duyệt bản vẽ thi công thể hiện bố trí và chi tiết hệ thống máy điều hòa không khí,bao gồm:

- Vị trí, công suất, kiểu và những chi tiết liên quan khác của máy điều hòa khôngkhí bao gồm
cả chi tiết treo đỡ.
- Chi tiết cách nhiệt của đường ống, ống nước ngưng.
3. HỆ THỐNG MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CỤC BỘ
3.1. Thiết bị

Cung cấp hệ thống đường ống gas (ống cấp và ống hồi), cách nhiệt ống gas, bộ điềukhiển, hệ thống
đường ống thoát nước ngưng từ dàn lạnh.

Cung cấp hệ thống dây điện cấp nguồn, dây điện điều khiển từ dàn lạnh đến dàn nóng.

Dàn lạnh âm trần nối ống gió

M 03 – Trang 33/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Loại: Gắn bên trên trần nối ống gió. Cung cấp lọc gió và máng nước ngưng phía dướimáy. Dàn lạnh
là loại có chiều cao mỏng để phù hợp với yêu cầu về cao độ trần củaKiến trúc sư.

Dàn lạnh loại treo tường

Loại: Cấu tạo mỏng, cánh hướng gió điều chỉnh theo phương ngang hoặc gió ra hướngxuống 450.

Lắp đặt: Treo cách trần tối thiểu 100mm.

Vị trí bộ điều khiển

Treo trên tường, thể hiện cảm biến nhiệt độ cho phòng.

Dàn nóng

Yêu cầu chịu được thời tiết khi vận hành ngoài trời, cung cấp vỏ bọc, máy nén, dàn coilngưng tụ,
điều khiển cấp điện.

3.2. Điều khiển

Chức năng điều khiển

Quạt: Chế độ chỉ chạy quạt.

Làm lạnh: Quạt và làm lạnh vận hành liên tục.

Tự động: Quạt và làm lạnh hoạt động bằng cảm biến nhiệt độ.

Tắt: Tắt tất cả các hoạt động.

Điều khiển bằng bộ vi xử lý

Cung cấp bộ điều khiển vi xử lý có các tính năng sau:

- Công tắc bật/tắt.


- Công tắc vị trí tốc độ quạt dàn lạnh. Tối thiểu 3 tốc độ.
- Công tắc vị trí định giờ (định giờ bật, định giờ tắt, không định giờ). Thời gian điềuchỉnh
công tắc hàng giờ trong vòng 12 giờ.
- Các chế độ trên công tắc vị trí: Làm lạnh / Tách ẩm / Tự động.
- Đèn chỉ thị, đèn LED hoặc màn hình tinh thể lỏng cho:
- Máy đang hoạt động.
- Nhắc nhở vệ sinh lọc gió.
- Đang bật chế độ hẹn giờ.
3.3. Vỏ thiết bị

M 03 – Trang 34/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Cung cấp vỏ bao che, vật liệu và hoàn thiện bề mặt để chịu được thời tiết, chống ănmòn, lắp ráp, gá
đỡ để chống biến dạng và gõ đập.

Vật liệu và hoàn thiện bề mặt

Chiều dày thép mạ kẽm:

Đế và chân: ≥ 1,6mm, với tấm phẳng: ≥ 1mm.

Hoàn thiện dàn nóng. Sơn tĩnh điện tất cả bề mặt bên trong và bề mặt bên ngoài thépmạ kẽm.

Hoàn thiện dàn lạnh theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.

Sự giữ ẩm: Tất cả các chi tiết phải thoát nước tự do không có chỗ đọng nước để nướccó thể ngưng
tụ hay nước mưa bị giữ lại.

Tiếp cận

Tối thiểu cung cấp lối tiếp cận như sau:

- Động cơ quạt cấp gió và phần dẫn động.


- Máy nén.
- Dàn ngưng.
- Bộ lọc.

Phương thức cố định nắp thăm.

- Thiết bị < 1.000 l/s: Vít ren kim loại hoặc cái kẹp lệch tâm kiểu khóa cam.
- Thiết bị ≥1.000 l/s: Cái kẹp lệch tâm kiểu khóa cam.

Tay cầm: Cung cấp tay cầm để dễ dàng và an toàn khi tháo rời cũng như thay thế cácnắp thăm.

- Đường chéo < 500mm: 1 tay.


- Đường chéo ≥ 500mm: 2 tay.

Bảo vệ

Tổng quát: Cung cấp lưới thép mạ kẽm bảo vệ quạt dàn nóng và mặt bên ngoài của dàn

3.4. Quạt dàn lạnh

Chọn quạt để dòng không khí có thể tăng lên cao hơn định mức dòng không khí thiếtkế, chịu được
trở lực hệ thống liên quan tăng lên bằng cách chỉ thay đổi tốc độ quạt vàkhông xảy ra hoạt động mất
ổn định.

Quạt sử dụng động cơ đa tốc: Chọn theo công suất yêu cầu ở tốc độ cao nhất.

M 03 – Trang 35/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Cấu tạo

Vỏ hộp: Thép tấm tráng kẽm, bắt rivê hoặc hàn bấm có các mối nối được làm kín.

Vòm đầu vào: Có hình dạng khí động học hỗ trợ gió vào và có khe hở nhỏ với cánh.

Trục: Thép được xử lý bằng lớp phủ bảo vệ dạng dung dịch gốc dầu có thể làm sạchđược cho các
trục và chi tiết máy.

Ổ trục: Loại ổ bi hoăc ổ đũa, niêm kín.

Dẫn động

Dẫn động trực tiếp: Đa tốc hoặc biến tốc điện tử.

3.5. Quạt dàn nóng

Chủng loại

Quạt kiểu chong chóng: Dẫn động trực tiếp có cánh nhôm bước chia cố định bản đơnhoặc
polypropylene chịu được tia cực tím.

Quạt kiểu cánh máy bay hướng trục: Kiểu cánh máy bay có bước chia điều chỉnh, chịuđược tia cực
tím.

Quạt ly tâm: Cánh nghiêng ra sau hoặc cong về trước dẫn động trực tiếp hoặc dây đaitheo bảng liệt
kê. Cấu tạo, dẫn động và mức động cơ theo như trong bảng liệt kê.

Truyền động: Trực tiếp.

Dạng cánh: Cánh cong nghiêng về phía trước hoặc sau.

Bảo vệ: Cung cấp tấm bảo vệ bằng thép mạ kim loại phủ sơn bột dễ tháo rời bao chequạt.

3.6. Động cơ quạt

Mức công suất: Tối thiểu bằng công suất yêu cầu của quạt khi lưu lượng không khí tănglên 10%
cao hơn mức lưu lượng thiết kế trong bảng liệt kê, chịu được trở lực hệ thốngtăng lên liên quan khi
lắp đặt

Cấp bảo vệ tối thiểu:

- Quạt dàn lạnh: IP 54.


- Quạt dàn nóng: IP 55.
- Cách điện:
- Động cơ 1 pha: Tối thiểu lớp B.

M 03 – Trang 36/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

3.7. Máy nén

Vỏ bao che: Thép kín có thể tiếp cận hoặc hàn có ≥3 chân lắp, có các chi tiếtsau:

- Chân lắp: Loại cách ly rung động.


- Van: Van hút môi chất lạnh tựa sau đóng gói và chụp kín.
- Đầu nối nạp gas: Kiểu Schreader để rút chân không và nạp gas.
3.8. Dàn coil

Thiết kế

Tốc độ bề mặt coil: ≤2,5 m/s.

Cấu tạo

- Ống: Ống đồng.


- Lá tản nhiệt: Hợp kim nhôm dày ≥ 0,12mm.
- Khung dàn coil: Hợp kim nhôm hoặc thép tráng kẽm.

Tiếp cận

- Lắp đặt coil và vỏ hộp để cho cả hai mặt của coil có thể dễ dàng tiếp cận để thựchiện kiểm
tra và bảo trì.
3.9. Tác nhân lạnh
- Môi chất lạnh: R22, R407C hoặc R410A.
- Khí cụ giãn nở môi chất lạnh:
- Tổng công suất < 20 kW: Loại đẩy hoặc tương tự, không mao dẫn, van giãn nởnhiệt tĩnh
hoặc van giãn nở điện tử.
- Cung cấp bộ tích lũy hút nếu máy nén có thể bị hư do ngập chất lỏng.
3.10. Điều khiển và cấp điện
- Cung cấp tủ điện điều khiển đấu dây tại nhà máy cho từng thiết bị có các chi tiếtsau:
- Rơle kiểu ấn vào.
- Trạm đấu nối (domino) có đánh số tương ứng với sơ đồ đấu dây.
- Bộ khởi động và bảo vệ chống quá tải cho mỗi động cơ.
- Bảo vệ ngắn mạch: Trang bị bảo vệ ngắn mạch cho mỗi máy nén và động cơ 3 phabằng:
- Cầu chì loại HRC.
- Công tắc tơ có nút reset tay cho quá tải nhiệt hoặc từ.
- Bảo vệ chống mất pha cho động cơ ≥ 5,5 kW.
- Sơ đồ đấu dây thường trực, chịu thời tiết, gắn trên hay bên cạnh tủ điện điềukhiển.

M 03 – Trang 37/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

- Kiểm soát an toàn: Lắp đặt sao cho hoạt động của một thiết bị không làm tắt cácthiết bị
khác mà không trực tiếp phụ thuộc vào hoạt động của nó.
- Thiết bị ngắt điện: Trang bị thiết bị ngắt điện cho mỗi hệ thống theo tiêu chuẩn.
- Kiểm soát cột áp dàn ngưng: Nếu đã có thiết kế, trang bị bộ điều khiển tốc độ quạtdàn
ngưng dạng điện tử để duy trì cột áp dàn ngưng thấp nhất ở mọi điều kiện môitrường vận hành.
4. THI CÔNG HỆ THỐNG MÁY ĐHKK CỤC BỘ
4.1. Đường ống lạnh

Tuân thủ yêu cầu của nhà sản xuất về môi chất lạnh sử dụng.

Thiết kế

Hồi dầu: Nơi nào tốc độ hồi dầu có thể dẫn đến sự sụt áp trong ống hút vượtquá giới hạn sụt áp cho
phép, thì phải thực hiện 2 đoạn ống hút đứng.

Bố trí

Lắp đặt đường ống trên đường thẳng và dốc đều không bị võng. Đặt nghiêngđường ống gas nóng
trên phương ngang và ống hút không ít hơn 1/200 theochiều dòng gas.

Ống đồng

Theo tiêu chuẩn kỹ thuật ASTM B280.

Độ tôi

- Độ H cho ống > DN 25.


- Độ O cho ống < DN 25, ống kéo cong hoặc mối nối lã đầu.

Đường kính ống: Theo quy cách thể hiện trên bản vẽ.

Bộ chia gas

Phải sử dụng bộ chia gas từ cùng nhà sản xuất máy lạnh.

Ống cong

Kéo cong ống: Tạo ống cong mà không làm phẳng ống hay gấp ống bằng cáchsử dụng dụng cụ có
kích thước đúng với kích thước ống.

Bán kính cong tối thiểu: 3 lần đường kính ống.

Phụ kiện đường ống

Phụ kiện hợp kim đồng: Không bị oxy hóa khử kẽm, hàn hoặc dập.

M 03 – Trang 38/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Phụ kiện tạo hình trước: Sử dụng ngã ba, ống lót, khớp nối và khủy ống maodẫn môi chất lạnh tạo
hình trước. Nơi nào có thể giảm ở khủy, ngã ba, thiết bịđường ống hoặc đấu nối thiết bị bằng phụ
kiện giảm, ngoài ra thì sử dụng ốnglót hoặc khớp nối giảm.

Phụ kiện dập nén: Phụ kiện hai đầu không lã, không xoắn, cán rãnh có thể đoằng dụng cụ đo chính
xác và bộ dưỡng kiểm tra khe hở làm bằng kim loạicứng.

Hàn thau

Ngăn ngừa chất gây cháy và hợp kim hàn đi vào trong ống. Sử dụng nitrogenkhô để khử gió trong
ống trước khi hàn. Trong quá trình hàn, duy trì luồng khínitrogen khô trong ống để ngăn ngừa sự
oxy hóa.

Que hàn ống gas máy lạnh là loại que hợp kim bạc theo tiêu chuẩn AS 1167.1bảng 2 B4, chứa tối
thiểu 15% bạc.

Treo đỡ ống

Trang bị móc treo, thanh treo, bát chữ U, kẹp . . . kết hợp các trang bị để điềuchỉnh khoảng cách, sự
đồng trục, độ dốc và phân bố tải. Treo đỡ ống từ cácthiết bị phụ trợ hoặc từ kết cấu xây dựng. Treo
đỡ van, lọc Y và các phụ kiệnđường ống chính yếu để không có tải tác động lên ống kế cận hoặc lan
truyềnđến ống trong khi vận hành và bảo trì.

Chủng loại thanh treo đỡ: Thép hình tráng kẽm mua sẵn có kẹp và móc có kíchthước tương xứng
với đường kính ngoài của ống được treo đỡ.

Ống không cách nhiệt: Kẹp chi tiết treo đỡ trực tiếp lên ống.

4.2. Thoát nước ngưng tụ

Ống thoát nước: Lắp đặt ống thoát có xiphon nối từ máng hứng đến điểm thoátnước gần nhất của
tòa nhà.

Tất cả các ống nước ngưng phải bọc cách nhiệt nhằm tránh đọng sương trên bềmặt của ống, ngoại
trừ các đường ống của hệ thống thoát nước mà ống thoátnước ngưng kết nối vào nó (ống thoát nước
sàn nhà vệ sinh, ống thoát nướcmưa).

