You are on page 1of 77

Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8

…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 10/09/2017 Ngày dạy: 16/9
Chương I CƠ HỌC
Tiết 1 - Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết : vật chuyển động, vật đứng yên.
- Hiểu: vật mốc , chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng chuyển động.
- Vận dụng :nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, xác định trạng thái
của vật đối với vật chọn làm mốc, các dạng chuyển động.
2. Kĩ năng :giải thích các hiện tượng
3. Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II-CHUẨN BỊ:
1. GV:Tranh hình 1.1, 1.2, 1.3. Bảng phụ ghi bài tập 1.1, 1.2 trang 3 SBT.
2. HS: Xem bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học
tập: (3 Phút)
Đặt vấn đề: Từ hiện tượng thực
tế ta thấy Mặt Trời mọc đằng
Đông lặn đằng Tây, như vậy có
phải là Mặt Trời chuyển động còn
Trái Đất đứng yên không? Bài
này giúp chúng ta trả lời câu hỏi
trên.
HĐ2:Làm thế nào để biết một I. Làm thế nào để biết một vật
vật đang chuyển động hay đứng chuyển động hay đứng yên?
yên? (13P) HS: Từ kinh nghiệm đã Để nhận biết một vật đang
GV yêu cầu Hs thảo luận C1. có, có thể nêu các cách chuyển động hay đứng yên người
Làm thế nào để nhận biết một ôtô nhận biết khác nhau như: ta dựa vào vị trí của vật đó so với
trên đường, một chiếc thuyền trên Quan sát bánh xe quay, vật khác được chọn làm mốc(vật
sông, một đám mây trên trời… nghe tiếng máy nổ to rồi mốc)
đang chuyến động hay đứng yên? nhỏ dần, nhìn thấy khói xả - Sự thay đổi vị trí của vật
GV cần hướng dẫn HS bổ sung ra ở ống xả hoặc bụi tung theo thời gian so với vật khác gọi
các cách chuyển động hay đứng bay ở lốp xe… là chuyển động cơ học (gọi tắt là
yên trong vật lý dựa trên sự thay chuyển động).
đổi vị trí của một vật so với vật HS: Nêu thêm cách nhận
khác được chọn làm mốc (vật biết ôtô chuyển động dựa
mốc) trên sự thay đổi vị trí của
Hỏi: Khi nào có thể nói vật nó so với cột điện cây cối
chuyển động so với vật mốc? hoặc nhà cửa hai bên
GV yêu cầu HS trả lời C2, C3. đường…
Trả lời: Khi vị trí của vật
HĐ3: Tìm hiểu về tính tương so với vật mốc thay đổi II. Tính tương đối của chuyển
đối của chuyển động và đứng theo thời gian thì vật động và đứng yên.
yên (6P). chuyển động so với vật Nhận xét
GV cho HS xem H1.2 SGK yêu mốc. Một vật có thể chuyển động
cầu Hs quan sát và trả lời câu hỏi C2: HS tự chọn vật mốc so với vật này nhưng lại là đứng
C4 ,C5, C6. Chú ý đối với từng và xét chuyển động của vật yên so với vật khác.
trường hợp khi nhận xét chuyển khác so với vật mốc đó. Kết luận
động hay đứng yên nhất thiết phải C3: Khi vật không thay Chuyển động và đứng yên có
yêu cầu HS chỉ rõ so với vật nào đổi vị trí đối với vật khác tính tương đối tuỳ thuộc vào vật
làm mốc. chọn làm mốc thì được coi đựợc chọn làm mốc.
1
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
GV yêu cầu HS nhắc lại câu là đứng yên. Người ta thường chọn những
nhận xét hoàn chỉnh. Một vật có HS tự tìm ví dụ. vật gắn với mặt đất làm vật mốc.
thể chuyển động so với vật này HS thảo luận theo nhóm
nhưng lại là đứng yên so với vật và trả lời.
khác. C4: So với nhà ga thì
GV yêu cầu HS trả lời C7: nhận hành khách đang chuyển
xét trên. động vì vị trí của người này
Từ ví dụ minh hoạ trên ta thấy thay đổi so với nhà ga.
một vật được coi là chuyến động C5: So với toa tàu thì
hay đứng yên phụ thuộc vật chọn hành khác là đứng yên vì vị
làm mốc. Vậy ta nói: Chuyển trí của hành khách đó so
động hay đứng yên có tính tương với toa tàu là không đổi.
đối. C6: Điền từ thích hợp và
GV cần lưu ý HS nắm vững quy nhận xét.
ước khi không nêu vật mốc nghĩa Đối với vật này
là ta hiểu ngầm đã chọn vật mốc Đứng yên
là vật gắn với Trái Đất. Trả lời C7: Hành khách
GV yêu cầu HS trả lời C8 và nêu chuyển động so với nhà ga
ở đề bài. và đứng yên so với toa tàu.
HĐ4: Giới thiệu một số c/động HS trả lời C8: Mặt Trời III. Một số chuyển động
thường gặp(6P) thay đổi vị trí so với một thường gặp
GV dùng tranh vẽ các vật chuyển vật mốc gắn với Trái Đất vì Các chuyển động thường gặp
động H1.3a,b,c SGK và có thể vậy Mặt Trời có thể coi là là: Chuyển động thẳng, chuyển
làm ngay một số thí nghiệm về chuyển động khi lấy vật động cong (trong chuyển động
c/động của vật rơi, ném ngang, mốc là Trái Đất. cong có trường hợp đặc biệt đó là
con lắc đơn, của kim đồng hồ… chuyển động tròn).
qua đó yêu cầu HS quan sát và mô HS quan sát tranh vẽ và
tả lại các hình ảnh c/động của các các thí nghiệm để mô tả lại IV. Vận dụng
vật đó. các dạng chuyển động của C10:
GV yêu cầu HS trả lời C9. các vật. C11:
HĐ5: Vận dụng (15P). GV Máy bay chuyển động
hướng dẫn HV thảo luận và trả lời thẳng.
câu hỏi C10, C11. Quả bóng bàn chuyển
- Treo hình 1.4 SGK động cong.
- Tổ chức cho HS hoạt động Kim đồng hồ chuyển động
nhóm để hoàn thành C10, C11. tròn.
- Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của HS trả lời C9.
vật so với vật mốc, vật chuyển
động. HS thảo luận trả lời C10,
- Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ C11.
bản của bài học. C10: HS tự trả lời.
- dùng máy chiếu cho HS làm C11: Khoảng cách từ vật
1.1, 1.2, 1.3 SBT đến vật mốc không thay đổi
- Dặn dò: Học bài - Làm BT 1.4 thì vật đứng yên so với vật Duyệt, ngày 12/9/2017
 1.6 SBT mốc, nói như vậy không TCM
- Chuẩn bị bài số 2 phải lúc nào cũng đúng. Có
trường hợp sai như khi vật
chuyển động tròn quanh vật
mốc.

Ngày soạn: 22/9/2017 Ngày dạy: 29/9


Tiết 2 - Bài 2: VẬN TỐC
2
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự
nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận
tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
2. Kỹ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t.
3. Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. Chuẩn bị: -Đồng hồ bấm giây.
-Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
a. Chuyển động cơ học là gì ?, cho ví dụ.
b. Tại sao nói chuyển động và đứng yên là có tính tương đối ?, cho ví dụ.
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là gì ?
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập (2P).
Đặt vấn đề : ở bài 1 ta đã
biết cách làm thế nào để nhận
biết được một vật chuyển
động hay đứng yên, còn trong
bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm
thế nào để nhận biết sự nhanh
hay chậm của chuyển động . I. Vận tốc là gì ?
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc Độ lớn của vận tốc cho
(22P) HS sắp xếp thứ tự chuyển động biết mức độ nhanh hay chậm
GV hướng dẩn HS vào vấn nhanh, chậm của các bạn trong của chuyển động và được xác
đề so sách sự nhanh, chậm của bảng 2.1 . định bằng độ dài quảng đường
chuyển động của các bạn HS trả lời câu C1 : cùng chạy 1 đi được trong 1 đơn vị thời
trong bảng 2.1, ghi kết quả quảng đường 60m như nhau, bạn gian .
cuộc chạy 60m nào mất ít thời gian sẽ chạy
-Từ kinh nghiệm hàng ngày nhanh hơn .
các em sắp xếp thứ tự chuyển HS ghi kết quả xếp hạng vào
động nhanh, chậm của các bạn cột 4 .
-Yêu cầu HS trả lời câu C1 . -HS trả lời :muốn tính quảng
-GV yêu cầu HS trả lời câu C2 đường chạy được trong mỗi giây
Muốn tính được quãng ta lấy quảng đường chia cho thời
đường học sinh chạy được gian .
trong mỗi giây ta làm thế nào? - HS tính và ghi kết quả vào cột
- Yêu cầu HS tính và ghi kết 5
quả vào cột 5 . Họ tên HS Xếp hạng
GV giới thiệu trong trường Quãng
hợp này, quãng đường chạy đường chạy trong 1s
được trong 1s gọi là vận tốc . Nguyễn An 3
-Yêu cầu HS trả lời câu C3 . Trần Bình 2

3
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
GV hướng dẫn HS so sánh Lê Văn Cao 5
các kết quả trong cột 4 và cột Đào Việt Hùng 1 II. Công thức tính vận tốc
5 để rút ra kết luận vận tốc Phạm Việt 4 S
biểu thị tính chất nào của HS trả lời câu C : (1) : nhanh, v
3 t
chuyển động . (2) :chậm, (3) :quãng đường đi Trong đó: v là vận tốc
GV giới thiệu các ký hiệu được, (4) : đơn vị .
s là quảng đường
của vận tốc, quảng đường, HS tự viết công thức tính vận
đi được
thời gian và yêu cầu HS viết tốc .
công thức tính vận tốc t là th/gian đi hết
quảng đường đó
Từ công thức tính vận tốc em
hãy cho biết đơn vị vận tốc III. Đơn vị vận tốc
phụ thuộc vào đơn vị của các Đơn vị hợp pháp của vận
đại lượng nào ? tốc là mét trên giây (m/s) và
-Yêu cầu HS trả lời câu C4 . Trả lời : Đơn vị vận tốc phụ kilômét trên giờ (km/h) .
1
GV giới thiệu đơn vị hợp thuộc vào đơn vị của quảng 1km / h  m/s .
pháp của vận tốc và dụng cụ đường (đơn vị chiều dài) và đơn 3 .6
đo độ lớn của vận tốc . vị thời gian . Độ lớn của vận tốc được đo
HĐ 3 : Vận dụng (13P). bằng dụng cụ gọi là tốc kế .
GV. hướng dẫn HS trả lời HS trả lời câu C4 . IV. Vận dụng
câu C5 C5 :
Muốn biết chuyển động nào C6 :
nhanh nhất, chuyển động nào HS trả lời câu C5 . 2
C7 : TT: t = 40 phút = h , v
chậm nhất cần so sánh gì ? Mỗi giờ ô tô đi được 36km, 3
HS đổi đơn vị vận tốc của ô mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km, = 12 km/h.
tô và xe đạp ra đơn vị mét trên mỗi giây tàu hoả đi được 10m . s=?
giây ( m/s ) . Muốn biết chuyển động nào Giải:
GV hướng dẫn HS trả lời câu nhanh nhất, chuyển động nào Quảng đường đi được là :
C6 .Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, chậm nhất ta cần so sánh số đo Ta có:
viết công thức và thay số vào vận tốc của 3 chuyển động trong s 2
công thức . 1 đơn vị vận tốc . v   S  v.t  12.  8( km / h ).
t 3
GV yêu cầu HS trả lời câu -Vận tốc của ô tô V1 = ĐS: 8km/h.
C7, C8 . 36km/h = 10m/s, C8:TT: v = 4 km/h, t = 30
HS đọc tóm tắt đề và trình Vận tốc của xe đạp phút = 0,5h.
bày các bước giải các bài C7, 10800
s=?
v2   3m / s.
C8 . 3600
Giải:
Củng cố: (3 phút) Vận tốc của tàu hoả V3 =
- Vận tốc là gì? Công Khoảng cách từ nhà đến
10m/s .
thức tính? Dụng cụ đo nơi làm việc là :
Vậy ô tô, tàu hoả chuyển động
Dặn dò: S = v.t = 4.0,5 = 2
nhanh như nhau, xe đạp chuyển
- Học bài (km).
động chậm nhất .
- Làm BT 2.1, 2.2, 2.3 SBT ĐS: 2km.
HS trả lời câu C6 .
- Chuẩn bị bài số 3 “ Chuyển
TT: t = 1,5 h
động đều, chuyển động không
đều” s = 81km
v = ? ( km /h, m /s )

Duyệt, ngày 25/9/2017


TCM

4
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày soạn: 29/09/2017 Ngày dạy: 4/10/2017


Tiết 3 - Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những địng nghĩa về chuyển động đều.
-Nêu những ví dụ về những chuyển động không đều thường gặp.
-Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
2. Kỹ năng:
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
-Mô tả TN hìn 3.1 SGK và đưa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu
hởi trong bài.
3. Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. Chuẩn bị
Mỗi nhóm : Máng nghiên , bánh xe , đồng hồ.
Cần hướng dẫn HS tập trung nhận xét hai quá trình chuyển động trên hai quảng đường AD và DF.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5P)
1. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Công thức tính vận tốc ? Đơn vị
vận tốc ?
2. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h , đến Hải Phòng lúc 10h . Cho biết đường Hà Nội - HẢi Phòng
dài 100km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tổ chức tình huống
học tập (3P).
GV cung cấp thông tin về dấu HS tự tìm ví dụ về chuyển động
hiệu của chuyển động đều, đều , chuyển động không đều .
chuyển động không đều và rút I. Định nghĩa
ra định nghĩa về mỗi loại
chuyển động này . - Chuyển động đều là
HS hoạt động theo nhóm chuyển động mà vận tốc có
GV gợi ý để HS tìm một số ví độ lớn không thay đổi theo
dụ về hai loại chuyển động này . - Làm TN theo hình 3.1 SGK. thời gian .
HĐ 2: Tìm hiểu về chuyển Quan sát chuyển động của trục - Chuyển động không đều là
động đều và không đều (12P). bánh xe và ghi các quảng đường chuyển động mà vận tốc có
nó lăn được sau những khoảng
GV hướng dẫn HS làm TN thời gian 3s liên tiếp trên mặt độ lớn thay đổi theo thời gian
hình 3.1 .
nghiên AD và DF .
Làm TN và đặc biệt tập cho - Mỗi nhóm ghi lại các số liệu II. Vận tốc trung bình của
HS biết xác định quảng đường đo được . chuyển động không đều
liên tiếpmà trục bánh xe lăn Vận tốc trung bình của
được tronh những khoản thời - HS căn cứ vào số liệu đo được một chuyển động không đều
gian 3s liên tiếp . để rút ra nhận xét trên quảng
đường nào chuyển động của trục trên một quảng đường được
Yêu cầu HS ghi lại nhữnh số bánh xe là đều, không đều . tính bằng công thức :
liệu đo được theo mẩu của bảng S
3.1 . - HS suy nghỉ trả lời câu C2 . v tb 
a. là chuyển động đều . t
Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu
HS nhân biết trên quãng đường b, c, d. là chuyển động Trong đó : s là quảng
đường đi được .
nào chuyển động của trục bánh không đều .
5
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
xe là chuyển động đều , không HS nêu được : muốn tính quảng t là th/ gian đi hết
đều . đường bánh xe lăn được trong quảng đường đó
GV hướng dẫn HS trả lời câu mỗi giây ta phải lấy quảng đường III. Vận dụng
C2 . đi được chia cho thời gian đi hết C4 :
HĐ 3: Tìm hiểu về vận tốc quảng đường đó . C5 TT: S1 = 120m , t1 =
trung bình của chuyển động 30s,
không đều (14P). HS đưa vào kết quả thí nghiệm S2 = 60m , t2 =
GV yêu cầu HS tính đoạn ở bảng 3.1 để tính vận tốc trung 24s.
đường lăn được của trục bánh bình trong các quảng đường AB, vtb1 = ? , vtb2 = ? , vtb
xe trong mỗi giây ứng với các BC, CD và trả lời từ A đến D = ?
quãng đường AB, BC, CD và chuyển động của trục bánh xe là Giải :
nêu rõ khái niệm vận tốc trung nhanh dần .
bình là : Vận tốc TB trên quảng
đường dốc:
Trong chuyển động không đều,
trung bình mỗi giây vật chuyển
động được bao nhiêu mét thì ta HS tự trả lời câu C4: S 120
v tb1  1   4(m / s).
nói vận tốc trung bình của t1 30
Chuyển động của ôtô từ Hà Nội
chuyển động này là bấy nhiêu đến Hải Phòng là chuyển động Vận tốc TB trên quảng
mét trên giây . không đều. Vì trên đường đi xe đường nằm ngang là :
GV tổ chức cho HS tính toán ôtô lúc thì chuyển đông nhanh S2 60
v tb 2    2,5(m / s).
ghi kết quả và giải đáp câu C3 . (trên những đoạn đường vắng), t 2 24
GV cần chốt lại hai ý : vận tốc khi thì chuyển động chậm (trên
Vận tốc trung bình của xe
TB trên các quảng đường mhững đoạn đường đông người).
trên cả 2 quảng đường :
chuyển động không đều thường Vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc
khác nhau . trung bình.
S S 120  60 10
Vận tốc TB trên cả đoạn 2 HS lên bảng trả lời câu C5, v tb  1 2   (m / s).
đưưòng thường khác TB cộng C6 . t1  t 2 30  24 3
của các vận tốc trung bình trên HS cả lớp theo dõi các câu trả ĐS: 4m/s, 2,5m/s,
các quảng đường liên tiếp của lời trên bảng và nêu nhận xét . 10
m / s.
cả đoạn đường đó . 3
HĐ 4: Vận dụng (8P).
GV hướng dẩn HS tóm tắt lại
các kết luận quan trọng của bài
và vận dụng trả lời câu C4, C5,
C6 .
Yêu cầu HS tự làm thực hành
đo vtb theo câu C7 ở tiết thể dục.
Củng cố – dặn dò (3phút)
. Nhắc lại định nghĩa chuyển
động đều và chuyển động không
đều.
. Về nhà làm câu 7 và bài tập ở
SBT.
. Học phần ghi nhớ ở SGK.
. Xem phần có thể em chưa
biết. Hệ thống bằng BĐTD
. Xem lại khái niệm lực ở lớp
6, soạn trước bài biểu diễn lực.
Duyệt, ngày 3/10/2017
TCM

6
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4 Ngày soạn 9/9/2013


LUYỆN TẬP TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
I.Mục tiêu
* Kiến thức
- Tiếp tục củng cố về giải toán chuyển động dưới nước và chuyển động trên cạn
- Củng cố các công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian vào giải bài tập
* Kỹ năng
- Sử dụng các công thức đã học trong toán chuyển động vào giải bài tập
* Thái độ:
- cẩn thận, tích cực tư duy có thái độ ham học hỏi
II.Chuẩn bị
1.GV : SBT , SGV , SGK , bài soạn , bảng phụ BT 3.1 ; 3.2 (SBT).
2.HS : ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1 : Ôn tập lí HSTL.... I.Lí thuyết
thuyết (7ph)
- Chuyển động đều là gì ? Hãy
nêu 2 VD về chuyển động đều HSTL....
trong thực tế ?
- Chuyển động không đều là gì
? Hãy nêu 2 VD về chuyển động
không đều trong thực tế ?
Hoạt động 2 : Bài tập 35ph
- GV: Treo bảng phụ BT
3.1(SBT) HS quan sát. II.Bài tập
- y/c HS cho biết câu nào mô tả HS đứng tại chỗ trả lời , nx: 3.3
đúng t/c chuyển động của hòn bi BT 3.1( SBT – 7 ) s1 = 3km
? Phần 1: Câu đúng là C . 2m
Phần 2 : Câu đúng là A. v=
s
- GV:Treo bảng phụ BT HS quan sát. s2 = 1,95km
3.2(SBT). HS đứng tại chỗ trả lời , nx: t = 5h
Trong các CT dùng để tính vận Câu đúng là : Công thức C vtb = ?
tốc TB của người này trên cả hai Giải
quãng đường s1 , s2 công thức 1 HS đứng tại chỗ đọc đầu bài BT Thời gian người đó đi hết
nào đúng ? 3.3(SBT-7). quãng đường đầu là:
- GV: y/c 1 HS đứng tại chỗ 3000
đọc đầu bài BT 3.3 (SBT) HSTL: ..... t1 = = 1500 s
2
- GV : Để tính vận tốc TB của
Quãng đường sau dài:
người đó trên cả hai quãng
s2 = 1,95km = 1950m
đường bằng cách nào ? 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đầu bài
Thời gian chuyển động là:
- GV : y/c 1 HS đứng tại chỗ 1 HS khác lên bảng làm BT , HS
t2 = 0,5. 3600 = 1800 s.
tóm tắt đầu bài,GV ghi kết quả dưới lớp làm nháp , nx:
Vận tốc trung bình của
lên bảng. s1 = 3km
người đó trên cả đoạn đường
- GV: y/c 1 HS lên bảng làm 2m
v= là:
BT 3.3 , HS dưới lớp làm nháp , s 3000  1950 m
nx,.. s2 = 1,95km vtb = =1,5
1500  1800 s
t = 5h
vtb = ?
7
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Giải
Thời gian người đó đi hết quãng
đường đầu là: 3.4
3000 a.Không đều.
t1 = = 1500 s 100
2 s m
b.vtb = = = 10,4
Quãng đường sau dài: t 9,86 s
s2 = 1,95km = 1950m km
Thời gian chuyển động là: =36,51
h
t2 = 0,5. 3600 = 1800 s.
Vận tốc trung bình của người đó
trên cả đoạn đường là:
3000  1950 m
vtb = =1,5
1500  1800 s
HS nghe , ghi vở.
1 HS đứng tại chỗ đọc đầu bài BT
3.4 (SBT-7) , HS khác nghe.
1 HS lên bảng làm BT , HS dưới
-GV: nx,kl,...
lớp làm nháp , nx,..
- GV : y/c 1 HS đọc đầu bài
a.Không đều.
BT 3.4(SBT).
s 100 m
- GV: y/c 1 HS lên bảng làm b.vtb = = = 10,4 =36,51
BT , HS dưới lớp làm nháp , t 9,86 s
nx,.. km
h
HS nghe , ghi vở.

- GV: nx , kl,... HS đứng tại chỗ trả lời...

Hoạt động 3 : Củng cố 2ph


- Chuyển động đều là gì ?
Chuyển động không đều là gì ?

Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS học ở nhà(1ph)


- Cần nắm vững khái niệm chuyển động đều , chuyển động không đều.
- Về nhà ôn lại cách biểu diễn lực ,
IV: Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

8
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 9/10/2017 Ngày giảng: 14/10
Tiết 5 -Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC
I. Mục tiêu
 Kiến thức:
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dung làm thay đổi vận tốc .
Nhận biết được lực là đại lượng vectơ .
 Kỹ năng: Biểu diễn được vectơ lực .
 Thái độ:Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. Chuẩn bị Nhắc HS xem lại bài lực . Hai lực cân bằng ( bài 6 SGK Vật Lí 6 )
Xe lăn , Miếng sắt , nam châm .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra thường xuyên (15 phút )
Đề bài: Một ô tô đi từ Đam Rông tới Đà Lạt mất 3 giờ. Trong 1giờ 30 phút đầu xe đi được 50km. Trong 1
giờ tiếp theo xe đi được 50km, trong thời gian còn lại xe đi được 20km.
a. Hỏi quảng đường từ Đam Rông tới Đà Lạt dài bao nhiêu km?
b. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường này?
Đáp án:
Tóm tắt Giải
Cho biết: t = 3h. a. Quảng đường từ Đam Rông tới Đà Lạt là:
s1 = 50km, t1=1,5h s = s1 + s2 + s3 = 50 + 50 + 20
s2 = 50km, t2=1h => s = 120 (km)
s1 = 20km, t3 = t – t1 – t2 b. Vận tốc tb của ô tô trên cả quảng đường là:
s  s  s 50  50  20
vtb  1 2 3 
t1  t2  t3 1,5  1  0,5
Tính: a. s = ?km.
120
 vtb   40(km / h)
3
b. vtb = ? km/h Đáp số: a. s = 120 (km) b. vtb =40 (km/h)
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tổ chức tình huống
học tập (2P).
Đặt vấn đề: Lực có thể làm HS tự nêu lại khái niệm lực:
biến đổi chuyển động mà vận Tác dụng của lực, ký hiệu ,
tốc xác định sự nhanh chậm và đơn vị, ký hiệu đơn vị, là đại
cả hướng của chuyển động , vậy lượng véc tơ..... I. Ôn lại khái niệm lực
giữa lực và vận tốc có sự liên
quan nào không ?
GV đưa 1 số ví dụ : viên bi thả
rơi, vận tốc của viên bi tăng nhờ
tác dụng nào? Làm thế nào để
biểu diễn lực tác dụng lên vật ?
HĐ2: Tìm hiểu về mối quan
hệ giữa lực và và sự thay đổi
HS tự tìm ví dụ .
vận tốc (8P).
HS thảo luận theo nhóm, trả lời II. Biểu diễn lực
Gv nhắc lại ở lớp 6 ta đã biết câu C 1. Lực là một đại lượng
1
lực có thể làm biến dạng, thay H.1 : lực hút của nam châm lên vectơ.
đổi chuyển động (nghĩa là thay miếng sắt làm tăng vận tốc của xe Một đại lượng vừa có độ
đổi vận tốc của vật) lăn . lớn vừa có phương và chiều
Yêu cầu HS tìm 1 số ví dụ về H.2 : lực tác dụng của vợt lên là 1 đại lượng vectơ.
9
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
lực làm thay đổi vận tốc của vật quả bóng là qua bóng bị biến Vậy, lực là 1 đại lượng
hoặc làm vật biến dạng . dạng, ngược lại lực của quả bóng vectơ.
Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, đập vào vợt làm vợt bị biến
4.2 SGK . dạng .
GV làm TN như hình 4.1 HS nhắc lại các đặc điểm của
lực và nêu được lực là 1 đại
.Hướng dẫn HS trả lời câu C1 .
lượng vectơ. 2. Cách biểu diễn và kí
HĐ3: Thông báo đặc điểm 1 HS lên bảng trả lời câu C . hiệu vectơ lực
2
của lực và cách biểu diển lực Trọng lực  có:
P
bằng vectơ (10P). - Điểm đặt tại trọng tâm của
GV nhắc lại lớp 6 , ta đã biết 1 vật G,
lực không những có độ lớn mà - Phương thẳng đứng, chiều a. Để biểu diễn vectơ lực
còn có phương và chiều . từ trên xuống, người ta dùng mũi tên có :
- GV thông báo: Một đại lượng - Độ lớn P =10.m = 10.5 = - gốc là điểm mà lực tác
vừa có phương và chiều là 1 đại 50(N), ứng với 2,5 cm. dụng lên vật (gọi là điểm đặt

lượng vectơ . Lực kéo 2 có:
F của lực) .
- GV yêu cầu HS nhắc lại các - Điểm đặt tại B. - phương và chiều là
đặc điểm của lực => lực là một - Phương ngang, phương chiều của lực .
đại lượng vectơ . chièu từ trái sang phải. - độ dài biểu diễn cường độ
- GV thông báo : để biểu diễn - Độ lớn F2 = của lực theo 1tỉ xích cho
vectơ lực người ta dùng mũi tên 15000N, tỉ xích 1cm ứng với trước .
- GV nhấn mạnh : lực có 3 yếu 5000N. b. Vectơ lực kí hiệu bằng
tố (điểm đặt, phương chiều, độ Biểu diễn: chữ F có mũi tên ở trên:
lớn ) F
Hiệu quả tác dụng của lực phụ
thuộc vào các yếu tố này .
GV đưa ra 1 ví dị để minh hoạ
3 yếu tố của lực và nhấn mạnh
chỉ cần thay đổi 1 trong 3 yếu tố
là tác dụng của lực đã thay đổi .
- Cách biểu diển HS trả lời câu C3:
vectơ lực phải thể hiện đầy đủ 3 F1: điểm đặt tại A, phương thẳnh
đứng, chiều từ dưới lên, cường
yếu tố của lực .
độ lực F1 = 20N.
GV đưa ra ví dụ về lực tác F : điểm đặt tại B, phương nằm
2
dụng lên vật có vẽ hình và chỉ rỏ ngang, chiều từ trái sang phải,
điểm đặt, phương chiều và cường độ F = 30N.
2
cường độ của lực F3: điểm đặt tại C, phương tạo III. Vận dụng
HĐ 4: Vận dụng (8P). GV với phương nằm ngang 1 góc 300, C2
hướng dẫn HS trả lời câu C2 . chiều hướng lên, cường độ F3 C3
Biểu diển lực =30N.
Yêu cầu HS trả lời câu C3
Củng cố: (2 phút)
- Tìm thêm VD về lực tác dụng
làm thay đổi vận tốc và biến Duyệt, ngày 9/10/2017
dạng. TCM
- Biểu diễn lực như thế nào? Kí
hiệu vectơ lực?
Dặn dò: - Học bài
- Làm BT 4.1, 4.2, 4.3 SBT
- Chuẩn bị bài số 5.

10
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 9/10 Ngày dạy: 11/10
Tiết 6 - Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I. Mục tiêu
 Kiến thức:
-Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng
véc tơ lực.
- Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật dang chuyển động) và làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán để khẳng định .
 Kỹ năng:
- Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vạt sẽ chuyển động thẳng đều.
-Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giả thích được hiện tượng quán tính.
 Thái độ: nghiêm túc, yêu thích môn học, bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị
Dụng cụ để làm thí nghiệm như H5.3, H5.4 SGK.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Hãy nêu các yếu tố của lục và cách biểu diển lực.
-Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của lực trên hình vẽ: 300
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập (4P).
Đặt vấn đề: Ở lớp 6 ta đã biết
một vật đang đứng yên chịu tác
dụng của hai lực cân bằng sẽ I. Lực cân bằng
tiếptục đứng yên.Vậy một vật
đang chuyển động chịu tác dụ Hs trả lời: Các vật này đứng 1. Hai lực cân bằng là gì?
của hai lực cân bằng sẽ như thế yên vì chịu tác dụng của hai lực
nào? cân bằng.
HĐ2: Tìm hiểu về lực cân HS căn cứ vào những câu hỏi Hai lực cân bằng là 2 lực cùng
bằng (15P) . của GV để trả lời câu C1 , chốt đặt lên 1 vật có cường độ bằng
lại những đặc điểm của hai lực nhau , phương nằm trên cùng 1
GV yêu cầu học sinh quan sát cân bằng .
H5.2 SGK về quyển sách đặt đường thẳng chiều ngược nhau .
trên bàn, quả cầu treo trên dây * Dưới tác dụng của 2 lực cân
và quả bóng đặt trên mặt đất. bằng vật đang đứng yên sẽ tiếp
Hỏi: Các vật này đứng yên vì tục đứng yên .
sao? 2. Tác dụng của hai lực cân
Gv hướng dẫn học sinh tìm bằng lên một vật đang chuyển
được hai lực tác dụng lên một HS dự đoán được : khi vật động
vật và chỉ ra những cặp lực cân đang chuyển động mà chỉ chịu
bằng. tác dụng của 2 lực cân bằng thì a. Dự đoán
Gv hướng dẫn học sinh tìm vật sẽ tiếp tục chuển động thẳng
hiểu tiếp về tác dụng của hai lực đều .
cân bằng tac dụng lên một
vậtđang chuyển động.
b. Thí nghiệm
Dẫn dắt học sinh dự đoán dựa
trên hai cơ sở sau:
-Lực làm thay đổi vận tốc. HS theo dõi TN suy nghĩ trả
-Hai lực cân bằng tác dụng lên lời câu C2, C3, C4 .
vật đang đứng yên làm cho vật C2 : quả cầu A chịu tác dụng
đứng yên mãi nghĩa là không
11
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
thay đổi vận tốc vậy khi vật của 2 lực : trọng lực PA và sức Từ TN ta thấy rằng một vật
đang chuyển động mà chịu tác căng T của dây , hai lực này cân đang chuyển động mà chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì khi bằng . ( do T = PB mà PB = PA dụng cuae 2 lực cân bằng sẽ tiếp
đó vận tốc của vật sẽ không thay nên T = PA ) tục chuyển động thẳng đều .
đổi nghĩa là vật sẽ chuyển động C3 : đặt thêm vật nặng A’ lên
thẳng đều . A, lúc này
GV làm TN để kiểm chứng PA + PA’ > T nên vật AÂ’
bằng máy A-tút. Hướng dẩn HS chuyển động nhanh dần đi
theo dõi quan sát và ghi kết quả xuống , B chuyển động đi lên .
TN. Chú ý hướng dẫn HS quan C4 : khi quả cân A chuyển II. Quán tính
sát TN theo 3 giai đoạn động qua lổ K thì A’ bị giử lại . 1. Nhận xét:
Hình 5.3a SGK : ban đầu quả Khi đó quả cân A còn chịu tác Khi có lực tác dụng , mọi vật
cầu A đứng yên dụng của 2 lực PA và T . đều không thể thay đổi vận tốc
Hình 5.3b SGK : quả cầu A HS dựa vào kết quả TN để đột ngột được vì mọi vật đều có
chuyển động điền vào bảng 5.1 và trả lời câu quán tính .
Hình 5,3c SGK : quả cầu A C5 .
tiếp tục chuyển động khi A’ bị
giữ lại. Đặc biệt giai đoạn (d) 2. Vận dụng
hướng dẫn HS ghi lại quãng C6
đường đi được trong các khoảng HS suy nghĩ và ghi nhớ dấu C7
thời gian 2s liên tiếp . C8
hiệu của quán tính là : “ khi có .....................
HĐ 3: Tìm hiểu về quán tính lực tác dụng thì vật không thay
(10P). đổi vận tốc ngay được ” .
GV đưa ra một số hiện tượng
về quán tính mà HS thường gặp HS nhắc lại những ý chính
xe, tàu...khi tắt máy không thể trong bài theo sự hướng dẫn của
dừng ngay mà phải đi tiếp 1 GV .
đoạn nhằm chốt lại nhận xét
quan trọng : “ khi có lực tác HS nêu 1 số ví dụ về quán tính
dụng vật không thể thay đổi vận .
tốc ngay lập tức vì mọi vật có HS suy nghĩ trả lời câu C6 ,
quán tính ” . C7 , C8 .
HĐ 4: Vận dụng (10P).
GV kết luận những ý chính và
yêu cầu HS ghi nhớ , nhắc lại .
Yêu cầu HS nêu 1 số ví dụ và
giải thích.
Yêu cầu HS trả lời câu C6, C7,
C8 .
3. dặn dò (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 5.1 → 5.8 SBT, đọc thêm mục có thể em
chưa biết .

12
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 09/10/2017 Ngày dạy: 14/10
Tiết 7 - Bài 6: LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu
 Kiến thức:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát.
- Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mổi
loại này.
 Kỹ năng:
- Làm được TN để phát hiện ma sát nghỉ.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi , có hại trong đời sống và kỹ thuật.
- Trình bày được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
 Thái độ: nghiêm túc, yêu thích môn học, bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 miếng gỗ (có 1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám) , 1 quả cân phục vụ cho TN 6.2 SGK.
- Tranh vẽ vòng bi.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a. Thế nào là 2 lực cân bằng ? Cho ví dụ?
b. Một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật sẽ thế nào? nếu ban đầu: - vật đang đứng yên. - vật
đang chuyển động.
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
(4 phút).
Đặt vấn đề: Như phần mở bài trong HS nghe GV truyền đạt và so
SGK. Sự khác nhau cơ bản giữa trục sánh sự khác nhau giữa trục
bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe bánh xe bò ngày xưa và ngày
đạp, trục bánh xe bò bây giờ là trục nay.
bánh xe bò ngày xưa không có ổ bi.
Thế mà con người phải mất hàng chục
thế kỷ mới tạo nên sự khác nhau đó. I. Khi nào có lực ma sát
Bài này giúp các em phần nào hiểu HS nghe Gv cung cấp một số 1. Lực ma sát trượt
được ý nghĩa của sự phát minh đó. ví dụ về tường hợp xuất hiện lực
ma sát.
HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát Nhận xét :
(20phút). Lực ma sát trượt sinh ra
Đặt vấn đề: Khi nào có Fms? Các HS kể thêm một số ví dụ về Fms khi 1 vật trượt trên bề mặt
loại Fms thường gặp. trượt.
của vật khác.
GV lấy ví dụ thực tế về lực cản trở HS nhận xét đặc điểm của F ms

chuyển động, khi vật này trượt trên bề trượt, trả lời C2.
mặt cảu vật khác để HS nhận biết đặc HS chỉ ra được điều kiện để
xuất hiện Fms trượt. 2. Lực ma sát lăn
điểm của Fms trượt.
Nhận xét:
-Yêu cầu HS trả lời C1.
Lực ma sát lăn sinh ra
Qua các thí dụ về Fms yêu cầu HS rút HS nhận xét về đặc điểm của
khi 1 vật lăn trên bề mặt của
ra nhận xét Fms trượt xuất hiện khi ma sát lăn.
nào? HS trả lời câu C2: tìm 1 số ví một vật khác.
dụ về lực ma sát lăn trong đời
sống và kỹ thuật.
GV cung cấp thí dụ về sự xuất hiện, HS trả lời câu C3: hình 6.1a: 3
đặc điểm của lực ma sát lăn. người đẩy hòm trượt trên mặt
Yêu cầu HS trả lời C2. sàn, khi đó giữa hòm và sàn có
Yêu cầu HS trả lời câu C3. Fms trượt. Hình 6.1b: một người 3. Lực ma sát nghỉ
13
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
đẩy hòm nhẹ nhàng do có bánh Nhận xét:
xe, khi đó giữa bánh xe với mặt Lực ma sát nghỉ giữ cho
sàn có Fms lăn. vật không trượt khi vật bị
HS rút ra nhận xét: cường độ tác dụng của các lực khác.
của lực ma sát lăn nhỏ hơn
GV cung cấp ví dụ rồi phân tích về cường độ của Fms trượt.
sự xuất hiện, đặc điểm của Fms nghỉ.
Thông qua thực nghiệm GV phải -Hs nghe GV nêu, phân tích
hướng dẫn HS phát hiện đặc điểm của một số ví dụ sự xuất hiện Fms
ma sát nghỉ là: nghỉ.
+ Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác -HS chỉ ra được đặc điểm của
dụng lên vật. Fms nghỉ..............
+ Luôn có tác dụng giữa vật ở trong - HS đọc hướng dẫn TN, làm
trạng thái cân bằng khi có lực tác TN.
dụng lên vật. - HS đọc số chỉ của lực kế khi
Yêu cầu HS đọc hướng dẫn TN và vật nặng chưa chuyển động .
làm TN . HS trả lời câu C4.
Vật không thay đổi vận tốc
Cho HS trả lời câu C4.
chứng tỏ giữa mặt bàn với vật
Lực cân bằng với lực kéo trong có 1 lực cản, lực này cân bằng
trường hợp này được gọi là lực ma sát với lực kéo.
nghỉ Fms nghỉ = FK. HS chỉ ra khi tăng F thì F
K ms
cũng tăng.
GV nhấn mạnh: Khi tăng lực kéo,
vật vẫn đứng yên, GV yêu cầu HS so HS: Trả lời được độ lớn lực ma
sánh lực cản tác dụng lên vật trong sát nghỉ có giá trị không xác
tường hợp đầu và sau khi tăng lực định. Nó phụ thuộc vào độ lớn
kéo? của lực tác dụng lên vật.
GV hỏi: Độ lớn Fms nghỉ có phải là HS trả lời lực ma sát nghỉ xuất
có giá trị xác định? có phụ thuộc vào hiện khi vật chịu tác dụng của
độ lớn của lực tác dụng lên vật? các lực khác mà vẫn đứng yên II. Lực ma sát trong đời
GV hỏi: Lực ma sát nghỉ xuất hiện (không trượt). sống và kỹ thuật
khi nào? HS trả lời câu C5: kể ra một số 1. Lực ma sát có thể có
Yêu cầu HS tìm ví dụ về Fms nghỉ ví dụ về lực ma sát nghỉ thường hại
trong đời sống. (C5) gặp.
HS trả lời câu C6: Nhận xét: Lực ma sát làm
HĐ3: Nghiên cứu lực ma sát trong
a. Ma sát trượt làm mòn xích nóng và làm mòn vật, cản
đời sống và trong kỹ thuật (15 phút).
đĩa. trở chuyển động.
Yêu cầu HS làm câu C6 . Khắc phục : tra dầu .
GV yêu cầu HS chỉ ra được các tác b. Ma sát trượt làm mòn trục Biện pháp làm giảm ma
hại của ma sát trong hình 6.3. làm cản trở chuyển động quay sát: bôi trơn, làm nhẵn bề
GV yêu cầu HS nêu các biện pháp của bánh xe. mặt, lắp vòng bi, lắp bánh
làm giảm ma sát ? Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu. xe con lăn . . . . .
Sau khi HS làm riêng từng phần, GV c. Ma sát trượt cản trở ch động
chốt lại tác hại của ma sát và cách làm của thùng. 2. Lực ma sát có thể có
giảm ma sát . Khắc phục: lắp bánh xe (thay
ích
B/pháp tra dầu mỡ có thể làm ma ma sát trượt bằng ma Khi cần mài mòn vật,
sát từ 8 => 10 lần. sát lăn). giữ vật đứng yên, làm vật
GV cho Hs làm câu C7. nóng lên . . . . .
Hs trả lời câu C7: Biện pháp làm tăng ma sát:
GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và
a. Fms giữ phấn trên bảng. Tăng độ nhám của bề mặt.
cho biết Fms có tác dụng như thế nào?
b. Fms giữ cho ốc và vít giữ Thay đổi chất liệu tiếp
GV yêu cầu HS chỉ ra các biện pháp chặt vào nhau. xúc.
14
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
làm tăng ma sát. c. Fms làm nóng chổ tiếp xúc để III. Vận dụng
Sau khi HS trả lời riêng từng hình, đốt nóng diêm. C8:
GV chốt lại: - ích lợi của ma sát. d. F ms giữ cho ô tô trên mặt a. Ma sát nghỉ có lợi : cách
đường. làm tăng Fms: chân phải đi
Cách làm tăng ma sát.
dép xốp.
HĐ4: Vận dụng - củng cố (5 phút). b. Fms lăn có lợi: cách làm
Yêu cầu HS nghiên cứu C8 sau đó tăng Fms: rải cát trên đường.
gọi 1 em trả lời, yêu cầu lớp nhận xét. 1 HS trả lời câu C8, cả lớp c. Fms có hại.
nhận xét. d. Ô tô có m lớn → quán
a. Sàn gổ, sàn đá hoa khi lau tính lớn → khó thay đổi v
nhẵn (trơn) → Fms nghỉ ít → → Fms nghỉ phải lớn để bánh
GV hỏi và yêu cầu HS trả lời. chân khó bám vào sàn, dễ ngã , xe bám vào mặt đường →
F có lợi. bề mặt lốp phải khía rảnh
Ô tô và xe đạp vật nào có quán tính ms nghỉ
b. Bun trơn Fms lăn giữa lốp xe sâu, Fms có lợi.
lớn hơn → vật nào dể thay đổi vận tốc
và mặt đường giảm → bánh xe e. Bôi nhựa thông để tăng
hơn?
bị quay trượt trên đất → Fms lăn lực ma sát giữa dây cung
có lợi. với dây đàn nhị, Fms có lợi.
c. Ma sát làm đế giày mòn → C9:
Yêu cầu HS làm câu C9 . ma sát có hại. Biến Fms trượt → Fms lăn
Củng cố: Ô tô có quán tính lớn hơn xe → giảm Fms → máy móc
- Có mấy loại ma sát? Hảy kể tên các đạp. chuyển động dễ dàng.
lực ma sát đó sinh ra khi nào? Xe đạp dể thay đổi vận tốc
- Fms trong trường hợp nào có lợi ? hơn. Ghi nhớ SGK
Cách làm tăng?
HS trả lời câu C9.
- Fms trong trường hợp nào có hại ?
Cách làm giảm?
HS trả lời các câu hỏi của GV
để củng cố bài.
2. Dặn dò (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 6.1 → 6.5 (SBT). Đọc thêm mục “ có thể
em chưa biết ”. Hệ thống lại bài học bằng bản đồ tư duy.
Tìm hiểu trước bài 7: Áp suất

