You are on page 1of 7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP
HÒA PHÁT DUNG QUẤT
Quãng Ngãi, ngày 08 tháng 03 năm 2020

BÁO CÁO TUẦN 19


(Đào tạo kỹ thuật viên công nghệ luyện gang)
- Người báo cáo: Phan Chánh
- Chức vụ: Kỹ thuật viên
- Báo cáo tới: PCN công ty CP Thép Hòa Phát Dung Quất

1. Các dấu hiệu lò bị nguội, lò bị nóng


Tình trạng lò nguội được chia làm hai cấp độ, ở thời kỳ đầu lò bắt đầu có hiện tượng
hướng nguội, ở thời kỳ sau đó lò chuyển sang tình trạng nguội hẳn. Dấu hiệu hướng
nguội ở thời kỳ đầu là:
- Mắt gió hướng nguội
- Áp lực gió dần giảm xuống, lượng gió tự động tăng lên
- Khi có hiện tượng lượng gió không tăng lên, tốc độ liệu tự động tăng nhanh
- Hàm lượng FeO trong xỉ tăng lên, nhiệt độ xỉ giảm xuống
- Dễ dàng thực hiện biện pháp tăng nhiệt
- Nhiệt độ phần đỉnh lò và nhiệt độ phần họng lò giảm xuống
- Hiện tượng chênh áp giảm, tính thấu khí tăng, áp lực tĩnh phần dưới giảm xuống
- Hàm lượng Si trong gang giảm xuống, hàm lượng lưu huỳnh tăng cao, nhiệt độ
nước gang không đủ
Dấu hiệu của tình trạng lò nguội hẳn:
- Áp lực gió và lưu lượng gió không ổn định, hai đường đặc tính bị dao động mạnh
theo chiều ngược lại
- Nguyên liệu lò hoạt động khó, có hiện tượng ngừng sụt liệu
- Áp lực phần đỉnh lò dao động, sau khi phát sinh hiện tượng treo liệu thì áp lực
phần đỉnh lò giảm xuống
- Chênh áp phần dưới chuyển từ thấp lên cao, áp lực tĩnh phần dưới giảm xuống, sự
chênh áp phần trên tăng lên
- Mắt gió chuyển đỏ, xuất hiện hiện tượng liệu sống, có bọt xỉ và ngưng kết bọt xỉ
- Xỉ lò chuyển sang màu đen, nhiệt độ xỉ gang giảm mạnh, hàm lượng lưu huỳnh
trong gang tăng cao
Các nguyên nhân dẫn đến lò nguội:
- Thiết bị làm mát bị rò rỉ nước không được phát hiện kịp thời và xử lý, khi ngừng
gió vẫn không khóa nước phần đỉnh lò
- Thiếu sự chuẩn bị cho quá trình cấp gió sau một thời gian dài ngừng cấp gió
- Chế độ đo và nạp liệu sai trong một thời gian dài khiến cho phụ tải coke thực tế
hoặc phụ tải tổng hợp quá nặng, khả năng sử dụng khí than ngày càng rơi vào tình
trạng nghiêm trọng nhưng vẫn chưa được điều chỉnh kịp thời
- Tình trạng sụt liệu liên tục hoặc tình trạng hành trình đường ống nghiêm trọng vẫn
chưa được khắc phục kịp thời
- Tuyến liệu hụt xuất hiện trong một thời gian dài nhưng không kịp thời xử lý
- Lưu lượng khí than phát triển quá mức ở phần xung quanh lò, cặn lò, vỏ của xỉ bị
bong ra
- Cũng có thể là do thao tác kỹ thuật sai
Khi phát hiện ra tình trạng lò nguội phải kiểm tra những bộ phận sau:
- Chú ý kiểm tra lượng nước làm mát bị hỏng, có sản sinh thêm vùng hỏng mới
không
- Kiểm tra thiết bị đo nhiệt, kiểm tra nước có bị rò rỉ không
- Kiểm tra góc bố liệu và cách lắp đặt thiết bị bố liệu có bình thường không
- Kiểm tra hệ thống cân, kiểm tra lượng coke.
Biện pháp xử lý:
- Cần nắm bắt được những dấu hiệu ở thời kỳ đầu, kịp thời tăng lượng nhiên liệu
phun thổi, tăng nhiệt độ nguồn gió nóng, khi cần có thể giảm lượng gió khống chế
tốc độ liệu.
- Kiểm tra nguyên nhân gây nên lò nguội, nếu nguyên nhân gây ra là những nhân tố
có tính thời gian dài thì phải giảm nhẹ phụ tải coke.
- Nếu lò rơi vào hiện tượng lò nguội nghiêm trọng, mắt gió có hiện tượng bọt xỉ nên
giảm lưu lượng gió xuống để tránh chế độ rót xỉ. Để tránh tình trạng tăng nhiệt độ
gây hiện tượng treo liệu có thể nhanh chóng thay đổi dựa theo thao tác áp gió.
- Khi lò nguội ngoài áp dụng những biện pháp tăng cao nhiệt độ như giảm lượng
gió, tăng nhiệt độ gió, tăng lượng nhiên liệu phun thổi còn phải áp dụng tăng lượng
coke sạch và giảm phụ tải coke.
- Tổ chức tốt những công tác trước khi lò đi vào hoạt động, khi mắt gió có bọt xỉ
phải kịp thời ra gang tránh trào xỉ mắt gió.
- Khi lò nguội ở tình trạng nghiêm trọng nhưng mắt gió có bọt xỉ lại vừa treo liệu,
chỉ có sau khi ra gang mới được phép ngồi liệu. Nếu lò nguội thì đầu tiên kiểm tra
thiết bị làm mát có bị rò nước hay không, nếu không phải thì giảm nhỏ đường kính
mắt gió rồi xử lý.
Dấu hiệu của lò hướng nóng:
- Áp gió từ từ tăng cao xuất hiện “leo dốc”, sau đó xử lý không kịp thời dễ phát sinh
treo liệu.
- Lưu lượng gió từ từ giảm bớt, áp gió tăng cao, đường áp gió và lưu lượng gió đình
trệ.
- Chênh áp tăng cao, chỉ số tính thấu khí hạ thấp rõ ràng.
- Kỳ đầu liệu chậm, khi nhiệt lớn phát sinh xuống khó hoặc treo liệu.
- Mắt gió sáng chói mắt nhưng không linh hoạt
- Xỉ lò sáng chói, tính lưu động tốt, bề mặt mẫu xỉ có màu sắt nhạt, mặt vỡ có hình
dáng hoa thủy tinh hoặc viên đá.

