Professional Documents
Culture Documents
(SVNCKH 2018) Slide Mgal2o4
(SVNCKH 2018) Slide Mgal2o4
Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học năm 2018
ĐỀ TÀI
1
NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2
GỐM ĐA TINH THỂ TRONG SUỐT
Vật liệu gốm tổng hợp có khả năng cho ánh sáng truyền qua
Oxit
( Al2O3,ZrO2,Y2O3..)
Gốm trong
Liên Oxit Lựa chọn
( Spinel MgAl2O4, YAG
suốt Y3Al5O12)
MgAl2O4
Ứng dụng
3
Đèn laze Đèn hồ quang Kính quan sát nhiệt Phương tiện quân sự
Magnesium Aluminate MgAl2O4
Cấu trúc tinh thể MgAl2O4
Tính chất
• Ánh sáng truyền qua từ vùng
tử ngoại đến giữa vùng hồng
Mg với 4 ngoại (200- 6500 nm)
nguyên tử O • Hệ số chiết suất ánh sáng
liền kề -> vị trí nhỏ(n = 1.71)
tứ diện • Cơ tính cao
Al với 6 nguyên tử O
liền kề -> vị trí bát diện
Phổ truyền quang lý thuyết của một số vật liệu gốm trong suốt
4
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH TRUYỀN QUANG
Khúc xạ kép
Truyền
Truyền trực tiếp
khuếch tán
(IILT)
(IDT)
Các yếu tố ảnh hướng đển độ truyền quang
của gốm đa tinh thể trong suốt
Tỷ phần xốp Độ nhám bề mặt
Nhiệt độ
Buồng
chân không Khuôn graphit
Lực ép
T1
tăng tỷ trọng
• Phân bố kích • Phân bố kích
thước hạt kém thước hạt đồng
đồng đều đều
8
Thời gian
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
9
NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
10
QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM
Al(NO3)3.9H2O
Mg(NO3)2.6H2O
Urea
12
NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
13
Tổng hợp bột bằng phương pháp đốt cháy
Bột nhận được ở dạng bông xốp Kết quả chụp XRD bột MgAl2O4
Intensity (a.u.)
(511)
(o)
Kết quả EDX bột sau chế tạo Ảnh SEM bột sau chế tạo
Nguyên tố Khối lượng % Nguyên tử % 8 ± 3 μm
O 49.68 61.70
Mg 15.35 12.55
Al 34.97 25.76
Tổng 100.00
5 μm
Ảnh SEM của bột sau khi nghiền Phân bố kích thước hạt bột sau nghiền
d 27 nm
200 nm
200nm
Đạt được bột kích thước hạt nano và phân bố kích thước
hạt đồng đều sau quá trình nghiền cơ học
15
Ảnh hưởng của thiêu kết đến tổ chức tế vi
Ảnh SEM bề mặt mẫu sau thiêu kết Phân bố kích thước hạt mẫu sau thiêu kết
d 0,48 μm
Kích thước hạt sau thiêu kết đạt ~ 0,48 μm, phân
bố kích thước hạt đồng đều
16
Ảnh hưởng của thiêu kết đến tính chất quang học
Ảnh chụp các mẫu gốm sau khi thiêu kết khi cho ánh sáng truyền qua
0 x
1/ x τ0 : Độ truyền quang mẫu dày 1mm ( %)
τx : Độ truyền quang mẫu dày x mm ( %)
Phổ truyền quang mẫu sau thiêu kết
Phổ UV – Vis Phổ FTIR
(280 – 1000 nm) (3500 – 8000 nm)
1050/60’-1400/20’
1100/60’-1400/20’
T (%)
1150/60’-1400/20’
T (%)
HV2 (P =20N)
35 2.5
30
2
25
KIC (MPa.m1/2)
HV (GPa)
20 1.5 50 μm
50 μm
15
1
10
0.5
5 50 μm
0 0
1050 1100 1150 1050 1100 1150
Nhiệt độ thiêu kết bước 1 (oC) Nhiệt độ thiêu kết bước 1 (oC)
Đặc điểm của gốm MgAl2O4 cấu trúc nano được chế tạo bằng thiêu kết
xung điện (S. Benaissa và cộng sự, 2016)
• Nguyên liệu: Bột MgAl2O4 thương mại (S30R, Baikowski, Pháp)
• Thông số thiêu kết: T = {1300, 1350, 1400oC}; t = 1h; P = 73 MPa
20
NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
21
KẾT LUẬN
• Bột gốm tổng hợp bằng phương pháp đốt cháy:
Tồn tại một pha duy nhất MgAl2O4
Kích thước hạt đồng đều d 27 nm.
• Gốm trong suốt chế tạo bằng thiêu kết xung điện:
Độ truyền quang > 50% (trong suốt) trong dải ánh sáng nhìn
thấy và ánh sáng hồng ngoại ( = 400-6500 nm)
Độ cứng HV: 29.32 Gpa
Độ bền chống phá hủy: 2.12 MPa.m1/2
KIẾN NGHỊ
• Khảo sát ảnh hưởng và tối ưu hóa các thông số của quá trình tổng
hợp bột và thiêu kết để tăng độ truyền quang của vật liệu
22
CÁM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!
23