Duyệt, ngày 9/10/2017


TCM

15
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 14/10/2017 Ngày giảng: 21/10
Tiết 7: ÔN TẬP- BÀI TẬP
I. Mục tiêu
.Kiến thức
-Hệ thống hóa, khắc sâu những kiến thức đã học cho HS.
.Kĩ năng
-Rèn luyện kỹ năng kỹ xảo về mặt áp dụng công thức để giải một số bài tập đơn giản, giải thích một số
hiện tượng thường gặp.
. Thái độ: Cẩn thận, tích cực tư duy, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
-Một số câu hỏi và bài tập
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1. Ổn định lớp: (1 phút) I. Ôn tập:
HĐ2. Ôn tập những kiến thức đã học: -HS nghe và trả lời các câu hỏi. (hoạt động heo cá
(25p) nhân)
GV đưa ra những câu hỏi: 1.Chuyển động không đều là chuyển động độ lớn của
1.Chuyển động không đều là gì? Viết công vận tốc thay đổi theo thời gian. v  S . Đơn vị m/s
tb
thức tính vận tốc trung bình của chuyển động t
không đều, đơn vị. ngoài ra còn thường dùng km/h.
2.Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng lên một vật
2.Thế nào là 2 lực cân bằng? Một vật chịu tác có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào? dụng của 2 lực cân bằng thì:
a. Nếu vật đứng yên sẽ đứng yên mãi.
3. Nêu các yếu tố của lực và cách biêủ diễn b. Nếu vật chuyển động sẽ chuyển động
lực bằng véctơ? thẳng đều mãi.
4. Lực ma sát xuất hiê ̣n khi nào? có tác dụng
gì? Nêu ví dụ về ma sát có ích, có hại?
5. Thế nào là quán tính? ví dụ?
HĐ3. Vận dụng: (18p) II. Vận dụng
-GV lần lượt đưa ra các bài tập: Gọi từng HS lên bảng ghi tóm tắt và giải
1.-Vận tốc trung bình trên từng đoạn và trên cả dốc là:
1.Một em HS đạp xe lên được nửa đoạn dốc
S 30
đầu dài 30m hết 6s còn nửa đoạn sau em phải v1  1   5(m / s)
đi bộ hết 14s. Hỏi vận tốc trung bình của em đó t 1 6
trên từng đoạn và trên cả dốc là bao nhiêu? S2 30
v2    2,1(m / s)
t 2 14
S1  S2 30  30
v TB    3(m / s)
t1  t 2 6  14
ĐS: 5m/s; 2,1m/s; 3m/s.
2.Giải bài tâ ̣p phần vâ ̣n dụng bài 18 trang 62 sgk I1,2
3; II1, 2, 3; III1

2. Dặn dò: (1ph)- Về nhà học kỹ phần lý thuyết, làm hết các bài tập trong SBT để chuẩn bị thi kiểm tra 1
tiết.
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN VẬT LÍ LỚP 8
16
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề ĐÚNG
Câu 1 : Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi trên dòng nước . Trong các
câu mô tả sau đây câu nào đúng?
A- Người lái đò đứng yên so với dòng nước B- Người lái đò đứng yên so với bờ sông
C- Người lái đò chuyển động so với dòng nước
D- Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 2.Vận tốc của một ô tô là 36km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô chuyển động được 36km. B. Ô tô chuyển động trong một giờ
C. Trong mỗi giơ, ô tô đi được 36km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 3. Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn. B. Tốc đô ̣ chuyển động nhanh hay chậm.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 4. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm?
A. Căn cứ vào quãng đường chuyển động. B. Căn cứ vào thời gian chuyển động.
C. Căn cứ vào quãng đường và thời gian chuyển động
D. Căn cứ vào quãng đường mỗi người chạy được trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu 5. Trong các cách sau đây, cách nào làm giảm được lực ma sát
A- Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B- Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C- Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc D- Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 6. Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào là đúng?
A- lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật
B- Khi vật chuyển động nhanh dần lên, chứng tỏ lực ma sát biến mất
C- Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này lên vật kia
D- Khi vật chuyển động chậm dần, chứng tỏ lực ma sát tăng dần
Câu 7. Vật sẽ như thế nào khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần
B- Vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi, hoặc vật chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi
C- Vật đang chuyển động sẽ dừng lại
D- Vật đang chuyển động đều sẽ không chuyển động đều nữa
Câu 8: 72km/h tương ứng với bao nhiêu m/s?
A. 15m/s B. 20m/s C. 25m/s D. 30m/s
Câu 9. Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng ?
A. Ôtô chuyên động so với mặt đường B. Ôtô đứng yên so với người lái xe
C. Ôtô chuyển động so với người lái xe D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường
Câu 10. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người
sang trái, chứng tỏ xe:
A. đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải.
Câu11. Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào là đúng?
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát ngược hướng với hướng chuyển động của vật.
17
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 12: Lực là đại lượng vectơ vì :
A. Lực làm vật biến dạng . B. Lực có độ lớn, phương và chiều .
C. Lực làm vật thay đổi tốc độ . D. Lực làm cho vật chuyển động .
Câu 13: Trong các phép đổi đơn vị vận tốc sau nay, phép đổi nào là sai?
A. 12m/s = 43,2km/h B. 48km/h = 23,33m/s
C. 150cm/s = 5,4km/h D. 62km/h = 17.2m/s
Câu 14: Vận tốc của một ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18000m/h và của tàu hoả
là 14m/s. Trong 3 chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Thứ tự sắp
xếp nào sau đây là đúng?

A. Ô tô – Tàu hoả – Xe máy. B. Tàu hoả – Ô tô – Xe máy

C. Xe máy – Ô tô – Tàu hoả. D. Ô tô – Xe máy – Tàu hoả.


Câu 15. Chuyển động của phân tử hiđrô ở 0C có vận tốc khoảng 1700m/s, của vệ tinh
nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn? Chọn câu
trả lời đúng.
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn.
B. Chuyển động của phân tử hiđrô nhanh hơn.
C. Không có chuyển động nào nhanh hơn( hai chuyển động như nhau)
D. Không có cơ sở để so sánh.
Câu 16: Khi chỉ có 1 lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ?
A.Vận tốc không thay đổi . B.Vận tốc tăng dần
C.Vận tốc giảm dần . D.Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần .
II . Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa
Câu 17: Ôtô đột ngột rẽ vòng sang . . . . . . . . , thì hành khách bị ngã sang trái do người
đó có. . . . . . . . . . . .
Câu 18: Đoàn vận động viên diễu hành qua lễ đài chuyển động thẳng đều . Các quan khách
ngồi trên lễ đài là chuyển động so với . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . và đứng yên so
với . . . . . . . . . . . . . .. . . .
Câu 19: Khi thả vật rơi, do sức …………………………vận tốc của
vâ ̣t………………………….
Câu 20: Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do……………………của cát nên vận tốc của bóng
bị………….. ..
III/ ĐÁP ÁN
I . Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoă ̣c mệnh đề ĐÚNG
(Mỗi câu đúng được 0,25 đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp A C B D C C B B C D D B B B A D
án

II . Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa
(Mỗi câu đúng được 0,25đ)
Câu 1 :…….Phải ……………………………………………quán tính
Câu 2 : ..Đoàn vận động viên ……..Lễ đài .
Câu 3 :.....hút của trọng lực…….tăng dần
Câu 4 :……..Lực cản …………….giảm dần
Ngày soạn: 19/10/2017 Ngày kiểm tra: 28/10/2017
18
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 8 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ MỤC ĐÍCH :
- Đánh giá khả năng nắm bắt kiến thức của HS từ tiết 1 đến tiết 7 để từ đó GV có thể điều chỉnh lại
phương pháp dạy học trong thời gian tiếp theo
- Rèn luyê ̣n kỹ năng làm bài kiểm tra
- Rèn luyê ̣n thái đô ̣ thi cử nghiêm túc
II/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( Từ tiết 1 đến tiết 6 )
* Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình

Nội dung chủ đề Tổng Lý Tỉ lệ thực dạy Trọng số


số tiết thuyết Cấp độ 1,2 Cấpđộ3,4 Cấp độ 1,2 Cấp độ3,4
(LT) (VD) (LT) (VD)
Chuyển động cơ 3 3 2,1 0.9 35,0 15,0
Lực 3 3 2,1 0,9 35,0 15,0
Tổng 6 6 4,2 1,8 70,0 30,0

* Số câu hỏi cho các chủ đề

Cấp độ Nội dung chủ đề Trọng số Số lượng câu hỏi cần kiểm tra Điểm số

Cấp độ 1,2 Chuyển động cơ 35,0 1 3đ


(LT) Lực 35,0 1 3đ

Cấp độ3,4 Chuyển động cơ 15,0 1 2đ


(VD) Lực 15,0 1 2đ
Tổng 100 4 10đ
* Khung ma trâ ̣n
Vận dụng
Tên
Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ Cộng
chủ đề
cao
Bài 1: Tính tương đối của chuyển đô ̣ng
CĐ cơ Câu 2a
học
Bài 2,3: Tính được vâ ̣n tốc Tính được
CĐ đều, trung bình của vâ ̣n tốc
không chuyển đô ̣ng trung bình
đều. (Câu 4a) của
Vâ ̣n tốc chuyển
đô ̣ng
(Câu 4b)
Bài 4: Biết mô tả được lực tác Biết cách biểu diễn
Biểu dụng lực
diễn lực (Câu 1b) (Câu 1c)
Bài 5: Biết đă ̣c điểm của 2 lực Hiểu được quán tính. Vâ ̣n dụng để giải thích
Sự cân cân bằng được mô ̣t số hiê ̣n tượng trong đời sống
bằng (Câu 1a) (Câu 2b)
lực.
Quán
tính
Bài 6: Tính được đô ̣ lớn lực ma sát khi biết lực kéo

19
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ma sát và vâ ̣t ở trạng thái cân bằng
(câu 3)
TS câu 4
hỏi
TS 10,0
điểm (100%)

III. Đê ra.
Câu 1 (3đ):
a.Thế nào là hai lực cân bằng ? Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào ?
b. Hãy mô tả các yếu tố của lực P tác dụng lên vâ ̣t A

15N B

c. Biểu diễn lực kéo F tác dụng lên vâ ̣t B có đô ̣ lớn 40N, phương ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích
1cm ứng với 10N)
Câu 2 (3đ)
a. Tại sao nói chuyển đô ̣ng có tính tương đối? Hãy lấy ví dụ để chứng minh điều này?
b. Quán tính là gì? Tại sao khi ta thôi đạp xe, xe đạp không dừng lại ngay mà vẫn tiếp tục chuyển đô ̣ng
thêm mô ̣t đoạn nữa rồi dừng?
Câu 3 (2đ): Mô ̣t ô tô chuyển đô ̣ng thẳng đều khi lực kéo của đô ̣ng cơ là 800N. Tính đô ̣ lớn cuả lực ma sát
tác dụng lên các bánh xe ô tô. (bỏ qua lực cản của khô ̣ng khí)
Câu 4: (2đ)
a. Một người đi xe máy chạy trên quãng đường Tam Quan – Bồng Sơn dài 15km mất 0,25 giờvà trên
quãng đường Bồng Sơn - Phù Mỹ dài 30km mất 0,75 giờ . Tính vận tốc trung bình của người đi xe máy
trên cả đoạn đường từ Tam Quan- Phù Mỹ .
b. Một xe máy đi từ Bồng Sơn đến Quy Nhơn với vận tốc trung bình 50 km/h . Biết nữa quãng đường đầu
đi với vận tốc 65km/h . Tính vận tốc của xe ở nữa quãng đường còn lại .
IV. Hướng dẫn chấm và biểu điểm.
Câu Đáp án Điểm
a. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng 1
1 nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp
tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

b. Lực P có điểm đă ̣t tại A, phương thẳng đứng, chiều từ trên 1
xuống, đô ̣ lớn 60N
c. 1

B F
a. Vì cùng mô ̣t vâ ̣t nhưng so với vâ ̣t này thì vâ ̣t chuyển đô ̣ng nhưng so 1,5
2 với vâ ̣t khác thì vâ ̣t lại đứng yên.
-VD: người lái xe đứng yên so với ô tô nhưng chuyển đô ̣ng so với cô ̣t
20
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
điê ̣n bên đường.

b. Quán tính là tính chất giữ nguyên vâ ̣n tốc của vâ ̣t. 1,5
- Do vâ ̣t có quán tính, muốn giữ nguyên vâ ̣n tốc trước đó nên vẫn tiếp
tục chuyển đô ̣ng.

3 - Theo phương chuyển đô ̣ng, ô tô chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực 2
ma sát Fms .
- Vì ô tô CĐTĐ nên hai lực này cân bằng nhau.
Vâ ̣y Fms = Fk= 800N
4 a. Vận tốc trung bình của người đi xe máy trên cả đoạn đường từ Chợ 1
Gồm đến Quy nhơn .
s  s2 15  30
vtb  1   45km / h
t1  t 2 0,25  0,75
b. Vận tốc của xe ở nữa quãng đường còn lại : 1
S S 1
vtb     2v1v 2
t1  t 2 S

S v1  v 2  vtb (v1  v 2 )  2v1v 2
v1  v 2
2v1 2v 2 2v1v 2
 v 2 (2v1  vtb )  vtb v1
vtb v1 50.65
 v2    40,6km / h
2v1  vtb 2.65  50

GV ra đề

Nguyễn Thị Lan Hương

Câu 1 (3đ):
a.Thế nào là hai lực cân bằng ? Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào ?

21
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
b. Quả cầu có trọng lượng 3N được treo vào sợi dây cố định (hình vẽ). Hãy biểu diễn các vecto lực tác
dụng lên quả cầu, Chọn tỉ xích 1N ứng với 1cm.

Câu 2 (3đ)
a. Tại sao nói chuyển đô ̣ng có tính tương đối? Hãy lấy ví dụ để chứng minh điều này?
b. Quán tính là gì? Tại sao khi ta thôi đạp xe, xe đạp không dừng lại ngay mà vẫn tiếp tục chuyển
đô ̣ng thêm mô ̣t đoạn nữa rồi dừng?
Câu 3 (2đ): Mô ̣t ô tô chuyển đô ̣ng thẳng đều khi lực kéo của đô ̣ng cơ là 800N. Tính đô ̣ lớn cuả lực ma sát
tác dụng lên các bánh xe ô tô. (bỏ qua lực cản của khô ̣ng khí)
Câu 4: (2đ)
a. Một người đi xe máy chạy trên quãng đường Tam Quan – Bồng Sơn dài 15km mất 0,25 giờvà trên
quãng đường Bồng Sơn - Phù Mỹ dài 30km mất 0,75 giờ . Tính vận tốc trung bình của người đi xe máy
trên cả đoạn đường từ Tam Quan- Phù Mỹ .
b. Một xe máy đi từ Bồng Sơn đến Quy Nhơn với vận tốc trung bình 50 km/h . Biết nữa quãng đường đầu
đi với vận tốc 65km/h . Tính vận tốc của xe ở nữa quãng đường còn lại .
III/ ĐÁP ÁN
Câu 1 (3đ):
a. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một
đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều.
b.

P
Câu 2 (3đ):
a. Vì cùng mô ̣t vâ ̣t nhưng so với vâ ̣t này thì vâ ̣t chuyển đô ̣ng nhưng so với vâ ̣t khác thì vâ ̣t lại đứng yên.
-VD: người lái xe đứng yên so với ô tô nhưng chuyển đô ̣ng so với cô ̣t điê ̣n bên đường.
b. Quán tính là tính chất giữ nguyên vâ ̣n tốc của vâ ̣t.
- Do vâ ̣t có quán tính, muốn giữ nguyên vâ ̣n tốc trước đó nên vẫn tiếp tục chuyển đô ̣ng.
Câu 3 (2đ): - Theo phương chuyển đô ̣ng, ô tô chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực ma sát Fms .
- Vì ô tô CĐTĐ nên hai lực này cân bằng nhau.
Vâ ̣y Fms = Fk= 800N
Câu 4 (2đ):
a. Vận tốc trung bình của người đi xe máy trên cả đoạn đường từ Chợ Gồm đến Quy nhơn .
s  s2 15  30
vtb  1   45km / h
t1  t 2 0,25  0,75
b.
Vận tốc của xe ở nữa quãng đường còn lại :
S S 1
vtb     2v1v 2
t1  t 2 S

S v1  v 2  vtb (v1  v 2 )  2v1v 2  v 2 (2v1  vtb )  vtb v1
v1  v 2
2v1 2v 2 2v1v 2
vtb v1 50.65
 v2    40,6km / h
2v1  vtb 2.65  50

22
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
ĐỀ RA
Câu 1 (3đ):
a.Thế nào là hai lực cân bằng ? Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào ?
b. Quả cầu có trọng lượng 3N được treo vào sợi dây cố định (hình vẽ). Hãy biểu diễn các vecto lực tác
dụng lên quả cầu, Chọn tỉ xích 1N ứng với 1cm.

Câu 2 (3đ)
a. Tại sao nói chuyển đô ̣ng có tính tương đối? Hãy lấy ví dụ để chứng minh điều này?
b. Quán tính là gì? Tại sao khi ta thôi đạp xe, xe đạp không dừng lại ngay mà vẫn tiếp tục chuyển đô ̣ng
thêm mô ̣t đoạn nữa rồi dừng?
Câu 3 (2đ): Mô ̣t ô tô chuyển đô ̣ng thẳng đều khi lực kéo của đô ̣ng cơ là 800N. Tính đô ̣ lớn cuả lực ma sát
tác dụng lên các bánh xe ô tô. (bỏ qua lực cản của khô ̣ng khí)
Câu 4: (2đ)
a. Một người đi xe máy chạy trên quãng đường Tam Quan – Bồng Sơn dài 15km mất 0,25 giờvà trên
quãng đường Bồng Sơn - Phù Mỹ dài 30km mất 0,75 giờ . Tính vận tốc trung bình của người đi xe máy
trên cả đoạn đường từ Tam Quan- Phù Mỹ .
b. Một xe máy đi từ Bồng Sơn đến Quy Nhơn với vận tốc trung bình 50 km/h . Biết nữa quãng đường đầu
đi với vận tốc 65km/h . Tính vận tốc của xe ở nữa quãng đường còn lại .

ĐỀ RA
Câu 1 (3đ):
a.Thế nào là hai lực cân bằng ? Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào ?
b. Quả cầu có trọng lượng 3N được treo vào sợi dây cố định (hình vẽ). Hãy biểu diễn các vecto lực tác
dụng lên quả cầu, Chọn tỉ xích 1N ứng với 1cm.

Câu 2 (3đ)
a. Tại sao nói chuyển đô ̣ng có tính tương đối? Hãy lấy ví dụ để chứng minh điều này?
b. Quán tính là gì? Tại sao khi ta thôi đạp xe, xe đạp không dừng lại ngay mà vẫn tiếp tục chuyển đô ̣ng
thêm mô ̣t đoạn nữa rồi dừng?
Câu 3 (2đ): Mô ̣t ô tô chuyển đô ̣ng thẳng đều khi lực kéo của đô ̣ng cơ là 800N. Tính đô ̣ lớn cuả lực ma sát
tác dụng lên các bánh xe ô tô. (bỏ qua lực cản của khô ̣ng khí)
Câu 4: (2đ)
a. Một người đi xe máy chạy trên quãng đường Tam Quan – Bồng Sơn dài 15km mất 0,25 giờvà trên
quãng đường Bồng Sơn - Phù Mỹ dài 30km mất 0,75 giờ . Tính vận tốc trung bình của người đi xe máy
trên cả đoạn đường từ Tam Quan- Phù Mỹ .
b. Một xe máy đi từ Bồng Sơn đến Quy Nhơn với vận tốc trung bình 50 km/h . Biết nữa quãng đường đầu
đi với vận tốc 65km/h . Tính vận tốc của xe ở nữa quãng đường còn lại .

Ngày soạn: 28/10/2017 Ngày giảng: 4/11


23
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 9 - Bài 7 ÁP SUẤT
I. Mục tiêu
 Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
 Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng đơn giản
thường gặp.
 Thái độ: nghiêm túc, yêu thích môn học, bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm HS: -1chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mỳ).
-Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật (hoặc 3 viên gạch).
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập (2 phút)
Đặt vấn đề: Như phần mở bài
trong SGK. I. Áp lực là gì
HĐ2: Hình thành khái niệm HS nghe và quan sát hình vẽ. Áp lực là lực ép có
áp lực (10phút) HS phân tích đặc điểm các lực để tìm ra phương vuông góc với
GV tình bày khái niệm áp lực, áp lực. mặt bị ép.
hướng dẫn học sinh quan sát H HS lấy thêm một số ví dụ về áp lực. C1:
7.2 SGK. Lực của máy kéo tác
-Yêu cầu HS phân tích đặc HS nghe, quan sát H7.3, trả lời C1. dụng lên mặt đường, lực
điểm của các lực để tìm ra áp HS lấy thêm ví dụ về áp lực trong đời của ngón tay tác dụng lên
lực. sống.
đầu đinh, lực của mũi
-GV yêu cầu HS nêu ra vài ví
HS nghe GV đặt vấn đề và đưa ra đinh tác dụng lên gỗ là áp
dụ về áp lực. lực.
phương án làm TN.
-GV trình bày H 7.3 SGK. HS nêu cách làmTN cho F không đổi,
-Y/C HS suy nghĩ trả lờ câu còn S thay đổi. II. Áp suất
C1. 2.1. Tác dụng của áp
HS nêu cách làmTN cho S không đổi, lực phụ thuộc vào
HĐ 3. Tìm hiểu áp suất phụ còn F thay đổi. những yếu tố nào?
thuộc vào những yếu tố nào Bảng 7.1
(10p) HS làm TN theo nhóm, thảo luận để rút Áp lực F DT bị
-GV nêu vấn đề, hướng dẫn ra kết luận điền từ vào chỗ trống. ép S Độ lún h
HS đưa ra phương án TN về sự F2 > F1 S2 = S1 h2 >
phụ thuộc của áp suất vào F và h1
S. HS nghe GV giới thiệu.
F3 = F1 S3 < S1 h3 >
h1
*Muốn xét sự phụ thuộc của p Kết luận
vào S phải làm TN ntn? C3: (1) càng mạnh, (2)
càng nhỏ.
*Muốn xét sự phụ thuộc của p 2. Công thức tính áp
vào F phải làm TN ntn? suất
-GV hướng dẫn HS làm TN và HS trả lời câu C4.
rút ra kết luận.
24
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
C5: F
2 p trong đó:
HĐ 4. Giới thiệu công thức TT: PT = 340 000N, S T = 1,5m , S
2
tính áp suất (5p) PX = 20 000N, SX = 250Cm = F là áp lực tác dụng lên
2
-GV giới thiệu công thức tính 0,025m . mặt bị ép, S là diện tích
So sánh p X với pT ?
mặt bị ép, p là áp suất.
áp suất.
Giải:
-GV giới thiệu đơn vị áp suất. * Đơn vị của áp suất:
Áp suất của xe tăng và của xe ôtô là:
FT 340000 Nếu F (N), S (m2) thì p
pT    226 666,6( N / m ). (N/m2 hay pa)
2

ST 1,5
1 N/m2 = 1pa.
FX 20000
pX    80 000( N / m 2 ). III. Vận dụng
SX 0,025 F
HĐ 6. Vận dụng (15p)
Ta thấy pX > pT do đó trên đất mềm xe C4: Dựa vào p  S =>
GV hướng dẫn HS trả lời các tăng chạy được còn ôtô dễ bị lún.
câu hỏi C4, C5. Muốn tăng p thì:
Hoặc tăng F, hoặc giảm
S hoặc vừa tăng F vừa
giảm S.
Ví dụ: Mài dao cho sắc
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề, ghi có nghĩa là ta đã giảm S
tóm tắt và giải. để cắt các vật được dễ
dàng hơn.