Vật liệu bọc cách nhiệt: Cao su lưu hóa có độ dày tối thiểu 9mm, Có bề mặt tựnhiên phẳng, và có
tính chất ngăn ẩm. Có đặc tính vật lý như sau:

- Hệ số dẫn nhiệt: 0,034 W/m.K tại nhiệt độ 0°C.


- ệ số kháng ẩm: μ ≥ 10.000.
- Chỉ số cháy lan: 0.

M 03 – Trang 39/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

- Chỉ số sinh nhiệt: 0.


- Chỉ số bắt cháy: 0.
- Chỉ số sinh khói: 0-1.

Chiều sâu bẫy xiphon: Chịu được > 2 lần áp lực tĩnh dàn lạnh hoặc 50mm tùytheo cái nào lớn hơn.

Độ dốc: Nghiêng đều và liên tục.

Làm kín: Niêm kín ống thoát nơi đi ngang qua vỏ máy.

Thử nghiệm: Thử nghiệm ống thoát bằng cách đổ một lượng nước xác định vàođầu trên.

Vật liệu

Tất cả các đường ống theo TCVN 6151:2002 “Ống và phụ kiện uPVC dùng chocác ứng dụng thoát
nước, thoát nước thải và thông hơi” ở cấp áp suất PN6.

4.3. Lắp đặt thiết bị

Tổng quát

Cung cấp tất cả các phụ kiện cần thiết, bao gồm nhưng không bị giới hạn bởi:

- Các chi tiết cần thiết để gá lắp lên kết cấu xây dựng.
- Chân đế chống rung.
- Các đấu nối mềm.
- Chỉ viền và chất trét kín xung quanh các lỗ.
- Đấu nối điện.
- Đấu nối thoát nước.
- Đấu nối ống môi chất lạnh cho hệ thống.

Độ dốc: Kiểm tra rằng máng hứng nghiêng và đặc biệt là máng vỉ nghiêng vềphía lỗ thoát để ngăn
ngừa nước đọng.

Thiết bị đặt ngoài trời

Lắp đặt thiết bị có khoảng trống xung quanh cho luồng không khí thổi vào dànngưng và tiếp cận
cho bảo trì. Đảm bảo rằng khí thổi ra không bị hồi ngược vềđầu vào dàn ngưng.

Đấu nối ống gió

Ống gió cấp: Sử dụng ống gió mềm nối bên trong hoặc bên ngoài. Tuân thủphần đấu nối mềm trong
Chương Ống gió.

M 03 – Trang 40/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Ống gió hồi, gió tươi và dàn ngưng: Sử dụng ống gió mềm nối bên ngoài.

Cách ly rung động

Thiết bị treo: Lò xo kim loại hoặc chân đế cao su chịu kéo cách ly với độ võngtĩnh theo Chương
Hạn chế ồn và rung động ở Phần chung của bộ Chỉ dẫn kỹthuật.

Thiết bị lắp sàn: Tấm lót neoprene kiểu tổ ong.

Gá lắp

Bắt bulon thiết bị vào vị trí ít nhất 4 bulon neo hoặc thanh treo.

5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


5.1. Kiểm tra

Tất cả các vị trí bọc cách nhiệt phải được kiểm tra kỹ lưởng bằng mắt thườngkể cả những chỗ bị che
khuất.

Thử xì hệ thống đường ống dẫn gas bằng khí nitơ, kiểm tra bọc cách nhiệt tránhđọng sương.

Thử kín và thông hệ đường ống dẫn nước ngưng, kiểm tra bọc cách nhiệt tránhđọng sương.

5.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống máy điều hòa không khí phải được thực hiện vớisự hiện diện của
Nhà thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấngiám sát.

6. Hệ thống điều hòa không khí thay đổi lưu lượng môi chất lạnh (VRV)

6.1 Tổng quan hệ thống

Đây là hệ thống máy lạnh giải nhiệt gió, động cơ inverter, gồm nhiều dàn lạnh và dàn nóng được
kết nối với nhau nhằm đáp ứng nhu cầu làm lạnh của từng phòng trong công trình.

6.2 Chứng nhận chất lượng

Dàn bay hơi và dàn ngưng tụ đều được lắp ráp và kiểm tra tại nhà máy. Hơn nữa, dàn nóng được
nạp sẵn gas R410A (R32/R125 (50/50)), việc lắp đặt tuần theo tiêu chuẩn BS EN378: 2000 Phần 1-
4.

Các loại vật liệu được sử dụng trong hệ thống lạnh tuân theo Pháp lệnh RoHS ( Giới hạn vật liệu
nguy hiểm) cho thiết bị điện và điện tử. Đây là pháp lệnh môi trường được ban hành để điều chỉnh
việc sử dụng các vật liệu hóa học được chỉ định (chì, cadmium, hexavalent chromium, thủy ngân,
polybrominated biphenyl’s và polybrominated diphenulether) trong các thiết bị điện.

M 03 – Trang 41/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

7. Dàn nóng

Dải công suất dàn nóng được mở rộng lên đến 60HP.

Dàn nóng được trang bị bộ điều khiển Inverter, cho phép vận hành ở tải lạnh thấp thấp nhất là
2.2kW* và có thể thay đổi tốc độ quay để đáp ứng tải lạnh khác nhau.

*Dựa trên nhiệt độ ngoài trời 350C và nhiệt độ trong phòng 270C DB và 190C WB

Dàn nóng có thể kết nối được với các loại dàn lạnh sau:

 Loại Cassette âm trần (Hai hướng thổi)


 Loại Cassette âm trần (Bốn hướng thổi)
 Loại Cassette âm trần (Đa hướng thổi 360°)
 Loại Cassette âm trần (Đa hướng thổi có cảm biến)
 Loại Cassette áp trần 4 hướng thổi
 Loại Cassette ấm trần 1 hướng thổi
 Loại giấu trần nối ống gió dạng mỏng
 Loại giấu trần nối ống gió
 Loại áp trần
 Loại treo tường
 Loại đặt sàn
 Loại đặt sàn nối ống gió
 Loại giấu sàn
 Máy xử lý không khí (AHU)

Dàn nóng được kết hợp công nghệ điều khiển nhiệt độ môi chất lạnh (VRT) cho phép vận
hành ở chế độ tối ưu về năng lượng hoặc chế độ làm lạnh nhanh.
Chiều dài đường ống môi chất lạnh có thể lên đến 165m và tổng chiều dài đường ống là
1000m với chênh lệch độ cao không có bẫy dầu là 90m.
Dàn nóng tích hợp nút bấm chạy chế độ test tự động để kiểm tra hệ thống bao gồm kiểm
tra dây điều khiển, các van chặn, các cảm biến và khối lượng môi chất lạnh. Kết quả sẽ tự
động trả về sau khi công việc kiểm tra kết thúc.
Dữ liệu vận hành trước đó 3 phút được tự động lưu lại trong bộ nhớ. Khi sự cố xảy ra, điều
này không những giúp tăng tốc độ nhận diện và xử lý nguyên nhân gây ra sự cố mà còn
tăng cường các số liệu đo đạc thu được nhằm loại bỏ các sự cố

8. Bo mạch (PCB)
Bo mạch chính cần tích hợp công nghệ bọc SMT để cải thiện đặc tính chống nhiễu và bảo vệ bản
mạch chống lại ảnh hưởng của cát và thời tiết ẩm ướt. Kỹ thuật làm mát dùng môi chất lạnh nên
được tích hợp cho bo mạch.

M 03 – Trang 42/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

9. Máy nén
Dàn nóng có hai máy nén xoắn ốc và có thể vận hành ngay cả trong trường hợp một máy nén không
hoạt động.

Dàn nóng 6HP, 8HP, 10HP và 12HP có 1 máy nén..

Máy nén là loại xoắn ốc dạng kín có hiệu suất cao và được tích hợp điều khiển biến tần để có thể
thay đổi tốc độ vòng quay nhằm đáp ứng tải lạnh được yêu cầu

Dàn nóng có khả năng điều khiển công suất theo nhiều bậc nhằm đáp ứng tải thay đổi liên tục và
điều khiển theo từng dàn lạnh.

Máy nén biến tần trong từng dàn nóng có động cơ DC từ trở, loại máy nén xoắn ốc kín. Nam châm
Neodymium được tích hợp trong cấu tạo rotor để tạo ra momen xoắn cao hơn và vận hành hiệu quả
hơn so với các loại máy nén được tích hợp nam châm ferrite thông thường.

Trong trường hợp hệ thống bao gồm nhiều dàn nóng được kết nối với nhau, yêu cầu dàn nóng với
máy nén biến tần có thời gian chạy ít nhất khởi động đầu tiên. Chế độ chạy luân phiên này được nhà
máy cung cấp và hoàn thiện

10. Dàn trao đổi nhiệt


Dàn trao đổi nhiệt được chế tạo bằng các ống đồng được ghép cơ khí với các cánh tản nhiệt bằng
nhôm để tạo thành dàn trao đổi nhiệt cánh lồng ống.

Cánh tản nhiệt nhôm phải được bao phủ bằng lớp mỏng nhựa chống ăn mòn. Các dàn được xử lý
chống ăn mòn bằng hợp chất acrylic (P.E). Độ dày lớp phủ phải từ 2-3 micron

11. Chu trình lạnh


Chu trình lạnh bao gồm các van chặn và van điện từ trên đường gas và đường lỏng

Tất cả thiết bị an toàn được cung cấp phải đảm bảo hệ thống vận hành an toàn.

Hệ thống có khả năng điều khiển nhiệt độ môi chất lạnh tự động dựa trên giá trị thay đổi của tải
lạnh

12. Động cơ quạt

Động cơ quạt của dàn nóng là loại biến tần DC có thể chạy ở nhiều tốc độ khác nhau và là loại có
điện trở tĩnh cao. Áp suất tĩnh ngoài (ESP) được cài đặt từ nhà máy là 30Pa và có thể được điều
chỉnh lên 78Pa.

Dàn nóng có thể chạy giảm ồn vào ban đêm. Chế độ chạy giảm ồn có thể được điều chỉnh tự động
hoặc bằng tay

Quạt dàn nóng được điều chỉnh tự động với 8 bước chạy giảm tải tùy theo áp suất ngưng tụ đo được
trên đường ống gas. Điều này nhăm tăng hiệu suất chạy tải từng phần

M 03 – Trang 43/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

13. Các thiết bị an toàn


Các thiết bị an toàn được nêu sau là một phần của dàn nóng: công tắc áp suất cao, cầu chì bảo vệ
mạch điện, bộ hâm dầu, van an toàn cao áp (bơm chảy – fusible plug), thiết bị bảo vệ nhiệt máy nén
và động cơ quạt, thiết bị bảo vệ quá dòng cho mạch biến tần và bộ đếm thời gian chống lặp lại (anti-
recycling timers). Các thiết bị điều khiển bảo vệ hệ thống không chạy ngoài giới hạn áp suất cao
hoặc giới hạn áp suất thấp

Đảm bảo môi chất lạnh lỏng không bay hơi nhanh khi cung cấp cho nhiều dàn lạnh khác nhau, sơ
đồ gas phải có phần quá lạnh.

Chu kỳ hồi dầu được tự động kích hoạt sau 1 giờ khởi động hệ thống và sau mỗi 6 giờ hệ thống vận
hành. Không yêu cầu lắp đặt đường ống cân bằng dầu giữa các dàn nóng.

14. Vỏ bọc dàn nóng


Dàn nóng được đặt trong vỏ bọc chống thấm nước làm từ thép không gỉ được tráng men khi hoàn
thành.

Dàn nóng được thiết kế theo mô-đun và có thể được lắp đặt cùng hướng.

15. Độ ồn
Độ ồn không lớn hơn 55dB(A) (trường hợp 6HP) ở chế độ bình thường, và được đo cách 1m theo
chiều ngang của máy và 1.5m tính từ mặt tiếp đất lên

16. Dàn lạnh


18 loại dàn lạnh khác nhau với công suất từ 2.2kW-169kW có thể đáp ứng linh hoạt các thiết kế và
có thể kết nối tới 64 dàn lạnh trong cùng 1 sơ đồ gas nhưng có thể điều khiển chúng một cách độc
lập.

Các loại dàn lạnh được nêu trong danh mục dàn lạnh. Công suất từng loại dàn lạnh không nhỏ hơn
công suất được liệt kê trong danh mục dàn lạnh, ở điều kiện nhiệt độ không khí thiết kế.

Những thành phần cơ bản

Những thành phần cơ bản gồm quạt, dàn bay hơi, phin lọc và van tiết lưu điện tử.

Quạt

Quạt là loại ly tâm truyền động trực tiếp với bánh công tác được cân bằng tĩnh và động. Động cơ
vận hành ở điện áp 1 pha, 220V, 60Hz.

Dàn bay hơi

Dàn bay hơi là loại làm lạnh trực tiếp không khí bằng cách tiết lưu môi chất lạnh (direct expansion
coil), được cấu tạo từ các ống đồng và các cánh nhôm gắn chặt vào đường ống đồng. Bề mặt các
ống nhôm được xẻ rãnh (waffle lourve fin) và bên trong các ống đồng là các đường rãnh xoắn
(rifled bore tube) nhằm tăng hiệu suất truyền nhiệt. Bước cánh không nhỏ hơn 2mm.

M 03 – Trang 44/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Phin lọc

Phin lọc do nhà thầu lắp đặt tùy từng trường hợp. Đối với các kiểu loại dàn lạnh mà nhà thầu không
lắp đặt thêm phin lọc (loại treo tường, đặt sàn, bên dưới trần giả, các loại cassette) thì đã được lắp
đặt sẵn phin lọc kèm theo.

Van tiết lưu điện tử

Van tiết lưu điện tử có khả năng kiểm soát lưu lượng môi chất lạnh đi qua dàn lạnh nhằm đáp ứng
sự thay đổi tải trong phòng. Thuật toàn dùng để điều khiển theo phương pháp vi phân tỷ lệ
(Proportional Integral Derivative – PID)

Dàn lạnh giấu trần nối ống gió

Dàn lạnh có bề dày mỏng 300mm với 3 bước điều khiển lưu lượng. Áp suất tĩnh ngoài từ 30Pa đến
270Pa.

