Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ HÓA TRỊ -SỐ OH -LKHH
CHỦ ĐỀ HÓA TRỊ -SỐ OH -LKHH
Ngày dạy: từ ngày ………. đến ngày……..……. Tiết: từ tiết…22……. đến tiết.…24….
Chủ đề
LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên chủ đề: Liên kết hóa học
2. Nội dung chủ đề
Nội dung 1 :Liên kết ion- Tinh thể ion
- Sự hình thành ion, cation và anion
- Sự hình thành liên kết ion
- Tính chất chung của hợp chất ion
Nội dung 2 :Liên kết cộng hóa trị
- Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
- Mối quan hệ giữa độ âm điện và liên kết hóa học.
3. Mục tiêu của chủ đề:
a. Kiến thức
- Khái niệm về liên kết hóa học.
- Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy loại ion?
- Liên kết ion, lk cộng hóa trị là gì và được hình thành như thế nào?
- Nguyên nhân của sự hình thành kiên kết ion và lk cộng hóa trị.
- Nêu được đặc điểm của từng loại lk.
- Giải thích đươc sự tạo thành liên kết ion và lk cộng hóa trị trong một số phân tử ( đơn chất và
hợp chất )
- Bản chất của liên kết hóa học, phân biệt được các kiểu liên kết hóa học.
- Phân biệt được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion và cộng hóa trị.
b. Kỹ năng
- Vận dụng khái niệm độ âm điện để đánh giá tính chất của liên kết và mối quan hệ giữa các loại
lk( lk ion, lk CHT không cực và có cực)
- Dựa vào đặc điểm của các loại liên kết để giải thích và dự đoán tính chất của một số chất có cấu
trúc tinh thể nguyên tử, phân tử.
- Vận dụng các quy tắc xác định số oxi hóa để xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp
chất, ion.
- Xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất ion và cộng hóa trị.
- Biết vận dụng các giá trị độ âm điện để giải thích và dự đoán tính chất của một số chất.
c. Thái Độ:
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học;
- Ứng dụng vào mục đích phục vụ đời sống con người.
d. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
- Năng lực tính toán hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Sản phẩm của chủ đề
- Báo cáo của các nhóm HS;
- Bài học của HS;
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Chủ đề "Liên kết hóa học’’ được nghiên cứu sau khi HS đã học xong kiến thức lí thuyết về
cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học, HS đã nắm vững về cấu hình
electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học để từ đó các em có thể hiểu được tại sao chúng
lại liên kết được với nhau và liên kết như thế ( lk ion hay cộng hóa trị)
Dưới đây là minh họa kế hoạch dạy học cho nội dung 1 (Số oxh) và nội dung 2 (PƯ oxh –
khử) .
nhường electron
* Na (Z=11): 1s 2s 2p 3s có 1e ở lớp ngoài cùng dễ Ion
2 2 Kim
6 1 loại dương
nhường 1e (cation)
tạo ion dương.
Na Na + 1e
+
(cation natri)
b.Ion âm:
Nhận electron
Phi kim Ion âm (anion)
VD: O (Z=8): 1s2 2s2 2p4
O + 2e O2- (anion oxit0
Tên Anion: Anion + gốc axit
*. Áp dụng
-Viết quá trình hình thành ion của Ca, Al, F
* Ca (Z=20): 1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s2
Ca Ca2+ + 2e (cation canxi)
* Al (Z=13): 1s 2s 2p6 3s13p6 3s2 3p1
2 2
Gv: Ngoài việc phân chia ion dương, âm còn phân chia theo ion đơn và đa
2.Ion đơn và đa nguyên tử:
a. Ion đơn nguyên tử: là các ion tạo nên từ một nguyên tử.
VD: F - , O2-, Al3+, …
b. Ion đa nguyên tử: là các nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay
âm.
VD: cation amoni NH4+, anion hidroxit OH-, anion sunfat SO42-, cacbonat CO32-
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập
* Na (Z=11): 1s2 2s2 2p6 3s1
Na Na+ +1e
* Cl (Z=17): 1s2 2s2 2p63s2 3p5
Cl + 1e Cl-
Ion Na+ và Cl- có điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên NaCl.
Na+ + Cl- NaCl
PTPƯ: 2Na + Cl2 = 2Na+Cl-
Áp dụng
Yêu cầu :
N(z=7): 1s2 2s2 2p3 mỗi nguyên tử N có 5e lớp ngaoì cùng (chấm 5 chấm) thiếu 3e nên góp chung 3e
. .
: N : + : N : : N ::: N: NN
Công thức electron CT cấu tạo
Trong phân tử N2, 2 nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp e liên kết (liên kết ba).
Gv: Liên kết CHT là gì? Liên kết trong phân tử H2 và N2được gọi là lk CHT gì?
HS: - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e chung.
Lk trong H2 và N2 là lk CHT không cực
Gv: Liên kết cộng hóa trị không cực: là liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố, trong
đó cặp e chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào
Phiếu học tập số 06: Xét sự hình thành phân tử HCl
- Viết cấu hình electron của nguyên tử H và Cl.
- Để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất thì nguyên tử H và Cl thiếu bao nhiêu e.
- Vậy trong phân tử HCl có 2 nguyên tử H và Cl để đạt cấu hình bền thì mỗi nguyên tử phải góp
bao nhiêu e.
Yêu cầu:
2.Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất:
a.Sự hình thành phân tử hidro clorua HCl :
H(z=1): 1s1 nguyên tử H góp chung 1e
Cl (Z=17): 1s2 2s2 2p63s2 3p5 nguyên tử Cl góp chung 1e
.. ..
H . + . Cl : H : Cl : H – Cl
.. ..
CT electron CT cấu tạo
Độ âm điện của Clo > Hidro Cặp e liên kết lệch về phía Clo LKCHT này bị phân cực
* Liên kết cộng hóa trị phân cực: là liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử của 2 nguyên tố khác nhau,
trong đó cặp e chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Yêu cầu
C (Z=6): 1s2 2s2 2p2 nguyên tử C góp chung 4e
O (Z=8): 1s2 2s2 2p4 mỗi nguyên tử O góp chung 2e
:O: + :C : + :O: :O::C ::O: O=C=O
CT electron CT cấu tạo
* GV đặt vấn đề : nhưng khi người ta thực hiện đo sự phân cực của phân tử thì nhận thấy là CO 2 một
phân tử không phân cực ?
HS giải thích : CO2 có cấu tạo thẳng nên độ phân cực của 2 lk đôi C = O triệt tiêu nhau, kết quả toàn
bộ phân tử không phân cực
Gv: Để xác định chính xác loại lk trong phân tử người ta dựa vào hiệu độ âm điện
Xét hợp chât AxBy ( A : ĐÂĐ của A, B : ĐÂĐ của B, : hiệu ĐÂĐ trong phân tử
AxBy)
Hiệu độ âm điện Loại liên kết
Từ 0.0 đến < 0.4 LKCHT không cực
Từ 0.4 đến < 1.7 LKCHT có cực
1.7 LK ion
Vd:Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có
liên kết ion ?
A. H2S, NH3. B. BeCl2, BeS. C. MgO, Al2O3. D. MgCl2, AlCl3Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
ĐA C A B B A D B D C D B