C5:
Củng cố (2p) ghi như ở bên hoạt
-Áp suất động của HS.
-Công thức tính áp suất.

3. Dặn dò (1 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 7.1 →7. 6 (SBT). Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết ”.

Duyêt,̣ ngày 30/10/2017


TCM

Ngày soạn: 4/11/2017 Ngày dạy: 11/11


Tiết 10 Bài 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất tronglòng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công
thức.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tích cực tư duy, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
25
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
- Mỗi nhóm HS: 1bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình có bịt màng cao su mỏng (H 8.3 SGK).
- Một bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy (H 8.4 SGK).
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a. Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất đơn vị của nó? Bài tập 7.5 SBT.
b. Bài tập 7.3, 7.4.
c. Bài tập 7.1, 7.6.
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: (2 phút) Tổ chức tình
huống học tập
Đặt vấn đề: Như phần mở bài HS nghe GV truyền đạt .
trong SGK. Tại sao khi lặn sâu, I. Sự tồn tại của áp suất
người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn HS nghe GV giới thiệu dụng cụ trong lòng chất lỏng
chịu được áp suất lớn? TN, 1.TN 1
HĐ2: (10phút) Tìm hiểu về áp HS hoạt động theo nhóm. Nhận xét:Các màng cao su
suất chất lỏng lên đáy bình và
HS dự đoán hiện tượng. bị biến dạng.
thành bình
C1 Các màng cao su bị biến
GV giới thệu dụng cụ TN, nêu rõ HS tiến hành TN để kiểm tra dự dạng, chứng tỏ chất lỏng gây
mục đích của TN. đoán.
áp suất theo mọi phương lên
-Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng HS nhận xét, rút ra kết luận, trả thành bình, đáy bình.
trước khi làm TN. lời C1.
HS nghe GV kết luận và ghi bài. C2 Chất lỏng gây ra áp suất
-Y/C HS hoạt động theo nhóm. theo mọi phương.
-Y/C HS rút ra kết luận,trả lời HS trả lời C2. 2 TN 2
câu C1. C3: Chất lỏng gây ra áp suất
GV kết luận lần cuối để HS ghi theo mọi phương lên các vật ở
bài. HS nghe và quan sát GV trìnhbày
và mô tả.., trong lòng nó.
-Y/c HS trả lời C2. HS hoạt động theo nhóm, thảo 3. Kết luận
HĐ 3. Tìm hiểu về áp suất chất luận và đưa ra dự đoán. C4: Chất lỏng không chỉ gây
lỏng tác dụng lên các vật ở Hs tiến hành TN. ra áp suất lên thành bình, mà
trong lòng nó (5p) HS thảo luận theo nhóm và trả lời lên cả đáy bình và các vật ở
ĐVĐ:Chất lỏng có gây ra áp câu C3, C4. trong lòng chất lỏng.
suất trong lòng nó không?
GV mô tả dụng cụ TN, cho HS II. Công thức tính áp suất
dự đoán hiện tượng trước khi làm HS chứng minh công thức p=h.d. chất lỏng
TN. Giả sử có một khối chất lỏng p = d.h, trong đó
Y/cầu HS trả lời C3, C4 chọn từ hình trụ, diện tích đáy là S, chiều
cao là h. p là áp suất ở đáy cột chất
thích hợp để điền vào chỗ trống.
F P d.V lỏng (pa),
Ta có p     d.h. d là t/lượng riêng của chất
HĐ 4. Xây dựng C/ thức tính S S S
lỏng (N/m3)
áp suất chất lỏng (8p) h là chiều cao của cột chất
GV y/cầu HS dựa vào công thức lỏng (m).
tính áp suất đã học để chứng minh
HS nêu đặc điểm quan trọng của Lưu ý: Công thức cũng áp
công thức tính áp suất chất lỏng.
áp suất chất lỏng. dụng đúng cho tính áp suất tại
GV y/c HS áp dụng công thức để một điểm bất kỳ trong lòng
giải các bài tập đơn giản. chất lỏng nhưng h là độ sâu.
Trong một chất lỏng đứng
yên, áp suất tại những điểm
HS hoạt động theo nhóm. trên cùng một mặt phẳng nằm
HS thảoluận và đưa ra dự đoán ngang (có cùng độ sâu) có độ
26
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
GV y/cầu HS nêu được đặc điểm kết quả TN. lớn như nhau.
quan trọng của áp suất chất lỏng HS tiên hành làm TN, rút ra kết
luận.
HS điền vào chỗ trống.

HĐ 6. Vận dụng (12p)


III. Vận dụng
C6: ... Vì khi xuông sâu thì áp
GV y/cầu HS trả lời các câu hỏi: HS trả lời các câu: suất chất lỏng gây ra càng lớn,
C6, C7 C6....... nên nếu không mặc bộ áo lặn
thì con người không thể chịu
Y/cầu HS khi làm bài định lượng được áp suất này.
C7: C7: TT: h1=1,2m, h2=1,2 -
thì phải ghi tóm tắt, đổi đơn vị
Gọi 1 HS lên bảng làm bài. 0,4 = 0,8m,
nếu cần rồi mới được giải.
p1=?, p2=?
Giải:
Áp suất tại đáy và điểm cách
đáy 0,4m :
p1=h1.d=1,2.10000 =12
Củng cố (2p) 000(N/m2),
-Áp suất chất lỏng gây lên đáy p2=h2.d=0,8.10000 = 8
bình, thành bình và các vật ở 000(N/m2).
tronglòng nó. ĐS: 12 000 N/M2, 8
-Công thức tính áp suất chất 000 N/m2.
lỏng.

3. Dặn dò (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 8.1; 8.4; 8.12 (SBT).
Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết ”.
Tìm hiểu làm thế nào mà người ta có thể biết được trên một mặt bất kì vị trí nào thấp, vị trí nào cao.
Duyêt,̣ ngày 6/11/2017
TCM

Ngày soạn: 18/11/2017 Ngày giảng: 25/11


Tiết 11- Bài 8 BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số trường hợp thường gặp.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Giải thích được nguyên tắc làm việc của máy thủy lực
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tích cực tư duy, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Một bình thông nhau (H 8.6 SGK).
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Nêu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng?
Viết công thức tính áp suất chất lỏng?
2. Các hoạt động

27
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1. Tìm hiểu nguyên I. Bình thông nhau
tắc bình thông nhau (12p) C5:
GV giới thiệu bình thông Hs quan sát. Kết luận:
nhau,Y/cầu HS dự đoán mực Trong bình thông nhau chứa
nước trong bình sẽ ở trạng thái cùng một chất lỏng đứng yên,
nào? các mực chất lỏng ở các nhánh
Y/cầu HS giải thích dự đoán của - Hs dự đoán luôn ở cùng một độ cao.
mình.
GV gợi ý: tại đáy bình có một
vật D dễ dịch chuyển, D chịu t/d
của 2 cột nước, D cân bằng khi 2
áp suất này bằng nhau, từ đó =>
độ cao của 2 cột chất lỏng ntn?

II. Máy nén thủy lực


Hoạt động 2: Máy nén Thủy - Chất lỏng chứa đầy trong
lực (18 phút) một bình kín có khả năng
- Yêu cầu học sinh - HS đọc phần có thể em chưa truyền nguyên vẹn áp suất từ
đọc phần có thể em chưa biết. biết. bên ngoài tác dụng lên nó.
- GV giới thiệu về - HS lắng nghe.
máy nén thủy lực. Ta có:
- Chất lỏng có khả - Truyền nguyên vẹn f .S f F
áp suất. F  
năng gì? s s S
- Tác dụng một lực f - f
p
vào một pitong có tiết diện s thì s
áp suất được tính bằng công thức
nào?
- Áp suất này được
truyền nguyên vẹn sang pitong có - F
p   F  p.S
tiết diện S. hãy tính áp lực gây ra S
tại pitong đó? f .S f F
Hay: F   
Hoạt động 3 Vận dụng (7p) s s S
III. Vận dụng
C8: Ấm có vòi cao đựng
GV y/cầu HS trả lời các câu hỏi:
HS trả lời các câu: được nhiều nước hơn.
C8, C9
C8: : Ấm có vòi cao đựng được
nhiều nước hơn.
HS phải trả lời và giải thích cho
được tại sao như vậy? C9: Dựa vào nguyên tắc bình
thông nhau để biết mực chất
C9: HS nêu nguyên tắc của bình lỏng ở trong bình không trong
thông nhau, suốt.
-Rút ra hoạt đông của thiết bị này,
từ đó chỉ ra được tác dụng của thiết
bị B được làm bằng chất trong
Yêu cầu HS nêu một số ứng suốt.
dụng về bình thông nhau trong - Học sinh nêu ví dụ
thực tế

28
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….

Hoạt động 4: Củng cố (2p)


-Áp suất chất lỏng gây lên đáy
bình, thành bình và các vật ở
tronglòng nó.
-Công thức tính áp suất chất
lỏng.
-Nguyên tắc bình thông nhau....
-Nêu thêm phần có thể em chưa
biết.
3. Dặn dò (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 8.1 →8. 6 (SBT). Đọc thêm mục “ có thể em
chưa biết ”.

Ngày soạn: 19/11/2017 Ngày dạy: /11/2017


Tiết 12: BÀI TẬP
i. Môc tiªu:
1. Kiến thức:
- HS thuô ̣c được công thức tính áp suất của vâ ̣t rắn, của chất lỏng
- HS nêu được nguyên tắc của bình thông nhau, từ đó vâ ̣n dụng để giải thích mô ̣t số hiê ̣n tượng trong đời
sống và kĩ thuâ ̣t
2. Kĩ năng:
- Quan sát, giải thích, áp dụng công thức tính .
3.Thái độ: - tìm tòi nghiên cứu khoa học
-Tạo sự hứng thú khi làm bài tâ ̣p và khi hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị :
Học sinh ôn tập bài học 7,8
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : Kết hợp ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
GV đặt các câu hỏi sau : I.Ôn tập lý thuyết:
1)Tác dụng của áp lực phụ HS : Toàn bộ phần này làm 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc độ
thuộc những yếu tố nào? việc cả lớp. lớn của lực t/d lên vật và diện tích bề
29
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
mặt tiếp xúc với vật.
Học sinh trả lời cá nhân theo F
sự chỉ định của giáo viên công thức tính áp suất p 
S
Trong đó:
p:áp suất đv (N/m2)
F :áp lực đv(N)
S:diện tích mặt bị ép đvị :(m2)
Hay 1pa = 1N/m2
2. Công thức tính áp suất 2. CT tính áp suất chất lỏng.
chất lỏng?
GV đưa ra bảng phụ cho p=d.h
học sinh điền vào bảng. trong đó:
+ d: trọng lượng riêng của CL
+ h: đô ̣ sâu điểm tính áp suất
3. Máy nén thuỷ lực.
3. Máy nén thủy lực f .S f F
F  
s s S
4. Bình thông nhau
4. Trong bình thông nhau chứa cùng
mô ̣t chất lỏng đứng yên,các mực chất
lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng
mô ̣t đô ̣ cao

Hoạt động 2 : Một số bài tập làm tại lớp


Bài 1. Ghép mệnh đề ở cột B vào cột A thành câu có nghĩa
Cột A Cột B
1..Đơn vị của áp suất là * *A. N
2. Đơn vị của áp lực là * *B. N/m3
3. Đơn vị của trọng lượng riêng là * *C. kg/m3
*D. N/m2
Bài 2(65)
Tóm tắt : Giải
m = 45 Kg = 450 N a) Khi đứng 2 chân :
S = 150 Cm2 = 150. 10-4 m2 P 150
P1 = = N/m2 = 1,5. 10-4 Pa
S 2.150.10
a) P đứng 2 chân
b) Co 1 chân 1
b) Khi co 1 chân vì diện tích tiếp xúc giảm
F 2
-Nêu công thức P= ( N/m2)
S lần nên áp suất tăng 2 lần :
-HS tóm tắt bài toán P2 = 2 P1 = 2. 1,5. 10-4 = 3. 10-4 Pa
-HS nêu hướng giải BT 7.6
- Cho biết m1= 60kg, m2 = 4kg
S1 = 8cm2 = 8.10- 4 m2
P=?
Giải: áp suất của các chân ghế tác đô ̣ng lên mă ̣t
đất:
Có P= 10.m = 10(60+4) = 640N = F
S = 4.S1 = 4.8.10- 4m2

F 640
p=  = 200000N/m2
S 32.10  4
BT:
Cho biết:
30
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
h= 1,2m
h1 = 1,2- 0,8 = 0,4m
D = 1000kg/m3
P1 =? P2 = ?
Gi¶i
Trọng lượng riêng của chất lỏng
d = 10 D= 10.1000 = 10000N/m3
Áp suất tác dụng lên mô ̣t điểm cách dáy thùng
1,2m là:
p =d.h => p1 = d.h=
=10000.1,2 = 12000N/m2
Áp suất tác đô ̣ng lên mô ̣t điểm cách đáy thùng
0,8m là: P2 = d. h2 = 10000.0,4 = 4000N/m2

4.củng cố :
- Xem lại bài tập đã chữa
5. Hướng dẫn học :
- Học bài và làm lại các bài tập trên

Ngày soạn: 19/11/2017 Ngày dạy: /11/2017


Tiết 13- Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết :sự tồn tại của khí quyển , áp suất khí quyển.
- Hiểu: vì sao độ lớn của áp suất tính theo độ cao của cột thuỷ ngân, cách đổi đơn vị từ mmHg sang
đơn vị N/m2
- Vận dụng :giải thích được thí nghiệm Tô-ri-xe-li, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường
gặp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, giải thích, thí nghiệm, áp dụng công thức tính .
3.Thái độ:
-Tạo sự hứng thú khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm HS: + 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng,
+ 1 ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2.3 mm,
+ 1 cốc đựng nước.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
a. Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Bài tập 7.5 SBT.
b. Bài tập 7.4, 7.6.

31
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tổ chức tình huống
học tập (2 phút)
Đặt vấn đề: Như phần mở bài HS nghe GV truyền đạt .
trong SGK. Tại sao khi lặn sâu,
người thợ lặn phải mặc bộ áo
lặn chịu được áp suất lớn?
HĐ2. Tìm hiểu về sự tồn tại
của áp suất khí quyển HS nghe GV giới thiệu I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
(14phút) về lớp khí quyển. TN
GV giới thiệu về lớp khí quyển HS hoạt động theo nhóm C1: Khi hút bớt không khỉơ trong bình
của trái đất. để giải thích sự tồn tại của ra thì p trong hộp nhỏ hơn p ở ngoài nên
khí quyển . vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
GV hướng dẫn HS giải thích
sự tồn tại của khí quyển. HS tiến hành TN, thảo C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp
luận theo nhóm. lực của kh khí tác dụng vào nước từ dưới
-Yêu cầu HS làm TN H9.2 và
H9.3 SGK. HS trả lời C1, C2, C3. lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3: Bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra
HS quan sát hình vẽ 9.4 , thì nước sẽ chảy ra. Vì khi đó áp suất của
-Y/C HS hoạt động theo nhóm. thảo luận theo nhóm và cột khíơcongj áp suất cột nước trong ống
-Y/C HS rút ra kết luận, trả lời trả lời câu C4.. lớn hơn áp suất khí quyển.
câu C1, C2, C3. C4: Khi hút hết không khí p trong quả
-GV mô tả TN Ghê-rích và cầu =0, vỏ quả cầu chịu t/dụng của p kq
yêu cầu HS trả lời câu C4. HS nghe trình bày của từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt vào
GV. nhau.
HS tính áp suất của khí
quyển thông qua cột thủy
ngân trong ống.

HS trả lời câu C5, C6,


C7.
HS phát biểu về độ lớn
áp suất của khí quyển.

HĐ 3. Vận dụng (19p) II. ĐỘ lớn của áp suất khí quyển


(HS có thể đọc thêm)
-GV yêu cầu HS giải thích
hiện tượng nêu ở đầu bài. HS thảo luận theo nhóm III. Vận dụng
-Yêu cầu HS trả lời các câu các câu hỏi. C8: Nước không chảy ra khỏi cốc vì áp
hỏi C9, C10, C11, C12. HS trả lời các câu hỏi lực của không khí tác dụng vào nước từ
C9, C10, C11, C12. dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột
nước trong ly.
C9: Bẻ một đầu ống tiêm, thuốc không
chảy ra ngoài. Bẻ 2 đầu ống tiêm thuốc
chảy ra dễ dàng.
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76
cmHg có nghĩa là không khí gây ra một
Củng cố (1p) áp suất bằng áp suất ở đáy cột Hg cao
-Nguyên nhân gây ra áp suất 76cm.
khí quyển? HS trả lời các câu hỏi C11: Trong ống Tô-ri-xe-li nếu dùng
-Cách đo áp suất khí quyển? của GVđể củng cố. nước
32
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
-Đơn vị của áp suất khí quyển? Chiều cao cột nước là:
p 103360
p  h.d  h    10,336( m).
d 10000
C12: không thể tính áp suất khí quyển
bằng công thức p = h.d vì h không xác
định được, d cũng thay đổi theo độ cao.
3. Dặn dò (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 9.1 →9. 6 (SBT). Đọc thêm mục “ có thể em
chưa biết ”.

Duyê ̣t, ngày 21/11/2017


TCM

33
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 25/11/2017 Ngày giảng: 2/12
Tiết 14- Bài 10: LỰC ĐẨY AC-SI-MET
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết :hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩyAc-Si-Mét.
- Hiểu: đặc điểm của lực đẩy Ac-si-mét.Công thức tính dộ lớn của lực đẩy Ac-si-mét, nêu tên các đại
lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức
- Vận dụng :giải thích một số hiện tượng có liên quan trong thực tế.
2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức để giải bài tập C4,C5,C6 SGK.
3.Thái độ: - Tích cực, cẩn thận, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm HS: Dụng cụ TN ở H.10.2 SGK theo nhóm.
- Dụng cụ TN ở H.10.3 SGK theo nhóm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Trọng lực là gì? phương, chiều, độ lớn của trọng lực như thế nào? Dụng cụ
để đo trọng lực trong phòng TN?
2. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tổ chức tình huống học
tập (3 phút) I. Tác dụng của chất
Đặt vấn đề: Như phần mở bài -HS nghe GV ĐVĐ . lỏng lên vật nhúng chìm
trong SGK. Tại sao Khi kéo nước từ trong nó
dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi 1.TN:
còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã -HS nghe GV giới thiệu các a. Lần lượt lắp các dụng
lên khỏi mặt nước? dụng cụ TN.
-HS nhận dụng cụ và tiến hành cụ TN như các hình vẽ
10.2a, 10.2b và tiến hành
TN ( SGK).
HĐ2. Tìm hiểu tác dụng của chất đo.
lỏng lên vật nhúng chìm trong nó -HS trả lời câu hỏi C1, C2. Kết quả: P1 < P.
(12phút) b. Trả lời câu hỏi
-GV phân phối và giới thiệu các C1. P1 < P chứng tỏ
dụng cụ TN cho HS. Chất lỏng đã tác dụng
-Y/C HS làm TN như trong SGK, vào vật nặng một lực đẩy
rồi lần lượt trả lời các câu hỏi hướng từ dưới lên.
C1,C2. C2.
2. Kết luận:
Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng
một lực đẩy hướng từ dưới
lên.
-HS nghe GV kể chuyện và dự Lực đó gọi là lực đẩy Ác-
HĐ3. Tìm hiểu về độ lớn của lực đoán độ lớn của Ac-si-met. si-met (FA).
đẩy Ac-si-met (15p) -HS mô tả TN kiểm chứng. II. Độ lớn của lực đẩy
-GV kể cho HS nghe truyền thuyết -HS hoạt động theo nhóm, tiến Ác-si-met
về Ac-si-met. hành TN. 1. Dự đoán:
-GV nêu rõ dự đoán độ lớn của -HS thảo luận theo nhóm về Độ lớn của lực đẩy Ác-si-
Ac-si-met đúng bằng trọng lượng kết quả của TN. met bằng trọng lượng của
của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. -HS hoạt động theo nhóm thảo phần chất lỏng bị vật chiếm
-GV Y/C HS mô tả TN kiểm luận để trả lời câu C3 chỗ.
chứng dự đoán của lực đẩy Ac-si- 2. Thí nghiệm kiểm tra:
met trong SGK. dưới sự hướng dẫn của GV, a. Lắp các dụng cụ TN
-GV Y/C HS trả lời câu hỏi C3. HS rút ra: như các hình vẽ và tiến
-GV gợi ý: Gọi hành đo
Kết quả thí nghiệm cho
34
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
PL: là trọng lượng của ly, P1 = ... thấy: P3 = P1
PV : là trọng lượng của vật, P2 = .... b. Trả lời câu hỏi:
FA : là lực đẩy Ác-si-met, P3 = ..... 3. Công thức tính độ lớn
PNTR: là trọng lượng của nước P1 = P3 => mối quan hệ giữa lực đẩy Ác-si-met
tràn ra. (Chính là trọng lượng của FA và PNTR. FA = d.V
phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ). -HS viết công thức tính độ lớn Trong đó
GV hướng dẫn HS dựa vào TN rút của lực đẩy Ac-si-met (cá nhân). d
ra biểu thức tính -HS , nêu tên và đơn vị đo của : là t/ lượng riêng của chất
P1, P2, P3 ..... các đại lượng có trong công lỏng (N/m3),
Rồi từ kết quả TN P1 = P3 để thức. V: là của chất lỏng bị vật
đưa ra kết luận. chiếm chỗ /m3),
C4: HS trả lời FA: là lực đẩy Ác-si-met
-GV Y/C HS viết công thức tính
độ lớn của lực đẩy Ac-si-met, nêu (N).
tên và đơn vị đo của các đại lượng III. Vận dụng
-HS viết tóm tắt, C4: Khi chìm trong nước,
có trong công thức.
-HS viết công thức tính lực đẩy gàu nước bị nước tác dụng
HĐ 4. Vận dụng (12p) ASM tác dụng lên thỏi nhôm và một lực đẩy Ác-si-met
-GV hướng dẫn HS trả lời các câu thỏi thép: FAnh và FAth hướng từ dưới lên
hỏi -HS so sánh FAnh và FAth rồi rút C5: FA nh = dn.Vnh, FA
-GV nhắc lại cách so sánh 2 đại ra kết luận.
th = dn.Vth.
lượng
Mà Vnh = Vth=> FA nh =
C5: C6:
FA th
-Y/C HS dựa vào công thức để trả -HS viết tóm tắt,
lời cho chặt chẽ. -HS viết công thức tính lực đẩy Vậy lực đẩy Ác-si-met tác
ASM tác dụng lên thỏi đồng thứ dụng lên hai thỏi nhôm và
1 và thỏi đồng thứ 2: FA1, FA2 thép có độ lớn bằng nhau.
C6:
-HS nhắc lại dn=10000N/m , C6: 3

