You are on page 1of 2

Quế Cortex Vỏ thân (quế nhục), Tinh dầu (2-5%) Chữa bệnh lạng như chân tay lạnh,

bệnh lạng như chân tay lạnh, 1-4g/ngày Thuốc sắc, hoàn
cinamomi cành (quế chi) aldehyd cinamic, ỉa chảy, phong tê bại. Quế chi trị tán, điều chế
linalol cảm lạnh, sốt không ra mồ hôi tinh dầu
Sa Fructus Quả và hạt Tinh dầu 2%: Kích thích tiêu hóa, chữa đau bụng 3-6g/ngày Thuốc sắc
nhân amomi borneol, d-camphor lạnh, đầy hơi, nôn ọe, ỉa chảy. Làm
gia vị, điều chế tinh dầu
Chấp Fructus citri Quả Tinh dầu, acid HC, Kích thích tiêu hóa, bụng chướng 6- Thuốc sắc
saponin khó tiêu, chữa ho, lợi tiểu 12g/ngày
Sơn Fructus Quả chín của cây Acid tartaric. Acid Kích thích tiêu hóa, ăn k tiêu, đầy 8- Thuốc sắc,
tra docyniae chua chát citric, vitC, tanin, bụng. Dùng ngoài (đun nước tắm) 20g/ngày thuốc rượu
đường chữa sơn lở
Đại hồi Fructus Quả Tinh dầu 9-10% chủ Chữa đau bụng lạnh, bụng đầy 4-8gam Thuốc sắc,
anisi stellati yếu là aneol chướng, nôn mửa, làm gia vị, cất thuốc rượu
tinh dầu chế anethol
Thảo Fructus Quả già chín phơi Tinh dầu 1-2% Làm thuốc tiêu thực, kiện tì vị, chữa 2-6g Thuốc sắc.
quả amomi hoặc sấy khô đau bụng đầy chướng, ăn k tiêu, Thường phối
Tsao-ko làm gia vị hợp với các vị
thuốc khác
Đinh Flos Nụ hoa Tinh dầu 15%. Hàm Chữa tì vị hư hàn, đau răng, nấc, 1-2g Thuốc sắc,
hương caryophylli lượng eugenol đau bụng lạnh thuốc rượu để
chiếm 80-96% ngậm
Gừng Rhizoma Thân rễ. Gừng tươi Tinh dầu, chất cay, Chữa đau bụng lạnh, ăn kém tiêu, 2-10g Thuốc sắc thuốc
Zingiberis là sinh khương, chất nhựa ỉa chảy. Gừng tươi làm gia vị, cất bột
gừng khô là can lấy tinh dầu
khương
Đại Fructus Quả chín phơi khô Protid, lipid, tinh bột Chữa tì vị hư nhược, ho lâu ngày, 8-14g Thuốc sắc,
táo Zizyphi của cây táo tàu đường, vitC chất VC ăn ngủ kém, khí huyết không điều thuốc rượu,
Satiave hòa thuốc hoàn
Hoài Rhizoma Thân rễ Tinh bột Bổ thận, chữa di tinh, mộng tinh, cơ 15-30g Thuốc sắc thuốc
sơn smilacis thể suy nhược, bệnh đái tháo bột
glabrae đường
Ngũ vị Fructus Quả phơi sấy khô Tinh dầu, acid HC, Chữa di mộng tinh, đồ mồ hôi 2-4g Thuốc sắc,
tử Kadsurae acid citric, acid trộm, thận yếu, chữa ho, tức ngực, thuốc bột
ascorbic, chất béo hen suyễn
Khởi Fructus Quả của cây câu kỷ Hợp chất caroten, Chữa liệt dương, di mộng tinh, đau 4-16g Thuốc sắc,
tử Lycii vitC, protid, lipid, lưng, cơ thể suy nhược, mờ mắt thuốc rượu
amino acid, chất VC
như calci,
sắt,phospho
Đương Radix Rễ Tinh dầu, saponin, Bổ huyết. Chữa thiếu máu, đau 8-12g Thuốc sắc,