Nguyên nhân: Do chất lượng nguyên nhiên liệu phát sinh thay đổi. Chưa ra sạch gang
xỉ, sau khi bí lò liệu xuống chậm lại chưa kịp thời điều chỉnh. Do ảnh hưởng của
lượng gió, lượng phun thổi vượt qua lượng bình thường và nạp coke tạp thời xuống
đến mắt gió. Cũng có thể là do bù coke quá lớn khi giảm gió áp thấp.
Cách xử lý: Đầu tiên phải phân tích hướng nóng và biên độ, sau đó căn cứ vào
nguyên nhân để đưa ra biên pháp điều chỉnh. Khi lò hướng nóng liệu chậm đầu tiên
phải giảm phun than, hạ thấp lượng phun thổi của mỗi mẻ liệu. Sau khi giảm phun
than mà tốc độ liệu vẫn chậm thì có thể tăng 0.5% - 1% oxy. Sau khi đã áp dụng hai
việc trên nếu lò thuận hành có thể tăng 100 – 200 m 3/phút. Nhiệt độ lò vượt quá mức
qui định khi lò không thuận có thể hạ thấp nhiệt độ gió nóng từ 100 – 200 0C, không
cho phếp thời gian dài quá. Hạ thấp lượng sắt của nguyên liệu và độ tro của than
coke, kiểm tra hệ thống cân cho chắn chắn.
(Áp suất gió lạnh, áp suất gió nóng, áp lực đỉnh lò, chênh áp, nhiệt độ đỉnh lò)

2. Tình hình sản xuất hai lò cao

ÁP SUẤT GIÓ LẠNH, ÁP SUẤT GIÓ NÓNG, ÁP LỰC ĐỈNH LÒ, CHÊNH ÁP, NHIỆT ĐỘ
ĐỈNH LÒ, NHIỆT ĐỘ GIÓ NÓNG
325
330318 1185
1181 1181
1180
3041177
310
313 316 1150
290
295 1120
270 258
1090