-GV y/c HS trả lời. dd=8000N/m3 Ta có FA1 = dn.V1


-HS so sánh FA1 với FA2 rồi rút FA2 = dd.V2
ra kết luận. Mà V1 = V2 và dn
C7: > dd
-HS thảo luận theo nhóm. => FA1 > FA2
C7: -HS: cần hộp quả cân, ly đựng Vậy thỏi đồng nhúng vào
Hãy nêu phương án thí nghiệm nước tràn ra, bình tràn, ly không nước chịu tác dụng của lực
dùng cân vẽ ở hình 10.4 thay cho để đổ nước vào, vật, 1 cái móc đẩy Ác-si-met lớn hơn.
lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn để móc vật. C7:
của lực đẩy Ác-si-met. -HS đưa ra các bước TN:
-GVhướng dẫn ngoài cân ra ta cần Có 3 bước
những dụng cụ nào? -Sau mỗi bước HS vẽ hình để
-GV rút ra những dụng cụ cần thiết minh họa.
để tiến hành TN.
-GV chỉ hướng dẫn, y/c HS nêu
phương án làm TN.
-GV y/c HS vẽ hình thể hiện các
bước tiến hành TN.
-GV y/c HS rút ra kết luận.
Củng cố (2p)-GV y/c HS nhắc lại: phương chiều, độ lớn, công thức tính độ lớn lực đẩy Ac-si-met.
3. Dặn dò (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 10.1 → 10.6 SBT, đọc thêm mục có thể em
chưa biết .
Duyê ̣t, ngày 27/11/2017
TCM
35
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 2/12/2017 Ngày dạy: 9/12
Tiết 15 THỰC HÀNH
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC-SI-MET

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết: công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet , đơn vị và các đại lượng trong cơng thức
- Hiểu :phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đ cĩ
- Vận dụng cách đo lực bằng lực kế, đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ để làm thí nghiệm.
2. Kỹ năng:
- Đo lực, đo thể tích
3. Thái độ:
- Tích cực, cẩn thận khi lm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II - CHUẨN BỊ
1.GV: 1 lực kế 0-2.5N, một vật nặng bằng nhôm thể tích khoảng 50cm 3, một bình chia độ, 1 giá đỡ, 1
bình nước, 1 khăn lau.
2. HS: -Mẫu báo cáo thực hành SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
1. Hoạt động 1: Ôn tập công thức
F = d.V (3 phút) . Nhóm HS
- C4: Viết công thức tính lực đẩy . Các nhóm ghi vào mẫu báo
Acsimet vào mẫu báo cáo. cáo.
- TB: F là lực đẩy Acsimet, d.V là
trọng lượng của chất lỏng có thể tích
bằng thể tích của vật. Khối lượng
riêng của nước d = 0,01N/cm3
2. Hoạt động 2: Chia dụng cụ thí . Đại diện nhóm lên nhận
nghiệm (5 phút) dụng cụ. Nhóm trưởng phân
- Ghi rõ dụng cụ của mỗi nhóm lên công các thành viên. Kiểm tra I. Đo lực nay Acsimet:
bảng đủ dụng cụ. 1. Đo lực TLP (H11.1)
3. Hoạt động 3: Thảo luận (cột 1)
phương án thí nghiệm theo SGK . Cả lớp 2. Đo lực TLP1 (H11.2)
(12 phút) . HS tự đọc và quan sát hình Hợp lực F (cột 2)
- Cho HS đọc mục 1a và 1b, quan 11.1 và hình 11.2
sát hình vẽ (5 phút). . Đại diện nhóm trả lời chung
- Thảo luận thí nghiệm hình 11.1: C1: F4 = P - F
. Có những dụng cụ nào?
. Đo đại lượng nào? . Đại diện nhóm trả lời.
- Thảo luận thí nghiệm hình 11.2
. Có thêm dụng cụ nào?
. Đo cái gì?
. Vật có hoàn toàn chìm trong nước
không? . Hoạt động nhóm
TB: Mỗi thí nghiệm cần đo 3 lần,
xong thí nghiệm hình 11.1, mới làm . Các nhóm thảo luận
thí nghiệm hình 11.2.
- Thảo luận thí nghiệm đo trọng
lượng nước (7 phút) . Hoạt động nhóm
36
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
- Cho các nhóm thảo luận để biết . Nhóm trưởng phân công
cần đo đại lượng nào và đo như thế . Các nhóm lắp đặt dụng cụ
nào? và thí nghiệm
4. Hoạt động 4: HS làm thí . Nhóm trưởng báo cáo kết
nghiệm (16 phút) quả thảo luận của nhóm khi
- Cho các nhóm làm thí nghiệm. được hỏi.
- Kiểm tra và hướng dẫn việc phân . Làm báo cáo.
công lắp đặt dụng cụ thí nghiệm,
thao tác thí nghiệm. . Nhóm nộp báo cáo, trả lời II. Đo trọng lượng của
- Kiểm tra kết quả thảo luận thí dụng cụ thí nghiệm. phần nước có thể tích bằng
nghiệm hình 11.3 và hình 11.4. . Các nhóm ghi kết quả lên thể tích của vật.
- Uốn nắn các thao tác sai. bảng. C2: V = V2 – V1
- Giúp đỡ các nhóm có tiến bộ chậm C3: PN = P2 – P1
5. Hoạt động 5: Kết thúc (9 phút)
- Giáo viên thu báo cáo.
- Thảo luận kết quả đo được bằng
cách so sánh FA và P theo từng
nhóm.
- Nhận xét:
. Kết quả thí nghiệm của các nhóm
. Sự phân công và hợp tác trong C4: CT tính F4
nhóm FA = d.v
. Thao tác thí nghiệm d: TLR của CL
. Trả lời các câu hỏi V: TT của phần CL bị vật
. Cho điểm chiếm chổ.
- Thảo luận về phương án thí C5: 2 đại lượng
nghiệm (nếu có), nếu không thì a) độ lớn FA
hướng dẫn tìm phương án mới. b) TL phần CL có
V = V vật

Cũng cố: Nêu CT tính FA? Phương án TNTH: Đo 2 đại lượng nào?
Dặn dò: Làm bài tập 10/P.16
Chuẩn bị bài 12 “sự nổi”
Duyê ̣t, ngày 5/12/2017
TCM

37
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 9/12/2017 Ngày dạy: 12/12
Tiết 16 - Bài 12: SỰ NỔI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
2. Kỹ năng:
-Giải thích các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
3. Thái độ:
- Tích cực, cẩn thận khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
-Một cốc thuỷ tinh to đựng nước.
-Một chiếc đinh, một miếng gỗ nhỏ.
-Một ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín.
-Bảng vẽ sẵn các hình trong SGK.
-Mô hình tàu ngầm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
2. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập (5 phút)
- GV tổ chức tình huống học tập
như SGK.
- Thí nghiệm cho HS quan sát vật
nổi, chìm, lơ lửng trong nước. - Cá nhân giải thích.
- Giải thích vì sao quả cân bằng
sắt chìm, khúc gỗ nổi.
- Cho biết tàu bằng sắt tuy nặng - HS có thể cho thêm ví dụ.
nhưng vẫn nổi.
- Vậy để cho vật nổi ta cần điều
kiện gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào
vật nổi, khi nào vật chìm? (15 I. Khi nào vật nổi, vật
phút) chìm?
- Vật nhúng chìm trong chất lỏng Nhúng 1 vật vào CL thì
chịu tác dụng của những lực nào? - Nhóm thảo luận về kết P > F: vật chìm
- Hướng dẫn HS thảo luận và nêu quả thí nghiệm và trả lời câu P = F: vật lơ lửng
kết quả C1, C2. 1. P < F: vật nổi
C1: Vật ở trong chất lỏng Dv = dl
- Cho HS lên bảng ghi mũi tên lực chịu tác dụng của 2 lực:
thích hợp vào hình 12.1 Trọng lực – Lực đẩy. Hai
- Chuẩn xác hoá kết luận. lực này cùng phương ngược
chiều.
- Lên bảng vẽ mũi tên vào
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn hình. Nhóm ghi vào bảng
của lực đẩy Acsimet khi vật nổi con hình 1.
trên mặt thoáng chất lỏng (15 C2: P > F: vật chìm. II. Độ lớn lực đẩy
phút) P = F: vật lơ lửng. Acsimet khi vật nổi trên
- Tiến hành thí nghiệm: thả mẫu P < F: vật nổi. mặt thoáng chất lỏng:
gỗ vào nước, nhấn chìm rồi buông

38
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
tay, cho HS quan sát và nhận xét. Công thức:
- Thông qua thí nghiệm trên HS
thảo luận và trả lời các câu hỏi C3, FA = d . V
C4, C5.
- Nhắc lại công thức: V: thể tích phần vật chìm
Pvât = dvật . Vvật. - Cá nhân tìm hiểu thí trong chất lỏng (m3).
nghiệm, quan sát thí d :TLR của chất lỏng
nghiệm. (N/m3)

- Nhóm thảo luận và rút ra


kết luận. Ghi phiếu học tập,
ghi bảng con.
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) C3:
- Yêu cầu HS nêu lại kết luận của C4: Do trọng lượng riêng III. Vận dụng:
bài. Viết, hiểu công thức tính độ của gỗ nhỏ hơn trọng lượng * Vật nổi khi:
lớn của lực đẩy Acsimet khi vật riêng của nước. dvật < dch lỏng
nổi. C5: B * Vật lơ lửng khi:
- Hướng dẫn HS thảo luận và trả - HS làm thí nghiệm kiểm dvật = dch lỏng
lời C6, C7, C8, C9. chứng. * Vật chìm khi:
Dặn dò: - Thả trứng vào nước, quan dvật > dch lỏng
- Học và hiểu phần ghi nhớ. sát.
- Làm bài tập 9 SBT. - Cho muối vào nước, IV. Ghi nhớ: SGK.
- Đọc thêm phần “Có thể em chưa khuấy đều, quan sát và giải
biết”. thích hiện tượng.
- Soạn bài: Tổng kết chương I để
tiết 17: ôn tâ ̣p.

Duyê ̣t, ngày 11/12/2017


TCM

39
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 15/12/2017 Ngày dạy: 19/12
Tiết 17 ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: -Hệ thống hóa, khắc sâu những kiến thức đã học cho HS.
2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng kỹ xảo về mặt áp dụng công thức để giải một số bài tập đơn giản, giải
thích một số hiện tượng thường gặp.
3. Thái độ: - Tích cực, cẩn thận, hợp tác khi hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị -Một số câu hỏi và bài tập
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
HĐ1. Ổn định lớp: (1 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
HĐ2. Ôn tập những kiến -HS nghe và trả lời các câu I. Ôn tập:
thức đã học: (14p) hỏi. (hoạt động theo cá nhân)
GV đưa ra những câu hỏi: 1.Chuyển động không đều là 1.Chuyển động không đều là
1.Chuyển động không đều là chuyển động độ lớn của vận chuyển động độ lớn của vận tốc
gì? Viết công thức tính vận tốc tốc thay đổi theo thời gian. S
thay đổi theo thời gian. v tb  .
trung bình của chuyển động v  S . Đơn vị m/s ngoài ra t
tb
không đều, đơn vị. t Đơn vị m/s ngoài ra còn thường
còn thường dùng km/h. dùng km/h.
2.Thế nào là 2 lực cân bằng? 2.Hai lực cân bằng là 2 lực 2.Hai lực cân bằng là 2 lực cùng
Một vật chịu tác dụng của hai cùng tác dụng lên một vật có tác dụng lên một vật có cùng
lực cân bằng thì sẽ thế nào? cùng phương, ngược chiều, phương, ngược chiều, cùng độ
cùng độ lớn. Vật chịu tác dụng lớn. Vật chịu tác dụng của 2 lực
của 2 lực cân bằng thì: cân bằng thì:
a. Nếu vật đứng yên a. Nếu vật đứng yên sẽ
sẽ đứng yên mãi. đứng yên mãi.
b. Nếu vật chuyển b. Nếu vật chuyển
động sẽ chuyển động thẳng đều động sẽ chuyển động thẳng đều
mãi. mãi.
3.Tác dụng của áp lực phụ 3.Tác dụng của áp lực phụ 3.Tác dụng của áp lực phụ thuộc
thuộc vào những yếu tố gì? thuộc vào 2 yếu tố: vào 2 yếu tố:
Công thức tính áp suất, đơn vị + Độ lớn lực tác dụng + Độ lớn lực tác dụng
của nó?
+ Diện tích bề mặt tiếp xúc. + Diện tích bề mặt tiếp xúc.
Công thức tính áp suất:
F
p F là độ lớn của lực (N),
S
S là diện tích mặt tiếp xúc (m2).
4.Lực đẩy Ac-si-met có điểm p là suất (N/m2) hay (Pa).
4.Lực đẩy ASM có:
đặt, phương, chiều, độ lớn như 4.Lực đẩy ASM có:
thế nào? + Điểm đặt trên vật,
+ Phương thẳng đứng chiều + Điểm đặt trên vật,
từ dưới lên, + Phương thẳng đứng chiều từ
+ Độ lớn bằng trọng lượng dưới lên,
của khối chất lỏng bị vật chiếm + Độ lớn bằng trọng lượng của
chỗ. khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

V là ttích chìm của vật (m3), V là ttích chìm của vật (m3),
Công thức tính: F = Vd. Công thức tính: F = Vd.
5.Điều kiện để một vật nổi, lơ Trong đó d là tl riêng của Trong đó d là tl riêng của
clỏng (N/m3),
40
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
lửng, chìm trong chất lỏng? clỏng (N/m3),
F là lực đẩy ASM (N). F là lực đẩy ASM (N).
5.Điều kiện để một vật nhúng 5.Điều kiện để một vật nhúng
trong chất lỏng: trong chất lỏng:
+ Vật bị chìm khi F A < P + Vật bị chìm khi FA < P hay
hay dCL < dV , d CL < dV ,
+ Vật bị lơ lửng khi F A = + Vật bị lơ lửng khi FA = P
P hay dCL = dV , hay dCL = dV ,
+ Vật nổi trên bề mặt chất + Vật nổi trên bề mặt chất
lỏng khi dCL > dV . lỏng khi dCL > dV .
FA là lự đẩy ASM khi vật FA là lự đẩy ASM khi vật chìm
chìm hoàn toàn trong chất lỏng. hoàn toàn trong chất lỏng.

từng HS lên bảng ghi tóm tắt II. Vận dụng


HĐ3. Vận dụng: (28p) và giải
-GV lần lượt đưa ra các bài
tập, gọi HS tóm tắt, giải sau đó
nhâ ̣n xét và hoàn thiê ̣n
1.Một em HS đạp xe lên được 1.-Vận tốc trung bình trên từng
nửa đoạn dốc đầu dài 30m hết đoạn và trên cả dốc là:
6s còn nửa đoạn sau em phải đi S 30
bộ hết 14s. Hỏi vận tốc trung v1  1   5(m / s)
t1 6
bình của em đó trên từng đoạn
và trên cả dốc là bao nhiêu? S2 30
v2    2,1(m / s)
t 2 14
S S 30  30
-HS lần lượt tìm từ để điền v TB  1 2   3(m / s)
t1  t 2 6  14
2.Hãy chọn từ thích hợp để vào chỗ trống.
điền vào chỗ trống trong các 2. (1): không còn thăng bằng 2. (1): không còn thăng bằng
nữa nữa
câu sau:
(2): quả cầu bằng sắt (2): quả cầu bằng sắt
Hai quả cầu một làm bằng sắt (3): cũng tăng lên 3 lần
và một làm bằng nhôm có cùng (3): cũng tăng lên 3 lần
(4): giảm đi 3 lần (4): giảm đi 3 lần
khối lượng được treo vào hai
đầu của một cân đòn. Khi (5): không thay đổi. (5): không thay đổi.
nhúng ngập cả 2 quả cầu vào
nước thì đòn cân ..........
(1)......... mà nghiêng về phía
bên .......(2).....
Khi áp lực tác dụng vào vật
tăng lên 3 lần thì áp
suất ............(3).........lần.
Khi diện tích tiếp xúc tăng lên
3 lần thì áp suất ............
(4)...................lần.
Khi áp lực tác dụng vào vật
tăng lên 3 lần và diện tích tiếp
xúc cũng
tăng lên 3 lần thì áp 3.Lực tác dụng lên vật khi
41
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
suất ..............(5)..................... nhúng chìm trong nước là:
P = d.V =27.103. 5.10-3 = 3.Lực tác dụng lên vật khi nhúng
3.Một vật làm bằng nhôm có 135(N), chìm trong nước là:
trọng lượng riêng 27000N/m3 4 -3
FA = dn.V = 10 .5.10 = P = d.V =27.103. 5.10-3 =
được móc vào một lực kế và
nhúng chìm vật vào nước. Hỏi 50(N). 135(N),
lực kế chỉ bao nhiêu? Biết thể Mà P1 = P – FA = 135 – 50 FA = dn.V = 104.5.10-3 = 50(N).
tích của vật là 5dm3, trọng = 85(N). Mà P1 = P – FA = 135 – 50 =
lượng của nước là 10000N/m . 3 85(N).

2. Dặn dò: 2ph


Về nhà học kỹ phần lý thuyết, làm hết các bài tập trong SBT để chuẩn bị thi kiểm tra HKI.

Duyê ̣t, ngày 18/12/2017


TCM

42
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 31/12/2017 Ngày dạy: 8/1/2018
Tiết 19 CÔNG CƠ HỌC
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết: khi nào có công cơ học
 Hiểu các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học , hiểu sự khác biệt
giữa các trường hợp đó, hiểu công thức tính công, tên các đại lượng và đơn vị trong
công thức.
 Vận dụng công thức tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương
chuyển dời của vật
2. Kỹ năng: phân tích tổng hợp.
3. Thái độ tích cực, hợp tác khi hoạt động nhóm
II-CHUẨN BỊ: Tranh H13.1, 13.2, 13.3
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập: (5’) SGK
HĐ2: Hình thành khái I- Khi nào có công cơ học:
niệm công cơ học: 10’ - HS lên bảng trả lời 1/Nhận xét:
- Treo tranh H13.1, Lực tác dụng vào vật làm cho
H13.2. Thông báo cho HS vật chuyển dời
biết trường hợp H13.1 có
công cơ học, H13.2 không - HS đọc phần mở
có công cơ học. bài 2/Kết luận: Chỉ có công cơ học
- Yêu cầu HS trả lời khi có lực tác dụng vào vật và
C1 làm cho vật chuyển dời
- Phân tích H13.1, - Quan sát hình - Công cơ học là công của lực
13.2 để khẳng định đúng - Trả lời C1: có (vật tác dụng lực --> sinh
- Cho HS trả lời C2 công cơ học khi có lực công), gọi tắt là công.
- Cho HS nhận xét bổ tác dụng vào vật và làm
sung vật chuyển dời.
- -> hoàn thành kết - Trả lời C2: (1):
luận lực; (2): chuyển dời
- HS cho ví dụ có công - HS cho ví dụ
cơ học và không có công
cơ học - Thảo luận theo
HĐ3: Củng cố kiến thức về nhóm
công cơ học: (7’) - Đại diện nhóm trả
- Gọi HS đọc C3,C4 lời
và cho HS thảo luận nhóm - Nhận xét bổ sung
câu trả lời - C3: trường hợp có
- Gọi đại diện nhóm công cơ học là a, c, d
trả lời - C4: a) lực kéo của
- Các nhóm nhận xét đầu tàu hoả II- Công thức tính công:
bổ sung b) trọng lực Nếu lực F tác dụng vào vật,
43
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
- Rút ra câu trả lời c)lực kéo của người làm vật dịch chuyển một quãng
đúng công nhân đưởng s theo phương của lực thì
công của lực F là:
- Nghe - ghi nhận công A = F. s
HĐ4: Thông báo kiến thức thức  A: công của lực F
mới: côngthức công: (8’)
- Thông báo công thức  F: lực tác dụng vào vật
tính công A và giải thích (N)
các đại lượng trong công  s: quãng đường vật dịch
thức đó F (N), s (m) chuyển (m)
- Đơn vị của F, s là gì? A = 1 N.m - Khi F = 1N, s = 1m thì:
- Khi F = 1N, s = 1m -Ghi công thức vào vở - A = 1N.1m= 1N.m
thì A =? *Vậy: Đơn vị công là N.m gọi
- Giới thiệu đơn vị là jun (J)
công N.m là jun(J) 1KJ = 1000J
- Chú ý:- Vật chuyển
dời không theo phương của
lực thì công tính bằng công
thức khác sẽ học ở các lớp III-Vận dụng:
trên -Vật chuyển dời theo C5: Công của lực kéo đầu tàu:
phương vuông góc với -Đọc , tóm tắt C5: A = F.s = 5000.1000
phương của lực thì công F = 5000N = 5000 000 J = 5000 KJ
của lực đó bằng không s = 1000m C6: Công của trọng lực:
HĐ5: Vận dụng công thức A = ? J A = P.s = 20.6 = 120 J
tính công để giải bài tập: - Đọc , tóm tắt C6: C7:Trọng lực có phương vuông
(10’) P = 20N góc với phương chuyển động,
- Yêu cầu HS lần lượt s= 6m nên không có công cơ học của
đọc C5, C6, C7 và trả lời A = ? J trọng lực khi hòn bi chuyển
các câu gợi ý của GV - Trả lời C7 động trên mặt sàn nằm ngang
- Đề bài cho gì ? Tìm
những đại lượng nào? Cách
tìm các đại lượng đó?
- Gọi 2 HS lên bảng
giải C5,C6
- Theo dõi bài làm của
tất cả HS
Sửa chữa những sai sót của
HS.  Rút ra kinh nghiệm
khi làm bài tập
HĐ6: Củng cố, dặn dò: (5’)
-Khi nào có công cơ học?
-Công cơ học phụ thuộc những yếu tố nào?
-Công thức tính công? Đơn vị công?
*Dặn dò:
-Học bài theo các câu hỏi trong quá trình học bài mới
44
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
-Tìm thêm ví dụ về công cơ học và không có công cơ học
-Bài tập trong SGK
-Xem “Có thể em chưa biết”
Duyêt,̣ ngày 2/1/2018
TCM

45
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 6/1/2018 Ngày dạy: 9/1/2018
Tiết 20: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết : khi sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực.
 Hiểu được định luật về công dưới dạng : lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy
nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
 Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.
2. Kỹ năng: quan sát và đọc chính xác số liệu khi thí nghiệm.
3. Thái độ: tích cực quan sát thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm gồm: 1 lực kế, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 giá có
thể kẹp vào mép bàn, 1 thước đo đặt thẳng đứng.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức
tình huống học tập,: (5’)
*KT bài cũ: Khi nào có công cơ - Đk có công (3đ)
học? Công thức tính công? Bài -Gọi hS lên bảng trả lời. - Công thức (3đ)
tập 13.3 SBT. - Bải tập (4đ)
*Đặt vấn đề như SGK.
HĐ2: Tiến hành TN nghiên cứu I- Thí nghiệm: ( H14.1)
để đi đến định luật về công: Kết quả TN:
(20’) Các đại lượng cần xác
- Cho HS xem H14.1 - Dụng cụ gồm lực định Kéo trực tiếp
- Gọi HS nêu dụng cụ TN kế, ròng rọc động, thước Dùng r. rọc động
cần thiết để làm TN và nêu thẳng, quả nặng, giá đở. Lực F(N) F1= 2N
công dụng của một số dụng cụ. - Nêu công dụng F2= 1N
- Tiến hành TN như H14.1, của lực kế, thước thẳng, Quảng đường s(m) s1
hướng dẫn HS quan sát và ghi ròng rọc.. = 0.03m s2 =
kết quả vào bảng 14.1 ở bảng - Quan sát TN , điền 0.06m
phụ. kết quả vào bảng 14.1 Công A (J) A1=
- Công A1 , A2 tính theo 0.06J A2=
công thức nào? 0.06J
- Dựa vào kết quả thu được So sánh ta thấy:
yêu cầu HS trả lời các câu - C1: F2 = 12 F1 1
F2 = F1
C1,C2,C3,C4. - C2: s2 = 2s1 2
C3: A1 = A2 1
- s2 = 2s1 hay s1= s2
- C4:(1) lực, (2) 2
đường đi,(3) công Vậy: A1 = A2
=>Dùng ròng rọc động
- Lưu ý HS có sai số do ma được lợi 2 lần về lực thì
sát và trọng lượng của ròng thiệt 2 lần về đường đi
rọc . nghĩa là không được lợi gì
46
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
- Thông báo HS kết luận về công
trên vẫn đúng đối với các máy Nhắc lại định luật và ghi II- Định luật về công:
cơ đơn giản khác. vào vở. Không một máy cơ đơn
=>Phát biểu định luật về công. giản nào cho ta lợi về công.
- Gọi HS nhắc lại và ghi Được lợi bao nhiêu lần về
vào vở. lực thì thiệt bấy nhiêu lần
về đường đi và ngược lại.