Dàn lạnh sử dụng động cơ quạt DC có thể tăng áp suất tĩnh ngoài từ giá trị trung bình đến giá trị cao
nhằm tăng sự linh hoạt của dàn lạnh.

Máng xả nước ngưng được xử lý chống vi khuẩn bằng cách sử dụng các i-on bạc để ngăn chặn sự
phát triển của bùn, mốc, và vi khuẩn có thể gây ngẹt ống xả hoặc gây mùi khó chịu.

Bơm nước xả với áp lực 700mm cột nước.

17. Hệ thống điều khiển trung tâm


Một hệ thống điều khiển trung tâm có thể kiểm soát và điều khiển hệ thống điều hòa không khí
trong tòa nhà.

Các chức năng của bộ điều khiển trung tâm như sau:

Có thể kiểm soát tối đa 64 nhóm (mỗi nhóm có thể kết nối tối đa 16 dàn lạnh) hoặc 128 dàn lạnh
với các chức năng như sau:

Cài đặt nhiệt độ cho từng nhóm hoặc từng dàn lạnh

Cài đặt lưu lượng gió thổi cho từng nhóm hoặc từng dàn lạnh

Hiển thị mã lỗi cho từng dàn lạnh.

Kiểm soát khu vực

Điều chỉnh Đóng/Mở cho từng nhóm hoặc từng dàn lạnh.

Có chức năng Đóng/Mở cho toàn bộ hệ thống.

Chiều dài dây kết nối tối đa 1000m

Bộ điều khiển Đóng/Mở đồng nhất

M 03 – Trang 45/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Bộ điều khiển Đóng/Mở đồng nhất có thể kết nối đến 16 nhóm (mỗi nhóm kết nối tối đa 16 dàn lạnh)
hoặc 128 dàn lạnh.

Bộ điều khiển Đóng/Mở đồng nhất có các chức năng như sau:

Có thể điều chỉnh dàn lạnh đồng thời hoặc riêng lẻ.

Trạng thái hoạt động bình thường gồm có hoạt động bình thường hoặc hiển thị báo động.

Hiển thị kiểm soát trung tâm.

Có thể kết nối với bộ điều khiển trung tâm.

Chiều dài dây kết nối tối đa 1000m.

Bộ cài đặt lịch

Bộ cài đặt lịch có thể kết nối đến 16 nhóm (mỗi nhóm kết nối tối đa 16 dàn lạnh) hoặc 128 dàn lạnh.

Bộ cài đặt lịch có các chức năng như sau:

Có thể cài đặt 8 loại lịch hàng tuần.

Nguồn điện dự trữ tối đa 48 tiếng.

Hiển thị kiểm soát trung tâm.

Có thể kết nối cả Bộ điều khiển trung tâm và Bộ điều khiển Đóng/Mở đồng nhất.

Chiều dài dây kết nối tối đa 1000m.

Bộ điều khiển cảm ứng thông minh.

Thiết bị sử dụng bảng điều khiển bằng màn hình màu LCD. Nó sử dụng màn hình cảm ứng để vận
hành (không sử dụng các nút bấm). Vì thế, nó được trang bị kèm với bút cảm ứng. Bộ điều khiển hiển
thị các thiết bị dưới dạng biểu tượng để có thể điều khiển. Trọng lượng bộ điều khiển không lớn hơn
1.2kg.

Thiết bị này có thể kết nối 64 nhóm dàn lạnh và mỗi nhóm có thể kết nối tối đa 16 dàn lạnh. Bộ điều
khiển có thể Khởi động/Dừng quá trình vận hành theo từng nhóm hoặc từng khu vực. Chức năng
Khởi động/Dừng theo tập hợp nào đó là bắt buộc phải có.

Phải có các chức năng điều khiển nhiệt độ, thay đổi các chế độ điều khiển nhiệt độ, thay đổi tốc độ và
hướng của luồng gió và thay đổi chế độ điều khiển từ xa theo nhóm, khu vực hoặc theo tập hợp nào
đó.

Thiết bị phải có chức năng lập lịch vận hành chi tiết theo nhóm, khu vực hoặc theo tập hợp. Có 8 lựa
chọn cho lập lịch hàng năm. Mỗi loại lịch có thể bao gồm 4 loại kế hoạch sau: lịch hàng ngày trong

M 03 – Trang 46/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

tuần, ngày nghỉ và 2 lựa chọn cho những ngày đặc biệt. Mỗi kế hoạch cho phép cái đặt 16 chế độ vận
hành

Thiết bị này kiểm soát được 64 nhóm. Trong 1 khu vực đã được định sẵn có thể kết nối nhiều hơn 1
nhóm dàn lạnh và có thể cài đặt các chế độ sau cho khu vực này:

Cài đặt nhiệt độ

Thay đổi các chế độ vận hành

Cài đặt hướng thổi và tốc độ quạt.

Cho phép/Không cho phép cá nhân điều khiển từ xa

Điều này loại bớt việc phải lặp lại công đoạn cài đặt các chế độ vận hành tương tự nhau cho từng
nhóm. Phái có chức năng cho phép cài đặt theo từng cụm cho tất cả các nhóm dàn lạnh.

Thiết bị này phải tương thích với hệ BMS như BACNet hay LonWork

Thiết bị quản lý cảm ứng thông minh

Một hệ thống quản lý độc quyền từ nhà sản xuất thiết bị điều hòa không khí. Hệ thống này có thể
kết nối trực tiếp đến dây dẫn tín hiệu điều khiển VRV và là thiết bị độc lập không cần kết nối giao
diện với máy tính. Thiết bị kiểm soát lên tới 512 nhóm dàn lạnh và có thể tích hợp 5 thiết bị với
nhau để kiếm soát lên tới 2560 nhóm dàn lạnh. Thiết bị không cân nặng quá 2,4kg.

Thiết bị I-Touch Manager có các chức năng như sau:

Chức năng cảm ứng và hiển thị hình ảnh

Hiển thị mặt bằng sàn

Cài đặt theo lịch hàng năm hoặc lịch hàng tuần

Khóa lẫn với hệ thống an ninh

Kiểm soát và tiết kiệm năng lượng

Kiểm soát và điều khiển hệ thống VRV

Chế độ ngừng khẩn cấp khi có báo cháy

Cổng lấy dữ liệu USB và điều khiển từ xa qua kết nối Wi-Fi

PPD (Tính tiền điện) cho từng toà nhà (tùy chọn)

Quản lý và tiêu thụ năng lượng (tùy chọn)

Kiểm soát và điều khiển từ xa thông qua mạng Web (tùy chọn)

Báo lỗi hệ thống thông qua Internet bằng cách gửi E-mail (tùy chọn)

M 03 – Trang 47/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Thiết bị tương thích với hệ BMS như BACNet hay LonWorks thông qua thẻ giao diện tùy chọn

M 03 – Trang 48/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

VI. M – 04 – 6 – CÁCH NHIỆT CHO ĐƯỜNG ỐNG


1. TỔNG QUAN

Phạm vi công việc công tác cách nhiệt cho đường ống cơ khí bao gồm cách nhiệt cho tấtcả đường
ống môi chất lạnh, ống nước ngưng tụ.

Yêu cầu

Đối với đường ống nóng: Cung cấp và lắp đặt hệ thống cách nhiệt để giảm thiểu tổnthất nhiệt, sao
cho bề mặt ngoài của ống không vượt hơn 5 C so với những điều kiện đãbiết.

Cách nhiệt cho đường ống sẽ không tạo ra giọt nhiễu và không lan ra khi cháy trong180 phút.

2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Mẫu vật tư

Trình duyệt mẫu sau:

- Mỗi loại cách nhiệt, bao gồm ít nhất một mối nối nằm ngang.
- Một chi tiết treo ống trên một đoạn ống mẫu.
2.2. Lựa chọn phương án cách nhiệt và vật liệu

Không trình duyệt các phương án vật tư hoặc biện pháp có chất lượng hoặc đặc tínhthấp hơn các
yếu tố sau:

- Hiệu suất.
- Độ bền trong khi và sau khi lắp đặt.
- Độ chống ăn mòn.
- Các tiêu chuẩn chống cháy, an toàn khói, môi trường và con người.
2.3. Trình duyệt

Bảng tính

Trình duyệt bảng tính của nhà cung cấp chứng minh rằng phương pháp cách nhiệt, vậtliệu và chiều
dày chọn lựa đáp ứng các yêu cầu về hiệu suất.

Vật liệu

Trình duyệt tài liệu kỹ thuật có bao gồm giấy chứng nhận thử nghiệm của bên thứ bacho tất cả các
loại vật liệu cách nhiệt sử dụng.

Vật liệu cách nhiệt đường ống, lớp ngăn ẩm, lớp phủ bao che.

Vật liệu cao su lưu hóa được phê duyệt nếu đạt được các tiêu chuẩn trong Chỉ dẫn kỹthuật này.

M 03 – Trang 49/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN


3.1. Vật liệu

Đặc tính nguy cháy

Chỉ số nguy cháy của tất cả các loại vật liệu khi thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn:

- Chỉ số cháy bề mặt: Phân lớp 0.


- Chỉ số cháy lan:
- Chỉ số phụ: ≤ 6.
- Chỉ số tổng: ≤ 12.

Vật liệu bề mặt:

- Chỉ số bốc cháy: < 5.


3.2. Cao su lưu hóa

Cao su lưu hóa có cấu tạo tổ ong kín dạng tấm, dùng cách nhiệt cho đường ống môichất lạnh, ống
nước ngưng và phụ kiện đường ống. Có bề mặt tự nhiên phẳng, và cótính chất ngăn ẩm.

Đặc tính vật lý:

- Hệ số dẫn nhiệt: 0,036 W/m.K tại nhiệt độ ≥ 20°C.


- Hệ số kháng ẩm: μ ≥ 10.000.
- Nhiệt độ hoạt động: -20°C đến +116°C.
- Độ ồn tối đa: 35dB (A).

Tiêu chuẩn chống cháy và khói:

- Tiêu chuẩn BS 476 part 6, Class 0.


- Chỉ số cháy lan: 0.
- Chỉ số sinh nhiệt: 0.
- Chỉ số bắt cháy: 0.
- Chỉ số sinh khói: 0-1.

Sơn phủ: Phủ 2 lớp sơn dẻo chịu tia cực tím, nền nước, có màu cho các chi tiết lắp đặtngoài trời.

Bên ngoài: Bao che.

Đối với cách nhiệt đường ống môi chất lạnh

Tất cả đường ống môi chất lạnh phải được cách nhiệt bằng vật liệu có đặc tính như trênvới độ dày
tương ứng như sau:

M 03 – Trang 50/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Đường kính danh nghĩa Độ dày cách nhiệt

Đối với cách nhiệt đường ống nước ngưng

4. THI CÔNG
4.1. Mô tả

Không thực hiện bọc cách nhiệt cho các mối nối cho đến khi thử nghiệm áp suất đườngống được
hoàn tất. Trước khi lắp đặt cách nhiệt, đảm bảo rằng các bề mặt khô và sạch.

Đường ống lạnh

Bọc cách nhiệt cho đường ống chất lỏng có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ môi trường baogồm đường
ống môi chất lạnh, ống nước ngưng, các van và phụ kiện liên quan.

4.2. Hệ thống cách nhiệt đường ống

Chọn lựa và sử dụng các hệ thống cách nhiệt phải tuân thủ bảng hệ thống cách nhiệt.

Bảng hệ thống cách nhiệt

4.3. Bọc cách nhiệt cho đường ống lạnh

Thi công

M 03 – Trang 51/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 03 –Hệ thống điều hoà và thông gió

Nếu khả thi, không rạch ống cách nhiệt. Nếu rạch, sử dụng cho van, phụ kiện và ốngđường kính lớn
thì dán keo ở các vị trí nối. Dán chặt vào ống ở đầu cuối mối nối, dài25mm, để cách ly riêng biệt
từng đoạn ống.

Thời điểm: Không bọc cách nhiệt cho mối nối, phụ kiện và van trước khi thử nghiệm áplực. Không
dán cách nhiệt mối nối đối đầu cho đến sau khi thử nghiệm áp lực.

Lớp cách nhiệt

Thi công: Dán keo và làm kín các mối nối bên ngoài. Dán chặt vào ống ở đầu cuối mốinối, dài
200mm, để cách ly riêng biệt từng đoạn ống.

Bảo vệ: Thực hiện bao che kim loại cho lớp cách nhiệt ở:

- Nơi lộ ra dưới nắng mặt trời.


- Nơi dễ bị hư hỏng cơ học.

Cách khác: Nơi nào lộ ra dưới ánh nắng nhưng không bị hư hỏng cơ học, có thể thựchiện phủ 2 lớp
sơn dẻo chịu tia cực tím, sơn hoàn thiện cho các chi tiết lắp đặt ngoàitrời.

5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


5.1. Kiểm tra

Tất cả các vị trí bọc cách nhiệt phải được kiểm tra kỹ lưởng bằng mắt thường kể cảnhững chỗ bị che
khuất.

Đối với đường ống lạnh, khi chạy thử thiết bị, kiểm tra sao cho không được có sựngưng tụ, đọng
sương trên đường ống và các phụ kiện đấu nối.