(Nhiệt độ gió nóng)


250 1075
240 230
250 1060
230 217
202 203 1030
210
185 1000
190
169 197 195
170157 970
169 152
159 940
150
144
147 123 910
130 127
136 105
110 97 880
92
862 98
90 850
02/03/2020 03/03/2020
Áp suất 04/03/2021
Áp suất 05/03/2021 Áp06/03/2022
lực 07/03/2023
Chênh áp
gió lanh (Kpa) gió nóng (Kpa) đỉnh lò (Kpa) (Kpa)
(Ngày sản xuất)
Nhiệt độ đỉnh lò (0C) Nhiệt độ gió nóng (0C)

Hình 2.1: Áp suất gió lạnh, áp suất gió nóng, áp lực đỉnh lò, chênh áp, nhiệt độ đỉnh lò,
nhiệt độ gió nóng của lò cao số #1.
(Áp suất gió lạnh, áp suất gió nóng, áp lực đỉnh lò, chênh áp, nhiệt độ đỉnh lò)
ÁP SUẤT GIÓ LẠNH, ÁP SUẤT GIÓ NÓNG, ÁP LỰC ĐỈNH LÒ, CHÊNH ÁP, NHIỆT ĐỘ
ĐỈNH LÒ, NHIỆT ĐỘ GIÓ NÓNG
310 310
292
300 1184
1181 1179 2781179 1180
303 303
280
286 1159 1160
260 272 242
240 1140

(Nhiệt độ gió nóng)


248
220 1120
212 212
200
1100
180 165 165 170
155 155 1080
160
152 150
146
140 140 158 1261060
120 138 138
131 1040
122 87 1161035
100
1020
80
68
60 Áp suất Áp suất Áp lực Chênh1000
áp
02/03/2020 03/03/2020 04/03/2021 05/03/2021 06/03/2022 07/03/2023
gió lanh (Kpa) gió nóng (Kpa) đỉnh lò (Kpa) (Kpa)
Nhiệt độ đỉnh lò (0C) (Ngày
Nhiệt độsản
gióxuất)
nóng (0C)

Hình 2.2: Áp suất gió lạnh, áp suất gió nóng, áp lực đỉnh lò, chênh áp, nhiệt độ đỉnh lò,
nhiệt độ gió nóng của lò cao số #2.

THỜI GIAN CHỜ RA GANG, THỜI GIAN RA GANG, RA XỈ


110 104
10093 95
86
90
80 71 72
70
60 54
(Phút)

50 48
5042 41 39
40 31
26 24
30 20
18
20 14
10
0
02/03/2020 03/03/2020 04/03/2021 05/03/2021 06/03/2022 07/03/2023

(Ngày sản xuất)

Thời gian chờ ra gang (phút) Thời gian ra gang (phút) Thời gian ra xỉ (phút)

Hình 2.3: Thời gian chờ ra gang, thời gian ra gang, thời gian ra xỉ của lò cao số #1.
THỜI GIAN CHỜ RA GANG, THỜI GIAN RA GANG, RA XỈ
110
110
100 93
9081 83 84
78
80
70
60 52
(Phút)

50 39 36 37 37
4034
30 41
20 25
1019 20
13 16
0
02/03/2020 03/03/2020 04/03/2021 05/03/2021 06/03/2022 07/03/2023

(Ngày sản xuất)

Thời gian chờ ra gang (phút) Thời gian ra gang (phút) Thời gian ra xỉ (phút)

Hình 2.4: Thời gian chờ ra gang, thời gian ra gang, thời gian ra xỉ của lò cao số #2.
Nhận xét : Trong tuần tình hình ra gang ra xỉ của có hai lò đều không tốt, phần do dừng
lò sửa chữa sàng ra gang, phần do thay đổi hãng bùn bịt.