III-Vận dụng:
C5: a) Trường hợp thứ nhất
lực kéo nhỏ hơn 2 lần.
b) Công bằng nhau
- Đọc C5 c) A = P.h = 500.1 = 500J
- Cá nhân trả lời C5 C6:
HĐ3: HS làm bài tập vận dụng a) Lực kéo vật lên bằng
định luật về công: (15’) - Đọc C6 -> thảo ròng rọc động:
- Gọi HS đọc C5, cho HS luận nhóm 1 420
suy nghĩ và trả lời các câu trong Đại diện nhóm F = P= = 210N
- 2 2
C5. trình bày Độ cao đưa vật lên bằng
- Gọi HS khác nhận xét câu - Ghi câu trả lời ròng rọc động:
trả lời. đúng vào vở s 8
h = = = 4m
- Gọi HS đọc C6, cho các Tóm tắt: 2 2
nhóm thảo luận C6 P = 420N b) Công nâng vật lên:
- Gọi đại diện nhóm trình s = 8m A = P.h = 420.4 = 1680J
bày a) F = ?, h = ? Hay A = F.s = 210.8 =
- Gọi HS nhận xét bổ sung b) A = ? 1680J
- Rút lại câu trả lời đúng -Trả lời các câu hỏi gợi ý
nhất cho HS ghi vào vở. của giáo viên
- Cho HS biết trong thực tế
các máy cơ đơn giản có ma sát
 giới thiệu công hao phí, công - Đọc lại định luật
có ích, công toàn phần - 14.1: E
- Công hao phí là công
nào?
- Công nào là công có ích?

HĐ4: Củng cố, dặn dò:5’


- Cho HS nhắc lại định luật
về công
- Cho HS làm bài tập 14.1
SBT
*Dặn dò:
- Học thuộc định luật
Đọc kỹ phần “Có thể em chưa
biết” để làm các bài tập trong
47
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
SBT

Duyê ̣t, ngày 9/1/2018


TCM

Ngày soạn: 13/1/2018 Ngày dạy: 16/1/2018


Tiết 21: CÔNG SUẤT
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.
 Hiểu công suất làđại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm
của con người, con vật hay máy móc.
A
 Vận dụng dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất.
t
2. Kỹ năng: giải bài tập về công suất, so sánh công suất
3. Thái độ: phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
II-CHUẨN BỊ: Tranh H15.1
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,: (20’)
*KT bài cũ:- Phát biểu định luật về công?
-Khi chuyển vật nặng lên cao, cách nào dưới đây cho ta lợi về công?
A. Dùng ròng rọc cố định.
B. Dùng ròng rọc động.
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
D. Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
*Tổ chức tình huống: I- Ai làm việc khỏe
- Treo tranh H15.1, nêu bài - HS đọc đề bài toán. hơn?
toán như SGK. - Hoạt động nhóm trả lời C1:
- Cho HS hoạt động nhóm và C1 C2:Phương án c) và d)
trả lời C1,C2 - Đại diện nhóm trình bày đúng
- Cho các nhóm trả lời , nhận C1 C3:
xét để hoàn thành câu trả lời - Nhận xét, bổ sung *Phương án c): Nếu
đúng - Ghi vào vở thực hiện cùng một
- Cho đại diện các nhóm trả lời công là 1J thì An và
C2 Dũng phải mất một thời
- Hướng dẫn HS trả lời C3: gian:
- Phương án c): 50
An : 640J-----> 50s Đại diện trả lời C2 t1’= = 0.078 s
- - 640
1J-----> ? s 60
Dũng: 960J-----> 60s t2 ’ = = 0.0625 s
- 960
1J -----> ? s - C3:tính t1’, t2’ --> so t2’< t1’. Vậy:Dũng làm
- Gọi HS nêu kết luận sánh t1’, t2’ việc khỏe hơn.
Tương tự hướng dẫn HS so sánh - Kết luận:(1) Dũng (2) để *Phương án d): Trong 1
48
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
theo phương án d) thực hiện cùng một công là giây An và Dũng thực
1J thì Dũng mất ít thời gian hiện công là:
- Phương án d): cho HS tính hơn 640
A1= = 12.8 J
công của An và Dũng trong 1 - Tính công A1, A2 50
giây So sánh A1, A2 960
-
A2= = 16 J
- Gọi HS nêu kết luận 60
A2> A1. Vậy: Dũng làm
- Kết luận: (1) Dũng (2) việc khỏe hơn
trong cùng 1 giây Dũng II- Công suất:
thực hiện công lớn hơn 1/ Khái niệm: Công
suất xác định bằng công
thực hiện được trong
- HS lắng nghe, nhắc lại một đơn vị thời gian.
HĐ2: Thông báo kiến thức mới: và ghi vào vở 2/ Công thức: Nếu
(10’) trong thời gian t (s) ,
- Từ kết quả bài toán, thông công thực hiện là A(J)
báo khái niệm công suất, biểu thì công suất là P. P
thức tính công suất. A
=
- Gọi HS nhắc lại - Công A (J) t
- Thời gian t (s) 3/ Công thức: Nếu A =
1J; t= 1s thì công suất
1J
là: P = = 1 J/s
- Gọi HS nhắc lại đơn vị công, 1s
đơn vị thời gian Vậy: Đơn vị công suất
- Từ đó thông báo đơn vị công J/s gọi là oát, kí hiệu W
suất 1W = 1J/s
- HS làm việc cá nhân 1KW (kílô oát) = 1
- Đọc đề bài 000 W
- Lên bảng trình bày 1MW (Mêgaóat)= 1
- Bình luận bài giải 000 000 W
- Sửa chữa, ghi nhận vào III-Vận dụng:
HĐ3: Vận dụng giải bài tập: vở C4:
(10’) - Giải C5, C6 Tóm tắt:
- Gọi HS đọc C4  1= 640J
- Yêu cầu HS giải  t1 = 50s
Gọi HS lên bảng trình bày - Nhắc lại khái niệm, công
-
bài giải. thức, đơn vị công suất
 P1 = ?
- Cho cả lớp nhận xét bài giải  A2= 960J
- Nhận xét và hoàn chỉnh bài  t2 = 60s
giải  P2 = ?
- Tương tự cho HS giải C5,
C6

HĐ4: Củng cố, dặn dò:5’


49
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
*Củng cố: Cho HS nêu lại khái niệm, công thức, đơn vị công suất.
-Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”
*Dặn dò: Học : Khái niệm, công thức, đơn vị công thức.
-Làm bài tập 16.1->16.6
Duyê ̣t, ngày 15/1/2018
TCM
Ngày soạn: 12/1/2018 Ngày dạy: 18/1/2018
Tiết 22: BÀI TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số bài tập có liên quan
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập
3. Thái độ:
- Tập trung, hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn bài và chuẩn bị một số bài tập trong sách bài tập
Phương pháp dạy học: Luyện tập
2. HS: Ôn tập kiến thức
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tâ ̣p lí thuyết I.Lý thuyết
1.Công cơ học
-Khi nào có công cơ học? HS nhắc lại kiến thức đã
học A= F.S
-Viết công thức tính công suất 2.Công suất

P=A/t
II.Bài tập

HOẠT ĐỘNG 2: Vâ ̣n dụng Bài 11.3(SBT)


Bài 11.3 sbt s 100
HS làm theo yêu cầu của . Vtb  t 1  25  4m / s
1
GV:Yêu cầu học sinh tóm tắt đầu GV
bài và làm s 2 50
Vtb    2,5m / s
t 2 20

s1  s 2 150
Vtb    3,33m / s
t1  t 2 45
Bài3. Hai vật giống hệt nhau:
PM = PN
50
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
VM = VN = V, theo hình vẽ ta
có FAM = FAN = = PM = PN
So sánh V của hai vật? Suy ra: V1M.d1 = V2N.d2. Vậy
chất lỏng 2 có trọng lượng
riêng lớn hơn chất lỏng 1

Bài 14.2(T19 SBT)

Trọng lượng của người và xe


là:
P=600N
h=5m Công vô
l=40m ích:A1=Fc.l=20.40=800J
Fc=20N Công có
m=60Kg ích:A2=P.h=600.5=30000J
A=? Công người sinh ra:
A=A1+A2=38000J

4. Củng cố và luyên tập(3’)


-Chú ý cách áp dụng công thức
5.Hướng dẫn về nhà tự học:(1)
Các em xem kĩ các câu hỏi lí thuyết và bài tập của phần này để hôm sau ta học

Ngày soạn: 21/1/2018 Ngày dạy: 23/1/2018


Tiết 23: CƠ NĂNG
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết: khái niệm cơ năng
 Hiểu: thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng; hiểu được thế năng hấp dẫn
phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng phụ thuộc vào khối
lượng và vận tốc của vật
 Vận dụng :tìm thí dụ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
2. Kỹ năng :quan sát, giải thích hiện tượng thông qua các kiến thức đã học.
3. Thái độ : tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: -Tranh hình16.1
-Lò xo thép như hình 16.2
-Quả nặng, máng nghiêng, vật nhẹ như hình 16.3
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ Khái niệm (2đ)
chức tình huống học tập: - Công thức (2đ)
(7’) - Đơn vị (2đ)
* Kiểm tra bài cũ: -Bài tập:
51
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
- Khái niệm công suất, - 1 HS lên bảng trả A = 10000.40 = 400000J
công thức tính công suất, lời (1đ)
đơn vị từng đại lượng t = 2h = 7200s
trong công thức? (1đ)
- Bài tập 15.2 P
A 400000
  55,55W (2đ)
* Tình huống: Đặt vấn đề t 7200
như SGK - Đọc phần đặt vấn
đề I- Cơ năng:
- Thông báo khái - Nghe khái niệm cơ - Khi vật có khả
niệm cơ năng năng. Ghi vào vở. năng sinh công, ta nói vật
- Cho HS tìm ví dụ - Ví dụ: quyển sách đó có cơ năng.
- GV nhận xét trên bàn, quả táo trên - Vật có khả năng
cây... sinh công càng lớn thì cơ
HĐ2: Hình thành khái năng của vật càng lớn
niệm thế năng: (15’) - Đơn vị cơ năng là
- Cho HS xem hình - H16.1b vật có khả jun (J)
16.1 năng sinh công. Vậy nó
- Hình nào thì quả có cơ năng II- Thế năng:
nặng A có khả năng sinh 1/ Thế năng hấp dẫn:
công? - Cơ năng của vật
- ->Khái niệm thế - Vị trí của vật càng có được do vị trí của vật
năng hấp dẫn. cao thì thế năng hấp dẫn so với mặt đất gọi là thế
- Nếu vật nằm trên càng lớn. năng hấp dẫn.
mặt đất thì có thế năng hấp - Nghe- ghi nhận - Khi vật nằm trên
dẫn không? HS trả lời C1 mặt đất thì thế năng hấp
- Càng đưa vật lên dẫn bằng 0.
cao so mặt đất thì thì thế - Thế năng hấp
năng hấp dẫn có thay đổi dẫn phụ thuộc vào mốc
không? - Cho ví dụ vật có tính độ cao, vật ở vị trí
- Thế năng hấp dẫn thế năng hấp dẫn. càng cao thì thế năng hấp
phụ thuộc vào mốc tính độ - Nghe hướng dẫn dẫn càng lớn.
cao mà ta chọn trước( mặt TN - Khối lượng vật
đất, mặt bàn,...) - Làm TN và thảo càng lớn thì thế năng hấp
- Cùng độ cao nhưng luận nhóm C2 dẫn càng lớn.
các vật có khối lượng khác - Đại diện nhóm
nhau thì thế năng hấp dẫn trình bày 2/ Thế năng đàn hồi:
có khác nhau không? - Thế năng của lò xo - Cơ năng củavật có
- Yêu cầu HS cho ví càng lớn. được do vật bị biến dạng
dụ. gọi là thế năng đàn hồi.
- GV giới thiệu thí - Vật bị biến dạng
nghiệm H16.2 - Vật chuyển động càng nhiều thì thế năng
- Cho HS làm thí trên mặt đất có cơ năng đàn hồi càng lớn.
nghiệm H16.2 vàtrả lời C2 - Ví dụ: lò xo thép bị
theo nhóm. - Nghe giới thiệu và nén.
- Lò xo bị nén tức là quan sát thí nghiệm
52
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
nó bị biến dạng so với lúc - Trả lời C3,C4,C5 III-Động năng:
đầu thế năng 1/Khi nào vật có động
- Nếu lò xo bị nén năng?
càng nhiều thì sao? - Một vật chuyển
- ->Thế năng đàn hồi - Quan sát thí động có khả năng sinh
và sự phụ thuộc của nó nghiệm công tức là có cơ năng.
- Trả lời C6, C7,C8 - Cơ năng của vật do
HĐ3: Hình thành khái chuyển động gọi là động
niệm động năng: (16’) năng.
- Vật nằm trên mặt
đất thì không có thế năng,
nếu vật chuyển động trên
mặt đất có cơ năng không? - Trả lời C9,C10 2/Động năng của vật phụ
- Đó là một dạng - HS khác nhận xét thuộc vào những yếu tố
khác của cơ năng gọi là - Trả lời theo sự nào?
động năng hướng dẫn của GV - Động năng của vật
- Vậy khi nào vật có - Nêu các ví dụ phụ thuộc vào vận tốc và
động năng? chứng minh khối lượng của vật.
- Làm thí nghiệm như Trình bày câu trả lời cá *Chú ý: thế năng và động
H16.3 nhân, lớp nhận xét thống năng là hai đại lượng của
- Yêu cầu HS trả lời nhất câu trả lời cơ năng.
C3,C4,C5 và hoàn thành
kết luận
- Động năng phụ IV-Vận dụng:
thuộc vào những yếu tố C9: thí dụ: vật đang chuyển
nào? động trong không trung;
- GV làm TN như con lắc lò xo đang chuyển
trên nhưng thay đổi vị trí động...
của quả cầu A trên mặt C10:hình a) thế năng
phẳng nghiêng( cao hơn, b) động năng
thấp hơn), thay quả cầu c) thế năng
khác có khối lượng lớn
hơn.
- Yêu cầu HS trả lời
C6,C7,C8
Thế năng và động năng là
hai dạng của cơ năng.

HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò: (7’)


+Vận dụng: cho HS trả lời C9,C10 cá nhân, HS khác nhận xét.
- GV thống nhất câu trả lời
+Củng cố:
- Khi nào vật có cơ năng?
- Trường hợp nào thì cơ năng của vật gọi là thế năng?
- Trường hợp nào thì cơ năng là động năng?
53
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
+Dặn dò:đọc mục “Có thể em chưa biết”; làm bài tập 16.1-->16.5; học thuộc các khái niệm
và tìm thêm thí dụ

Duyê ̣t, ngày 16/1/2018


TCM

54
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 24/1/2018 Ngày dạy: 30/1/2018
Tiết 24: ÔN TẬP-TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương CƠ HỌC
 Trả lời được các câu hỏi ôn tập.
 Làm được các bài tập.
2. Kỹ năng đổi các đơn vị
3. Thái độ tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản..
II-CHUẨN BỊ:
-HS: xem lại tất cả các bài trong chương; trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập SGK.
-GV: bảng phụ trò chơi ô chữ
- Đề kiểm tra 15’:
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng
sinh
HĐ1: Kiểm tra 15p,:
Đề: Dưới tác dụng của
một lực = 4000N, một chiếc xe
chuyển động đều lên dốc với
vận tốc 5m/s trong 10 phút.
a) Tính công thực hiện
được khi xe đi từ chân dốc lên
đỉnh dốc.
b) Nếu giữ nguyên lực
kéo nhưng xe lên dốc trên với
vận tốc 10m/s thì công thực
hiện được là bao nhiêu?
c) Tính công suất của
động cơ trong hai trường hợp
trên.

HĐ2:Hệ thống hoá kiến thức:


(8’)
- HS nộp vở cho GV A- ÔN TẬP:
- Do đã có ôn tập ở tiết 17
kiểm tra - HS tự bổ sung phần trả
nên GV cho HS nhắc lại những
lời vào vở đã chuẩn bị trước
câu hỏi cần thiết trong 17 câu
hỏi ôn tập SGK mà HS còn - Trả lời những câu ở nhà.
mắc sai lầm trong khi kiểm tra hỏi ôn tập theo yêu cầu
HKI của GV
- Nhận xét câu trả lời của HS - Nhận xét bổ sung B- VẬN DỤNG:
từ đó khắc sâu kiến thức HS I-Khoanh tròn chữ cái đứng
đứng trước câu trả lời mà em
55
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
chưa vững. cho là đúng:
HĐ3: Vận dụng: (15’) 1. D4. A
- Cho HS thảo luận 6 câu hỏi - Thảo luận theo nhóm 2. D5. D
trắc nghiệm ở mục I và 6 câu - Đại diện nhóm trả
3. B6. D
hỏi ở mục II lời. II- Trả lời câu hỏi:
- Nhóm khác nhận 1- Vì nếu chọn ôtô
- Cho HS trình bày phần trả xét.
làm mốc thì cây sẽ chuyển
lời của nhóm mình.
động tương đối so ôtô và
- Các nhóm khác nhận xét
người
- Hoàn chỉnh câu trả lời đúng.
2- Tăng lực ma sát
lên nút chai giúp nút chi dễ
xoay ra khỏi miệng chai.
3- Lúc đó xe đang lái
HĐ4: Tổ chức theo nhóm trò
sang phải.
chơi ô chữ: (7’)
4- Dùng dao sắc lưỡi
- Giải thích cách chơi trò
mỏng đồng thời ấn mạnh lên
chơi ô chữ trên bảng kẻ sẳn.
dao để tăng áp suất  vật bị
- Mỗi nhóm chọn một câu hỏi
cắt dễ hơn
từ 1 đến 9 điền vào ô chữ hàng
5- FA = Pvật = d.V
ngang.
- Các nhóm cử đại 6- a) Cậu bé trèo cây
- Mỗi câu đúng 1 điểm, thời
điện bốc thăm câu hỏi b) Nước chảy xuống từ
gian không quá 1 phút cho mỗi
- Đại diện nhóm trả đập chắn
câu.
lời từng câu hỏi.
- Đoán đúng ô chữ hàng dọc
số điểm tăng gấp đôi (2 điểm),
nếu sai sẽ loại khỏi cuộc chơi. C- TRÒ CHƠI Ô CHỮ:
Xếp loại các tổ sau cuộc chơi

Duyê ̣t, ngày 30/1/2018


TCM

56
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 30/1/2018 Ngày kiểm tra: 6/2/2018
Tiết 25 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ MỤC ĐÍCH :
- Đánh giá khả năng nắm bắt kiến thức của HS từ tiết 19 đến tiết 24 để từ đó GV có thể
điều chỉnh lại phương pháp dạy học trong thời gian tiếp theo
- Rèn luyê ̣n kỹ năng làm bài kiểm tra
- Rèn luyê ̣n thái đô ̣ thi cử nghiêm túc
II/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( Từ tiết 19 đến tiết 24 )
I. Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình
Nội dung chủ Tổng Lý Tỉ lệ thực dạy Trọng số
đề số tiết thuyết Cấp độ 1,2 Cấpđộ3,4 Cấp độ 1,2 Cấp độ3,4
(LT) (VD) (LT) (VD)
Công - Công 6 4 2,8 3,2 47 53
suất
Tổng 6 4 28 3,2 47 53

II. Số câu hỏi cho các chủ đề


Cấp độ Nội dung Trọng số Số lượng câu hỏi cần kiểm tra Điểm số
chủ đề

Cấp độ Công- Công 47 12 5


1,2 (LT) suất

Cấp độ3,4 Công- Công 53 3 5


(VD) suất
Tổng 100 15 10đ

III. Khung ma trâ ̣n


Thông hiểu Vâ ̣n dụng Cô ̣ng
Tên chủ đề Nhận biết Cấp đô ̣ Cấp đô ̣ cao
thấp
Bài 13:
Công cơ học
Bài 14: Định
luâ ̣t về công
Bài 15:
Công suất
Bài 16: Cơ
năng
TS câu hỏi
TS điểm