quy Angelicae biotin, vitamin b12 đầu, cơ thể gầy yếu, kinh nguyệt thuốc rượu
sinensis không đều
Đảng Radix Rễ Glycosid tim, Chữa tì vị kém, cơ thể mệt mỏi, 20-40g Thuốc sắc,
sâm codonopsis saponin,lipid, tinh thiếu máu, vàng da, tiểu tiện ít thuốc rượu,
dầu, đường thuốc hoàn
Kim Fructus Quả giả vitC, acid citric, Thuốc bổ, cung cấp vitC, chữa di 5-10g Thuốc sắc,
anh rosae đường glucoza, tinh hoạt tinh, tiểu ra máu thuốc hoàn
laevigatae tanin, acid malic
Ý dĩ Semen Hạt Tinh bột, lipid, Bổ dưỡng cơ thể, trẻ em còi xương, 10-30g Thuốc sắc,
coicis protid, amino acid chậm lớn, chữa viêm ruột thuốc hoàn
Nhân Radix Rễ củ đã chế biến Saponin, vitB1, B2, Làm thuốc bổ dưỡng chữa cơ thể 2-6g Thuốc sắc, viên,
sâm Ginseng phơi sấy khô đường, tinh bột suy nhược. Tăng lực cho người già, hãm,thuốc
VN Vietnamens ốm mới dậy, hay quên rượu, thuốc
is hoàn
Hà thủ Radix Rễ củ Antraglycosid, tanin, Bổ huyết, chữa thận suy, bạc tóc 15-20g Thuốc sắc,
ô đỏ polygoni tinh bột, chất vc sớm, thần kinh suy nhược, đau thuốc rượu
multiflori lưng mỏi gối
Địa Radix Rễ củ phơi sấy khô. Glycosid là Thuốc bổ dưỡng chữa cơ thể suy Sinh địa:
hoàng rehmannia Dùng sống gọi là rhemannin, glucose, nhược, kém ăn mất ngủ, thiếu máu, 6-8g
e thiên địa, chế biến amino acid đái tháo đường Thục địa 8-
gọi là thục địa 12g
Kim Herba et Hoa và cành mang Hoa có flavonoid Kháng khuẩn, chống dị ứng, chữa Hoa 6-10g Thuốc sắc,
ngân flos lá (lonicerin) mụn nhọt, ban sởi, mề đay, rôm Cành lá thuốc hãm,
lonicerae Cành lá có saponin, sảy, tiêu độc 20-30g thuốc hoàn
glycosid (loganin)
Ké đầu Fructus et Quả già phơi sấy Alcaloid, iod hc Mụn nhọt, phòng bênh bướu do Quả 6-12g Thuốc sắc,
ngựa folium khô, cành lá thiếu iod Cành lá thuốc cao
xanthii 15-20g
Sâm Bulbus Thân hành Các hợp chất Chữa hoa mắt nhức đầu do thiếu 6-12g Thuốc sắc
đại eleutherinis quinoid là máu, viêm họng mụn nhọt, lở ngứa
hành sulbaphylla eleutherin,
e isoeleutherin
Hạ khô Herba Cành mang lá và Tinh dầu và các Tiêu độc, kháng khuẩn, viêm tử 10-20g Thuốc sắc
thảo brunellae hoa muối vc cung, sưng vú, viêm da, mụn nhọt
Nhân Herba Toàn cây trừ rễ Tinh dầu, saponin, Nhuận gan, lợi mật, lợi tiểu, chữa 20-30g Thuốc sắc, chè
trần adenosmati muối kali vàng da nhân trần hãm
s uống
Dành Fructus Quả chín bóc vỏ Glycosid, tanin, lipid Chữa bệnh về gan mật, bệnh vàng 6-12g Sao vàng, sắc
dành gardeniae phơi sấy khô da, lợi tiểu uống
(chi
tử)
Artich Folium lá Cynarin, flavonoid, Hồi phục tb gan, tăng chức năng 6-12g Thuốc sắc, siro
aut cynarae pectin, acid malic, chống độc cho gan, phòng xơ vữa thuốc, viên, cao