5.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống cách nhiệt đường ống phải được thực hiện với sự hiệndiện của Nhà
thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

M 03 – Trang 52/ 52
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 04 –Chạy thử và nghiệm thu cơ khí

M – 04 – CHẠY THỬ VÀ NGHIỆM THU CÁC HỆ THỐNG CƠ KHÍ

1. TỔNG QUAN

Một nhóm các chuyên viên được huy động để thực hiện chạy thử và nghiệm thu các hệ
thống cơ khí. Nhóm này đứng đầu bởi một chuyên gia có kinh nghiệm trong chạy thử và
nghiệm thu tòa nhà và các hệ thống dịch vụ bản chất tương tự, nhóm này cũng bao gồm các
nhân viên của nhà thầu để hỗ trợ, nếu kinh nghiệm và năng lực của họ đáp ứng được yêu
cầu của Chủ đầu tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn thiết kế.

Chạy thử và nghiệm thu các thiết bị cơ khí là một giai đoạn hết sức quan trọng và nhóm
chuyên viên cần tham gia vào dự án ngay từ giai đoạn đầu tiên, khoảng 1 tháng trước ngày
có điện thường trực cấp đến công trường.

Một hệ thống được nghiệm thu đầy đủ và lập thành hồ sơ cần có vào cuối dự án. Chương
này của bộ Chỉ dẫn kỹ thuật chỉ mô tả các hoạt động tối thiểu cần thiết.

1.1. Kế hoạch hoàn tất

Trình duyệt: Cung cấp một kế hoạch bám sát và tạo thành một phần của tiến độ thi công.
Lập tiến độ đề nghị hoàn tất việc chạy thử, nghiệm thu, thử nghiệm và hướng dẫn. Xác định
các công tác liên quan và thời điểm các công tác được yêu cầu, để hoàn tất đúng hạn các
công tác.

Ấn bản: Chỉnh sửa tiến độ theo như dự án tiến triển.

Thời gian chạy tối thiểu: 1 tháng cho mỗi hệ thống được chấp nhận cộng thêm 2 tuần cho
toàn bộ tất cả các hệ thống.

1.2. Những thử nghiệm liên quan

Tái thử nghiệm

Nếu không đạt các đặc tính chỉ định khi thử nghiệm: Xác định và sửa chữa nguyên nhân
gây sai lỗi và lặp lại thử nghiệm.

Cơ quan nhà nước thẩm quyền

Thực hiện các thử nghiệm và thuyết minh về hệ thống cho cơ quan nhà nước thẩm quyền
chứng kiến. Hoàn tất thử nghiệm các hệ thống trước khi mời cơ quan nhà nước thẩm quyền
chứng kiến.

2. CHẤT LƯỢNG

M 04 – Trang 1/ 5
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 04 –Chạy thử và nghiệm thu cơ khí

Trình duyệt

Thời điểm

Trình duyệt các nội dung 2 tháng trước ngày ước tính có điện thường trực trên công trường.

Nhóm chuyên viên

Trình duyệt kinh nghiệm, năng lực của các thành viên nhóm chạy thử và nghiệm thu.

Trang thiết bị

Trình duyệt tài liệu thiết bị và giấy chứng nhận hiệu chuẩn cho thiết bị thử nghiệm được sử
dụng.

Thủ tục và biểu mẫu chạy thử và nghiệm thu

Trình duyệt thủ tục và biểu mẫu được sử dụng để thực hiện các hoạt động thử nghiệm, chạy
thử và nghiệm thu.

Tiến độ

Trình duyệt tiến độ thực hiện thử nghiệm, chạy thử và nghiệm thu.

3. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


3.1. Kiểm tra

Bơm và động cơ phải cùng trên một mặt phẳng, đồng trục trên chân đế và móng máy.

Khi tất cả các sự cân chỉnh đã hoàn tất, động cơ và bơm phải được bắt chặt bằng bulon và
gắn cứng.

Tất cả các thông số hoạt động của bơm phải được ghi chép.

Bơm có các đệm cơ khí không được chạy để thử nghiệm cho đến khi hệ thống được súc rửa
và đổ đầy nước sạch.

Các đệm kín bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt và thử nghiệm phải được thay thế mà không
được tính phát sinh cho Chủ đầu tư. Tất cả các thông số hoạt động của bơm phải được ghi
chép, đóng tập và bàn giao cho nhân viên vận hành.

Kiểm tra chiều quay động cơ.

3.2. Chạy thử và nghiệm thu

Khi hoàn tất lắp đặt, nghiệm thu sự lắp đặt bằng cách cho chạy thử tối thiểu trong một
khoảng thời gian chỉ định. Thực hiện các điều chỉnh cần thiết để đạt được các đặc tính chỉ

M 04 – Trang 2/ 5
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 04 –Chạy thử và nghiệm thu cơ khí

định ở chế độ hoạt động liên tục, bao gồm cân bằng, điều chỉnh các giá trị điều khiển, kiểm
tra các hoạt động của thiết bị bảo vệ an toàn và quá tải, sửa lại cho đúng các hoạt động sai
chức năng.

Phương pháp chạy thử và nghiệm thu: Trình duyệt các phương pháp thực hiện cân bằng
gió.

Báo cáo

Trình duyệt báo cáo chỉ ra các nhận xét và kết quả thử nghiệm và sự phù hợp hoặc không
phù hợp với các yêu cầu.

Thông báo

Thông báo trước để kiểm tra có thể được thực hiện khi chạy thử và nghiệm thu công tác lắp
đặt.

Khởi động

Phối hợp các kế hoạch để khởi động các hệ thống và trang thiết bị khác nhau. Thông báo
trước 05 ngày khi khởi động mỗi hệ thống.

Kiểm tra: Trước khi khởi động, thẩm tra lại rằng mỗi phần/bộ phận của trang thiết bị đã
được kiểm tra bôi trơn đúng đắn, chiều dẫn động, sức căng đai, trình tự điều khiển, mạch
bảo vệ hoặc những điều kiện khác có thể gây ra hư hỏng.

Thử nghiệm: Thẩm tra lại rằng các thử nghiệm, kết quả chỉ số và các đặc tính điện riêng
biệt phù hợp với các giá trị được nhà sản xuất yêu cầu.

Đấu dây: Thẩm tra rằng đấu dây và hệ thống đỡ trang thiết bị đã hoàn tất và thử nghiệm.

Đại diện nhà sản xuất: Phải có mặt đại diện nhà sản xuất trên công trường để kiểm tra và
phê duyệt trang thiết bị hay hệ thống được lắp đặt trước khi khởi động, giám sát thiết bị
được giao và khởi động.

Khởi động: Thực hiện khởi động dưới sự giám sát của đại diện nhà sản xuất và những nhân
sự tương thích của nhà thầu, tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

Báo cáo: Trình duyệt báo cáo minh họa được rằng trang thiết bị đã được lắp đặt đúng đắn
và vận hành đúng tính năng.

3.3. Thiết bị đo

Hiệu chuẩn và chứng nhận

M 04 – Trang 3/ 5
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 04 –Chạy thử và nghiệm thu cơ khí

Chỉ sử dụng những khí cụ được hiệu chuẩn bởi các cơ quan được chứng thực hoặc các cơ
quan thẩm quyền được Chủ đầu tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn thiết kế phê duyệt (như là
Quatest, TUV, SGS . . .). Cung cấp giấy chứng nhận nếu được yêu cầu.

Đo điện

Chu kỳ tối đa giữa hai lần hiệu chuẩn: Tùy theo nhà sản xuất nhưng không vượt quá 6
tháng.

3.4. Đo độ ồn

Đo độ ồn: Ghi các mức ồn trong mỗi khu vực và bên ngoài tất cả các phòng máy.

Liệt kê tất cả các số liệu về độ ồn dBA và tiêu chuẩn độ ồn yêu cầu cho mỗi khu vực theo
bảng trong Chương Hạn chế ồn và rung động.

3.5. Điều khiển tự động

Thử nghiệm tất cả các phần cứng và phần mềm hệ thống thiết bị điều khiển về tính hoạt
động tốt.

Hiệu chuẩn các cảm biến

Hiệu chuẩn tất cả các cảm biến về phạm vi sai số chỉ định của cảm biến.

Động cơ

Thử nghiệm hiệu suất thiết bị dẫn động bằng động cơ: Thử nghiệm đặc tính. Cân chỉnh thiết
bị bảo vệ quá tải bằng nhiệt cho giá trị dòng điện thực tế và ghi nhận dòng điện đo được và
giá trị quá tải cài đặt.

3.6. Thử nghiệm hoàn tất

Tổng quan

Thực hiện các thử nghiệm chấp thuận và thử nghiệm cuối cùng.

3.7. Hướng dẫn vận hành

Thời gian: Hướng dẫn phải có sẵn trong suốt thời gian chạy thử và nghiệm thu và chạy rà.
Đã bao gồm 12 lần x 4 giờ cho các phần chính thức.

Định dạng: Thực hiện hướng dẫn tại chỗ để làm quen với toàn bộ các trang thiết bị.

Cũng phải thực hiện đào tạo dạng hội thảo để bao gồm hết các thành phần chính yếu.

3.8. Chứng nhận

M 04 – Trang 4/ 5
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai M– 04 –Chạy thử và nghiệm thu cơ khí

Những yêu cầu của cơ quan nhà nước: Cung cấp chứng nhận phù hợp với các yêu cầu của
cơ quan nhà nước liên quan.

M 04 – Trang 5/ 5
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai G-01 –Hệ thống khí đốt

HỆ THỐNG KHÍ ĐỐT


1. TỔNG QUAN
1.1. Mô tả
Phạm vi phần nhiên liệu khí đốt bao gồm cung cấp, lắp đặt chạy thử và nghiệm thu hệ
thống cung cấp khí đốt cho công trình.
Giao thầu lại cho một nhà thầu phụ có kinh nghiệm từng làm ít nhất 5 công trình có qui
mô tương tự trong các công tác này.
Trình duyệt chi tiết về Nhà thầu phụ và phạm vi công việc giao thầu.
Toàn bộ vật tư phải thuộc chủng loại được cơ quan Phòng cháy Chữa cháy phê duyệt.
Toàn bộ hệ thống phải được cơ quan chức năng liên quan chứng nhận theo đúng qui định
nhà nước.
1.2. Thiết kế
Áp suất làm việc của hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở không được vượt quá
0,003 MPa (0,03 kg/cm2) theo TCVN 377:2006.
Cho phép độ sụt áp tổng cộng của hệ thống là 0,36 kg/cm2 (36 kPa).
Bình lưu chứa gas: 7 kg/cm2.
Hệ thống cung cấp chính: 1,4 kg/cm2 (140 kPa) và chỉ được thi công trong các khu vực
mở thông gió tốt và có thể nhìn thấy được.
2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Tiêu chuẩn
- TCVN 7441: 2004 Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ –
Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành.
- TCVN 6153:1996 Bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế
tạo.
- TCXDVN 377:2006 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thiết
kế.
- TCXDVN 387:2006 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thi
công và nghiệm thu.
- TCVN 3255:1986 An toàn nổ, yêu cầu chung.
- TCVN 2622:1995 Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình.
- TCVN 4756:89 Qui phạm nối đất nối không các thiết bị điện.
- TCVN 6486:2008 – Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Tồn chứa dưới áp suất – Yêu cầu về
thiết kế và vị trí lắp đặt.
- Ngoài các tiêu chuẩn Việt Nam, có thể tham chiếu một số tiêu chuẩn nước ngoài khi
cần thiết.
2.2. Giám định
Những vị trí chứng kiến
Thông báo trước để có thể kiểm tra ở những giai đoạn sau:
- Những bề mặt đào xới.
- Những hệ thống ngầm hay bị che lấp.
2.3. Trình duyệt

Trang 1/ 11
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai G-01 –Hệ thống khí đốt

Giấy chứng nhận phê duyệt thiết bị.


Thiết bị sử dụng khí đốt < 500 MJ/giờ: Đối với mỗi thiết bị có một mã số phê duyệt, trình
duyệt giấy chứng nhận của nhà sản xuất xác nhận rằng thiết bị được phê duyệt cho sử
dụng bằng loại khí đốt chỉ định.
Đường ống nổi.
Trình duyệt các phương án cho vị trí tuyến ống.
Bản vẽ thi công
Trình duyệt bản vẽ và bảng liệt kê thể hiện bố trí và chi tiết của hệ thống, bao gồm:
- Vị trí, loại, phân lớp, và bề mặt hoàn thiện ống, phụ kiện đường ống, van, đồng hồ và
phụ kiện treo đỡ ống.
- Vị trí, công suất, loại và các chi tiết liên quan khác của chai chứa khí đốt LPG, bao
gồm cả các chi tiết treo đỡ và thiết bị an toàn.
Vật tư
Trình duyệt các tài liệu sản phẩm cho:
- Đường ống.
- Van và phụ kiện.
- Chai chứa khí đốt.
- Tất cả các vật tư đệ trình phải có chứng nhận chất lượng, chứng chỉ kiểm nghiệm bởi
đơn vị thứ 3 được công nhận và phải phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu có
liên quan của cơ quan chức năng hiện hành.
3. VẬT TƯ
Toàn bộ các vật tư sử dụng phải là loại chuyên dùng cho hệ thống khí đốt.
Tất cả các phụ kiện của hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở, trạm cấp khí hoá lỏng
như van an toàn, van khoá, thiết bị sử dụng, dụng cụ đo, kiểm, cảm biến nồng độ khí
đốt… phải là thiết bị được thiết kế, chế tạo chuyên dùng cho khí đốt, phải phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật tương ứng, qui định của nhà chế tạo, cơ quan đăng kiểm, mục đích sử dụng
và các tiêu chuẩn chuyên biệt nếu có.
- Ống và phụ kiện có nguồn gốc và chứng chỉ hợp chuẩn.
- Ống không có vết nứt, rỗ, nếp đập, vết lõm và các vết xước sâu;
- Phụ kiện nối ống không được có vết nứt, rỗ kim hoặc các biến dạng cơ học khác.
3.1. Đường ống thép tráng kẽm (từ ống góp đến đồng hồ gas)
Ống sử dụng là loại thép đúc (seamless pipe) SCH40 theo tiêu chuẩn ASTM A53, ASTM
A106. Ống phải có tính hàn, rèn tốt, độ dày thành ống tối thiểu 2mm và có giới hạn hàm
lượng các chất hoá học: Carbon - C ≤ 0,25 %, Lưu huỳnh - S ≤ 0,056 %, Phốtpho - P ≤
0,46 %. Yêu cầu tất cả kết nối giữa ống và ống phải tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam hiện
hành về hàn cho thiết bị áp lực TCVN 6008:2010 để tránh sự rò rỉ gas. Các mối hàn phải
được kiểm nghiệm theo Tiêu chuẩn hoặc/ và Quy chuẩn Việt Nam hiện hành.
Các chi tiết lắp xiết: Thiết kế các chi tiết lắp xiết, mặt bích nối phải tuân thủ theo Điều 5.4
trong tiêu chuẩn TCVN 6153 :1996.
3.2. Đường ống thép không rỉ mềm (từ đồng hồ gas đến van cock tại bếp)
Loại chuyên dùng cho khí đốt.
Vật liệu: Thép không rỉ mềm, DN15, đầu nối đồng. Lớp bọc ngoài bằng nhựa PE.