IV. ĐỀ RA.


A. TRẮC NGHIỆM (khoanh tròn vào phương án đúng): (3điểm)
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?
57
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.
C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức
tường.
Câu 2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?
A.Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển.
B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn.
C.Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật. D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một
vật.
Câu 3. Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào:
A. Lực tác dụng vào vật và khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
B. Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.
C. Khối lượng của vật và quảng đường vật đi được.
D. D.Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật.
Câu 4. Biểu thức tính công cơ học là: A. A = F.S B. A = F/S C. A = F/v.t D. A
= p.t
Câu 5. Việc sử dụng các máy cơ đơn giản thường nhằm vào mục đích chính là:
A. đỡ tốn công hơn B. được lợi về lực C. được lợi về đường đi D. được lợi về thời gian
làm việc.
Câu 6. Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao, nếu góc nghiêng càng nhỏ thì:
A. Lợi về công càng nhiều B. Lợi về đường đi càng nhiều
C. Lợi về lực càng nhiều D. Thời gian đưa vật lên càng ngắn.
Câu 7. Đơn vị của công suất là: A. W B. KW C. J/s D. Các đơn vị
trên
Câu 8. Để đánh giá xem ai làm việc khoẻ hơn, người ta cần biết:
A. Ai thực hiện công lớn hơn? B. Ai dùng ít thời gian hơn?
C. Ai dùng lực mạnh hơn? D. Trong cùng một thời gian ai thực hiện công
lớn hơn?
Câu 9. Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó:
A. Có khối lượng lớn B. Chịu tác dụng của một lực lớn
C. Có trọng lượng lớn D. Có khả năng thực hiện công lên vật khác.
Câu 10. Thế năng hấp dẫn của vật sẽ bằng không khi:
A. mốc tính độ cao chọn ngay tại vị trí đặt vật. B. vật có vận tốc bằng không.
C. vật chịu tác dụng của các vật cân bằng nhau. D. vật không bị biến dạng.
Câu 11. Trong quá trình cơ học thì đại lượng nào sau đây được bảo toàn?
A. Cơ năng B. Động năng C. Thế năng hấp dẫn D. Thế năng
đàn hồi.
Câu 12. Khi một vật rơi từ trên cao xuống, thế năng của một vật giảm đi 30 J thì:
A. Cơ năng của vật giảm 30 J B. Cơ năng của vật tăng lên 30 J
C. Động năng của vật tăng lên 30 J D. Động năng của vật giảm 30 J
B. TỰ LUẬN (7 điểm):
Bài 1: Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ có khối lượng 125 kg lên cao 70 cm trong thời gian 0,3
giây.Tính công và công suất của người lực sĩ trong trường hợp này?
Bài 2: Người ta dùng lực kéo 125N để đưa mô ̣t vâ ̣t có khối lượng 50kg lên cao 2m bằng
mă ̣t phẳng nghiêng.
a. Tính công phải dùng để đưa vâ ̣t lên cao.
58
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
b. Tính chiều dài của mă ̣t phẳng nghiêng.
c. Nếu mă ̣t phẳng nghiêng trên dài 10m thì hiê ̣u suất của mă ̣t phẳng nghiêng là bao nhiêu?
(Biết hiê ̣u suất là tỉ số giữa công có ích và công toàn phần)
Bài 3: Mô ̣t viên đạn đang bay ngang. Hãy cho biết
a. công của trọng lực của viên đạn? giải thích?
b. các dạng cơ năng của viên đạn?
V. Biểu điểm và hướng dẫn chấm.

Ngày soạn: 13/2/2018 Ngày dạy: 16/2/2018


59
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Chương II : NHIỆT HỌC
Tiết 26: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết các chất cấu tạo không liền một khối.
 Hiểu các vật chất được cấu tạo gián đoạn từ những hạt riêng biệt, giữa chúng có
khoảng cách.
 Vận dụng hiểu biết và cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng
thực tế đơn giản.
2. Kỹ năng làm thí nghiệm và giải thích hiện tượng.
3. Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ:
- 2 bình thuỷ tinh hình trụ đường kính cở 20mm. 100cm3 nước,100cm3 rượu.
- Mỗi nhóm:2 bình chia độ 100 cm3, độ chia nhỏ nhất 2 cm3; khoảng 100 cm3 hạt ngô và
100 cm3 cát khô mịn.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập,: 5’
- Giới thiệu chương Nhiệt - HS theo dõi, quan sát I- Các chất có được cấu
học TN. tạo từ các hạt riêng biệt
- Làm thí nghiệm ở phần không?
mở bài để vào bài mới. - Các chất được cấu
HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo tạo từ những hạt riêng biệt
của các chất: (13’) - Theo dõi sự trình bày gọi là phân tử, nguyên tử.
- Thông báo cho HS những của GV - Nguyên tử là hạt
thông tin về cấu tạo hạt của chất nhỏ nhất, phân tử là
vật chất như SGK. một nhóm các nguyên tử
- Hướng dẫn HS quan sát kết hợp lại.
ảnh của kính hiển vi hiện đại - Quan sát nhận xét
và ảnh của các nguyên tử II- Giữa các phân tử có
silic khoảng cách hay không?
HĐ3: Tìm hiểu về khoảng 1/ Thí nghiệm mô hình:
cách giữa các phân tử: (17’) - Lấy 50cm3 cát đổ
- Hướng dẫn nhómHS làm vào 50cm3 ngô rồi lắc nhẹ
TN mô hình và trả lời C1 - Làm TN theo hướng dẫn ta không thu được 100cm3
- Thu dọn dụng cụ, nêu của GV. ngô và cát.
nhận xét qua thí nghiệm. - Trả lời C1: không được 2/ Giữa các nguyên tử,
100cm3 hỗn hợp ngô và cát. phân tử có khoảng cách:
- Yêu cầu HS giải thích C2. - Giữa các phân tử
- Gọi HS đọc phần giải - Giải thích theo ý kiến nước và các phân tử rượu
thích C2 trong SGK của nhóm. có khoảng cách. Khi trộn
Giữa các phân tử, nguyên - Đọc C2 rượu với nước, các phân
tử rượu đã xen vào
60
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
tử có khoảng cách. khoảng cách giữa các
phân tử nước và ngược
lại, nên thể tích của hỗn
hợp nước và rượu giảm.
- Vậy: giữa các phân tử,
nguyên tử có khoảng
cách.
HĐ4: Vận dụng, củng cố, III-Vận dụng:
dặn dò: (10’) - C3:Các phân tử đường
- Hướng dẫn HS làm tại xen vào khoảng cách giữa
lớp các bài tập trong phần -Làm việc theo sự hướng các phân tử nước và
vận dụng C3,C4,C5 dẫn của GV ngược lại.
- Lưu ý HS sử dụng thuật -Trả lời C3,C4, C5 - C4:Thành bóng cao su
ngữ: hạt riêng biệt, nguyên được cấu tạo từ những
tử, phân tử. phân tử cao su, giữa
- Các phân tử được cấu tạo chúng có khoảng cách.
thế nào? Các phân tử khí ở trong
- Cho HS đọc “Có thể em bóng chui qua các khoảng
chưa biết” cách này.
Chuẩn bị bài 20. làm bài tập C5:Vì các phân tử khí có
19.1--> 19.7 SBT thể xen vào khoảng cách
giữa các phân tử nước.

61
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 22/2/2018 Ngày dạy: 24/2/2018
Tiết 27: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?

I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Giải thích được chuyển động Bơ-rao .
- Chỉ ra được sự tương tự giữa CĐ của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều
phía và CĐ Bơ-rao
- Nắm được khi phân tử , nguyên tử cấu tạo nên vật CĐ càng nhanh thì nhiệt độ của vật
càng cao .
2. Kỹ năng : Bước đầu giải thích được khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuyếch tán
xảy ra càng nhanh
3. Thái độ : Kiên trì trong việc tiến hành thí nghiệm , yêu thích môn học .
II-CHUẨN BỊ:
-Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunphát ( nếu có
điều kiện) : 1 ống nghiệm làm trước 3 ngày,1 ống nghiệm làm trước 1 ngày và 1 ống làm
trước khi lên lớp.
-Tranh vẽ hiện tượng khuếch tán
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ
chức tình huống học tập,: - Cấu tạo các chất (3đ)
(4’) - GọiHS lên bảng trả lời - Nêu thí nghiệm (3đ)
*Kiểm tra bài cũ: các chất - 19.1-D (2đ)
được cấu tạo như thế nào? - 19.2-C (2đ)
Thí nghiệm nào chứng tỏ
giữa các phân tử, nguyên tử I- Thí nghiệm Brao:
có khoảng cách. - Đọc phần mở bài SGK -Năm 1827 nhà bác học
*Tổ chức tình huống: như người Anh (Brao) phát
phần mở đầu SGK. hiện thấy các hạt phấn
- Quan sát tranh và theo
hoa trong nước chuyển
dõi phần mô tả của GV
HĐ2: Thí nghiệm Brao: (6’) - Phát biểu lại nội dung động không ngừng về
- Mô tả thí nghiệm kết hợp TN mọi phía.
H20.2
- Cho HS phát biểu lại nội II- Các nguyên tử, phân
dung chính của TN tử chuyển động hỗn
- Thảo luận nhóm và trả độn không ngừng:
HĐ3: Tìm hiểu về chuyển lời C1,C2,C3 - C3:các phân tử nước
động của phân tử:(13’) - C1: hạt phấn hoa làm cho các hạt phấn hoa
- Yêu cầu HS giải thích - C2: phân tử nước chuyển động vì các phân
bằng cách trả lời C1,C2,C3 - C3:( SGK) tử nước không đứng yên
theo nhóm. mà chuyển động không
- Nếu HS không trả lời ngừng sẽ va chạm vào

62
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
được C3 thì cho HS đọc các hạt phần hoa từ nhiều
phần giải thích (SGK) phía làm hạt phấn hoa
chuyển động hỗn độn
HĐ4: Tìm hiểu về mối quan - HS trả lời theo sự hướng không ngừng.
hệ giữa chuyển động của dẫn của GV
phân tử và nhiệt độ: (7’) III-Chuyển động phân
- Cho HS biết khi tăng tử và nhiệt độ:
nhiệt độ của nước thì các hạt - Nhiệt độ của vật càng
phấn hoa sẽ chuyển động - Nêu kết luận cao thì các nguyên tử,
nhanh điều đó chứng tỏ phân tử cấu tạo nên vật
điều gì? chuyển động càng nhanh.
- Từ đó rút ra kết luận gì? - Theo dõi giới thiệu của Chuyển động này gọi là
GV chuyển động nhiệt.
HĐ5: Vận dụng, củng cố, dặn - Quan sát các ống nghiệm
dò: (15’) và hình vẽ IV-Vận dụng:
- Mô tả thí nghiệm như câu - C4:Các phân tử nước
C4 kèm theo các ống nghiệm và đồng sunphát đều
đã chuẩn bị trước và tranh vẽ - Cá nhân trả lời các câu chuyển động không
hiện tượng khuếch tán hỏi ngừng về mọi phía, nên
- Thông báo hiện tượng - Nhận xét các câu trả lời các phân tử đồng sunphát
khuếch tán. có thể chuyển động lên
- Hướng dẫn HS trả lời trên xen vào khoảng cách
C4,C5,C6,C7. giữa các phân tử nước và
- Cho HS khác nhận xét - Đọc ghi nhớ các phân tử nước có thể
câu trả lời của bạn. chuyển động xuống phía
- GV hoàn chỉnh các câu dưới, xen vào khoảng
trả lời cách giữa các phân tử
- Còn thời gian có thể làm đồng sunphát.
TN câu C7 cho HS quan sát. - C5: Do các phân tử
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. khí chuyển động không
*Dặn dò: ngừng về mọi phía.
- Học thuộc ghi nhớ - C6: Có. Vì các phân
- Đọc “Có thể em chưa tử chuyển động nhanh
biết” hơn.
- Làm bài tập 20.1-->20.6 C7: Trong cốc nước
Chuẩn bị bài Nhiệt năng nóng, thuốc tím tan
nhanh hơn vì các phân tử
chuyển động nhanh hơn.

Duyê ̣t, ngày 22/2/2018

63
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 24/2/2018 Ngày dạy: 3/3/2018
Tiết 28: NHIỆT NĂNG
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết: khái niệm nhiệt năng, các cách làm biến đổi nhiệt năng. Định nghĩa nhiệt
lượng, đơn vị nhiệt lượng.
 Hiểu: phân biệt giữa nhiệt năng và nhiệt lượng.
 Vận dụng: giải thích một số hiện tượng liên quan nhiệt năng.
2. Kỹ năng: rèn luyện cho HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời C3,C4,C5
3. Thái độ: phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
II-CHUẨN BỊ: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại ( đồng tiền), 1 phích nước nóng, 1 cốc
thuỷ tinh.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ
chức tình huống học tập,:
(5’) - HS trả lời - Nhiệt độ cao các phân tử
*Kiểm tra bài cũ: Giữa nhiệt chuyển động nhanh (3đ)
độ của vật và chuyển động - Ví dụ: (4đ)
của các nguyên tử, phân tử - Năng lượng có được do - 20.1 – C (3đ)
cấu tạo nên vật có mối quan chuyển động gọi là động
hệ nhau thế nào? Cho ví dụ? năng.
*Tổ chức tình huống như - Các phân tử có động
SGK. năng .
- Cơ năng đã biến mất hay - Nhiệt độ vật càng cao thì I- Nhiệt năng:
chuyển sang dạng năng các phân tử chuyển động - Các phân tử cấu tạo
lượng khác? nhanh nên nhiệt năng lớn. nên vật chuyển động
không ngừng, do đó có
- GV ghi câu trả lời lên gốc
động năng. Tổng động
bảng.
năng của các phân tử cấu
tạo nên vật gọi là nhiệt
HĐ2: Tìm hiểu về nhiệt
năng của vật.
năng: (12’)
- Nhiệt độ của vật
- Cho HS nhắc lại khái - Thảo luận nhóm về các càng cao thì các phân tử
niệm động năng. cách làm biến đổi nhiệt cấu tạo nên vật chuyển
- Vậy các phân tử có động năng và đưa ra những ví dụ động càng nhanh và nhiệt
năng không? cụ thể. năng của vật càng lớn.
- Từ đó có thể đưa ra khái - Trả lời C1,C2
niệm nhiệt năng. - Cọ sát đồng tiền trên mặt II- Các cách làm thay
- Nhiệt năng có quan hệ bàn đồng tiền nóng lên  đổi nhiệt năng:
thế nào với nhiệt độ? thực hiện công, thả đồng 1/ Thực hiện công: có thể
tiền vào cốc nước nóng  làm tăng nhiệt năng của
HĐ3: Các cách làm thay đổi truyền nhiệt vật.
nhiệt năng: (13’) 2/ Truyền nhiệt: là cách
64
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
- Hướng dẫn và theo dõi - Ghi nhận định nghĩa làm thay đổi nhiệt năng
các nhóm HS thảo luận về nhiệt lượng. mà không cần thực hiện
các cách làm thay đổi nhiệt - Nhiệt lượng có được do công.
năng. nhiệt năng nhận được hay
- Ghi các thí dụ lên bảng mất đi khi truyền nhiệt. III-Nhiệt lượng:
và hướng dẫn HS phân tích  Phần nhiệt
để qui về 2 cách thực hiện - Cá nhân trả lời C3,C4 và năng mà vật nhận được
công và truyền nhiệt. tham gia thảo luận trên lớp hay mất đi trong trong quá
về những câu trả lời. trình truyền nhiệt gọi là
HĐ4: Tìm hiểu về nhiệt nhiệt lượng.
lượng: (5’) - HS trả lời các câu hỏi  Nhiệt lượng
- GV giới thiệu định nghĩa được kí hiệu : Q
nhiệt lượng và đơn vị nhiệt  Đơn vị nhiệt
lượng. lượng là jun (J).
- Yêu cầu HS giải thích tại
sao đơn vị nhiệt lượng là IV- Vận dụng:
jun ? C3: Nhiệt năng của miếng
- Nhiệt lượng của vật có đồng giảm, của nước tăng.
được do đâu? Đó là sự truyền nhiệt.
C4: Từ cơ năng sang nhiệt
HĐ5: Vận dụng, củng cố, năng. Đây là sự thực hiện
dặn dò: (10’) công.
- GV hướng dẫn và theo dõi C5: Một phần cơ năng đã
HS trả lời các câu hỏi biến thành nhiệt năng của
- Điều khiển việc thảo không khí gần quả bóng
luận trên lớp về về từng câu và mặt sàn.
trả lời.
*Củng cố, dặn dò:
- Tại sao các phân tử có
động năng?
- Có mấy cách làm biến đổi
nhiệt năng? Nhiệt lượng là
gì?
Về nhà học bài theo các câu
hỏi củng cố, làm bài tập 21.1
-->21.6, đọc “Có Thể em
chưa biết”, xem bài “Dẫn
nhiệt”

Duyê ̣t, ngày 27/2/2018

65
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 3/3/2018 Ngày dạy: 6/3
Tiết 29: DẪN NHIỆT

I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết: dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng .
 Hiểu :so sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
 Vận dụng: tìm thí dụ thực tế về dẫn nhiệt, giải các bài tập trong phần vận dụng.
2. Kỹ năng: làm các thao tác thí nghiệm, vận dụng sự hiểu biết để giải các bài tâp C9-C12.
3. Thái độ : tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ:
-Dụng cụ làm thí nghiệm như H.22.1, 22.3,22.4 cho giáo viên, hình vẽ H.22.1
-Dụng cụ làm thí nghiệm như H.22.2 cho các nhóm HS
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức
tình huống học tập: (5’)
*Kiểm tra bài cũ: Nhiệt năng - HS lên bảng trả lời - Nhiệt năng (3đ)
là gì? Có mấy cách làm thay đổi - Các cách thay đổi nhiệt
nhiệt năng? Định nghĩa nhiệt năng (2,5đ)
lượng? -HS trả lời bằng dự đóan. - Nhiệt lượng (2,5đ)
*Tổ chức tình huống: Trong - 21.1 – C (2đ)
sự truyền nhiệt, nhiệt năng
truyền từ phần này sang phần
khác của một vật, từ vật này
sang vật khác. Sự truyền nhiệt
này được thực hiện bằng những
cách nào? I- Sự dẫn nhiệt:
HĐ2: Tìm hiểu về sự dẫn 1/ Thí nghiệm: H.22.1
nhiệt: (15’) - Đốt nóng đầu A của
- Giới thiệu dụng cụ và làm - Quan sát TN H.22.1 thanh đồng
TN như H.22.1 SGK - Cá nhân trả lời C1, C2, C3 - Các đinh rơi xuống
- Gọi HS trả lời C1,C2,C3 - C1: nhiệt truyền đến sáp theo thứ tự từ a -> b ->
- HS nhận xét câu trả lời. làm sáp nóng lên và chảy ra. c,d,e.
- GV kết luận: sự truyền - C2: từ a ->b,c,d,e. - Sự truyền nhiệt
nhiệt năng như thí nghiệm trên - C3:nhiệt truyền từ đầu A năng như thí nghiệm gọi
gọi là sự dẫn nhiệt. -> đầu B của thanh đồng. là sự dẫn nhiệt.
- Hướng dẫn HS kết kết luận 2/ Kết luận:
về sự dẫn nhiệt. - Dẫn nhiệt là sự
- Các chất khác nhau dẫn truyền nhiệt năng từ phần
-
Nhận dụng cụ và tiến hành
nhiệt có khác nhau không? này sang phần khác của
TN H.22.2 theo nhóm.
=>xét TN khác một vật, từ vật này sang
- Đại điện nhóm trả lời C4, vật khác.
C5. II- Tính dẫn nhiệt của
HĐ3: Tìm hiểu về tính dẫn
nhiệt của các chất: (17’)
- C4:kim loại dẫn nhiệt tốt các chất:
hơn thủy tinh. 1/Thí nghiệm 1: (H.22.2)
- Giới thiệu dụng cụ và cách
- C5:Đồng dẫn nhiệt tốt
66
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
tiến hành TN H.22.2. nhất. Thủy tinh dẫn nhiệt kém -Nhận xét: Đồng dẫn nhiệt
- Cho HS nhận dụng cụ và nhất. tốt nhất, thủy tinh dẫn
làm TN theo nhóm. - Trong chất rắn, KL dẫn nhiệt kém nhất.
- Quan sát HS làm TN nhiệt tốt nhất
- Cho đại diện nhóm trả lời
C4,C5 - HS quan sát TN
- Ba thanh: đồng, nhôm, thủy
tinh. Thanh nào dẫn nhiệt tốt 2/Thí nghiệm 2: (H.22.3)
- Sáp không nóng chảy
nhất, thanh nào dẫn nhiệt kém -Nhận xét: Chất lỏng dẫn
nhất? nhiệt kém.
- Từ đó rút ra kết luận gì?
3/Thí nghiệm 3: (H.22.4)
- GV làm TN H.22.3 cho HS
-Nhận xét: Không khí dẫn
quan sát.
nhiệt kém.
- Nước phần trên của ống
nghiệm bắt đầu sôi như cục sáp
*Kết luận: Chất rắn dẫn
ở đáy ống nghiệm nóng chảy
nhiệt tốt, tốt nhất là kim
không ? - Chất lỏng dẫn nhiệt kém
loại. Chất lỏng và chất khí
- Nhận xét gì về tính dẫn dẫn nhiệt kém.
nhiệt của chất lỏng?
- GV làm TN H.22.4 HS - Miếng sáp không nóng III-Vận dụng:
quan sát chảy C8:
- Đáy ống nghiệm đã nóng C9: Vì kim loại dẫn nhiệt
thì miếng sáp ở nút ống - Chất khí dẫn nhiệt kém tốt, còn sứ dẫn nhiệt kém
nghiệm có nóng chảy không? C10: Vì không khí giữa
- Nhận xét về tính dẫn nhiệt - HS trả lời theo yêu cầu của các lớp áo mỏng dẫn nhiệt
của chất khí? GV kém
- Cho HS rút ra kết luận từ 3 - HS thảo luận câu trả lời C11: Mùa đông. Tạo ra
thí nghiệm các lớp không khí dẫn
HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn nhiệt kém giữa các lông
dò:(8’) chim
-Hướng dẫn HS trả lời C8 -> - Giải thích sự dẫn nhiệt C12: Vì KL dẫn nhiệt tốt.
C12 trong TN H.22.1: Khi đốt Những ngày rét, nhiệt độ
- Cho HS thảo luận, nhận xét nóng đầu A thanh đồng làm bên ngoài thấp hơn nhiệt
cho các hạt KL đầu A dao độ cơ thể nên khi sờ vào
từng câu trả lời.
động mạnh, nhiệt độ tăng lên kim loại, nhiệt từ cơ thể
- Sự truyền nhiệt được thực
->truyền một phần động năng truyền vào KL và phân
hiện bằng cách nào?
cho các hạt bên cạnh, các hạt tán nhanh trong KL nên ta
- Dẫn nhiệt là gì? này lại dao động mạnh lên và cảm thấy lạnh. Ngày
- So sánh tính dẫn nhiệt của truyền cho các hạt bên cạnh. nóng, nhiệt độ bên ngoài
chất rắn, lỏng và khí Cứ như thế nhiệt được truyền cao hơn cơ thể nên nhiệt
- Giới thiệu phần “Có thể em đến đầu B độ từ KL truyền vào cơ
chưa biết”
thể nhanh và ta có cảm
- Gọi HS giải thích sự dẫn
giác nóng.
nhiệt trong thí nghiệm ở
H.22.1
*Dặn dò: về nhà học bài theo
phần ghi nhớ, làm bài tập trong
từ 22.1  22.5 SBT trang 29
67
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Duyệt, ngày 5/3/2018
TCM