VẬN TỐC MẮT GIÓ, NHIỆT ĐỘ CHÁY LÝ THUYẾT, ĐỘ ẨM MÔI


TRƯỜNG
2298 2298 2254 225021.2
(Vận tốc mắt gió, nhiệt độ cháy lý thuyết)

2370 2178
21.1 2068 21.1
2060 21
20.9 20.9

(Độ ẩm môi trường)


1750
20.8
1440 20.7 20.7
20.6
20.6
1130 20.5
20.4 20.4
820
20.3
510 20.1 20.2
249 246 233 200 219 251 20.1
200 20
02/03/2020 03/03/2020 04/03/2021 05/03/2021 06/03/2022 07/03/2023

(Ngày sản xuất)

Vận tốc mắt gió (m/s) Nhiệt độ cháy lý thuyết (0C) Độ ẩm môi trường (g/m3)

Hình 2.5: Vận tốc mắt gió, nhiệt độ cháy lý thuyết, độ ẩm môi trường của lò cao số #1.
VẬN TỐC MẮT GIÓ, NHIỆT ĐỘ CHÁY LÝ THUYẾT, ĐỘ ẨM MÔI
TRƯỜNG
2300 2330 2333 2281
(Vậm tốc mắt gió, nhiệt độ cháy lý thuyết)
2300 2193 218715

14.5
200014
13.8 14
13.6

(Độ ẩm môi trường)


1700 13.4
13.5
1400
12.7 13
1100
12.5
800 12
500
220 225 228 214 201 11.111.5
200 205 11
02/03/2020 03/03/2020 04/03/2021 05/03/2021 06/03/2022 07/03/2023

(Ngày sản xuất)

Vận tốc mắt gió (m/s) Nhiệt độ cháy lý thuyết ( 0C) Độ ẩm môi trường (g/m3)

Hình 2.6: Vận tốc mắt gió, nhiệt độ cháy lý thuyết, độ ẩm môi trường của lò cao số #2.

SẢN LƯỢNG, LƯU LƯỢNG GIÓ LẠNH, TỔNG NHIÊN LIỆU


4000
3818 540
(Sản lượng, lưu lượng gió lạnh)

3700 533
520 3106520
3300 3023
503 490 507

(Tổng nhiên liệu)


2900 500
2973 2977
2500 2727 480
2292 2589
2100 460
1700 2127
1977
440
1300
900 420
410
500 555 400
02/03/2020 03/03/2020 04/03/2021 05/03/2021 06/03/2022 07/03/2023

(Ngày sản xuất)

Sản lượng ngày theo cân ray (tấn) Lưu lượng gió lạnh (m3/phút)
Tổng nhiên liệu (kg/tsp)

Hình 2.7: Sản lượng, lưu lượng gió lạnh, tổng nhiên liệu của lò cao số #1.
SẢN LƯỢNG, LƯU LƯỢNG GIÓ LẠNH, TỔNG NHIÊN LIỆU
3915 3998
3990 550
3630

(Sản lượng, lưu lượng gió lạnh)


546540
3490 3223
530

(Tổng nhiên liệu)


2990 2778 2788
2597 514 520
2465
2490 510
512 512
2457 500
1990 505
1603 490
1490 1180480
994
990 471 470
02/03/2020 03/03/2020 04/03/2021 05/03/2021 06/03/2022 07/03/2023

(Ngày sản xuất)

Sản lượng ngày theo cân ray (tấn) Lưu lượng gió lạnh (m3/phút)
Tổng nhiên liệu (kg/tsp)

Hình 2.8: Sản lượng, lưu lượng gió lạnh, tổng nhiên liệu của lò cao số #2.

Nhận xét:
Sự cố tắc mương xỉ hạt vào ngày 02/03 lò cao số #1 phải giảm gió từ 2950 xuống 2700
Nm3/phút. Lò cao số hai tăng gió từ 2600 lên 2700 Nm 3/phút, tăng mẻ quặng lên 39 tấn.
Ngày 04/03 lò cao số #1 dừng lò theo kế hoạch, tiêu hao nhiên liệu cao. 23h30 phút ngày
05/03 lò cao #1 hồi gió, 6h thì phải giảm gió do sự cố NM.LT. Lò cao số #2 cũng phải
giảm gió do sự cố NMLT (do tồn thùng gang lỏng nhiều không có thùng ra gang). Ngày
06 lò cao số #2 dừng gió theo kế hoạch (20h), lúc 9h giảm gió xuống 1500Nm 3/phút. Lò
cao số #1 tăng gió từ 1800, 2000, 2300, 2500, 2600Nm 3/phút vào ngày 06/03, sau đó sản
xuất bình thường.

You might also like