Trang 2/ 11
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai G-01 –Hệ thống khí đốt

Áp suất thử dảm bảo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về an toàn trong lĩnh vực khí
dầu mỏ hóa lỏng.
3.3. Đường ống mềm
Loại chuyên dùng cho khí đốt.
Từ chai gas đến giàn ống góp:
Là loại ống chịu áp lực cao đến 1.000 kPa, gồm 4 lớp nhựa tổng hợp an toàn. Đầu nối vào
giàn góp có kèm van 1 chiều.
Từ van cock vào bếp:
Là loại ống chịu áp lực thấp 20 kPa, bằng nhựa tổng hợp chuyên dùng.
3.4. Đầu báo động rò gas
Loại lắp trong phòng chứa chai gas và máy hóa hơi: Khi lượng gas rò rỉ đến mức nguy
hiểm, đầu báo rò gas lập tức báo đến hệ thống báo cháy để xuất tín hiệu đến van điện từ
trên đường ống trục chính ngắt nguồn gas.
Nguồn điện: 24 VDC, ngõ ra: 4-20 mA, loại chống nổ, chống lửa.
Cảm biến phù hợp với LPG.
Nhiệt độ môi trường: -10 đến +50° C.
Độ chính xác: ± 0,5 %.
Vị trí lắp: Trên tường.
Loại lắp tại vị trí bếp của mỗi căn hộ: Khi lượng gas rò rỉ đến mức nguy hiểm, đầu báo lập
tức báo động bằng âm thanh, đèn và xuất tín hiệu đến tủ đồng hồ của tầng đó để tác động
van điện từ ngắt nguồn gas đến căn hộ.
Nguồn điện: 220 VAC, ngõ ra: 4-20 mA.
Nhiệt độ môi trường: -10 đến +40° C.
Có đèn Led báo trạng thái: Hoạt động, lỗi, báo động.
Âm lượng báo động: 85 dB(A) cách 1m.
Vị trí lắp: Cách bếp từ 1 đến 4 m, cách sàn tối đa 30 cm.
3.5. Van ngắt khi quá áp
Van ngắt khi quá áp được lắp đặt trước van điều áp để ngăn ngừa áp suất trong đường ống
sau van điều áp vượt quá giá trị hoạt động an toàn được cài đặt
Nguyên lý hoạt động: 1 đường ống DN8 trích từ sau van điều áp dẫn vào bộ kích hoạt
bằng cơ khí trong van ngắt khi quá áp tác động ngắt nguồn gas cung cấp.
Áp suất đầu vào đến 20 bar với xung bên ngoài.
Áp suất đầu vào đến 2 bar với xung bên trong.
Áp suất ngắt: 18 mbar – 4 bar.
Nhiệt độ: -20 °C đến +80 °C.
3.6. Van xả áp an toàn

Trang 3/ 11
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai G-01 –Hệ thống khí đốt

Van xả áp an toàn 8A, áp suất thiết kế 2 MPa.


Vật liệu:
Thân: Đồng thau.
Lò xo: Thép không rỉ.
Lắp trên giàn ống góp từ mỗi dãy bình gas và bình tách dầu, khi áp suất vượt quá áp suất
quy định thì van xả áp an toàn sẽ tự mở.
3.7. Van ngắt khẩn cấp bằng tay
Lắp đặt van ngắt khẩn cấp điều khiển bằng tay cho đường ống từ mỗi dãy bình chứa khí
đốt vào van chuyển đổi tự động.
3.8. Van bi
Loại nối ren với tay gạt dài bằng nhôm, áp suất hoạt động tối đa 1 MPa.
Vật liệu:
Thân: Đồng thau mạ Nickel.
Bi: Đồng thau gia công mạ Chrome.
Nhiệt độ hoạt động: -20 °C / +60 °C.
3.9. Van cầu
Loại nối bích, áp suất thiết kế 2 MPa.
Vật liệu thân: Đồng thau mạ Nickel.
3.10. Van lọc chữ Y
Loại nối bích, áp suất thiết kế 2 MPa.
Vật liệu thân: Đồng thau mạ Nickel. Lưới lọc bằng thép không rỉ 304.
3.11. Van điện từ
Lắp đặt van khóa điều khiển điện loại sử dụng cho đường ống khí đốt.
Đấu nối công tắc khẩn cấp của hệ thống khóa khí đốt với hệ thống dò khí gas và hệ thống
báo cháy.
Cuộn dây điều khiển van khóa sẽ tác động khi có tín hiệu rò rỉ gas hoặc báo động cháy.
Kích cỡ: DN 25, DN 32, DN 80. Loại chống nổ.
Nguồn điện: 24 VDC.
Vật liệu thân van: Đồng, sơn màu vàng.
Nhiệt độ hoạt động: -20 °C / +60 °C.
Thời gian đóng: <1 giây.
Thời gian mở: <1 giây.
Áp suất làm việc tối đa: 1,5 và 0,55 bar.
Cấp bảo vệ: IP65.
3.12. Đồng hồ gas

Trang 4/ 11
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai G-01 –Hệ thống khí đốt

Lắp đặt đồng hồ gas có màn hình thể hiện lượng khí đốt tiêu thụ. Đồng hồ phải được bảo
vệ chống quá áp, áp suất ngược và chân không.
Thông số
Đồng hồ gas được chọn theo áp suất dự đoán lớn nhất và độ sụt áp cho phép.
Lưu lượng bình thường 0,3m3/h.
Lưu lượng tối đa 2,5m3/h.
Lưu lượng tối thiểu 0,016m3/h.
Áp suất làm việc tối đa 10kPa.
Độ sụt áp: Không quá 200 Pa.
Chỉ số đọc tích lũy: 9.999 m3.
3.13. Đồng hồ áp suất
Lắp đặt đồng hồ áp suất với thang đo kPa, đường kính danh nghĩa tối thiểu 63mm (2,5”)
và có giá trị đo lớn nhất trong khoảng 130% đến 200% áp suất làm việc.
Tiêu chuẩn
Đồng hồ là loại ngâm trong dầu Glycerine.
Đồng hồ có ống bourdon bằng đồng.
Vỏ đồng hồ: Thép không rỉ 304.
Mặt ngoài: Kính polycarbonate.
Áp suất làm việc: 0 – 10 kPa, 0 – 100 kPa, 0 – 1.000 kPa.
Lắp đặt
Đặt tại những vị trí thể hiện trên bản vẽ, lắp đặt có van khóa ở đầu vào.
3.14. Hệ thống lưu chứa khí đốt LPG
Hệ thống chai gas.
Phụ kiện: Cung cấp chai gas có bộ điều chỉnh từ nhà cung cấp, là loại có 2 van khóa.
Công suất (L): 45kg/chai.
Phương thức an toàn và gá đặt: Thanh giằng bằng thép tráng kẽm có phụ kiện tháo rời
ngàm.
Thông báo và biển báo: Yêu cầu phải có.
4. THI CÔNG
4.1. Đường ống
Tổng quát
Ống thép: Ống thép tối thiểu có trọng lượng tiêu chuẩn (Schedule 40) và phải tuân thủ một
trong các tiêu chuẩn sau:
- ANSI/ASME B36.10: Tiêu chuẩn ống thép hàn và ren không mối nối.
- ASTM A 53: Tiêu chuẩn kỹ thuật cho ống thép, đen và nhúng nóng, mạ kẽm, hàn và
không mối nối.

Trang 5/ 11
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai G-01 –Hệ thống khí đốt

- ASTM A 106: Tiêu chuẩn kỹ thuật cho ống thép carbon không mối nối sử dụng cho
các hệ thống chịu nhiệt cao.
Nối ống
Các mối nối ống phải hàn và các mối hàn ống phải tuân thủ đúng theo qui định trong
TCVN 6008 :1995. Chỉ cho phép nối ren, nối mặt bích tại vị trí đặt phụ kiện hệ thống như
nối các loại van, thiết bị đo, kiểm và thiết bị sử dụng khí đốt.
Hợp chất cho vào ren nối phải chịu được phản ứng của gas lỏng hoặc mọi hóa chất của gas
dẫn đi trong ống.
Nối ống tube phải bằng các phụ kiện ống tube dùng cho gas được phê duyệt.
Bù giãn nở
Khi đoạn đường ống dẫn dài trên 50m đặt trong môi trường có thể phát sinh giãn nở
đường ống theo chiều dài, phải thiết kế cơ cấu bù giãn nở có dạng Ω hay hình chữ П
Không cho phép thiết kế cơ cấu bù giãn nở kiểu ống lồng.
Chi tiết neo hay buộc đủ cứng vững phải được sử dụng để tạo lực giữ ống lại do áp suất
chất lỏng và những nguyên nhân khác.
Kích thước cơ cấu bù, phương pháp bù giãn nở phải được thiết kế đảm bảo khi có sự giãn
nở không gây tác hại cho hệ thống (cong, vênh ống, phá hủy phụ kiện).
Sự che khuất
Nếu khả thi, lắp đặt đường ống sao cho nó được che khuất trong phạm vi bao che của hệ
thống hoặc khu vực kín không có người và không lộ ra trên tường ngoài. Nếu không thì
lắp đặt đường ống kim loại gắn trên bát kim loại và sử dụng tấm che kim loại ở các lỗ
xuyên.
Đường ống chôn ngầm
Đối với đường ống chôn ngầm trong bêtông, lắp đặt ống dài liên tục không có phụ kiện
nối ống. Không đặt các mối nối ngang qua những chỗ sát cạnh của bêtông mà không có
cốt thép gia cố.
Phải bọc lớp chống ăn mòn cho các đường ống thép nằm ngoài công trình và các tuyến
ống ngầm trong mương/máng dẫn và phải tuân thủ theo quy định của TCVN 5066: 1990.
Hoàn thiện
Tổng quát: Hoàn thiện đường ống nổi, bao gồm phụ kiện đường ống và phụ kiện treo đỡ,
như sau:
- Tại các khu vực bên trong như nhà bếp: Sơn.
- Ngoài trời, ống thép và phụ kiện sắt bên trong nhà: Sơn.
- Bị che khuất nhưng có thể tiếp cận được (bao gồm tủ bếp và khu vực kín không
người ở): Không sơn các vật liệu đồng và nhựa trừ khi thực hiện ghi nhãn nhận biết.
- Sơn lót ống thép và phụ kiện sắt.
- Van: Hoàn thiện van theo đường ống nối vào van.
- Yêu cầu về màu sắc lớp sơn ngoài của ống dẫn khí đốt
Toàn bộ hệ thống cần sơn phủ ngoài bằng lớp sơn màu vàng.
Bảo vệ chống hư hỏng

Trang 6/ 11
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai G-01 –Hệ thống khí đốt

Lắp đặt các biện pháp ngăn ngừa sự tạo ra ứng suất cao trong ống nơi có các phương tiện
giao thông tải nặng đi qua hoặc điều kiện đất không ổn định và sự trượt ống hay tường
móng có thể xảy ra.
Đường ống được chôn và phủ theo cách để bảo vệ ống khỏi các hư hỏng cơ học.
Đường ống đi qua tường móng
Ống ngầm, nơi lắp đặt qua móng bên ngoài hoặc tường của tòa nhà, phải được luồn trong
ống bảo vệ. Khoảng cách từ mặt ngoài đường ống dẫn tới mặt trong của ống lồng phải
đảm bảo điều kiện:
Không nhỏ hơn 5mm đối với với loại ống dẫn có đường kính ngoài Φ ≤ 32mm.
Không nhỏ hơn 10mm đối với với loại ống dẫn có đường kính ngoài Φ > 32mm. Ống lồng
là ống thép.
Đường ống gas được đặt dốc.
Đường ống dẫn hơi khí hóa lỏng bão hòa cần thiết kế độ dốc không nhỏ hơn 0,003 (0,3 %)
về phía thiết bị tiêu thụ.
Đường ống gas được phép thi công trong khoảng không giữa sàn trên và trần treo, cho dù
nó có được sử dụng như là một hộp gió hay không. Không được đặt van trong những chỗ
này.
Những vị trí không được thi công
Đường ống dẫn khí đốt không đi trong các phòng có khả năng gây cháy, nổ loại A và B
theo TCVN 2622:1995, trong vùng có khả năng gây nổ ở tất cả các loại phòng, trong tầng
hầm dưới trạm điện, gian máy, trong phòng có khả năng ăn mòn cao (nhà tắm, khu vệ
sinh…..) và không đặt đường ống dẫn xuyên qua hầm thông gió.
Móc treo, chi tiết treo đỡ và neo.
Trong nhà ở, đường ống dẫn được đặt cố định trên tường, sàn và dưới trần bằng giá đỡ
(giá treo) có khoảng cách giữa các giá đỡ như sau:
- Không quá 2,5m đối với đường ống dẫn có đường kính đến 25mm;
- Không quá 3,5m đối với đường ống dẫn có đường kính trên 25mm;
- Không quá 5m đối với đường ống dẫn có đường kính trên 50mm.
Đường ống trong vách ngăn
Đường ống gas thi công âm không được đặt trong các vách ngăn đặc. Những tuyến ống đó
có thể băng ngang qua vách ngăn nếu cho phép đặt ống lót thép phù hợp.
4.2. Đầu ra
Vị trí và lắp đặt
Đầu ra và đường ống phải được lắp chặt vào chỗ.
Đầu ra không được đặt phía sau cửa.
Đầu ra được đặt đủ xa cửa, tường, sân trong, sàn và trần để có chỗ sử dụng dụng cụ mỏ
lết, chìa khóa mà không gây kéo, làm cong hay hư hỏng cho ống.
Phần không có ren của đầu ra ống gas kéo dài hơn 25mm vào trần hoàn thiện hoặc tường
trong nhà và ngoài nhà.