68
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 30: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT

I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí
+ Hiểu sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. Sự bức xạ
nhiệt.
+Vận dụng: tìm thí dụ về bức xạ nhiệt, nêu tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất
lỏng, chất khí và chân không.
2. Kỹ năng: quan sát và giải thích hiện tượng
3. Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm như H.23.2, 23.3, 23.4, 23.5. Hình vẽ phóng đại cái phích và 1 cái
phích (bình thủy)
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức
tình huống học tập,: (5’) - Định nghĩa (4đ)
*KT bài cũ: Định nghĩa sự dẫn - HS lên bảng trả lời - So sánh (3đ)
nhiệt? So sánh sự dẫn nhiệt của - 22.1-B
chất rắn, lỏng, khí? Bài tập 22.1
*Tổ chức tình huống:như SGK - HS trả lời theo dự đóan.
-GV ghi câu trả lời ở góc bảng
HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng đối
- HS lắp và tiến hành thí nghiệm
lưu: (10’)
- Hướng dẫn các nhóm HS lắp - Đại diện nhóm trả lời
C1,C2,C3. I- Đối lưu:
và làm TN H.23.2, từ đó quan sát
hiện tượng và trả lời C1,C2,C3 - C2: lớp nước ở dưới nóng trước 1/Thí nghiệm: H.23.2
nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ -
- Điều khiển lớp thảo luận câu Nhận xét: sự truyền
hơn trọng lượng riêng của lớp nước nhiệt năng nhờ tạo thành cá
trả lời C1,C2,C3
lạnh hơn ở trên. Nên lớp nước nóng dòng như thí nghiệm gọi là
- GV giới thiệu đối lưu cũng hơn đi lên dồn lớp nước lạnh xuống
xảy ra ở chất khí. sự đối lưu.
dưới
- Yêu cầu HS tìm thí dụ về đối - Đối lưu cũng xảy ra ở
lưu xảy ra ở chất khí.( đốt đèn chất khí.
- HS thảo luận câu hỏi C5,C6. 2/Kết luận: Đối lưu là sự
bóng, sự tạo thành gió ...)
HĐ3: Vận dụng: 5’ truyền nhiệt bằng các dòng
- GV giới thiệu và làm TN như chất lỏng hoặc chất khí, đó là
hình thức truyền nhiệt chủ
H.23.3 cho HS quan sát và hướng
yếu của chất lỏng và chất khí.
dẫn trả lời câu C4
- Cho HS thảo luận câu C5,C6. II- Bức xạ nhiệt:
- Gọi HS trả lời và thảo luận ở - HS trả lời 1/ Thí nghiệm: H.23.4, 23.5
lớp về các câu trả lời. - Quan sát thí nghiệm - Nhận xét: Nhiệt dã được
- Cá nhân trả lời và tham gia thảo truyền bằng các tia nhiệt đi
HĐ4: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt: luận các câu trả lời thẳng
(15’) - Bức xạ nhiệt xảy ra ngay cả - Vật có bề mặt xù xì và
* Tổ chức tình huống: Trái Đất trong chân không vì đây là hình có màu sẩm thì hấp thụ các
được bao bọc bởi lớp khí quyển và thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt tia nhiệt càng nhiều.
khỏang chân không. Vậy năng đi thẳng.
lượng từ Mặt Trời truyền xuống
TĐ bằng cách nào?
69
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
- GV ghi câu trả lời của HS vào 2/ Kết luận: Bức xạ nhiệt là
gốc bảng. sự truyền nhiệt bằng các tia
- GV làm TN như H.23.4, 23.5 nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt
cho HS quan sát. có thể xảy ra ở cả trong chân
- Cá nhân trả lời và tham gia thảo không.
- Hướng dẫn HS trả lời luận các câu trả lời
C7,C8,C9 và tổ chức thảo luận ở - Đọc phần ghi nhớ
lớp về các câu trả lời - Đọc “Có thể em chưa biết”
- GV nêu định nghĩa bức xạ
nhiệt và khả năng hấp thụ tia III-Vận dụng:
nhiệt.
- C10: để tăng hấp thụ các
- Trở lại câu hỏi đặt ra ở tình tia nhiệt.
huống cho HS thấy MT không thể
- C11: để giảm hấp thụ các
truyền nhiệt đến TĐ bằng dẫn
tia nhiệt.
nhiệt và đối lưu mà là bức xạ
nhiệt -> truyền được trong chân - C12: hình thức truyền
không nhiệt chủ yếu:

HĐ5: Vận dụng, củng cố, dặn dò: +Chất rắn: dẫn nhiệt
(10’) +Chất lỏng và chất khí: đối
- GV hướng dẫn HS trả lời các lưu.
câu hỏi C10,C11,C12 và tổ chức +Chân không: bức xạ nhiệt
cho HS thảo luận các câu trả lời
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
trongSGK
- Gọi HS đọc “Có thể em chưa
biết” và giới thiệu cho HS thấy
cách giữ nhiệt của phích (bình
thủy)
*Củng cố, dặn dò:
- Định nghĩa đối lưu và bức xạ
nhiệt?
- Đối lưu xảy ra chủ yếu ở chất
nào?
- Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở
môi trường nào? Tại sao?
- Về nhà học bài theo phần ghi
nhớ, làm bài tập trong SBT.
Ôn tập để làm bài kiểm tra tiết
sau.

70
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 31 – tiết 31 Ngày soạn: 09/04/2014

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết: nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, nhiệt độ và chất làm vật.
Biết bảng nhiệt dung riêng của một số chất.
 Hiểu được công thức tính nhiệt lượng và các đại lượng trong công thức. Xác định nhiệt lượng
cần phải đo những dụng cụ nào.
 Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải bài tập C9, C10.
2. Kỹ năng : mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả ở bảng ghi thí nghiệm. Vận dụng công thức tính
nhiệt lượng.
3. Thái độ : tích cực hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ:
Các tranh vẽ H.24.1,24.2,24.3. Bảng kết quả các thí nghiệm.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Thông báo về nhiệt lượng
vật cần thu vào để nóng lên phụ I- Nhịêt lượng một vật thu
thuộc những yếu tố nào? (5’) - HS trả lời theo SGK vào để nóng lên phụ thuộc
- Vật thu nhiệt lượng vào sẽ những yếu tố nào?
nóng lên, khi đó nó phụ thhuộc - HS suy nghĩ và tìm hướng Phụ thuộc ba yếu tố:
vàonhững yếu tố nào? giải quyết ở phần sau - Khối lượng của vật,
- Làm thế nào để biết phụ - Độ tăng nhiệt độ của vật,
thuộc vào các yếu tố đó? - Chất cấu tạo nên vật.
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa - HS quan sát tranh vẽ
nhiệt lượng vật cần thu vào để - HS quan sát bảng kết quả TN 1/ Quan hệ giữa nhiệt lượng
vật cần thu vào để nóng lên và
nóng lên và khối lượng của vật: .
khối lượng của vật.
(8’) - Thảo luận nhóm trả lời Để vật nóng lên như nhau thì
- Treo tranh vẽ H.24.1 C1,C2. vật nào có khối lượng lớn thì
- Từ thí nghiệm ta có kết quả m1= 1/2 m2 nhiệt lượng cần cung cấp phải
như bảng 24.1. Q1= 1/2 Q2 lớn.
- Trong TN yếu tố nào giống - HS lắng nghe và nhận xét
nhau, yếu tố nào thay đổi? phần bài làm của mình 2/ Quan hệ giữa nhiệt lượng
- Nhiệt lượng cung cấp tỉ lệ với vật cần thu vào để nóng lên và
thời gian. - HS thảo luận nhóm độ tăng nhiệt độ:
- Khối lượng và chất trong các Vật có khối lượng như nhau,
HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa cốc giống nhau vật nào đun càng lâu thì độ
nhiệt lượng vật cần thu vào để - tăng nhiệt độ càng lớn và nhiệt
Thảo luận trả lời câu C5 dựa
nóng lên và độ tăng nhiệt độ: vào bảng 24.2 lượng thu vào càng lớn
(7’)
- Đại diện nhóm trả lời 3/ Quan hệ giữa nhiệt lượng
- Cho HS quan sát H24.2 và
thảo luận nhóm trả lời câu C3,C4 vật cần thu vào để nóng lên với
- Cho HS xem bảng 24.2, thảo chất làm vật:
luận và trả lời C5 - Quan sát tranh Nhiệt lượng vật cần thu vào để
- GV hòan chỉnh câu trả lời - Thảo luận câu hỏi nóng lên phụ thuộc vào chất
- Đại diện nhóm nhận xét làm vật.

71
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
HĐ4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa Q1 > Q2
nhiệt lượng vật cần thu vào để II- Công thức tính nhiệt
nóng lên với chất làm vật:(5’) lượng:
-Cho HS xem H24.3 từ đó rút ra
bảng 24.3 Q= m.c. t - Tìm hiểu công thức tính
- Cho HS thảo luận để rút ra kết nhiệt lượng như SGK. Trong đó:
luận về mối quan hệ giữa nhiệt - Tìm hiểu các đại lượng trong  Q:nhiệt lượng vật thu
lượng và chất làm vật. công thức. vào(J)
 m: khối lượng vật (kg)
- Xem bảng nhiệt dung riêng
HĐ5: Công thức tính nhiệt của một số chất.  t= t2–t1: độ tăng nhiệt
lượng:(7’) độ (oC hoặc độ K)
- Suy ra các công thức tính m,  c : nhiệt dung riêng
- Giới thiệu công thức tính c, t.
nhiệt lượng, tên và đơn vị của (J/kg.K)
từng đại lượng. * Nhiệt dung riêng của một
chất cho biết nhiệt lượng cần
- Thông báo đại lượng mới đó
truyền cho 1kg chất đó tăng
là nhiệt dung riêng
thêm 1 độ.
- Giới thiệu bảng nhiệt dung III-Vận dụng:
riêng của một số chất. C8: Tra bảng để biết nhiệt
- Từ công thức tính nhiệt lượng dung riêng, cân để biết khối
cho HS suy ra công thức tính m, lượng, đo nhiệt độ để biết độ
c, t - HS thảo luận câu hỏi và trả tăng nhiệt độ.
lời C9:
HĐ6: Vận dụng, củng cố, dặn dò: - Đại diện HS lên bảng ghi lời Nhiệt lượng truyền cho đồng
(13’) giải câu C9, C10 Q= m.c. t= 5. 380.(50-20)
- Hướng dẫn HS thảo luận trả C9: = 57 000 J
lời C8,C9,C10 m = 5kg C10:
- Nhiệt lượng vật thu vào để c = 380J/kg.K Nhiệt lượng ấm thu vào:
o
nóng lên phụ thuộc vào gì? t 1 = 20 C Q1= m1.c1.(t2 –t1)
o
- Công thức tính nhiệt lượng? t2= 50 C = 0.5.880.(100-20)
Q =? = 33 000 J
- Nhiệt dung riêng của một chất
C10: Nhiệt lượng nước thu vào:
cho biết gì?
m1= 0.5kg Q2= m2.c2.(t2 –t1)
c1 = 880 J/kg.K = 2.4200(100-20)
m2= 2kg = 630 000 J
c2 = 4200J/kg.K Nhiệt lượng cần thiết:
- Về làm bài tập 24.1 -> 24.7 t1 = 25oC Q = Q1+ Q2 = 663 000 J
o
SBT t 2 = 100 C
Xem” Có thể em chưa biết” Q =?

72
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
TiÕt32: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết:ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
 Hiểu và viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp hai vật trao đổi nhiệt với nhau
 Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt giải các bài tập đơn giản về nhiệt.
2. Kỹ năng: áp dụng công thức tính nhiệt lượng khi vật thu vào hoặc tỏa ra nhiệt lượng.
3. Thái độ: tích cực khi giải các bài tập, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: Các bài giải trong phần vận dụng.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức
tình huống học tập,:
*KT bài cũ: Viết công thức tính - HS lên bảng trả lời Công thức (2đ)
nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của -Đơn vị (2đ)
các đại lượng trong công thức. -Ý nghĩa (3đ)
Nhiệt dung riêng của nước là -24.1-1-A (3đ)
4200J/kg.K có ý nghĩa gì?
BT24.1-1
*Tổ chức tình huống:Như SGK - Đọc phần mở bài
- Gọi HS đọc phần mở bài - Lắng nghe và suy nghĩ

- Tìm hiểu nguyên lí truyền I- Nguyên lí truyền nhiệt:


HĐ2: Nguyên lí truyền nhiệt:
- Thông báo cho HS 3 nguyên nhiệt - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt
- Giải quyết phần mở bài độ cao hơn sang vật có nhiệt độ
lí truyền nhiệt
thấp hơn
- Yêu cầu HS dùng nguyên lí
truyền nhiệt để giải thích phần đặt
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho
tới khi nhiệt độ hai vật bằng
vấn đề ở đầu bài.
nhau.
- Cho ví dụ thực tế
- Nhiệt lượng do vật này tỏa
ra bằng nhiệt lượng do vật kia
HĐ3: Phương trình cân bằng
thu vào.
nhiệt:
- Xây dựng phương trình cân
- Thông báo: nhiệt truyền từ bằng nhiệt theo sự hướng dẫn II- Phương trình cân bằng
cao sang thấp cho đến khi cân nhiệt:
của GV
bằng. Khi cân bằng thì nhiệt
lượng doQtỏavật
ra =lạnh
Qthu vào
thu vào bằng - Nêu công thức tính nhiệt
nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra. lượng do vật nóng tỏa ra
Qtỏa ra = m.c. t
- Công thức tính nhiệt lượng do
Trong đó: t= t1- t2
vật nóng tỏa ra?
- HS đọc đề bài t1: nhiệt độ lúc đầu
t2: nhiệt độ lúc sau
HĐ4: Ví dụ về phương trình cân - Nhiệt độ quả cầu
bằng nhiệt: - Nhiệt lượng truyền từ quả III-Ví dụ về dùng phương
- Nhiệt độ vật nào cao hơn? cầu sang nước. trình cân bằng nhiệt:
- Vật truyền nhiệt từ vật nào - Nhiệtđộcânbằng 25o C m1= 0.15kg
sang vật nào? - Dựa vào bảng nóng chảy của c1 = 880J/kg.K
- Nhiệt độ cân bằng là bao một số chất. t1 = 100oC
nhiêu? Q1 = m1.c1. t1 t =25oC
- Nhiệt dung riêng của nhôm và t1 = t1 – t =100-25=75
c2 = 4200J/kg.K
73
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
nước có được do đâu? t2 = 20oC
- Công thức tính nhiệt khi vật t =25oC
tỏa nhiệt? m2 = ?
Q2 = m2.c2. t2
- Khi vật nóng lên thì phải nhận t2 = t – t2 Nhiệt lượng nước thu vào bằng
nhiệt lượng. Nó tính theo công t = 25 –20 = 5 nhiệt lượng quả cầu tỏa ra:
2
thức nào? Q2 = Q1
- Khi tiếp xúc nhau thì quả cầu m2.c2. t2 = m1.c1. t1
truyền nhiệt làm cho nước nóng
- HS lên bảng tính m2.4200.5 = 0.15.880. 75
lên cho đến khi cân bằng. 0.15.880. 75
m2 
- Gọi HS lên bảng tính 4200.5
m2 = 0.47 kg
HĐ5: Vận dụng, củng cố, dặn - Làm bài tập C2,C3 theo
dò: nhóm III- Vận dụng:
C2:
- Hướng dẫn HS làm bài tập C1 - Đại diện nhóm trình bày
, C2, C3 - Cả lớp hòan chỉnh bài giải
- Yêu cầu HS làm bài theo
nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
bài giải
- Hoàn chỉnh bài giải
- Cho HS đọc “Có thể em chưa
biết”
*Về nhà: làm bài tập 25.1  25.6,
chuẩn bị bài “ Năng suất tỏa nhiệt
của nhiên liệu”

C2:
m1= 0.5kg -Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:
c1= 380J/kg.K Q= m1.c1.(t1- t2)
t1= 80oC = 0.5.380.(80-20)= 11400 J
t2= 20oC -Nước nóng thêm lên:
m2= 500g = 0.5kg Q 11400
c2 = 4200J/kg.K t = = = 5.4oC
m 2 .c 2 0.5.4200
Q=?
t =?
C3:
-Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào:
m1= 0.5kg
Q2 = Q1
c1= 4190J/kg.K
<=> m2.c2. t2 = m1.c1. t1
t1= 13oC
<=> c2. 0.4.(100-20) = 0.5.4190.(20-13)
m2= 400g = 0.4kg
0.5.4190.(20 - 13)
t2= 100oC => c2 = = 458 J/kg.K
t =20 oC 0.4.(100 - 20)
c2 = ? Kim loại này là thép
:

74
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….

75
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
TiÕt 31-34: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC

I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương NHIỆT HỌC
 Trả lời được các câu hỏi ôn tập.
 Làm được các bài tập.
2. Kỹ năng làm các bài tập
3. Thái độ tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản..
II-CHUẨN BỊ: Vẽ bảng 29.1. Hình 29.1 vẽ to ô chữ
HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động
TG Nội dung
Giáo viên Học sinh
HĐ1: Ôn tập: A- Ôn tập:
 Tổ chưc cho HS thảo  Thảo luận và trả lời. (HS tự ghi vào vở các
luận từng câu hỏi trong phần ôn  Tham gia tranh luận câu trả lời)
tập. các câu trả lời
 Hướng dẫn HS tranh  Sửa câu đúng và ghi B- Vận dụng:
luận khi cần thiết. vào vở của mình I-Khoanh tròn chử cái ở
 GV rút ra kết luận câu trả lời đúng:
chính xác cho HS sửa chữa và ghi  Thực hiện theo yêu 1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C
vào vở. cầu hướng dẫn của GV II- Trả lời câu hỏi:
HĐ2: Vận dụng: 1) Có hiện tượng
 Tổ chưc cho HS thảo  HS trả lời các câu hỏi khuếch tán vì các nguyên
luận từng câu hỏi trong phần ôn tử, phân tử luôn chuyển
tập. động và giữa chúng có
 Hướng dẫn HS tranh khoảng cách. Khi nhiệt
luận khi cần thiết. độ giảm thì hiện tượng
 GV cho kết luận rõ khuếch tán diễn ra chậm
ràng để HS ghi vào vở. 2) Một vật lúc nào
 Nhắc HS chú ý các cũng có nhiệt năng vì các
cụm từ : ”không phải” hoặc phân tử cấu tạo nên vật
“không phải” lúc nào cũng chuyển
 Gọi HS trả lời từng động,
câu hỏi  Tóm tắt đề bài: 3) Không. Vì đây là
 Cho HS khác nhận xét m1= 2kg hình thức truyền nhiệt
 GV rút lại câu trả lời t1= 200C bằng thực hiện công.
đúng t2= 1000C 4) Nước nóng dần
c1 =4200J/kg.K lên là do có sự truyền
m2= 0.5kg nhiệt từ bếp sang ống
c1 = 880 J/kg.K nước ; nút bật lên là do
mdầu =? nhiệt năng của hơi nước
q= 44.106J/kg chuyển hóa thành cơ
 Thảo luận nhóm bài 1 năng.
III-Bài tập:
 Cho HS thảo luận bài  Đại diện nhóm trình 1) Nhiệt lượng cung
tập 1 bày bài giải
cấp cho ấm và nước:
 Đại diện nhóm trình
Q = Q1 +Q2
76
Trường THCS&THPT Việt Trung Giáo án vật lí 8
…………………………………………………………………………………………………………….
bày bài giải = m1.c1. t + m2.c2. t
 Các nhóm khác nhận = 2.4200.80
xét  Tóm tắt: +0.5.880.80
F = 1400N = 707200 J
s = 100km =105m Theo đề bài ta có:
m = 8kg 30
q = 46.106 Qdầu = Q
100
H =? 100 100
=> Qdầu = Q=
30 30
.707200
Qdầu = 2357 333 J
HĐ3: Trò chơi ô chũ:
-Lượng dầu cần dùng:
- Giải thích cách chơi trò chơi ô - Các nhóm cử đại điện bốc Q daàu
chữ trên bảng kẻ sẳn. thăm câu hỏi m = =
q
- Mỗi nhóm chọn một câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời từng
từ 1 đến 9 điền vào ô chữ hàng câu hỏi. 2,357 333.10 6
= 0.05 kg
ngang. 44.10 6
- Mỗi câu đúng 1 điểm, thời 2) Công mà ôtô thực
gian không quá 1 phút cho mỗi hiện được:
câu. A =F.s =1 400.100
- Đoán đúng ô chữ hàng dọc số 000=140.106 J
điểm tăng gấp đôi (2 điểm), nếu Nhiệt lượng do xăng bị
sai sẽ loại khỏi cuộc chơi. đốt cháy tỏa ra:
Q =m.q = 8.46.106=
- Xếp loại các tổ sau cuộc chơi
368.106 J
Hiệu suất của ôtô:
A 6
H  .100%= 140.10 6
Q 368.10
100%= 38%
C- TRÒ CHƠI Ô CHỮ:

1 H O N Đ O N
2 N H I E T N A N G
3 D A N N H I E T
4 N H I E T L U O N G
5 N H I E T D U N G R I E N G
6 N H I E N L I E U
7 N H I E T H O C
8 B U C X A N H I E T

77

You might also like