chất đắng đm, hạ cholesterol, thông tiểu tiện mềm
Liên Fructus Quả phơi sấy khô Alkaloid, saponin Tiêu độc, chữa mụn nhọt, ghẻ lở, 12-20g Thuốc sắc,
kiều forsythias lợi tiểu, kinh nguyệt không đều
Hồng Flos Hoa Flavonoid, chất màu Thuốc điều kinh, chữa bế kinh, ứ 3-8g Thuốc sắc, pnct
hoa carthami đỏ (carthamon) huyết, đau bụng kinh k nên dùng
Hương Rhizoma Thân rễ ở cây già, Alcaloid, glycoside, Chữa kinh nguyệt k đều, đau bụng 12-16g Thuốc sắc,
phụ cyperi đốt cháy hết rễ ở flavonoid kinh, viêm cổ tử cungn mãn tính, thuốc cao,
cây con các bệnh phụ nữ thuốc hoàn
Ngải Herba Cả cây trừ rễ Tinh dầu, adenine, kinh nguyệt k đều, băng huyết bạch 6-12 Thuốc sắc,
cứu artemisia cholin đới, an thai thuốc hoàn, cao
lỏng
Ích Herba Cả cây trừ rễ Flavonoid (rutin), Chữa kinh nguyệt k đều, bế kinh, 8-16g Thuốc sắc, cao
mẫu leonuri glycosid, tanin đau bụng kinh, rong kinh, huyết tụ lỏng, viê hoàn
heterophyll sau khi sinh
i
Mã đề Folium et Lá (sa tiền thảo). Là chứa flavonoid, Chữa bí tiểu, viêm thận, bàng quan, Lá 15-20g Thuốc sắc
semen Hạt (sa tiền tử) chất nhầy, vitC, vitK, viêm pq, ho lâu ngày Hạt 10-15g
plantaginis carotenoid, tanin.
Hạt chứa dầu béo,
acid hc, chất nhầy
Rễ cỏ Rhizoma Thân rễ Glucose, fructose, Lợi tiểu, chữa bị tiểu tiện, đái buốt, 20-40g Thuốc sắc
tranh imperatae acid hc đái dắt, tiểu ra máu, sốt nóng, khát
nước
Bạch Nấm kí sinh trên rễ Có đường: Lợi tiểu, chữa bệnh thủy thủng, bí 5-10g Thuốc sắc
phục Poria cocos cây thông pachymoza, glucoza, tiểu tiện, an thần trong trường hợp
linh polyporace fructoza mất ngủ
ae
Râu Stigmata Vòi và núm nhụy Tinh dầu, chất béo, Thuốc lợi tiểu, chữa phù thủng, đái 20-30g Thuốc sắc
ngô maydis của cây ngô saponin, glycosid, dắt, đái buốt, viêm đường tiết niệu
vitC, vitK, muối kali,
calci
Ba Radix Rễ phơi sấy khô Antraglycosid, tinh Bổ thận, điều trị liệt dương, di 8-16g Thuốc sắc,
kích morindae dầu, đường, nhựa, mộng tinh, phong tê thấp, bế kinh thuốc rượu
Acid hc
Tang Cortex mori Vỏ rễ đã cạo sạch vỏ Acid Hc, tanin, Chữa phế nhiệt, ho lâu ngày, ho ra 6-12 Thuốc sắc
bạch albae ngoài phơi sấy khô pectin máu, phù thủng, bụng trướng, bí
bì radicis tiểu
Ngũ Cortex Vỏ thân, vỏ rễ Tinh dầu, saponin, Tác dụng bổ, tăng trí nhớ, chữa 6-12g Thuốc sắc,
gia bì acanthopan acid oleanolic, tanin phong thấp, đau lưng, nhức xương, thuốc rượu
acis chân tay tê bại
Cốt Rhizoma Thân rễ Tinh bột, flavonoid Chữa thận hư. Đau lưng mỏi gối, 6-12g Thuốc sắc,
toái bổ drynariae sưng khớp chấn thương

You might also like