Trang 7/ 11
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai G-01 –Hệ thống khí đốt

Phần không có ren của đầu ra ống gas kéo dài hơn 50mm bên trên bề mặt sàn hoặc sàn
bêtông hay sân ngoài.
Chụp kín tất cả các đầu ra
Mỗi đầu ra, bao gồm một van hay van nhỏ cấp, phải kín gas, có gắn một nút ren hay chụp
ngay sau khi lắp đặt và đóng kín cho đến khi thiết bị tiêu thụ gas được nối vào. Khi nào
mà thiết bị được tháo ra khỏi đầu ra và đầu ra không được sử dụng lại ngay, tái lập lại sự
kín khí ban đầu.
Đầu ra không được làm kín bằng chụp tấm kim loại mỏng, nút gỗ, nút bần, hoặc bằng các
biện pháp tức thời khác.
4.3. Đồng hồ gas
Vị trí
Đồng hồ gas được lắp đặt ở vị trí thông thoáng dễ dàng tiếp cận để kiểm tra, đọc số, thay
thế hoặc bảo trì.
Đồng hồ gas phải ở cách xa nguồn lửa tối thiểu 1m.
Đồng hồ gas không được đặt ở nơi có nhiệt độ cao hay có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột.
Không đặt đồng hồ ở nơi có nhiệt độ ngoài khoảng yêu cầu của nhà sản xuất.
Treo đỡ
Đồng hồ gas được treo đỡ hoặc nối với đường ống đủ cứng để không tạo ra ứng suất trên
đồng hồ. Nơi nào ống nối mềm được sử dụng để nối đồng hồ đến hệ thống ống hạ nguồn,
đồng hồ phải được treo đỡ một trụ hoặc chân đế đặt trên móng cứng hoặc các phương tiện
treo đỡ tương đương.
Nhận biết
Đường ống gas cho nơi lắp đặt nhiều đồng hồ phải được nhận biết bằng một thẻ nhận dạng
hoặc một công cụ thường trực khác bởi nhân viên lắp đặt, có tên là tòa nhà hay phần của
tòa nhà được cung cấp.
4.4. Hàn điện và nối đất
Mạng lưới dây nối đất đi song song và kết nối với hệ thống mạng lưới ống dẫn khí đốt
trong nhà để hạn chế dòng điện chạy qua ống dẫn khi có sự cố về điện xảy ra trong nhà để
đảm bảo không xảy ra chập điện gây cháy nổ.
Việc nối đất cho hệ thống và công tác an toàn về điện cần được tiến hành đồng thời khi lắp
đặt tuyến ống.
Mỗi đoạn ống gas phía trên mặt đất phía thượng nguồn của van khóa thiết bị phải được nối
đất liên tục và được nối đất đến bất kỳ cọc nối đất nào.
Đường ống gas không được sử dụng như là một điện cực hay cọc dẫn nối đất khi hàn điện.
4.5. Hộp van
Tổng quát
Cung cấp hộp van bằng gang có nắp tháo rời được để tiếp cận cho van đặt âm dưới đất.
Nhận dạng: Đánh dấu nắp hộp bằng chữ “KHÍ ĐỐT”.
Thi công

Trang 8/ 11
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai G-01 –Hệ thống khí đốt

Lắp đặt bên dưới mỗi hộp một ống uPVC hình trụ để tạo ra một không gian trống để vận
hành tay van hoặc trục van. Hoàn thiện bề mặt bằng với bề mặt vỉa hè, hoặc 15mm cao
hơn bề mặt không lát hoàn thiện, và đúc hộp bêtông dày 150mm, có mặt trên làm phẳng
bằng bay.
4.6. Hộp tường
Tổng quát
Cung cấp hộp tường để chứa các van và bộ điều áp trên mặt đất.
Cấu tạo
Thân: Cấu tạo hàn liên tục hình hộp từ thép tấm tráng kẽm có cạnh gấp 90o tạo thành 25 x
25mm xung quanh phía trước.
Lắp đặt: Lắp vào bề mặt hồ với 4 bulon neo tráng kẽm 10mm.
Thoát nước và thông hơi: Lắp đặt sao cho đáy của hộp nghiêng ra ngoài. Tạo 4 lỗ đường
kính 10mm ở phần phía trước ở cao độ đáy hộp.
Ống lót: Cung cấp ống lót, cho ống vào và ống ra của đáy hộp, làm bằng ống thép dày
1,2mm có mặt bích tráng kẽm dày 1,2mm bằng đường kính ống cộng thêm 50mm. Đặt
mặt bích trên lớp vữa epoxy và bắt rivê đường kính 3mm vào sàn gắn hộp.
Cửa hộp: Khung kim loại, gắn kính trong 2,5mm. Cung cấp ổ khóa, chìa khóa và 2 bản lề
thau 100mm.
Ghi nhãn: Dán nhãn nhựa laminate trắng kích thước 200 x 100mm lên kính với chữ khắc
đỏ “TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP, ĐẬP BỀ KÍNH VÀ KHÓA VAN LẠI”.
5. HOÀN TẤT
5.1. Sổ tay
Trình duyệt những yêu cầu về vận hành, chăm sóc và bảo trì các thiết bị sử dụng khí đốt,
bồn chứa, van, bộ điều áp và các phụ kiện hỗ trợ.
5.2. Tổng quát
Khi hoàn tất lắp đặt và thử nghiệm, mở các van điều khiển và van khóa, khử sạch và nạp
đầy hệ thống.
Thử nghiệm và kiểm tra áp lực
Trước khi chấp thuận và vận hành thử, tất cả các công tác lắp đặt đường ống phải được
kiểm tra và thử nghiệm áp suất để xác định rằng vật liệu, thiết kế, chế tạo và thực hiện lắp
đặt phù hợp với các yêu cầu tham chiếu.
Vật liệu sử dụng để thử nghiệm
Không khí hoặc khí trơ.
Chuẩn bị thử nghiệm
Mối nối ống, gồm cả các mối hàn, phải để lộ ra để kiểm tra trong quá trình thử nghiệm.
Ngoại lệ: Nếu đường ống và mối nối đã được thử nghiệm trước đó, thì được phép che lấp
lại.
Mối nối giãn nở phải có chi tiết giữ tạm, nếu yêu cầu, cho tải đẩy thêm khi thử nghiệm.

Trang 9/ 11
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai G-01 –Hệ thống khí đốt

Thiết bị không được thử nghiệm được cắt kết nối khỏi đường ống hoặc cách ly bằng mặt
bích kín, chụp hay tháo rời. Mối nối mặt bích ở chỗ bị bịt kín để cô lập các thiết bị khác
trong khi thử nghiệm không phải thử nghiệm.
Nơi nào ống có nối với thiết bị, bếp hoặc phụ kiện khác được thiết kế ở áp suất vận hành
thấp hơn áp suất thử nghiệm thì phải được cách ly ra khỏi đường ống bằng cách tháo ra và
chụp kín đầu ra lại.
Nơi nào ống có nối với thiết bị, bếp hoặc phụ kiện khác được thiết kế ở áp suất vận hành
bằng hay cao hơn áp suất thử nghiệm thì phải được cách ly ra khỏi đường ống bằng cách
khóa van cấp gas của thiết bị đó lại.
Tất cả các thử nghiệm của hệ thống đường ống phải được thực hiện với sự quan tâm đặc
biệt về sự an toàn cho nhân viên và xung quanh trong khi thử nghiệm. Vách ngăn, neo giữ,
giằng lại khi cần thiết. Trước khi thử nghiệm, phải làm sạch đất cát bên trong lòng ống.
Áp suất thử nghiệm
Áp suất thử nghiệm được đo bằng đồng hồ áp suất hoặc bằng dụng cụ đo áp suất được
thiết kế và hiệu chuẩn để đọc, ghi, hay chỉ ra độ sụt áp trong quá trình thử nghiệm áp suất.
Nguồn tăng áp suất phải được cách ly trước khi thử nghiệm áp suất được tiến hành.
Áp suất thử nghiệm được sử dụng không thấp hơn 1,5 lần áp suất làm việc tối đa, nhưng
không nhỏ hơn 0,75 kg/cm2 (75 kPa), bất kể đến áp suất thiết kế.
Nói chung việc kiểm nghiệm áp suất phải thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành
của Việt Nam như tiêu chuẩn TCVN 7441:2004.
Phát hiện rò rỉ và khuyết tật
Hệ thống ống phải chịu được áp suất thử nghiệm thiết kế mà không có dấu hiệu nào về sự
rò rỉ hoặc khuyết tật khác. Bất kỳ sự suy giảm áp suất nào tại đồng hồ áp suất khi thử
nghiệm đều chứng tỏ rằng có một sự rò rỉ trừ khi có thể xác minh được là do một nguyên
nhân khác.
Sự rò rỉ được xác định bằng một dụng cụ phát hiện gas được phê duyệt, chất lỏng phát
hiện rò rỉ không ăn mòn, hoặc một biện pháp phát hiện rò rỉ khác được phê duyệt.
Thử nghiệm rò rỉ cho thiết bị và hệ thống
Nhiên liệu gas được phép sử dụng để kiểm tra rò rỉ trong hệ thống đường ống mà đã thử
nghiệm áp suất như nêu trên.
Trước khi mở gas
Trước khi mở gas để nạp gas vào đường ống mới thi công xong, toàn bộ hệ thống phải
được thử nghiệm để xác định rằng không có phụ kiện hay đầu cuối ống nào bị hở và tất cả
các van tay ở đầu ra hay trên thiết bị là đang đóng và tất cả các van chưa sử dụng là đóng,
và chụp kín.
Thử nghiệm rò rỉ
Ngay sau khi gas được mở cấp vào hệ thống mới hay hệ thống được phục hồi sau một thời
gian gián đoạn sử dụng, hệ thống đường ống phải được thử nghiệm rò rỉ. Nếu phát hiện có
rò rỉ, phải khóa ngay nguồn gas cho đến khi thực hiện sửa chữa thỏa đáng.
Khử đường ống

Trang 10/ 11
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai G-01 –Hệ thống khí đốt

Khi mà đường ống có khí được đưa vào sử dụng, phải khử khí để đưa gas vào. Khí có thể
được thay thế bởi gas một cách an toàn bằng cách nạp gas nhanh đều và liên tục ở một đầu
đường ống và khí được cho thoát ra ở đầu kia. Dòng gas phải cấp vào liên tục không được
ngắt quãng cho đến khi không còn khí lẫn vào. Phải chú ý quan sát điểm xả khí trong suốt
quá trình khử. Sau khi hoàn tất thì đóng kín lỗ xả khí lại.
Điểm xả của gas khử
Đầu hở của hệ thống ống được khử không được xả vào khu vực kín hoặc có nguồn phát tia
lửa trừ khi có sự phòng ngừa khi thực hiện khử an toàn bằng cách thực hiện thông gió cho
khu vực, kiểm soát mức độ khử, và triệt tiêu các điều kiện nguy hiểm khác.
Đặt thiết bị vào vận hành
Sau khi đường ống được đưa vào vận hành, tất cả các thiết bị phải được khử và đưa vào
vận hành, khi cần thiết.
5.3. Nạp hệ thống
Tổng quát: Bàn giao hệ thống được nạp đầy khí đốt.
Thay mới các chai khí đốt được sử dụng trong thử nghiệm.
5.4. Giấy phép làm việc
Khi hệ thống đã được trình duyệt, thiết lập một hệ thống cho phép làm việc được duyệt
cho tất cả các điều chỉnh, sửa đổi, và các công tác bảo hành cho hệ thống khí đốt.

Trang 11/ 11
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

2.3. M – 03 – HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

1. TỔNG QUAN
1.1. Mô tả

Phạm vi công việc hệ thống xử lý nước thải, bao gồm bể tự hoại và khu xử lý nước thải đáp
ứng yêu cầu nước thải ra theo tiêu chuẩn qui định. Tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu một hệ
thống xử lý nước thải đảm bảo kết quả đầu ra và sự tiếp xúc, làm việc cùng với cơ quan nhà
nước thẩm quyền cũng được yêu cầu trong chương này.

Thiết kế thể hiện trên bản vẽ chỉ để tham khảo. Hệ thống xử lý nước thải (STP – Sewage
Treatment Plant) của từng nhà cung cấp cụ thể được chọn có thể sẽ khác đi, và do đó cũng
sẽ có các sự khác nhau về chi phí và các tính năng.

Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp một hệ thống hoạt động trọn vẹn. Công tác kết cấu
bêtông được thiết kế và cung cấp bởi một bên khác theo yêu cầu của nhà thầu thi công hệ
thống xử lý nước thải, hoặc được cung cấp bởi nhà thầu thi công hệ thống xử lý nước thải
nếu có trong hợp đồng.

