Professional Documents
Culture Documents
Nguyên nhân: Do chất lượng nguyên nhiên liệu phát sinh thay đổi. Chưa ra sạch gang
xỉ, sau khi bí lò liệu xuống chậm lại chưa kịp thời điều chỉnh. Do ảnh hưởng của
lượng gió, lượng phun thổi vượt qua lượng bình thường và nạp coke tạp thời xuống
đến mắt gió. Cũng có thể là do bù coke quá lớn khi giảm gió áp thấp.
Cách xử lý: Đầu tiên phải phân tích hướng nóng và biên độ, sau đó căn cứ vào
nguyên nhân để đưa ra biên pháp điều chỉnh. Khi lò hướng nóng liệu chậm đầu tiên
phải giảm phun than, hạ thấp lượng phun thổi của mỗi mẻ liệu. Sau khi giảm phun
than mà tốc độ liệu vẫn chậm thì có thể tăng 0.5% - 1% oxy. Sau khi đã áp dụng hai
việc trên nếu lò thuận hành có thể tăng 100 – 200 m 3/phút. Nhiệt độ lò vượt quá mức
qui định khi lò không thuận có thể hạ thấp nhiệt độ gió nóng từ 100 – 200 0C, không
cho phếp thời gian dài quá. Hạ thấp lượng sắt của nguyên liệu và độ tro của than
coke, kiểm tra hệ thống cân cho chắn chắn.
(Áp suất gió lạnh, áp suất gió nóng, áp lực đỉnh lò, chênh áp, nhiệt độ đỉnh lò)
ÁP SUẤT GIÓ LẠNH, ÁP SUẤT GIÓ NÓNG, ÁP LỰC ĐỈNH LÒ, CHÊNH ÁP, NHIỆT ĐỘ
ĐỈNH LÒ, NHIỆT ĐỘ GIÓ NÓNG
325
330318 1185
1181 1181
1180
3041177
310
313 316 1150
290
295 1120
270 258
1090
Hình 2.1: Áp suất gió lạnh, áp suất gió nóng, áp lực đỉnh lò, chênh áp, nhiệt độ đỉnh lò,
nhiệt độ gió nóng của lò cao số #1.
(Áp suất gió lạnh, áp suất gió nóng, áp lực đỉnh lò, chênh áp, nhiệt độ đỉnh lò)
ÁP SUẤT GIÓ LẠNH, ÁP SUẤT GIÓ NÓNG, ÁP LỰC ĐỈNH LÒ, CHÊNH ÁP, NHIỆT ĐỘ
ĐỈNH LÒ, NHIỆT ĐỘ GIÓ NÓNG
310 310
292
300 1184
1181 1179 2781179 1180
303 303
280
286 1159 1160
260 272 242
240 1140
Hình 2.2: Áp suất gió lạnh, áp suất gió nóng, áp lực đỉnh lò, chênh áp, nhiệt độ đỉnh lò,
nhiệt độ gió nóng của lò cao số #2.
50 48
5042 41 39
40 31
26 24
30 20
18
20 14
10
0
02/03/2020 03/03/2020 04/03/2021 05/03/2021 06/03/2022 07/03/2023
Thời gian chờ ra gang (phút) Thời gian ra gang (phút) Thời gian ra xỉ (phút)
Hình 2.3: Thời gian chờ ra gang, thời gian ra gang, thời gian ra xỉ của lò cao số #1.
THỜI GIAN CHỜ RA GANG, THỜI GIAN RA GANG, RA XỈ
110
110
100 93
9081 83 84
78
80
70
60 52
(Phút)
50 39 36 37 37
4034
30 41
20 25
1019 20
13 16
0
02/03/2020 03/03/2020 04/03/2021 05/03/2021 06/03/2022 07/03/2023
Thời gian chờ ra gang (phút) Thời gian ra gang (phút) Thời gian ra xỉ (phút)
Hình 2.4: Thời gian chờ ra gang, thời gian ra gang, thời gian ra xỉ của lò cao số #2.
Nhận xét : Trong tuần tình hình ra gang ra xỉ của có hai lò đều không tốt, phần do dừng
lò sửa chữa sàng ra gang, phần do thay đổi hãng bùn bịt.
2370 2178
21.1 2068 21.1
2060 21
20.9 20.9
Vận tốc mắt gió (m/s) Nhiệt độ cháy lý thuyết (0C) Độ ẩm môi trường (g/m3)
Hình 2.5: Vận tốc mắt gió, nhiệt độ cháy lý thuyết, độ ẩm môi trường của lò cao số #1.
VẬN TỐC MẮT GIÓ, NHIỆT ĐỘ CHÁY LÝ THUYẾT, ĐỘ ẨM MÔI
TRƯỜNG
2300 2330 2333 2281
(Vậm tốc mắt gió, nhiệt độ cháy lý thuyết)
2300 2193 218715
14.5
200014
13.8 14
13.6
Vận tốc mắt gió (m/s) Nhiệt độ cháy lý thuyết ( 0C) Độ ẩm môi trường (g/m3)
Hình 2.6: Vận tốc mắt gió, nhiệt độ cháy lý thuyết, độ ẩm môi trường của lò cao số #2.
3700 533
520 3106520
3300 3023
503 490 507
Sản lượng ngày theo cân ray (tấn) Lưu lượng gió lạnh (m3/phút)
Tổng nhiên liệu (kg/tsp)
Hình 2.7: Sản lượng, lưu lượng gió lạnh, tổng nhiên liệu của lò cao số #1.
SẢN LƯỢNG, LƯU LƯỢNG GIÓ LẠNH, TỔNG NHIÊN LIỆU
3915 3998
3990 550
3630
Sản lượng ngày theo cân ray (tấn) Lưu lượng gió lạnh (m3/phút)
Tổng nhiên liệu (kg/tsp)
Hình 2.8: Sản lượng, lưu lượng gió lạnh, tổng nhiên liệu của lò cao số #2.
Nhận xét:
Sự cố tắc mương xỉ hạt vào ngày 02/03 lò cao số #1 phải giảm gió từ 2950 xuống 2700
Nm3/phút. Lò cao số hai tăng gió từ 2600 lên 2700 Nm 3/phút, tăng mẻ quặng lên 39 tấn.
Ngày 04/03 lò cao số #1 dừng lò theo kế hoạch, tiêu hao nhiên liệu cao. 23h30 phút ngày
05/03 lò cao #1 hồi gió, 6h thì phải giảm gió do sự cố NM.LT. Lò cao số #2 cũng phải
giảm gió do sự cố NMLT (do tồn thùng gang lỏng nhiều không có thùng ra gang). Ngày
06 lò cao số #2 dừng gió theo kế hoạch (20h), lúc 9h giảm gió xuống 1500Nm 3/phút. Lò
cao số #1 tăng gió từ 1800, 2000, 2300, 2500, 2600Nm 3/phút vào ngày 06/03, sau đó sản
xuất bình thường.