Hồ sơ trình duyệt của nhà thầu phải có đầy đủ thông tin cho phép thiết bị được đánh giá dựa
vào tuổi thọ và toàn bộ các chi phí vận hành được ước tính.

Trên phương diện này, chi phí vốn thiết bị, trọng lượng, kích thuớc, chi phí vật tư, các tiện
ích và yêu cầu về năng lượng, bảo dưỡng, sẽ được cân nhắc.

Nhà thầu sẽ trình duyệt toàn bộ các chi tiết kỹ thuật đáp ứng được những yêu cầu chi tiết
dưới đây.

Đề xuất lựa chọn một nhà cung cấp xử lý nước thải được đề nghị hoặc được chỉ định bởi
Chủ đầu tư.

1.2. Tiêu chuẩn

Tuân thủ tiêu chuẩn sau: QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn Quốc gia về nước thải sinh
hoạt, mức B.

Các vật tư thiết bị của hệ thống cũng còn phải tuân theo các chương Chỉ dẫn kỹ thuật liên
quan khác về Cơ và Điện.

1.3. Thiết kế

Tổng quan

STP – Trang 1/ 14
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

Không gian đã được phân bổ cho việc xây dựng một khu xử lý nước thải (STP). STP là một
khu xây dựng được thiết kế cho công việc xử lý nước thải bao gồm những bước xử lý cơ
bản; có xử lý cơ học, hóa học, sinh học và làm sạch. STP phải được thiết kế tích hợp như
thể hiện trên bản vẽ (hoặc tương tự), đảm bảo yêu cầu xử lý toàn bộ nước thải phát sinh của
dự án và chất lượng nước thải sau xử lý, đảm bảo đạt yêu cầu xả thải theo quy định pháp
luật Việt Nam.

Hệ thống được thiết kế sao cho lắp đặt và vận hành một cách an toàn. Nhà thầu STP phải
đảm bảo rằng các thiết bị và khu xử lý được thiết kế có đủ không gian cho bảo dưỡng, tiếp
cận được để sửa chữa, tháo ráp và thay thế tại chỗ, và không gian để tiếp cận và nâng thiết
bị lên.

Khu vực/Thiết bị nào mà việc nâng lên xảy ra thường xuyên, thì phải được cung cấp sẵn
các tiện ích nâng như móc nâng, xích nâng và các khung chắn bảo vệ . . . trong khi lắp đặt.

Việc lấy bùn đi được thực hiện bởi một xe chuyên dụng và STP phải được thiết kế để hoạt
động được với thiết bị này.

Cấu hình STP

Yêu cầu hệ thống phục vụ 100%, có thể là kiểu xử lý theo từng mẻ hoặc liên tục. Các cấu
hình theo công nghệ vi sinh hiếu khí được khuyến nghị.

1.4. Mô tả hệ thống

Nước thải sinh hoạt của công trình sẽ được phân loại thành các dòng nước thải phân, nước
thải vệ sinh thông thường. Trong đó, nước thải từ bồn cầu, chậu tiểu sẽ được gom về bể tự
hoại. Bể tự hoại có khả năng lắng sơ bộ, loại các chất ô nhiễm có thể lắng được đồng thời
phân hủy cặn lắng hữu cơ, tăng cường khả năng xử lý sinh học công đoạn phía sau. Nước
thải sau bể tự hoại và nước thải vệ sinh thông thường sẽ tự chảy về bể điều hòa.

Bể điều hòa có nhiệm vụ cân bằng lưu lượng cho hệ thống. Tại đây, không khí được cung
cấp vào nhằm khuấy trộn nước thải và tạo điều kiện hiếu khí tránh hiện tượng phân hũy kỵ
khí gây mùi hôi. Từ bể điều hòa, nước thải được 2 bơm nhúng chìm bơm vào bể sinh học
thiếu khí.

Trong bể sinh học thiếu khí diễn ra quá trình oxy hóa sinh hóa các chất hữu cơ hòa tan và
dạng keo trong nước thải dưới sự tham gia của các vi sinh vật. Trong bể có máy khuấy trộn
chìm tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật kỵ khí sống, phát triển và phân giải các chất ô
nhiễm. Các vi sinh vật tiêu thụ chất hữu cơ hòa tan phần lớn để tạo ra năng lượng hoạt động

STP – Trang 2/ 14
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

(80%) và còn lại là sinh trưởng, tạo tế bào mới vì vậy lượng bùn tạo ra rất ít, đồng thời sinh
ra một lượng lớn khí CH4, CO2, H2S. Từ bể thiếu khí, nước thải tự chảy vào bể sinh học
hiếu khí chuẩn bị cho quá trình xử lý sinh học hiếu khí. Không khí được cấp từ 2 máy thổi
khí hoạt động luân phiên 24/24 giờ vào hệ thống sục khí trên khắp diện tích bể, cung cấp
oxy, tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí sống, phát triển và phân giải các chất ô
nhiễm. Các vi sinh sẽ phân hũy các chất hữu cơ thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O
làm giảm nồng độ bẩn trong nước thải.

Sau quá trình xử lý sinh học, nước thải tràn qua bể lắng để lắng lại bùn trong nước thải.
Trong bể lắng, nước di chuyển trong ống trung tâm xuống đáy bể sau đó di chuyển ngược
từ dưới lên trên chảy vào máng thu nước để tràn sang bể khử trùng. Đáy bể lắng cấu tạo
hình chóp để thu gom các cặn lắng. Bùn được bơm về bể chứa bùn, một phần đưa về bể
thiếu khí để cung cấp bùn hoạt tính.

Nước thải từ bể lắng tiếp tục tự chảy qua bể khử trùng với chất khử trùng Javen. Quá trình
oxy hóa vi sinh gây bệnh xảy ra trong bể khử trùng. Javen là chất oxy hóa mạnh sẽ oxy hóa
màng tế bào vi sinh gây bệnh và giết chết chúng. Thời gian tiếp xúc để loại bỏ vi sinh
khoảng 20 - 40 phút.

Nước sau xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN 14:2008/BTNMT, mức B và được bơm
trực tiếp vào hố ga thoát nước bên ngoài công trình.

Hệ thống thải bùn

Toàn bộ lượng bùn phát sinh từ STP phải được thu gom tập trung tại bể chứa bùn để thuận
tiện cho xe hút bùn tiếp cận và được vận chuyển đổ bỏ định kỳ hàng tháng hoặc quý.

Hệ thống thông hơi

STP phải được bố trí hệ thống đường ống thông hơi và dẫn lên tầng cao (trên mái) và có đủ
tổn thất áp suất khí động và tĩnh đã được tính toán và dự trù.

Hệ thống châm hóa chất

Hệ thống cấp hóa chất cho STP có thể được điểu khiển tự động hoặc theo chế độ cài đặt
trước.

Phạm vi phần cứng

Trọn gói STP với các cấu kiện cần thiết như là, nhưng không bị giới hạn bởi:

- Hệ thống bơm, bồn chứa/hố thu, bơm hóa chất, lọc.

STP – Trang 3/ 14
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

- Đường ống, van, phụ kiện và chi tiết treo đỡ.


- Tủ điều khiển thiết bị.
- Lắp đặt trọn gói hệ thống điện và thiết bị đo đếm.
- Thiết bị vận chuyển cơ khí.

Phạm vi của nhà thầu

- Cung cấp các phụ kiện như hệ thống đường ống nối giữa các bể với đầy đủ van, phụ
kiện và chi tiết treo đỡ.
- Nhân sự có đủ khả năng để giám sát công trường, phối hợp, thử nghiệm, chạy thử và
nghiệm thu.
- Lập hàng rào xung quanh và đèn chiếu sáng làm việc.
- Hệ thống nâng.
- Các tiện nghi khác như cung cấp điện.
- Thoát nước cho khu vực thi công.
- Đấu nối nước vào khu xử lý nước thải.
- Thoát nước thải ra (bao gồm cả bơm nếu cần) vào hệ thống thoát nước mưa.
- Lắp đặt thiết bị/ hệ thống.
- Hoàn tất tất cả các công tác còn lại, khi cần thiết để cung cấp một STP hoạt động tốt.

Công tác do nhà thầu khác thực hiện

- Đào đất và san lấp phục hồi nguyên trạng.


- Công tác kết cấu.
- Các nguồn động lực như đấu nối, cung cấp nguồn điện đến.

Trình duyệt thiết kế chi tiết

Tất cả các bảng tính và bản vẽ thi công được trình duyệt trước khi bắt đầu thi công.

Số liệu thiết kế STP

Thiết kế thi công của STP phải dựa trên các số liệu sau:

- Lưu lượng nước thải cần xử lý ước tính: Theo bản vẽ thiết kế.
- Nhà thầu STP được giả định rằng chất thải sinh học bình thường từ người được thải
qua STP. Rác y tế sẽ được xử lý bằng các biện pháp khác. Giá trúng thầu đã bao gồm việc
cho phép các hóa chất vệ sinh thông thường hay được sử dụng trong dân cư.
- Giới hạn cho nước thải đầu ra tuân thủ QCVN14:2008/BTNMT, mức B.

STP – Trang 4/ 14
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

- Lưu ý rằng nhà thầu thi công hệ thống nước thải phải ước tính được lưu lượng cực đại
cao điểm trong ngày và chịu trách nhiệm xử lý tốt lưu lượng này.

2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Trình duyệt

Khi dự thầu

Cung cấp các chi tiết đầy đủ của khu xử lý nước thải đề nghị, được đệ trình cùng với hồ sơ
dự thầu; để cho phép đánh giá, bao gồm (các chi tiết kiểu điển hình sau đây được trình thay
cho các dự án đặc biệt):

- Danh sách các dự án có khu xử lý có công nghệ như thiết kế đã được lắp đặt.
- Các giả định và tính toán cho hệ thống.
- Các giả định dựa trên đầu vào và giới hạn các chất tẩy rửa hoặc các đầu vào khác có
thể gây ảnh hưởng đến hoạt động của STP.
- Mô tả chi tiết quá trình xử lý.
- Bản vẽ tiêu biểu (mặt bằng và mặt cắt) để làm sáng tỏ phương án xử lý (lưu ý rằng
phương án có các yêu cầu về không gian lớn hơn phân bổ sẽ không được ưu tiên).
- Sơ đồ nguyên lý quá trình xử lý.
- Danh sách các trang thiết bị.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật chi tiết/mô tả tất cả các thiết bị.
- Tài liệu kỹ thuật thiết bị.
- Danh sách các phụ tùng dự trữ yêu cầu.
- Tiến độ chế tạo và thi công.
- Số lượng nhân sự cho công trường.
- Yêu cầu về cấp điện nguồn.
- Các yêu cầu về điều khiển và đo đếm đặc trưng.
- Các yêu cầu về kích thước.
- Phần móng kết cấu.
- Ước tính chi phí vận hành hàng năm bao gồm:
- Tiêu thụ điện năng (kWh hàng tháng).
- Tiêu thụ nước (m3 hàng tháng).
- Tiêu thụ hóa chất (Polymer, Chlorine…).
- Chi phí bảo dưỡng và sửa chữa.

Mẫu vật tư

STP – Trang 5/ 14
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

Tất cả các đường ống, phụ kiện, phương pháp nối, móc treo . . .

Tất cả các dây dẫn, ống điện, phụ kiện, phương pháp nối, móc treo . . .

Tài liệu và thông số kỹ thuật

Tất cả các trang thiết bị điện và cơ.

Nắp che và khung cho các lỗ tiếp cận cho người.

Lưu ý rằng tất cả các phần kim loại của STP phải làm bằng thép không rỉ 304 hoặc gang
nhập khẩu.

Tính toán

Cung cấp các tính toán chứng minh các yêu cầu qui định và các yêu cầu của cơ quan nhà
nước đạt được.

Bản vẽ thi công

Trình các bản vẽ cơ, điện, xây dựng, đường ống, cùng với các yêu cầu kỹ thuật.

3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN


3.1. Đường ống

Tiêu chuẩn vật liệu Ống uPVC theo tiêu chuẩn TTCVN 8491-1:2011 (ISO 1452-1:2009),
ASTM hoặc ISO 1452-2:2009 (hệ mét).

Toàn bộ ống bên trong bể tự hoại, bên trong các bể của hệ thống xử lý nước thải bao gồm
đường ống dẫn nước thải, ống dẫn bùn, ống dẫn hóa chất, ống khí (phần dưới mặt nước) là
ống uPVC và phụ kiện theo tiêu chuẩn TCVN 6151:2002; ống uPVC là loại có áp lực danh
nghĩa tối thiểu PN9.

Các phụ kiện loại đúc khuôn, không phải gia công bằng tay, phải được Chủ đầu tư phê
duyệt. Keo do nhà sản xuất ống sản xuất hay được phê duyệt.

Đường ống khí (phần trên mặt nước) là ống thép không rỉ 304, có áp lực danh nghĩa tối
thiểu PN10. Tuyệt đối không sử dụng ống thép đen hay tráng kẽm.

3.2. Vật liệu kim loại khác

Tất cả các vật liệu kim loại được sử dụng, thì phải là thép không rỉ 304 hoặc gang nhập
khẩu.

3.3. Van và phụ kiện

STP – Trang 6/ 14
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

Nếu van PVC được sử dụng thì phải làm rõ và được phê duyệt trong quá trình chào thầu.

Nhà sản xuất van PVC phải có chứng chỉ quản lý chất lượng ISO 9001.

Nói chung van PVC theo tiêu chuẩn BS, ANSI, DIN, JIS cho phép được sử dụng.

Van cổng

Kiểu cửa chắn chêm cứng, thiết kế ren trong, lỗ dẫn hướng trung bình. Tiêu chuẩn: BS
5163, BS 5154.

Áp suất làm việc: Đường ống nước thải: 10 bar.

Cấu tạo:
- Thân: ≤ DN 50: Đồng thau, ≥ DN 65: Gang dẻo.
- Trục: Thép không rỉ.
- Vòng đệm: Cao su Nitrile (NBR).
- Tay xoay đóng mở: Gang dẻo.
- Mặt tựa: Mặt tựa tích hợp đối với van đồng thau và có thể thay thế đối với van gang.
Van một chiều

Tiêu chuẩn: BS 5153.

Kiểu lá lật (Swing) đến cỡ DN 50:

- Áp suất làm việc: 10 bar.


- Vật liệu: Đồng thiếc.
- Chốt gài: Thép không rỉ.
- Đệm kín: Cao su Nitrile (NBR).
- Kết nối: Ren theo BS 21
Kiểu lò xo hoạt động êm từ cỡ DN65 trở lên:

- Áp suất làm việc: 10 bar.


- Thân: Gang.
- Chốt và lò xo: Thép không rỉ.
- Đĩa: Thép không rỉ.
- Đệm kín: Cao su Nitrile (NBR).
- Kết nối: Mặt bích theo BS 4504.
Van bi

Lỗ lớn thông thẳng với tay gạt, song song với chiều dòng chảy khi van mở hoàn toàn.

STP – Trang 7/ 14
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

Cấu tạo:

- Áp suất làm việc: 10 bar.


- Thân: Đồng thau.
- Thân ghép: Đồng thau.
- Tay gạt: Thép.
- Bi: Đồng mạ chrome cứng.
- Vòng đệm bi: Vật liệu PTFE (Teflon).
Van bướm

Cấu tạo van:

- Theo tiêu chuẩn BS 5155


- Áp suất làm việc: 10 Bar.
- Thân van: Gang.
- Đĩa: Thép không rỉ.
- Trục: Thép không rỉ.
- Vòng đế tựa: Cao su Nitrile (NBR).
- Vòng đệm kín: Cao su Nitrile (NBR).
Van điều khiển bằng động cơ điện

Cấp bảo vệ của hộp điều khiển: IP 67, chịu được độ ẩm 95%. Không cần bảo trì.

Bộ hiển thị vị trí được cung cấp nhằm chỉ rõ vị trí đĩa van.

Nguồn hoạt động 220VAC. Có 2 tiếp điểm thường đóng và 2 tiếp điểm thường mở.

Hoạt động là kiểu điều chỉnh/chỉnh tỉ lệ đa cấp.

Góc quay điều chỉnh được.

Tự động bảo vệ chống quá tải.

Van sử dụng là van bướm có bích với những lỗ bắt bu lông, lắp với mặt bích của ống theo
tiêu chuẩn BS 4504.

Công tắc mực nước loại phao


- Tiếp điểm 10 A, 250 VAC điều khiển loại 3 dây, có tiếp điểm thường mở (NO) và thường
đóng (NC). Cấp bảo vệ IP68.
- Vật liệu nhựa ABS/phủ epoxy. Chịu được nhiệt độ 550C.
- Có cục đối trọng cho dây cáp.

STP – Trang 8/ 14
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

- Kiểu tác động cơ khí.


- Dây cáp phủ epoxy chống nước.
- Có dây nối sẵn từ nhà máy, dài tối thiểu 6m.
Đồng hồ lưu lượng

Lắp đặt đồng hồ lưu lượng như thể hiện trên bản vẽ.

Yêu cầu:

- Tiêu chuẩn: ISO 4064 Class B.


- Sử dụng đồng hồ nước kiểu từ với chỉ thị số theo đơn vị m3.
- Kích thước: ID 80.
- Đơn vị hiển thị nhỏ nhất: 0,01 m3.
- Nhiệt độ nước tối đa: ≤ 400C.
- Áp suất làm việc: ≤ 1 MPa.
- Lưu lượng hữu dụng: 40 m3/giờ.
- Dung lượng đọc (m³): 9999999.
- Loại điện từ.
- Độ chính xác: ± 5 % của giá trị đo.
3.4. Bơm chìm

Chủng Loại:

Bơm nước thải từ bể điều hòa đến các bể phụ cận có cao trình cao hơn, lưu lượng bơm
được thiết kế theo giờ vận hành trung bình nhằm ổn định lưu lượng cho toàn hệ thống. Bơm
nước thải là loại bơm chuyên dùng đặc biệt cho nước thải có tính ăn mòn cao, cấu tạo cánh
hở, chống nghẹt rác đến kích thước 40mm. Bơm nước thải phải có hiệu suất làm việc tốt,
điện năng tiêu thụ thấp và tuổi thọ cao.

Bơm nước thải vận hành hoàn toàn tự động theo tín hiệu mực nước của các bể xử lý.

Chi tiết:

- Vật liệu vỏ: Gang đúc.


- Cánh bơm: Gang, kiểu hở không bị kẹt.
- Trục: Thép không rỉ 304.
- Ổ trục: Ổ đũa dài, làm kín.
- Bulon và đai ốc: Thép không rỉ 304.
- Phụ kiện: Xích và thanh trượt bằng thép không rỉ SS304, khớp nối gang FC200

STP – Trang 9/ 14
Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

Đấu nối:

Đường ống: Cung cấp kiểu nối mặt bích cho đầu ra.

Điện: Cung cấp đầu nối đệm cáp có đổ nhựa kín.

Động cơ:

Cấp bảo vệ: Vỏ kín nước, IP68.

Hiệu suất động cơ tuân theo QCVN 09: 2013/BXD.

Làm nguội động cơ: Đối với kiểu lắp đặt ướt/hoạt động chìm, được làm mát bằng nước
xung quanh vỏ máy.

3.5. Máy thổi khí

Loại chuyên dùng cho khu xử lý nước thải.

Có độ ồn phù hợp, đảm bảo không vượt quá độ ồn cho phép.

Có cột áp phù hợp, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định (không nhỏ hơn 0,4 bar).

Tốc độ quay không lớn hơn 1.700 vòng/phút.

Động cơ và máy thổi nằm trên cùng một khung đế.

Động cơ dạng TEFC.

Hiệu suất động cơ tuân theo QCVN 09: 2013/BXD.

Sử dụng ổ trục dạng ổ bi.

- Có tấm che dây đai.


- Có bộ giảm âm đầu vào và đầu ra.
- Có đồng hồ áp suất.
- Có trang bị ống nối mềm.
3.6. Máy khuấy chìm

Chủng Loại:

Máy khuấy chìm chuyên dùng đặc biệt cho nước thải có tính ăn mòn cao. Máy khuấy chìm
phải có hiệu suất làm việc tốt, điện năng tiêu thụ thấp và tuổi thọ cao.

Máy khuấy chìm được cung cấp trọn bộ bao gồm máy khuấy, giá đỡ, dây xích treo máy,
thanh ray trượt. Có khung bao cánh khuấy để tăng cường hiệu quả khuấy

Chi tiết:

STP – Trang 10/ 14


Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

- Vật liệu vỏ: Gang.


- Vật liệu cánh khuấy: Gang.
- Vật liệu trục: Thép không rỉ 304.
- Ổ trục: Ổ đũa dài, làm kín.
- Bulon và đai ốc: Thép không rỉ 304.
- Dây xích treo máy: Thép không rỉ 304.
- Giá đỡ và thanh ray trượt: Thép không rỉ 304.

Đấu nối:

Điện: Cung cấp đầu nối đệm cáp có đổ nhựa kín.

Dây cáp điện dài tối thiểu 10 mét.

Động cơ:

Cấp bảo vệ: Vỏ kín nước, IP68.

Hiệu suất động cơ tuân theo QCVN 09: 2013/BXD.

Niêm kín trục: Kiểu đôi cơ khí, có vòng đệm xoay, 4 mặt bằng Silicon carbide (SiC).

Làm nguội động cơ: Đối với kiểu lắp đặt ướt/hoạt động chìm, được làm mát bằng nước
xung quanh vỏ máy.

3.7. Bơm định lượng hóa chất

Là bơm chuyên dụng có khả năng bơm được những loại hóa chất có tính ăn mòn cao. Lưu
lượng hóa chất được châm vào hệ thống chính xác và đảm bảo áp lực vận hành. Các bơm
hóa chất vận hành tự động theo chế độ hoạt động bơm chính hoặc theo tín hiệu điều khiển
pH.

- Vật liệu vỏ: Nhựa Epoxy/Polypropylene.


- Áp suất làm việc: Tối thiểu 10 psi (0,7 bar).
- Sử dụng ổ bi, bơm bánh răng tự bôi trơn.
- Có van 1 chiều dạng gốm ở cả đầu vào và đầu ra.
- Không sử dụng lò xo kim loại.
- Màng bơm EP phủ Teflon.
- Có bao gồm ống hút và ống đẩy.
- Có màng lọc Polypropylene tháo rời được.

Nhiệt độ môi trường lớn nhất: 430C.

STP – Trang 11/ 14


Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

Động cơ bơm đạt IP 20.

Mức điều chỉnh cho mỗi lần bơm: 4-100% thời gian của chu kỳ.

3.8. Máy trộn hóa chất

Máy trộn gắn trên nắp thùng hóa chất gồm động cơ điện tốc độ thấp được nối với trục dài
và cánh trộn

Cấp độ bảo vệ động cơ: IP 55.

Vật liệu cánh trộn: Thép không rỉ 304.

Vật liệu trục: Thép không rỉ 304.

3.9. Thùng trộn Javel

Bằng nhựa PVC.

Dung tích tối thiểu 500 lít.

3.10. Đĩa phân phối khí


- Cỡ tinh: 200 mm.
- Cỡ thô: 122 mm.
- Loại màng EPDM, chuyên dùng cho xử lý nước thải.
- Đế và vòng giữ làm bằng Polypropylene gia cường sợi thủy tinh.
- Tự làm sạch.
- Tạo hiệu ứng khuấy trộn nước.
- Tạo bọt khí nhỏ hơn 0,3mm.
3.11. Giỏ lấy rác
- Chuyên dùng cho khu xử lý nước thải.
- Vật liệu: Thép không rỉ 304.
3.12. Nắp thăm các ngăn bể bê tông

Kích thước phù hợp cho vận hành và bảo trì, nhưng không nhỏ hơn 600mm. Cửa thăm và
nắp làm bằng gang chịu tải nặng có khung đúc phù hợp, các nắp bể có tải trọng >= 12,5 tấn,
được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 124: Nhóm 2, Cấp B và có 2 đệm cao su để làm
kín, ngăn khí thải sinh học thoát ra.

3.13. Thang và tay vịn

Thang và tay vịn bằng thép không rỉ được lắp đặt để cho phép tiếp cận đến toàn bộ các thiết
bị của STP, bên trong và bên ngoài.

STP – Trang 12/ 14


Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

3.14. Hệ thống điều khiển

Toàn bộ hệ thống xử lý nước thải đều được tập trung điều khiển tại tủ điện trung tâm.

Tủ điện bao gồm các MCB, cầu chì, rơle, khởi động từ, bộ định thời gian, bộ biến dòng, các
đồng hồ hiển thị điện áp, dòng điện, đèn báo, chuông báo, nút dừng khẩn cấp . . . Chế độ
vận hành tủ điện đơn giản, được thực hiện theo hai chế độ chính là tự động (Auto) và vận
hành tay (Manual). Ở chế độ tự động người vận hành không cần thao tác trên tủ điện trong
suốt chu kỳ vận hành hệ thống.

4. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


4.1. Kiểm tra

Nhà thầu hệ thống STP trình duyệt cho Chủ đầu tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn thiết kế các
yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm dựa trên mức độ các yêu cầu được cung cấp trong Chỉ dẫn
kỹ thuật này.

Thông báo cho Chủ đầu tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn thiết kế để chứng kiến bất kỳ hoặc tất
cả các thử nghiệm như qui định trong tài liệu kỹ thuật, hoặc ở nhà xưởng của nhà thầu,
và/hoặc trong suốt thời gian thi công và lắp đặt.

4.2. Hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng

Thời gian: Hướng dẫn viên phải có sẵn trong suốt thời gian chạy thử và nghiệm thu.

Định dạng: Thực hiện hướng dẫn tại chỗ để làm quen với toàn bộ các trang thiết bị. Thực
hiện đào tạo dạng hội thảo để bao gồm tất cả các thành phần chính yếu, quy trình công nghệ
của hệ thống, quy trình vận hành bảo trì hệ thống (lý thuyết và thực hành), cách nhận biết
các hỏng hóc và biện pháp khắc phục. . .

Chi tiết đầy đủ của tuổi thọ hoạt động của tất cả các thiết bị chính, sẽ phụ thuộc vào sự thay
thế/bảo dưỡng được lập kế hoạch trong suốt tuổi thọ của thiết bị, được cung cấp bởi nhà
thầu và dựa trên các nguyên tắc sau:

- STP phải xử lý được các nước thải sinh hoạt và phân của dự án.
- STP hoạt động liên tục; vì vậy, chỉ có các thiết bị có hồ sơ chất lượng đã được thực tế
chứng minh là tốt và có độ tin cậy cao mới được sử dụng.
Các hoạt động kiểm tra và bảo dưỡng được lập tiến độ theo đề xuất của nhà thầu.

4.3. Nghiệm thu

STP – Trang 13/ 14


Trung Tâm Mua Sắm Nguyễn Kim Gia Lai STP –Hệ thống xử lý nước thải

Cung cấp các kết quả thử nghiệm nước thải cho các chỉ tiêu đảm bảo đạt mức chấp thuận
trong Quy chuẩn QCVN14:2008/BTNMT, mức B để Chủ đầu tư/Quản lý dự án/Nhà tư vấn
thiết kế phê duyệt nghiệm thu bàn giao hệ thống theo hợp đồng của gói thầu xử lý nước thải
sinh hoạt.

Cung cấp giấy chứng nhận nghiệm thu hệ thống xử lý nước thải từ cơ quan nhà nước thẩm
quyền.

Cung cấp giấy phép xả thải theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

STP – Trang 14/ 14

You might also like